You are on page 1of 50

KINH TẾ VI MÔ

09/09/2012
Giaûng vieân: Nguyeãn Thò Vónh Haèng

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


Thôøi löôïng: 45 tieát
Ñaùnh giaù :
* Điểm quaù trình: 30%

* Kieåm tra cuoái kyø: 70%

1
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI TIỂU LUẬN
1. Nội dung: Chọn một chủ đề liên quan đến Kinh tế vi mô (lý

09/09/2012
thuyết và vận dụng). Ví dụ:
 Vấn đề cung, cầu

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


 Sự lựa chọn của người tiêu dùng
 Sản xuất và chi phí
 Chính sách ngoại thương:
− Thị trường xe hơi Việt Nam
− Vấn đề chống bán phá giá đối với hàng xuất khẩu của VN
− Hàng dệt may thời hội nhập
− Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các nước.
− Nông sản của Việt Nam thời hội nhập
2
 Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

09/09/2012
− Hàng nông thủy sản
− Xăng dầu, điện, nước
 Các loại thị trường

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


− Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
− Thị trường độc quyền hoàn toàn
− Thị trường độc quyền nhóm
− Thị trường cạnh tranh độc quyền
 Chính sách phân biệt giá: đối với một sản phẩm cụ thể mà
anh /chị quan tâm (hàng không, điện, nước…)

3
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI TIỂU LUẬN
2. Hình thức trình bày:

09/09/2012
− Đánh máy trên giấy một mặt, khổ A4
− Kiểu chữ Time New Roman 13 (14)

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


− Dãn dòng 1.3
3. Điểm số: Bài tiểu luận chiếm 30% điểm kết thúc học phần
(kết hợp với quá trình học trên lớp).
4. Thời hạn nộp
− Chậm nhất là trước khi kết thúc môn học một tuần.
− Nộp cho lớp trưởng.
− Nộp chậm sẽ bị trừ điểm

4
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO:

09/09/2012
1. Kinh tế học vi mô, Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, 2007

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


2. Kinh tế học vi mô, bộ Giáo dục và Đào
tạo
3. Kinh teá hoïc Vi moâ
Robert S.Pindyck
vaø Daniel L.Rubinfeld
Nhaø xuaát baûn thoáng keâ, 1999
5
09/09/2012
4. Kinh tế học vi mô, David Begg
Stanley Fischer,

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


Rudiger Dornbusch , 2008
5. Nguyeân lyù Kinh teá hoïc (tập1)
N. Gregory Mankiw, Nhaø xuaát
baûn thoáng keâ, 2003

6
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Tổng quan về kinh tế học vi mô

09/09/2012
2. Cung - cầu, lý thuyết giá cả
3. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


4. Lý thuyết sản xuất và chi phí
5. Hành vi của doanh nghiệp trong các loại thị
trường – Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
6. Thị trường độc quyền hoàn toàn
7. Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn
7
8. Thị trường các yếu tố sản xuất
Chƣơng 1

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ HỌC VI MÔ

8
Câu hỏi cơ bản của kinh tế học

09/09/2012
Câu hỏi:
 Sản xuất cái gì?

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


 Sản xuất như thế nào?
 Sản xuất cho ai?

9
1. Kinh tế học là gì?
 Xuất phát điểm của kinh tế học (economics)

09/09/2012
là: qui luật của sự khan hiếm (scarce
resources)

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


 Qui luật khan hiếm: Mâu thuẫn giữa nhu cầu
và ước vọng vô hạn với khả năng và nguồn
lực hữu hạn của con người.
 Hệ quả của qui luật khan hiếm: con người
buộc phải lựa chọn về cả hai phương diện:
ước vọng/nhu cầu và phân bổ khả năng/nguồn
lực. 10
1. Kinh tế học là gì?
 P. A.Samuelson:“KTH là việc nghiên cứu xã hội

09/09/2012
sử dụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào để
sản xuất ra các loại hàng hóa có giá trị và phân

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


phối chúng cho các đối tượng khác nhau”.
 N. G. MankiwMankiw: “KTH là môn học nghiên
cứu phương thức xã hội quản lý nguồn lực khan
hiếm của mình”.
 D. Begg: “KTH nghiên cứu cách thức xã hội giải
quyết ba vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế
nào, Sản xuất cho ai?
11
Economics and Individual Decisions

09/09/2012
“Economics is the study of the choices
people and societies make to attain their

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


unlimited wants, given their scarce
resources”.

12
1. Kinh tế học là gì?

09/09/2012
“ Là một môn khoa học xã hội nghiên
cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


lý các nguồn lực khan hiếm để sản
xuât ra các sản phẩm, dịch vụ cho
nhu cầu vô hạn của con người ”.
=> Điểm chung nhất trong tất cả các
định nghĩa là gì?

13
PHẠM VI CỦA KINH TẾ HỌC

 Kinh tế học Vi mô (Microeconomics): là

09/09/2012
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi ra quyết định của các cá thể

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


(individual), đó là doanh nghiệp và hộ gia
đình.
 Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics): là
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi của các biến tổng hợp (aggregate)
trong nền kinh tế, đó là thu nhập, sản lượng,
… trong phạm vi của một quốc gia.
14
PHẠM VI CỦA KINH TẾ HỌC

09/09/2012
Hành vi, sự lựa chọn, cách thức

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


ra quyết định của từng hộ GĐ, DN

Giá cả, sản lượng hàng hóa Kinh tế học


trong các thị trường cụ thể Vi mô

Tương tác giữa các chủ thể kinh tế

15
PHẠM VI CỦA KINH TẾ HỌC

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Tổng thể nền kinh tế

Các chỉ tiêu của nền kinh tế: Kinh tế học


GDP, GNP, thất nghiệp, lạm phát…) Vĩ mô

Vai trò, các chính sách,


công cụ của nhà nước

16
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ VĨ MÔ

09/09/2012
Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm
Sản xuất/sản lượng Những mức giá Phân phối thu Việt làm trong
trong từng ngành riêng lẽ của từng nhập và của cải từng ngành hoặc
hoặc từng doanh sản phẩm doanh nghiệp

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


Vi mô nghiệp
Tiền lương trong
(Micro) Bao nhiêu thép? Giá thép ngành thép Việc làm trong
Bao nhiêu gạo? Giá gạo Tiền lương tối nghành thép
Bao nhiêu ôtô? Giá ôtô thiểu Số lao động
trong một hãng
Sản xuất/Sản lượng Mức giá tổng Thu nhập quốc Việc làm và thất
quốc gia quát trong nền gia nghiệp trong tòan
kinh tế bộ nền kinh tế
Vĩ mô
(Macro) Tổng sản lượng Giá tiêu dùng Tổng mức lợi Tổng số nhân
quốc gia. Giá sản xuất nhuận của các dụng
Tăng trưởng Tỷ lệ lạm phát doanh nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
17
Phân biệt các phát biểu vi mô và vĩ mô bên dƣới
a) Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo

09/09/2012
sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ.
b) Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho
ngành công nghiệp du lịch sụt giảm rõ rệt.

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


c) Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong
nước.
d) Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các
nước bạn hàng chủ yếu.
e) Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm
chế áp lực lạm phát.
f) Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và
công nghệ thay đổi nhanh chóng.
g) Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng18
sâu và vùng dân tộc ít người.
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG
VÀ CHUẨN TẮC

09/09/2012
• Kinh tế học thực chứng: nghiên cứu

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


mục đích hay lý giải khoa học về cách
vận hành của nền kinh tế . “What is?”
• Kinh tế học chuẩn tắc: đƣa ra những
khuyến nghị dựa trên những nhận định
mang
19
giá trị cá nhân. “What should
be?”
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Mô tả hiện
Trả lời
Mang tính thực các hoạt
khoa học câu hỏi:
động, hiện
What is?
khách quan tƣợng

20
KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Liên quan tới Trả lời
Mang tính các giá trị đạo câu hỏi:
chủ quan, đức, xã hội, What
khuyến nghị văn hóa should be?

21
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
22
Ví dụ

09/09/2012
 Kinh tế học thực chứng: Khi chính phủ áp
đặt thuế đối với một loại hàng hóa, giá của

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


hàng hóa đó sẽ tăng lên
 Kinh tế học chuẩn tắc: Chính phủ nên
nâng mức lương tối thiểu
 Kết hợp kinh tế học thực chứng và kinh tế
học chuẩn tắc: Những người cao tuổi có
chi phí chăm sóc y tế rất cao, chính phủ
nên trợ cấp cho họ. 23
ĐƢỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
(PPF Production possibility frontier)

09/09/2012
Laø taäp hôïp caùc phoái hôïp toái ña soá

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


löôïng caùc loaïi saûn phaåm
◦ maø neàn kinh teá coù theå ñaït ñöôïc
◦ khi söû duïng toaøn boä caùc nguoàn löïc
cuûa neàn KT
24
Khoâng thể
THIẾT BỊ
ñạt ñược
Ñöôøng giôùi haïn khaû
1000
A B
U naêng sx

09/09/2012
900 C

750
D SX coù hieäu
quaû

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


550 I

300 E
SX keùm hieäu
quaû
F
NHÀ

0 100 200 300 400 500

25
Các đặc điểm của đƣờng PPF

09/09/2012
• Lõm so với gốc tọa độ: Phản ánh qui luật hiệu
suất giảm dần

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


• Cã mét giíi h¹n vÒ c¸c hµng ho¸ dÞch vô ®îc
s¶n xuÊt ra nh»m thÓ hiÖn sù khan hiÕm
• ThÓ hiÖn chi phÝ c¬ héi: chØ cã thÓ tăng s¶n l-
îng s¶n xuÊt ra cña hµng ho¸ nµy b»ng viÖc
gi¶m s¶n lîng cña hµng ho¸ kh¸c vµ ngîc l¹i
®iÒu nµy.
• Không cố định: có thể dịch chuyển vào trong 26

hoặc ra ngoài
THIẾT BỊ

1000 B
A
B

09/09/2012
900 C
750 C’

D’ D

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


550
E

300

F
NHÀ
100 200 300 400 500
0

Theo thôøi gian, caùc nguoàn löïc SX cuûa moãi quoác gia coù
khuynh höôùng gia taêng 27
 ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sx seõ dòch chuyeån ra ngoaøi
Đường PPF đơn giản hóa nền kinh tế phức tạp
để làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản của kinh
tế học:

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Sự Tăng
khan
hiếm
PPF trưởng
kinh tế

Hiệu Chi phí


quả cơ hội

28
CHI PHÍ CƠ HỘI (Opportunity cost)

Chi phí cơ hội của một hoạt động là giá trị của

09/09/2012
hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi một
sự lựa chọn kinh tế được thực hiện.

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


Lu ý:
• TÝnh chi phÝ c¬ héi chØ xem xÐt ho¹t ®éng thay thÕ
tèt nhÊt bÞ bá qua vì trªn thùc tÕ khi ta lùa chän 1 ph-
¬ng ¸n thì cã nhiÒu ph¬ng ¸n kh¸c bÞ bá qua.
• Chi phÝ c¬ héi lµ c«ng cô cña sù lùa chän nhng ®«i
khi nã kh«ng thÓ hiÖn ®îc b»ng tiÒn
29
Ví dụ chi phÝ c¬ héi:

09/09/2012
Bạn dự định học thêm. Nếu đi học, bạn
không thể tiếp tục đi làm thêm, công việc

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


mang lại 6 tr. Tiền học phí 2 tr, tiền sách
200ngàn, tiền ăn 1,4tr. Hãy xác định chi
phí cơ hội ?

8,2 tr
30
SƠ ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

Chi tiêu Doanh thu

09/09/2012
THỊ TRƯỜNG
HH&DV
Cầu HH&DV Cung HH&DV

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


HỘ GIA CÁC DOANH
ĐÌNH NGHIỆP

31 Cung SLĐ, vốn


,đất đai
Cầu
THỊ TRƯỜNG CÁC
YẾU TỐ SX
Thu nhập:lương,tiền Chi phí các yếu tố
lãi, lợi nhuận… sản xuất
2. CÁC NỀN KINH TẾ
Nền kinh tế thị trƣờng

09/09/2012
 Giải quyết vấn đề kinh tế cơ bản: Sản
xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


như thế nào?
 Gía cả thị trường do quan hệ cung cầu
quyết định.
 Lý thuyết “Bàn tay vô hình”- Adam
32

Smith
Nền kinh tế thị trƣờng tự do
- Ƣu điểm:
+ Thúc đẩy đổi mới phát triển sản xuất

09/09/2012
+ Sử dụng hiệu quả nguồn lực của đất nước...

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


- Nhƣợc điểm:
+ Phân hóa giàu nghèo
+ Tạo chu kỳ kinh tế biến động liên tục
+ Tạo ra các tác động ngoại vi có hại nhiều hơn
có lợi.
33

+ Thông tin không cân xứng


+ Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công
Nền kinh tế kế hoạch tập trung
• Ba vấn đề cơ bản do nhà nƣớc thực hiện

09/09/2012
• Nhà nƣớc sở hữu tƣ liệu sản xuất
• Nhà nƣớc tiến hành phân phối cho sản xuất và

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


tiêu dùng
• Ƣu và nhƣợc điểm:
- Ƣu điểm:
+ Quản lý tập trung thống nhất, giải quyết được
những34vấn đề công cộng của xã hội
+ Hạn chế phân hóa giàu nghèo
+ Tập trung được nguồn lực của nền kinh tế
Nền kinh tế kế hoạch tập trung

- Nhƣợc điểm:

09/09/2012
+ Sử dụng nguồn lực kém hiệu quả
+ Không thúc đẩy sản xuất

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


+ Bộ máy cồng kềnh
+ Động lực kém
+ Cạnh tranh phi hiệu quả
35
Nền kinh tế hỗn hợp

09/09/2012
 Chính phủ và tư nhân cùng tham gia
Chính phủ can thiệp vào các vấn đề:

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng



thuế, trợ cấp, điều tiết thu nhập…
 Hạn chế các nhược điểm của nền kinh
tế thị trường tự do và kinh tế kế hoạch
36
tập trung
Nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN

09/09/2012
Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
Một số hình ảnh thời bao cấp

37
3. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN
Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu

09/09/2012
 Đối tượng: Các đơn vị kinh tế đơn lẻ, cá nhân…
 Nội dung nghiên cứu:

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


– Nghiên cứu cung, cầu hàng hóa, dịch vụ
– Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng
– Nghiên cứu hành vi của người sản xuất
– Nghiên cứu hành vi của NTD & NSX trên các
38 loại thị trường

– Nghiên cứu sự trục trặc của thị trường và vai


trò điều tiết của chính phủ
Phương pháp nghiên cứu:

09/09/2012
– Phương pháp chung: Kết hợp lý luận và
thực tiễn, phân tích, tổng hợp, thống kê

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


so sánh đối chiếu
– Phương pháp đặc thù: Phương pháp toán
học

39
THỊ TRƯỜNG – GIÁ CẢ

09/09/2012
Thị trƣờng là gì?

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


 Thị trƣờng là một tập hợp những người mua
và người bán tương tác với nhau ở hiện tại và
trong tương lai để xác định giá cả và sản
lượng của một hay một nhóm sản phẩm.
 Phạm vi của thị trƣờng:
- Khu vực địa lý
- Phổ sản phẩm 40
THỊ TRƯỜNG – GIÁ CẢ

09/09/2012
 Người bán (phía cung)
 Người mua (phía cầu)

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


 Có mấy loại thị trường?

 Cạnh tranh
 Độc quyền
 “ở giữa”
 Giá cả 41
09/09/2012 Nguyễn Thị Vĩnh Hằng
42
LUYỆN TẬP
1. NHỮNG NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY MANG TÍNH
THỰC CHỨNG HAY CHUẨN TẮC?
a. Giá dầu lửa những năm 2000 đã tăng gấp đôi so với

09/09/2012
những năm 90.
b. Những người có thu nhập cao hơn sẽ được phân phối

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


nhiều hàng hoá hơn.
c. Vào đầu những năm 90, tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta tăng
đột biến.
d. Hút thuốc không có ích đối với xã hội và không nên
khuyến khích.
e. Chính phủ cần áp dụng những chính sách kinh tế để giảm
tình trạng thất nghiệp.
43
f. Để cải thiện mức sống của người nghèo, chính phủ cần
tăng trợ cấp đối với họ.
1. NHỮNG NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY MANG TÍNH
THỰC CHỨNG HAY CHUẨN TẮC? (TT)
Cuối những năm 1990, các nước nghèo của thế giới

09/09/2012
g)
nhận được thu nhập ít hơn trong tổng thu nhập thế giới.
h. Áp đặt thuế cao với thuốc lá sẽ làm giảm việc hút thuốc.

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


i. Nền kinh tế Mỹ gần với hệ thống thị trường tự do hơn so
với Cuba
j. Phân phối thu nhập thế giới rất bất công bằng, các nước
nghèo chiếm 35% dân số thế giới nhưng chỉ nhận 2%
thu nhậpthế giới.
k. Cuộc sống của người lao động hiện nay gặp rất nhiều
khó khăn, nhà nước nên tăng mức lương tối thiểu lên
gấp 2 lần. 44
09/09/2012
2. Bạn có giải quyết ba vấn đề cơ
bản của kinh tế trong cuộc sống

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


hàng ngày không?
Cho ví dụ minh họa.

45
3. NHỮNG NHẬN ĐỊNH NÀO DƯỚI ĐÂY KHÔNG ĐÚNG
ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ KẾ HOẠCH TẬP TRUNG?

09/09/2012
a. Các doanh nghiệp tự do lựa chọn thuê mướn

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


nhân công.
b. Chính phủ kiểm soát phân phối thu nhập.
c. Chính phủ quyết định cái gì nên sản xuất.
d. Giá cả hàng hoá do cung - cầu trên thị
trường quyết định.
46
09/09/2012
4. Câu nói sau đây đúng hay sai?
"Một nền kinh tế có thất nghiệp

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


không sản xuất ở mức sản lượng
nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF)."

47
09/09/2012
5. Tại sao đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF) có thể minh

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


họa cho sự khan hiếm tài
nguyên?

48
6. Kinh tế học đề cập đến ba vấn đề cơ bản của xã hội:
sản xuất ra cái gì, như thế nào và cho ai. Những sự kiện

09/09/2012
sau đây liên quan đến vấn đề nào trong ba vấn đề trên?

a. Các nhà khai khoáng mới phát hiện ra mỏ

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


dầu có trữ lượng lớn.
b. Chính phủ điều chỉnh thuế thu nhập sao cho
người nghèo được phân phối nhiều hơn từ
người giàu.
c. Chính phủ cho phép tư nhân hóa một số
ngành chủ yếu.
49
d. Phát minh ra máy vi tính.
7. Vào ngày lễ Valentin, Nam và Hoa trao
đổi quà cho nhau. Nam tặng Hoa một đóa

09/09/2012
hồng và Hoa tặng Nam một hộp shocolate.
Cả hai đều chi hết 10$. Đồng thời họ cũng

Nguyễn Thị Vĩnh Hằng


chi hết 50$ cho một bữa ăn tối lãng mạn và
chia đều chi phí đó. Nam và Hoa có chịu
khoản OC (Opportunity cost) nào không
nào không? Nếu có thì tính khoản chi phí
đó?

50

You might also like