Professional Documents
Culture Documents
HRM
năng. Biết quy trình thực hiện đánh giá kết quả.
HRM
quả. Biết phương pháp thực hiện đánh giá kết quả.
HRM
kết quả. Biết cách xác định tiêu chí đo lường kết quả
hoạt động.
HRM
Vai trò:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
WHO?
Cán bộ quản lý trực tuyến không hiểu gì
về quản trị nguồn nhân lực. HRM Chỉ có thể dựa vào sự hỗ trợ, giúp đỡ của
Tổng Giám Đốc.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG
Hoạt động thống kê nhân sự
Số liệu thống kê nhân sự: Cập nhật thường xuyên, chính
1 xác và đầy đủ
Số liệu thống kê nhân sự giúp đỡ cho việc phân tích các
hoạt động nhân sự và quản lý kinh doanh được thực
hiện dễ dàng và thuận lợi
Xác định nhiệm vụ, công việc
• Xác định rõ ràng nhiệm vụ của các chức danh
• Tổ chức có hệ thống bằng cách mô tả công việc của
các phòng ban/ bộ phận - công việc cá nhân và
thường xuyên được cập nhật
5
• Hệ thống đánh giá trong tổ chức góp phần phát triển
năng lực nhân viên
• Nhân viên tin tưởng vào hệ thống đánh giá hoạt
động là công bằng và chính xác
• Hệ thống đánh giá có ảnh hưởng mạnh mã tới hành
vi cá nhân và tập thể
• Dữ liệu đánh giá được dùng cho các quyết định khác
về nhân sự: đào tạo, khen thưởng, …
Phát triển nghề nghiệp
• Các cá nhân trong tổ chức dược định hướng phát triển
nghề nghiệp rõ ràng
• Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của
7 • Lãnh đạo khuyến khích nhân viên tham gia vào việc
ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của tổ
chức
• Nhân viên có cơ hội đưa ra các cải tiến nhằm hoàn
thiện các hoạt động của tổ chức
Chế độ đãi ngộ
• Mức độ đãi ngộ, khen thưởng phụ thuộc vào kết
qủa làm việc cụ thể.
• Được quyết định dựa trên cơ sở năng lực của
8 nhân viên
• Nhân viên được thưởng dựa trên kết quả kinh
doanh
• Đãi ngộ công bằng
• Các chính sách đãi ngộ thể hiện đúng chiến lược
phát triển, kinh doanh của tổ chức
Tuân thủ luật pháp và tạo môi trường/ không khí làm
việc tốt
• Các chế độ chính sách của tổ chức tuân thủ quy định
pháp luật
• Kiểm soát tốt việc thực thi các chính sách, quy định luật
pháp
• Không xảy ra xung đột, tranh chấp khiếu kiện ảnh
THU HÚT TUYỂN DỤNG ĐÀO TẠO-PHÁT TRIỂN DUY TRÌ NHÂN LỰC
LỚN
NGUYÊN NHÂN
Kết quả hoạt động
của doanh nghiệp
DAVID NORTON
Kết quả hoạt động
của doanh nghiệp
ng viên:
các hoạt động tuyển dụng bao gồm: chi
ang Web tuyển dụng,…
Đo lường tổng số giờ hoặc ngày đào tạo, huấn luyện trung bình cho một nhân
viên thuộc một chức danh (vd bán hàng thực phẩm) hoặc nhóm chức danh (vd
kế toán).
Tổng
- Chichi
phíphí
huấnđàoluyện
tạo gồm
trung
chibình
phí thù
cholao
mộtcho
nhân
giảng
viênviên, chi phí cho giáo trình
chi phíCông
đi lại,…
thức :
Chi phí huấn luyện trung bình một nhân viên cho biết công ty đã đầu tư trong đ
nhiêu cho một nhân viên
--Tỷ
Tỷlệlệchi phíviên
nhân đào được
tạo/ tổng
đào quỹ
tạo lương
Công
Tỷ thức:
lệ này được đo bằng số nhân viên được đào tạo/ tổng số nhân viên cần đào
cho cùng một chức danh và lĩnh vực đào tạo nào đó.
- Kết quả đào tạo
- Tỷ lệ nhân viên đạt yêu cầu sau đào tạo từ mức quy định trở lên.
- Mức độ hài lòng của học viên sau đào tạo.
- Nhận xét của cán bộ quản lý cấp trên về việc nhân viên đã ứng dụng đào tạo như thế
nào vào trong công việc.
- Tỷ lệ nhân viên áp dụng được kiến thức đã đào tạo so tổng số nhân viên được đào tạ
(do quản lý đánh giá).
- Tỷ lệ lương/ tổng thu nhập mang về của cán bộ nhân viên theo từng nhóm chức
danh.
Nếu chỉ số này cao – ví dụ lên tới 90%, sẽ ảnh hưởng không tốt với việc động viên cán
bộ nhân viên vì ngoài lương, cán bộ nhân viên không có các khoản thưởng do kết quả
làm việc tốt.
- Chi phí nhân sự bình quân theo từng nhóm chức danh.
Tiêu chí này cho biết trung bình tổ chức đã đầu tư bao nhiêu cho một nhân viên theo
từng nhóm chức danh
- Chi lương tăng ca do làm thêm giờ
Mức lương tăng ca của các bộ phận trong tháng, năm và lý do liên quan
cảm nhất đối với hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức. Tiêu chí này có thể áp dụ ng cho từng công ty hay cho một ngành
g khoản tăng chi phí tăng thêm cho tuyển dụng, đào tạo nhân viên mới, có thể gây ngưng trệ trong sản xuất kinh doanh khi công ty k
ỉ quan tâm đến số cán bộ nhân viên làm việc toàn thời gian.
ong năm có thể tính bằng hai cách phổ biến sau đây:
ừng tháng trong suốt năm
Mức độ thường xuyên vắng mặt (không phụ thuộc độ dài thời gian vắng mặt), theo công thức:
Tỷ lệ vắng mặt cao sẽ gay khó khăn cho tổ chức trong việc thực hiện công việc đúng kỳ hạn, trong việc điề
chi phí do phải thêm tiền làm ngoài giờ, chi phí do phương tiện làm việc và máy móc thiết bị không được s
• Tỷ lệ giờ tăng ca so với tổng thời gian đi làm việc theo quy định
Công thức:
Thời gian làm việc thực tế được tính bằng tổng quỹ thời gian làm việc trừ đi tổng thời gian lãng phí do tổ c
tốt (thiếu nguyên vật liệu, không phan công nhiệm vụ), do không tuân thủ nội quy lao động (đi làm trễ), d
lao động không tốt(bãi công,đình công), do thiên tai (ngập lụt),….
Để nâng cao ý thức kỷ luật lao động, nhiều tổ chức áp dụng KPI về
• Tổng thời gian đi làm muộng trong tổ chức
KPI về an toàn lao động
1. Tỷ lệ báo cáo an toàn lao động
Tỷ lệ này được đo lường bằng số tai nạn
lao động trong một tháng của mỗi bộ
phận sản xuất.
2. Tỷ lệ thời gian mất mát do an toàn lao
động
* Tổng thời gian mất mát của tất cả các
chức danh liên quan đến 1 tai nạn lao
động. Bạn tổng hợp toàn bộ thời gian mất
mát lại.
* Tổng chi phí liên quan đến thời gian mất
mát gồm chi phí mất đi và chi phí xử lý an
toàn lao động
3. Tỷ lệ chi phí mất do ATLD:
* Chi phí mất do an toàn lao động = số sản
phẩm bị mất * đơn giá (của người liên
quan) + chi phí xử lý an toàn lao động.
* Bạn theo dõi chi phí này ở các bộ phận
KPI về hoạt động cải tiến
1. Tổng giá trị gia tăng
* Tổng giá trị gia tăng là tổng giá trị tăng
lên do các đề xuất của các bộ phận, cá
nhân trong 1 năm.
* Ngoài ra, bạn có thể tổng hợp tổng chi
phí thưởng và tỷ lệ tương ứng với tổng giá
trị gia tăng.
2. Tổng số ý kiến
* Bạn nên theo dõi số ý kiến theo từng
tháng và theo từng bộ phận.
* Đối với các bộ phận có ít ý kiến thì bạn
cần có biện pháp thúc đẩy sự sáng tạo của
các bộ phận đó. Lưu ý là ý kiến chỉ được
xét khi nó thực sự có giá trị.
KPI VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG
oanh số trung bình trên 1 nhân viên. Tiêu chí này cho biết một nhân viên tạo ra doanh số bao nhiêu trong 1 đơn vị thời
an (ngày, tuần, tháng, năm).
n lượng trung bình trên 1 nhân viên. Tiêu chí này cho biết một nhân viên tao ra sản luan hoa nhiều trong 1 đơn vị thời
an (ngày, tuần, tháng, năm).
c KPI hiệu quả cho biết hiệu suất đầu tư, sử dụng nguồn nhân lực, gồm:
oanh số trung bình trên chi phí lương (hoặc chi phí nhân sự). Tiêu chí này cho biết một đồng lương (hoặc chi phí nhân sự)
ì tạo ra doanh số là bao nhiêu.
i nhuận trung bình trên chi phí lương (hoặc chi phí nhân sự). Tiêu chí này cho biết một đồng lương (hoặc chi phí nhân
) thì tạo ra lợi nhuận là bao nhiêu.
i nhuận trung bình trên 1 nhân viên. Tiêu chí này cho biết
ột nhân viên tạo ra lợi nhuận bao nhiêu trong 1 năm