Professional Documents
Culture Documents
thuốc cốm Ibuprofen
thuốc cốm Ibuprofen
Nhóm: 3
Ca: Sáng
Họ và tên thành viên:
Văn Thị Phương Huỳnh – 1877202013
Nguyễn Thị Thanh Kiều – 1877202014
Nguyễn Thị Lan – 1877202016
Nguyễn Phạm Quỳnh Lê - 1877202017
Nguyễn Thị Thảo Linh - 1877202018
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác
dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm
tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid. (Dược thư
quốc gia)
d. Chỉ định:
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng
tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng ibuprofen có thể
giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người
bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
2. Tá dược: (3)
Tá dược Tính chất
NaCMC Bột màu trắng, không mùi, bột dạng hạt
Độ ẩm: <10% nước, hút ẩm ở 37 C với
độ ẩm tương đối khoảng 80%.
Độ tan: Không tan trong aceton, ethanol
(95%), ether, toluen. Dễ phân tán trong
nước ở mọi nhiệt độ, dung dịch keo.
Độ nhớt: Dung dịch 1% có độ nhớt 5–13
000 mPas (5–13 000 cP). Tăng nồng độ sẽ
làm độ nhớt của dung dịch. Đun nóng
dung dịch trong thời gian dài ở nhiệt độ
cao sẽ gây depolyme hóa chất keo và làm
giảm độ nhớt dung dịch.
Tương kị: tương kị với acid mạnh, dung
dịch muối của sắt và các kim loại khác
như: nhôm, thủy ngân, kẽm. Kết tủa ở pH
< 2 và khi hòa trộn với ethanol.
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Bộ môn: Bào chế
Khoa Y Môn: Bào chế - Sinh dược học 2
NaCMC tạo phức hợp với gelatin và
pectin, collagen, có khả năng kết tủa
protein.
NaHCO3 Không mùi, màu trắng, dạng bột tinh thể
với salin, có vị kiềm nhẹ.
Nhiệt độ nóng chảy: 270 C.
Độ ẩm: < 80% độ ẩm tương đối, hàm
lượng ẩm < 1%. Khi độ ẩm > 85%,
NaHCO3 hút nước và bị phân hủy thành
CO2.
Mannitol Màu trắng, không mùi, bột kết tinh hoặc
cốm trơn chảy tự do. Có vị ngọt, ngọt gần
ngang đường glucose, ngọt bằng một nửa
đường sucrose, tạo cảm giác mát lạnh
trong miệng. Soi dưới kính hiển vi thấy có
tinh thể hình kim thoi khi kết tinh với cồn.
Có tính đa hình.
Khả năng trơn chảy: dạng bột dính, dạng
cốm trơn chảy tự do.
Nhiệt độ nóng chảy: 166 – 168 C
Acesulfam K Không màu hoặc màu trắng, không mùi,
dạng bột kết tinh.
Nhiệt độ nóng chảy: 250 C.
Có độ ổn định tốt.
Sodium lauryl sulfat Dạng kết tinh màu trắng, màu kem, vàng
nhạt, tạo bọt, dạng bột cho cảm giác trơn
mịn, vị đắng, có mùi khó chịu của các
thành phần chất béo.
HBL: 40
Sức căng bề mặt: dung dịch 0.05% ở 30
C có sức căng bề mặt 11.8 mN/m
Nhiệt độ nóng chảy: 204 – 207 C (chất
tinh khiết)
Độ ẩm: ≤ 5%, không hút nước
Độ tan: tan trong nước, tạo dung dịch
trắng đục, không tan trong chloroform và
ether.
- Đồng đều hàm lượng: áp dụng cho các thuốc cốm đóng gói một liều, có chứa một
hoặc nhiều dược chất. Với các chế phẩm có hàm lượng dược chất dưới 2 mg hoặc dưới
2 % (kl/kl) so với khối lượng cốm trong 1 liều cần phải tiến hành phép thử này. Yêu
cầu: tuy theo từng chuyên luận.
- Độ rã: Cho lượng cốm thuốc trong một đơn vị phân liều vào cốc chứa 200 ml nước ở
15 C đến 25 C, tiến hành thử với 6 liều. Yêu cầu: phải có nhiều bọt khí bay ra, cốm
được coi là rã hết nếu hòa tan hoặc phân tán hết trong nước, chế phẩm đạt yêu cầu phép
thừ nếu mỗi liều rã trong vòng 5 phút.