You are on page 1of 83

QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CUỐI KỲ

Qtri thương hiệu

1. Thấu hiểu KH, NTD sẽ muốn gì, kỳ vọng gì, quan tâm điều gì về sp...
?(xe máy, xe hơi, dầu gội...) -> Mong muốn: nói ra khi mua và nói cho ng
bán, vd dầu gội sạch gàu, ntd sex bộc lộ ra. -> Kỳ vọng: bỏ tinef ra mua a,
nhưng muốn nhận dc a+++, sạch da đầu lâu hơn trong vòng 1 tháng, dầu
gội sạch nhanh, ko ép NSX làm nhưng KH mong muốn. ->Quan tâm:
NTD ko bao giờ nói hết nhưng sẽ tự đánh giá, tuỳ vào từng loại sản phẩm:
- Ảnh hương trực tiếp đến sk: VD là nguồn gốc, thành phần trong sp, quy
trinhf sản xuất đến chất lượng, HSD, (chất tạo vị béo, chất tạo đường,...),
ảnh hưởng xấu gì? - Ko ảnh hưởng đến sức khoẻ: công nghệ, hệ sinh thái,
chuẩn chất lượng châu Âu, Á, quá trình sản xuất, thiết kế,.. (3d)

2. Chất lượng cảm nhận vượt trội: ko nói về chất lượng mà nói phần vượt
trội

Ví dụ; cây viết có chất lượng là đều mực, đê cầm, đúng màu, tgian hết
mực ngắn hay dài. Đây là nhu cầu đúng của khách hàng. Ko phải vượt trội.

Vượt trội: để trong giỏ 1 tgian dài vẫn còn mực, dễ chùi, (3d)

3. Bài 4 - hệ thống sp thương hiệu, dựa trên các chiến lược sp đã học, vẽ
sơ đồ và chỉ tên các chiến lược. (3d) Giải thích chi tiết cho từng chiến
lược. (1d)

=============================================
Câu 1 (3đ): khách hàng muốn gì, kỳ vọng gì, quan tâm gì khi mua 1 sản phẩm nhất
định, (k xét đến riêng 1 thương hiệu nào)?
VD:
- Muốn gì: sạch da đầu/ trị gàu, thơm, giá cả, rụng tóc
- Kỳ vọng: sạch lâu hơn, thơm đặc biệt, lâu bay màu tóc nhuộm, giữ nếp tóc.
(KH không nói ra)
- Quan tâm:
+ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe: nguyên liệu (nguồn gốc, hàm lượng: dầu gội
- NaOH; sữa đậu nành - isoflavones,...), quy trình sản xuất, chuẩn chất lượng
+ Không ảnh hưởng sức khỏe: công nghệ sx, thời hạn sd, bảo hành.
Câu 2: chất lượng cảm nhận vượt trội
Vd: sữa chua vinamilk: tiêu hóa, da, bổ sung canxi (không trình bày)
Vượt trội: người bệnh có thể ăn được, dùng sữa chua cải thiện nám, pha chế các loại
khác, đẹp da, Electrolux - tủ lạnh dùng được 100 năm, Nike - ko chỉ dùng để chơi thể
thao, hđ ngoài trời mà còn sử dụng với mục đích khác: đi dự hội thảo, đi tiệc…
Câu 3: 4đ hệ thống sp
Vẽ hệ thống sp, giải thích chiến lược:
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
Slide: link (chú ý chiến lược, giải thích mỗi đoạn sử dụng chiến lược gì
và tại sao sử dụng?)

Ddl: 3/6 Nội dung, 5/6 bản chỉnh sửa


link random:
https://drive.google.com/file/d/1k6YftqMZGabWC-mOm0vy2_9d4WSJ7N
xP/view?usp=sharing

Bạn trước check bài bạn sau và nhận xét: Vd 1 check 2, 2 check 3,...Có vấn đề gì
thì nhắn group để hỗ trợ, cố gắng vì điểm 10 cô Nhi.
1. OREO (Nam)
(1) Chiến lược thương hiệu nhóm: Các sản phẩm đều có cùng 1 thương hiệu là
Oreo và có nhều loại khác nhau, trong đó 6 loại này đều thuộc dòng sản phẩm
bánh quy nhân kem “Milk’s favourite cookies - Bánh quy yêu thích của sữa”
như khẳng định ngầm là sản phẩm không thề thiếu mỗi khi uống sữa.
(2) Chiến lược thương hiệu dãy: Từ dòng sản phẩm bánh bánh quy nhân kem oreo
thì phát triển ra Oreo Treats (ăn vặt) mang hương vị của bánh quy oreo như kem (que,
ốc quế, hũ), ngũ cốc ăn sáng.
(3),(4),(5),(6),(7),(8),(9) Chiến lược thương hiệu nhóm phát triển các sản phẩm dựa
trên tên của từng dòng trong nhóm (1),(2):
OREO Gluten Free (Oreo không chứa gluten dành cho người mắc bệnh celiac không
dung nạp được gluten)
OREO Classics (Oreo truyền thống)
OREO Flavors (Oreo nhiều vị)
OREO Thins (Oreo mỏng giòn)
OREO Fudge Covered (Oreo phủ Socola)
OREO Limited Editions (Oreo bản giới hạn)
OREO Treats (Oreo ăn vặt)

2. COOL AIR (Long)


(1), (2), (3), (4) Chiến lược thương hiệu nguồn: Những sản phẩm có tên gọi khác
nhau tuy nhiên vẫn được đặt dưới thương hiệu mẹ là Wrigley’s.
(5), (6), (7), (8), (9), (10) , (11), (12), (13), (14), (15), (17), (18), (19), (20), (21), (22),
(23), (24), (25), (26), (27), (28), (29) Chiến lược thương hiệu dãy: từ vị nguyên bản
ban đầu phát triển thêm nhiều hương vị khác nhằm đáp ứng sở thích của khách hàng.
3. ALPENLIEBE (Lộc)

(1) Chiến lược thương hiệu nguồn: Những sản phẩm kế cận có tên riêng cho mình
những vẫn chịu sự bó buộc là bị chi phối bởi thương hiệu mẹ là Perfertti Van Melle
Việt Nam (PVN Vietnam)
(2),(4),(7): Chiến lược thương hiệu nhóm:
● Nhóm sản phẩm kẹo Mentos cùng chung thương hiệu Mentos và cùng một cam kết
Yes to fresh. Các sản phẩm giữ nguyên tên thuộc tính của nó là kẹo. Chỉ cần tập trung
quảng cáo một vài sản phẩm điển hình của Mentos, thì đoạn quảng cáo đó sẽ tác động
đến các sản phẩm còn lại
● Nhóm sản phẩm kẹo Alpenliebe cùng chung thương hiệu Alpenliebe và cùng một cam
kết Bring hearts closer. Các sản phẩm giữ nguyên tên thuộc tính của nó là kẹo. Chỉ
cần tập trung quảng cáo một vài sản phẩm điển hình của Alpenliebe, thì đoạn quảng
cáo đó sẽ tác động đến các sản phẩm còn lại
● Nhóm sản phẩm kẹo Chupa Chups cùng chung thương hiệu Chupa Chups và cùng
một cam kết Forever fun. Các sản phẩm giữ nguyên tên thuộc tính của nó là kẹo. Chỉ
cần tập trung quảng cáo một vài sản phẩm điển hình của Chupa Chups, thì đoạn
quảng cáo đó sẽ tác động đến các sản phẩm còn lại

(3),(5),(6),(8),(9),(10),(11),(12),(13),(14),(15),(16),(17):chiến lược thương hiệu dãy:


Vì từ sản phẩm ban đầu là sữa và được phát triển để thêm các hương vị để phù hợp và
đa dạng khẩu vị hơn cho người dùng.
4. AFC KINH ĐÔ (Tiến)

- Chiến lược 1: chiến lược nhóm, do cracker và snack đều có cùng phẩm chất là
bánh và được đặt dưới một tên thương hiệu AFC
- Chiến lược 2: chiến lược dãy, do bánh cracker vị lúa mì được mở rộng ra các vị
khác như phô mai, rau, ..; và snack vị nguyên bản được mở rộng sang vị kem
chua, phô mai
5. SNACK OISHI (V. Khánh)

HỆ THỐNG SẢN PHẨM


quản trị thương hiệu - thi ck.xlsx
Chiến lược thương hiệu đã sử dụng
Chiến lược thương hiệu sản phẩm:
Các sản phẩm được chia thành các brand name khác nhau theo số (2), (3), (4)
Mỗi sản phẩm được ấn định một cái tên duy nhất và có thương hiệu của riêng mình, từng sản
phẩm sẽ phù hợp với đa dạng đối tượng mục tiêu, điều này giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh
được tối đa thị phần
Ví dụ:
· Dòng sản phẩm snack khoai tây Tos sẽ phù hợp với người lớn vì nó có giá thành
cao
· Các dòng oishi snack tôm sẽ phù hợp với con nít vì dễ tìm mua, giá rẻ, mùi vị phù
hợp với trẻ
Chiến lược này phù hợp với những doanh nghiệp có khả năng sáng tạo và nguồn lực
tài chính tốt như oishi, họ có thể tận dụng để quảng bá từng thương hiệu con của mình
Oishi có rất đa dạng các loại sản phẩm khác nhau như bánh gạo vị tương ngọt, snack
bắp nón, snack bắp 4 vị,… việc sử dụng từng tên cho từng loại sản phẩm khác nhau sẽ giúp
đối tượng mục tiêu chính của oishi – chính là các bé nhỏ có thể ghi nhớ được. Vì tên thương
hiệu ngắn gọn.
Oishi luôn cập nhật và ra đời những dòng sản phẩm mới liên tục, việc lựa chọn chiến
lược thương hiệu sản phẩm giúp họ không cần phải quá lo sợ các rủi ro khi ra mắt sản phẩm
mới, bởi vì nếu thương hiệu đó không thành công cũng không ảnh hưởng tới các brand khác.

Chiến lược thương hiệu nhóm: (25)


Dòng sản phẩm Indo chips là các loại sản phẩm bánh phồng, nhưng oishi đã mở rộng
thành các loại bánh phồng khác nhau như: bánh phồng tôm, bánh phồng mực, bánh phồng cá,
bánh phồng tôm vị nguyên bản,…
Các sản phẩm này có cùng thuộc tính là bánh phồng nhưng lại được điều chỉnh trong nguyên
liệu làm, từ tôm, mực, hay cá.
Ngoài việc giúp khách hàng lựa chọn được hương vị mà họ thích, còn giúp khách
hàng lựa được loại bánh thay vì trước giờ người ta chỉ nhớ đến duy nhất một loại bánh phồng
là bánh phồng tôm.

Chiến lược thương hiệu dãy: (5), (7), (6), (12), (13), (19), (20), (22), (23), (24), (26), (27),
(29), (30), (31), (33), các đề mục này được sử dụng chiến lược thương hiệu dãy.
Các sản phẩm này đều được phát triển dựa trên sản phẩm gốc
Ví dụ: Snack Grab Nuts đậu phộng được phát triển dựa trên bản chất là snack đậu phộng vị
muối biển, từ đó mở rộng ra các hương vị khác như vị cay hay vị tỏi.
Chiến lược thương hiệu dãy của oishi giúp khách hàng đa dạng trong lựa chọn hương
vị phù hợp với sở thích khẩu vị của mình.
SỮA TƯƠI TH TRUE MILK (Như)

(1) Chiến lược thương hiệu nhóm:


Thương hiệu TH True sẽ được dùng chung cho các loại sản phẩm trong từng thị trường khác nhau và đều có tên
thuộc tính của mình như: Sữa tươi tiệt trùng TH True, Kem que TH true, Sữa chua uống TH True,…
(2), (3) Chiến lược thương hiệu dãy:
Vì đều dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu từ đó được phát triển hương vị, điều chỉnh trong liều lượng các
hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau phù hợp cho khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Nguyên
chất, ít đường và có đường,…
(4) Chiến lược thương hiệu nguồn:
Mỗi sản phẩm của dòng Sữa Topkid đều mang công thức Topkid và chia ra thành những sản phẩm khác nhau
phục vụ các nhu cầu sử dụng khác nhau như sữa chua uống tiệt trùng, sữa chua uống phoomat, sữa chua ăn và
sữa tươi. Các sản phẩm đều bị chi phối bởi công thức Topkid và buộc bị chi phối bởi nguyên tắc của nó.
(5) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là kem dưới cùng 1 tên thương hiệu TH True với các loại khác nhau như Kem
ốc quế hay Kem cây hay Kem cây thì tùy vào sở thích sẽ lựa chọn loại sản phẩm mình mong muốn. Trong đó,
các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên thuộc tính của mình.
(6) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu (Sữa hạt) từ đó được phát triển hương vị, điều chỉnh trong liều lượng
các hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau phù hợp cho khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa
hạt macca, sữa hạt óc chó,…
(7) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Chiến lược thương hiệu nhóm: những sản phẩm có cùng phẩm chất là Sữa chua cùng dưới 1 tên thương hiệu của
riêng nó với 2 loại các khác là Sữa chua ăn và sữa chua uống. Trong kết cấu thương hiệu, các sản phẩm vẫn giữ
nguyên tên thuộc tính của nó
(8) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là Nước giải khát dưới cùng 1 tên thương hiệu TH True với các loại khác nhau
như Nước trái cây TH True, nước gạo TH True, Nước uống trái cây sữa TH True hay Trà TH True. 4 loại này
đều giữ nguyên tên thuộc tính của nó thì dựa trên vào sở thích sẽ lựa chọn loại sản phẩm mình mong muốn.
(9) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là được làm bằng sữa tươi dưới cùng 1 tên thương hiệu TH True với các loại
khác nhau như Bơ lạt TH True và Phomat que TH True. Hai loại này đều giữ nguyên tên thuộc tính của nó thì
dựa trên vào sở thích sẽ lựa chọn loại sản phẩm mình mong muốn.
(10) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước tinh khiết từ đó được phát triển để tạo ra 2 loại dung tích sản
phẩm khác nhau phù hợp sở thích của người dùng.
(11) Chiến lược thương hiệu nguồn:
Các sản phẩm được tạo thành từ Thực phẩm đều hết sức đa dạng như Gạo lứt đỏ, Gạo Japonica và Đường vàng.
Các sản phẩm có tên gọi đặc trưng gợi lên đặc tính sản phẩm trong tâm trí khách hàng (Gạo và Đường).
(12) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua ăn Topkid từ đó được phát triển để tạo ra 2 hương vị sản
phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua ăn Topkid TH True
hương chuối, Sữa chua ăn Topkid TH True hương Vanilla
(13) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem que Topkid từ đó được phát triển để tạo ra 3 hương vị sản
phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Kem que Topkid TH True hương
chuối, Kem que Topkid TH True hương Vanilla, Kem que Topkid TH True hương phomat
(14) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem que từ đó được phát triển để tạo ra 7 hương vị sản phẩm khác
nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Kem que TH True hương chuối, Kem que TH
True hương Vanilla, Kem que TH True hương Dừa, Kem que TH True hương Socola, Kem que TH True hương
Sầu riêng, Kem que TH True hương Đậu xanh, Kem que TH True hương Dâu
(15) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem hộp từ đó được phát triển để tạo ra 5 hương vị sản phẩm khác
nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Kem hộp TH True hương Vanilla, Kem hộp
TH True hương Dừa, Kem hộp TH True hương Matcha, Kem hộp TH True hương Sầu riêng, Kem hộp TH True
hương Dâu
(16) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem ốc quế từ đó được phát triển để tạo ra 3 hương vị sản phẩm
khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Kem ốc quế TH True hương Socola,
Kem ốc quế TH True hương Vanilla, Kem ốc quế TH True hương Dâu.
(17) Chiến lược thương hiệu dãy:
Vì đều dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua ăn từ đó được phát triển hương vị, điều chỉnh trong
liều lượng các hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau phù hợp cho khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví
dụ như: Sữa chua ăn nguyên chất, Sữa chua ăn ít đường và có đường,…
(18) Chiến lược thương hiệu ô:
Thương hiệu Sữa chua uống TH True sẽ được dùng chung cho các loại sản phẩm trong từng thị trường khác
nhau và đều có tên thuộc tính của mình như: Sữa chua uống TH True tiệt trùng, Sữa chua uống TH True thanh
trùng, Sữa chua uống TH True men sống,…
(19) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước uống sữa trái cây từ đó được phát triển để tạo ra 2 hương vị
sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Nước uống sữa trái cây TH
True hương cam, Nước uống sữa trái cây TH True hương dâu
(20) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Trà TH True từ đó được phát triển để tạo ra 2 loại hình sản phẩm
khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Trà xanh vị chanh TH True, Trà Ô long
TH True
(21) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước gạo TH True từ đó được phát triển để tạo ra 2 loại hình sản
phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Nước gạo rang TH True, Nước
gạo lứt đỏ TH True
(22) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước trái cây từ đó được phát triển để tạo ra 4 hương vị sản phẩm
khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Nước trái cây TH True hương táo, Nước
trái cây TH True hương táo đào, Nước trái cây TH True hương táo gấc
(23) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống men sống TH True từ đó được phát triển để tạo ra 2
hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống men
sống TH True hương Việt quất, Sữa chua uống men sống TH True hương Vanilla
(24) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống tiệt trùng TH True từ đó được phát triển để tạo ra 3
mùi hương sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống tiệt
trùng TH True hương cam, Sữa chua uống tiệt trùng TH True hương dâu và Sữa chua uống tiệt trùng TH True
hương việt quất
(25) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống thanh trùng TH True từ đó được phát triển để tạo ra 2
hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống thanh
trùng TH True có đường, Sữa chua uống thanh trùng TH True hương dâu

6. YOMOST (Dương Vũ)


7. YAOURT VINAMILK (Khải)
KNORR

(1) Chiến lược thương hiệu nhóm: Các sản phẩm đều có cùng 1 thương hiệu là
Knorr và có nhều loại khác nhau, trong đó 5 loại này đều thuộc dòng sản phẩm
gia vị bình dân thuộc phân khúc trung bình với cam kết “Ngon hơn, bổ dưỡng
hơn”.
(2) Chiến lược thương hiệu nhóm: Với 3 sản phẩm đều là hạt nêm, có dạng hạt
nhưng có phân khúc khác nhau, như: Với tín đồ ăn chay thì sẽ sử dụng nấm
hương, mà không thể dùng thịt thăn, xương ống và tủy.
(3) Chiến lược thương hiệu nhóm: Tương tự ở chiến lược (2)
(4) Chiến lược thương hiệu dãy: Sản phẩm tương ớt được xuất phát từ vị cay, từ
đó có những nét đặc sắc như cay tê tê, cay đậm giúp mở rộng dãy.
(5) Chiến lược thương hiệu nhóm: Các sản phẩm đều là gia vị dạng lỏng và sử
dụng riêng biệt cho từng món ăn, mỗi loại có một số thành phần riêng biệt,
không thể thay thế cho nhau.
CHOLIMEX

(1)(2)(6)(10)(15) Chiến lược thương hiệu hình ô: Thương hiệu Cholimex sẽ được
dùng chung cho nhiều loại sản phẩm (sauce, nước chấm, gia vị khác và thực phẩm
đông lạnh) trong từng thị trường khác nhau.
Những số còn lại - Chiến lược thương hiệu dãy: Mở rộng dãy các sản phẩm vốn có
Từ sản phẩm ban đầu là tương ớt, tương cà, tương đen, nước mắm,... Cholimex mở
rộng ra thêm nhiều sản phẩm mới, các sản phẩm sau ra đời có sự cải tiến hơn những
sản phẩm trước đó, có thêm nhiều lựa chọn hơn như: tương ớt xí muội, tương ớt chua
ngọt, chả giò xốp và chả giò rế, bánh bao nhân thịt hay bánh bao chay…. => có hương
vị, dung tích khác nhau để phục vụ tất cả nhu cầu của khách hàng

VEDAN
Chiến lược thương hiệu sản phẩm:
- (2): Vedan tung ra các dòng sản phẩm nhắm vào các đối tượng khác nhau (ví dụ như TA của
snack baby star nhắm đến các bạn trẻ ăn vặt hay các bé nhỏ) với mục đích mở rộng thêm thị
phần của mình trong ngành hàng FMCG
- (12): Các dòng sản phẩm bột ngọt nhưng sử dụng những thương hiệu khác nhau với mục đích
nhắm đến những thị trường khác nhau như Trung Quốc, Nhật Bản,....
Chiến lược thương hiệu theo dãy: (7), (8),(9), (10), (11), (13), (14), (15), (16), (17), (18). Chiến lược
này mở rộng thêm sự lựa chọn cho người mua hàng bằng cách phát triển những sản phẩm trước đó,
ngoài ra mỗi sản phẩm sẽ có những đặc điểm khác hoàn toàn với sản phẩm trước đó. Đáp ứng việc
tăng khả năng tiêu thụ cho sản phẩm trong dãy và giảm chi phí cho việc quảng bá dòng sản phẩm mới
ra thị trường
Chiến lược thương hiệu theo nhóm
- (3): Đây là dòng sản phẩm có bản chất là phân bón, việc tung ra một dòng sản phẩm có tính
chất tương tự này giúp cho việc nâng cao thương hiệu của dòng sản phẩm trở nên dễ dàng
hơn. Một khi một sản phẩm trong dòng này chứng minh được độ hiệu quả trong sản xuất, toàn
bộ dòng sản phẩm theo đó sẽ nhận được một cái nhìn thiện cảm đến từ nhà nông.
- (4): Dòng sản phẩm các chất hóa học về căn bản thì bất cứ công ty nào cũng có thể gia nhập
ngành và thực hiện việc khai thác cũng như sản xuất. Những điểm khác biệt ở đây sẽ nằm ở
uy tín của công ty, bản thân thương hiệu công ty xuất sắc sẽ cho phép truyền tải tốt các ý
nghĩa và lợi ích của dòng sản phẩm, nâng cao được sự tin tưởng cho các sản phẩm không
được đề cập trực tiếp như các sản phẩm hóa học
- (5) tương tự 4
- (6) Bản thân dòng sản phẩm bột ngọt vedan đã sở hữu được một danh tiếng cũng như thị phần
nhất định trong thị trường. Vì vậy, việc lựa chọn chiến lược sản phẩm theo nhóm cho dòng
sản phẩm gia vị sẽ giúp giảm thiểu được phần chi phí cho việc xây dựng lại thương hiệu từ
đầu.
Chiến lược thương hiệu hình ô: (1) Tận dụng thương hiệu và uy tín sẵn có của Vedan trên thị trường
VN làm cơ sở để đưa ra các dòng sản phẩm mới vào các phân khúc thị trường mục tiêu. Nhận thức
của người tiêu dùng về độ uy tín của Vedan sẽ góp phần mang lại sự ủng hộ nhanh chóng của nhà bán
lẻ cũng như công chúng, giúp tiết kiệm được chi phí khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường mới.

VINASOY

(1) Chiến lược thương hiệu nguồn: Vì các sản phẩm sau đều có tên gọi riêng
(Vinasoy, Fami, Fami Go, Veyo), thuộc tính khác nhau:
Nhưng tất cả đều được đặt dưới thương hiệu mẹ là Vinasoy, điều này thể hiện
trên mỗi bao bì của các dòng sản phẩm ta đều sẽ thấy được tên thương hiệu
Vinasoy.
(2) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là Vinasoy, được phát
triển để thêm thành phần (có chứa mè đen).
(3) Chiến lược thương hiệu chuẩn: Vì mỗi sản phẩm đời đều xuất phát từ tên
thương hiệu gốc là “ Fami” (Fami Canxi, Fami Kids) và được thêm các thuộc
tính khác biệt nhau như: Fami Canxi để chắc khỏe xương, Fami Kids để cho trẻ
em tăng chiều cao và hoàn thiện bộ não. Các sản phẩm sau được đảm bảo chất
lượng bởi Fami của Vinasoy.
(4) Chiến lược thương hiệu dãy
(5) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là Fami nguyên chất,
được phát triển thêm 4 vị mới.
(6) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là Fami canxi, được phát
triển thêm 4 vị mới: Nguyên vị, ít đường, vị phô mai, vị cafe.
(7) Chiến lược thương hiệu dãy
(8) Chiến lược thương hiệu dãy

COOKING OIL.
Chiến lược thương hiệu hình ô 1,2: Lấy tên Tường An làm thương hiệu chính cho
các dòng sản phẩm, mỗi sản phẩm đều có đặc tính riêng của mình, dầu ăn và bơ
margarine có thuộc tính khác nhau.
Chiến lược thương hiệu nhóm xảy ra ở 3,4,5,6,7. Mỗi sản phẩm đều có một mục
đích riêng nhưng vẫn giữ nguyên thuộc tính của mình.
Dòng cao cấp: Tốt cho tim mạch
Dòng chiên xào: Giòn ngon hảo hạng
Dòng chuyên biệt: Dinh dưỡng vượt trội
Dòng dầu tinh luyện: An toàn cho sức khỏe
Magarine: gia tăng hương vị cho món ăn.
Horeca: Phục vụ riêng cho quán ăn, nhà hàng.
Chiến lược thương hiệu dãy cũng xảy ra ở 8,9,10,11,12: Đều phát triển và mở rộng
sản phẩm ở các nhóm:
(8) Nguyên liệu chính của mỗi sản phẩm đến từ gạo lứt, hướng dương và đậu nành với
mức giá cao.
(9) Các sản phẩm phục vụ cho chiên xào nhưng được đa dạng hóa và phát triển thêm
vd: không chứa Cholesterol và Transfat, giàu Vitamin E, Omega 3, 6, 9, tăng cường
VITAMIN A 10,000 IU ...
(10) Nguyên liệu chính phát triển đa dạng theo các loại hạt như: đậu phộng, mè, gấc,
hướng dương, hạt cải, Olive, Đậu nành ...
(11) dòng tinh luyện với tiêu chí an toàn cho sức khỏe đều được phát triển dựa trên
Tiêu chuẩn 3 không: không chất bảo quản, không chất tạo màu, không cholesterol
(12) Dòng này phát triển dựa trên mục đích sử dụng 2 sản phẩm đã có trước đó nhưng
với kích thước nhỏ hơn. Nhằm phục vụ cho nhà hàng.

TRÀ XANH KHÔNG ĐỘ:


(1) Chiến lược thương hiệu nguồn: Vì các sản phẩm sau đều có cho mình tên gọi
riêng nhưng vẫn được đặt dưới thương hiệu mẹ là Tân Hiệp Phát, đều này thể
hiện trên mỗi bao bì của các dòng sản phẩm ta đều sẽ thấy được tên thương
hiệu Tân Hiệp Phát.
(2) Chiến lược thương hiệu chuẩn: Vì mỗi sản phẩm đời sau đều xuất phát từ tên
thương hiệu gốc là “ Number 1” và được thêm các thuộc tính tách biệt với nhau
như: nước tăng lực, nước đóng chai, sữa đậu nành, …. Các sản phẩm sau sở
hữu độ uy tín và được đảm bảo chất lượng bởi Number 1 của Tân Hiệp Phát.
(3) Chiến lược thương hiệu chuẩn: Vì mỗi sản phẩm đời sau cũng đều xuất phát từ
tên thương hiệu gốc là “ 0 độ ” và được thêm các thuộc tính tách biệt và khác
nhau như: trà xanh, trà sữa.
(4) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước tăng lực và được
phát triển để thêm các hương vị để phù hợp và đa dạng khẩu vị hơn cho người
dùng.
(5) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là Trà xanh 0 Độ và được
phát triển, điều chỉnh trong liều lượng được để tạo ra các sản phẩm khác nhau
phù hợp cho khẩu vị và sở thích của người dùng.

VINAMILK YOGURT
(1), (2), (3), (4), (5),(7), (8) Chiến lược thương hiệu nguồn: Vì các sản phẩm sau đều
có tên gọi riêng (Probeauty, Susu, Probi, Yomilk, Love Yogurt), thuộc tính khác nhau:
- Sữa chua ăn trắng Vinamilk: dành cho gia đình
- Probeauty, Sữa chua trái cây các loại: dành cho phái đẹp
- Susu: dành cho bé nhỏ
- Probi: tăng cường sức đề kháng cho cơ thể
- Yomilk: dành cho Gen Z
- Love Yogurt: sữa chua ăn cao cấp
=> Nhưng tất cả đều được đặt dưới thương hiệu mẹ là Vinamilk, điều này thể hiện trên
mỗi bao bì của các dòng sản phẩm ta đều sẽ thấy được tên thương hiệu Vinamilk.

(10),(13) Chiến lược thương hiệu nhóm: những sản phẩm có cùng phẩm chất là sữa
chua cùng dưới 1 tên thương hiệu của riêng nó với 2 loại các khác là sữa chua ăn và
sữa chua uống. Trong kết cấu thương hiệu, các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên thuộc
tính của nó

(6), (9), (11), (12), (14), (15), (16), (17), (18) chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản
phẩm ban đầu là sữa và được phát triển để thêm các hương vị để phù hợp và đa dạng
khẩu vị hơn cho người dùng.
RED BULL (Hiếu)

(1), (6): chiến lược thương hiệu hình ô:


Red Bull là thương hiệu được hình thành và phát triển đồng thời tại Áo và Thái Lan.
Ở mỗi khu vực Red Bull lại có cho mình một chính sách quảng cáo và một cam kết
riêng cho khách hàng của mình tại khu vực đó. Red Bull của Thái được điều chỉnh
hương vị và quảng cáo dành cho người châu Á là chủ yếu trong khi Red Bull của Áo
thì được điều chỉnh để dành cho người phương Tây.
(2), (3): chiến lược thương hiệu nhóm
Cả 2 đều là dòng sản phẩm nước uống tăng lực thương hiệu Red Bull và cùng được
tiêu dùng chủ yếu ở thị trường châu Á. Vì vậy chỉ cần quảng cáo cho sản phẩm nước
tăng lực Red Bull thì cả dạng chai và dạng lon đều sẽ được người tiêu dùng biết đến
và tin tưởng.
(4), (5), (7), (8) : chiến lược thương hiệu dãy
Các sản phẩm được phát triển thêm dựa trên nền là sản phẩm nước tăng lực Red Bull.
Các sản phẩm mới khác biệt với các sản phẩm còn lại của Red Bull và có thêm những
nét đặc sắc riêng ví dụ như tính năng mới ( không đường, bổ sung vitamin, …), hương
vị mới ( vị cà phê ủ lạnh, vị đào, vị dừa, …)
STING (Đoan)

(1) Chiến lược thương hiệu nguồn: Vì các sản phẩm sau đều có cho mình tên gọi
riêng cụ thể nhưng vẫn chịu bó buộc, bị chi phối bởi uy tín của thương hiệu mẹ là
Suntory Pepsico.
(2), (3), (4), (5), (6), (7) Chiến lược thương hiệu nhóm: Các sản phẩm đều có cùng 1
thương hiệu là Suntory Pepsico và có nhiều loại khác nhau, trong đó mỗi loại này đều
thuộc từng dòng sản phẩm như Nước tăng lực, Nước có gas, Trà, Nước trái cây…
(8) Chiến lược thương hiệu dãy: Mở rộng mùi vị cho sản phẩm. Vì từ sản phẩm ban
đầu là nước tăng lực phát triển để thêm các hương vị Sting dâu, chanh, café… để phù
hợp và đa dạng khẩu vị hơn cho người dùng.
(9) Chiến lược thương hiệu dãy và nhóm: Chiến lược dãy vì từ sản phẩm ban đầu là
nước uống có gas phát triển để thêm các khẩu vị theo nhu cầu để phù hợp và đa dạng
khẩu vị hơn cho người dùng như Pepsi nguyên bản, không calo vị chanh. Chiến lược
nhóm vì các sản phẩm đều có cùng 1 thương hiệu là Pepsi nhưng khác phân khúc
khách hàng: Dòng không Calo cho khách hàng ăn kiêng/ sợ béo phì, Dòng nguyên bản
cho khách hàng bình thường khác.
(10) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước uống có gas phát
triển để thêm các hương vị MIRINDA Cam, Xá xị, đá me, soda kem để phù hợp và đa
dạng khẩu vị hơn cho người dùng.
(11) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là trà phát triển để thêm
các hương vị Lipton Trà đen, trà xanh chanh mật ong… để phù hợp và đa dạng khẩu
vị hơn cho người dùng.
(12) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là trà phát triển để thêm
các hương vị TeaPlus Chanh, nguyên bản, không đường… để phù hợp và đa dạng
khẩu vị hơn cho người dùng.
(13) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước trái cây phát triển
để thêm các hương vị Tropicana Twister Cam, chanh dây để phù hợp và đa dạng khẩu
vị hơn cho người dùng.
(14) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước uống đóng chai
phát triển để thêm các loại như Aquafina tinh khiết, soda để phù hợp và đa dạng nhu
cầu hơn cho người dùng.
(15) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước uống đóng chai
phát triển để thêm các hương vị Revive nguyên bản, chanh muối để phù hợp và đa
dạng khẩu vị hơn cho người dùng.
(16) Chiến lược thương hiệu dãy: Vì từ sản phẩm ban đầu là nước uống đóng chai
phát triển để thêm các hương vị Good Mood Sữa chua, cam thật để phù hợp và đa
dạng khẩu vị hơn cho người dùng.
YOMOST (Dutch Lady Viet Nam)

(1) Chiến lược thương hiệu nguồn: Những sản phẩm kế cận có tên riêng cho mình
những vẫn chịu sự bó buộc là bị chi phối bởi thương hiệu mẹ là FrieslandCampina
Việt Nam
(2) Chiến lược thương hiệu theo dãy: vì từ sản phẩm ban đầu là sữa chua uống yomost
hương vị trái cây được phát triển để thêm các hương vị để phù hợp và đa dạng khẩu vị
hơn cho người dùng.
(3) Chiến lược thương hiệu chuẩn: Vì mỗi sản phẩm đời sau đều xuất phát từ tên
thương hiệu gốc là “ Hoàn hảo” và được thêm các thuộc tính tách biệt với nhau như :
sữa đặc (kem đặc) có đường và sữa tạo bọt. Các sản phẩm sau sở hữu độ uy tín và
được đảm bảo chất lượng bởi Hoàn hảo của Dutch Lady.
(4) Chiến lược thương hiệu theo dãy: vì từ sản phẩm ban đầu là thức uống dinh dưỡng
vị chua Fristi được phát triển để thêm các hương vị để phù hợp và đa dạng khẩu vị
hơn cho người dùng.
(5) Chiến lược thương hiệu nhóm:
(6) Chiến lược thương hiệu nhóm:
(7)
(8) Chiến lược thương hiệu nhóm: những sản phẩm có cùng phẩm chất là sữa chua
cùng dưới 1 tên thương hiệu của riêng nó với 2 loại các khác là sữa chua ăn và sữa
chua
uống. Trong kết cấu thương hiệu, các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên thuộc tính của nó.
(9)
NUTIFOOD (M. Anh)
(1) Chiến lược thương hiệu theo dãy: NutiFood mở rộng thành dãy các sản phẩm
cùng ngành sữa và sản phẩm từ sữa: Sữa bột, Sữa bột pha sẵn, Sữa nước và
Các sản phẩm khác từ sữa hoặc liên quan đến sữa.
(2) (4) Chiến lược thương hiệu nguồn: Từ sản phẩm Sữa bột, NutiFood cho ra
đời các sản phẩm với thương hiệu cụ thể, mang những đặc tính, công dụng
riêng:
(Các brand in đậm không có ở chiến lược (5))
+ GrowPlus+: với các dòng sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho trẻ phát
triển
+ Riso Opti Gold: các dòng sp dành bổ sung dinh dưỡng cho phụ nữ mang
thai hoặc cho con bú
+ Nuti IQ: các dòng sp bổ sung dinh dưỡng não bộ
+ Pedia Plus: dinh dưỡng đặc chế cho trẻ biếng ăn trên 1 tuổi
+ Dr.Lucen: cung cấp sản phẩm cho nhiều đối tượng (phụ nữ mang thai
và cho con bú, trẻ, người lớn tuổi)
+ EnPlus: giải pháp dinh dưỡng cho người cao tuổi
+ Nuvita: các dòng sp dinh dưỡng đặc chế phát triển chiều cao
+ NutiFit: dành cho trẻ từ 2 tuổi thừa cân béo phì
+ Diabet: dinh dưỡng đặc biệt cho người đái và tiền đái tháo đường
+ Nulcalci: dinh dưỡng giúp xương chắc khỏe
+ Nuti Smart: sữa công thức toàn diện cho trẻ
(3) (5) (7) (9) Chiến lược thương hiệu theo nhóm: Các sản phẩm có cùng công
dụng, đặc tính trong một thương hiệu được mở rộng thêm lựa chọn. Một số sản
phẩm trong nhóm không được đề cập trực tiếp mà chỉ tập trung quảng bá một
số sản phẩm nhất định
(6) Chiến lược thương hiệu theo dãy: Từ sản phẩm sữa nước mở rộng thành dãy
các sản phẩm khác nhau về đặc tính: Sữa tiệt trùng, Sữa tươi tiệt trùng, Sữa dinh
dưỡng, Sữa trái cây.
(8) Chiến lược thương hiệu chuẩn: NutiFood mở rộng đa dạng các dòng sản
phẩm như: Sữa đậu nành, Sữa lúa mạch, Ngũ Cốc, Cream, Cà Phê, Flan,... và vẫn
đảm bảo đóng khung trong khu vực sản phẩm

2. NƯỚC YẾN KHÁNH HÒA


(1)Chiến lược thương hiệu nguồn
(2) (3) (4) (5) (6) Chiến lược thương hiệu dãy
(7)
(8)
(9) Chiến lược thương hiệu dãy
(10), (11), (12) Chiến lược thương hiệu dãy:
(13), (14), (15), (16), (17) Chiến lược thương hiệu dãy
(18), (19)
Nam Ngư:

Từ Masan đến Chinsu, Nam Ngư, Tam Thái Tử, Omachi, B’fast là chiến lược thương
hiệu - sản phẩm bởi vì mỗi Masan ấn định riêng cho mỗi sản phẩm của mình một cái
tên duy nhất và phù hợp với định vị của sản phẩm trên thị trường.

Từ chinsu đến nước mắm, nước tương, tương cà là chiến lược ô bởi vì với 1 tên
thương hiệu là Chinsu dùng cho nhiều loại sản phẩm khác nhau ở các thị trường khác
nhau tuy nhiên vẫn có tên thuộc tính của mình là nước mắm chinsu, nước tương
chinsu, tương cà chinsu

Từ nước tương đến NT chinsu và NT chinsu tỏi ớt là chiến lược dãy bởi vì từ sản
phẩm nước tương ban đầu thêm các ý tưởng mới là nước tương tỏi ớt.

Từ Omachi đến các sản phẩm còn lại là chiến lược dãy bởi vì bằng việc mở rộng khái
niệm mì ăn liền, thêm các ý tưởng mới vào sản phẩm mà Omachi có nhiều sản phẩm
khác nhau ví dụ như: mì khoai tây Omachi lẩu tôm chua cay, Sườn hầm ngũ quả, Bò
sốt hầm, Mì trộn.

Từ Nam Ngư đến nước mắm và hạt nêm là chiến lược ô bởi vì với 1 tên thương hiệu
là Nam Ngư dùng cho nhiều loại sản phẩm khác nhau ở các thị trường khác nhau tuy
nhiên vẫn có tên thuộc tính của mình là nước mắm Nam Ngư và hạt nêm Nam Ngư

Từ nước mắm Nam Ngư đến các sản phẩm bên dưới là chiến lược nhóm bởi vì các sản
phẩm này có cùng 1 cam kết là nước mắm vì sức khỏe

—--------------------------------------------------------------------------------
NHóm khác:
BÀI LÀM
1. REDBULL

Giải thích:
- Chiến lược nhóm:
Các sản phẩm dạng lon, dạng thuỷ tinh hay loại Mỹ đều cùng tên gọi là Redbull và
cùng là nước tăng lực. Tuy nhiên với từng loại sản phẩm sẽ có những thuộc tính khác
nhau (chất liệu bao bì: lon hay chai thuỷ tinh, thị trường nhắm tới: tại Việt Nam và tại
Mỹ) và được thể hiện thông qua tên.
- Chiến lược dãy:
(1) Dựa trên sản phẩm Nước tăng lực Redbull dạng lon vị truyền thống, Redbull đã
bổ sung thêm Caffeine tạo ra sản phẩm mới có vị Vị cà phê chứa các thành
phần dinh dưỡng có lợi ích tương tự nước tăng lực vị truyền thống
(2) Dựa trên sản phẩm Nước tăng lực Redbull dạng chai thuỷ tinh vị truyền thống,
Redbull đã bổ sung thêm vitamin C và kẽm để tạo ra 2 sản phẩm mới có lợi ích
tương tự nước tăng lực vị truyền thống
2. NƯỚC YẾN KHÁNH HÒA
(1) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Các sản phẩm nguyên tổ, tinh chế đều có cùng tên gọi là yến đảo thiên nhiên.
Các sản phẩm dạng chai, ly, bình đều có chung tên gọi là nước giải khát Sanna.
Tuy nhiên với từng loại sản phẩm sẽ có những thuộc tính khác nhau (chất liệu
bao bì: ly, chai, bình và vị của sản phẩm) và được thể hiện thông qua tên.
(2) Chiến lược thương hiệu ô:
- Vì nước yến Khánh Hòa có 6 loại sản phẩm trong các thị trường khác nhau:
+ Yến đảo thiên nhiên
+ Yến đảo Savinest
+ Nước giải khát Sanest
+ Nước giải khát Savinest
+ Thực phẩm Sanest food
+ Nước giải khát Sanna
- Vì Sanest food có 3 loại sản phẩm trong các thị trường khác nhau
+Bánh yến sào Sanest
+Sữa chua Sanest
+Hạt điều Sanest
(3) Chiến lược thương hiệu dãy:
- Giữa các sản phẩm trong dòng sản phẩm nước yến Sanest dạng lọ 70ml: Ngoài
sản phẩm gốc là nước yến Sanest còn có các sản phẩm có nét đặc trưng riêng
như nước yến sào Sanest đông trùng hạ thảo, nước yến sào Sanest collagen
- Giữa các sản phẩm trong dòng sản phẩm nước giải khát Savinest dạng hũ 70ml:
Ngoài sản phẩm gốc là nước yến sào Savinest còn có các sản phẩm có nét đặc
trưng riêng như nước yến sào Savinest dành cho người cao tuổi, nước yến sào
Savinest không đường.

3. VINASOY

a.Chiến lược thương hiệu sản phẩm :


Do Vinasoy và Fami được công ty ấn định cho một tên riêng và định vị khác nhau trên
thị trường.
- Vinasoy: hướng đến đối tượng chính là những phụ nữ có quan tâm đến việc là
đẹp bằng các sản phẩm tự nhiên
- Fami: Fami định vị mình là một sản phẩm mang lại nguồn dinh dưỡng dành
cho cả gia đình mà nhắm vào phân khúc khách hàng khác nhau từ Baby
Boomer tới Gen Y.
Doanh nghiệp cũng có một danh mục thương hiệu tương ứng với danh mục sản phẩm,
như danh mục sản phẩm Vinasoy ( Vinasoy nguyên chất và Vinasoy mè đen) sẽ tương
ứng với danh mục thương hiệu Vinasoy.
b.Chiến lược sản phẩm nhóm:
- các loại Fami nguyên chất, Go, Kid, Canxi được đặt tên dưới cùng một tên thương
hiệu là Fami và có cùng thuộc sản phẩm mang lại nguồn dinh dưỡng
- các sản phẩm trong dòng sản phẩm Fami Go: vì hai sản phẩm fami go đậu đỏ và
mè đen có được đặt tên dưới cùng một tên thương hiệu là Fami GO và có cùng thuộc
tính là sản phẩm cũng cấp dinh dưỡng cho bữa sáng
c. Chiến lược sản phẩm dãy:
- giữa các sản phẩm trong dòng sản phẩm Vinasoy: sản phẩm Vinasoy mè đen
ngoài các tính năng như của Vinasoy nguyên chất còn có nét đặc sắc riêng hơn sản
phẩm Vinasoy nguyên chất đó là sự kết hợp độc đáo của mè đen và đậu nành, tạo ra sự
trải nghiệm mới thú vị dành cho phái đẹp.
- giữa các sản phẩm trong dòng sản phẩm Fami nguyên chất: các sản phẩm Fami
nguyên chất ít đường, vị bạc hà, vị tàu hũ, vị sữa dừa ngoài các tính năng như của
fami nguyên chất còn có nét đặc sắc riêng hơn sản phẩm Fami nguyên chất đó là sự
kết hợp độc đáo giữa đậu nành và các vị riêng hay sản phẩm Fami nguyên chất ít
đường sẽ có vị nhạt hơn sản phẩm Fami nguyên chất, tạo ra sự trải nghiệm mới thú vị
dành cho người dùng.
- giữa các sản phẩm trong dòng sản phẩm Fami canxi: (Tương tự Fami nguyên
chất)
4. STING

Từ một thương hiệu String ban đầu mà đưa thêm cái dòng nước khác ra đời. Tất cả
các sp sau này đều phát triển từ Sản phẩm hiện có nhưng cho vào các hương vị mới
đáp ứng được nhu cầu NTD như dâu tây, Gold, hay vị Cafe. Dĩ nhiên đây không phải
chiến lược dãy vì những chai Sting này thuộc tính không khác nhau.

5. TRÀ XANH KO ĐỘ
CL nhóm: Các sản phẩm ít đường hay đường bình thường đều cùng tên gọi là Trà
xanh không độ và cùng là nước giải khát vị trà. Tuy nhiên với từng loại sản phẩm sẽ
có những thuộc tính khác nhau (Ví dụ 1 loại bản gốc có chứa lượng đường bình
thường và một loại ít đường cho người ăn kiêng).
CL dãy: Loại trà xanh bản gốc (lượng đường bình thường) có nhiều phiên bản bao bì
và dung tích khác nhau để phù hợp với từng đối tượng người dùng và mục đích khác
nhau. Đều được dựa trên công thức gốc của trà xanh không độ, chỉ thay đổi và có đặc
điểm khác nhau về mặt bao bì.
6. TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

Chiến lược phát triển thương hiệu mà Cholimex Foods lựa chọn để áp dụng cho tương
ớt Cholimex là chiến lược thương hiệu theo dãy. Vì, Cholimex cho ra mắt sản phẩm
tương ớt với vị cay và ngọt thanh, kết hợp hương thơm đặc trưng của tỏi và đó cũng là
ý tưởng cố định cho sản phẩm tương ớt này. Tương ớt với công dụng làm cay, kích
thích vị giác, làm cho món chính trở nên đậm đà hơn. Các sản phẩm cho phía sau như
tương ớt Sriracha, cay nồng hay tự nhiên,... đều là những sản phẩm được phát triển
trên ý tưởng gốc là tương ớt và mang thêm một giá trị mới để tạo nên sự khác biệt cho
sản phẩm. Ví dụ, tương ớt sẽ không thể nào đáp ứng hết các nhu cầu ăn cay của NTD
điển hình là khẩu vị cũng như mức độ ăn cay của NTD sẽ khác nhau. Vì vậy, dựa trên
sản phẩm tương ớt cũ với công dụng làm cay, làm món ăn thêm đậm đà thì Cholimex
Food cho ra mắt sản phẩm tương ớt cay nồng để chiều lòng NTD thích và ăn được
mức độ cay nhiều. Tương ớt xí muội để đáp ứng cho những NTD ăn cay ít hơn. Còn
tương ớt nắp ngược thì cũng là loại tương ớt truyền thống đó nhưng nó mang lại một
công dụng NTD có thể dùng hết lượng tương ớt bên trong một cách dễ dàng, không
cần phải lắc mạnh để lấy tương ớt. Điều này, đáp ứng nhu cầu sử dụng tiện lợi và
không lãng phí của NTD. Ở mỗi sản phẩm tương ớt của Cholimex đều dựa trên nền
tảng là sản phẩm tương ớt và sau đó cộng thêm những giá trị khác vào để tạo ra một
loại tương ớt mới, nhằm đáp ứng được nhiều nhu cầu nhất của khách hàng, để thương
hiệu đến gần với khách hàng hơn từ đó lượng tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng lên.
7. VEDAN

Chiến lược sản phẩm vì Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam có tổng cộng 12
thương hiệu chia theo sản phẩm phục vụ nhiều phân khúc khác nhau.
Sản phẩm gia vị có 5 thương hiệu trong đó:
- 4 Thương hiệu Bột ngọt: Vedan, Veyu, Orsan, Saji với bao bì hoàn toàn khác
nhau
- Haday gồm 2 sản phẩm là dầu hào thượng hạng và nước tương đặc biệt
Sản phẩm hàng tiêu dùng gồm 4 thương hiệu:
- 2 thương hiệu hạt hướng dương: Chacha, Chacheer định vị tốt cho sức khỏe
và phù hợp với mọi gia đình.
- Vedan More cho phân khúc trẻ em và các bạn trẻ
- Baby Star cho các bạn nhỏ
Sản phẩm CMS với 3 thương hiệu phân bón: Vedagro, Venatto, Vadafeed
Chiến lược ô vì thương hiệu Vedan có 3 loại sản phẩm trong các thị trường khác
nhau:
- Sản phẩm gia vị cho các bà nội trợ.
- Sản phẩm tinh bột: nguyên liệu đầu vào cho ngành thực phẩm.
- Sản phẩm hóa học đặc biệt: là nguyên liệu đầu vào của các ngành công
nghiệp.
Chiến lược nhóm:
(1)(3) Sản phẩm gia vị được chia theo nhiều công dụng khác nhau phù hợp cho
từng nhu cầu của khách hàng
(2) Nhóm các loại tinh bột khác nhau cho những công dụng khác nhau

Chiến lược dãy


(1)(2)(3)(6)(7)(8)(9) vì là những vị, loại khác nhau của 1 sp
(4) Cải tiến từ sản phẩm cũ với vị đặc biệt hơn
(5) Cải tiến từ sản phẩm đầu tiên với thiết kế tinh xảo hơn và loại hạt cao cấp
hơn

8. NAM NGƯ

Chiến lược nhóm là vì cả 2 sản phẩm này đều là 1 nhóm sản phẩm thuộc thương hiệu
nước mắm Nam Ngư. Cả 2 sản phẩm của Nam Ngư đều giữ được tên thuộc tính của
nó: 1. nước mắm và 2 là nước chấm. Khi tung ra 2 dòng sản phẩm này Nam Ngư chỉ
tập trung quảng cáo dòng nước mắm Nam Ngư và nước chấm Đệ Nhị thôi.
Chiến lược dãy: các sản phẩm thuộc chiến lược dãy đều phát triển từ 1 công dùng,
nền tảng ban đầu của 2 sản phẩm chính là Nước mắm Nam Ngư nhãn đỏ và nước
chấm Nam Ngư đệ nhị. Việc sản phẩm này ra đời làm tăng chất lượng sp ban đầu,
thiết kế đẹp hơn, đánh vào nhiều phân khúc khách hàng hơn.
Hoặc cái này: (tại tui không biết cái nào đúng nữa)
Chiến lược dãy 1: là từ nước mắm Nam Ngư, biết được cái nhu cầu khách hàng nên
đã đưa thêm dòng nước chấm để đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khác nhau: công
dụng, thiết kế, chất lượng vượt trội, công nghệ độc đáo
Chiến lược dãy: các sản phẩm thuộc chiến lược dãy đều phát triển từ 1 công dùng,
nền tảng ban đầu của 2 sản phẩm chính là Nước mắm Nam Ngư nhãn đỏ và nước
chấm Nam Ngư đệ nhị. Việc sản phẩm này ra đời làm tăng chất lượng sp ban đầu,
thiết kế đẹp hơn, đánh vào nhiều phân khúc khách hàng hơn.

10. COOKING OIL


(1) Chiến lược thương hiệu nhóm: Tường An Cooking Oil có 4 dòng sản phẩm là
“dòng chuyên biệt dinh dưỡng vượt trội”, “Cao cấp, tốt cho tim mạch”, “Dòng
sản phẩm thế hệ mới”, “Dòng sản phẩm danh tiếng” đều là dầu ăn và mỗi một
dòng sẽ có một thuộc tính khác nhau.
(2) (3) (4) (6) (7) (8) Chiến lược thương hiệu nhóm: Các sản phẩm đều thuộc nhóm
sản phẩm của dòng chuyên biệt/cao cấp/thế hệ mới/danh tiếng. Tại đó, mỗi sản
phẩm có một thuộc tính (nguyên liệu chủ đạo) khác nhau
(5) Chiến lược dãy: Từ dòng sản phẩm danh tiếng ban đầu, Tường An Cooking Oil
thêm vào các dòng sản phẩm bổ trợ mới như dòng chiên xào, dòng dầu tinh luyện,
margarine và horeca. Các sản phẩm dầu thuộc dòng sản phẩm mới đều bắt nguồn từ
dòng sản phẩm gốc ban đầu nhưng cải tiến thêm vào nhiều dòng bổ trợ để phù hợp với
nhu cầu khách hàng.
11. NUTIFOOD
Chiến lược thương hiệu chuẩn: NutriFood gồm 24 thương hiệu có những thuộc tính
và cam kết độc lập nhưng vẫn dưới 1 thương hiệu chuẩn là NutiFood.
Sữa:
Nuti sản phẩm sữa bình dân Nuti không chứa chất bảo quản, an toàn cho sức
khoẻ với chất lượng được đảm bảo bởi hệ thống quản lý chất lượng ABS - QE
Hoa Kỳ.
NutiFood chú trọng vào dinh dưỡng với các sản phẩm như sữa non, ngũ cốc,
nước uống sữa trái cây, bánh flan.
NutiMilk Trang trại bò sữa - Nâng chuẩn sữa tươi Việt Nam ngang tầm thế
giới
Nuvi sữa dinh dưỡng trẻ em cho bé “Cao lớn thật ngầu – Thông minh cực
đỉnh”
Dinh dưỡng đặc chế:
GrowPlus+ Dinh dưỡng cao năng lượng cho người gầy, người ăn uống kém và
trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi
NuTi Smart giúp trẻ phát triển não bộ, chiều cao và hệ tiêu hóa khỏe mạnh đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị RDA của Bộ Y Tế Việt Nam
Nuti IQ Giải pháp dinh dưỡng giúp phát triển trí não
Riso Opti Gold Dinh dưỡng đặc chế giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh Risco Opti
Gold Colostrum Bổ sung 2’-FL HMO và kháng thể IgG tự nhiên từ sữa non
Risco Opti Gold GoatPlus Giúp dễ tiêu hóa, dễ hấp thu, ngăn ngừa táo bón và
tăng sức đề kháng
Dr.Lucen Bộ sản phẩm cao cấp 5 sao đặc chế nhiều chức năng cho cả gia đình.
Đặc biệt là Dr. Lucen được quản lý bởi Hệ thống quản lý chất lượng ABS-QE
của Mỹ.
Nuvita Dinh dưỡng giúp phát triển chiều cao và trí não
Pedia Plus Dinh dưỡng đặc biệt cho trẻ biếng ăn
Diabet Care Dinh dưỡng đặc biệt cho người đái tháo đường và tiền đái tháo
đường với chỉ số đường huyết thấp
Enplus Giải pháp dinh dưỡng ngăn ngừa loãng xương cho người cao tuổi,
người bệnh, người ăn uống kém
Nucaldi Giải pháp dinh dưỡng giúp xương chắc khỏe từ bên trong
NutiFit dành cho trẻ thừa cân béo phì
Famna Tinh hoa dinh dưỡng Thụy Điển đặc chế cho trẻ em Việt - Đề Kháng
Khoẻ, Tiêu Hoá Tốt Bé Cao Lớn, Thông Minh
Värna Diabetes: Ứng dụng tinh hoa khoa học dinh dưỡng Châu Âu cùng 20
năm am hiểu sâu sắc thể trạng đặc thù của người đái tháo đường, tiền đái tháo
đường, đái tháo đường thai kỳ Việt Nam
Các sản phẩm khác:
Dr. Cháo Cháo tươi dinh dưỡng
NutiCafé TƯƠI như pha phin và NGON đúng chất cà phê Việt
NutiKul Sữa chua uống có thạch NutiKul - vị thật ngon nhai thật đã!
KoiChi sữa gạo Koichi tự nhiên, thơm ngon, giàu dinh dưỡng. Cho làn da tươi
trẻ, đầy sức sống, tái tạo năng lượng cho cơ thể, không có cholesterol, tốt cho
tim mạch và ổn định huyết áp.
LoveLife Sữa non Colostrum từ Mỹ
Nuti Green Thanh mát cơ thể, trẻ khỏe mỗi ngày
NutiZen Sống vui khỏe - thuận tự nhiên với NutiZen: nước giải khát bổ dưỡng
có nguồn gốc tự nhiên lấy thảo dược, thảo mộc, trái cây làm chủ đạo để giúp cơ
thể khỏe mạnh, tươi trẻ từ bên trong.
Dưới những thương hiệu chuẩn nhỏ là các dãy sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm được
NutiFood đa dạng theo độ tuổi, hương vị, kích thước.
Chiến lược nhóm:
(1) 2 nhóm sản phẩm NuVi chia ra sữa hộp và Nuvi Grow cùng 1 cam kết “Cao
lớn thật ngầu – Thông minh cực đỉnh”
(2) GrowPLUS+ có 2 nhóm gồm loại GrowPLUS+ dinh dưỡng hiệu quả và
GrowPLUS+ Diamond - dinh dưỡng cao dưới cùng 1 định vị là đặc trị cho trẻ
suy dinh dưỡng
(3) Riso Opti Gold gồm 4 nhóm: nguyên bản, cho mẹ bầu, sữa non, sữa dê dưới 1
thuộc tính giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh
(4) Nuti IQ: phát triển toàn diện, Nuti IQ Gold: trí não, Nuti IQ Diamond: dòng
cao cấp phát triển não bộ và thị giác, Nuti Diamond Mum cho mẹ bầu đều định
vị là giúp bé thông minh.
(5) 3 dòng ngũ cốc: canxi cao cho cả gia đình, gấc cho pháp đẹp ngăn ngừa lão
hóa, diabet care cho người tiểu đường cả 3 đều cùng cung cấp chất xơ và ngăn
ngừa loãng xương
(6) Đều là sản phẩm sữa chất lượng cao ngang tầm thế giới với 3 nhóm sữa tươi
100 điểm sữa chua, sữa đặc
(7) 2 dòng cùng định vị sản phẩm cao cấp chuẩn 5 sao: Dr.Lucen và DrLucen sữa
non
(8) 3 nhóm vẫn cùng 1 cam kết tối ưu chiều cao: sữa tiệt trùng tiện lợi, grow,
diamond: cao hơn khỏe hơn thông minh hơn
(9) Chia theo nhu cầu Hồng: Ổn định đường huyết hiệu quả, xanh: phòng ngừa và
phục hồi sức khỏe nhanh nhưng vẫn chung 1 định vị cho người tiểu đường
(10) Trà, sữa trái cây, sữa thực vật đều có cùng thuộc tính thiên nhiên, tốt cho
sức khỏe
(11) Cùng là cà phê tươi nhưng chia ra theo khẩu vị tùy người thích sữa nhiều
hay ít
(12) Đều là sữa bình dân nhưng được đa dạng theo thời gian từ sữa tiệt trùng,
sữa đậu nành, sữa chua tiệt trình, sữa chua men sống, school đến nguyên kem

Chiến lược dãy:


(1) NuVi sữa hộp chia ra 4 sản phẩm dành cho trẻ em với khác biệt về loại: sữa
lắc, sữa thạch, sữa chua ép. Dưới 3 loại sản phẩm này là dãy sp chia theo hương vị
như dâu, cam, cacao,.. Nuvi Grow chia theo sữa bột/pha sẵn và có phiên bản school
cải tiến.
(2) Trong 2 nhóm GrowPLUS+ và GrowPLUS+ Diamond, NutiFood chia nhỏ
theo loại sữa, độ tuổi, hương vị và tình trạng dinh dưỡng của bé.
(3) Chia nhỏ theo độ tuổi và có có loại pha sẵn
(4) Chia nhỏ theo độ tuổi, hương vị, pha sẵn/ sữa bột
(5)(6)(19)(20)(21)(22) Chia theo vị khác nhau đa dạng sản phẩm
(7) Chia theo độ tuổi và nhu cầu của cả gia đình
(8)(9) Chia theo độ tuổi vị, pha sẵn/ sữa bột
(10) (16) (17) (18) Chia theo sữa bột/pha sẵn
(11) (12) (13) (14) Sản phẩm được cải tiến từ sp trước
(15) được chia theo hương vị và sữa bột/ pha sẵn

Chiến lược ô:
(1) NutiFood có 4 sản phẩm khác nhau với khâu quảng bá riêng biệt: Yêu việt
nam: sữa non với chương trình “Chung sức cùng mẹ - Đủ sữa cho con” trong
dịch Covid, ngũ cốc dinh dưỡng nguyên, nước uống sữa trái cây, bánh flan

9. KNORR

- Chiến lược nhóm:


(1) Nhóm sản phẩm cùng phẩm chất là gia vị nhưng được chia ra làm 5 loại dựa trên
các mục đích sử dụng khác nhau: Hạt nêm, Bột nêm tự nhiên, Gia vị hoàn chỉnh, Bột
canh tròn vị, Tương ớt, sử dụng một tên thương hiệu Knorr và một định vị “Ngon hơn,
bổ dưỡng hơn”
(2) Nhóm sản phẩm cùng là hạt nêm và thuộc thương hiệu Knorr nhưng được chia ra 2
sản phẩm khác nhau về nguyên liệu.
(3) Nhóm sản phẩm bột nêm tự nhiên, cùng là bột nêm và thuộc thương hiệu Knorr
nhưng được chia ra 2 loại với 2 vị khác nhau.
(4) Nhóm sản phẩm gia vị hoàn chỉnh, cùng là gia vị hoàn chỉnh và thuộc thương hiệu
Knorr nhưng được chia ra 5 loại dành cho 5 món ăn khác nhau
(5) Nhóm sản phẩm cùng là tương ớt giúp và thuộc thương hiệu Knorr nhưng được
chia ra 2 loại với mức độ cay khác nhau
- Chiến lược dãy:
(1) Dựa trên sản phẩm gốc là Hạt nêm Knorr từ thịt thăn, xương ống và tuỷ, Knorr
đã bổ sung thêm vitamin A để tạo nên sản phẩm mới
(2) Dựa trên sản phẩm gốc là Gia vị hoàn chỉnh Knorr cá kho, Knorr đã bổ sung
thêm nguyên liệu và mùi vị của riềng để tạo ra sản phẩm mới.
12. OREO
;
Chiến lược nhóm (1): Các nhóm bánh (Gluten free, classic, flavors,...) được đặt dưới
tên Oreo
Chiến lược nhóm (2, 3,4,5, 6,7,8): Các nhóm sản phẩm có cùng bản chất là bánh quy
Oreo, được đặt dưới tên thương hiệu Oreo. Mỗi nhóm sẽ có một đặc trưng khác nhau,
ví dụ nhóm bánh gluten free thì là loại bánh Oreo nhưng không chứa gluten; Oreo
flavors là các loại bánh Oreo nhưng được kết hợp thêm hương vị (chocolate, lemon,
cà rốt,...).
Chiến lược dãy (1,2,3,4,5): Các loại bánh ở trên được mở rộng thành nhiều loại bánh
khác với những đặc điểm vượt trội hơn và vẫn giữ được tính chất đặc trưng của loại
bánh ở trên. Ví dụ ngoài Oreo chocolate sandwich cookies, 2 dãy bánh khác được bổ
sung thêm là bánh Oreo chocolate x2 nhân và Oreo chocolate mega nhân.
Chiến lược dãy (6): Ngoài loại Oreo thins bánh vàng, thương hiệu còn add thêm Oreo
thins bánh vàng nhưng được bổ sung thêm hương vị chanh.
Chiến lược nhóm (8): Oreo treats là nhóm sản phẩm bao gồm các chế phẩm khác dựa
trên hương vị và danh tiếng của bánh quy Oreo, bao gồm ngũ cốc và các loại kem.
Chiến lược nhóm (9): Các nhóm sản phẩm có cùng bản chất là các chế phẩm kem
lạnh với hương vị chính là bánh Oreo, được đặt dưới tên thương hiệu Oreo. Mỗi loại
kem sẽ có packaging và hình thức khác nhau nhưng nhìn chung vẫn được quảng bá và
dựa trên danh tiếng của bánh quy Oreo.

13. COOL AIR

Chiến lược thương hiệu nhóm:


(1) Vì các sản phẩm đều được đặt dưới cùng một tên thương hiệu là Cool Air và cùng
là kẹo sing gum. Tuy nhiên, giữa các sản phẩm sẽ có những thuộc tính (vị) khác nhau:
Cool Air vị Menthol and Europlus, Cool Air vị Honey - Lemon, Cool Air vị Tonic,
Cool Air vị Pineapple, Cool Air vị Blackcurrant, Cool Air vị Ginger Orange.

(2),(3) Các sản phẩm bên dưới đều thuộc nhóm Menthol and Europlus/Honey -
Lemon Flavor. Tuy nhiên, giữa các sản phẩm sẽ có những thuộc tính (chất liệu bao bì)
khác nhau: vỉ, túi, hộp

14. ALPENLIEBE

CLTH nhóm (1):


- Alpenliebe sản xuất 3 nhóm sản phẩm kẹo được chia thành 3 loại thuộc tính khác
nhau bao gồm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo mút.
- Các sản phẩm kẹo mềm, kẹo cứng, kẹo mút được phát triển thành các phiên bản có
hương vị khác nhau và giữ nguyên thuộc tính ban đầu.
- Chúng cùng được đặt một tên thương hiệu; Kẹo mềm 2chew Alpenliebe, Kẹo cứng
Alpenliebe và Kẹo mút Alpenliebe.
CLTH dãy (2)
● Kẹo mềm 2chew Alpenliebe 2in1
- Kẹo mềm 2chew được mở rộng thành một phiên bản 2in1. Khác với phiên bản
Alpenliebe 2chew trước đó, thì ở bản Alpenliebe 2chew 2in1 một viên kẹo sẽ được kết
hợp bởi 2 vị; cam - dưa gang, táo - dưa hấu, dâu - dưa hấu.
- Tên thương hiệu của phiên bản này được giữ nguyên là Kẹo mềm 2chew Alpenliebe
- Bao bì được thay đổi và thêm kí hiệu 2in1
● Kẹo mút Alpenliebe Ice-scream
- Kẹo mút được phát triển thêm một phiên bản mới gồm 2 viên kẹo mút được chồng
lên nhau có hình dạng cây kem.
- Giữ nguyên tên thương hiệu của sản phẩm trước.
- Bao bì của sản phẩm này được thay đổi khác biệt với dòng kẹo mút còn lại.
15. AFC

(1) Chiến lược thương hiệu sản phẩm:


Mondelez Kinh đô gồm 12 thương hiệu bánh, được công ty ấn định tên riêng
và có định vị khác nhau trên thị trường:
-Kinh đô: Bánh mì tươi, bánh trung thu,...
-Cosy: Bánh quế, bánh quy giòn
-Solite: Bánh bông lan
-Trident: Kẹo cao su
-AFC: Bánh quy giòn
-LU: Bánh cookies
-Oreo: Bánh quy có nhân
-Ritz: Bánh quy giòn
-Cadbury: Kẹo và chocolate
-Halls: Kẹo ngậm
-Toblero: Chocolate
(2) Chiến lược thương hiệu dãy:
Từ sản phẩm bánh AFC ban đầu có vị rau, bò bít tết,... AFC thêm vào các vị
mới như AFC vị phô mai, AFC vị Caramel Flan. Các sản phẩm bánh có vị mới
đều bắt nguồn từ sản phẩm gốc ban đầu nhưng cải tiến thêm vào nhiều vị để
phù hợp với nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó còn có sự cải tiến về bao bì mới
để sản phẩm trông bắt mắt hơn.
16. SNACK OISHI
Sơ đồ

Chiến lược thương hiệu chuẩn:


Snack Oishi có 4 dòng sản phẩm độc lập đều có tên thương hiệu và thuộc tính riêng,
nhưng 4 loại này đều dùng một tên thương hiệu chuẩn là Oishi.
1/ Oishi Snack chế biến:
- Ở dòng này Oishi phát triển nhiều loại snack theo chiến lược thương hiệu chuẩn (1).
Các sản phẩm đều được đặt tên thương hiệu khác nhau và các thuộc tính riêng biệt
nhưng được gắn theo sau tên thương hiệu chuẩn là Oishi.
- Một số sản phẩm trong dãy này được phát triển theo CLTH nhóm (3): (trong hình)
- Một số sản phẩm tiếp tục được Oishi mở rộng theo chiến lược thương hiệu dãy (1),
bao gồm:
+ Oishi snack bắp ngọt => bắp ngọt vị phô mai, bắp ngọt vị sữa.
+ Oishi snack tôm cay => cay đặc biệt, vị muối ớt xanh
+ Oishi Crab me! Snack cua vị xốt chua ngọt => Vị tảo biển, vị lắc phô mai.
+ Oishi Tomati cà chua => cà chua cay ngọt
+ Oishi 4x => 4x vị phô mai
+ Oishi Korney cornes bắp nón vị tự nhiên => vị phô mai
+ Oishi Kornee => Kornee phủ phô mai
2/ Oishi Khoai tây
- Dòng sản phẩm khoai tây được Oishi phát triển theo CLTH nhóm (1) , các sản phảm
này đều là khoai tây giòn có cùng tên thương hiệu TOS và có các thuộc tính (vị) khác
nhau; bơ mật ong, trứng muối, BBQ,...
3/ Snack hạt
- Dòng sản phẩm snack hạt được Oishi phát triển theo CLTH chuẩn (2), gồm 2 sản
phẩm có 2 thương hiệu riêng biệt được gắn với thương hiển chuẩn Oishi; Oishi
Pinattsu và Oishi Grab Nuts
- Oishi Pinattsu được phát triển theo CLTH nhóm (4) gồm 6 sản phẩm có các thuộc
tính khác nhau về vị, giữ nguyên thương hiệu Oshi Pinattsu
- Tương tự Oishi Pinattsu, Oishi phát triển Oishi Grab Nuts bằng CLTH nhóm (5) mở
rộng dòng này ra thành 3 sản phẩm có 3 hương vị khác nhau cùng được đặt tên thương
hiệu là Oishi Grab Nuts.
4/ Bánh gạo
- CLTH Nhóm (2) Sản phẩm bánh gạo Oishi Okome gồm có 2 loại là Oishi Okome vị
tương ớt và Oishi Okome tảo biển.

17. SỮA TƯƠI TH TRUE MILK


1. Chiến lược thương hiệu hình ô
- Thương hiệu TH là tên thương hiệu chung cho tất cả sản phẩm của công ty(sữa
nước, sữa chua, nước trái cây…) ở mọi thị trường.
- Từng loại sản phẩm đều có chính sách quảng bá riêng và cam kết riêng:
Cam kết của TH True Milk: đảm bảo tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên
trong từng giọt sữa tươi sạch TH True Milk. Cam kết của TH True Nut: cung
cấp nguồn dưỡng chất tinh khiết từ trái cây tự nhiên, thật, khác biệt hoàn toàn
với các loại nước giải khát hương trái cây hóa tổng hợp khác đang có trên thị
trường
- Mỗi loại sản phẩm đều có tên thuộc tính của mình như là TH True Milk, Th
True Yogurt, Th True Nut,...
- Nhờ có uy tín của thương hiệu TH, các dòng sản phẩm khác nhau đều nhận
được sự nhận biết và ủng hộ từ người tiêu dùng.
2. Chiến lược thương hiệu nhóm
- Nhóm các sản phẩm gồm: sữa tươi thanh trùng và sữa tươi tiệt trùng, cùng là
sữa tươi dưới cùng một tên thương hiệu TH True Milk và lời cam kết chung:
đảm bảo tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt sữa tươi
sạch TH True Milk..
- Các sản phẩm vẫn được giữ nguyên tên thuộc tính của nó: Sữa tươi tiệt trùng
TH True Milk, Sữa tươi thanh trùng TH True Milk.
3 & 4. Chiến lược sản phẩm theo dãy
- Mở rộng dãy các sản phẩm vốn có, bao gồm sữa tươi thanh trùng và sữa tươi
tiệt trùng ban đầu, mở rộng ra thêm nhiều sản phẩm mới như là sữa tươi tiệt
trùng có đường, sữa tươi thanh trùng ít đường…
- Các sản phẩm sau ra đời có sự cải tiến hơn những sản phẩm trước đó: có nhiều
dung tích khác nhau, bổ sung thêm các loại sản phẩm khác về mùi hương và
chất lượng: sữa tươi ngũ cốc, sữa tươi a2 nguyên chất,trong sữa tươi tiệt trùng
có thêm vị socola và dâu
18. YOMOST (Tập đoàn FrieslandCampina)

GIẢI THÍCH:
a. Chiến lược thương hiệu sản phẩm: Gồm 5 thương hiệu Fristi, Dutch lady,
Yomost, Friso, Hoàn Hảo đc công ty ấn định
Fristi định vị sữa tươi dành cho trẻ em
Dutch lady định vị là ngành sữa giúp chăm sóc sức khỏe
Yomost định vị là sữa chua uống lên men tự nhiên từ trái cây
Friso định vị là nhãn hàng tăng cường sức khỏe cho trẻ em.
Hoàn hảo định vị là sản phẩm sữa đặc sử dụng để pha cà phê.
b. Chiến lược thương hiệu dãy của dòng sản phẩm Fristi và Hoàn hảo.
- Dòng sản phẩm Hoàn hảo: có sản phẩm sữa tạo bọt được bắt nguồn từ sản
phẩm sữa đặc có đường và có thêm tính tạo lớp bọt sữa dày mịn bắt mắt và
thơm ngon.
- Trong dòng sản phẩm sữa Dutch lady cao khỏe, có Dutch lady cao khỏe Plus
là sản phẩm đặc sắc hơn Dutch lady cao khỏe khi có thêm hương Vani
- Trong dòng sản phẩm Dutch lady của dòng sản phẩm dinh dưỡng công thức
Dutch lady, có Dutch lady và Dutch lady Plus: Dutch lady Plus là sản phẩm có
chất lượng vượt trội hơn Dutch lady hơn khi có thêm thành phần DHA cao, và
thêm 2 loại chất khoáng.
c. Chiến lược thương hiệu nhóm:
- Dòng sản phẩm Fristi và yomost hương cam, dâu,.. là là những sản phẩm dưới
một tên thương hiệu là Fristi và yomost. Và chúng đều có cùng thuộc tính như
Yomost là sữa chua uống được lên men từ trái cây
- Dòng sản phẩm của Dutch lady: gồm sữa tươi Dutch lady, sữa Dutch lady cao
khỏe,...là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe và đều là những sản phẩm dưới một tên
thương hiệu là Dutch lady. Và chúng đều có cùng thuộc tính là những sản phẩm
sữa giúp chăm sóc sức khỏe
- Dòng sản phẩm dinh dưỡng công thức Dutch lady: có 2 sản phẩm Dutch lady và
Dutch lady mama dưới một tên thương hiệu là sản phẩm dinh dưỡng công thức Dutch
lady và chúng đều có cùng thuộc tính là sản phẩm dinh dưỡng.
- Dòng sản phẩm của Friso: gồm sữa bột Friso, bột ăn dặm ngũ cốc gạo sữa Friso
gold,...là dòng sản phẩm giúp tăng cường sức khỏe cho trẻ em và đều là những sản
phẩm dưới một tên thương hiệu là Friso. Và chúng đều có cùng thuộc tính là sản phẩm
giúp tăng cường sức khỏe cho trẻ em.
- Dòng sữa bột Friso, có: sữa friso, sữa friso gold, sữa Friso gold pro, Sữa Frisomum
Gold, Sữa Frisolac Gold đều dưới 1 tên thương hiệu và cam kết là sữa bột Friso. Và
chúng đều có cùng thuộc tính là sữa bột.
- Dòng sản phẩm sữa Friso, sữa Friso gold, sữa Friso gold pro,... có các sản phẩm
x1,x2,.. những sản phẩm này đều có chung 1 tên thương hiệu và thuộc tính của mình
cho từng độ tuổi. như dòng Friso gold giúp hỗ trợ cơ thể hấp thu vitamin còn dòng
Friso gold pro Giúp hỗ trợ phát triển trí não tốt.

19. YOGURT VINAMILK

Trong sơ đồ về dòng sản phẩm sữa chua của Vinamilk, cho thấy đây là chiến
lược thương hiệu nguồn. Vì từ Yogurt Vinamilk, Vinamilk đã cho ra thêm 7 nhãn hiệu
khác trong dòng sản phẩm sữa chua và mỗi nhãn hiệu đều có một cam kết riêng.
Đối với sữa chua ngon khoẻ, với cam kết là loại sữa chua lên men tự nhiên tốt
cho hệ tiêu hoá, có thể dùng cho cả gia đình, và đằng sau nó là một dãy sản phẩm sữa
chua được điều chỉnh lượng đường khác nhau để phù hợp với nhu cầu của nhiều
khách hàng.
Sữa chua Vinamilk trái cây, hướng đến phái nữ với mong muốn có da đẹp
dáng xinh. Sữa chua Vinamilk trái cây là sự kết hợp giữa sữa chua và trái cây tươi
nhằm bổ sung thêm các vitamin D3, canxi hỗ trợ cho quá trình làm da sáng mịn và giữ
vóc dáng thon thả cho các cô gái. Đây là điều mà sữa chua Vinamilk trái cây cam kết
với hàng. Dãy sản phẩm đa dạng, sữa chua kết hợp với nhiều loại trái cây như dứa,
lựu đỏ, nha đam,...
Love Yogurt, là sản phẩm sữa chua sánh mịn kết hợp với các loại thực phẩm
như hạt óc chó, nếp cẩm, cốm hay trân châu đường đen. Love Yogurt cam kết sự kết
hợp độc đáo này sẽ làm cho NTD say trọn giác quan, mang đến cảm giác rất ngon
miệng và làm cho bữa ăn của NTD trở nên thú vị hơn.
Sữa chua Susu, sản phẩm hướng đến trẻ em, bổ sung thêm vitamin A và có
thêm nhiều hương vị. Cam kết khi sử dụng Susu, bé sẽ ăn ngon miệng hơn, cung cấp
thêm vitamin A, giúp trẻ có đôi mắt tinh anh, sáng mắt sáng trí, thoải mái vui chơi,
khám phá thế giới xung quanh. Susu cho sử dụng chiến lược dãy để cho ra 2 loại sản
phẩm là sữa chua ăn và sữa chua uống, tạo ra nhiều sự lựa chọn và tiện lợi khi sử dụng
sản phẩm. Susu có dãy sản phẩm sữa chua ăn và sữa chua uống với đa dạng các mùi vị
khác nhau.
Sữa trái cây HERO, cam kết nạp thêm năng lượng siêu mạnh cho trẻ do có
chứa vitamin A, B, D,... giúp trẻ có thêm năng lượng để làm điều hay mỗi ngày. Sản
phẩm tiện lợi, dễ uống do có vị chua ngọt và hương thơm từ trái cây. HERO có hai
loại hương là hương cam và hương dâu.
Sữa chua Probi, là loại sản phẩm sữa chua lên men, hướng đến sức khoẻ và đề
kháng. Sữa chua uống Probi cam kết là loại sua chua dùng để chăm sóc hệ miễn dịch
ở đường ruột, từ đó giúp NTD tăng cường sức đề kháng. Với dãy sản phẩm phong phú
phía sau do kết hợp với nhiều loại trái cây để tạo cảm giác mới lạ cho NTD khi sử
dụng Probi.
Sữa chua uống tiệt trùng Yomilk, hướng đến các khách hàng nữ có sở thích
uống các loại nước hỗ trợ đẹp da, dáng xinh. Yomilk cam kết là loại thức uống tiện
lợi, loại sữa chua uống bổ sung vitamin E và B3 giúp da sáng, dáng xinh cho các
nàng, một sản phẩm bổ sung chất dinh dưỡng hiệu quả quá trình giữ da, giữ dáng.
Dãy sản phẩm có nhiều loại khác nhau và cũng có kết hợp với các loại trái cây để kích
thích vị giác NTD hơn.

—----------------------------------
Bánh Oishi

Câu 1: Thấu hiểu khách hàng (3đ)

- Người tiêu dùng muốn gì?


Người tiêu dùng thể hiện với Oishi rằng họ muốn gói bánh ngon, giòn. Giá
rẻ nhưng số lượng sản phẩm nhiều với một túi bánh đầy đặn
- Người tiêu dùng kỳ vọng gì?
Họ mua một túi bánh snack có hương vị đậm đà, phù hợp với khẩu vị của
mình
- Người tiêu dùng quan tâm gì?
Tuy không nói, nhưng họ quan tâm đến nguồn gốc nguyên liệu, thành
phần nguyên liệu có an toàn, lành hay không, % chất béo hay đường hay
chất tao vị có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ hay không. Về chất lượng quy
trình sản xuất như iso,... và hạn sử dụng của sản phẩm. đây là những đánh
giá để họ đi đến quyết định mua

Câu 2: Chất lượng cảm nhận vượt trội (3đ) là sự chênh lệch giữa tổng giá trị người
tiêu dùng nhận được và những giá trị mà họ mong đợi ở một sản phẩm khi quyết
định mua tại một mức chi phí nào đó

Mình sẽ không nói về chất lượng mà nói về phần vượt trội

Chất lượng: một túi bánh ngon, đầy đặn, chất lượng đúng với những gì nhà sản
xuất cam kết như rang không chiên, % thành phần đúng như trên bao bì.
Vượt trội: Khách hàng của Oishi là trẻ em, nên những hình ảnh bắt mắt và thú vị
trên bao bì. mùi hương hấp dẫn, vị thơm ngon sẽ là những cảm nhận vượt trội mà
Oishi hướng đến. Bên cạnh đó, mức giá không thay đổi qua nhiều (20) năm khiến
người tiêu dùng luôn yêu mến và tin dùng bởi đây là mức giá rẻ vượt trội so với
nhiều hãng bánh khác.

Câu 3:
1. Chiến lược thương hiệu hình ô:
- Oishi sử dụng thương hiệu chung Oishi cho các sản phẩm khác nhau
của mình trải từ bánh quy, snack, thức uống, kẹo
- Với mỗi sản phẩm hướng đến những đối tượng khác nhau thì Oishi xây
dựng riêng cho mình những hình ảnh quáng cáo khác nhau

2. Chiến lược thương hiệu dãy


- Các sản phẩm trong từng nhóm sản phẩm (Kẹo, Snack,…) đều có các
thuộc tính khác nhau như về hương vị, nguyên liệu và đều được đặt tên
theo thương hiệu Oishi

ALPENLIEBE - CUỐI KỲ QTTH

1. Khách hàng mong muốn gì, kỳ vọng gì, quan tâm gì khi sử dụng loại sản phẩm đó
+ Muốn
- Ăn kẹo cung cấp đường tức thì, ăn để không nhạt miệng( ngon)
- Ăn kẹo giảm stress( ăn đồ ngọt giúp mọi người kiểm soát được tâm trạng của bản thân,
giảm thiểu việc dẫn đến stress.)
- Tráng miệng sau bữa ăn
+ Kỳ vọng
- Ăn kẹo ngọt không bị sâu răng, tăng cân và không ảnh hưởng đến làn da (nổi mụn, da
nhăn, v.v…)
- Kẹo có hương vị giống hương vị thực của cafe, của sữa, của dâu, …
- Có thể giảm đau
+ Quan tâm:
- Kẹo có dễ bị biến chất hay không, chẳng hạn như có 1 số kẹo cứng rất nhanh và dễ bị
chảy nước trong điều kiện môi trường, bị dính vào bao bì, và người tiêu dùng thường
rất ngại ăn hoặc là thường không ăn những viên kẹo như vậy.
- Kẹo có chứa thành phần ảnh hưởng sức khỏe không, chẳng hạn như chất PAH, hay
chất hóa học để tạo màu
- Khi trẻ em ăn vào có dễ bị mắc nghẹn hay không?
- Vị ngọt có gây gắt họng, gây khó chịu sau khi dùng kẹo hay không?
- Lượng sữa cung cấp khi ăn kẹo là bao nhiêu?
- Có chất gì bổ dưỡng hơn ngoài đường không?

2. Chất lượng cảm nhận vượt trội của một brand cụ thể
- Mỗi viên kẹo sữa Alpenliebe 3g chỉ chứa khoảng 20 calo, so với hãng kẹo khác 2,8g chứa đến 50
calo, do đó có thể dùng như món tráng miệng sau bữa ăn mà không sợ tăng cân.
- Khi mua khách hàng sẽ nhận: thông điệp ghi trên mỗi thỏi kẹo thay lời chúc, tỏ tình, từ đó có
thể chia sẻ tình cảm cho người, tặng cho chính bản thân
- Chế biến thành những món ăn khác: bỏng ngô vị caramen, nấu trà sữa, kẹo chỉ hương dâu..
- Giá thành rẻ nhưng chất lượng kẹo thơm, ngon nên một số nhà bán lẻ trên sàn thương mại điện
tử dùng kẹo A làm quà tặng thêm cho khách hàng của mình.
- Là thương hiệu nước ngoài, có lịch sử phát triển lâu đời, có sự uy tín mà giá cả không quá chênh
lệch so với kẹo của các thương hiệu Việt Nam ( người Việt Nam thường sính ngoại nhưng đa
phần các sản phẩm ngoại nhập thường có giá rất cao)
- Hương vị không đổi - KH ăn xong - ng lớn cảm giác được hương vị tuổi thơ

3. Vẽ sơ đồ hệ thống sản phẩm của công ty sản xuất


Công ty Perfetti Van Melle
Bigbabol: Kẹo big Babol, Kẹo Bigbabol hương hỗn hợp, Kẹo cao su thổi Bigbabol Filly
Folly hương trái cây, Kẹo cao su thổi Bigbabol Filly Folly hương dâu.
Happydent: Kẹo cao su Happydent dạng gói 40 viên/ hũ 56g
Alpenliebe: kẹo cứng hương dâu, kẹo cứng hương caramen, kẹo mềm vị dâu và nho, kẹo
mềm vị dâu, kẹo mềm vị cam, kẹo mút vị caramen, kẹo mút vị dâu, kẹo cứng vị Xoài xanh
muối ớt, Kẹo cứng vị ổi muối ớt, Kẹo Alpenliebe Cofitos Hương Cà Phê Đen, Kẹo
Alpenliebe Cofitos Hương Cà Phê Sữa

Chupa Chups: Kẹo dẻo Chupa Chups hương trái cây, Kẹo dẻo Chupa Chups cola, Kẹo
dẻo Chupa Chups Sour Belt Hỗn Hợp Hương Cola và Dâu, Kẹo Dẻo Chupa Chups
Panda Bear , Kẹo dẻo Chupa Chups con giáp, , Kẹo dẻo Chupa Chups Crawlers trái cây,
Kẹo dẻo trái cây Chupa Chups Bites, Kẹo dẻo Chupa Chups Cool Cô la, Kẹo Mút Hương
Trái Cây Hỗn Hợp Chupa Chups, Kẹo mút Chupa Chups sắc màu Tongue Painter, Kẹo
que Chupa Chups hỗn hợp, Kẹo que Chupa Chups Mega Pop, Kẹo que Chupa Chups
sắc màu, Tinh dầu khử mùi Chupa Chups( cam , vàng)

Mentos: Kẹo cao su Mentos Fresh Action hương bạc hà, Kẹo cao su không đường Mentos
Pure Fresh Lime Mint, Kẹo sing-gum không đường Mentos Fresh Mint, Kẹo ngậm không
đường chanh bạc hà Mentos, Kẹo ngậm không đường bạc hà Mentos, Kẹo ngậm không
đường peppermint trà xanh Mentos, Kẹo ngậm không đường spearmint trà xanh Mentos
Pure Fresh, Kẹo nhai vị sinh tố Mentos, Kẹo nhai hương bạc hà Mentos, Kẹo nhai Mentos
cầu vồng hương trái cây.
Golia: Kẹo cứng Golia Activ plus hương bạc hà, Kẹo cứng Golia Activ plus hương
chanh nhân mật ong, Kẹo cứng Golia Activ plus nhân siro hương thảo dược .

Các chiến lược cty đang thực hiện:


Chiến lược thương hiệu sản phẩm đưa ra các nhãn hiệu kẹo khác nhau: Bigbabol,
Alpenliebe, Mentos…..
Trong brand Alpenliebe phát triển thêm các chiến lược nhóm và dãy như hình dưới
Sơ đồ chiến lược:
https://miro.com/app/board/uXjVOvFTNAg=/?share_link_id=379260497327

Câu 1:
Mong muốn
- Giải quyết nhu cầu nhai khi buồn miệng.
- Mùi vị thơm ngon, hợp khẩu vị
- Khử mùi hôi miệng, mảng bám do lượng nước bọt tiết ra trong thời gian dài
- Có nhiều loại, kích thước bao bì cho khách hàng tiện sử dụng
- Kết cấu mềm mịn, tạo cảm giác dễ chịu khi nhai.
- Hình dạng, kích thước phù hợp Không có kiểu kẹo cao su nào tiêu chuẩn, nó có thể được
phát triển thành nhiều hình dạng, kích thước. Một số ví dụ gồm: Dạng tép (dạng thẻ), Dạng
cuộn tròn, Dạng viên bao đường, Dạng nhân mềm, Dạng thổi bóng, Dạng không đường.
Kì vọng:
- Giữ hương vị tốt, khi nhai lâu cốt gôm vẫn giữ được vị và độ dai, mềm mịn như lúc mới sử
dụng.
- Thơm miệng suốt nhiều giờ
- Tập trung năng suất làm việc
- Giảm cảm giác thèm ăn trong thời gian dài
- Giảm cảm giác stress, lo âu.
Quan tâm
- Thành phần an toàn cho sức khỏe, có chứa đường hay không và nếu có thì lượng đường cỡ
bao nhiêu.
- Nguồn gốc xuất xứ uy tín, thương hiệu của Wrigleys
- Các tác hại, tác dụng phụ của việc sử dụng kẹo cao su, chúng có ảnh hưởng nhiều đến bản
thân mình không. Một số người nếu nhai quá lâu sẽ gây ra nhiều tác hại như đau hàm, nhức
đầu, đau dạ dày, sâu răng… Ăn uống kém lành mạnh hơn, Rối loạn thái dương hàm TMJ, Rối
loạn tiêu hóa khi ăn nhiều, Gặp vấn đề răng miệng, Có thể bị nhiễm độc thủy ngân, Dễ hình
thành nếp nhăn trên mặt
- Nuốt kẹo cao su có thể gây tắc ruột
- Vấn đề xã hội: Bã kẹo cao su được coi là chất thải gây nhiễm môi trường, một số khu vực
cấm sử dụng kẹo cao su.
Giá trị vượt trội
- Ngoài các công dụng thông thường của kẹo cao su, Cool Air có hương vị rất the mát, khiến
người sử dụng tỉnh táo ngay lập tức khi sử dụng sản phẩm.
- Cool Air là một trong số những thương hiệu của công ty Wrigley - tập đoàn sản xuất kẹo
cao su hàng đầu thế giới với lịch sử lâu đời, nhờ đó người tiêu dùng có thể hoàn toàn tin
tưởng vào chất lượng vượt trội và độ an toàn của các sản phẩm kẹo Cool Air. Sản phẩm kẹo
Cool Air được sản xuất trên dây chuyền khép kín, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cao, không
chứa hóa chất hay chất bảo quản, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
- Nhai kẹo cao su giảm chứng cảm lạnh các triệu chứng cảm lạnh như cổ họng có đờm và
chất nhầy ở mũi gây ra sự khó chịu. Khi đó, nhai kẹo cao su hương bạc hà hoặc chanh mật
ong có thể làm giảm bớt lượng đờm và dịch nhầy trong mũi họng để giúp bạn cảm thấy dễ
chịu hơn.
- Thành phần được cung cấp thêm Vitamin C. Vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh
mẽ, giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, giảm sự xuất hiện của các nếp nhăn và giảm
tình trạng da khô ráp, giảm các tổn thương do ảnh hưởng của quá trình ô nhiễm, căng thẳng
hoặc chế độ ăn uống kém,...
YOMOST
Insight khách hàng
- Mong muốn: giải khát, bổ sung năng lượng, tăng cường hệ miễn dịch,
vóc dáng cân đối
- Kỳ vọng: bổ sung năng lượng ngay lập tức sau khi vận động, tốt cho hệ
tiêu hóa. Cải thiện vóc dáng làn da, giảm cân tốt hơn. Có thêm nhiều
động lực học tập, làm việc.
- Quan tâm: thành phần dinh dưỡng: vitamin, khoáng chất, canxi, hàm
lượng calo, chất béo,...; chất bảo quản, hương liệu, hạn sử dụng
Chất lượng cảm nhận vượt trội
- Hương vị: Hương vị sữa chua, ngoài ra còn kết hợp với nhiều loại trái cây
(cam, dâu, lựu, việt quốc) làm tăng thêm sự đa dạng về hương vị.
- Giá cả: giá Việt - chất lượng Hà Lan.
- Về công dụng: Sữa chua uống Yomost ngoài những công dụng chính như
bổ sung năng lượng, bổ sung dưỡng chất tốt cho hệ tiêu hóa, vóc dáng,
làn da còn có điểm ưu việt như mang lại một cảm giác tươi mới, tiếp
thêm hứng khởi cho các bạn trẻ.
Chiến lược phát triển thương hiệu FrieslandCampina Vietnam: Chiến lược
thương hiệu sản phẩm
Giải thích: Mỗi thương hiệu con đều nhắm tới những phân khúc thị trường khác
nhau, có một tên thương hiệu khác nhau
I. Dutch Lady: Chiến lược thương hiệu nhóm
Giải thích: Đều thuộc thương hiệu Dutch Lady với cam kết chung là giúp cho sự
phát triển của trẻ em Việt, nguồn sữa tươi sạch "nuôi dưỡng từ thiên nhiên"
1. Sữa tươi Dutch Lady
2. Sữa bịch Dutch Lady
3. Sữa bịch Dutch Lady Cao Khỏe
4. Sữa Dinh Dưỡng Ngũ Cốc Dutch Lady
5. Sữa Dutch Lady Cao Khỏe
6. Sữa Dutch Lady Organic
7. Sữa đặc có đường Dutch Lady
8. Sữa chua uống Dutch Lady
9. Sữa chua ăn Dutch Lady
10.Sản phẩm dinh dưỡng công thức Dutch Lady: chiến lược thương hiệu
nhóm
Giải thích: Nhóm sản phẩm có cùng phẩm chất là sản phẩm dinh dưỡng công
thức Dutch Lady cho mẹ và bé, mỗi sản phẩm có đặc tính riêng và không có
thương hiệu riêng, cùng một cam kết chung của Dutch Lady Việt Nam.
- Dutch Lady Gold: chiến lược thương hiệu nhóm
+ Cho bé 0-6 tháng tuổi
+ Cho bé 6-12 tháng tuổi
+ Cho bé 1-2 tuổi
+ Cho bé 2-4 tuổi
+ Cho bé 4-6 tuổi
- Dutch Lady Mama cho mẹ mang thai
- Dutch Lady: chiến lược thương hiệu nhóm
+ Cho bé 0-6 tháng tuổi
+ Cho bé 6-12 tháng tuổi
+ Cho bé 1-2 tuổi
+ Cho bé 2-4 tuổi
+ Cho bé 4-6 tuổi
II. Sữa chua uống Yomost: Chiến lược thương hiệu theo dãy
Giải thích:
- Các sản phẩm có sự khác biệt: nhiều hương vị trái cây
- Có sự nhất quán về công dụng: bổ sung năng lượng cho giới trẻ, tiếp
thêm hứng khởi, hỗ trợ tiêu hóa…
- Nhất quán về tính cách: trẻ trung, năng động, tích cực
1. Yomost Hương Cam
2. Yomost Hương Dâu
3. Yomost Hương Lựu
4. Yomost Hương Bạc Hà
5. Yomost Hương Việt Quất
6. Yomost vị sữa chua thuần khiết
III. Kem đặc có đường Hoàn Hảo
IV. Ovaltine
V. Fristi: Chiến lược thương hiệu theo dãy
Giải thích:
- Các sản phẩm có sự khác biệt: nhiều hương vị trái cây
- Các sản phẩm có liên quan với nhau: đều hướng tới loại sữa chua uống
dành cho trẻ em, cùng tên thương hiệu Fristi, đều mang hình ảnh ngây
thơ, vui tươi
1. Fristi hương cam
2. Fristi hương táo
3. Fristi hương dâu
4. Fristi hương nho
5. Fristi hương đào tiên Nhật Bản

Câu 1:
Mong muốn:
- Cung cấp năng lượng tức thì, no lâu, bổ sung đầy đủ các dưỡng chất để phát
triển toàn diện về thể chất và tinh thần (canxi, protein, vitamin,...)
- Tiện lợi, có thể uống ngay, dễ dàng mang theo
- Nhiều hương vị để có thể thay đổi cho bớt ngán
Kỳ vọng:
- Uống sữa vào cảm thấy no, tràn đầy năng lượng, không bị mệt mỏi hay cồn cào
trong dạ dày dù không ăn gì
- Không bị ngấy khi uống
- Uống thường xuyên giúp đẹp da
- Tình trạng sức khỏe được cải thiện rõ rệt sau khi dùng thường xuyên
- Sau khi uống không có những cảm giác khó chịu thường gặp khi uống sữa: đầy
hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn,...
- Mỗi hương vị của sản phẩm sữa đều ngon, hoặc có sự đặc biệt về hương vị (có
1 không 2)
Quan tâm:
- Quan tâm đến các vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe:
+ Hạn sử dụng của sữa có lâu không, nếu bảo quản sữa trong tủ lạnh thì
hạn sử dụng thay đổi như thế nào
+ Nguồn gốc của sữa từ thiên nhiên hay là sữa tươi nguyên chất,...
+ Các thành phần trong sữa có gây dị ứng với họ hay không, uống vào có
bị đau bụng hay không.
- Quan tâm đến các vấn đề khác:
+ Thiết kế bao bì phù hợp để mang theo
+ Các tiêu chuẩn chất lượng mà thương hiệu sữa đạt được có uy tín không
+ Quy trình sản xuất sữa như thế nào
+ Công nghệ chế biến ra làm sao

Câu 2: Chất lượng vượt trội của sữa tươi TH được cảm nhận thông qua các công dụng
vượt trội khác mà không phải là về chất lượng sản phẩm sữa, cụ thể:
- Dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm: bánh ngọt, kem,...
- Dùng làm nguyên liệu cho các thức uống: trà sữa, cà phê sữa,...
- Dùng chung với ngũ cốc thay thế bữa ăn nhưng vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng
- Dùng để tắm hoặc đắp mặt nạ vì trong sữa tươi có axit lactic giúp loại bỏ tế
bào da chết và kích thích tế bào da mới phát triển

Câu 3:
(1) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Thương hiệu TH True sẽ được dùng chung cho các loại sản phẩm trong từng thị
trường khác nhau và đều có tên thuộc tính của mình như: Sữa tươi tiệt trùng TH True,
Kem que TH true, Sữa chua uống TH True,…
(2), (3) Chiến lược thương hiệu dãy:
Vì đều dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu từ đó được phát triển hương vị, điều
chỉnh trong liều lượng các hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau phù hợp cho
khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Nguyên chất, ít đường và có đường,…
(4) Chiến lược thương hiệu nguồn:
Mỗi sản phẩm của dòng Sữa Topkid đều mang công thức Topkid và chia ra thành
những sản phẩm khác nhau phục vụ các nhu cầu sử dụng khác nhau như sữa chua
uống tiệt trùng, sữa chua uống phoomat, sữa chua ăn và sữa tươi. Các sản phẩm đều bị
chi phối bởi công thức Topkid và buộc bị chi phối bởi nguyên tắc của nó.
(5) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là kem dưới cùng 1 tên thương hiệu TH True với
các loại khác nhau như Kem ốc quế hay Kem cây hay Kem cây thì tùy vào sở thích sẽ
lựa chọn loại sản phẩm mình mong muốn. Trong đó, các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên
thuộc tính của mình.
(6) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu (Sữa hạt) từ đó được phát triển hương vị,
điều chỉnh trong liều lượng các hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau phù hợp
cho khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa hạt macca, sữa hạt óc chó,…
(7) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Chiến lược thương hiệu nhóm: những sản phẩm có cùng phẩm chất là Sữa chua cùng
dưới 1 tên thương hiệu của riêng nó với 2 loại các khác là Sữa chua ăn và sữa chua
uống. Trong kết cấu thương hiệu, các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên thuộc tính của nó
(8) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là Nước giải khát dưới cùng 1 tên thương hiệu TH
True với các loại khác nhau như Nước trái cây TH True, nước gạo TH True, Nước
uống trái cây sữa TH True hay Trà TH True. 4 loại này đều giữ nguyên tên thuộc tính
của nó thì dựa trên vào sở thích sẽ lựa chọn loại sản phẩm mình mong muốn.
(9) Chiến lược thương hiệu nhóm:
Những sản phẩm cùng phẩm chất là được làm bằng sữa tươi dưới cùng 1 tên thương
hiệu TH True với các loại khác nhau như Bơ lạt TH True và Phomat que TH True. Hai
loại này đều giữ nguyên tên thuộc tính của nó thì dựa trên vào sở thích sẽ lựa chọn
loại sản phẩm mình mong muốn.
(10) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước tinh khiết từ đó được phát triển để
tạo ra 2 loại dung tích sản phẩm khác nhau phù hợp sở thích của người dùng.
(11) Chiến lược thương hiệu nguồn:
Các sản phẩm được tạo thành từ Thực phẩm đều hết sức đa dạng như Gạo lứt đỏ, Gạo
Japonica và Đường vàng. Các sản phẩm có tên gọi đặc trưng gợi lên đặc tính sản
phẩm trong tâm trí khách hàng (Gạo và Đường).
(12) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua ăn Topkid từ đó được phát triển
để tạo ra 2 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người
dùng. Ví dụ như: Sữa chua ăn Topkid TH True hương chuối, Sữa chua ăn Topkid TH
True hương Vanilla
(13) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem que Topkid từ đó được phát triển để
tạo ra 3 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người
dùng. Ví dụ như: Kem que Topkid TH True hương chuối, Kem que Topkid TH True
hương Vanilla, Kem que Topkid TH True hương phomat
(14) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem que từ đó được phát triển để tạo ra 7
hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ
như: Kem que TH True hương chuối, Kem que TH True hương Vanilla, Kem que TH
True hương Dừa, Kem que TH True hương Socola, Kem que TH True hương Sầu
riêng, Kem que TH True hương Đậu xanh, Kem que TH True hương Dâu
(15) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem hộp từ đó được phát triển để tạo ra 5
hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví dụ
như: Kem hộp TH True hương Vanilla, Kem hộp TH True hương Dừa, Kem hộp TH
True hương Matcha, Kem hộp TH True hương Sầu riêng, Kem hộp TH True hương
Dâu
(16) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Kem ốc quế từ đó được phát triển để tạo ra
3 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng. Ví
dụ như: Kem ốc quế TH True hương Socola, Kem ốc quế TH True hương Vanilla,
Kem ốc quế TH True hương Dâu.
(17) Chiến lược thương hiệu dãy:
Vì đều dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua ăn từ đó được phát triển
hương vị, điều chỉnh trong liều lượng các hợp chất để tạo ra các sản phẩm khác nhau
phù hợp cho khẩu vị và sở thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua ăn nguyên chất,
Sữa chua ăn ít đường và có đường,…
(18) Chiến lược thương hiệu ô:
Thương hiệu Sữa chua uống TH True sẽ được dùng chung cho các loại sản phẩm
trong từng thị trường khác nhau và đều có tên thuộc tính của mình như: Sữa chua
uống TH True tiệt trùng, Sữa chua uống TH True thanh trùng, Sữa chua uống TH True
men sống,…
(19) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước uống sữa trái cây từ đó được phát
triển để tạo ra 2 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của
người dùng. Ví dụ như: Nước uống sữa trái cây TH True hương cam, Nước uống sữa
trái cây TH True hương dâu
(20) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Trà TH True từ đó được phát triển để tạo
ra 2 loại hình sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng.
Ví dụ như: Trà xanh vị chanh TH True, Trà Ô long TH True
(21) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước gạo TH True từ đó được phát triển
để tạo ra 2 loại hình sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người
dùng. Ví dụ như: Nước gạo rang TH True, Nước gạo lứt đỏ TH True
(22) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Nước trái cây từ đó được phát triển để tạo
ra 4 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở thích của người dùng.
Ví dụ như: Nước trái cây TH True hương táo, Nước trái cây TH True hương táo đào,
Nước trái cây TH True hương táo gấc
(23) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống men sống TH True từ đó
được phát triển để tạo ra 2 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở
thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống men sống TH True hương Việt quất,
Sữa chua uống men sống TH True hương Vanilla
(24) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống tiệt trùng TH True từ đó
được phát triển để tạo ra 3 mùi hương sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở
thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống tiệt trùng TH True hương cam, Sữa
chua uống tiệt trùng TH True hương dâu và Sữa chua uống tiệt trùng TH True hương
việt quất
(25) Chiến lược thương hiệu dãy:
Dựa trên nền tảng của sản phẩm ban đầu là Sữa chua uống thanh trùng TH True từ đó
được phát triển để tạo ra 2 hương vị sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu và sở
thích của người dùng. Ví dụ như: Sữa chua uống thanh trùng TH True có đường, Sữa
chua uống thanh trùng TH True hương dâu

Câu 1:
- Mong muốn của khách hàng:
+ Sữa cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng, hỗ trợ bé tăng cân, phát triển chiều cao,
giúp người già bớt mệt mỏi, khỏe mạnh hơn.
+ Sữa có vị ngon, hương thơm hấp dẫn, phù hợp cho cả đối tượng là trẻ nhỏ và người
già. Khi mua về, con cái hay bố mẹ họ sẽ thấy dễ uống, dễ thưởng thức.
+ Sữa bột có nhiều dung tích khác nhau để dễ dàng có nhiều sự lựa chọn.
+ Có hạn sử dụng xa, bảo quản dễ dàng trong điều kiện bình thường.
- Kỳ vọng của khách hàng:
+ Kỳ vọng của khách hàng khi tìm đến sản phẩm là giải quyết các tình trạng về thể chất,
sức khỏe mà con cái hay bố mẹ họ đang gặp phải.
+ Con cái của họ sau khi dùng sữa sẽ không bị thua kém so với bạn bè đồng chang lứa về
chiều cao, cân nặng. Con cái của họ sẽ có một xuất phát tốt về mặt thể chất để sau này có thể
bắt kịp với thời đại, không bị tụt hậu so với xã hội về ngoại hình.
+ Bố mẹ của họ có tình trạng sức khỏe tốt hơn, ít đau ốm và giảm thiểu tối đa số lần phải
nhập viện.
- Mối quan tâm của khách hàng:
+ Chất lượng của sữa: Sữa được làm từ các nguyên liệu có chất lượng cao, nhiều chất
dinh dưỡng quan trọng.
+ Độ an toàn của sữa: Sữa cần có chứng nhận từ các cơ quan, tổ chức đáng tin cậy về độ
an toàn của các chất có trong sữa, chứng minh được sữa không để lại tác dụng phụ nào lên
sức khỏe người tiêu dùng
+ Xuất xứ: Nguyên liệu, thành phần làm nên sữa cần có nguồn gốc rõ ràng, an toàn cho
sức khỏe.

Câu 2: Chất lượng cảm nhận vượt trội của sản phẩm sữa bột NutiFood
- Các ông bố, bà mẹ mua các dòng sữa của Nutifood đều với mục đích: Ngoài giải quyết các
vấn đề như như trẻ bị suy dinh dưỡng, thấp còi, phát triển thể chất, trí não,... Tuy nhiên tất cả
sản phẩm đều chứa thêm các thành phần giúp bé khỏe mạnh như các loại vitamin E, A, C và
selen. Chúng giúp bé không những có được hệ miễn dịch tốt hơn, mà còn có khả năng chống
lại các loại bệnh hay gặp như hô hấp. Vì thế bé khỏe mạnh và ít ốm vặt hơn rất nhiều.
- Ngoài ra, khi mua sản phẩm của Nutifood, các ông bố, bà mẹ còn cảm nhận được họ là
người có hiểu biết, kiến thức, hiểu những vấn đề của con, cung cấp sản phẩm tốt nhất cho
từng giai đoạn riêng biệt của con với mức giá tiêu dùng hợp lý, thông minh.

Câu 3: Chiến lược thương hiệu


(Vì NutiFood có quá nhiều sản phẩm cũng như danh mục sản phẩm nên tui chỉ làm đại diện
một vài loại thôi, những loại khác tương tự)

(1) Là chiến lược thương hiệu hình ô vì cùng 1 thương hiệu tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau,
mỗi sản phẩm đều có nhiệm vụ riêng và không có chung cam kết, chính sách quảng cáo của
mỗi dòng sản phẩm cũng khác nhau.
(2) Là chiến lược thương hiệu nhóm vì là nhóm các sản phẩm có cùng phẩm chất dưới cùng
tên một thương hiệu, có cùng một cam kết kim cương. Các sản phẩm vẫn giữ nguyên tên
thuộc tính của nó.
(3) Là chiến lược thương hiệu dãy vì các sản phẩm được phát triển dựa trên thương hiệu hiện
có, các sản phẩm có nét đặc sắc riêng, vượt trội khác biệt hơn so với các sản phẩm có trước
đó.

BÁNH AFC
Câu 1:
Mong muốn
- Một loại bánh ăn vặt và ăn vào những bữa xế, bữa tạm để đỡ đói
- Một loại bánh đầy đủ chất dinh dưỡng, thành phần như bữa chính để ăn vào
những lúc bận rộn, không có thời gian ăn uống đàng hoàng
Kỳ vọng
- Muốn sức khỏe tốt, hỗ trợ giảm cân
- Tạo cảm giác no lâu
- Một loại bánh ăn vặt nhưng không gây hại cho sức khỏe (nóng trong người,
mụn nhọt, táo bón)
Quan tâm
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng: lượng calo, đường, chất béo.
- Giá cả hợp lý, phù hợp với chất lượng.
- Vị bánh có quen thuộc hay mới lạ.
- Quy trình sản xuất
- Thời hạn sử dụng ngắn hay dài
- Với gần 8/10 người tiêu dùng toàn cầu đồng ý rằng một số món ăn nhẹ chỉ cần
quan tâm đến giá trị thưởng thức mà không cần lo lắng quá nhiều về dinh dưỡng
(79%).
- Đại đa số người tiêu dùng trên thế giới (85%) muốn mua các sản phẩm thức ăn
nhẹ từ các công ty thể hiện trách nhiệm đến môi trường.
Câu 2: Chất lượng cảm nhận vượt trội
Giá trị cảm nhận
- Giảm cân hiệu quả.
- Thành phần ngũ cốc, chất xơ bổ sung chất dinh dưỡng mang đến cảm giác
nhanh no hạn chế các cơn thèm ăn.
- Sự lựa chọn quà Tết ý nghĩa với sản phẩm bánh AFC làm từ nguyên liệu chất
lượng cao, ngon khỏe, cùng thiết kế hộp quà Tết sang trọng, là món quà an lành
đi kèm với lời chúc sức khỏe, an khang cho cả gia đình.
Giá trị tài chính: Mức chi phí tương đối (25.000-30.000/hộp 200g) - một sản
phẩm phù hợp với túi tiền của đa số khách hàng hàng mục tiêu.
Câu 3:

Tầng 1: Chiến lược thương hiệu nhóm vì:


Hoạt động dựa trên cùng một cam kết của Kinh Đô Group là tạo dựng được sự
tin cậy ở khách hàng cũng như mang đến quyền lợi, giá trị kinh tế, thương mại
và cả niềm tự hào cho mỗi nhân viên, từng đối tác và các cổ đông để cùng gắn
bó với Kinh Đô trong mỗi ngày của cuộc sống.
Giữ nguyên tên thuộc tính của 2 loại bánh là cracker và snack nướng giòn, vẫn
không có tên gọi riêng.
Tầng 2: Chiến lược thương hiệu dãy vì:
Dựa trên sự phát triển của nhu cầu thị trường, không thay đổi về nhu cầu lớn,
mở rộng thêm từ nhu cầu cũ nên bánh AFC có ra nhiều hương vị để cho khách
hàng nhiều sự lựa chọn, không bị ngán với một vị. Vị bánh là các vị liên quan
đến thực phẩm giúp giảm cân, tốt cho sức khỏe nên khách hàng có thể lựa chọn
theo sở thích,...

* Thấu hiểu khách hàng: Người tiêu dùng mong muốn gì, kỳ vọng gì và quan tâm đến
điều gì khi mua bánh quy đóng gói?
Mong muốn:
- Giải quyết nhu cầu thích ăn vặt
- Tạo cảm giác no
+ Trong thành phần bánh quy chứa lượng lớn carbohydrate giúp duy trì năng
lượng cho cơ thể. Bên cạnh đó, một số loạt bánh quy chứa Axit folic thúc đẩy
nhanh chóng quá trình chuyển hóa carbohydrate thành năng lượng, giúp giảm
cảm giác đói tức thì.
- Giúp giảm căng thẳng, buồn miệng
+ Chất béo trong bánh quy giúp kích thích não tiết ra nhiều endorphin và
serotonin (hai loại hóc môn cảm xúc vui vẻ và hạnh phúc), giúp con người dễ
dàng có tâm trạng hưng phấn giảm stress và mau chóng quên đi nỗi buồn.
Kỳ vọng:
- Không gây béo phì, không gây sâu răng
- Bổ sung tinh bột và một số dưỡng chất cho cơ thể
- Có thể tạo cảm giác no ngay sau khi ăn
- Có thể thay thế cho một bữa ăn nhẹ
Quan tâm:
- Trẻ em: quan tâm đến hương vị của bánh, độ ngọt của bánh, số lượng bánh
trong mỗi gói, túi bánh quy sau khi mở ra và để lâu trong không khí có còn giữ
được độ giòn xốp hay không, mùi thơm có còn được giữ hay không
- Cha mẹ: các bậc phụ huynh quan tâm đến các thành phần của bánh quy, các
chất trong bánh quy có bị biến chất hay không?
- Thành phần:
+ Thành phần kem trong bánh quy là chất béo thực vật là dầu dừa (6%), sữa bột
tách kem một phần (4%), đường glucose (4%), chất điều chỉnh độ acid (E330,
550(ii)), chất ổn định (410, 412), chất nhũ hóa (322(i), 471), maltodextrin,
hương kem tự nhiên)
Acid citric: E330 Ngăn chặn quá trì oxy hóa, ngăn chặn hiện tượng lại đường,
bổ sung hương vị cho sản phẩm. Natri bicarbonat 500ii với chức năng điều
chỉnh độ acid, tạo xốp, ổn định, chống đông vón. => Cần dùng với liều lượng
thích hợp. Nếu dùng liều lượng nhỏ nhưng thường xuyên, liên tục cũng sẽ gây
ngộ độc mãn tính như ăn không ngon, giảm cân, tiêu chảy, trí tuệ giảm sút. Có
nguy cơ hình thành khối u, ung thư, đột biến gen, gây quái thai ở phụ nữ mang
thai…
Chất ổn định : E410 có vị ngọt, nó được dùng trong các sản phẩm ngọt mà tiêu
biểu là socola. Chất ổn định không chứa dinh dưỡng, nếu lạm dụng nhiều trong
thực phẩm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, không tốt cho tiêu hoá, có thể gây
ung thư.
Chất nhũ hóa: Lecithin được EU thừa nhận như là một phụ gia thực phẩm,
được chỉ định bởi số E322. Nếu dùng với liều lượng nhiều, thường xuyên và
liên tục, Lecithin có tác dụng gây trầm cảm trên hệ thống nội tiết của cơ thể của
trẻ em. Nó có thể gây dị ứng ở trẻ nhỏ, bệnh tuyến giáp.
Maltodextrin: Giống như đường, cơ thể có khả năng tiêu hóa maltodextrin một
cách nhanh chóng, vì vậy nó rất hữu ích nếu cần tăng cường calo và năng
lượng nhanh chóng. Cơ quan về Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA) đã phê duyệt rằng Maltodextrin là một chất phụ gia thực phẩm rất an
toàn. Nó cũng được bao gồm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như một phần
của tổng số lượng carbohydrate .
+ Thành phần vỏ bánh: bột mì, đường glucose, chất béo thực vật (dầu cọ), bột
sữa, muối i ốt, chất tạo xốp (natri hydro cacbonat), amoni hydro carbonat, chất
chống oxy hóa TBHQ 319.
Trong thành phần bột mì làm bánh quy công nghiệp sẽ chứa 80% là gluten.
Một số trẻ em bị phản ứng dị ứng với các chất này. Các phản ứng có thể đơn
giản như phát ban trên da hoặc nguy hiểm như khó thở do viêm phổi.
Hàm lượng Cholesterol cao (20%) có thể gây ra béo phì cho trẻ em nếu dùng
lượng nhiều và liên tục.
Chất chống oxy hóa TBHQ 319: Giới hạn của FDA đối với tBHQ trong thực
phẩm được đặt ở mức 0,02% đối với hầu hết các loại thực phẩm. Nhưng nếu
dùng liên tục với lượng vượt ngưỡng cho phép nó có thể gây ức chế một số
phản ứng miễn dịch, về lâu dài sẽ làm hỏng chức năng của hệ thống miễn dịch
và có thể khiến cơ thể dễ bị bệnh hơn.

* Chất lượng cảm nhận vượt trội:


Yếu tố tạo ra sự khác biệt của Oreo là chất lượng bánh quy với hương vị đặc
trưng mang vị đắng hơn một chút được cảm nhận là vỏ bánh làm từ cacao nguyên
chất, thiết kế bánh khác biệt với các loại bánh quy thông thường. Tiếp theo đó là sự đa
dạng về cách ăn cũng như cách chế biến, ăn bánh, làm thức uống pha chế, dùng vỏ
bánh thay thế cho chocolate.
Ngoài ra, thiết kế bánh và bao bì Oreo đẹp mắt nên thường được sử dụng trong
các sản phẩm trưng bày như các thực đơn, các dĩa bánh tại các văn phòng công ty.

* Chiến lược:
Sai. (1) _ chiến lược sản phẩm

1) Thấu hiểu khách hàng


- Khách hàng mong muốn:
+ Ăn sữa chua sẽ giúp bổ sung nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể bên cạnh bữa ăn
chính như bổ sung men vi sinh giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đồng thời các dưỡng chất khác
còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
+ Sữa chua ngon, có vị chua ngọt thanh mát đặc trưng, có nhiều hương vị, dễ ăn, phù hợp
cho cả trẻ em lẫn người lớn.
+ Việc mua sữa chua phải tiện lợi, dễ dàng mua được ở nhiều nơi, khi mua thì có nhiều lựa
chọn về dung tích, cách đóng gói,…
+ Dễ bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh gia đình, có hạn sử dụng xa.
- Khách hàng kì vọng:
+ Ăn sữa chua thật sự có tác dụng trong việc cải thiện các vấn đề về sức khỏe, chẳng hạn
như hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, tăng cường hệ miễn dịch giúp ít bị cảm vặt hơn,…
+ Các vấn đề về sức khỏe được cải thiện nhanh chóng và rõ rệt sau khi ăn sữa chua.
- Khách hàng quan tâm
+ Sữa chua được làm từ nguyên liệu sạch, nguồn gốc rõ ràng, có chất lượng cao, chứa
nhiều dưỡng chất trong sản phẩm, ít chất bảo quản, an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
+ Đối với sữa chua trái cây, thành phần trái cây là trái cây tươi, sạch, không phải phẩm màu
hoặc hương liệu, an toàn khi sử dụng.
+ Quy trình sản xuất khép kín, công nghệ làm sữa chua hiện đại, đảm bảo chất lượng sản
phẩm từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra.
+ Sữa chua được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, có uy tín và được nhiều cơ quan
chứng nhận chất lượng sản phẩm.
2) Chất lượng cảm nhận vượt trội
+ Dùng làm sữa chua cái, từ 1 hũ sữa chua ban đầu có thể làm ra nhiều hũ sữa chua khác.
+ Dùng để chế biến đa dạng các món ăn, thức uống khác, ngoài ra còn dùng làm mặt nạ
dưỡng da có tác dụng làm đẹp.
+ Có tác dụng làm da trắng sáng, mịn màng, tẩy da chết cơ thể, ngoài ra còn giúp giữ dáng
đẹp.

—------------------------------------------------------------------------------------------------
Redbull
Nước yến Khánh Hòa
Vinasoy
Sting
Trà xanh không độ
Tương ớt Cholimex
Vedan
Nam Ngư
Knorr
Cooking Oil

You might also like