Professional Documents
Culture Documents
1
II. TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC PHẦN
Giáo trình chính
[1] Nguyễn, T.T. (2017). An introduction to English linguistics – Phonetics and
phonology. Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam: Đà Nẵng
2
âm trong ngôn ngữ học để sinh viên có thể hiểu và giải thích sâu hơn về ngôn ngữ
mình đang nghiên cứu.
Chuẩn đầu ra học phần
Sau khi hoàn thành việc học học phần này, sinh viên có thể:
1. Nắm vững và phân biệt được sự khác biệt giữa âm và chữ viết trong tiếng
Anh
2. Nắm vững kiến thức về hệ thống phiên âm quốc tế IPA và thực hành phiên
âm tiếng Anh
3. Nắm vững kiến thức (mô tả, định nghĩa và phân loại) các loại âm trong tiếng
Anh, vị trí của các âm và cách phát âm các âm đó
4. Nắm vững kiến thức về âm vị và tha âm vị; hiểu và giải thích các quy tắc
biến đổi âm cơ bản trong tiếng Anh
5. Nắm vững khái niệm về âm tiết và thực hành phân tích cấu trúc âm tiết
6. Nắm vững kiến thức về trọng âm và ngữ điệu trong tiếng Anh và hoàn chỉnh
cách phát âm của mình
Các chuẩn đầu ra học phần trên phù hợp với các chuẩn đầu ra chương trình như sau:
3
Kiểm tra giữa kỳ (2): cá nhân Thông báo sau 15%
Bài tập 1: Thảo luận nhóm (chiếm 10% điểm môn học)
Bài tập này yêu cầu sinh viên thực hiện theo nhóm, theo đó mỗi nhóm được giao đọc
một bài học/1 phần bài học ở nhà hay tại lớp và trả lời các câu hỏi liên quan. Sau
đó, nhóm sẽ trình bày hoặc thảo luận với cả lớp. Bài tập này được đánh giá xuyên
suốt khóa học.
Bài tập 2: Mô tả âm, tha âm vị (allophones) và cặp từ (minimal pairs) (chiếm 10%
điểm môn học) – Chia làm 2 bài tập nhỏ 2a và 2b (làm tại lớp, 5% mỗi bài)
Bài tập này yêu cầu sinh viên
- mô tả các âm (phụ âm và nguyên âm) đã học, phân biệt sự khác biệt
giữa các âm về vị trí và phương thức cấu âm, âm hữu thanh và vô
thanh và phiên âm từ và câu (bài tập 2a)
- nhận diện và mô tả được sự phân bố của các tha âm vị (allophones)
của một âm vị cụ thể trong các từ khác nhau đồng thời nhận diện và
cho ví dụ các cặp từ (minimal pairs) trong tiếng Anh (với các vị trí âm
khác nhau) (bài tập 2b)
Kiểm tra giữa kỳ (chiếm 30% điểm môn học) (hình thức kiểm tra trực tuyến)
Bài kiểm tra số 1 (Ngữ âm học – chiếm 15% điểm môn học)
Sinh viên làm một bài kiểm tra (đề mở) tại lớp gồm 4 phần trong vòng 60 phút. Phần 1
(3 điểm) gồm 5 câu hỏi (nội dung về phần Ngữ âm học) trong đó sinh viên phải
điền những từ còn thiếu vào các câu đã cho (5 câu – 8 từ/cụm từ cho sẵn). Trong
phần 2 (3 điểm) sinh viên được yêu cầu mô tả âm trong các từ đã cho (gồm 5 phụ
âm và nguyên âm). Trong phần 3 (5 điểm) sinh viên trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm.
Phần 4 (4 điểm) yêu cầu sinh viên viết lại 2 câu (20 từ) bằng tiếng Anh từ các từ đã
được phiên âm. Bài tập này yêu cầu sinh viên áp dụng kiến thức về hệ thống phiên
âm quốc tế IPA và thực hành phiên âm tiếng Anh đồng thời mô tả và phân biệt các
loại âm với các đặc điểm khác nhau.
4
Bài kiểm tra số 2 (Âm vị học – chiếm 15% điểm môn học)
Sinh viên làm một bài kiểm tra (đề mở) tại lớp gồm 6 phần trong vòng 60 phút. Phần 1
(2.5 điểm) gồm 5 câu hỏi với 2 lựa chọn Đúng / Sai (nội dung về tất cả các vấn đề
đã học về phần Âm vị học). Phần 2 (2.5 điểm) gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm (nội
dung về tất cả các vấn đề đã học về phần Âm vị học). Trong phần 3 (2.5 điểm) sinh
viên phải nêu được đặc điểm của các tha âm vị (allophones) của các âm vị đã cho
trong các từ (5 từ). Trong phần 4 (2.5 điểm) sinh viên được yêu cầu nêu tên và giải
thích được các quy tắc biến đổi âm đã được áp dụng trong các trường hợp đã cho (5
trường hợp). Phần 5 (2.5 điểm) yêu cầu sinh viên phải viết được dạng tiềm đạt
(underlying form) và dạng biểu đạt (surface form) của âm của các từ đã cho khi áp
dụng các quy tắc biến âm (5 từ). Trong phần 6 (2.5 điểm) sinh viên hoàn thành
bảng biểu mô tả cấu trúc các âm tiết của các từ đã cho (5 từ). Bài tập này yêu cầu
sinh viên áp dụng kiến thức về âm vị, tha âm vị, các quy tắc biến đổi âm cơ bản
trong tiếng Anh, âm tiết và cấu trúc âm tiết.
Thi cuối kỳ (chiếm 50% điểm môn học) (hình thức thi trực tiếp)
Sinh viên làm một bài thi cuối kỳ gồm 5 phần trong vòng 60 phút. Đây là đề thi mở
trong đó sinh viên được sử dụng tài liệu tham khảo trên giấy nhưng không được
dùng điện thoại hay máy tính xách tay. Phần 1 (2 điểm) gồm 10 câu hỏi Đúng/ Sai.
Phần 2 (3 điểm) gồm 10 câu hỏi điền vào chỗ trống (không cho từ sẵn). Phần 3 (2
điểm) gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm. Trong phần 4 (2 điểm) sinh viên phải viết được
5 từ đã được phiên âm và viết được dạng tiềm đạt (underlying form) và dạng biểu
đạt (surface form) của âm của các từ đã cho khi áp dụng các quy tắc biến âm (2 từ).
Phần 5 (1 điểm) yêu cầu sinh viên dùng biểu đồ hình cây để mô tả cấu trúc các âm
tiết của các từ đã cho (2 từ). Kỳ thi yêu cầu sinh viên áp dụng kiến thức về ngữ âm
và âm vị học đã học trong học phần.
Các đánh giá trên nhằm kiểm tra việc đạt các chuẩn đầu ra học phần sau:
CĐR học phần Bài tập 1 Bài tập 2 Kiểm tra giữa kỳ Thi cuối kỳ
1 X X X
2 X X X
3 X X X
4 X X X
5
5 X X
6 X X
6
articulation) GV và SV cùng thảo
luận
SV làm bài tập áp
dụng theo nhóm
GV phản hồi và giải
thích
SV làm bài tập thêm
ở nhà
SV đọc thêm sách
[2], trang 240-251
7 (4 tiết) Bài 7 - Các quy tắc biến đổi âm GV trả bài kiểm tra
(phonological rules) số 1
Quy tắc bật hơi GV trình bày, hướng
Quy tắc âm mũi hóa dẫn
8 (4 tiết) Bài 7 (tiếp theo) - Các quy tắc biến đổi âm Bài tập 2b
(phonological rules)
GV trình bày, hướng
Quy tắc đồng hóa dẫn
8
Bài tập 1
SV cùng thảo luận
theo nhóm và báo
cáo kết quả
GV phản hồi
SV làm bài tập thêm
ở nhà (trong giáo
trình)
9 (4 tiết) Bài 8 – Phát âm dạng mạnh và dạng yếu GV trình bày, hướng
(strong form and weak form) dẫn
Bài tập 1
SV cùng thảo luận
theo nhóm và báo
cáo kết quả
GV phản hồi
SV đọc thêm sách
[7], trang 75-78
9
Bài 11 - Ngữ điệu (intonation) GV trình bày, hướng
Ôn tập và chuẩn bị cho bài thi cuối kỳ dẫn
Bài tập 1
GV và SV cùng thảo
luận
SV làm bài tập áp
dụng theo nhóm
GV phản hồi và giải
thích
Sinh viên không thực hiện làm bài tập bị coi như không có điểm, ngoại trừ lý
do chính đáng được giảng viên chấp nhận và cho làm bài thay thế.
Môn học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy.
Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
Sinh viên phải đi học đúng giờ qui định. Không làm ồn, gây ảnh hưởng đến
người khác trong quá trình học. Không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử
dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được sử dụng cho mục đích phục vụ
buổi học, không dùng vào việc khác.
10
Sinh viên vi phạm các qui định trên sẽ bị mời ra khỏi lớp.
Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc khảo, kỷ luật
thi cử được thực hiện theo qui chế học vụ của trường Đại học Đà Lạt.
11