Professional Documents
Culture Documents
TRÙNG LÔNG
TRÙNG BÀO TỬ
- Hình tròn.
- Có 01 nhân lớn.
➢ Bệnh ở người: nơi điều kiện kinh tế, vệ sinh kém, đông dân.
Trẻ em bệnh thường nặng hơn người lớn. Người lớn thường
là người lành mang mầm bệnh.
➢ Đường lây: tiêu hóa (thức ăn, nước uống bị nhiễm
Balantidium coli).
▪ Trong phân lỏng, quan sát thấy nhiều thể hoạt động.
▪ Trong phân rắn, thường chỉ thấy dạng bào nang.
Người lành mang bệnh: chỉ biết có KST khi xét nghiệm phân.
Biến chứng: viêm ruột thừa, viêm phúc mạc do Balantidium coli
gây áp xe gan.
Ngành đơn
bào (Protozoa)
Giống
Có rất nhiều loài gây bệnh Plasmodium
cho người và thú vật.
18-12-2021
- Hình nhẫn - Nhân phân chia nhiều -Giao bào đực: hình
- Đường kính 1/3 HC mảnh cầu, có nhiều hạt sắc
- Không bào to - Từ 14-24 mảnh trùng tố, nhân to
- Tế bào chất dày xen kẽ đám sắc tố nâu -Giao bào cái: hình
- Có hạt Schuffner. cầu, có nhiều sắc tố
nâu, nhân nhỏ
27
18-12-2021 VI SINH - KÝ SINH TRÙNG
I. Hình thái
Plasmodium ovale
• Tại TB gan, thoa trùng lớn lên, phân chia → thể phân
liệt → Thể phân liệt phát triển đầy đủ sẽ phá vỡ
TB gan → giải phóng ra nhiều mảnh trùng.
18-12-2021 VI SINH - KÝ SINH TRÙNG 31
II. Chu trình phát triển
II. Chu trình Các mảnh trùng sau khi giải phóng khỏi
hồng cầu :
phát triển
+ Đa phần, lại xâm nhập đến các
hồng cầu bình thường khác và sinh sản
vô tính trong hồng cầu.
2. Chu kỳ
phát triển
hữu tính
trong cơ thể
muỗi
• Sau khi giao bào bị
hút vào dạ dày muỗi →
2. Chu kỳ
36 giao tử đực và giao tử
cái.
phát triển • Giao tử đực +
hữu tính Giao tử cái → Hợp
trong cơ thể tử → di chuyển và
muỗi phát triển thành
trứng di động.
• Trứng chui qua
thành dạ dày →
cuộn → tròn lại →
phát triển thànah
trứng nang → trứng
II. Chu trình phát triển nang già chứa nhiều
thoa trùng.
Thời gian phát triển của một chu kỳ trong cơ thể muỗi phụ
thuộc nhiệt độ môi trường ngoại cảnh. Thích hợp 28 – 30oC,
dưới 14.5 oC à ngừng chu kỳ.
Loài
Thời gian ủ bệnh
Plasmodium
P. falciparum 12 ngày Nhức đầu, mệt mỏi,
P. vivax 15 ngày ăn không ngon,
P. malariae 28 ngày
nôn mửa, ớn lạnh.
P. ovale 17 ngày
Đổ mồ hôi
(1 – 2 giờ)
Sốt
(2 – 6 giờ)
Rét run
(15 phút -1 giờ)
64
Nguyên nhân:
• Do P. falciparum.
• Không được chẩn đoán, điều trị kịp thời.
• Rối loạn ý thức nhẹ thoáng qua, RLTH (nôn mửa
liên tục, tiêu chảy mất nước, đau bụng cấp)
• Sốc: Huyết áp tối đa < 60 mmHg.
• Thiếu máu nặng.
➢ Có thể tử vong, thai chết lưu, sinh non, trẻ nhẹ chân.
➢ Thiếu máu, suy tim, phù nề toàn thân vào cuối thai kỳ.