Professional Documents
Culture Documents
Httpslcms1.Ntt - Edu.vnpluginfile - Php329805mod Resourcecontent110 TUONG20TAC20THUOC20TRONG20DDH PDF
Httpslcms1.Ntt - Edu.vnpluginfile - Php329805mod Resourcecontent110 TUONG20TAC20THUOC20TRONG20DDH PDF
22 4
1
08/08/2021
5
Ảnh hưởng của sự ion hóa lên khả năng hấp thu thuốc 7
Thay đổi độ ion hóa của thuốc Vận chuyển thụ động
[𝒄𝒐𝒏𝒋 𝒃𝒂𝒔𝒆]
𝒑𝑲𝒂 = 𝒑𝑯 + 𝑳𝒐𝒈
[𝒄𝒐𝒏𝒋 𝒂𝒄𝒊𝒅]
Hấp thu
Base Hấp thu không phụ thuộc pH Vùng chịu ảnh hưởng của pH
giới hạn
pKa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Hấp thu Vùng chịu
Acid Hấp thu không phụ thuộc pH
giới hạn ảnh hưởng của pH
6 8
2
08/08/2021
Vận chuyển thụ động Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc
Các acid hoặc base mạnh thường tồn tại ở dạng ion Ketoconazol vs Cimetidine
hóa → hấp thu giới hạn Độ acid ở dạ dày cần để hòa tan
Các acid hoặc base rất yếu thường tồn tại ở dạng và hấp thu ketoconazol
không ion hóa → hấp thu tốt, không tùy thuộc vào pH Cimetidin gây giảm tiết acid, tăng
ở đường tiêu hóa
pH dạ dày
Các acid hoặc base yếu thì tỷ lệ ion hóa tùy thuộc
→ giảm sự hấp thu của ketoconazol.
nhiều vào pH đường tiêu hóa → Nếu dùng chung với
→ uống ketoconazol, >2 giờ sau
1 thuốc làm thay đổi pH cơ thể thì sẽ làm thay đổi sự
uống cimetidin
hấp thu thuốc (dễ bị tương tác)
9 11
Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc
Tetracyclin vs Cimetidine
A citric, A tartaric,
NaHCO3
Vit C
pH pH
3
08/08/2021
Digoxin
X Warfarin Phức chất
X
Thyroxin không hấp thu
…
Giải quyết: Uống cách xa nhau
13 15
4
08/08/2021
Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày
Một số thuốc gây tăng/ giảm tốc độ làm rỗng dạ Metochlopramid vs Cyclosporin
dày và nhu động ruột • Increases cyclosporine bioavailability.
Đa số thuốc hấp thu ở ruột tốt hơn ở dạ dày →
• Metoclopramide-induced increase in gastric
Tốc độ làm rỗng dạ dày tăng sẽ làm tăng tốc độ
emptying may interfere with gastrointestinal
hấp thu thuốc (giảm Tmax)
degradation of cyclosporine.
Nhu động ruột tăng làm giảm thời gian tiếp xúc
của thuốc với bề mặt hấp thu, mức độ hấp thu • Serum cyclosporine concentrations and risk of
(AUC, F%) có thể tăng, giảm hoặc không đổi toxicity may be increased.
17 19
Thay đổi nhu động ruột Thay đổi nhu động ruột
18 20
5
08/08/2021
Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng thông qua P-gp
Vi khuẩn
đường ruột
[digoxin]/máu
22 24
6
08/08/2021
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
Quinidin – Digoxin:
25 27
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
7
08/08/2021
Cơ chế
29 31
Cơ chế Cơ chế
Ức chế tương tranh khi 2 thuốc cùng gắn vào Đặc điểm của các chất bị ảnh hưởng nhiều khi bị
protein đẩy ra khỏi điểm gắn với protein HT
Ức chế không tương tranh khi thuốc sd làm thay Vd nhỏ (~0,15l/kg)
đổi cấu trúc albumin như Aspirin, thuốc acid yếu Khả năng gắn mạnh (>90%)
Có ái lực mạnh với protein HT
Số điểm gắn ít /albumin
Là các acid yếu
Giới hạn trị liệu hẹp
30 32
8
08/08/2021
33 35
Tương tác xảy ra ở huyết tương Tương tác xảy ra ở huyết tương
Warfarin Phenylbutazone
Sulfonylure Nsaids
(Gliclazid, glipizid…) (Aspirin, diclofenac…) Phenylbutazon đẩy warfarin ra khỏi protein
h/tương
9
08/08/2021
37 39
Có hoạt
Vô hoạt
tính
10
08/08/2021
41 43
Smoking,
Acetaminophen, antipyrine,
charcoal-broiled
Hoạt tính enzym gan 1A2
caffeine, clomipramine,
foods, cruciferous
Galangin, furafylline,
phenacetin, tacrine, tamoxifen, fluvoxamine
vegetables,
theophylline, warfarin
omeprazole
Quyết định số phận thuốc trong cơ thể
Coumarin, tobacco nitrosamines, Tranylcypromine,
Rifampin,
Thay đổi dưới td của thuốc 2A6 nicotine (to cotinine and
phenobarbital
menthofuran,
2′-hydroxynicotine) methoxsalen
Rifampin,
42 2C8 Taxol, all-trans-retinoic acid Trimethoprim 44
barbiturates
11
08/08/2021
46 48
12
08/08/2021
Cơ chế
49 51
Nếu chất chuyển hóa không hoạt tính: Nồng độ ban đầu
không đạt ngưỡng trị liệu, giảm tác dụng
50 52
13
08/08/2021
Phenobarbital
Phenobarbital Css/Dose
Cyclosporin là
+
thuốc chống thải
Rifampicin
ghép
Nifedipin CYP3A4 inactive
Rifampicin 600mg
qd + Cyclosporin
Nifedipin là thuốc trị tăng huyết áp.
Cyclosporin
Phenobarbital cảm ứng enzym gan tăng chuyển hóa Nifepidin chết do thải ghép
giảm nồng độ Nifedipin Không kiểm soát được huyết áp 10 80 90 100 110 120 time
bệnh nhân theo dõi tăng liều Nifedipin
Ghép tim Thải ghép
54 56
14
08/08/2021
Ví dụ về cảm ứng men gan St. John's Wort - the herb of happiness
Griseofulvin
CYP3A4 inactive
O-demethylation
CYP2D6
CODEIN MORPHINE
Hoạt tính giảm đau > codein
CYP2D6 có nhiều phenotype
Loại chuyển hóa bình thường
Loại chuyển hóa siêu nhanh → nguy cơ ngộ độc morphin
Loại chuyển hóa chậm→ nguy cơ khộng đạt hiệu quả
giảm đau
58 60
15
08/08/2021
Dihydroergotamin
+ Troleandomycin
Erythromycin
-
16
08/08/2021
Chloramphenicol vs Phenytoin
Bỏ Chloramphenicol
Giảm liều phenytoin thật từ từ, không giảm đột ngột vì sẽ gây
66 68
17
08/08/2021
Một thuốc ức chế CYP2C9 sẽ gây ứ/chế sự c/hóa của … Warfarin R chuyển hóa qua CYP…
Một thuốc ức chế CYP….sẽ gây nguy cơ tăng độc
Một thuốc ức chế CYP2C19 sẽ gây ức chế sự c/hóa của…
tính của warfarin nhiều nhất
Ví dụ phối hợp clarithromycin + simvastatin Ví dụ: Warfarin + kháng nấm azol
Kháng nấm azol ức chế enzym gan (3A4 hoặc 2C9
Tăng nguy cơ tăng TDP của simvastatin
tùy thuốc) → giảm chuyển hóa warfarin → tăng độc
Tiêu cơ vân, đau cơ, yếu cơ… tính warfarin, nguy cơ xuất huyết
69 71
CYP2C9
In a recent study of 38,762 Medicare patients taking warfarin, researchers found that azole
antifungals and all classes of antibiotics increased the risk of bleeding within two weeks, but
to different degrees (American Journal of Medicine, Feb 2012)
70 72
18
08/08/2021
74 76
19
08/08/2021
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận Tái hấp thu thụ động
77 79
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Tái hấp thu thụ động Tái hấp thu thụ động
Các yếu tố ảnh hưởng Ứng dụng để giải độc các thuốc
Nồng độ và tính thân lipid của thuốc Ngộ độc thuốc base yếu (TCA, amphetamin,
Khả năng ion hóa của thuốc (dạng không ion hóa quinin…) → dùng vitamin C, amonium clorid→
được tại hấp thu)
giảm pH nước tiểu, chuyển thuốc về dạng ion
→ pH nước tiểu và pKa của thuốc ảnh hưởng sự ion
hóa, không tái hấp thu được → tăng thải trừ, làm
hóa của thuốc thay đổi pH nước tiểu sẽ làm thay đổi
giảm nồng độ trong máu
sự tái hấp thu của thuốc
78 80
20
08/08/2021
Methotrexat + aspirin/salicylat/NSAID
Theo dõi chặt chẽ độc tính, đặc biệt là ức chế tủy
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
trên ống tiết kéo dài thời gian tác dụng của Penicillin Giảm đào thải gliclazid, tolbutamid
Quinidin – Digoxin
Quinidin tương tranh với Digoxin ở nơi đào thải tại thận
Tăng tác dụng hạ đường huyết
21
08/08/2021
85
Tương tác trong quá trình đào thải qua mật Các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác
Bệnh nhân
Tình trạng bệnh lý: hen suyễn, loạn nhịp tim, tiểu đường,
86 88
22
08/08/2021
Chủng tộc
Chế độ sống
89 91
Rượu ức chế liên hợp glucuronic của một số Đ/v quá trình hấp thu: ít bị thay đổi (tùy V rượu, có dùng
Rượu làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế Đ/v sự gắn kết / protein HT: có thể thay đổi do
Chlorpropamid, Metronidazol, ketoconazol, Đ/v sự chuyển hóa: có nhiều ảnh hưởng quan trọng:
disulfiram… vs Rượu hội chứng Antabuse Uống 1 lượng rượu duy nhất (cấp tính) ức chế
(disulfiram): Đỏ mặt, tim chậm, tụt huyết áp, chóng enzyme gan
mặt, khó thở, tụt đường huyết, mờ mắt… Uống rượu thường xuyên (mạn tính) cảm ứng
enzym gan
90 92
23
08/08/2021
VD: paracetamol / người nghiện rượu dễ ngộ độc Hệ quả lâm sàng
NAPQI
Các thuốc kém chuyển hóa lần đầu ở gan + gắn
mạnh/pro HT thường nhạy cảm với hoạt tính men
gan do rượu
Cần lưu ý tương tác dược lực: rượu +
phenobarbital / antiH1 / BZD tăng hiệu lực ức
chế TKTƯ
93 95
Một nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của rượu bia Thức ăn thay đổi SKD (hấp thu & HỨ VQLĐ)
dùng lượng thấp hàng ngày trên bệnh nhân sử dụng Hấp thu:
Bữa ăn làm chậm sự làm rỗng dạ dày → làm chậm hấp thu
warfarin.
thuốc, tỷ lệ hấp thu có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
Tăng hiệu lực chống đông của warfarin làm tăng
HỨ vượt qua lần đầu:
INR.
Thức ăn ảnh hưởng sự phân hủy thuốc ở dạ dày
Các prenyl-flavonoid trong bia có thể làm giảm
Thức ăn gây c/ứng hoặc ư/chế men ruột, gan việc dùng
chuyển hóa warfarin do ức chế CYP1A2 và CYP3A4 thuốc trong hay sau bữa ăn ảnh hưởng lên SKD (labetalol,
Sự ngưng sử dụng bia hàng ngày cho thấy hiệu lực phenacetin…)
kiểm soát chống đông ở BN được cải thiện Hậu quả LS: ít nghiêm trọng
94 96
24
08/08/2021
Khói thuốc lá chứa ~ 40 – 50 chất gây ung thư Lạm dụng thuốc lá gây
Thuốc lá – Estrogen: nguy cơ tim mạch, đột quị, bài tiết corticoid tăng chuyển hóa thuốc
Nicotin gây ph.thích acid béo đẩy thuốc khỏi
nhồi máu cơ tim, huyết khối tăng lên khi người nơi gắn kết
nghiện thuốc lá dùng thuốc ngừa thai Giảm albumin/ máu
ure, uric acid & creatinine RLCN thận
Làm tăng Cl Không ảnh
thuốc hưởng Bảng: Ảnh hưởng của thuốc
Antipyrin Diazepam lá trên độ thanh lọc của một
Imipramin Pethidin
số chất
Pentazocin Phenytoin
Phenacetin Warfarin
Theophyllin Ethanol
98 100
25
08/08/2021
101
26