Professional Documents
Culture Documents
第14 课:我们公共汽车去吧
第14 课:我们公共汽车去吧
我们坐公共汽车去吧。
TS Mai Thu Hoài
ThS Võ Ngọc Thiên Phụng
生词
•喂 wèi (v)cho ăn
(intj) chào
在 zài đang
(adv) Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
•电视 diànshì (n) ti vi
电视剧 diànshìjù (n) phim truyền hình
一部电视剧
•空儿 kòngr (n) rảnh
•怎么 zěnme (pr) thế nào, như thế nào
•或者 huòzhě (conj) hoặc là
•坐 zuò (v) ngồi
•骑 qí (v) cưỡi, lái, chạy
骑马 qímǎ cưỡi ngựa Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
•开 kāi (v) mở, lái
开车 kāichē lái xe
一棵树 yī kē shù
Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
•花 huā (n) hoa
疑问句 例如:
“……,好吗?” 我跟你一起去,好吗?
我们今天去看电影,好吗?
我们一起去公园玩儿,好不好?
我们今天的晚餐就吃牛肉,好不好?
我 用 电脑 写 作业。
他 用 中文 翻译。
小丽 坐 公共汽车 去 超市。
Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
连动句的类型
3. Biểu thị động tác xảy ra lần lượt, liên tiếp nhau: động tác thứ hai xảy ra sau khi
kết thúc động tác thứ nhất.
Trợ từ động thái了, 过 có thể đứng sau động từ thứ nhất, trước động từ thứ hai
thường thêm phó từ 就, 才, 再 tạo cấu trúc:
主语 +谓语动词1 +了/过+(宾语1)+就/才/再+谓语动词2 +(宾语2)
例如: 明天我下了班再去医院检查身体。
我给他打了电话才去上课,所以迟到了。
4. Động từ thứ nhất là động từ 有: động từ thứ hai phải nói rõ cách thức xử lý của
tân ngữ động từ 有.
Tân ngữ của động từ 有 cũng là đối tượng bị tác động về mặt ý nghĩa của động từ
thứ hai.
例如: 我有时间去你那儿。
我今天没有报纸看。
例如: 妈妈正在做饭。
我正上课呢。
爸爸在打电话呢。
例如: 他们在上课吗?
他们没在上课。
他的儿子正在写作业。 Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
“还是”和“或者”
• 还是、或者 đều thể hiện ý lựa chọn.
• 还是 dùng trong câu hỏi, 或者 dùng trong câu trần thuật.
例如: A: 你喜欢吃包子还是饺子?
B: 我喜欢吃饺子。
A: 你喜欢草莓还是蓝莓?
B: 草莓或者蓝莓都喜欢。
2. Giới từ: có thể chỉ ra hành động có liên quan đến đối phương.
• Vị trí của hai danh từ có thể thay đổi, nghĩa của câu có sự thay đổi nhỏ.
例如:我们跟中国人聊天儿。 中国人跟我们聊天儿。
我常常跟老朋友联系。 老朋友常常跟我联系。
Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
Dùng để nhấn mạnh, khẳng định với ý là
“chính là cái này, không phải là cái khác”.
例如:
他就是我的男朋友。
就的用法
这位老师就是我们班的汉语老师。
图书馆就在办公楼的旁边。
主语 +就+动词+……
Khoa Ngoại Ngữ
2022年1月5日 TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng
用“怎么”提问
• 怎么: thế nào, như thế nào.
Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi về phương thức diễn ra hành động.
• 怎么 đứng ở đầu câu, thể hiện sự kinh ngạc (không cần câu trả lời)
例如:怎么,你认识她?
怎么,他结婚了?
•飞机 fēijī
•船 chuán
•火车huǒchē
•地铁 dìtiě Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
Phân biệt “可以”, “能”
能 可以
Thể hiện có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện Thể hiện sự xin phép và cho phép hành động
hành động 今晚你能去玩儿吗? 你可以走了。
Có thể dùng vói từ chỉ mức độ để nhấn mạnh 1 khả Không dùng được với từ chỉ mức độ
năng 他很能干。
Thể hiện sự suy đoán về 1 việc gì đó Không mang nghĩa suy đoán
现在是高峰,他不能来了。
Không thể đơn đọc làm vị ngữ trong câu Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu
这样做可以。
Không dùng để khen Có thể dùng để khen, tốt, hay
这个人还可以啊。
Thể hiện sự không cho phép làm gì đó
里面在开会,你不能进去。
Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日
Khoa Ngoại Ngữ
TS Mai Thu Hoài - ThS Võ Ngọc Thiên Phụng 2022年1月5日