Professional Documents
Culture Documents
LÊ HỒNG PHƯỚC
Bộ môn Tổ Chức – Quản lý y tế
Mục tiêu
1. Hiểu và phân biệt được các khái niệm theo dõi, giám
sát, kiểm tra, thanh tra, đánh giá CTYT
2. Trình bày được các phương pháp giám sát CTYT
3. Trình bày được các phương pháp đánh giá CTYT
4. Xây dựng được các nhóm chỉ số cần thiết cho hoạt
động giám sát, đánh giá CTYT
Đặc điểm của chương trình,
hoạt động y tế
• Các hoạt động thường xuyên
➢ Ít thay đổi sau nhiều năm
➢ Được đầu tư bằng các nguồn kinh phí đảm bảo
cho chi thường xuyên
• Các hoạt động theo chương trình, dự án,
➢ Tập trung nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu
trong giai đoạn nhất định
➢ Nguồn lực do: nhà nước, các tổ chức tài trợ, cá
nhân
Đặc điểm của chương trình,
hoạt động y tế (tt)
• Các hoạt động liên quan đến nhau
• Liên quan đến nhiều chuyên ngành, nhiều vùng
• Thời gian hoạt động dài
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Theo dõi
• Là quá trình liên tục thu thập, phân tích, sử dụng thông
tin về việc các hoạt động có theo đúng kế hoạch? Đạt
kết quả?
→ khuyến nghị điều chỉnh mục tiêu, hoạt động
• Nhắm vào tiến độ thực hiện các nội dung công việc
Số liệu,
thông tin
…….
A B C
Kiểm tra
• Là hoạt động xem xét các công việc được tiến hành có
đúng với các quy chế, hợp đồng, và pháp luật quy định
hay không
• Xác định trách nhiệm của cá nhân/tập thể/đơn vị
Đánh giá
• Là hoạt động đo lường các kết quả đạt được của một
chương trình/hoạt động có đạt được mục tiêu đặt ra
hay không
→ Điều chỉnh
→ Chuẩn bị kế hoạch lần sau
Theo dõi Kiểm tra Giám sát Thanh tra Đánh giá
Tương đồng
Quá trình liên tục thu thập, phân tích, tổng hợp và lưu
trữ thông tin
→ Giúp người quản lý hiểu thực trạng, điều chỉnh phù hợp
→ Mục tiêu chung là nâng cao chất lượng công việc
So sánh giám sát, kiểm tra, thanh tra,
theo dõi, đánh giá (tt)
Theo dõi Kiểm tra Giám sát Thanh tra Đánh giá
• Tiến độ công • Xem hoạt • Hỗ trợ, giúp • Tìm ra • Xem xét hiệu
việc có theo động có đỡ, cầm tay những sai quả, giá trị của
kế hoạch đúng tiến độ, chỉ việc, đào sót về pháp chương
• Điều chỉnh kế hoạch tạo tại chỗ lý, thể chế trình/dịch
mục tiêu, • Chấm điểm, liên tục • Xác định vụ/can thiệp
hoạt động bình xét thi → giúp nhân trách nhiệm có đạt được
đua theo quy viên hoàn của cá mục tiêu đề ra
định thành tốt nhân/tổ • Rút kinh
nhiệm vụ chức/đơn vị nghiệm, đưa
ra quyết định,
chính sách
cho hoạt động
hiện tại/tương
lai
Mối quan hệ giữa giám sát, kiểm tra, thanh
tra, theo dõi, đánh giá
Theo dõi
- Xem xét tiến độ
- Điều chỉnh mục tiêu
Kiểm tra
Đánh giá - Tiến độ công việc
- Hiệu quả - Phê bình, phán xét
- Giá trị - Điều chỉnh mục tiêu
Thu thập, xử lý thông - Đối tượng là công việc
tin nhằm:
- Lượng giá hoạt động
- Điều chỉnh công việc
- Nâng cao chất lượng
công việc
Giám sát Thanh tra
- Hỗ trợ - Pháp chế
- Đào tạo trực tiếp - Quy định
- Đối tượng là con người - Đề xuất xử lý
GIÁM SÁT
Giám sát
• Giám sát viên không gặp trực tiếp người được giám sát
• Tiếp nhận và xử lý trên những thông tin được gửi về
→ phản hồi
• Phương pháp: báo cáo, sổ sách,…
• Ưu điểm: ít nguồn lực hơn, lồng ghép
• Nhược điểm: giám sát viên đòi hỏi tập huấn kỹ và có trình độ
Giám sát định kỳ và đột xuất
Chuẩn bị: xác định vấn đề ưu tiên GS, xây dựng lịch trình,
kinh phí, phương tiện và phân công nhân sự, xây dựng
bảng kiểm
Giám sát lần sau: xem nơi được giám sát có thực hiện
các góp ý của đợt giám sát lần trước hay không?
Phẩm chất của giám sát viên
• Đầu vào
Nguồn lực: con người, TTB , tiền...
• Quá trình
Các hoạt động được thực hiện nhằm đạt kết quả
• Đầu ra
Nhận thức, hành vi, tình trạng sức khỏe
Phân loại đánh giá
QUY TRÌNH CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG/ CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ
Objective
Objective
Mục đích chương trình
So sánh
Mô hình đánh giá trước - sau can thiệp
có nhóm chứng
So sánh So sánh
trước Can thiệp trước
sau sau
So sánh hai
nhóm
Bước 2. Lập kế hoạch đánh giá
47
Tiêu chuẩn lựa chọn chỉ số đánh giá
hoạt động y tế
• Tính giá trị: Phản ánh đúng vấn đề đánh giá, đúng
mức độ đạt được
• Tính tin cậy: khách quan, phản ánh đúng thực trạng,
không có sự khác nhau giữa những người đánh giá
• Tính nhạy: phản ánh kịp thời những thay đổi
• Có thể thực hiện được/sát hợp: thực thế, phù hợp
với khả năng và nguồn lực
• Đặc thù: không nhầm lẫn với vấn đề khác
• Kết hợp chỉ số về lượng và chất
KẾT QUẢ
THỰC
HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU
CƠ BẢN
GIAI
ĐOẠN
2011-2015
49
Bước 4. Xử lý thông tin
• Tính hữu dụng: đảm bảo nhu cầu của người sử dụng
thông tin đánh giá được đáp ứng
• Tính khả thi: đảm bảo có thể thực hiện được
• Quy trình đánh giá thực tế: quy trình đánh giá cần
phải thực tế trong khi các thông tin vẫn được thu thập
• Yếu tố chính trị: cần xem xét vị trí các nhóm đối
tượng khác nhau để có thể hợp tác với họ và phòng
ngừa những hành động không tốt đối với hoạt động
đánh giá
Tóm tắt
• lehongphuoc@ump.edu.vn
• SĐT: 0908346132
58