Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 6
NỘI DUNG:
1. Khái niệm & Mục đích
2. Nội dung, trình tự thực hiện quản lý đánh giá kết quả thực hiện
công việc
3. Các phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc
5. Nâng cao hiệu quả đánh giá thực hiện công việc
Cung cấp thông tin phản hồi Phát triển nhân viên
Kích thích, động viên nhân viên Truyền thông giao tiếp
Lập các kế hoạch nguồn nhân lưc Tuân thủ quy định pháp luật
C.7
D.8
Đúng rồi giỏi quá thuởng nè
2
Nội dung, trình tự
thực hiện quản lý
đánh giá kết quả thực
hiện công việc
2.1 Xác định các mục tiêu cơ bản cần đánh
giá
Cụ thể chi tiết (S)
Trong thực tế có rất nhiều phương pháp đánh giá kết quả
thực hiện công việc và không có phương pháp nào được
cho là tốt nhất cho tất cả mọi tổ chức.
luyện về kỹ năng, đánh giá thực hiện
công việc
Đánh giá của cán bộ quản lý trực tiếp ( cấp
trên một bậc) và cán bộ quản lý cấp trên 2
bậc
Đánh giá bởi đồng nghiệp của người được
đánh giá
Đánh giá bởi nhân viên cấp dưới của người
được đánh giá về uy tín lãnh đạo
Đánh giá bởi khách hàng về năng lực phục
vụ
Đtây phương pháp đánh giá nhân viên đơn giản và được áp
dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhỏ
3.2 Phương pháp so sánh cặp
Phương pháp so sánh cặp cũng tương tự như phương pháp xếp hạng luân
phiên, tuy nhiên mức độ xếp hạng hay phân loại cũng chính xác hơn.
Theo kết quả so sánh trong bảng khác nhân viên sẽ được đánh giá theo thứ tự tăng
dần CBDA nhân viên A được đánh giá tốt nhất nhân viên C bị đánh giá kém nhất.
A B C D Tổng
hợp
A 3 4 3 10
B 1 3 1 5
C 0 1 0 1
D 1 1 4 6
Bảng1. Đánh giá nhân viên theo phương pháp so sánh cặp
3.3 Phương pháp bảng điểm
Bảng 2. Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên theo phương pháp bảng điểm
3.4 Phương pháp lưu
giữ
Phương pháp lưu giữ lãnh đạo ghi lại những sai lầm, trục trặc lớn hay những kết
quả rất tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên.
3.5 Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp quan sát hành vi được thực hiện trên cơ sở quan
sát các hành vi thực hiện công việc của nhân viên
Ví dụ, những hành vi cần quan sát đối với nhân viên nấu ăn trong một khách
sạn loại trung bình gồm có:
Không để khách hàng phàn nàn về chất lượng món ăn.
Trình bày món ăn đẹp, tạo mùi vị thơm ngon.
Không làm lãng phí thực phẩm.
Chuẩn bị sẵn các cho bữa ăn sau.
Vệ sinh bồn chậu sạch sẽ không thò tay vào món ăn
3.6 Phương pháp quản trị theo mục tiêu
Quá trình thực hiện quản trị mục tiêu được thể
8.1
3.7 Phương pháp phân tích định
lượng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xác định được các tiêu chí yêu cầu chủ yếu khi thực hiện
công việc.
Bước 2: Phân loại mức độ thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện công việc
Bước 3: Đánh giá tầm quan trọng (trọng số) của mỗi nhóm yêu cầu
đối với hoặc kết quả thực hiện công việc của nhân viên
Bước 4: Đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện công việc của
nhân viên
Giúp cheems trả lời câu hỏi:
kỹ năng
Nhận thức kiến thức
thực hiện
Mục đích
Trong đó:
MT tập thể:Kết quả hoàn thành mục tiêu tập thể.
MT cá nhân:Kết quả hoàn thành mục tiêu cá nhân.
A%:Trọng số của kết quả hoàn thành mục tiêu tập thể.
B%:Trọng số của kết quả hoàn thành mục tiêu cá nhân.
A%+B%=100%.
b) Khống chế tỷ lệ xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân theo
kết quả hoàn thành mục tiêu tập thể:
6
Phỏng vấn đánh giá
6.1 Mục đích của phỏng vấn
Những khâu quan trọng nhất trong phỏng vấn là:
Thảo luận với nhân viên về kết quả thực hiện công việc
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện
Thiết lập mục tiêu mới cho nhân viên
Trao đổi phương hướng giải quyết các vấn đề khó khăn của nhân viên
Tùy theo mục đích của cuộc phỏng vấn mà các nhà lãnh đạo có thể
lựa chọn các hình thức sau:
Ví dụ tất cả nhân viên trong DN được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần từ người có kết quả yếu nhất đến người có kết quả giỏi
nhất hoặc ngược lại, là phương pháp đánh giá kết quả thực
hiện công việc nào?
6.2 Những điều cần tránh
Ông Hoàng là giám đốc công ty do gia đình ông kinh doanh, ông rất thân thiện với
nhân viên và rất ngại khi phải phê bình nhân viên của mình khi họ làm sai, Những
năm gần đây, nhân viên của công ty có kết quả thực hiện công việc rất thấp và sản
phẩm bị lỗi rất nhiều làm ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh của công ty. Vậy ông
Hoàng cần phải làm gì để cải thiện tình hình trên?
6.3 Trình tự thực hiện phỏng vấn
Trong đó:
Hht j: hệ số đánh giá kết quả hoàn thành công việc theo chỉ tiêu kế hoạch của
bộ phận, phòng ban j.
Hbv j: hệ số bận việc phản ánh lượng hao phí thời gian hợp lý cần thiết để
thực hiện các chức năng,nhiệm vụ, công việc bình quân/ nhân viên mà phòng
ban, bộ phận j thực hiện so với bộ phận, phòng ban có hao phí thời gian hợp
ký cần thiết để thực hiện công việc bình quân/ nhân viên thấp nhất trong công
ty
7.1 Đánh giá kết quả hoàn thành công việc của
các phòng ban, bộ phận
𝐻𝑏𝑣 ( 𝑗 ) =
∑ 𝑻𝒈 h𝑙 ( 𝑗 )
∑ 𝑇𝑔 h𝑙 𝑚𝑖𝑛
Trong đó:
∑ Tg hl (j): Tổng hao phí thời gian hợp lý cần thiết trung bình/ nhân
viên/ tuần làm việc tại phòng ban, bộ phận j
∑Tg hl min: Tổng hao phí thời gian hợp lý cần thiết trung bình/ nhân
viên/ tuần làm việc tại phòng ban, bộ phận có hao phí thời gian hợp lý
cần thiết trung bình/ nhân viên ít nhất trong công ty
THANK YOU
FOR
WATCHING!