You are on page 1of 941

Trắc Nghiệm Bào Chế 2

1. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm : " Quan sát được tiểu phân bằng mắt
thường

2. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt: " phân tử lượng >200 và HLB
từ 1 – 50

3. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: >100µm

Đồng thể <1nm

Keo (siêu dị thể) 1-100nm

Vi dị thể 0,1-100µm

Dị thể thô >100µm

4. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội. Thêm một lượng tướng
ngoại vừa đủ và phân tán mạnh để tạo nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào
và hoàn chỉnh” là nguyên tắt của phương pháp: " keo khô

5. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi: " thực hiện giai đoạn điều chế nhũ
tương đậm đặc

6. Chất gây thấm thường có HLB: " 7-9

a.   phá bọt có HLB: 1-3

b.   Tẩy rửa có HLB: 13-15

c.   Trung gian hòa tan có HLB: 15-20

d.   Nhũ hóa D/N có HLB: 8-18

e.   Nhũ hóa N/D có HLB: 3-6

7. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D: " span, cholesterol

8. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều hỗn dịch là làm cho: " hoạt chất trộng điều
với chất gây thấm

9. BHT (butyl bydroxytoluen) là chất được đưa vào công thức nhũ tương với vai trò: " chất
chống oxy hóa

10. Công thức bào chế hỗ dịch


a. Lưu huỳnh 2g, Long não 1g, Tween 80 2g, Glycerin 20g,Nước cất vd100ml

b. Hỗ dịch trên được bào chế theo phương pháp: " phân tán cơ học kết hợp
ngưng kết

11.Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic avf pha dầu ở trạng thái
lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp: " thêm tướng ngoại vào tướng nội

12.Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rán nổi lên bề mặt trong bào chế hỗn dịch: " hình
thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ

13.Nguyên nhân của sự đào thải pha nhũ tương là do" tương tác của các thành phần trong
công thức đổi tính chất nhũ hóa

14.Hỗ hơpj gồm 6g chất nhũ hóa A( HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B (HLB = 13.2) sẽ tạo ra
hỗn dịch cso RHLB: " 10.08

15.Cho công thức hỗ dịch

a. Calamin 15g

b. Kẽm oxid 5g

c. Bentonit 3g

d. Natri citrat 0,5g

e. Phenol nước 0,5 ml

f.  Glycerol 5ml

g. Nước cất vd100ml

h. Vai trò của bentonic và glycerol trong công thức: " chất làm tăng độ nhớt

16.Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn (≥40%) được phân tán dưới dạng: "
thuốc mỡ đặc (bột nhão bôi da)

17.Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng dầu được giữ cháy lỏng ở... tướng
Nước có nhiệt độ... tướng đầu 3-5ºC: " 70 ºC, cao hơn

18.Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: " có tác dụng điều trị tốt

19.Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá dược: "
hòa tan
20.Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức: Ketoprofen 2,5g, propylen
glycol 15g, Nipagin 0,1g, tá dược gel thân nước nước vd 100g): " chất giữ ẩm

21.Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa: " nhũ tương

22.Ưu điểm của tá dược PEG: " có khả năng hào tan nhiều loại hoạt chất

23.Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng sinh: " tá dược nhũ tương
khan

24.Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat ( công thức Methyl salicylat 500g, sáp ong
trăng 250g, Lanolin250g): " Nhũ tương N/D

25.Gel carbopol thường bị giảm đọ nhớt do ion kim loại và ánh sáng, vì vậy cần khắc phục
bằng cách: " cho thêm EDTA và bảo quản trong chai lọ màu

26.Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Benzosali (công thức: Acid benzoic 30g, acid salisylic 60g,
tá dược nhũ hóa 910g): " hỗn dịch

27.Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi lên vết bỏng, vết loét nhằm đẩy
hóa trình lên da: " dầu cá

28.Chọn ý sai về yêu cầu chát lượng của thuốc mỡ: " đảm bảo độ vô trùng cao

29.Cách chuẩn bị tá dược PEG(polyoxyethylenglycon): " ngâm với nước cho trương nở rồi
khuấy tan

30.Đặc điểm của lanolin: tác dụng dịu với da và khả năng thấm cao

31.Rá dược Witepsol---- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất khó phân tán hay dược
chất dễ bay hơi: " W  (S: tỉ trọng lớn, E khí hậu nhiệt đới, H không kích ứng)"
TRIGLYCERID BÁN TỔNG HỢP

32.PEG thuốc nhóm tá dược: " tá dược thân nước tổng hợp

Thể lỏng: 200-700

Thể mềm: 1000-1500

Thể rắn: 2000-12000

33.Vị trí đặt của thuốc trứng: " âm đạo

34.Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước: " hòa tan trong niêm
dịch

35.Thuốc đặt không thích hợp với: " hoạt chất trong môi trường pH của .....vị
36.Viên không rã mà hòa tan từ từ: " viên ngậm

37.Tá dược trơn bóng không tan: "  Acid stearic

38.Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường: "  ≤ 3%

39.Tốc độ chảy lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: " tính dính, lưu tính,
độ cứng

40.Tá dược bóng tan: " acid boric

41.Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt: "  ± 5%

42.Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực tràng, ngoại
trừ: " pH của dịch tràng

43.Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: " môi trường thuận lợi
cho nấm mốc phát triển

44.Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt là có tá dược thân dầu: " chảy lỏng ở thân
nhiệt

45.Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đạt dùng theo đường: " âm đạo

46.Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá... nước? " 5% (thuốc bột
9%)

47.Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: " sủi bọt

48.Chọn ý sai với nguyên tắt trộn bột kép: " chất có màu thêm vào sau cùng

49.Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy cuả tiểu phân  khối bột: " màu sắc

50.Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất: " lực nghiền

51.Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột: " ... kĩ thuật điều chế

52.Tỉ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao phim tan trong dạ dày: " 2 – 5%

53.Độ rã của viên bao đường không quá: " 60 phút

54.Thời gian rã hào tan không quá: " 3 phút (sủi bọt 5 phút)

55.Tính chịu nén của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: " lực nén, độ cứng, độ rã, độ
hòa tan
56.Chọn ý đúng khi tạo viên nag mềm bằng phương pháp nhỏ giọt: " khối lượng không quá
750mg

57.Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang: " nang dùng có hình trụ và kích
cỡ lớn nên chọn màu nhạt

58.Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang: " Acid citric

59.Chọn ý sai vs pH acid cuả khôí thuốc trong nang: " độ kiềm càng cao, vỏ nang càng
mềm

60.Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: " có sinh khả dụng thấp

61.Chọn ý sai vs gelatin: " gelatin A dược điều chế bằng thủy phân trong kiềm

62.Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang: " không dùng chất hóa dẻo
trong viên đặc trực tràng hoặc đặt âm đạo

63.Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên viên: " NHỎ GIỌT

64.Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được điều chế từ: " Gelatin

65.Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin: " Gelatin điều chế vỏ nang mềm có độ Bloom
khoảng 150 Bloom gam (100-200 Bloom gam)

66.Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài nhưng bị thay đổi tác
dụng: tương kỵ ẩn (tương kỵ vật lý" thay đổi hình dạng, tương kỵ hóa học g Ô )

67.Hỗn hợp eutecti xảy ra khi phối hợp 2 chất bột theo tỉ lệ nhất định thì điểm chảy của hỗn
hợp.... điểm chảy của từng thành phần. " Thấp hơn

68.Tốc độ chảy- lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: " đồng đều hàm
lượng, khối lượng

69.Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm Arabic và pha dầu ở trạng
thái lỏng thì phưong pháp bào chế thích hợp: " thêm tướng ngoại vào tướng nội

70.Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: " quan sát được tiểu phân bằng mắt
thường

71.Phương pháo phối hợp dược dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất ... phải nằm trong giới
hạn qui địng so với...: " trong viên; hàm lượng trung bình

72.Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat( công thức Methyl salicylat 500g,...  ong trắng
250g, lanolin 250g) : " Dung dịch
73.Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: " được nghiền mịn <
100µm

74.Chất gây tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa: " Aspirin

75.Tủa tanat alkaloid có thể làm tan bởi: " hỗ hợp cồn glycerin

76.Loại lực tac động vàp bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn: "lực nghiền

77.Thời gian rã của viên hòa tan không quá: " 3 phút

78.Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ: " giá thành rẻ do sản xuất

79.Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế: " xát hạt nhiệt nóng chảy tá dược

80.Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ: " phản ứng tách mục....
(méo nhìn ra tự dò đáp án đi)

81.Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho: " bề mặt hoạt
chất thấm chấn dẫn

82.Ưu điểm thuốc khí dung, ngoại trừ: " khí nén CFC thân thiện với môi trường

83.Tá dược trơn bóng không tan: " keo silic

84.... khí dung tập trung chủ yếu vào một số hoạt chất sau, ngoại trừ? " Thuốc trị tiểu đường

85.Chọn ý sai về tính chất bột, cốm dùng dập viên: " kích thước hạt thể hiện khả năng phân
tán của hạt khi dập viên

86.Thuốc đặt không thích hợp với: " hoạt chất bền trong môi trường pH của dịch vụ

87.Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ " môi trường thuận lợi
cho nấm mốc phát triển

88.Chọn ý sai với chất dùng trong điều chế vỏ nang " Nang dùng uống có hình trụ và kích
cỡ lớn nên chọn màu nhạt

89.Chất không được sử dụng để alfm tăng độ nhớt của  nhũ tương" TWEEN 80

90.Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền " Lecithin

91.Trong công thức: = d x S là kí hiệu của " Sức căng bề mặt

92.Trong công thức: e= d x S " Sức căng bề mặt tự do

93.Tên gọi khác của môi trường phân tán " Pha ngoại
94.Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học "
Nghiền ước

95.Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch " Kích thước hoạt chất
không phù hợp

96.“ Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại, sau đso thêm từ từ pha nội vào
vừa thêm vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương
đạt yêu cầu” là nguyên tắt của phương pháp " keo ướt

97.Đặc điểm của hệ phân tán dị thể " Không đi qua lọc thường

98. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi " Bản chất của chất nhũ hóa

99.Cho công thức:

a. Dầu paraflin (RHLB= 11.2) 5g

b. Span 80 (HLB= 4,3) và Tween 80 (HLB= 15) 5g

c. Nước tinh khiết vừa đủ 100g

d.   Lượng Tween 80 và Span 50 lần lượt là " 1.78g và 3.22g.

100.                Phương pháp keo khô còn gọi là phưong pháp 4:2:1, chính là tỉ lệ " dầu: nước:
gôm

101.                Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng thuốc mỡ: " ĐẢm bảo độ vô trùng cao

102.                Đường thẩm thấu qua da theo các bộ phận phụ lỗ chân lông, tuyến bã nhờn, tuyến
mồ hôi có đặc điểm " Quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn các tiểu phân có kích
thước keo

103.                Ở quy mô sản xuất, sau khi trộn đều nhũ hóa, giai đoạn hoàn chỉnh thuốc mỡ nhũ
tương được thực hiện trên " Máy đồng nhất hóa

104.                Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ trong  ... " Gel
carborner

105.                Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa Tan " Dung dịch

106.                Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: đồng sulfat 0.3g, kẽm sulfat
0.5g, nước 30g, lanolin 50g, vaselin 100g) " Nhũ tương N/D

107.                Ưu điểm vaselin "có khả năng hào tan hoạt chất không phân cực

108.                Nhược điểm của tá dược thân nước:  " Kém bền vững, thường bị vi khuẩn, nấm mốc phát triển
109.                Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm " chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng

110.                 Đường dùng của nhũ tương N/D " tiêm bắp

111.                Cối chày kim loại " thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn

Cối chày sành sứ " hóa chất

Cối chày thủy tinh " chất oxy hóa, chất ăn mòn, chất hấp phụ
112.                    Cỡ bột  ≥ 95% qua rây số lớn; ≤ 40% qua rây số nhỏ

Máy xay mâm Nén ép, nghiền mài

Máy nghiền trục Nén ép

Máy đập bể có hàm Va đập

Máy nghiền có búa Va đập

Máy nghiền có đinh nhọn Xé

Máy nghiền hòn có hòn bi Va đập

Máy nghiền kiểu có hành tinh có hòn bi Va đập, nghiền mài

Máy nghiền dùng luồn không khí Va đập nghiền mài

Bột thô 1400/355

Bột nửa thô 710/250

Bột nửa mịn 355/125

Bột mịn 180/125

Bột rất mịn 125/90

113.                  Chất lượng thuốc cốm: 5 đơn vị. Toàn bộ qua rây 2000 và không quá 8% qua rây 250. Độ ẩm không quá
5% nước

114.                    Hòa tan 20 phần nước nóng  vào 1 phần thuốc cốm
115.                    Giới hạn sinh vật: 1000vsv/ 1g gelatin

116.                    Độ bền gel : độ Bloom

Độ nhớt Milipoise

117.                    Hệ phân tán là một hệ trong đó: " Một hay nhiều chất được phân tán vào một chất khác

118.                    Pha phân tán "pha nội

119.                    Môi trường phân tán " pha ngoại

120.                    Toluen " oxy hóa

121.                    Calamin " tăng độ nhớt

122.                    Methysalicylat " nhũ tương N/D

123.                    Bezosali " hỗn dịch

124.                    Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường " hợp chất polymer

125.                    Chọn ý sai TÁ Dược " có tác dụng điều trị

126.                    Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước " PEG 6000

127.                    Chọn ý không đúng với nước thẩm thấu ngược " điều chế bằng cách nén qua màng ...

128.                    Chọn ý không đúng với clorocresol " tác dụng mạnh trên Pseudomonas

129.                    Dung môi ethanal có các nhượt điểm, ngoại trừ "làm tan chảy albumin và enzym

130.                    Đường thấm qua da theo các bộ phận (lỗ chân lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi) có đặc điểm " quan
trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các tiểu phân cso kích  thước keo

131.                    Sự khuyếch tán ngoại ( khuyếch tán tự do) KHÔNG có đặc điểm " phụ thuộc sự chênh lệch nồng độ chất
tan ở hai phía màng tế bào

132.                    Ethanol được dùng alfm dung dịch sát trùng ở nồng độ " 60-90%

133.                    Các môn khoa học giúp lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, kỹ thuật bào chế " vật lý, hóa học, hóa lý

134.                    Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách " kết hợp bột thuốc với băng bó giữ ẩm

135.                    Nước cất pha tiêm được dùng trong vòng ... giờ và duy trì ở nhiệt độ " 24; 80-90

136.                    Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, NGOAI TRỪ " môi trường thuận lợi cho nấm mốc
phát triển

137.                    Bao tan trong ruột không nhằm mục đích " tránh tác động của pH base của ruột

138.                    Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường " siro đơn

139.                    Phương pháp ô nhiễm chéo giữa các khu vực pha chế " xây phòng tiền vô khuẩn
140.                    Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu" có thể cải thiện bằng cách dùng chất diện hoạt

141.                    Chọn ý sai với dược chất" sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân

142.                    Phương pháp ngấm kiệt dưới chân không" thúc đẩy quá trình thấm dung môi vào dược liệu

143.                    Chọn ý sai về sự thấm thuóc qua da" xảy ra quá trình vận chuyển tích cực qua lớp sừng

144.                    Yêu cầu của dung môi dầu thực thực vật pha thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ" hoàn toàn không màu

145.                    Chọn ý sai về yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ" có pH trung tính hoặc kiềm gần với pH của da

146.                    Câu sai về viên bao" lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ bề mặt viên nhân

147.                    Chọn ý sai với dung môi ethanol" hòa tan tốt pectin, gôm, enzym

148.                    Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất gồm" cấc trúc dược liệu, mức độ phân chia
dược liệu

149.                    Tính chất ---của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các dạng thuốc rắn" độ chơn chảy

150.                    Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang dơ" hành lang có áp xuất nhỏ hơn khu vực cấp 1

151.                    Để giúp hoạt chất trong thuốc mơ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp làm tăng tính tan của hoạt chất
khó tan ngoại trừ" chọn hoạt chất ở dạng ion hóa

152.                    Theo định luật Fick, tốc độ khuếnh tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với" bề dày của da

153.                    Đặc điểm của máy dập viên tâm sai " Áp suất nén lớn, bột hạt dễ bị phân lớp

154.                    Lực liên kết xảy ra ở hai bề mặt khác nhau " lực bám dính

155.                    Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ " dầu gấc

156.                    Nguyên tắc điều chế nước thẩm thấu ngược " nén nước qua màn bán thấm

157.                Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ @gelatin

158.                Chọn ý sai với viên nang mềm@gồm 2 phần than và nắp

159.                Chọn ý sai với việc điều chế nang mềm@không nên dung cả 2 loại gelatin A và B
để tạo vỏ nang

160.                Chọn ý sai với thành phần vỏ nang@duy trì ở nhiệt độ 70 độ C để tạo vỏ nang

161.                Thời gian rã của viên nang mềm không quá@30p

162.                Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG6000

163.                Chọn ý không đúng với kỹ thuật bào chế viên nang@ đối với viên nang quá trình
tạo vỏ nang và quá trình đóng thuốc vào nang diễn ra đồng thời
164.                Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng 0,8g/ml@số 0
(0,67ml)

165.                Chọn ý sai với việc điều chế viên nang mềm theo phương pháp nhúng khuôn@sấy
khô nhanh lớp vỏ gelatin đề tạo thành vỏ nang

166.                Đặc điểm của vỏ HPMC@có độ bền cao và ít tương tác với dược chất bên trong

167.                Chọn ý sai nhược điểm của thuốc đạn@sử dụng đôi khi gây viêm trục tràng

168.                Chọn ý sai về trực tràng@PH 7,5 khả năng điệm tốt

169.                Dược chất tan trong dầu cao, tan trong nước thấp nên lựa chọn tá dược thuốc
đạn@thân nước

170.                Điều kiện cần thiết để hình thành viên@tính dính và lực nén

171.                Thuốc đạn không có hình dạng sau@lưới

172.                Gelatin thích hợp làm tá dược dính cho@viên hòa tan

173.                Tá dược thích hợp cho thuốc trứng@gelatin-glycerin

174.                Lực tác động về bề mặt nguyên liệu từ mọi phía là@lực nghiền

175.                Độ mài mòn của viên nén thông thường không quá@3%

176.                Hỗn dịch thuốc cần làm giảm kích thước tiểu phân để đảm bảo@tính bền vững
của hệ phân tán

177.                Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên viên@nhỏ giọt

178.                Trong quá trình điều chế nang mềm theo phương pháp ép trên trụ, caafn thường
xuyên ktra@độ đồng điều khối lượng và độ khít của vỏ nang

179.                Phương pháp điều chế nang mềm cho phân liều rất chính xác@nhúng khuôn

180.                Viên nang mềm có gờ ở giữa và vỏ nang được bào chế theo pp @ép trên khuôn

181.                Cho mtb bột thuốc = 300mg không sai số khi cho phép khi thử độ đồng điều khối
lượng@305,25 – 354,75mg

182.                Đặc điểm của nang cứng bằng tin bột@bằng các cở nang giống vỏ nang gelatin

183.                Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang@màu nhuộm vỏ nang phải
sậm hơn màu của khối thuốc bên trong
184.                Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin@đơn vị sử dụng là Milipose

185.                Chọn ý đúng với thuốc trong viên nang mềm@có thể tồn tại dạng nhũ tương

186.                Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng viên nang@áp dụng cho
các thuốc nang có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2%...

187.                Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên nang
mềm@thường dung PEG 400 và PEG600

188.                Đặc điểm không đúng với pp nhỏ giọt (điều chế viên nang mềm)@áp dụng với các
dược chất có độ nhớt cao

189.                Chọn ý sai với viên nang@gồm viên nang mềm và viên nhộng

190.                Chọn ý đúng với gelatin@phối hộp 2 loại gelatin để điều chỉnh thể chất vỏ nang

191.                Chọn ý sai với PH có khối lượng thuốc trong nang@độ kiềm càng cao, vỏ nang
càng bền

192.                Chọn ý sai với việc điều chế nang cứng@về việc sản xuất vỏ nang và việc đóng
thuốc vào nang diễn ra gần như đồng thời

193.                Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG 6000

194.                 Chọn ý sai với việc bào chế viên nang mềm theo pp nhúng khuôn@sấy khô nhanh
lớp vỏ gelatin để tạo thành vỏ nang

195.                Chọn ý đúng với khối thuốc bên trong nang mềm@có thể tồn tại dạng nhũ tương

196.                Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng trong viên nang@nếu
có 1 viên không nằm trong khoảng giới hạn, kết luận lô thuốc không đạt về độ đồng điều
khối lượng

197.                Khối lượng tá dược trong 12vien có hao hụt 18%, biết thuốc đặt có công thức
(Paracetamol 0,5g, Witepsol vđ 1vien), khối lượng viên tá dược nguyên chất là 2,8g, hệ
số thay thế thuận là 1,67@3,54g

198.                Tá dược siêu rã@ natri croscarmellose

199.                Chọn ý sai về hấp thu thuốc đạn@sinh khả dụng tương đương PO

200.                Bột nữa thô (710/250) là bột có 1 qua gây 710 và 2 qua gây 250@ 1>=95% và
2<=40%

201.                Chọn ý sai về thuốc đặt@bị chuyển hóa nhiều bởi gan
202.                Độ ẩm của thuốc cốm không quá@5%

203.                Thời gian gã của viên sủi bọt @5p

204.                Ưu điểm của máy dập viên tâm sai@thích hợp cho viên đường kính to

205.                Để khắc phục hiện tượng chậm đông của bơ cacao@dùng 1/3 lượng bơ cacao làm
mồi

206.                Tá dược độn đa năng@Avicel

207.                Nghiền iod nên lựa chọn cối chài@thủy tinh

208.                Máy nghiền bị xử dụng lực@lực va đập

209.                Để thử độ đồng điều hàm lượng viên nén cần dùng@10 viên

210.                Tá dược them vào thuốc bột ktra sự phân tán đồng nhất@ tá dược màu

211.                Nhược điểm của pp đun chảy đổ khuôn là@không thích hợp cho được chất kém
bền nhiệt

212.                Tá dược dập thẳng là@Dicalci phosphate

213.                Để thử độ đồng điều khối lượng viên nén cần dùng@ 20 viên

214.                Chọn ý sai ưu điểm thuốc đạn@ưu tiên điều chế thuốc gây nghiện

215.                Hàm lượng chất lỏng thuốc bột không quá @9%

216.                Hệ số thay thế thuận@lượng dược chất chiếm thể tích tương đương là 1g tá dược
khi đổ khuôn
217.                  Sự khuyết tán nội (sự thẩm tích) Không có đặc điểm " cho các chất tan có kích thước phân tử lớn (gôm,
nhầy) đi qua màng

218.                    Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc tiêm "20 lần/ giờ

219.                    Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt dùng một lần " chất bảo quản

220.                    Theo GMP-WHO 2002, khu vực xử lý rủa chai lọ ống có cấp độ sạch " C

221.                    Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất tạo hỗn dịch mịn " phương pháp
ngưng kết do phản ứng hóa học

222.                    Chọn ý đúng với nước cất " có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt

223.                    Chất tạo độ nhớt thân dầu " Monostearat nhôm


224.                    Tá dược witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng lớn, dễ lắng khi đổ khuôn và
không bền ở nhiệt độ cao " S

225.                    Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ " Base

226.                    Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng " sản xuất quy môn lớn

227.                    Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ " dược chất nhạy cảm với nhiệt độ

228.                    Thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn " nghiên cứu

229.                    Sự khuyết tán ngoại ( khuyết tán tự do) có đặc điểm " vận chuyển chất tan trên bề mặt tiểu phân dược
liệu

230.                    Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp thu thuốc qua da " kiểm nghiệm

231.                    Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất không bao gồm " cấu trúc dược liệu, nhiệt
độ

232.                    Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ " tính hút nước cao

233.                    Chọn ý KHÔNG đúng với nước khử khoáng " đạt tiêu chuẩn tinh khiết về mặt vi sinh

234.                    Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tưởng tiêm truyền " lecithin

235.                    Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch " hàng lang có áp suất lớn hơn khu vực cấp 1

236.                    Nguyên tắc điều chế nước cất " làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại

237.                    Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại " ion dương

238.                    Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc phục bằng cách " Ether ethylic

239.                    Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại " ion âm

240.                    Thành phần của hệ đệm Gifford " Acid boric – antri carbonat

241.                    Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ " lắc trước khi dùng (da)

242.                    Điều chế hỗn dịch dịch Kẽm Sulfur "ngưng kết

243.                    Ưu điểm hỗn dịch tiêm " tạo kho dữ trữ thuốc làm tăng thời gian tác dụng

244.                    Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương " N/D

245.                    Chất nhũ hóa là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương D/N

246.                    Phương pháp keo khô " thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương

247.                    Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III trên thị trường kính hiển vi cho thấy " các giọt màu đỏ
trên nền màu trắng

248.                    Khi cho vào cuốc nước, giọt nhũ tương tan hàon toàn " nhũ tương D/N

249.                    Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hóa là gôm arabic, tỉ lệ gôm : dầu: nước " 1:4:2
250.                    Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng " giảm kích ứng niêm mạc dạ dày

251.                    Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc " 10-50%

252.                    Chất thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch " chống oxyhóa

253.                    Viên nén không phóng thích hoạt chất ngay mà cần 1 thời gian nhất định hoặc điều kiện phù hợp --- trừ
MR,IR,CR mà chọn đáp án khác

254.                    Viên nén giúp tránh chuyển hóa qua gan ---- viên đặt dưới lưỡi

255.                     

1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng ngoài, được điều
chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích
hợp

A. Chất nhũ hóa, không đồng tan   

B. Chất diện hoạt, không đồng tan

C. Chất nhũ hóa, không phân cực

D. Chất diện hoạt, không phân cực

2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là

A. Dị thể thô

B. Vi dị thể

C. Đồng thể

D. Vi dị thể hay keo

3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng

A. 0,001-0,1 μm

B. 0,1-50 μm

C. 50-100 μm

D. >100 μm

4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương

A. Trạng thái cảm quan

B. Trạng thái pha phân tán

C. Kích thước pha phân tán


D. Sức căng bề mặt

5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc

A. Nhũ tương

B. Hỗn dich

C. Vi nhũ tương

D. Nhũ tương kép

6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước
thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là

A. 58%

B. 42%

C. 60%

D. 40%

E. 56%

7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò

A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương

B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng

C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch

D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng

E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch

8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào

A. Cấu trúc hóa học của bentonit

B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức

C. Trình tự phối hợp

D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng

E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp

9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là

A. Dung dịch

B. Nhũ tương D/N


C. Nhũ tương N/D

D. Hỗn dịch

E. Dung dịch, nhũ tương

10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần

A. Khuấy trộn

B. Thêm Tween

C. Thêm Span

D. Thêm cồn saponin

E. Thêm ethanol

11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml. để điều chế công
thức này cần phải thêm

A. Gôm Arabic

B. Bentonit

C. Gôm Arabic, ethanol

D. Tween 80

E. Gelatin, acid tartric

12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép

A. Pha loãng

B. Đo độ dẫn điện

C. Đo zeta

D. Quan sát dưới kính hiển vi

E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện

13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách

A. pha loãng

B. ly tâm

C. sốc nhiệt

D. ly tâm hoặc sốc nhiệt


E. kết dính hoặc kết tinh

14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ
tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng

A. tách lớp

B. kết dính

C. kết bông

D. kết tinh

E. kết dính hoặc kết tinh

15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
dạng bào chế và cấu trúc của công thức

A. potio nhũ tương

B. Nhũ tương N/D

C. Elixir

D. siro nhũ tương   

E. lotio nhũ tương

16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
sản phẩm trên có nhược điểm

A. hạn dùng ngắn

B. dễ tách lớp

C. kích ứng niêm mạc

D. có tủa của codein phosphate                 

E. không dùng cho trẻ em

17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
cần thêm vào công thức trên

A. dầu lạc, gôm Arabic

B. dầu khoáng, gôm Arabic

C. dầu thầu dầu, tween 80

D. dầu dừa, gôm Arabic                       

18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml,
vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức trên có thể được điều chế bằng
phương pháp
A. keo ướt

B. keo khô kết hợp với keo ướt

C. keo khô hoặc keo ướt

D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt       

19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml,
vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công
thức này

A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin

B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn thành nhũ tương
đậm đặc

C. hòa tan vanillin vào glycerol

D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích

E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn

20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml,
vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của Natri benzoate trong công thức là

A. hoạt chất

B. điều vị    

C. tạo màu

D. tạo kết bông                  

E. bảo quản

21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó

B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp

C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa

D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu

E. phải cho pha nước vào pha dầu

22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch

A. chất gây treo

B. chất gây thấm

C. chất điều chỉnh pH


D. chất tạo sự kết bông

E. chất bảo quản

23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp

A. dược chất có bề mặt sơ nước               

B dược chất có bề mặt thân nước

C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn

D. dược chất có tỉ trọng nhẹ

E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn

24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm

A. dễ uống

B. tác dụng kéo dài 

C. dễ bảo quản

D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn       

E. dễ uống và tác dụng kéo dài

25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước
0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate

A. chất tạo kết bông   

B. chất điều chỉnh pH                      D. chất gây treo

C. chất gây thấm                             E. chất bảo quản

26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate 0,5g, phenol nước
0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol

A. chất tạo kết bông

B. chất điều chỉnh pH

C. chất gây thấm

D. chất gây treo

E. chất bảo quản

27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để điều chế công thức
này cần phải thêm tá dược

A. gây thấm, bảo quản


B. gây thấm, ethanol 90%

C. nhũ hóa, bảo quản

D. gây thấm, gây treo 

E. nhũ hóa, gây treo

28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính chất nào của
camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế

A. dễ bay hơi          

B. dễ tan trong ethanol

C. không tan trong nước

D. chất rắn, không tan trong nước 

E. chất lỏng không tan trong nước

29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. phương pháp điều chế

A. trộn đều đơn giản

B. phân tán cơ học

C. trộn đều nhũ hóa

D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết

E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa

30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn cách phối họp đúng khi
điều chế

A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể tích

B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích

D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể tích

E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể tích

31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. sản
phẩm của công thức có cấu trúc

A. dung dịch

B. hỗn dịch                          D. dung dịch, nhũ tương

C. nhũ tương                       E. dung dịch, hỗn dịch

32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. vai trò
gôm Arabic
A. hoạt chất

B. chất nhũ hóa

C. chất gây thấm

D. chất gây treo

E. chất tạo kết bông

33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn
trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat
và gôm Arabic)

A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích

B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích

C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích

D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích

E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích

34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng
đều thể tích phân liều của chế phẩm là

A. tween 80

B. saccarose và sorbitol     

C. acid citric

D. Na benzoate

E. gôm xanthan

35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng
đều hàm lượng của chế phẩm

A. tween 80

B. saccarose và sorbitol     

C. acid citric

D. Na benzoate

E. gôm xanthan

36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp
điều chế

A. nhũ tương keo ướt


B. hỗn dịch phân tán cơ học

C. nhũ tưỡng keo khô

D. hỗn dịch ngưng kết

E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học

37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là

A. cối chày

B. máy khuấy kiểu chân vịt

C. máy lắc

D. máy xay keo

E. thiết bị siêu âm

38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương

A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao

B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán

C. tạo nhiều bọt khí

D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm

E. có thể kết hợp với các cách phụ…….

39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin

A. khả năng nhũ hóa kém

B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản

C. độ bền vững

D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực

E. khó rửa

40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai

A. thể chất mềm mịn màng

B. không được tan chảy ở thân nhiệt

C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc

D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc

E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản


41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng

A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn

B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất

C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất

D. Không cản trở sự bình thường của da

E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng

A. Glycerin

B. Acid oleic

C. PEG 400

D. Isopropyl myristat

E. Dimethylsulfoxid

43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ

A. Tạo muối dễ tan

B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất

C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp

D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì

44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ

A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn

B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da

C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất

D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì

45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là

A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin


B. Điều chỉnh thể chất của vaselin

C. Có tính bền vững

D. Có khả năng nhũ hóa

E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin

46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau đây

A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất

B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng

C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán

D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc

E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)

47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây

A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất

B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng

C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán

D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc

E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng

48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm

A. Làm hydrat hóa lớp sừng

B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein

C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất

D. A và B

E. A,B và C

Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52

Cholesterol              30g

Sáp ong trắng          80g

Alcol stearilic           50g

Vaselin                     860g

49. Đây là thuốc mỡ


A. Kiểu dung dịch

B. Kiểu nhũ tương

C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương

D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa

E. A và D

50. Cholesterol

A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin

B. Là chất phân lập từ lanolin

C. Alcol béo cao

D. Là chất nhũ hóa D/N

E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no

51. Acol stearilic

A. Alcol béo cao

B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D

C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin

D. A và B

E. A và C

52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa

A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực

B. Bền vững trong môi trường bảo quản

C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt

D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế

E. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56

Acid stearic             24g

Glycerin                   13g

Triethanolamin        1g
Nước tinh khiết       62g

53. Đây là thuốc mỡ

A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc

B/ Có tác dụng làm mềm da

C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn

D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N

E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D

54. Phương pháp điều chế là

A/ Hòa tan

B/ Trộn đều nhũ hóa

C/ Trộn đều đơn giản

D/ Nhũ hóa trực tiếp           

E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B

55. Cho cách pha chế đúng

A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã
đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội

B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy
cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.

C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa khuấy đều cho đến
nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều

D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào acid stearic đã đun
chảy, vừa khuấy cho đến nguội

E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội. Thêm
glycerin vào khuấy đều

56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là

A/ Triethanolamin stearat

B/ Muối kiềm của acid béo

C/ Triethanolamin

D/ Acid stearic

E/ Không có, phải cho thêm vào


Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60

Lidocain hydroclorid 3g

Carboxy methyl cellolose 5g

Nipagin 0,1g

Propylen glycol 25g

Nước cất vđ 100g

57. Đây là dạng

A/ Dung dịch dùng ngoài

B/ Thuốc mỡ mềm

C/ Kem bôi da

D/ Gel thân nước

E/ Gel thân dầu

58. Cấu trúc kiểu:

A/ Dung dịch

B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương D/N

D/ Nhũ tương N/D 

E/ Nhiều pha

59. Vai trò của propylen glycol là:

A/ giúp hydrat hóa lớp sừng

B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose

C/ Giúp hòa tan hoạt chất

D/ A và B

E/ A,B và C

60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:

A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng

B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng

C/ do sử dụng những chất tăng thấm


D/ A và B

E/ A, B và C

Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66

Kẽm oxyd mịn 150g

Lanolin 50g

Parafin rắn 50g

Alcol cetostearil 50g

Vaselin 850g

61. Đây là thuốc mỡ kiểu

A/ Bột nhão

B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương D/N

D/ Nhũ tương N/D

E/ Nhiều pha

62. Phương pháp đều chế là:

A/ Hòa tan

B/ Trộn đều nhũ hóa

C/ Trộn đều đơn giản

D/ Nhũ tương trực tiếp

E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B

63. Tá dược trong công thức trên là

A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da

B/ Tá dược hút

C/ Tá dược nhũ tương

D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì

64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:

A/ Glycein

B/ Alcol nhân steroid


C/ Alcol béo cao

D/ Glycerol

E/ B và C

65. Tính chất nào không đúng với lanolin

A/ Có khả năng thấm cao

B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa

C/ Hút nước

D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc

E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân

66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn

A/ Làm bột kép

B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác nhân phân tán

D/ Điều chế thuốc mỡ đặc

E/ Cán mịn thuốc mỡ

Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68

Methyl cellulose 5g

Glycerin 10g

Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g

Nước cất vđ 10g

67. Đây là thuốc mỡ câu trúc

A/ Dung dịch

B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương

D/ Kem thuốc

E/ Gel

68. Đây là thuốc mỡ

A/ Bảo vệ niêm mạc


B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt

C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da

D/ Có tác dụng làm mềm da

E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)

69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:

A/ Các vitamin B1, B6

B/ Alcaloid  

C/ Các nội tiết tố

D/ Các acid béo

E/ C và D

70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới

A/ Bề mặt da

B/ Lớp sừng            

C/ Hàng rào rein

D/ Lớp niêm mạc

E/ Trung bì

71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ

A/ Độ xuyên sâu                 

B/ Độ dính              

C/ Độ dàn mỏng

D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp

E/ Khuếch tán qua gel

Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76

Cho công thức

Methyl salicylat 500g

Sáp ong trắng 250g

Lanolin 250g

72. Phân loại theo thể chất, đây là


A/ Thuốc mỡ mềm

B/ Thuốc mỡ đặc

C/ Bột nhão bôi ngoài da

D/ Gel

E/ Kem bôi da (cream)

73. Sáp ong trong công thức này

A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ

B/ Là este của aid béo với alcol cao

C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin

D/ A và B đúng

E/ Cả A, B và C

74. Đây là thuốc mỡ kiểu:

A/ Kiểu dung dịch

B/ Kiểu hổn dịch

C/ Kiểu nhũ tương D/N

D/ Kiểu nhũ tương N/D

E/ Nhiều pha

75. Đây là thuốc mỡ

A/ Có tác dụng giảm đau

B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng

C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng

D/ A và B

E/ A,B và C

76. Vai trò của lanolin trong công thức

A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ

B/ Giúp thấm sâu

C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa

D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ


E/ cả A và B

77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây

A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu

B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân

C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan

D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan

E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu

78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi

A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng

B/ Lượng dịch tràng

C/ pH của dịch tràng

D/ Tính tan của dược chất

E/ Vị trí thuốc trong trực tràng

79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

C/ làm tăng độ tan của dược chất

D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

E/ Tất cả các ý trên đều đúng

80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng thuốc đạn vì

A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa

B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên

C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm

D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc

E/ Để giảm liều sử dụng

81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:

a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.

b. giúp viên đạt độ bền cơ học.


c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.

d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo

e. tất cả

82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:

a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5                              

b. có khoảng nóng chảy thích hợp.

c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.

d.không kích ứng nơi đặt thuốc.

e. ổn định về mặt lý hóa.

83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:

a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.         

b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.

c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.

d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.

e. tương đương thuốc tiêm bắp.

84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:

a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.

c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích

d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.

e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.

85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:

a. đặc tính của tá dược đượcdùng

b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất

c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần

d. dạng hóa học của hoạt chất

e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.

86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5

b. < 3

c. < 5

d. < 7

e. < 10

87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:

a. dễ bị thủy phân của tá dược

b. dễ bị oxy hóa của tá dược

c. dễ bị khử của tá dược

d. dễ bị đông đặc của tá dược

e. dễ nóng chảy của tá dược

88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu lạc:

a. không quá 15 phút

b. không quá 30 phút

c. không quá 45 phút

d. không quá 60 phút

89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng phương pháp:

a. hòa tan trực tiếp

b. khuyếch tán keo

c. khuyếch tán qua màng

d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất                                          

e. a. và c. đúng

90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:

a. vị trí viên thuốc trong trực tràng

b. khối lượng viên thuốc.

c. phương pháp điều chế

d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc

e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.


91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là:

a. chảy lỏng ờ thân nhiệt

b. hòa tan trong niêm dịch

c. hút niêm dịch và rã ra

d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch

e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch

92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:

a. dầu mỡ hydrogen hóa

b. glycerid bán tổng hợp

c. tá dược nhủ hóa.

d. keo thân nước tổng hợp

e. keo thân nước thiên nhiên

93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:

a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược

b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược

c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược                              

d. hoạt chât không tan trong tá dược

e. hoạt chất tan trong tá dược

94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:

a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược

b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.

c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt

d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó

e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó

95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:

a. nặn bằng tay

b. ép bằng máy

c. đun chày đổ khuôn thủ công


d. đun chày đổ khuôn tự động

e. tất cả…

96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:

a. cối chày               d. rây

b. thuyền tán           c. máy nghiền có cánh quạt

e. a. hoặc c.

97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi  sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn

 kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:

a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg

b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg

c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg

e. không có câu trả lời phù hợp.

98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về  kích thước vài micromét là:

a. máy nghiền cắt

b. Máy xay mâm kiểu đứng

c. máy xay mâm kiểu nằm

d. máy nghiền dùng luồng không khí

e. máy nghiền có hòn bi

99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh  sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng  kích thước tiểu
phân:

a. máy nghiền cắt

b. máy nghiền có búa

c. máy nghiền có đinh nhọn

d. máy nghiền có hòn bi

e. máy nghiền rung có bi.

100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì

a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo


b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn

c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975

d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals

e. a. và b. đúng

101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không dùng vào mục đích
rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng 1,25 lần chiều rộng …………của rây
có cở tương ứng”

a. mắt tròn, mắt vuông

b.sợi tròn, sợi vuông

c. mắt vuông, mắt tròn

d. sợi vuông, sợi tròn

e. mắt tròn, sợi lưới rây.

102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:

a. khó nghiền mịn

b. có khối lượng nhỏ

c. có khối lượng lớn

d. dễ bay hơi

e. dễ hút ẩm

103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường khi không
quá:

a. 1 giọt/2g

b.1 giọt/4g

c. 2 giọt/1g

d. 2 giọt/4g

e. 10% so với toàn bột trong cthức

104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:

a. 3%

b. 5%

c. 9%
d. 15%

e. 12%

105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:

a. giảm  kích thước tiểu phân

b. giảm độ ẩm

c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu

d. thêm tá dược trơn

e. giảm lực tương tác tĩnh điện

106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:

a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối

b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.

c. chất có màu cho vào trước

d. tinh dầu cho vào sau

107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên  sử dụng thiết bị trộn:

a. thùng trộn

b. thùng trộn có cánh đảo

c. thùng trộn có đinh xoắn

d. a hoặc c

108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:

a. độn

b. dính

c. trơn

d. tạo mùi

109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:

a. tầng sôi

b. High shear wet granulation

c. phun sấy
d. ép đùn

e. a hoặc c

110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết nên thêm tá dược
nào

a. lactose

b. PVP

c. MgCO2

d, Mg stearat

e. Cross carmellose

111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với công thức
này:

a. cần thêm NaHCO3

b. cần thêm bột talc

c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan

d. cần thêm dầu parafin

e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.

112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu qua gan:

a. viên sủi bọt

b. viên hòa tan trong miệng

c. viên đặt dưới lưỡi

d. viên nén rã nhanh trong miệng

e. viên hòa tan trong nước

113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.

a. đặt dưới lưỡi

b. đặt trong xoang miệng

c. hòa tan

d. sủi bọt

e. phân tán nhanh.

114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời

b. viên phóng thích trì hoãn

c. viên phóng thích kéo dài

d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại

e. viên bao tan trong ruột

115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:

a. tức thời

b. chậm (trì hoãn)

c. kéo dài

d. kéo dài kiểu nhắc lại

e. tất cả đều sai

116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:

a. đặt dưới lưỡi

b. đặt trong khoang miệng

c. sủi bọt

d. phân tán nhanh

e. nhai

117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:

a. giúp viên hấp thu nhanh

b. tan trong ruột

c. tránh các yếu tố môi trường

d. bảo vệ niêm mạc dạ dày

e. câu B và D

118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:

a. ngậm

b. phụ khoa

c. sủi bọt

d. bao
e. tất cả

119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:

a. an toàn hơn thuốc tiêm

b. thường không có chất bảo quản

c. dễ vận chuyển

d. hoạt chất ổn định

e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.

120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:

a. trì hoãn

b. kéo dài kiểu liên tục

c. kéo dài kiểu nhắc lại

d. kết hợp tức thì và kéo dài

e. cả c. hoặc d.

121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:

a. tránh tương kỵ giữa các thành phần

b. giúp tác dụng kéo dài     

c. giảm số lần dùng trong ngày

d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.

122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:

a. an toàn hơn thuốc tiêm

b. thường không có chất bảo quản

c. dễ vận chuyển

d. hoạt chất ổn định

e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.

123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:

a. hình dạng tương tự viên nhân.

b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân

c. chỉ bao phim tan ở ruột


d. quá trình bao liên tục                 

e. dễ tự động hóa.

124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:

a. Na Crosscarmellose

b. Cellulose vi tinh thể

c. Na Starch glycolat

d. Crospovidon

e. Na lauryl sulfat

125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:

a. Na Crosscarmellose

b. Cellulose vi tinh thể

c. Na Starch glycolat

d. Crospovidon

e. Natri lauryl sulfat

126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:

a. độn

b. rã

c. dính

d. trơn chảy

e. tăng độ tan

127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là

A. Tinh bột biến tính

B. Avicel

C. Lactose

D. Glucose

E. Manitol

128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
A. Manitol

B. Saccharose

C. Avicel

D. Beta-cyclodextrin

E. Tinh bột biến tính

129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước

A. Acid boric

B. Acrosil

C. Na lauryl sulfat

D. Natri benzoat

E. PEG 4000

130. Magnesi stearat là

A. Tá dược trơn bóng tan trong nước

B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước

C. Tá dược trơn bóng thân nước

D. Tá dược trơn bóng sơ nước

E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ

131. Shellac là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

132. Eudragit siro 100 là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột


C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

133. HPMC 604 cps là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

134. HPMC phtalat là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng

A. Dạng hai mặt lồi

B. Dạng hai mặt phẳng

C. Góc cạnh

D. Hình bầu dục

E. Dạng nào cũng được

136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim

A. Alcol ethylic

B. Aceton

C. Isopropanol

D. Nước

E. Các dung môi trên đều sử dụng được


137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim

A. PEG 400

B. Glycerol

C. Triethyl citrat

D. DEP

E. Simethicon

138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim

A. Titan oxyd

B. Silic dioxyd

C. Talc

D. Magnesi stearat

E. Calci carbonat

139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là

A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp

B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose

C. Sellac hay gôm arabic

D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin

E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin

140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích

A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân

B. Tránh các viên dính với nhau

C. Giúp bao màu được tốt

D. Giúp viên tròn đều

141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự phù hợp

về khối lượng viên

A. Hàm lượng hoạt chất


B. Tỷ trọng biểu kiến

C. Thể tích biểu kiến

D. Phân bố kích thước hạt

142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây

A. Hệ số nén

B. Tỷ trọng biểu kiến

C. Độ ẩm

D. Nồng độ hoạt chất

E. Phân bổ kích thước hạt

143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược

A. Độ xốp

B. Tỉ số Hausner

C. Tỷ trọng thật

D. Cả A và B

E. Cả A, B và C

144. Tạo hạt không giúp cải thiện được

A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt

B. Tăng tính trơn chảy của hạt

C. Tăng lực liên kết của hạt

D. Tránh sự phân lớp

E. Tăng tính xốp của hạt

145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ tự nhiên tại âm
đạo là

A. Tạp khuẩn

B. Nấm candida albicans

C. Vi khuẩn Doderlein

D. Vi khuẩn Lactobacillus
E. pH kiềm thường trực tại âm đạo

146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây

A. Phù hợp với khối lượng viên

B. Lưu tính

C. Khả năng chịu nén

D. Đông đều hàm lượng

E. Đều có ảnh hưởng

147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm

A. Chảy rất tốt

B. Chảy tốt

C. Cần thêm tá dược trơn

D. Khó chảy

148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có

A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất

B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30

C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40

D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50

E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được

149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau

A. Dư tá dược dính

B. Nén quá cứng

C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều

D. Câu B, C đúng

E. Câu A, B, C đúng

150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc

A. Tá được dộn
B. Tá dược dính

C. Tá dược rã

D. Tá dược trơn

E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng

151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp

A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao

B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim

C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén

D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim

E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim

152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là

A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết

B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên

C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên

D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết

E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết

153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg, Avicel pH102
18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên lớn

A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên lớn

B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên
lớn

C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên
lớn

D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên
lớn

E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn

154. Dung tích nang cứng số 0 là

A. 0.95ml
B. 0.67ml

C. 0.48ml

D. 0.38ml

E. 0.28ml

155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng

A. Natri bezoat

B. Natri lauryl sulfat

C. Lactose

D. PEG 6000

E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được

156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân liều tự động
(máy đóng nang tự động)

A. Có tính chịu nén

B. Có tỉ trọng khối thấp

C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy

D. Có độ chảy tốt

E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết

157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

A.  phương pháp nhúng khuôn

B.  phương pháp ép trên khuôn cố định

C.  phương pháp nhỏ giọt

D.  phương pháp ép trên trụ

E.  phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định

158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng

A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã

B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang

C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường

E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang

159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự động

A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang

B. Phải có tính chịu nén tốt

C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt

D. Khả năng chống ẩm cao

E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng

160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang

A. Hình dạng dễ uống

B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất

C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới

D. Giá thành rẻ hơn viên nén

161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30% (kl/kl) vì có thể
ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang

A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang

B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang

C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất

D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất

E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang

Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:

a/ Độ cứng

b/ Độ đàn hồi

c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme

Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang
mềm:

a/ Alcol etylic

b/ Hydrocarbon mạch thẳng

c/ Các alcol phân tử lượng cao

d/ Dầu đậu nành

e/ Dầu parafin

Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử dụng chất gây
thấm là:

a/ Lecithin

b/ Tween

c/ PEG 400

d/ Natri laurylsulfat

e/ Monoglycerin stearat

Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:

a/ Điều chế dung dịch gelatin

b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm

c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4 C


o

d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ

e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy

Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:

a/ Hỗn dịch trong dầu

b/ Dung dịch dầu

c/ Nhũ tương D/N

d/ Nhũ tương N/D

e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D

 
 

Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:

a/ 1 - 12

b/ 2,5 - 10

c/ 2,5 – 7

d/ 5 – 7

e/ Trung tính

Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch
gelatin thành phần nào:

a/ Glycerin

b/ Natri lauryl sulfat

c/ Propyl paraben

d/ Chất làm tăng độ nhớt

e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin

Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:

a/ Chỉ tạo được viên hình cầu

b/ Hao phí gelatin nhiều

c/ Viên có gờ bao quanh

d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm

e/ Tốc độ tạo viên chậm

Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:

a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất

b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường

c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất

d/ Giúp giàm độc tính trên gan

e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học

Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý

b/ Hóa học

c/ Sinh học

d/ Lý hóa

Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)

a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi

b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi

c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi

d/ Phương pháp bay hơi dung môi

e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt

Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)

a/ Polyme hóa liên bề mặt

b/ Phương pháp đông tụ đơn

c/ Phương pháp đông tụ phức

d/ Phương pháp bay hơi dung môi

e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ

Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn

b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie

c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm

d/ Gây tương kỵ hấp phụ

e/ Không gây tương kỵ vật lý

Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn

b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie

c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm

d/ Gây tương kỵ hấp phụ


Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc phục tương kỵ xảy ra
bằng cách:

a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất

b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành

c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch

d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ

e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục

Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl cellulose, loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn

b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie

c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm

d/ Gây tương kỵ hấp ẩn

e/ Không gây tương kỵ vật lý

Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl; loại tương kỵ nào
dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn

b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie

c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm

d/ Gây tương kỵ ẩn

e/ Không gây tương kỵ vật lý

Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:

a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức

b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan

c/ Tương kỵ ẩn

d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa

e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại tương kỵ nào dưới
đây có thể xảy ra:

a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức


b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan

c/ Tương kỵ ẩn

d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa

e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao đây có thể xảy ra:

a/ Tương kỵ do dược chất không tan

b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan

c/ Tương kỵ ẩn

d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa

e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương kỵ nào dưới đây có thể
xảy ra:

a/ Tương kỵ do dược chất không tan

b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan

c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa

d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

e/ Không có tương kỵ nào

Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu cách khắc phục hợp lý
cho tương kỵ xảy ra:

a/ Thay đổi dung môi

b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan

c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch

d/ Dùng chất trung gian hòa tan

184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki nào dưới đây có thể
xảy ra:

A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu

B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu

C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử

D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử


E/ Không có tương kỵ nào.

185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ nào dưới đây có
thể xảy ra:

A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu

B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu

C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử

D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử

E/ Không có tương kỵ nào

186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và xuất hiện tủa do
kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :

A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion

B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu

C/ Phản ứng oxy hóa khử

D/ Do A & B

E/ Do A, B & C

187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có thể xảy ra :

A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân

B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi

C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp

D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa

E/ Không gây tương kỵ nào

188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro đơn loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:

A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử

B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion

C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi

D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa

E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu

189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân

B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi

C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa

D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa

E/ Không gây tương kỵ nào

190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra

A/ 01 tương kỵ hóa học

B/ 02 loại tương kỵ hóa học

C/ 01 loại tương kỵ dược lý

D/ 02 loại tương kỵ dược lý

E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý

191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra do:

A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực

B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh

C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực

D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh

E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này

192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:

A/ Thuốc bột y tế

B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y

C/ Thuốc ống hít

D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp

E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux

193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí đẩy là:

A/ Khí oxy tinh khiết

B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh

C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh


D/ Khí Heli

E/ Khí trơ

194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô hấp nếu khi sử dụng
thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:

A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm

B/ Khoản 3-10 ϻm

C/ > 10-50 ϻm

D/ > 50-100 ϻm

E/ >100-200 ϻm

195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :

A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)

B/ Thuốc viên nén

C/ Thuốc viên bao

D/ Thuốc nang để uống

E/ Thuốc chuyên khoa mắt

196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp

A/ Thuốc bột y tế

B/ Thuốc xông Đông Y

C/ Thuốc ống hít

D/ Thuốc khí dung tự động

E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux

197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được khi dùng

A/ Thuốc bột y tế

B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y

C/ Thuốc khí dung tự động

D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp

E/ Thuốc ống hít

198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
A/ Thuốc bột y tế

B/ Thuốc ống hít

C/ Thuốc khí dung tự động

D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc

E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux

199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng

A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp

B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao

C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao

D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao

E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao

200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự nào sau đây:

A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ

B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van                         D/ Đặt van _ Nạp thuốc

C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy                            E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc

ÔN TẬP BÀO CHẾ 2


Bài Câu hỏi

Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không 2014
khuấy mạnh khi pha chế? Benzalkonium clorid

Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các 2014


biện pháp: sấy khô bột, thêm tá dược trơn,
thêm chất chống ẩm.

Bột Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công
nghiêp khi ̣ gó c nghỉ < 40o

Bột Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn ³ 40% phân
tán đều trong tá dược.
Bột Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôṭ
luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.

Bột DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài

Bột Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc
về yếu tố: đặc tính của tá dược.

Bột Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm
khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có nguồn gốc
dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên vết

thương rộng, thuốc bột để tiêm.

Bột Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm
khuẩn đối với thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.

Bột Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột
không được vượt quá 10%

Bột Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp
là phương pháp: sấy phun sương.

Bột Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc


dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả dụng cao hơn.

Cốm Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì
thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút.

Cốm Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá 5%

Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span


Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần
công thức thuốc đặt có thể làm chậm hoặc tăng sự
hấp thu thuốc qua niêm mạc trực

tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm tăng sự


khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực
tràng.

Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá
dược keo thân nước tổng hợp.

Đạn Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc


nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp.

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều
chế với tá dược witepsol là không quá 30 phút.

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều
chế với tá dược PEG là không quá 60 phút.

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều
chế với tá dược triglycerid là không quá 30 phút.

Đạn Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải
phóng hoạt chất theo cơ chế: chảy lỏng ở thân
nhiệt.

Đạn Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống có


thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.

Đạn Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có
thể có dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn
dịch – nhũ tương.

Đạn Cho công thức sau:

Colargol 0,2 g

Witepsol vđ 2 g
 

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc


đạn. Biết E của colargol = 1,2.

Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược


cần để điều chế công thức trên (không
tính hao hụt)

Colargol = 0.2x10 = 2.0 g

Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g

Đạn Cho công thức sau: 2014

Paracetamol 0,3 g

Witepsol vđ 2 g

Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.

Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26

Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức


trên (không tính hao hụt).

Dược chất = 0.3*20 = 6 g

Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g

Hỗn Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng 2014
trong trường hợp Dược chất có bề mặt không thấm
chất dẫn

Hỗn Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu nào đúng 2014
Hỗn Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm sự kết hợp 2014
các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.

Hỗn Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng 2014
phương pháp phân tán cơ học. Ngiển khô – Nghiền ướt
– phối hợp với chất dẫn

Hỗn Cho công thức sau: 2014

Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g

Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml

Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công
thức trên là cồn để hòa tan long não và Chất gây
thấm: tween 80 hoặc cồn

saponin

Hỗn Cho công thức sau: 2014

Paracetamol 0,3 g

Witepsol vđ 2 g

Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn

Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26

- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch

- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược Trộn đều
đơn giản (nói phân tán cơ học là sai)

Hỗn Cho công thức sau: 2014

Lưu huỳnh 2 g

Glycerol 10 g

Nước cất vđ 100 ml

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên
(không cần tính toán).

Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm


và một lượng nước cất đủ tạo thành khối
nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin

nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều. Điều


chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml

Hỗn Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014

Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g

Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g

Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml

Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan


trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá
dược

nhờ lanolin khan)

Mỡ Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế 2014
dưới dạng nhũ tương kiểu N/D: thuốc mỡ
Mỡ Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc 2014
qua da và niêm mạc là cân bằng.

Mỡ Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược 2014


thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào độ tan của
dược chất.

Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi 2014


qua (các) chất sau: Vitamin C

Mỡ Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha 2014


chế pha chế thuốc mỡ là Tá dược nhũ hóa.

Mỡ Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho 2014
thuốc mỡ: Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại
mắt, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại

âm đạo, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị


toàn thân.

Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến 2014
việc xác định thể chất thuốc mỡ: Điểm nhỏ
giọt

Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến 2014
việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuyếch tán
qua gel
Mỡ Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng 2014
histamin, hoạt chất phải thấm tới lớp niêm
mạc.

Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014

Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g

Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g

Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g

Nước cất 10 ml

Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan


trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá
dược

nhờ lanolin khan).

Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014

Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g

Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g

Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml

Phương pháp điều chế công thức trên là trộn


đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014

Kẽm oxyd mịn 150 g Lanolin 50 g

Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50


g

Vaselin trắng hay vàng 850 g

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế


công thức trên (không cần tính toán).

Đun chảy parafin và alcol ceto


stearylic. Phối hợp lanolin vào.

Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd,


Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa
cho vừa nghiền trộn kỹ

Nang Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc 2014
trong nang mềm Các alcol phân tử lượng thấp

Nang Thời gian rã qui định của viên nang cứng là 30 phút 2014

Nang Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với 2014
mục đích tan trong ruột.

Nang Vỏ nang trong viên nang cứng là Thành phần của 2014
dạng bào chế.

Nén Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để 2014
uống phải trong vòng 15 phút.
Nén Biểu đồ phân tích kích thướ c haṭ bằng phương pháp 2014
rây: còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phố i xá c suấ t,
có dang h ̣ inh chuông h ̀ ep n ̣ ếu bôṭ

đồng đều kích thướ c

Nén Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có 2014
chỉ dẫn khác là không dưới 70% sau 45 phút

Nén Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để 2014
viên nén đồng đều khối lượng: Kích thước hạt ổn
định và độ chảy tốt.

Nén Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên 2014
nén (trong ống nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá sinh
khả dụng của chế phẩm.

Nén Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong 2014
phạm vi nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.

Nén Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình 2014
bào chế viên nén là làm tăng tính dính và độ trơn
chảy để phân liều đồng đều khi

dập viên.
Nén Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 2014
0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên 100 mg ± 7,5%
là phương pháp xát hạt từng

phần.

Nén Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm 2014
hoạt chất Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm
cao.

Nén Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là hồ tinh 2014


bột.

Nén Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức 2014
năng là làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức
thích hợp để dễ dập viên.

Nén Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở 2014
dạng khô hoặc dạng dung dịch. Đúng

Nén Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn trước khi 2014
dập viên.

Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều 2014
hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ đồng
đều khối lượng của chế phẩm.
Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt 2014
chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ rã của viên

Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được 2014
miễn thử chỉ tiêu Độ rã viên.

Nén Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, 2014
để uống phải trong vòng 60 phút.

Nén Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm 2014
ẩm với mục đích chính là làm khô.

Nén Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm 2014
vào ngay trước lúc dập viên.

Nén Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông 2014
số quan trọng nhất là có hàm ẩm thích hợp.

Nén Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là giúp viên tan trong ruột. 2014

Nén Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm? viên sủi bọt 2014
Nén Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách uống như viên sủi bọt 2014

Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học 2014

Nh Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược. 2014
ũ

Nh Cho công thức sau: 2014


ũ
Colargol 0,2 g

Witepsol vđ 2,0 g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).

Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa

dung dịch hoạt chất vào tá dược.

Nh Cho công thức sau: 2014


ũ
Colargol 0,2 g

Witepsol vđ 2,0 g

Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn

Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương

Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược: trôn đ ̣ ều nhũ hó a
Nh Cho công thức sau: 2014
ũ
Colargol 0,2 g

Witepsol vđ 2,0 g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn

Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là nước để hòa tan colargol và
lanolin khan để nhũ hó a

Nh Cho công thức: 2014


ũ
Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g

Sáp ong 80 g Vaselin 860 g

Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha Dầu
và chất nhũ hóa

Nh Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu dầu. 2014
ũ

Nh Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về trạng thái pha phân tán. 2014
ũ

Nh Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2% 2014
ũ

Nh Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi Lực phân tán và 2014
ũ Lượng chất nhũ hoá

Nh Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều lớp 2014


ũ

Nh Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là tá 2014
ũ dược nhũ tương D/N.

 
Nhũ Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm 2014
chất nhũ hoá vì không làm thay đổi sức căng

liên bề mặt.

Nhũ Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ nhỏ hơn hồng cầu 2014
và có tỉ lệ Dầu thích hợp.

Nhũ Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm cung cấp năng lượng. 2014

Nhũ Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng 2014
tinh dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70%

Nhũ Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ hóa được tạo ra 2014
trong quá trình điều chế.

Nhũ Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn 2014
thuốc thấm qua da.

Trò Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là khó rã 2014
n

Viê Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc độ giải phóng 2014
n hoạt chất của viên.

Viê Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là Canxi cacbonat 2014
n
Nhũ Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng 2015
ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng

của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp

A. Chất nhũ hóa, không đồng tan

Nhũ Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là

A. Dị thể thô

B. Vi dị thể

C. Đồng thể

D. Vi dị thể hay keo

Nhũ Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng: 0,1-50 μm

Nhũ Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà: Trạng thái pha
phân tán

Nhũ Xem hình và hãy cho biết cấu trúc

A. Nhũ tương

B. Hỗn dich

C. Vi nhũ tương

D. Nhũ tương kép


Nhũ Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB
10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất

nhũ hóa là bao nhiêu?

Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5

x = 0,58 hay 58%

Hỗn Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò:

A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương

B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng

C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch

D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng

E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch

Nh Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
ũ

Nh Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
ũ
Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D

Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn

Nh Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml.
ũ
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol

Nh Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép


ũ
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện

C. Đo zeta

D. Quan sát dưới kính hiển vi

E. Pha loãng or đo độ dẫn điện

Nh Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
ũ
A. pha loãng

B. ly tâm

C. sốc nhiệt

D. ly tâm hoặc sốc nhiệt

E. kết dính or kết tinh

Nh Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch,
ũ nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện

tượng

A. tách lớp

B. kết dính

C. kết bông

D. kết tinh

E. kết dính hoặc kết tinh

Nh Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất
ũ vđ 100ml.

Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương

Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc

Nh Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất
ũ vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên

Dầu lạc, gôm Arabic


Nh Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu
ũ chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,

glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.

Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay keo khô kết hợp với keo ướt

Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp
gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước

vào trộn thành nhũ tương đậm đặc

Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản

Nh Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng


ũ

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa


tan trong pha đó

B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng


trước khi phối hợp

C. các thành phần tan trong pha nội phải


được hòa tan trong pha nội trước khi tiến
hành nhũ hóa

D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ


của pha nước cao hon pha dầu

E. phải cho pha nước vào pha dầu

Cốm Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn
dịch

A. chất gây treo

B. chất gây thấm

C. chất điều chỉnh pH

D. chất tạo sự kết bông

E. chất bảo quản


Hỗn Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
dược chất có bề mặt sơ nước

Hỗn Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu
điểm

A. dễ uống

B. tác dụng kéo dài

C. dễ bảo quản

D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn

E. dễ uống và tác dụng kéo dài

Hỗn Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid
5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml,
glycerol 5ml, nước cất

vừa đủ 100ml.

Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết bông

Vai trò phenol là chất bảo quản

Hỗn Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g,
nước cất vừa đủ 100ml.

Để điều chế công thức này cần phải thêm tá dược gây
thấm, ethanol 90%

Tính chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn
dạng bào chế? dễ tan trong ethanol

Phương pháp điều chế là: phân tán cơ học kết hợp ngưng
kết
Nhũ Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g,
nước cất vđ 100ml. Hãy chọn cách phối hợp đúng khi điều
chế?

Trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn


hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể tích.

Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na
benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.

Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗn dịch

Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm

Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na
benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn trình
tự phối hợp (cho biết X

gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là


hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)

cho vào Y một lượng nước vừa đủ, trộn kỹ. thêm lần
lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích.

Hỗn Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập)

Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều
thể tích phân liều của chế phẩm là: gôm xanthan

Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều
hàm lượng của chế phẩm là: Tween 80

 
Hỗ Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và
n phương pháp điều chế

A. nhũ tương keo ướt

B. hỗn dịch phân tán cơ học

C. nhũ tưỡng keo khô

D. hỗn dịch ngưng kết

E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học

Hỗ Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là: máy xay keo
n

Hỗ Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
n
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao

B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán

C. tạo nhiều bọt khí

D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm

E. có thể kết hợp với các cách phụ

Hỗ Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém
n

Mỡ Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai

A. thể chất mềm mịn màng

B. không được tan chảy ở thân nhiệt

C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc

D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc

E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản

Nh Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
ũ
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất

C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất

D. Không cản trở sự bình thường của da

E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

Mỡ Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng

A. Glycerin

B. Acid oleic

C. PEG 400

D. Isopropyl myristat

E. Dimethylsulfoxid

Mỡ Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuốc mỡ

A. Tạo muối dễ tan

B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất

C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp

D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu


lớp trung bì

Mỡ Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ

A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn

B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da

C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất

D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì


Mỡ Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăng
khả năng hút nước của vaselin

Mỡ Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến
yếu tố nào sau đây

A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất

B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng

C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán

D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc

E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)

Mỡ Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào
dưới đây

A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất

B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng

C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán

D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc

E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng

Mỡ Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm

A. Làm hydrat hóa lớp sừng

B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein

C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất

D. A và B

E. A,B và C

Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52

Cholesterol 30g

Sáp ong trắng 80g


Alcol stearilic 50g

Vaselin 860g

Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa

Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin

Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hút nước
của vaselin

Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững
trong môi trường bảo quản

Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56

Acid stearic 24g

 
Glycerin 13g

Triethanolamin 1g

Nước tinh khiết 62g

Đây là thuốc mỡ Đóng vai trò là tá dược nhũ


tương kiểu D/N

Phương pháp điều chế là Nhũ hóa trực tiếp

Cách pha chế: Hòa tan nóng triethanolamin trong


nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid
stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội.

Thêm glycerin vào khuấy đều

Chất nhũ hóa là Triethanolamin stearat

Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-


câu 60

Lidocain hydroclorid 3g

Carboxy methyl cellolose 5g

Nipagin 0,1g

Propylen glycol 25g

Nước cất vđ 100g


Đây là dạng Gel thân nước

Cấu trúc kiểu: Dung dịch

Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa


lớp sừng

Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được
là do: sử dụng những chất có khả năng làm
giảm tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng

những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử


dụng những chất tăng thấm

Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61-


câu 66

Kẽm oxyd mịn 150g

Lanolin 50g

Parafin rắn 50g

Alcol cetostearil 50g

Vaselin 850g

- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D

- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản

- Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút

- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este


của acid béo với: Alcol béo cao

Tính chất nào không đúng với lanolin

A/ Có khả năng thấm cao

B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa

C/ Hút nước

D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và


niêm mạc

E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân


Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ
này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai
đoạn

A/ Làm bột kép

B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác nhân


phân tán

D/ Điều chế thuốc


mỡ đặc

E/ Cán mịn thuốc


mỡ

Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68

Methyl cellulose 5g

Glycerin 10g

Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g

Nước cất vđ 10g

Đây là thuốc mỡ câu trúc

A/ Dung dịch

B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương

D/ Kem thuốc

E/ Gel

Đây là thuốc mỡ

A/ Bảo vệ niêm mạc

B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt

C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da


D/ Có tác dụng làm mềm da

E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)

Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:

A/ Các vitamin B1, B6

B/ Alcaloid

C/ Các nội tiết tố

D/ Các acid béo

E/ C và D

Mỡ Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới

A/ Bề mặt da

B/ Lớp sừng

C/ Hàng rào rein

D/ Lớp niêm mạc

E/ Trung bì

Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc
mỡ: Khuếch tán qua gel

Mỡ Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76

Cho công thức

Methyl salicylat 500g

Sáp ong trắng 250g

 
Lanolin 250g

Phân loại theo thể chất, đây là

A/ Thuốc mỡ mềm

B/ Thuốc mỡ đặc

C/ Bột nhão bôi ngoài da

D/ Gel

E/ Kem bôi da (cream)

Sáp ong trong công thức này

A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất


thuốc mỡ

B/ Là este của caid béo với alcol cao

C/ Tăng khả năng nhũ hóa của


lanolin

D/ A và B đúng

E/ Cả A, B và C

Đây là thuốc mỡ kiểu:

A/ Kiểu dung dịch

B/ Kiểu hổn dịch

C/ Kiểu nhũ tương D/N

D/ Kiểu nhũ tương N/D

E/ Nhiều pha

Đây là thuốc mỡ

A/ Có tác dụng giảm đau

B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng


lớp sừng

C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng

D/ A và B

E/ A,B và C
Đạn Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào
sau đây

A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào
máu

B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục
đích toàn thân

C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua
gan

D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần
đầu qua gan

E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào
máu

Đạn Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong
máu quyết định bởi

A/ Lưu lượng máu qua niêm


mạc trực tràng

B/ Lượng dịch tràng

C/ pH của dịch tràng

D/ Tính tan của dược chất

E/ Vị trí thuốc trong trực tràng

Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc
đặt

A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

C/ làm tăng độ tan của dược chất

D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

E/ Tất cả các ý trên đều đúng


Đạn Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên
điều chế dưới dạng thuốc đạn vì

A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống
tiêu hóa

B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và
đoạn ruột trên

C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm

D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc

E/ Để giảm liều sử dụng

Đạn Vai trò của tá dược thuốc đặt:

a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.

b. giúp viên đạt độ bền cơ học.

c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.

d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng
hoặc âm đạo

e. tất cả

Đạn Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:

a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5

b. có khoảng nóng chảy thích hợp.

c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.

d.không kích ứng nơi đặt thuốc.

e. ổn định về mặt lý hóa.

Đạn Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:

a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.

b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.

c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.


d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.

e. tương đương thuốc tiêm bắp.

Đạn Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:

a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân hủy bởi dịch và


men tiêu hóa.

c. có thể cho tác dụng tại chổ


hoặc toàn thân tùy mục đích

d. thuốc không bị chuyễn hóa


lần đầu wa gan.

e. người bệnh tuân thủ điều trị


cao.

Đạn Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng
bởi:

a. đặc tính của tá dược đượcdùng

b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất

c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần

d. dạng hóa học của hoạt chất

e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.

Đạn Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì
phải có chỉ số iod:

a. < 1,5

b. < 3

c. < 5
d. < 7

e. < 10

Đạn Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:

a. dễ bị thủy phân của tá dược

b. dễ bị oxy hóa của tá dược

c. dễ bị khử của tá dược

d. dễ bị đông đặc của tá dược

e. dễ nóng chảy của tá dược

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp
sáp ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược
thân nước là: không quá 60 phút

Đạn Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có
thể áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua màng

bán thấm.

Đạn Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu
váo: đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.

Đạn Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất
theo cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.

Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo thân
nước tổng hợp

Đạn Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của hoạt
chất khác tá dược

Đạn Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược
chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.

Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó
chiếm thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.

Đạn Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy đổ
khuôn thủ công

Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ.

Tán Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy
lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:

A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

Tán Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài
micromét là: máy nghiền có hòn bi

Tán Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì
sẽ làm tăng kích thước tiểu phân: máy nghiền có búa

Tán DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì tuân theo tiêu
chuẩn ISO 565-1975

Tán Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi
không dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây …………

có đường kính trong bằng 1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở
tương ứng”

mắt tròn, mắt vuông


Bột Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược
chất: có khối lượng lớn

Bột Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể
điều chế như thường khi không quá: 2 giọt/1g

Bột Độ ẩm của thuốc bột không được quá: 9%

Bột Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột: giảm kích
thước tiểu phân

Bột Nguyên tắc trộn bột nào không đúng: chất có màu cho vào trước

Bột Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn: thùng
trộn

Cốm Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột: dính

Thiết bị tạo cốm nào phù hợp


với cốm nhai trẻ em: ép đùn

 
 

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG


I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT

1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững nhất

định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:

a. Chất gây thấm

b. Chất ổn định

c. Chất diện hoạt

d. Chất nhũ hóa

2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:

a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng

b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.

c. Kích thước của tiểu phân pha nội.

e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.

3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:

a. Có sự nổi kem

b. Có sự kết bông

c. Có sự kết dính

d. Vừa nổi kem vừa kết bông

4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây của hệ

thức Stockes:

a. Tỉ trọng của tướng phân tán

b. Tỉ trọng của môi trường phân tán

c. Gia tốc trọng trường

d. Kích thước tướng phân tán.


5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào

tướng nào trước:

a. MgO

b. Mg trisilicat

c. Nhôm Oxyd

d. Bentonit

6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:

a. Chất kháng khuẩn

b. Chất chống oxy hóa

c. Chất nhũ hóa

d. Chất diện hoạt

7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với chất

dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:

a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.

b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong

dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn

c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.

d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.

8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống,

tiêm, dùng ngoài:

a. Các gôm arabic, adragant

b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.

c. Các polysorbat, lecithin

d. Các dẫn chất cellulose

9. Nhũ tương là một hệ gồm:


a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.

b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng

c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.

d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ

10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:

a. Môi trường phân tán là nước

b. Pha liên tục là nước

c. Pha ngoại là nước

d. Pha liên tục là dầu

e. Pha nội là dầu

11.Để một nhũ tương bền thì

a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ

b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn

c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp

d. a và c đúng

12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:

a. Làm tăng sức căng liên bề mặt

b. Làm giảm sức căng liên bề mặt

c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán

d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán

13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:

a. Có phương tiện gây phân tán tốt

b. Chất nhũ hoá ở dạng bột

c. Chất nhũ hoá là gôm arabic

d. Phương tiện gây phân tán là cối chày


14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.

a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.

b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể

c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức

d. Chất có tác dụng là xà phòng

e. Được sử dụng từ lâu đời

15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:

a. D/N

b. N/D

c. Cả 2 kiểu trên

16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng nhất

là:

a. Nghiền ướt

b. Nghiền khô

c. Phối hợp chất gây thấm

d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng

17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở trạng

thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:

a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại

b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội

c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ

d. a và b đúnga

18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:

a. dược chất đạt độ mịn thích hợp

b.dược chất trộn đều với chất gây thấm


c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn

d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn

e.dược chất dễ tan khi pha loãng

19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:

a. Đồng thể

b. Dị thể thô

c. Keo

d. Vi dị thể

20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.

a. Không gây kích ứng nơi tiêm

b. Cho tác dụng nhanh

c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch

d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.

e. c và d đúng

21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:

a. trong suốt, không màu

b. trắng đục, không có lắng cặn

c. Đục, có thể có lắng cặn

d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn

22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm nhập của

vi khuẩn từ không khí.

a. đúng b. sai

23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.

a. đúng b. sai

24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn là:

a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ

b. Phương pháp phân tán cơ học

c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học

d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi

e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol

25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:

a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích

b. ít bền, năng lượng tự do cao

c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu

d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.

e. Không đi qua lọc thường

26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:

a. hiện tượng Tyndall, SCBM

b. hiện tượng khuếch tán, SCBM

c. hiện tượng hấp phụ, SCBM

d. hiện tượng thẩm tích, SCBM

e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM

(SCBM: sức căng bề mặt)

27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi

a. tỉ lệ giữa 2 tướng

b. bản chất nhũ hóa

c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng

d. sức căng bề mặt

e. các câu trên đều đúng


28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.

a. potio

b. thuốc mỡ

c. thuốc tiêm truyền

d. siro

e. tất cả các dạng trên

29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:

a. Trong nhũ tương uống, tiêm

b. Trong nhũ tương uống

c. Trong nhũ tương tiêm

d. Trong nhũ tương dùng ngoài

e. Trong nhũ tương tiêm truyền

30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:

a. Tween

b. Span

c. Gelatose

d. Lecithin

e. Bentonit

31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:

a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%

b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.

c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý

d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng

e. Các câu trên đều sai.

32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm

b. Nước : Gôm : Dầu

c. Dầu : Nước : Gôm

d. Dầu :Gôm Nước

e. Gôm: Nước : Dầu

33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:

a. xây dựng công thức hoàn chỉnh

b. thực hiện giai đoạn pha loãng.

c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm

d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.

e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.

34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:

a. Tái lập cân bằng kiềm toan.

b. Bù nước và chất điện giải

c. Thay thế huyết tương

d. Cung cấp năng lượng

e. Cung cấp acid amin

35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .

a. Dầu hạt bông

b. Dầu đỗ tương

c. Dầu vừng

d. Dầu oliu

e. Dầu thầu dầu

36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:

a. < 0,1mm
b. < 1mm

c. < 1,5mm

d. < 2mm

e. < 100mm

37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc kiểu

N/D.

a. Đúng

b. Sai

38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước

a. Đúng

b. Sai

39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:

a. dược chất dễ bị oxy hóa.

b. dược chất dễ bị thủy phân

c. dược chất không tan trong nước

d. dược chất có mùi vị khó uống

e. dược chất dễ hút ẩm

40. Điều nào không đúng với gôm arabic:

a. Chất nhũ hóa ổn định

b. Trương nở trong nước

c. Có chứa men

d. Có tác dụng làm giảm SCBM

e. Dùng ngoài

41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:

a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG

c. Span, Cholesterol

d. Poloxame, Carbopol

e. Xà phòng kim loại

42. RHLB dùng để chỉ:

a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt

b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt

c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt

d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền

e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.

43. Các Tween thường có HLB trong khoảng

a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20

b. 14-15 d. 17-19

44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16) sẽ

tạo hỗn hợp A+B có HLB là:

a. 20 c. 8,8 e. 9,8

b. 10 d. 7,8

45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào chế

nào sau đây:

a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống

b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều

c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều

d. bột pha thành hỗn dịch

e. cốm pha thành hỗn dịch uống

46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:

a. không tan được trong cả 2 tướng.

b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.

c. Có phân tử lượng quá bé

d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng

e. Tất cả đều đúng

47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:

a. kích thước của tướng phân tán

b. gia tốc trọng trưòng

c. sức căng liên bề mặt

d. độ nhớt của môi trưòng phân tán

e. tỷ trọng của tướng phân tán

48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:

a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.

b. Gây thấm, nhũ hóa

c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da

d. a và b đúng

e. a,b,c đúng

49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một

phospholipid:

a. gôm arabic

b. gelatin

c. cholesterol

d. lecithin

e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:

a. phân tán cơ học

b. Ngưng kết do thay đổi dung môi

c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học

d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn

e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết

ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG

51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong khoảng

............1-50................

52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,

năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.

53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ...... lỏng...........
dưới

dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100 micromet......... trong
một chất

............. lỏng...... khác.

54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì nhũ tương

mới bền vững.

55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất nhũ hóa

56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây kích ứng

nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................

57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ tương N/D
để tiêm

truyền cung cấp năng lượng

58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương, ta có

thể khắc phục bằng cách:


a) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

b) ……………………………………………………………………………………………

……………..

59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp

xúc...............................................................................

60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa là

..............................

61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :

a) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

b) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

c) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:

a) -

………………………………………………………………………………………………

………….

b) -

………………………………………………………………………………………………
………….

63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến chất

nhũ hóa

có thể là do:

a) -

………………………………………………………………………………………………

………….

b) -

………………………………………………………………………………………………

………….

64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:

a) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

b) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:

a) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

b) -

……………………………………………………………………………………………

…………….

c) -
……………………………………………………………………………………………

…………….

66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất lỏng

giống với tướng ………………………. của nó .

67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương thuộc

kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy

…………………………………………………………………………

68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán đều

trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...

69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng

………………………………………………
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào

a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối

2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch

a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy

3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch

a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên

4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch

a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC

5. Chất gây thấm cần thiết khi nào

a. Dược chất tan trong nước

b. Dược chất sơ nước

c. Dược chất không sơ nước

d. Luôn cho nào hỗn dịch

6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh

a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán

b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn


c. KIểm tra lại thế zeta

d. Cả 3 ý trên

7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều

a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản

8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất

a. Không bền vững trong môi trường nước

b. Bền vũng trong môi trường nước

c. Bền với nhiệt

d. Không bền với nhiệt

9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch

a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã

10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng

a. Không ảnh hưởng gì

b. Càng lớn thì càng khó thấm

c. Càng lớn càng dễ thấm

d. Không câu nào đúng

11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là

a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai

12. Thành phần hỗn dịch

a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên

13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm

a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7

14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào

a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng

Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ

1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:

A. Thể chất mềm, mịn.

B. Hoạt chất phân tán đồng nhất

C. Không chảy ở nhiệt độ thường.

D. Để bảo vệ da

E. Điều trị tại chỗ và toàn thân

2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:

A. Thể chất mềm, mịn màng

B. Bảo vệ da

C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược

D. Đưa thuốc thấm qua da

E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ

3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:

A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược

B. Thể chất mềm, mịn màng,

C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.

D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.

E. Vô khuẩn

F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.

4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:

A. Hệ phân tán

B. Cấu trúc hóa lý

C. Thể chất

D. Phạm vi tác dụng


E. Kích thước tiểu phân.

5. Bột nhão là dạng thuốc:

A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần

B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.

C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương

D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.

E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.

6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:

A. Phương pháp điều chế

B. Đặc tính của hoạt chất

C. Đặc tính của tá dược

D. Kích thước tiểu phân chất rắn

E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán

7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:

A. Hệ phân tán dị thể

B. Có ³ 40% hoạt chất rắn trong thành phần

C. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản

D. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm

E. Tá dược thân nước và có ³ 40% hoạt chất rắn trong thành phần.

8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:

A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật

B. Chứa tỷ lệ nước lớn

C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.

D. Cấu trúc là nhũ tương D/N

E. Sử dụng lực phân tán lớn.


9. Kem bôi da có cấu trúc:

A. Có thể chất rất mềm và mịn màng

B. Nhũ tương D/N

C. Nhũ tương N/D

D. A và B

E. A và C

10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:

A. Trong lớp biểu bì

B. Dưới cùng của lớp biểu bì

C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì

D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

E. Trên cùng của lớp trung bì

11. Trung bì đóng vai trò:

A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải

B. Điều hoà huyết áp

C. Điều hoà nhiệt độ

D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.

E. Tất cả ý trên

12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:

A. Bảo vệ, bài tiết

B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt

C. Bảo vệ, dự trữ

D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp

E. Điều hòa huyết áp, hô hấp

13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước

B. Tá dược thân dầu

C. Tá dược nhũ tương N/D

D. Tá dược nhũ tương D/N.

E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.

F. Tá dược khan.

14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:

A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC

15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:

A. Lý học

B. Hóa học

C. Vi sinh vật

D. Kích thước tiểu phân

E. Môi trường phân tán.

16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:

A. Thấm sâu.

B. Không tách lớp

C. Không khô cứng

D. Không gây dị ứng, kích ứng

E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.

17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.

A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.

B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.

C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.

D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.


E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.

18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da

A. Hệ số khuếch tán .

B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.

C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .

D. Độ dày của màng khuếch tán .

E. Hệ số phân bố của hoạt chất.

19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố

A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.

B. Gây tác dụng điều trị

C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.

D. Chống tác dụng của vi khuẩn.

E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất

20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:

A. Vô khuẩn.

B. Khả năng hút nước cao.

C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.

D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo

E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.

21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:

A. Dịu với da

B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.

C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực

D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn

E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa


22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon

A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất

B. Dẫn thuốc thấm sâu

C. Không có khả năng nhũ hóa

D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật

E. Chịu được nhiệt độ cao

F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất

23. Tính chất nào không đúng với sáp

A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo

B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin

C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa

D. Bền vững hơn

E. Ít bị biến chất và ôi khét

24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa

A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực

B. Bền vững hơn với nhiệt độ

C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.

D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế

E. Trơn nhờn, khó rữa

25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước

A. 25% C. 100%

B. 50% D. 150%

26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:

A. Khả năng nhũ hóa

B. Thể chất
C. Độ bền vững

D. Khả năng phối hợp với hoạt chất

27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:

A. Tá dược dầu mỡ sáp

B. Tá dược keo thân nước

C. Tá dược nhũ hóa

D. Tá dược nhũ tương D/N

E. Tá dược nhũ tương N/D

28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.

B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên

C. Bền vững về lý hóa học

D. Dịu với da và niêm mạc

29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:

A. Thân nước

B. Thân dầu

C. Nhũ tuơng D/N

D. Nhũ tương khan

E. Nhũ tươngN/D

30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ

A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40

PEG 400 70 PEG 400 60

C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50

PEG 300 20 PEG 300 50

31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu

B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn

C. Dẫn thuốc thấm sâu

D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,

E. Dễ rửa.

32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm

A. Tá dược hydrocarbon

B. Tá dược dầu mỡ sáp

C. Tá dược nhũ tương khan

D. Tá dược nhũ tương D/N

E. Tá dược nhũ tương N/D

33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:

A. Tá dược hydrocarbon

B. Tá dược dầu mỡ sáp

C. Tá dược nhũ tương D/N

D. Tá dược nhũ tương N/D

E. Tá dược nhũ hóa

34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:

A. Acid béo no

B. Ure hoặc dẫn chất

C. Manitol

D. Glycerin hoặc propylenglycol

35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:

A. Tăng khả năng trương nở

B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt


C. Tăng độ tan của hoạt chất

D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng

E. Ổn dịnh tá dược

36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:

A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất

B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp

C. Tá dược nhũ hóa

D. Tá dược nhũ tương N/D

E. Tá dược nhũ tương D/N

37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:

A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.

B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng trên

các niêm mạc ướt.

C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu

D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ

kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...

E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.

38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:

A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất

B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược lý.

C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa chỗ

bôi thuốc và bên ngoài,

D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học

E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….

39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất

B. Các gel thân nước

C. Các nhũ tương khan

D. Các nhũ tương D/N

E. Các nhũ tương N/D

40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:

A. Độ tan của hoạt chất

B. Hệ số phân bố

C. Bản chất của da

D. Hệ số khuếch tán

E. Gradient của nồng độ hoạt chất.

41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:

A. Dung dịch

B. Hỗn dịch

C. Nhũ dịch

D. Hỗn nhũ tương

E. Dung dịch hỗn dịch

42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ là

giai đoạn:

A. Làm bột kép

B. Xử lý tá dược

C. Tăng tác nhân phân tán

D. Điều chế thuốc mỡ đặc

E. Cán mịn thuốc mỡ

43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp

B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng

C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng

D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội

E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản

44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:

A. Tá dược thân nước

B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao

C. Tá dược khan hoặc nhũ tương

D. Tá dược gel carbopol

E. Gel của dẫn chất cellulose

45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:

A. Hòa tan

B. Trộn đều đơn giản

C. Nhũ hóa trực tiếp

D. Trộn đều nhũ hóa

E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/

46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:

A. Bền vững

B. Dễ điều chỉnh thể chất

C. Cải thiện độ tan của hoạt chất

D. Thân nước, dễ rửa sạch

E. Phóng thích hoạt chất nhanh

47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc mỡ tra

mắt:
A. < 50 mm B. < 65 mm

C. <75 mm D. <100 mm

E. <150 mm

48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:

A. Gel PEG

B. Hỗn hợp vaselin và lanolin

C. Tá dược nhũ tương N/D

D. Gel carbopol

49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:

A. Kiểu dung dịch

B. Kiểu hỗn dịch

C. Kiểu nhũ tương d/n

D. Kiểu nhũ tương N/D

E. Nhiều pha

50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:

A. Kiểu dung dịch

B. Kiểu hỗn dịch .

C. Kiểu nhũ tương D/N

D. Kiểu nhũ tương N/D

E. Nhiều pha

51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:

A. Hỗn dịch với tá dược gel

B. Dung dịch với tá dược gel

C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D

D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N


E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.

52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:

A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài

B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da

C. Dễ tạo màng mỏng trên da

D. Không có khả năng thấm nước

E. Không gây bẩn dễ rửa sạch

53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:

A. Tá dược thân nước

B. Tá dược thân dầu

C. Nhũ tương khan

D. Nhũ tương hoàn chỉnh .

54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :

A. Kỹ thuật vô khuẩn.

B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.

C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.

D. Kích thước tiểu phân <75µm.

E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.

55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:

A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.

B. Tá dược khan.

C. Tá dược vô trùng.

D. Tá dược bền vững

E. Tá dược nhũ tương N/D.

56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp

B. Hydrocarbon

C. Tá dược gel

D. Tá dươc nhũ hóa

E. Tá dược nhũ tương

 
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là kiểu phân

loại theo:

A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng

2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:

A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein

B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc

C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein

D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc

3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?

A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì

4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là nhũ tương kiểu

D/N

B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các tiểu phân hoạt

chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm

C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy làm giảm khả

năng thấm của hoạt chất

D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu thuốc

5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?

A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin

6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?

A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic

7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g

Acid salicylic ................. 2 g

Carbopol 940 .................. 4 g

Nước cất ......................... vđ 100 g

Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?

A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat

8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?

Acid salicylic ................. 30 g

Acid benzoic .................. 60 g

Tá dược nhũ hóa ............ 910 g

A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương

9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?

Đồng sulfat ..................... 0,3 g

Kẽm sulfat ...................... 0,5 g

Nước ............................... 30 g

Lanolin ........................... 50 g

Vaselin ........................... 100 g

A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D

10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây, ngoại trừ:

A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác

11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:

Lanolin 10 phần

Vaselin 90 phần

A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch

12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:

A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:

A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai

14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan trong dầu:

A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic

15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các alcol béo cao:

A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol

16. Chọn phát biểu sai:

A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng

D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.

C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D

D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng

17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong

dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?

A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin

18. Cho công thức:

Acid oleic 5g

Dầu lạc 320 g

Lanolin 80g

Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g

Đây là tá dược loại gì?

A. Tá dược nhũ hóa

B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D

C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N

D. Tá dược thân dầu

19. Cho công thức:

Acid stearic 240g

Dung dịch NaOH 30% 30g

Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml

Đây là tá dược loại gì?

A. Tá dược thân nước

B. Tá dược nhũ hóa

C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D

D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N

20. Cho công thức thuốc mỡ:

Ketoprofen 2,5g

Propyle glycol 15g

Nipagin 0,1g

Tá dược gel vừa đủ 100g

Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?

A. Phương pháp hòa tan

B. Phương pháp trộn đều đơn giản

C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa

D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

                                      THUỐC ĐẶT


1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn

A. Chỉ có tác dụng tại chỗ

B. Chỉ có tác dụng toàn thân

C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân

D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.

A. Chỉ có tác dụng tại chỗ


B. Chỉ có tác dụng toàn thân

C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân

D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g

Witepsol vđ 2g

Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26

3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế

A. 40,3g

B. 48g

C. 42,5g

D. 7,2g

4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E

A. 40,3g

B. 48g

C. 42,5g

D. 7,2g

5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây

A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu

B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng

C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan

D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan

E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu

6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

C. Làm tăng độ tan của dược chất

D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

E. các câu trên đều đúng


7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng

A. Dung dịch

B. Hỗn dịch

C. Nhũ tương

D. Tất cả các ý trên điều đúng

8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là

A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy.

B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy

C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy

D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp chất

nhầy

9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống

A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp

B. Tá dược phong phú đa dạng

C. Dễ bảo quan, sử dụng

D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê

E. Các ý trên đều đúng

10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là

A. Không quá 15p

B. Không quá 30p

C. Không quá 60p

D. Không quá 45p

E. Không có qui định

11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào

A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng

B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng

C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc

D. Phương pháp điều chế


E. A và C đúng

12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là

A. Chảy lỏng ở thân nhiệt

B. Hòa tan trong niêm dịch

C. Hút niêm dịch và rã ra

D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch

E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch

13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược

A. Dầu mỡ hydrogen hóa

B. Glycerid bán tổng hợp

C. Tá dược nhũ hóa

D. Keo thân nước tổng hợp

E. Keo thân nước thiên nhiên

14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là

A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược

B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất

C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt

D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó

15. Cho công thức

Colargol 0,2g

Witepsol vđ 1viên

Cấu trúc này là cấu trúc gì

A. Nhũ tương D/N

B. Nhũ tương N/D

C. Dung dịch

D. Hỗn dịch

 
 

                 THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:

a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%

2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:

a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm

c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn

e. Thêm lực tương tác tĩnh điện

3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?

a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối

b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước

c. Chất có màu cho vào trước

d. Tinh dầu cho vào sau

e. Dược chất độc phải được lót cối

4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột

a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị

5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược

nào?

a. Lactose

b. PVP

c. MgCO3

d. Mg stearat

e. Na crosscarmellose

6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với công thức

này?
a. Cần thêm NaHCO3

b. Cần thêm bột Talc

c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan

d. Cần thêm dầu parafin

e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế

7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:

a. Cối thủy tinh

b. Cối đá mã não

c. Cối sứ có tráng men

d. Cối kim loại

e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)

8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế

a. Va đập

b. Nghiền

c. Nén, ép

d. Va đập và nén ép

e. Va đập và nghiền

9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng cách

a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương

b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ

c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô

d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất

e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín

10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách

a. Cô bớt dung môi

b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô

c. Thêm tá dược hút

d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng

12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá

a. 10% so với lượng dược chất rắn

b. 9% so với lượng dược chất rắn

c. 7% so với lượng dược chất rắn

d. 5% so với lượng dược chất rắn

e. 3% so với lượng dược chất rắn

13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường khi

a. Không quá 1 giọt/2g

b. Không quá 1 giọt/4g

c. Không quá 2 giọt/1g

d. Không quá 2 giọt/4g

e. ko quá 10% so với toàn bột công thức

14. Thuốc bột đơn liều

a. Được đóng thành từng liều một

b. Chỉ có 1 dược chất

c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)

d. Dùng 1 lần/ ngày

e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị

11. 5 lưu ý khi rây:

- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm

- Không cho quá nhiều bột lên rây

- Lắc rây vừa phải

- Không chà xát mạnh lên mặt rây

- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp

15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm

- Xát hạt khô

- Xát hạt ướt


- Xát hạt tầng sôi

- Phun sấy

                               VIÊN NÉN


1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:

a. Viên thông thường và viên đặc biệt

b. Viên uống và viên để tiêm

c. Viên uống và viên ngậm

d. Viên uống và viên đặt

2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:

a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời

b. Viên phóng thích hoạt chất chậm

c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi

d. A và B

e. Cà A,B và C

3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt chất ghi trên nhãn:

a. 45 phút, nhiều nhất 70%

b. 45 phút, ít nhất 70%

c. 30 phút, ít nhất 70%

d. 30 phút, nhiều nhất 70%

4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase

thường bào chế dưới dạng:

a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời

b. Viên phóng thích hoạt chất chậm


c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi

d. Viên sủi bọt

e. Viên ngậm

5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:

a. Che dấu mùi vị khó chịu

b. Độ ổn định và tuổi thọ cao

c. Dễ vận chuyển, tồn trữ

d. Sinh khả dụng cao

6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là

a. Tính dính của bột và lực dập của máy

b. Tính dính và trơn chảy của bột

c. Kích thước hạt và lực dập của máy

d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt

7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:

a. Tính chịu nén

b. Độ xốp

c. tỉ trọng biểu kiến

d. Độ ẩm

8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:

a. Lưu tính

b. Phân bố kích thước hạt

c. Tỷ trọng biểu kiến

d. A và b

e. A và c

9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào

a. Đàn hồi, biến dạng, định hình

b. Biến dạng, đàn hồi, định hình

c. Định hình, biến dạng, đàn hồi


d. Định hình, đàn hồi, biến dạng

10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:

a. Xát hạt kết hợp

b. Xát hạt với dung môi khan

c. Xát hạt ướt

d. Dập thẳng

11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:

a. 15 phút

b. 5 phút

c. 3 phút

d. 10 phút

12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên

a. Lưu tính

b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp

c. Hình dạng, kích thước hạt

d. Tính chịu nén của hạt

13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều

a. Chày bị ăn mòn

b. Hạt quá ẩm

c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau

d. Cả 3

14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:

a. Lực nén lớn

b. Công suất cao

c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng

d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô

15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:

a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính


b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng

c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng

d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.

16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước

a. Đúng

b. Sai

17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:

a. 5%

b. 0,1%

c. 0,5%

d. 1%

18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:

a. Độn, rã, dính

b. Độn, dính, trơn

c. Dính, rã, trơn

d. Độn, dính, rã, trơn

19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:

a. Độn

b. Làm ẩm

c. Hút

d. Điều chỉnh pH

20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:

a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược

b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ

c. Xát hạt ướt

d. Xát hạt bằng sấy phun sương

 
 

                                 VIÊN BAO


1. Cấu trúc viên bao:

a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu

b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp

c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược

d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng

e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng

2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:

a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao

b. Máy ép khuôn thuốc viên

c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi

d. Máy dập viên thuốc đặc biệt

e. Máy đông khô

3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:

a. Vi nang

b. Thuốc viên bao đường cổ điển

c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột

d. Máy dập thuốc viên đặc biệt

e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến

4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:

a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy

b. Thuốc viên bao đường cổ điển

c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột

d. Thuốc viên bao phim

e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến

5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao

b. Bao khô – bao bằng máy nén viên

c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy

d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không

e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi

6. Viên bao tan trong ruột là viên:

a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p

b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)

c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8

d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống

e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p

7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:

a. Viên nén ngậm tan trong miệng

b. Viên nén đặt dưới lưỡi

c. Viên nén để bao – viên nhân

d. viên nén sủi bọt

Viên nén phụ khoa

8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:

a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose

b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa

c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp

d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp

e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn

9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là:

a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió

b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không

c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục

d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450


e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước

10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:

a. Tạo màng phim nhanh

b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ

c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim

d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm

e. Tránh độc hại

11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :

a. Viên bao đường

b. Viên bao phim

c. Cả a, b đúng

d. Cả a, b sai

12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:

a. Viên bao phim

b. Viên bao để nhai

c. Viên bao tan trong ruột

d. Viên bao phóng thích kéo dài

e. Viên bao đường

13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :

a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu

b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu

c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu

d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng

e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng

14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:

a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao

b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường

c. Bao màu trong quy trình bao đường


d. bao nền trong cho viên bao đường

e. Đánh bóng viên bao đường

15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:

a. Máy dập viên tâm sai

b. Máy dập viên kiểu xoay tròn

c. Máy ép viên tròn

d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng

e. Máy ép nang mềm

16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:

a. Màu dùng trong xây dựng

b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn

c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống

d. Màu được ngành Y tế cho phép

e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý

17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:

a. Bao trong chân không

b. Bao tĩnh điện

c. Bao bằng cách nhúng

d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi

e. Bao bằng cách nén

18. Thành phần dịch bao phim:

a. Chất tạo màng phim, dung môi

b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo

c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt

d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu

e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng

19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương pháp áp dụng

cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt

b. Viên nén, viên nhộng

c. Thuốc tiêm bột

d. Thuốc dán ngoài da

e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da

ĐIỀN NGẮN

1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá dược thích hợp

khác

2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip

3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau

4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày) phải trong vòng

30p và của viên đường là 60p

5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên bao phim(bao

bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%

6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu

7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá dược thích hợp lên

bề mặt viên nén

8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan cho sản phẩm

9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac

                            VIÊN NANG


1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:

a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer

2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang mềm

a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây thấm là

a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat

4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:

a. Điều chế dd gelatin

b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm

c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC

d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy

5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:

a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D

6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:

a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính

7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin
thành

phần nào:

a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ

gelatin

8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là

a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều

c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm

9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:

a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1

10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang

a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn

c. Phương pháp phân d. Phương pháp ép trên trụ


tán

11/ 1 ml tương ứng với

a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim


12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:

a. 2 b. 3 c. 4 d. 5

13/ BAV là gì

a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp để

đóng nang

b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp để

đóng nang

c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp

để đóng nang

d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích

hợp để đóng nang

14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:

a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%

15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:

a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g

16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:

a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom g

17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt khoảng:

a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps

18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:

a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn

c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ

19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn

c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ

20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:

a. PEG, gelatin

b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol

d. Sorbitol, gelatin

                                   
 
 
 
                                 TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:

A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.

B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.

C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.

D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.

> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất gây tê như

Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid làm giảm tác dụng

kìm khuẩn của sulfamid

2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:

A. TKHH gây phản ứng thủy phân

B. TKHH gây phản ứng kết tủa

C. TKHH gây hản ứng tạo khí

D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.

> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat

3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:

A. 1 tương kị hóa học

B. 1 tương kị dược lý

C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý

D. 2 tương kị hóa học


> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa, cản trở tác động

chống đông vón sữa của Citrat

4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:

A. TKHH gây phản ứng kết tủa

B. TKHH gây phản ứng thủy phân

C. TKHH gây hản ứng tạo khí

D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử

> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe

4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam

Amoni clorid 5g

Siro cam 30g

Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:

A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị

> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan

5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:

A. salicylic 10 g

Dung dịch lugol 60 ml

A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.

C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan

6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g

Kali iođi 15 g

Cồn Lobelin 20 g

Cồn tiểu hồi amoniac 2 g

có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:

A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac

7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g

Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g

A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp

8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg

Papaverin 30 ctg

Than hoạt 0,5 g

Tương kị xảy ra là:

A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp

C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý

9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g

Dầu long não 10% 50 ml

Cồn 70o 50 ml

Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:

A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác

C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi

10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:

A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

                                      THÊM
Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào

A/ ngay trước lúc dập viên.

B/ trước lúc là ẩm.

C/ trước khi xát cốm.

D/ lúc nào cũng được.

Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu

A/ Độ đồng đều hàm lượng.

B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.


C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

D/ Độ rã viên.

Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột

A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.

B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.

C/ thuốc bột để tiêm.

D/ tất cả các thuốc bột trên.

Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào

A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.

B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.

C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.

D/ phương pháp điều chế.

Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:

A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.

B/ hòa tan trong niêm dịch.

C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.

D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.

Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?

A/ viên ngậm

B/ viên phụ khoa

C/ viên sủi bọt

D/ tất cả các viên trên

Viên sủi bọt rã theo cơ chế:

A/ hóa học

B/ vật lý

C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng

Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:

A/ potio.

B/ thuốc mỡ.

C/ thuốc tiêm truyền.

D/ siro.

Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là

A/ tá dược có chỉ số nước cao.

B/ tá dược nhũ tương N/D.

C/ tá dược thân nước.

D/ tá dược nhũ tương D/N.

Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm

A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.

B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.

C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.

D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.

Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,

A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.

B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.

C/ sinh khả dụng cao hơn.

D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.

Hệ số lắng của một hỗn dịch là

A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp

B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra

C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách

D/ Không câu nào đúng


Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể

áp dụng biện pháp

A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.

B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.

C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.

D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.

E/ tất cả các ý trên điều đúng.

Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là

A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.

B/ hòa tan trong nước nóng.

C/ thêm chất trung gian hòa tan.

D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.

Cho công thức thuốc mỡ sau:

Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g

Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g

Vaselin 60 g

Lanolin khan 20 g

Nước cất 10
ml

Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm

sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).

Cho công thức:

Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g


Sáp ong 80 g Vaselin 860 g

Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm có

..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........

Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián

tiếp đánh giá

A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.

B/ khối lượng của chế phẩm.

C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

D/ sinh khả dụng của chế phẩm.

Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng

A/ 15 phút.

B/ 30 phút.

C/ 60 phút.

D/ 120 phút.

Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá

A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%

Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới

A/ 70% sau 45 phút

B/ 70% sau 30 phút

C/ 75% trong 45 phút

D/ 85% sau 60 phút

Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là

A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.

B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.

C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.

D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.


Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới

A/ bề mặt da.

B/ lớp sừng.

C/ hàng rào Rein.

D/ lớp niêm mạc.

Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.

……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......

Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng

A/ dung dịch.

B/ hỗn dịch.

C/ nhũ tương.

D/ hỗn dịch – nhũ tương.

E/ tất cả các ý trên đều đúng.

Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp

A/ sấy tầng sôi.

B/ sấy trên trụ.

C/ sấy phun sương.

D/ A và C đúng.

Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là

A/ làm khô.

B/ chống kết dính.

C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.

D/ cả 3 ý trên đều đúng.

Vỏ nang trong viên nang cứng là

A/ Thành phần của dạng bào chế.

B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.

D/ Không có câu nào đúng.

Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích

A/ giúp viên hấp thu nhanh

B/ tan trong ruột

C/ tránh oxy hóa diclofenac

D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát

Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm

A/ Dầu thực vật

B/ Các alcol phân tử lượng thấp

C/ Các polyol

D/ Tinh dầu

E/ Các polyol phân tử lượng cao

Thời gian rã qui định của viên nang cứng là

A/ 15 phút

B/ 30 phút

C/ 45 phút

D/ 60 phút

E/ 50 phút

Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:

A/ Vitamin C

B/ Alcaloid

C/ Vitamin A

D/ Acid béo

Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi

A/ Lực phân tán


B/ Loại chất nhũ hoá

C/ Lượng chất nhũ hoá

D/ A và C đúng

Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp

A/ Dược chất có bề mặt sơ nước

B/ Dược chất có bề mặt thân nước

C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn

D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn

Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ

A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.

B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.

C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.

D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.

Cho công thức sau:

Colargol 0,2 g

Witepso vđ 2,0 g
l

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).

….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan

đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược …….

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là

A. che dấu mùi vị của thuốc

B. tránh tác động của oxy

C. giúp viên tan trong ruột

D. tránh thủy phân aspirin


Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là

A/ không quá 15 phút.

B/ không quá 30 phút.

C/ không quá 45 phút.

D/ không quá 60 phút.

Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống

A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.

B/ tá dược phong phú và đa dạng.

C/ dễ bảo quản và sử dụng.

D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.

Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?

A/ Veryl

B/ Nipagin P

C/ Benzalkonium clorid

D/ Thimerosal

Cho công thức thuốc mỡ sau:

Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g Nước cất 10 ml

Đồng sulfat 0,3 Kẽm sulfat 0,5


g g
Vaselin
60 g

Lanolin khan 20 g

Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa .....

Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là

A. khó rã

B. khó dùng hơn các dạng khác

C.thiết bị phức tạp


D.công thức phức tạp

Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là

A. Canxi cacbonat

B. Natri hydrocarnonat

C. Tinh bột

D. Tất cả đều đúng

Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣

A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.

B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.

C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.

D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.

Cho công thức thuốc mỡ sau:

Kẽm oxyd mịn 150 Lanolin 50 g


g
Parafin rắn Alcol cetostearylic 50 g
50 g
Vaselin trắng hay vàng
850
g

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).

.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.

Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền

trộn kỹ.......

Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là

A/ Tá dược nhũ tương D/N

B/ Tá dược nhũ tương N/D

C/ Tá dược nhũ hóa.

D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.

Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.

B/ tá dược nhũ hóa.

C/ keo thân nước thiên nhiên.

D/ keo thân nước tổng hợp.

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.

B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.

C/ làm tăng độ tan của dược chất.

D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.

E/ Tất cả các ý trên đều đúng.

Chất diện hoạt không ion hoá là

A/ gôm Arabic, gôm xanthan

B/ các cellulose

C/ các Span

D/ các amonium bậc 4.

Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp

A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động

B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu

C/ thuốc có hoạt tính mạnh

D/ thuốc kích thích ống tràng vị

Trình bày cách điều chế công thức sau:

Lưu 2g vđ
huỳnh
10 g
Glycerol
100 ml
Nước cất

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành

khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân tán

đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................

Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là

A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...

D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là

A/ không quá 15 phút.

B/ không quá 30 phút.

C/ không quá 45 phút.

D/ không quá 60 phút.

Cho công thức sau:

Lưu 3g Long não 0,75 g


huỳnh
15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Glycerin

Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để hòa tan

long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin………………

Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn

A/ làm ẩm.

B/ xát hạt ướt.

C/ sau khi sấy.

D/ trước khi dập viên.

Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất

A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.


B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.

C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.

D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào

A/ dược chất rắn hay lỏng.

B/ tá dược nhiều hay ít.

C/ hình dạng của viên.

D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là

A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.

B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.

C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.

D/ được sử dụng từ lâu đời.

Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm

chất nhũ hoá vì

A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.

B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.

C/ không tan được trong 2 pha.

D/ Tất cả các ý trên đều đúng.

Cho công thức sau:

Colargol 0,2 g

Witepso vđ 2,0 g
l

Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn

Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất vào

tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……


Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:

A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.

B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.

C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.

D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.

Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong

A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.

DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột

A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.

B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.

C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.

D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.

Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:

A/ phương pháp điều chế.

B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.

C/ đặc tính của tá dược.

D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.

Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.

A/ dầu đậu nành.

B/ dầu thầu dầu.

C/ dầu vừng.

D/ dầu oliu.

Cho công thức sau:

Colargol 0,2 g

Witepsol vđ 2g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.

Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao hụt)

.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g

Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........

Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là

A/ có kích thước ở mức yêu cầu.

B/ có độ trơn chảy đúng quy định

C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.

D/ có hàm ẩm thích hợp.

E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.

Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào

A/ độ tan của dược chất.

B/ bản chất của da.

C/ hệ số khuếch tán.

D/ hệ số phân bố.

Bột nhão là dạng thuốc

A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.

B/ hoạt chất rắn ³ 40% phân tán đều trong tá dược.

C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.

D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.

Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về

A/ trạng thái cảm quan.

B/ tỉ lệ pha phân tán.

C/ trạng thái pha phân tán.

D/ trạng thái môi trướng phân tán.

Cho công thức sau:


Paracetamol 0,3 g

Witepsol vđ 2g

Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn

Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26

- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................

- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học

là sai)......

Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp

A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%

B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể

C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.

D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.

Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị

A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.

B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.

C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.

D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.

Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên

100 mg ± 7,5% là

A/ phương pháp xát hạt từng phần.

B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.

C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.

D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.

Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.

A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế

A/ Nhũ hóa, gây thấm.

B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.

C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.

D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.

Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược

A/ dầu mỡ hydrogen hóa.

B/ glycerid bán tổng hợp.

C/ tá dược nhũ hóa.

D/ keo thân nước tổng hợp.

Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:

A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣

B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất

C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c

D/ B và C đúng

Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:

A/ Điểm nhỏ giọt

B/ Độ dính

C/ Độ dàn mỏng

D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là

A/ không quá 15 phút.

B/ không quá 30 phút.

C/ không quá 45 phút.

D/ không quá 60 phút.

Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến

A/ 10 – 20%

B/ 20 – 30%

C/ 40 – 50%

D/ 60 – 70%

Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣

A/ gó c nghỉ < 40o

B/ góc nghỉ > 40o

C/ tỉ số Hausner < 2

D/ chỉ số nén > 20

Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:

A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt

B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo

C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân

D/ Tất cả các ý trên đề đúng.

Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn

sau:

A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.

B/ Độ hoà tan của hoạt chất.

C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

D/ Độ rã viên.

Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng

A/ 15 phút.

B/ 30 phút.

C/ 45 phút.

D/ 60 phút.
Cho công thức sau:

Colargol 0,2 g

Witepso vđ 2,0 g
l

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn

Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan

colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………

Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi

A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.

B/ sản xuất viên dập thẳng.

C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.

D/ sản xuất lớn, đại trà.

Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với

A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.

B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.

C/ thuốc bột để tiêm.

D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.

Liposom có cấu trúc là

A/ nhũ tương kép

B/ nhũ tương nhiều lớp

C/ nhũ tương N/D

D/ nhũ tương D/N

Cho công thức thuốc mỡ sau:

Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g Nước cất 10 ml

Đồng sulfat 0,3 Kẽm sulfat 0,5


g g
Vaselin 60 g

Lanolin khan 20 g

Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm

sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)

Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn

sau:

A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.

B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.

C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

D/ Độ rã của viên.

Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:

A/ Độ xuyên sâu.

B/ Độ dàn mỏng

C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.

D/ Khuyếch tán qua gel

Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:

A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.

B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.

C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.

D/ Độ ổn định và không tương kỵ.

Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:

A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.

B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.

C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.


D/ Độ ổn định và không tương kỵ.

Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là

A/ tinh bột.

B/ hồ tinh bột.

C/ gôm arabic.

D/ lactose.

Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là

A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.

Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm

A/ tái lập cân bằng kiềm toan.

B/ bù nước và chất điện giải.

C/ thay thế huyết tương.

D/ cung cấp năng lượng.

Cho công thức sau:

Paracetamol 0,3 g

Witepsol vđ 2g

Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.

Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26

Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).

Dược chất = 0.3*20 = 6 g

Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g

Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách

A/ ngậm. B/ đặt dưới C/ để D/ uống như viên


lưỡi. tiêm. sủi bọt.

Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột


không được vượt quá

A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%

 
C.Tg kt lần 1
1. nhũ tương có thể tạo 2 kiểu NT tuỳ theo phân tán vào pha nào ? Bentonit
2. nguyên tắc keo khô ? Chất nhũ hoá bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội
...
3. Ưu điểm của PEG ?
4. nhược điểm của lanolin ngậm nước ? Dễ bị ôi khét
5. nhược điểm của NT đường tiêm so với đường uống ?
6. pp điều chế hỗ dịch ? Tất cả đều đúng ( phân tán cơ học + ngưng kết + pp   
kết hợp ... )
7. bột nhão darier được điều chế bằng pp nào ? Trộn đều đơn giản
8. pp xác định nhũ tương kép ? Qs bằng kính hiển vi
9. chọn câu Sai về nguyên tắc điều chế nhũ tương ? Chất độc mạnh hoà tan sau
cùng
10. Thuốc mỡ nào theo dạng hỗn dịch ? Thuốc mỡ đặt / bột nhão
11. NT bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục ? Sự kết dinh
12. Lecithin thuộc nhóm nào ? Phospholipid
13. NT được quyết định bởi ? Bản chất của chất Nhũ hoá
14. nhược điểm của gel
15. chọn câu Sai ưu điểm của nhũ tương ? Phân liều chính xác
16. dạng bột mịn ... thân nước j đó , điều chế theo pp nào ? Keo khô
17 . Tự luận .. không nhớ rõ lắm tính lượng gôm...
PT : x+ y = 12,5
13,2x + 8y = 140
18. Định nghĩa nhũ tương
19. kích thước hạt siêu dị thể
20. dạng bọt :khí /lỏng
21. Khi nồng độ pha phân tán bao nhiêu thì ổn định : tăng độ nhớt ...
22. theo hệ thức stokes thì vận tốc tỉ lệ thuân với : bán kính ...
23. Trong công thức x =¥xS , x là gì : năng lượng ...
24. chất nhũ hoá phospholipid : lecithin
25. Tỷ lệ 4-2-1 : dầu-nước-gôm
26. Chọn câu đúng về hiện tượng kết bông : tạo thành cho lực liên kết Van der
Wall
27. tính HLB hỗn hợp : 14,1

28 .có thể ổn định bằng cách tăng độ nhớt: 0,2 -2 %
29. quá trình hình thành nhũ tương ..: chọn câu có chữ nhũ hoá
30. hỗn dịch mịn có thể lắng cặn hay không ?
31. Chất tăng độ nhớt NT N/D? - Xà phòng hóa kim loại
32. Chất keo thân nước ko có đặc điểm? - Hình thành kiểu nhũ tương N/D hay
N/D
33. Lanolin ngậm nước nhược điểm? - Dễ bị ôi khét
34. Phương pháp keo ướt? - Chất nhũ hóa hòa tan trong lượng lớn pha ngoại,
sau đó thêm từ từ pha nội, vừa thêm vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp
tục phân tán đến khi nhũ tương đạt yêu cầu
35. Cholesterol là chất nhũ hóa? - Sterol
36. Pha nội hay còn gọi là? - Pha phân tán
37. Hệ phân tán đồng thể không có đặc điểm? - Quan sát dưới kính hiển vi
38. Kiểu nhũ tương quyết định bởi? - Bản chất của chất nhũ hóa
39. Công thức Dầu lạc thô + nước vôi nhì - phương pháp? - Xà phòng hóa trực
tiếp
40. Thời gian tối ưu phân tán nhũ tương? 1-5 phút
41. Ưu điểm của Nhũ Tương, ngoại trừ? - Phân liều chính xác
42. Các chất thân nước, loại trừ? - Các dung môi không phân cực
43. Điều chế nhũ tương, câu sai? - Chất tan trong pha ngoại hòa tan với pha
nội trước khi nhũ hóa
44. Thuốc mỡ thuộc kiểu phân tán dị thể? - Tất cả đúng (Hỗn dịch+Nhũ
tương+Nhiều hệ phân tán)
45. Các chất thân nước thì ko thấm qua? - Biểu bì + Hạ bì
46. Chất nhũ hóa tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược? - PEG
47.Câu tính
Dầu parafin HLB 10.5
Gôm arabic HLB 13.2-Gôm alginat HLB 8 (15g)
Khối lượng gôm arabic - 7,21g
Khối lượng gôm alginat - 7,79g
48. Dạng bào chế chủ yêu tác dụng tại chỗ: Niệu đạo
49. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng: hấp thu qua động mạch
50. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược: keo thân nước có nguồn góc tự nhiên
51. PEG nhược điểm : giòn tan trong quá trình bảo quản
52. PEG câu sai: không kích ứng trực tràng
53. Menthol, long não, talc, bột talc là : tá dược độn và trơn chảy
54. Tá dược béo chọn câu đúng: khoảng chảy 3 độ C
55. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn: chỉ số acid<3, iod <7
56. Chọn câu đúng về kỹ thuật nghiền chất rắn: thuốc bột có kích thước tiểu
phân ảnh hưởng đến độ đồng nhất
57. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn: dùng xoa rắc và nhỏ mắt
58. Chọn câu sai khi rây: lắc mạnh để tăng tốc độ
59. Nhược điểm của tá dược gelatin: độ cứng bền cơ học ko đảm bảo
60. Nhược điểm của thuốc đặt chọn câu đúng: sự hấp thu khi chậm, không hoàn
toàn và thay đổi trên cùng một cá thể
61. Chọn câu đúng về y/c của thuốc đặt: độ bền cơ học cao, giữ nguyên hình
dạng trong bảo quản và dễ sd bằng tay
62. Pp điều chế nhũ tương
63. nguyên tắc phương pháp keo khô
64. thuốc mỡ hỗn dịch thuộc loại?
65. chọn câu sai về ưu điểm nhu tương? Phân liều chính xác
66. lecithin thuộc chất nhũ hoá nào
67. ưu điểm nhũ tương?
68. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào?
69. chất nhũ hoá nào có tính chất phân tán pha nào trước thì pha đó thành pha
ngoại
70. Chọn câu sai về điều chế nhũ tương? Hoà tan chất độc sau cùng
71. Chất nhũ hoá thuộc thân nước bột mịn chọn PP điều chế nào
72. Ứng dụng của hỗn dịch thuốc
73. chọn câu sai về lanolin
74. Chọn câu đúg về gel carbopol
75. Bột nhão - trộn đều đơn giản được điều chế bằng pp nào

CT kt lần 2
1.     Quy định cỡ rây 2000 có nghĩa là?

2.     Độ ẩm của thuốc bột

3.     Thành phần không có trong công thức của thuốc bột

4.     Các giai đoạn của phương pháp xát hạt ướt

5.     Hoạt chất dập trực tiếp, ngoại trừ

6.     Tá dược rã được thêm vào lần 2 là tá dược gì


7.     Tá dược hút

8.     Yêu cầu thời gian rã của viên nến trần

9.     Yêu cầu của tá dược thuốc đặt

10. Điều chế thuốc đặt bằng phương pháp nung chảy đổ khuôn

11. Thuốc bột có chứa chất lỏng

12. Biện phấp khắc phục nếu tá dược tạo ht eutecti

13. Để tăng sinh khả dụng của thuốc đặt nên bào chế thuốc phóng thích theo tĩnh mạch nào?

14. Thuốc đặt có sinh khả dụng bằng sinh khả dụng của đường tiêm nào

15. Trị táo bón nên đặt thuốc ở đâu

16. Tính HSTT thuận biết

+ KL 12 viên thuốc chỉ chứa tác dụng là TD 28,12g

+ KL 12 viên thuốc chứa TD+HC là 29,56g

+ Lượng DC trong 12 viên là 3,00g

17. Thuốc đạn: trĩ

18.Thuốc đặt, không : chuyển hóa hệ tuần hoàn

19.yêu cầu độ tan: thuốc sủi

20. tá dược chính: độn, dính, rã, trơn, bóng

21.eutecti: bao riêng từng chất với bột có tính trơ

22.độ ẩm thuốc cốm : <5%

23.phương pháp xát hạt khô : có “dập;nghiền”

24.hút ẩm, độ cứng kém : glucose

25.lần 1: rã nội

26.thuốc bột chứa dược chất lỏng: <10%

27. lượng nhiều thấm vào đường: chọn tất cả


28. Trộn bột kép là gì?

29.Phương pháp đun chảy đổ khuôn: đun chảy tinh dầu

30. Phương pháp đổ khuôn

31. Tính:

+ Paracetamol 80g

+ Witepsol 2g

+ E=1,2

Điều chế 1 viên thuốc đạn cần bao nhiêu ta dược?

C.Tg lần 2
1. Dạng bào chế chủ yếu tác dụng tại chỗ? - niệu đạo
2. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng? - Hấp thu qua động mạch
3. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược? - Keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
4. PEG nhược điểm? Giòn trong quá trình bảo quản
5. PEG câu sai? - Không kích ứng trực tràng, nhu động ruột..
6. Menthol + Long não + Talc, bột Talc là? - Tá dược độn + trơn chảy
7. Tá dược béo, câu đúng? - Khoảng chảy khoảng 3 độ C
8. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn? Chỉ số acid < 3 và iod <7
9. Chọn câu đúng(kỹ thuật nghiền chất rắn)? - Thuốc bột có kích thước tiểu
phân ảnh hưởng đến độ đồng nhất
10. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn? - Dùng xoa rắc và nhỏ mắt
11. Nghiền terpin hydrat và long não dùng phương pháp? - dùng dung môi
12. Chọn câu sai khi rây? - Lắc rây mạnh để tăng tốc độ
13. Nhược điểm của tá dược gelatin? - độ cứng bền cơ học ko đảm bảo
14. Nhược điểm của thuốc đặt, câu đúng? - Sự hấp thu khi chậm, không hoàn
toàn và thay đổi trên cùng 1 cá thể
15. Chọn câu đúng về yêu cầu thuốc đặt? - Độ bền cơ học cao, giữ nguyên hình
dạng trong bảo quản và dễ sử dụng bằng tay
16. Ưu điểm thuốc bột? Hấp thu tốt hơn thuốc viên
+Câu tính
Cloralhydrat 0.5g
Witepsol 2g
HSTTT 1.3
Tính công thức cho 15 viên, hao hụt 12%?
Khối lượng 12 viên tá dược Witepsol: 32.25g
Khối lượng 12 viên có 8% paracetamol trong tá dược: 33.76
Tính HSTTT?
1. ưu điểm của thuốc bột so với viên nén
2. ưu điểm của thuốc đặt
3. phát biểu sai về ưu điểm của thuốc đặt
4. witepsol thuộc nhóm tá dược gì
5. wirepsol W thích hợp điều chế với dược chất nào
6. chọn phát biểu đúng về dạng thuốc và kích thước tiểu phân
7. máy nghiền búa là phân chia như thế nào
8. lưu ý sai khi rây
9. nghiền chu sa bằng phương pháp nào
10. thuốc nào yêu cầu vô khuẩn
11. kali clorat nghuền với saccarose gây hiện tượng gì
12. từ thuốc bột để điều chế thuốc cốm bằng phương pháp nào
13. độ ẩm cho phép
14. câu tính toán 1: cho hao hụt, E, a,b tính lượng tá dược
15. câu tính toán 2: cho x và y. Tính hệ số thay thế thuận

TM kt lần 2
 1. bơ ca cao-> chảy lỏng ở thân nhiệt

 2. gelatin-glyceryl-> thuốc trứng


 3. witepsol dễ lắng khi đổ khuôn k bền ở nhiệt cao-> S
 4. đổ khuôn tá dược co rút V tốt-> không bôi trơn
 5. tính toán. Công thức X=n.(a-b/E)
 6. thời gian rã thân nước-> k quá 60’
 7. peg kích ứng-> nhúng vào nước trước khi dùng
 8. nghiền lực từ mọi phía-> lực nghiền
 9. độ ẩm thuốc cốm-> không quá 5%
 10. 95% qua rây lớn 40% qua rây số nhỏ
 11. chất lỏng thuốc bột k quá 10%
 12. bột mẹ-> nhỏ hơn 50mg
 13. độ vô khuẩn của thuốc bột
 14. tính tan trong dầu cao-> tá dược thân nước
 15. yêu cầu nào k cần độ trơn chảy khối bột-> màu sắc
 16. điều chế pp phun sương k áp dụng dc nhạy cảm với nhiệt

CL kt lần 2
1. Đặc điểm tá dược thuốc đặt : chảy lỏng dưới 36.5
2. Bột nhão bôi da: dạng hỗn dịch
3. Thể chất rất mềm và rất mịn: kem bôi da
4. Gel alginat- glycerin: tạo gel- giữ ẩm
5. Tá dược thuộc nhóm thân nước
6. Kỹ thuật trộn đều nhũ hoá
7. EDTA : khoá ion kim loại
8. Thuốc đặt thân dầu : chảy lỏng niêm dịch
9. Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
10. Thời gian tan rã: không quá 60 phút (thân nước)
11. Lực nghiền từ mọi phía
12. Cách khắc phục thuốc bột chứa DC hàm lượng nhỏ: Dùng bột mẹ
13. Độ ẩm thuốc cốm : không quá 5%
14. Đặc điểm của phương pháp xát hạt ướt
15. Đặc điểm không phải ưu điểm của tá dược thân nước: không nhiễm vsv
16. Yếu tố không ảnh hưởng tới tốc độ chảy: màu sắc

Đề của k16:

1.     Đừng sử dụng của thuốc trứng: Âm đạo

2.     Cơ thể giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước: Hòa tan trong niêm
dịch

3.     Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược bơ ca cao trong thuốc đặt: Chảy lỏng ở thân
nhiệt

4.     Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt: Hòa tan trong niêm
dịch

5.     Vị trí thuốc sau khi hấp thu qua niêm mạc trực tràng sẽ bị chuyển hóa qua gan trước khi
qua hệ tuần hoàn chung: Tĩnh mạch trĩ trên

6.     Chọn câu trả lời SAI. Yếu tố sinh lý của trực tràng: Hàm lượng dược chất

7.     Khi điều chế thuốc đặt, loại tá dược nên được lựa chọn khi dược chất dễ tan trong nước
và kém tan trong dầu: Tá dược thân dầu

8.     Chọn câu trả lời SAI. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua
đường trực tràng: pH của dịch tràng

9.     Chọn câu trả lời sai. Ưu điểm của thuốc đặt: Sử dụng thuận tiện

10.  Chọn câu Sai.Chỉ số cần lưu ý thêm với tá dược thân dầu, khi điều chế thuốc đặt: chỉ số
baze

11.  Nhược điểm của tá dược bơ ca cao: Hiện tượng đa hình


12.  Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt: Tính hút nước
cao

13.  Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược thân nước: dầu parafin

14. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược có khả năng co rút tốt:
Không cần dùng chất bôi trơn khuôn

15.  Thời gian rã của thuốc đặt thân dầu: Không quá 30 phút

16.  Chọn câu trả lời Sai. Trường hợp cần phải tính tá dược theo hệ số thay thế khi điều chế
thuốc đặt: Luôn luôn tính tá dược theo hệ số thay thế

17.  Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho đường dùng thuốc đặt: Âm đạo

18. Đường sử dụng có sinh khả dụng tương đường với thuốc đạn: IM

19.  Cách khắc phục tính gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt: Nhúng vào nước
trước khi sử dụng

20. Tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức sau: Witepsol, Lanolin khan và nước

Colargol               0,2g

Tá dược béo      vđ 1 viên

21.  Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc bột: Không thích hợp với những dược chất
có mùi vị khó chịu

22.  Chọn câu trả lời SAI. Nhược điểm của thuốc bột: Sinh khả dụng kém hơn các dạng
thuốc rắn khác

23.  Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng: không quá 9% nước

24. Chọn câu trả lời SAI. Cách tăng độ trơn chảy của khối bột: Giảm tác động cơ học như
rung, lắc phễu

25.  Chọn câu trả lời SAI. Nguyên tắc trộn bột kép: Chất màu thêm vào sau cùng

26.  Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: thuốc bột sủi bọt

27. Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc cốm: Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc
khác

28.  Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng: Không quá 5% nước

29.  Tính chất giúp giảm hao mòn máy và ít sinh nhiệt khi nén: Tính trơn chảy
30.  Vai trò ảnh hưởng của tốc độ chảy lưu tính của bột/vốm đến chế phẩm: Đồng đều hàm
lượng, khối lượng

31.  Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột/ cốm đến chế phẩm: Độ xốp, khả
năng chịu nén và tỷ trọng viên

32.  Tá dược độn vị ngọt mát dễ chịu, hòa tan nhanh dùng cho viên đặt dưới lưỡi: Manitol

33.  Tá dược thu được từ quá trình chế biến sữa động vật: Lactose

34.  Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém: Glucose

35.  Tên gọi khác của cellulose vi tinh thể: Avicel

36.  Tá dược độn rã trong viên sủi bọt: Natri carbonat

37.  Tá dược rã thường được sử dụng trong viên sủi: Acid citric, acid tartric, acid fumaric

38.  Lactose  tương kị với: Hoạt chất có gốc Amin

39.  Phương pháp sản xuất viên nén nào hao mòn máy móc lớn nhất: Xát hạt khô

40.  Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế: Xát hạt bằng dung môi khan

Gg

Ggg

3 Chọn ý sai với nhược điểm thuốc Cốm

Select one:

aa. Sinh khả dụng kém hơn thuốc viên nén

b. Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó ch

c. Dễ hút ẩm do diện tích tiếp xúc lớn

d. Không thích hợp với dược chất bị mất hoạt tính trong d

 
4 Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột

Select one:

 a. Pha siro

 b. Uống

c. Dùng ngoài

dd. Sủi bọt

1 Hàm lượng dược chất độc --- cần phải dùng bột mẹ

Select one:

a. > 150mg

b. < 150mg

cC. < 50mg

d. > 50mg

2 Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân khối bột

Select one:

aa. Màu sắc

 b. Lực liên kết

C. Hình dạng

d. Kích thước

7 Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng lớn, dễ lắng
khi đổ khuôn và không

bền ở nhiệt độ cao.

Select one:

O a. E
O b. H

O c. W

O dd. S

Clear my choice

8 Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo đường

Select one:

aa. Am dao

b. Trực tràng

C . Niệu đạo

d. Tá tràng

11 Hàm lượng chất lỏng trong thuốc bột không quá --- So với dược chất rắn

Select one:

O a. 9%

O b. 5%

O c. 15%

O dd. 10%

Clear my choice

12 Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ

Select one:

a. Được chất nhạy cảm với nhiệt độ

 b. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu

C. Cốm hòa tan

 dd. Dược chất bền vững với nhiệt độ


 

5 Cách khắc phục tình gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt

Select one:

0 a. Đẩy viên thuốc vào sâu trong trực tràng

0 bb. Nhúng vào nước trước khi sử dụng

0 c. Bảo quản lạnh

0 d. Không dùng tá dược PEG cho thuốc đặt

Clear my choice

6 Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép

Select one:

a. Khối lượng nhỏ cho vào trước, lớn cho vào sau

bb. Chất có màu thêm vào sau cùng

c. Tỷ trọng lớn được trộn trước, tỷ trọng nhỏ được trộn sau

d. Thêm một lượng tương đương với lượng đang có

9 Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân nước, không quá

Select one:

0 a. 15 phút

O b. 120 phút

O c. 30 phút

+ dd. 60 phút

10 Khối lượng tá dược trong 18 viên có hao hụt 16%, biết thuốc đặt có công thức.
(Paracetamol 0,15g; Witepsol

và 1 viên). Khối lượng viên tá dược nguyên chất là 2g. Hệ số thay thế thuận là 1,26

Select one:
aa. 39,39

b. 1,99

c. 1,59

d. 30,79

19 Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt

Select one:

 a. Thẩm thấu

 b. Chảy lỏng ở thân nhiệt

 C. Hấp phụ

 dd. Hòa tan trong niêm dịch

Clear my choice

20 Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất rắn

Select one:

a. Lực xé

bb. Lực nghiền

C, Lực nén (lực ep)

d, Lực va đập

Để kiểm tra sự phân tán đồng nhất của các dược chất nên thêm vào Công thức

Select one:

aa. Tá dược màu

 b. Tá dược hút

 C. Tá dược dính


 d. Tá dược độn

Clear my choice

Chỉ số cần lưu ý với tá dược thần dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

aa. Base

 b. Xà phòng hóa

c. Acid

d.lod

15 Bột mịn (180/125) là bột mà không nhiều hơn -- phần tử qua được xây SỐ ---

O a. 95%, 125

O bb. 40%, 125

O c. 95%, 180

O d. 40%, 180

16 Khi điều chế thuốc đặt, khi được chất dễ tan trong dầu và kém tan trong nước nên
chọn tá dược

 aa. Thân nước

b, Nhũ hóa

C. Thận dau

 d. Không quy định

17 Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

0 a. Giải phóng hoạt chất chậm

0 b. Tính hút nước cao


O Cc. Trơn nhờn

Ô d. Độ cứng cao gây khó chịu và gây đau

18 Chọn ý sai với việc phân liều đóng gói thuốc bột

Select one:

 a. Theo khối lượng

bb. Theo tỷ trọng

c. Theo thể tích

 d. Ước lượng bằng mặt nhưng không quá 20 liều/lần

19 Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng lớp dễ lắng
khi đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao.

a. H

 b. E

c. W

 dd. S

20 Hàm lượng dược chất độc --- cần phải dùng bột mẹ

Select one:

O a. < 150mg

O bb. < 50mg

O c. > 150mg

O d. > 50mg

16 Để kiểm tra sự phân tán đồng nhất của các dược chất nên thêm vào công

thức

Select one:

O a. Tá dược độn

0 b. Tá dược hút
O c. Tá dược dính

dd. Tá dược màu

Clear my choice

17 Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

0 a. Giải phóng hoạt chất chậm

O b. Tính hút nước cao

O c. Độ cứng cao gây khó chịu và gây đau

 dd. Trơn nhờn

18 Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chày của tiểu phân khối bột

Select one:

O a. Kích thước

 bb. Màu sắc

O c. Lực liên kết

O d. Hình dạng

7 Giới hạn nhiễm khuẩn phải thử với loại thuốc bột

Select one:

a. Pha siro

 b. Dùng ngoài

cc. Có nguồn gốc từ dược liệu

d. Uống

8 Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột

Select one:
O a. Dùng ngoài

 bb. sủi bọt

O c. Pha siro

O d. Uống

9 Chọn ý sai với nhược điểm thuốc bột

Select one:

 a. Dễ hút ẩm do diện tích tiếp xúc lớn

 bb. Sinh khả dụng kém hơn các dạng thuốc rắn khác

 c. Không thích hợp với dược chất bị mất hoạt tính trong dạ dày

d. Thuốc bột từ dược liệu khó uống

10 Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất rắn

Select one:

0 a. Lực xé

O b. Lực nén (lực ép)

O c. Lực va đập

 dd. Lực nghiền

11 Bột mịn (180/125) là bột mà không nhiều hơn --- phần tử qua được cây số

Select one:

O a. 95%, 125

O bb. 40%, 125

O c. 95%, 180
O d. 40%, 180

12 Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược bơ ca cao

Select one:

O a. Dầu lạc

O b. Không cần dùng chất bôi trơn khuôn

Oc. Cồn xà phòng

dd. Dầu parafin

4 Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt

Select one:

0 a. Hấp phụ

bb . Hòa tan trong niêm dịch

O c. Thẩm thấu

0 d. Chảy lỏng ở thân nhiệt

5 Cách khắc phục tình gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt

Select one:

aa. Nhúng vào nước trước khi sử dụng

 b. Không dùng tá dược PEG cho thuốc đặt

 c. Đẩy viên thuốc vào sâu trong trực tràng

 d. Bảo quản lạnh

6 Khối lượng tá dược trong 18 viên có hao hụt 16%, biết thuốc đặt có công thức.
(Paracetamol 0,15g; Witepsol và 1 viên). Khối lượng viên tá dược nguyên chất là 2g. Hệ
số thay thế thuận là 1,26

Select one:

O a. 1,99
O b. 1,5g

O c. 30,7g

O dd. 39,3g

Trân

Trân đã gửi Hôm nay lúc 14:14

13 Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực

tràng, ngoại trừ

Select one:

 aa. Lưu lượng máu qua trực tràng

Ob. Kích thước tiểu phân

O c. Dạng hóa học của dược chất

O d. Tính tan của dược chất

14Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo đường

Select one:

0 a. Trực tràng

O b. Niệu đạo

O c. Tá tràng

9 dd. Âm đạo

15 Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ

Select one:

O a. Cốm hòa tan

O b. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu


O c. Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ

9 dd. Dược chất bền vững với nhiệt độ

Trân

Trân đã gửi Hôm nay lúc 14:15

1 Để tránh hiện tượng eutecti cần thêm vào công thức

Select one:

O a. Tá dược màu

O b. Tá dược độn

O c. Tá dược hút

9 dd. Tá dược bao

Clear my choice

2 Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân nước, không quá

Select one:

0 a. 120 phút

O b. 15 phút

O C. 30 phút

dd. 60 phút

Clear my choice

3 Hàm lượng chất lỏng trong thuốc bột không quá so với dược chất rắn

Select one:

O a. 9%

O b. 15%

O cc. 10%
O d. 5%

1 Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột

Select one:

0 a. Pha siro

O b. Dùng ngoài

O c. Uống

dd. Sui bot

3 Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ

Select one:

aa. Được chất bền vững với nhiệt độ

 b. Cốm hòa tan

c Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu

 d. Được chất nhạy cảm với nhiệt độ

Clear my choice

4 Chọn ý sai với nhược điểm thuốc bột

a Dể hút ẩm do diện tích tiếp xúc lớn.

bb, Sinh khả dụng kém hơn các dạng thuốc rắn khác

 c. Không thích hợp với dược chất bị mất hoạt tính trong dạ dày

d Thuốc bột từ dược liệu khó uống

8 Lưu ý khi điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đố khuôn, ngoại trừ

Select one
 a. Đó đây và cao hơn bề mặt khuôn

b. Làm lạnh khuôn để đóng rắn hoàn toàn

cc đổ khuôn ngay sau khi phối hợp được chất

d . Khuấy đều để tránh lắng đọng

17 Chọn ý sai Với ưu điểm của thuốc đạn

Select one:

a. Thích hợp với dược chất không bên trong môi trường pH dịch vị.

bb. Hấp thu được chất nhanh và hoàn toàn

c. Điều chế được ở quy mô nhỏ và công nghiệp

d. Thích hợp với dược chất nhạy cảm với enzym trong ống tiêu hóa

Clear my choice

18 Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đột với tá dược bơ ca cao

Select one:

a. Dau parafin

 b. Không cần dùng chất bôi trơn khuôn

c dầu lạc

dd. cồn xà phòng

Select one:

1 Cách xử lý nếu trong công thức thuốc bột có lượng ít tinh dầu

O a. Thấm vào đường

O b. Trộn với tả dược có tính hút

C c. Cho vào sau cùng


O d. Bốc hơi dung môi

2 Viên bao tan trong ruột: lớp bao phải bền ở pH ....... và rã ở pH.......

Select one:

O a. 1,5 - 5,5; 6 - 8,8

O b. 6-8,8; 1,5 - 5,5

cc. 1-5; 6,8-8

O d. 6,8 - 8; 1-5

3 Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực

tràng, ngoại trừ

Select one:

0 a. Tính tan của dược chất

O b. Dạng hóa học của dược chất

O cc. Kích thước tiểu phân

Ô d. pH của dịch tràng

4 Hàm lượng được chất độc

cắn phải dùng bột mg

Select one:

 a. < 150mg

bb. <50mg

c > 150mg

 d. > 50mg


 

5 Tá dược dùng trong lập trực tiếp, ngoại trừ

Select one:

a. Manitol

O b. Lactose phun sấy

O cc. Tinh bột biến tính

O d. Avicel

6 Đặc điểm của tá dược gelatin (Gelatin 10%, Glyceri 60%, Nước 30%)

Select one:

 aa. dễ điều chế

 b. Không ảnh hưởng đến sinh lý

c. Dễ bảo quản.

d. Thời gian hòa tan phụ thuộc nồng độ gelatin

7 DĐVN quy định cỡ rây 2000, có nghĩa

Select one:

O a. Đường kính mắt rây 2000 mm

O bb. Đường kính mắt rây 2 mm

O c. Đường kính sợi rây 2 mm

d. Đường kính sợi rây 2000 mm

8 Sự hấp thu thuốc đạn theo tĩnh mạch không phụ thuộc vào

Select one:
a. Vị trí viên thuốc trong ống trực tràng

 b. Kỹ thuật bào chế

C. Đặc tính trải rộng của tá dược

dd. Hình dạng thuốc

9 Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ

Select one:

0 aa. Được chất bền vững với nhiệt độ

0 b. Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ

0 C. Cốm hòa tan

d. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu

1p Vật liệu chủ yếu của lớp bao đường

Select one:

0 a. Tinh bột

O b. Talc

O c. Lactose

dd. Saccharose

Clear my choice

11 Trộn bột kép

Select one:

O a. Bột có khối lượng lớn trộn trước

O b. Bột có tỷ trọng lớn trộn kỹ hơn

cc. Theo nguyên tắc đồng lượng


Ô d. Lượng bột cho vào ít hơn lượng bột có sẵn

12 Chọn ý sai. Xát hạt bằng sấy phun sương

Select one:

0 a, Kích thước hạt đồng nhất

© bb. Không dùng được kiểu hỗn dịch

O c. Áp dụng cho hoạt chất kém ổn định

0 d. Hạt có hình cầu

13 Yêu cầu của tá dược thuốc đặt

Select one:

0 a. Nhiệt độ chảy thấp hơn 40 0C

O b. Tỷ trọng nhẹ

© cc. Có khả năng có rút thể tích

Ô d. Khoảng nóng chảy nhỏ để chậm đông

14 Tá dược rã được thêm lần 1 trước khi tạo hạt gọi là tá dược

Select one:

O a. Rã ngoại

O b. Rā

O cc Rã nội

d. Rã trong

15 Để xác định độ trơn chảy của khối bột, lượng mẫu được sử dụng là
Select one:

O a. 5 mg

bb. 50 gam

O c. 5 gam

d. 50 mg

16 Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước

Select one:

aa. Hòa tan trong niêm dịch

b, Hấp phụ

c. Chảy lỏng ở thân nhiệt

 d. Thẩm thấu

17 Loại thuốc bột cần phải đạt yêu cầu về độ tan

Select one:

aa. Thuốc bột sủi bọt

b. Thuốc bột dùng ngoài

c. Thuốc bột pha hỗn dịch

d. Thuốc bột pha tiêm

18 Lưu ý khi rây bột

Select one:

0 a. Không được lắc

0 b Lắc tay nhanh, mạnh


0 cC Không được chà sát mạnh lên mặt rây

0 d. Cho nhiều bột để rút ngắn thời gian rây

Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

a. Độ cứng cao gây khó chịu và gây đau

@b. Trơn nhờn

c. Tính hút nước cao

d. Giải phóng hoạt chất chậm

Khi điều chế thuốc đặt, khi dược chất dễ tan trong dầu và kém tan trong nước nên chọn
tá dược

Select one:

a. Thân dầu

@b. Thân nước

c. Không quy định

d. Nhũ hóa

Chọn ý sai với nhược điểm thuốc bột

Select one:

a. Thuốc bột từ dược liệu khó uống

@b. Sinh khả dụng kém hơn các dạng thuốc rắn khác

c. Không thích hợp với dược chất bị mất hoạt tính trong dạ dày

d. Dễ hút ẩm do diện tích tiếp xúc lớn

Hàm lượng dược chất độc --- cần phải dùng bột mẹ

Select one:
a. > 150mg

b. > 50mg

c. < 150mg

@d. < 50mg

Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt

Select one:

a. Hấp phụ

b. Thẩm thấu

@c. Hòa tan trong niêm dịch

d. Chảy lỏng ở thân nhiệt

Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất rắn

Select one:

a. Lực nén (lực ép)

b. Lực va đập

c. Lực xé

@d. Lực nghiền

Giới hạn nhiễm khuẩn phải thử với loại thuốc bột

Select one:

a. Dùng ngoài

b. Pha siro

@c. Có nguồn gốc từ dược liệu

d. Uống

Để tránh hiện tượng eutecti cần thêm vào công thức


Select one:

a. Tá dược màu

@b. Tá dược bao

c. Tá dược hút

Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng lớn, dễ lắng khi
đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao.

Select one:

a. H

b. E

@c. S

d. W

Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

a. Acid

b. Iod

c. Xà phòng hóa

@d. Base

Khối lượng tá dược trong 18 viên có hao hụt 16%, biết thuốc đặt có công thức.
(Paracetamol 0,15g; Witepsol vđ 1 viên). Khối lượng viên tá dược nguyên chất là 2g. Hệ
số thay thế thuận là 1,26

Select one:

@a. 39,3g

b. 1,9g

c. 30,7g

d. 1,5g

Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân khối bột
Select one:

a. Hình dạng

@b. Màu sắc

c. Kích thước

d. Lực liên kết

Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột

Select one:

a. Uống

b. Dùng ngoài

c. Pha siro

@d. Sủi bọt

Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực tràng, ngoại
trừ

Select one:

@a. Lưu lượng máu qua trực tràng

b. Kích thước tiểu phân

c. Dạng hóa học của dược chất

d. Tính tan của dược chất

Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo đường

Select one:

a. Niệu đạo

b. Trực tràng

@c. Âm đạo

d. Tá tràng
Cách khắc phục tính gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt

Select one:

a. Không dùng tá dược PEG cho thuốc đặt

b. Đẩy viên thuốc vào sâu trong trực tràng

@c. Nhúng vào nước trước khi sử dụng

d. Bảo quản lạnh

Bột mịn (180/125) là bột mà không nhiều hơn --- phần tử qua được rây số ---

Select one:

a. 95%, 180

b. 95%, 125

@c. 40%, 125

d. 40%, 180

Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép

Select one:

a. Khối lượng nhỏ cho vào trước, lớn cho vào sau

b. Tỷ trọng lớn được trộn trước, tỷ trọng nhỏ được trộn sau

c. Thêm một lượng tương đương với lượng đang có

@d. Chất có màu thêm vào sau cùng

Chọn ý sai với việc phân liều đóng gói thuốc bột

Select one:

a. Theo khối lượng

b. Theo thể tích

c. Ước lượng bằng mắt nhưng không quá 20 liều/lần


@d. Theo tỷ trọng

Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ

Select one:

a. Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ

b. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu

@c. Dược chất bền vững với nhiệt độ

d. Cốm hòa tan

1. Dạng bào chế chủ yếu tác dụng tại chỗ? - niệu đạo

2. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng? - Hấp thu qua động mạch

3. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược? - Keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên

4. PEG nhược điểm? Giòn trong quá trình bảo quản

5. PEG câu sai? - Không kích ứng trực tràng, nhu động ruột..

6. Menthol + Long não + Talc, bột Talc là? - Tá dược độn + trơn chảy

7. Tá dược béo, câu đúng? - Khoảng chảy khoảng 3 độ C

8. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn? Chỉ số acid < 3 và iod <7

9. Chọn câu đúng(kỹ thuật nghiền chất rắn)? - Thuốc bột có kích thước tiểu phân ảnh
hưởng đến độ đồng nhất

10. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn? - Dùng xoa rắc và nhỏ mắt

11. Nghiền terpin hydrat và long não dùng phương pháp? - dùng dung môi

12. Chọn câu sai khi rây? - Lắc rây mạnh để tăng tốc độ

13. Nhược điểm của tá dược gelatin? - độ cứng bền cơ học ko đảm bảo

14. Nhược điểm của thuốc đặt, câu đúng? - Sự hấp thu khi chậm, không hoàn toàn và
thay đổi trên cùng 1 cá thể

15. Chọn câu đúng về yêu cầu thuốc đặt? - Độ bền cơ học cao, giữ nguyên hình dạng
trong bảo quản và dễ sử dụng bằng ta

. Dạng bào chế chủ yêu tác dụng tại chỗ: Niệu đạo
2. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng: hấp thu qua động mạch

3. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược: keo thân nước có nguồn góc tự nhiên

4. PEG nhược điểm : giòn tan trong quá trình bảo quản

5. PEG câu sai: không kích ứng trực tràng

6. Menthol, long não, talc, bột talc là : tá dược độn và trơn chảy

7. Tá dược béo chọn câu đúng: khoảng chảy 3 độ C

8. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn: chỉ số acid<3, iod <7

9. Chọn câu đúng về kỹ thuật nghiền chất rắn: thuốc bột có kích thước tiểu phân ảnh
hưởng đến độ đồng nhất

10. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn: dùng xoa rắc và nhỏ mắt

11. Chọn câu sai khi rây: lắc mạnh để tăng tốc độ

12. Nhược điểm của tá dược gelatin: độ cứng bền cơ học ko đảm bảo

13. Nhược điểm của thuốc đặt chọn câu đúng: sự hấp thu khi chậm, không hoàn toàn
và thay đổi trên cùng một cá thể

14. Chọn câu đúng về y/c của thuốc đặt: độ bền cơ học cao, giữ nguyên hình dạng
trong bảo quản và dễ sd bằng tay

 Đặc điểm tá dược thuốc đặt : chảy lỏng dưới 36.5

- [ ] Bột nhão bôi da: dạng hỗn dịch

- [ ] Thể chất rất mềm và rất mịn: kem bôi da

- [ ] Gel alginat- glycerin: tạo gel- giữ ẩm

- [ ] Tá dược thuộc nhóm thân nước

- [ ] Kỹ thuật trộn đều nhũ hoá

- [ ] EDTA : khoá ion kim loại

- [ ] Thuốc đặt thân dầu : chảy lỏng niêm dịch

- [ ] Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn

- [ ] Thời gian tan rã: không quá 60 phút (thân nước)


- [ ] Lực nghiền từ mọi phía

- [ ]  Cách khắc phục thuốc bột chứa DC hàm lượng nhỏ: Dùng bột mẹ

- [ ]  Độ ẩm thuốc cốm : không quá 5%

- [ ]  Đặc điểm của phương pháp xát hạt ướt

- [ ]  Đặc điểm không phải ưu điểm của tá dược thân nước: không nhiễm vsv

- [ ]  Yếu tố không ảnh hưởng tới tốc độ chảy: màu sắc

17.Thuốc đạn: trĩ

18.Thuốc đặt, không : chuyển hóa hệ tuần hoàn

19.yêu cầu độ tan: thuốc sủi

20.tá dược chính: độn, dính, rã, trơn, bóng

21.eutecti: bao riêng từng chất với bột có tính trơ

22.độ ẩm thuốc cốm : <5%

23.phương pháp xát hạt khô : có “dập;nghiền”

24.hút ẩm, độ cứng kém : glucose

25.lần 1: rã nội

26.thuốc bột chứa dược chất lỏng: <10%

27. lượng nhiều thấm vào đường: chọn tất cả

28.Trộn bột kép là gì?

29.Phương pháp đun chảy đổ khuôn: đun chảy tinh dầu

30.Phương pháp đổ khuôn

31.Tính:

+ Paracetamol 80g

+ Witepsol 2g

+ E=1,2
Điều chế 1 viên thuốc đạn cần bao nhiêu ta dược?

C.Tg lần 2

1. Dạng bào chế chủ yếu tác dụng tại chỗ? - niệu đạo

2. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng? - Hấp thu qua động mạch

3. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược? - Keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên

4. PEG nhược điểm? Giòn trong quá trình bảo quản

5. PEG câu sai? - Không kích ứng trực tràng, nhu động ruột..

6. Menthol + Long não + Talc, bột Talc là? - Tá dược độn + trơn chảy

7. Tá dược béo, câu đúng? - Khoảng chảy khoảng 3 độ C

8. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn? Chỉ số acid < 3 và iod <7

9. Chọn câu đúng(kỹ thuật nghiền chất rắn)? - Thuốc bột có kích thước tiểu phân ảnh
hưởng đến độ đồng nhất

10. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn? - Dùng xoa rắc và nhỏ mắt

11. Nghiền terpin hydrat và long não dùng phương pháp? - dùng dung môi

12. Chọn câu sai khi rây? - Lắc rây mạnh để tăng tốc độ

13. Nhược điểm của tá dược gelatin? - độ cứng bền cơ học ko đảm bảo

14. Nhược điểm của thuốc đặt, câu đúng? - Sự hấp thu khi chậm, không hoàn toàn và
thay đổi trên cùng 1 cá thể

15. Chọn câu đúng về yêu cầu thuốc đặt? - Độ bền cơ học cao, giữ nguyên hình dạng
trong bảo quản và dễ sử dụng bằng tay

16. Ưu điểm thuốc bột? Hấp thu tốt hơn thuốc viên

+Câu tính

Cloralhydrat 0.5g

Witepsol 2g

HSTTT 1.3

Tính công thức cho 15 viên, hao hụt 12%?


Khối lượng 12 viên tá dược Witepsol: 32.25g

Khối lượng 12 viên có 8% paracetamol trong tá dược: 33.76

 bơ ca cao-> chảy lỏng ở thân nhiệt

 2. gelatin-glyceryl-> thuốc trứng

 3. witepsol dễ lắng khi đổ khuôn k bền ở nhiệt cao-> S

 4. đổ khuôn tá dược co rút V tốt-> không bôi trơn

 5. tính toán. Công thức X=n.(a-b/E)

 6. thời gian rã thân nước-> k quá 60’

 7. peg kích ứng-> nhúng vào nước trước khi dùng

 8. nghiền lực từ mọi phía-> lực nghiền

 9. độ ẩm thuốc cốm-> không quá 5%

 10. 95% qua rây lớn 40% qua rây số nhỏ

 11. chất lỏng thuốc bột k quá 10%

 12. bột mẹ-> nhỏ hơn 50mg

 13. độ vô khuẩn của thuốc bột

 14. tính tan trong dầu cao-> tá dược thân nước

 15. yêu cầu nào k cần độ trơn chảy khối bột-> màu sắc

 16. điều chế pp phun sương k áp dụng dc nhạy cảm với nhiệt

CL kt lần 2

1. Đặc điểm tá dược thuốc đặt : chảy lỏng dưới 36.5

2. Bột nhão bôi da: dạng hỗn dịch

3. Thể chất rất mềm và rất mịn: kem bôi da

4. Gel alginat- glycerin: tạo gel- giữ ẩm

5. Tá dược thuộc nhóm thân nước


6. Kỹ thuật trộn đều nhũ hoá

7. EDTA : khoá ion kim loại

8. Thuốc đặt thân dầu : chảy lỏng niêm dịch

9. Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn

10. Thời gian tan rã: không quá 60 phút (thân nước)

11. Lực nghiền từ mọi phía

12. Cách khắc phục thuốc bột chứa DC hàm lượng nhỏ: Dùng bột mẹ

13. Độ ẩm thuốc cốm : không quá 5%

14. Đặc điểm của phương pháp xát hạt ướt

15. Đặc điểm không phải ưu điểm của tá dược thân nước: không nhiễm vsv

16. Yếu tố không ảnh hưởng tới tốc độ chảy: màu sắc

17 nếu công thức thuốc bột có sự phối hợp một acid hữu cơ và một muối carbonat thì
trong môi trường không khí ẩm sẽ có hiện tượng : sinh khí

18 đặc điểm của tá dược hút trong điều chế thuốc mỡ : thể chất kém bền dễ bị tách lớp

19 bột được xem là không dính chảy rất tốt khi thử nghiệm góc chảy thu được giá trị : bé
hơn 25 độ

Chảy tốt 25-30 độ

Dính không chảy > 65 độ

20 muốn tăng lượng dược chất được hấp thu qua da có thể dùng biện pháp : tăng nhiệt
độ nơi bôi thuốc

21 tá dược thuốc mỡ phải đáp ứng các yêu cầu sau ngoài trừ

A phóng thích dược chất nhanh

B có ph gần giống ph da

C có tác dụng dược lý riêng

D tạo với dược chất thành hỗn hợp đồng đều

21 chọn ý không đúng với nguyên tắc đồng lượng khi trộn bột kép
A lót cối bằng chất không màu trước khi cho chất màu

B bột có khối lượng lớn cho vào trước

C bột có tỉ trọng nhẹ được trộn sau

D giúp bột nhanh chóng đạt độ đồng nhất

22 lực liên kết giữa hai bề mặt giống nhau : lực kết dính

Hai bề mặt khác nhau : lực bám dính

23 lực cơ học tác có đặc điểm là được tạo ra bởi vật sắc nhọn : xé

24  thời gian rã của thuốc đặt có tá dược thân nước không quá: 30 phút

25 cho công thức thuốc mỡ : kẽm sulfat 2g natri alginat 5g glycerin 10g natri benzoat
0,2g nước cất vđ 100g vai trò của natri benzoat : chất bảo quản

26 yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân khối bột :  màu sắc

27 giới hạn nhiễm khuẩn phải thử với loại thuốc bột: có nguồn gốc từ dược liệu

28 để kiểm tra sự phân tán đồng nhất của các dược chất nên thêm vào công thức : tá
dược màu

29 chọn ý sai với việc phân liều đóng gói thuốc bột : theo tỉ trọng

30 phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế ngoại trừ: dược chất nhạy cảm với
nhiệt độ

31 chọn ý sai với nhược điểm của thuốc cốm : skd kém hơn thuốc viên nén

32 lưu ý khi điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn ngoại trừ : đổ
khuôn ngay sau khi phối hợp với dược chất

33 Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất rắn

Select one:

a. Lực nén (lực ép)

b. Lực xé

c. Lực nghiền

d. Lực va đập
chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

a. Acid

b. Base

c. Iod

Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt

Select one:

a. Hòa tan trong niêm dịch

b. Thẩm thấu

c. Chảy lỏng ở thân nhiệt

d. Hấp phụ

Thân dầu chảy lỏng ( bơ với dầu hydrogen hóa)

Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ

Select one:

a. Giải phóng hoạt chất chậm

b. Độ cứng cao gây khó chịu và gây đau

c. Tính hút nước cao

d. Trơn nhờn

Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược bơ ca cao

Select one:

a. Không cần dùng chất bôi trơn khuôn

b. Dầu parafin

c. Dầu lạc
d. Cồn xà phòng

BÀO CHẾ 2
1. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ
trong rong biển: gel alginat
2. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa tan:
dung dịch
3. Kiểu cấu trúc cuả thuốc mỡ Dalibour : nhũ tương N/D
4. Ưu điểm của vaselin: có khả năng hòa tan hợp chất khoog phân
5. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều
nhũ hóa: nhũ tương
6. Đặc điểm của gel carbomer (carbopol), ngoại trừ: polymer được
trùng hợp bởi các acid stearic
7. Nhược điểm của tá dược thân nước: kém bền vững, thường bị vi
khuẩn, nấm mốc phát triển
8. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm: chức năng rào chắn chủ yếu
của biểu bì là do lớp sừng
9. Ưu điểm của tá dược nhũ tương: phát huy tốt tác dụng của dược
chất
10. Chọn ý sai về tuýp nhôm dùng làm bao bì thuốc mỡ: nhôm k
gây tương kỵ vs thuốc mỡ
11. Nhược điểm của tá dược bơ ca cao: Ph của dịch tràng
12. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tác
dược thân dầu: cồn xà phòng
13. Chọn tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức: cloral hydrat
0.5g+..= witepsol, lanolin khan và nước
14. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ:
tính hút nước cao
15. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
nước: hòa tan trong niêm dịch
16. Chất dùng để bôi trơn khi điều chế thuốc đặt vs tá dược có
khả năng co rút thể tích tốt: không cần chất bôi trơn
17. Vị trí của thuốc trứng: âm đạo
18. Giới hạn nhiễm khuẩn phải thử với các loại thuốc bột: nguồn
gốc dl
19. Bôt được xem là đạt độ mịn khi không nhỏ hơn --- lượng bột
qua rây lớn và không lớn hơn --- lượng bột qua rây nhỏ: 95%, 40%
20. Phương pháp nghiền chu sa, thần sa: thủy…
21. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ:
dược chất bền vững vs nhiệt độ
22. Chọn ý sai với nhược điểm thuốc bột: sinh khả dụng kém hơn
dạng thuốc rắn
23. Thời gian rã của viên hòa tan không quá: 3phut
24. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích: che dấu mùi vị và
cải thiện cảm quan cho..
25. Chọn câu đúng với phương pháp nhỏ giọt (điều chế viên nang
mềm): chất có độ nhớt cao
26. Phương pháp điều chế nang mềm cho sự phân liều chính xác:
ép trên trụ
27. Chọn ý sai với giới hạn vi sinh vật trong gelatin: không được
sử dụng chất sát khuẩn trong điều chế vỏ nang
28. Ba thành phần chính của thuốc khí dung hoàn chỉnh gồm:
thuốc, khí đẩy, bình chứa
29. Phản ứng thủy phân xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ… và pH…:
Cao, acid
30. Trường hợp không cần tính hệ số thay thế khi điều chế thuốc
đặt: dược chất và tá dược có khối lượng riêng như nhau
31. Tên gọi khác của cellulose vi tinh thể: avicel
32. Tên dược rã thường được sử dụng trong viên sủi: acid citric,
acid tartric, acid fumaric
33. Cho công thức sau: Strychnin nitrat, nước cất, cồn vỏ quýt
hay rượu bỏ quinquina
Tương kỵ có thể xảy ra sau khi lọc bỏ các chất tủa: tương kỵ ẩn
34. Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn
dịch: hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ
35. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại
trừ: môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
36. Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép: chất có màu thêm vào
sau cùng
37. Đặc điểm của máy dập viên xoay tròn: cói chuyển động
38. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: lực nén không đều trên
hai mặt viên
39. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế
hỗn dịch: nồng độ chấ điện giải quá cao
40. Cho công thức hỗn dịch:
Calamin 15g
Chất làm tăng độ nhớt
41. Chất điều chỉnh pH kiềm của khối thuốc trong nang: natri
ascorbat
42. RHLB dùng để chỉ: HLB cần thiết để một dầu cho một kiều
nhũ tương ổn định
43. Hàm lượng chất lỏng trong thuôc bột không quá --- so với
dược chất rắn: 9%
44. RHLB của dầu parafin để tạo nhũ tương D/N: 10-12
45. Trong công thức thuốc mỡ, sáp ong không có vai trò: chống
oxy hóa
46. Cách gọi khác cua kỹ thuật tinh văn hóa: xát hạt bằng giấy
phun sương
47. Đặc điểm của gel dẫn chất cellulose, ngoại trừ: không tương
kỵ vs các loại hoạt chất
48. Chất tạo độ nhớt nhóm thân dầu: monostearat nhôm
49. Đối với tương kỵ hai chất lỏng không đồng tan gây hiện tượng
phân lớp, khắc phục bằng cách: thay thế một chất lỏng bằng chất
khác
50. Chọn ý không đúng với lanolin: không hút nước và các chất
lỏng phân cực
51. Chất nhũ hóa thuộc nhóm polysaccharid: gôm arabic
52. “Vững bền, trơ về mặt hóa học nên không gây tương kỵ với
hoạt chất, không bị tác động bởi acid, kiềm và các tác nhân oxy hóa
khử, không bị vi khuẩn nấm mốc tác động” là ưu điểm của nhóm tá
dược: các hydrocarbon từ dầu hỏa
53. Kỹ thuật xác hạt từng phần chỉ tiến hành xát hạt với: hoạt
chất có khối lượng lớn
54. Áp dụng tỷ lệ 4 : 2 : 1 của phương pháp keo khô khi: thực
hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc
55. Đường dùng của nhũ tương N/D: tiêm bắp
56. Kích thước pha phân tác của hệ dị thể: 0,1 – 100um
57. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4 : 2 : 1,
chính là tỷ lệ: dầu: nước: gôm
58. Hệ phấn tán là một hệ trong đó: môt hay nhiều chất được
phân tán vào một chất khác
59. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
chất nhũ hóa được ra trong quá trình điều chế
60. BHT (butyl hydroxytoluen) là chất được đua vào công thức
nhũ tương với vai trò: chất chống oxy hóa
61. Cho công thức:
Dầu paraffin (RHLB = 11,2) 50g
3,22g và 1,78g
62. Cho công thức bào chế
crẻosot 33g: phương pháp dùng dung môi chung
63. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rắn nổi lên bề mặt
trong bào chế hỗn dịch ngoại trừ: kích thước tinh thể khác nhau
quá nhiều
64. Phương pháp phân tán cơ học được thực hiện qua các bước:
nghiền khô, nghiền ướt, nghiền trộn khỏi nhão, phân tán vào chất
dẫn
65. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế
hỗn dịch: nồng độ chất điện giải quá cao
66. Hệ hoonc hợp hấp phụ (Adsorbate) là hệ phân tán: khí/rắn
67. Tá dược nhóm dầu mỡ động vật và thực vật: cấu tạo chủ yếu
bới triglycerid của các alcol béo cao với glycerin
68. Cho công thức tá dược
Alcol cetylic 15g
Lanolin khan, kiểu N/D
69. Các chất háo ẩm được thêm vào công thức thuốc mỡ nhằm tạo
ảnh hưởng đến: mức độ hydrat hóa của lp sừng
70. Cho công thức tá dược
Acid stearic 140g
Natri strarat, kiểu D/N
71. Trong công thức thuốc đặt, lanolin khan thường được dùng
với vai trò: nhũ hóa
72. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá
dược thân nước: dầu parafin
73. Nguyên nhân của sự đảo pha nhũ tương là do: tương tác của
các thành phần trong công thức thay đổi tính chất nhũ hóa
74. Chọn phát biểu sai về thuốc mỡ tra mắt: phải có độ mịn và độ
đồng nhất tương đương thuốc mỡ bôi da
75. Chọn ý không đúng với thuốc mỡ: chỉ cho tác dụng điều trị tại
chỗ
76. Hỗn hợp parafin – dầu parafin (1:4) có tên gọi là: vaselin
nhân tạo
77. Phương pháp trộn đều đơn giản không áp dụng khi thuốc mỡ
chứa: hoạt chất không đồng tan với tá dược
78. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách: kết hợp thuốc
với băng bó giữ ẩm
79. The định luật Fick, tốc độ khuếch tán hoạt chất qua da tỷ lệ
nghịch với: bề dày của da
80. Gel carbopol thường bị giảm độ nhớt do ion kim loại và ánh
nắng, vì vậy cần khắc phục bằng cách: cho thêm EDTA và bảo
quản trong chai lọ màu
81. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa
tan: dung dịch
82. Bột nửa mịn (180/125) là bột mà không nhiều hơn --- phần tử
qua được rây số --- : 40%, 125
83. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân khối
bột: màu sắc
84. Độ ẩm của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: đồng đều
hàm lượng, khối lượng
85. Thời gian rã của viên sủi bột không quá: 5 phút
86. Bao tan trong ruột không nhầm mục đích: tránh tác động của
pH base của ruột
87. Câu sai về viên bao: cấu trúc của viên bao gồm 3 phần rõ rệt
88. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: lực nén không đều trên
hai bề mặt viên
89. Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ
trước khi dùng”: hỗn dịch, nhũ tương
90. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu
ý: tất cả
91. Pha liên tục còn gọi là: pha ngoại
92. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa: có màu sắc hoặc
mùi vị riêng
93. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng: 13-15
94. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có
tác dụng: làm giảm sức căng bề mặt
95. Để một nhũ tương bền thì: hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng
không
96. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương: phương
pháp kết tụ
97. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch: làm cho dược
chất có tác dụng nhanh hơn
98. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: quan sát được tiểu
phân bằng mắt thường
99. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt: phân tử
lượng > 200 và HLB từ 1-50
100. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng
nội. Thêm một lượng tướng ngoại vừa đủ và phân tán mạnh để tạo
nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và hoàn chỉnh” là
nguyên tắc của phương pháp: keo khô
101. Chất gây thấm thường có HLB: từ 7-9
102. Các chất nhũ hoa cho nhũ tương kiểu N/D: span, cholesterol
103. Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gồm
arabic và pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích
hợp: thêm tướng ngoại vào tướng nội
104. Hỗn hợp gồm 6g chất nhũ hóa A (HLB = 8) và 4g chất nhũ
hóa B (HLB = 13,2) sẽ tạo ra hỗn hợp có RHLB: 10,08
105. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn được
phân tán dưới dạng hạt mịn: thuốc mỡ đặc
106. Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng Dầu được
giữu chảy lỏng ở …, tướng Nước có nhiệt độ … tướng Dầu 3-5oC:
70oC, cao hơn
107. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: các tác dụng điều trị
tốt
108. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt
chất dễ tan trong tá dược: hòa tan
109. Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức:
Ketoprofen 2.5g, Propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g, Tá dược gel thân
nước vđ 100 g): chất giữ ẩm
110. Ưu điểm của tá dược PEG: có khả năng hòa tan nhiều loại
hoạt chất
111. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
nước: hòa tan trong niêm dịch
112. Chọn tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức
Cloral hydrat 0,5g
Witepsol và sáp ong
113. Vị trí đặt của thuốc đạn: trực tràng
114. PEG thuộc nhóm tá dược: tá dược thân nước tổng hợp
115. Khối lượng tá dược trong 1 viên, biết thuốc đặt có công thức
Paracetamon 0,3g
1,76g
116. Số viên thuốc cần để xác định độ đồng đều khối lượng thuốc
đặt: 20
117. Tính chất --- của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả
dụng các dạng thuốc rắn: hàm lượng
118. Chọn ý sai với việc phân liều đóng gói thuốc bột: ước lượng
bằng mắt
119. Phương pháp trộn đều đơn giản áp dụng trong trường hợp
thuốc mỡ chứa: hoạt chất dễ hòa tan trong một dung môi trơ đồng
tan vs tá dược
120. Tá dược nhóm dầu mỡ động và thực vật: cấu tạo chủ yếu bôi
tri…
121. Các chất háo ẩm được thêm vào công thức thuốc mỡ nhằm tạo
ảnh hưởng đến: mức độ hydrat hóa của lớp sừng
122. Cho công thức tá dược
Acid straric 140g
Acid stearic, kiểu N/D
123. Trong công thức thuốc đặt, lanolin khan thường được dùng
vào vai rò: nhũ hóa
124. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì
có tác dụng: làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
125. Kích thước của viên nang mềm: nang dùng uống dung tích lớn
hơn 20 minim nên chọn dạng trụ
126. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo
đường: âm đạo
127. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: có tá dược điều trị
tốt
128. Câu sai về viên bao: lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần
hay toàn bộ bề mặt viên nhân
129. Hai tính chất cơ bản của khối thuốc (hạt, bột) để đóng vào
nang: độ trơn chảy, tính chịu nén
130. Thời gian rã của viên nang mềm không quá: 60 phút
131. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương
pháp phân tán cơ học: nghiền ướt
132. Tên gọi khác của thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn: khí
dung tự động
133. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế
hỗn dịch: kích thước hoạt chất không phù hợp
134. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
dầu: chảy lỏng ở thân nhiệt
135. Chọn cỡ nang để đóng 500 mg bột thuốc có khối lượng riêng
0,8 g/ml: số 0
136. Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn:
khoảng cháy khoảng 3C
137. Chọn câu sai. Ưu điểm của PEG: làm dịu niêm mạc, không
gây kích ứng đại tràng khi đặt thuốc
138. Chọn mệnh đề đúng: đối với thuốc bột, kích thước tiểu phân
ảnh hưởng đến độ đồng nhất
139. Máy nghiền búa phân chia kích thước tiểu phân theo cơ chế:
va đập
140. Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây: dùng lực rung lắc rây mạnh
để tăng tốc độ rây
141. Để nghiền Terpin hydrat, nên áp dụng biện pháp nghiền:
dùng dung môi
142. Vai trò quan trọng nhất của Talc trong công thức thuốc bột
Menthol 0.5g
Tá dược bao riêng từng dược chất
143. Tốc độ chảy lưu tính của bột/cốm đem dập viên sẽ có ảnh
hưởng đến: tinh dinh, lưu tính, độ cứng
144. Trong công thức thuốc đặt, sáp ong thường được dùng với vai
trò: làm tăng độ cứng
145. Yêu cầu chất lượng gelatin dùng làm vỏ nang, ngoại trừ: giới
hạn kim loại nặng
146. Chất nhũ hóa sau có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy
theo phân tán vào pha nào trước: bentonit
147. Tween ảnh hưởng đến tác dụng bảo quản của một số dẫn chất
của: acid p-hydroxybenzoic
148. Tỷ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao đường:
30-70%
149. Yêu cầu hàm lượng hoạt chất viên nén: Hàm lượng hoạt chất
… phải nằm trong giới hạn quy định so với … : từng viên, hàm
lượng ghi trên nhãn
150. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: có tác dụng điều trị
sốt
151. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt
chất dễ tan trong tá dược: hòa tan
152. Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ
kháng sinh: tá dược nhũ tương khan
153. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Methyl salicylat (Công thức:
Methyl salicylat 500 g, Sáp ong trắng 250 g, Lanolin 250g) : nhũ
tương N/D
154. Tá dược thu được từ quá trình chế biến sữa động vật: lactose
155. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá
--- nước: 5%
156. Tanin có thể tạo thành tủa khi kết hợp với các chất sau đây,
ngoại trừ: cloram..
157. Polyethylen glycol trong công thức dịch bao phim có vai trò:
hóa dẻo
158. Viên không rã mà hòa tan từ từ: viên ngậm
159. Chọn câu sai về nhược điểm thuốc cốm: sinh khả dụng kém
hơn thuốc viên nén
160. Kiểu cấu trúc cảu thuốc mỡ Benzosali (Công thức: acid
benzoic 30g, aicd salicylic 60g, tá dược nhũ hóa 910g) : hỗn dịch
161. Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi kên vết
bỏng, vết loét nhằm thúc đẩy quá trình lên da: dầu cá
162. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ: đảm bảo độ
vô trùng cao
163. Cách chuẩn bị tá dược PEG: tác dụng dịu với da cá và có khả
năng thấm cao
164. Tá dược Witepsol --- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược
chất khó phân tán hay dược chất dễ bay hơi: W
165. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
nước: hòa tan trong niêm dịch
166. Thành phần của hệ đệm Gifford: Acid boric – natri carbonat
167. Nhũ tương N/D có thể dùng cho dạng bào chế: Thuốc mỡ
168. Theo GMP-WHO 2002,khu vực pha thuốc tiêm tiệt trùng
được bằng nhiệt độ cao có cấp độ sạch: Lọc.. hàn kín
169. Khi cho nước chảy qua cột anionit, cột sẽ giữ lại: lon âm
170. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm
được khắc phục bằng cách thêm: Ether ethylic
171. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại: lon dương
172. Nguyên tắc điều chế nước cất: làm cho nước bốc hơi và ngưng
tụ trở lại
173. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch: Hành lang có
áp suất lón hơn khu vực cấp 1
174. Chọn chất nhũ hóa tốt cho nhũ tương tiêm truyền: Lecithin
175. Chọn ý không đúng với nước khử khoáng: Đạt tiêu chuẩn tinh
khiết về mặt vi sinh
176. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt,ngoại trừ:
Tính hút nước cao
177. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất
koong bao gồm: Cấu trúc dược liệu, nhiệt độ
178. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm
thuốc và hấp thụ thuốc qua da: Kiểm nghiệm
179. Sự khuếch tán ngoại( khuếch tán tự do) có đặc điểm: Vận
chuyển chất tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
180. Thử kiểm nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn: Nghiên cứu
181. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ:
Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ
182. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng: Sản xuất quy
mô lớn
183. Tá dược độn-rã trong viên sủi bọt: natri carbonat
184. Ưu điểm của thuốc khí dung, ngoại trừ: khí nén CFC thân
thiện với môi trường
185. Tá dược độn vị ngọt mát dễ chịu, hòa tan nhanh dùng cho viên
đặt dưới lưỡi: manitol
186. Đặc điểm cảu lanolin: tác dụng dịu với da và có khả năng
thấm cao
187. Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường: <=3%
188. Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc
đặt: hòa tan trong niêm dịch
189. Vị trí sau khi hấp thu qua niêm mạc trực tràng sẽ bị chuyển
hóa qua gan trước khi vào hệ tuần hoàn chung: tĩnh mạch trĩ trên
190. Chọn câu SAI. Yếu tố sinh lý của trực tràng: hàm lượng dược
chất
191. Khi điều chế thuốc đặt, loại tá dược nào và kém tan trong
dầu: tá dược thân nước
192. Chọn câu SAI. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu
dược chất qua đường trực tràng: pH của trực tràng
193. Chọn câu SAI. Ưu điểm của thuốc đặt: sử dụng thuận tiện
194. Chọn câu SAI. Chỉ số vẫn lưu ý thêm với tá dược thân dầu khi
điều chế thuốc đặt: chỉ số baso
195. Nhược điểm của tá dược bơ ca cao: hiện tượng đa hình
196. Chọn câu SAI. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc
đặt: tính hút nước cao
197. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá
dược có khả năng co rút thể tích tốt: không cần dùng chất bôi trơn
khuôn
198. Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân dầu: không
quá 30 phút
199. Chọn câu trả lời SAI. Trường hợp cần phải tính tá dược theo
hệ số thay thế khi điều chế thuốc đặt: luôn luôn tính tá dược theo hệ
số thay thế
200. Thường sử dụng sinh khả dụng tương đương với thuốc đạn:
IM
201. Cách khắc phục gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt:
nhúng vào nước trước hi sử dụng
202. Tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức sau:
Colarigol ……. 0,2g
Witepsol
203. Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc bột: thích hợp với
những dược chất có mùi vị khó chịu
204. Chọn câu trả lời SAI. Nhược điểm của thuốc bột: sinh khả
dụng kém hơn các dạng thuốc rắn khác
205. Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng: không quá
9% nước
206. Chọn câu trả lời SAI. Cách tăng độ trơn chảy của khối bột:
giảm tác động cơ học như rung, lắc phễu
207. Chọn câu trả lời SAI. Nguyên tắc trộn bột kép: chất màu thêm
vào sau cùng
208. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: thuốc bột sủi bột
209. Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc cốm: sinh khả dụng
cao hơn các dạng thuốc rắn khác
210. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có ghi chỉ dẫn riêng: không
quá 5% nước
211. Tính chất giúp giảm hao mòn máy và ít sinh nhiệt khi nén:
tính trơn chảy
212. Vai trò, ảnh hưởng của tốc độ chảy lưu tính của bột cốm điều
chế phẩm: đồng đều hàm lượng, khối lượng
213. Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột cốm đến chế
phẩm: độ xốp,khả năng chịu nén và tỉ trọng viên
214. Lactose tương kị với: hoạt chất có gốc amin
215. Phương pháp sản xuất viên nén nào hao mòn máy móc nhất:
xát hạt khô
216. Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế: xát hạt từng phần
217. Tá dược thuốc mỡ động vật và thực vật: cấu tạo chủ yếu bởi
triglycerid của các acid béo cao
218. Chỉ cần lưu ý vs tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt,
ngoại trừ: acid
219. Chọn ý sai khi hòa tan hoạt chất vào tá dược thuốc mỡ: hòa
tan hoạt chất bay hơi trong bình rộng miệng, nhiệt độ k quá 50C
220. Phương pháp nghiền chu sa, thần sa: thủy phi
221. Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân nước, không
quá: 60 phút
222. Loại lực tác động mạnh từ trên xuống ngay trên bề mặt
nguyên liệu để phá vỡ cấu trúc: lực nén
223. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt
chất lỏng không đồng tan với tá dược: trộn đều nhũ hóa
224. Cách gọi khác của tính chịu nén của thuốc: tính xốp
225. Acid salicylic không tạo hỗn hợp eutecti với: urethan
226. Thuốc nào sau đây chỉ được dùng với tác dụng tại chỗ: cả
thuốc trứng và niệu đạo
227. Chọn câu sai. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu dược chất
qua đường: hệ động mạch trực tràng
228. Chọn mệnh đề sai. Ưu điểm của thuốc đạn: quá trình hấp thu
nhanh và hoàn toàn, không khác biệt nhiều giữa các cá thể
229. Nhược điểm của thuốc đạn: sự hấp thu thuốc thay đổi nhiều
ngay cả trong cùng một cá thể
230. Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: phải có độ bền cơ học nhất
định…
231. Chọn ý sai. Yêu cầu của một tá dược thuốc đặt: khoảng nóng
chảy lớn…
232. Tá dược thuốc đặt thân dầu cần thêm các yêu cầu sau: chỉ số
acid <3 và chỉ số iod <7
233. Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn:
khoảng chảy khoảng 3oC
234. Witepsol H là tá dược thuộc nhóm: triglycerid bán tổng hợp
235. Gelatin ít được dùng để điều chế thuốc đặt cho: khó điều chế
và bảo quản
236. Nhược điểm của PEG khi làm tá dược điều chế thuốc đặt: làm
thuốc đạn trở nên giòn…
237. Chọn mệnh đề đúng: đối với hỗn dịch thuốc,…
238. Máy nghiền trực phân chia kích thước tiểu phân theo cơ chế:
nép ép
239. Máy nghiền búa phân chia kích thươc tiểu phân theo cơ chế:
va đập
240. Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây: nên dùng lực lắc rây mạnh
để tăng tốc độ rây
241. Yêu cầu độ ẩm của thuốc cồn: <5%
242. Phương pháp bào chế thuốc cốm: b-c
243. Cho công thức thuốc bột sát trùng da:
Lưu huỳnh 1g
Hoạt chất và tá dược hút
244. Hoạt chất không ổn định ở đường tiêu hóa hoặc mất tác dụng
do chuyển hóa lần đầu qua gan: oestradiol
245. Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém: gluco
246. Tá dược độn thường dung cho viên ngậm: sacchar
247. Để nghiền Long não, nên áp dụng biện pháp nghiền:dùng
dung môi
248. Ưu điểm của thuốc bột so với viên nén: sinh khả dụng cao hơn
249. Thuốc bột nào phải đạt yêu cầu về độ vô khuẩn: b-c
250. Cần lưu ý gì khi bào chế thuốc bột sau:
Kali clorat 0,6g
Kali clorat khi nghiền,…
251. Lactose tương kị với: hoạt chất có gốc amin
252. Tá dược trơn tan trong nước: natri lauryl sulfat
253. Tá dược trơn không tan trong nước: acid stearic
254. Magnesi-nhôm silicat là tá dược rã theo cơ chế: trương nở
255. Kaolin là tá dược nén thuộc nhóm: nhóm muối vô cơ
256. Tỷ trọng biểu kiến của bột cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng
đến: độ xốp, khả năng chịu nén..
257. Khi điều chế thuốc đặt, khi dược chất dễ tan trong dầu và kém
tan trong nước nên chọn tá dược: thân nước
258. Thuốc đặt không thích hợp với: hoạt chất bên trong môi
trường pH của dịch vị
259. Cho công thức bào chế:
Sulfamethoxazol 400mg
Vai trò của titan dioxyd trong công thức: tá dược màu
260. Cho công thức bào chế:
Thiamin hydroclorid 125mg
Vai trò của amidon trong công thức: tá dược độn, dính, rã
261. Tá dược nào sau đây là tá dược đa năng: comp
262. Theo DĐVN, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là: 5
phút
263. Vai trò của acid tatric trong công thức sau:
Strychnin sulfat 0,5mg
Tá dược điều chỉnh pH
264. Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột/cốm để chế
phẩm: độ xốp,…
265. Hàm lượng dược chất độc ---- cần phải dùng bột mẹ: <50mg
266. Thành phần của hệ đệm Gifford
Acid boric – natri carbonat
267. Nhũ tương N/D có thể dung trong dạng bào chế nào
Thuốc mỡ
268. Khi cho nước chảy qua cột anionit cột sẽ giữ lại
ion âm
269. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được
khắc phục bằng cách thêm
ethrer ethylic
270. Khi cho nước chảy qua cột cationit cột sẽ giữ lại
ion dương
271. Nguyên tắc điều chế nước cất
làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
272. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch
hành lang có áp suất lớn hơn khu vực cấp 1
273. Chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền
lecithin
274. Chọn ý không đúng với nước khử khoáng
đạt tiêu chuẩn tinh khiết về mặt vi sinh
275. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt , ngoại trừ
tính hút nước cao
276. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất
không bao gồm
cấu trúc dược liệu nhiệt độ
277. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc
và hấp thu thuốc qua da
kiểm nghiệm
278. Sự khuyếch tán ngoại có đặc điểm
vận chuyển chất tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
279. Thử nghiệm lâm sàn tiến hành ở giai đoạn
nghiên cứu
280. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ
A) Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ
B. Cốm hòa tan
C. Dược chất bền vững với nhiệt độ
D. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu 5 Г
281. Câu 17: Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng
A. Dập viên sủi bọt
B Dập viên tạm thời trong cát hạt khổ
C. Nghiên cứu
D) Sản xuất quy mô lớn
282. Câu 18: Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn ở những
vùng có khí hậu nhiệt đới nhờ có nhiệt độ chảy cao
A. W
C. S
B. H
D) E
283. Câu 19: Sự khuếch tán nội (sự thẩm tích) có đặc điểm
A Quá trình hòa tan chiết xuất có tính chọn lọc –
B Tốc độ nhanh hơn so với khuếch tán ngoại
C Các chất tan phân tử lớn có thể đi qua màng
D Xảy ra chủ yếu trên những tế bào bị chia cắt
284. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt,
ngoại trừ
A. iod
B. Xà phòng hóa
C. Acid
D) Base
285. Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc dạn với dược chất có
tỉ trọng lớn, dễ lắng, khi đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao
Α. Η
B. W
C.s
DE
286. Hai điều kiện cơ bản mà bột, hạt cần đáp ứng để viên nén đạt độ
đồng đều khối lượng
A. Tỷ trợng , độ ẩm
B) Kích thước hạt, lưu tính
cTỷ trọng, kích thưỐc hạt
d. Kích thước hạt, độ ẩm :
287. Chọn ý đúng với nước cất
A. Đạt các tiêu chuẩn tinh khiết về mặt hóa học(
B. Có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ nhưng không đạt tiêu
chuẩn về mặt vi sinh måt
C. Nước cất thông thường chỉ dùng để rửa dụng
D. Nước sử dụng chủ yếu trong pha chế các dạng thuốc nước là nước
cất pha tiêm
288. Câu 35: Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương
pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn
A. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
B. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi -
289. Câu 1 . Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ
trước khi dùng”:
A. Hỗn dịch
B. Hỗn dịch, dung dịch
C. Hỗn dịch, nhũ tương
D. Dung dịch, nhũ tương
290. Câu 2. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần
lưu ý:
A. Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
B. Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất
dẫn phải từ từ từng ít một
C. Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
D. Tất cả đều Câu
291. 3. Pha liên tục còn gọi là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Pha phân tán
D. A và C
292. Câu 4. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
A. Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
B. Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện
giải, chất háo nước, vi khuẩn, nấm mốc...
C. Có màu sắc hoặc mùi vị riêng.
D. Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay
gặp trong thuốc.
293. Câu 5. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng:
A. 7-9
B. 8-13
C. 13-15
D. 15-18
294. Câu 6. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm
vì có tác dụng:
A. Làm dược chất dễ hấp thu.
B. Làm giảm sức căng bề mặt.
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán.
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán.
295. Câu 7. Để một nhũ tương bền thì:
A. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
B. Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn.
C. Sức căng bề mặt pha phân cách lớn.
D. Nồng độ của pha phân tán càng lớn.
296. Câu 8. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
A. Phương pháp pha loãng.
B. Phương pháp đo dộ dẫn điện.
C. Phương pháp nhuộm màu.
D. Phương pháp kết tụ.
297. Câu 9. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
A. Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn.
B. Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ
không bền vững hoặc mùi vị khó uống.
C. Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan
trong các chất dẫn thông thường dưới dạng thuốc lỏng.
D. Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da
hoặc trên niêm mạc nơi dùng thuốc.
298. Câu 10. Yêu cầu chất lượng của thuốc hỗn dich, “Khi để yên dược
chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại trạng
thái phân tán đồng đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2
phút và giữ nguyên được trạng thái phân tán đều đó trong”:
A. Vài phút.
B. Vài giờ.
C. Vài ngày.
D. Mãi mãi.
299. Câu 11. Với dược chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trường
phân tán, muốn thu được hỗn dịch có độ ổn định như mong muốn nhất
thiết phải dùng:
A. Chất bảo quản.
B. Chất gây thấm.
C. Chất nhũ hoá.
D. Chất tăng độ nhớt.
300. Câu 12. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ
học, giai đoạn quan trong nhất là:
A. Nghiền khô.
B. Nghiền ướt.
C. Phân tán khối bột mịn nhão dược chất rắn vào chất dẫn.
D. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng như nhau.
301. Câu 13. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và
sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch:
A. Tính thấm của dược chất rắn.
B. Kích thước tiểu phân dược chất rắn.
C. Độ nhớt của môi trường phân tán.
D. Tất cả đều .
302. Câu 14. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
A. Đồng thể
B. Dị thể thô
C. Keo
D. Vi dị thể
303. Câu 15. DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt
chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong
chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái
phân tán đều này trong ……”.
A. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài
giây
B. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên,
vài phút
C. trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây

D. trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
304. Câu 16. Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi
đun nóng
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
D. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
305. Câu 17. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ
học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm
A. Nghiền ướt
B. Nghiền khô
C. Phối hợp chất gây thấm
D. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
306. Câu 18. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt
chất do phản ứng hóa học cần lưu ý:
A. Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ
nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước
B. Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau C.
Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục
D. Tất cả đều
307. Câu 19. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
A. Dược chất dễ bị oxy hóa
B. Dược chất dễ bị thủy phân
C. Dược chất không tan trong nước
D. Dược chất dễ hút ẩm
308. Câu 20. Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g
Nước cất 180ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
A. Kẽm sulfat
B. Chì acetate
C. Chì sulfat
D. A và B đều
309. Câu 21. Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu
huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml
Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
A. Phân tán cơ học
B. Phương pháp ngưng kết
C. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
D. Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
310. Câu 22. Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
A. > 0,01μm
B. > 0,1 μm
C. > 1 μm
D. > 0,01 mm
311. Câu 23. Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới
dạng:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Thuốc mỡ tra mắt
312. Câu 24. Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g
Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương
pháp nào thích hợp
A. Phân tán cơ học
B. Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
C. Ngưng kết do thay đổi dung môi
D. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
313. Câu 25. Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur
hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng
phương pháp nào thích hợp
A. Phân tán cơ học
B. Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
C. Ngưng kết do thay đổi dung môi
D. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
314. Câu 26. Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur
hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên
là:
A. Kẽm sulfat dược dụng
B. Kali sulfur hóa
C. Kẽm sulfur hóa
D. Kali sulfat
315. Câu 27. Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình
bảo quản, NGOẠI TRỪ:
A. Sự đóng bánh
B. Sự hình thành tinh thể
C. Sự không kết bông
D. Sự lên bông
316. Câu 28. Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
A. Dược chất, chất dẫn
B. Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
C. Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
D. Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
317. Câu 29. Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước
cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
A. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
B. Phương pháp phân tán cơ học
C. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
D. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
318. Câu 30. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
A. Không gây kích ứng nơi tiêm
B. Cho tác dụng nhanh
C. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
D. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được Câu
319. 31. Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do,
NGOẠI TRỪ:
A. Hệ không kết bông
B. Nồng độ chất điện giải quá cao
C. Có sự hình thành tinh thể
D. Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
320. Câu 32. Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta
cần:
A. Thêm tác nhân gây kết bông
B. Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
C. A và B đều
D. A và B đều sai
321. Câu 33. Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn
đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
A. Đóng bánh
B. Hệ không kết bông
C. Khó phân tán lại
D. Hình thành tinh thể
322. Câu 34. Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của
tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
A. Máy đồng nhất hóa
B. Máy siêu âm
C. Máy xay keo
D. Máy lắc
323. Câu 35. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình
thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng
A. Chất gây thấm
B. Chất ổn định
C. Chất bảo quản
D. Chất nhũ hóa
324. Câu 36. Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các
phương pháp:
A. Pha loãng
B. Nhuộm màu
C. Đo độ dẫn điện
D. Tất cả đều
325. Câu 37. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập
trong hệ thức Strokes là:
A. Độ nhớt của hệ phân tán
B. Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
C. Kích thước tiểu phân
D. Tất cả đều
326. Câu 38. Để một nhũ tương bền thì:
A. Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ
B. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn
C. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
D. A và C đều
327. Câu 39. Nhũ tương là một hệ gồm:
A. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
B. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
C. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
D. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
328. Câu 40. Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
A. Pha nội + pha ngoại
B. Pha dầu + pha phân tán
C. Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
D. A và C đều
329. Câu 41. Một nhũ tương N/D có nghĩa là:
A. Môi trường phân tán là nước
B. Pha ngoại là nước
C. Pha liên tục là dầu
D. Pha nội là dầu
330. Câu 42. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
A. Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
B. Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
C. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
D. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
331. Câu 43. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm
phải có đường kính:
A. < 0,1μm
B. < 1μm
C. < 10μm
D. < 100μm
332. Câu 44. Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương
thuốc tiêm
A. Dầu hạt bông
B. Dầu nành
C. Dầu vừng
D. Dầu thầu dầu
333. Câu 45. Chọn câu nhất:
A. Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D
B. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D
C. Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ
tương đó là D/N hay N/D
D. Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N
334. Câu 46. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được
khi:
A. Có sự nổi kem
B. Có sự kết bông
C. Có sự kết dính
D. Vừa nổi kem vừa kết bông
335. Câu 47. Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong
công thức làm phá vỡ hoặc thay đổi tính chất của chất nhũ hóa được gọi
là:
A. Sự kết dính
B. Sự đảo pha
C. Sự nổi kem hay sự lắng cặn
D. Sự lên bông
336. Câu 48. Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ
tương, NGOẠI TRỪ:
A. Sự kết dính
B. Sự đảo pha
C. Sự đóng bánh
D. Sự lên bông
337. Câu 49. Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán
nhưng vẫn ngăn cách nhau bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ
tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
A. Sự kết dính
B. Sự kết tụ
C. Sự lên bông
D. Sự lên bông giả
338. Câu 50. Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
A. Sự lên bông
B. Sự nổi kem hay sự lắng cặn
C. Sự đảo pha
D. A và B đều
339. Câu 51. Hệ thức Stokes: A. Error! Reference source not found. 
9 2 1 2 2 d d r g V   B.   2 9 2 1 2 r d d g V   C.   9 2 1 2 2 gx r
d d V   D.   9 2 1 2 2 r d d g V  
340. Câu 52. Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha,
giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:
A. Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách
thêm vào môi trường phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như
kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm tăng độ nhớt
B. Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán
có tỷ trọng lớn hơn
C. A và B đều
D. A và B đều sai
341. Câu 53. Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng
A. Trong nhũ tương uống, tiêm
B. Trong nhũ tương uống
C. Trong nhũ tương tiêm
D. Trong nhũ tương dùng ngoài
342. Câu 54. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu
D/N:
A. xà phòng natri, Span |
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween
343. Câu 55. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu
N/D:
A. xà phòng natri, Span
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween
344. Câu 56. PEG được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên
B. Chất diện hoạt
C. Chất nhũ hóa ổn định
D. Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
345. Câu 57. Đặc điểm của Bentonit, Talc:
A. Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
B. Tan trong nước
C. Tan trong dầu
D. A và B
346. Câu 58. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền
trong số các chất sau đây:
A. Tween
B. Span
C. Lecithin
D. Bentonit
347. Câu 59. Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ
tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
A. MgO
B. Mg trisilicat
C. Nhôm oxyd
D. Bentonit
348. Câu 60. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây
thấm vì có tác dụng:
A. Làm tăng sức căng liên bề mặt
B. Làm giảm sức căng liên bề mặt
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
349. Câu 61. Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi
là:
A. Phương pháp lắc chai
B. Phương pháp phân tán cơ học
C. Phương pháp keo ươt
D. Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
350. Câu 62. Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều
chế nhũ tương là:
A. Phương pháp keo khô
B. Phương pháp keo ướt
C. Phương pháp điều chế đặc biệt
D. Phương pháp ngưng kết
351. Câu 63. Chọn câu nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong
điều chế nhũ tương:
A. Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá
trình phân tán.
B. Tạo kiểu nhũ tương D/N
C. Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
D. Tất cả đều
352. Câu 64. Cho công thức nhũ tương sau: Créosot 33 g Lecithin 2 g
Nước cất vđ 100 g Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp:
A. Phương pháp dùng dung môi chung
B. Phương pháp keo khô
C. Phương pháp keo ướt
D. Phương pháp ngưng kết
353. Câu 65. Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt: Chất nhũ hóa
được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân
tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu
cầu.
A. pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại
B. pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại
C. pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội
D. pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội
354. Câu 66. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1
là muốn lưu ý tỉ lệ:
A. Nước: Dầu: Gôm
B. Nước: Gôm: Dầu
C. Dầu: Nước: Gôm
D. Dầu: Gôm: Nước
355. Câu 67. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ
tương khi:
A. Có phương tiện gây phân tán tốt
B. Chất nhũ hóa ở dạng bột
C. Phương tiện gây phân tán là cối chày
D. A và B
356. Câu 68. Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi
tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ
A. Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C
B. Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C
C. Pha dầu cao hơn pha nước 3-5 0C
D. Pha nước cao hơn pha dầu 3-5 0C
357. Câu 69. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc
điểm:
A. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
B. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
C. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
D. Chất có tác dụng là xà phòng
358. Câu 70. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
A. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
B. Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
C. Độ nhớt của tướng ngoại
D. Kích thước của tiểu phân pha nội
359. Câu 71. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế :

A. Potio
B. Thuốc mỡ
C. Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch
D. Tất cả đều
360. Câu 72. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ
bền của hệ phân tán:
A. tỉ lệ pha phân tán
B. hoạt động của vi sinh vật
C. kích thước các tiểu phân
D. chuyển động Brown
361. Câu 73. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
A. Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
B. Hiện tượng khuếch tán, SCBM
C. Hiện tượng hấp phụ, SCBM
D. Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
362. Câu 74. Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây
thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:
A. Các gôm arabic, adragant.
B. Các chất ammonium bậc 4
C. Các alcol có chứa saponin
D. Các polysorbat, lecithin
363. Câu 75. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri
benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Hoạt chất trong công thức trên là:
A. Bromoform
B. Natribenzoat
C. Codein phosphate
D. A và C
364. Câu 76. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri
benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Kiểu nhũ tương của Potio trên là:
A. D/N
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/N
365. Câu 77. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri
benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Thể tích dầu lạc cần thêm vào để
hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu =1 là:
A. 2,85ml
B. 3,65ml
C. 5,2ml
D. 6,5ml
366. Câu 78. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri
benzoat 4 g Codein phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Dùng gôm Arabic làm chất nhũ
hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gôm arabic cần thêm vào:
A. 1,8g
B. 2,4g
C. 3,6g
D. 4,8g
367. Câu 79. Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém
bền nhiệt
A. Làm khô trên trụ
B. Đông khô
C. Sấy
D. Phơi
368. Câu 80. Phơi âm can
A. Áp dụng để làm khô các dược liệu chứa hợp chất dễ bay hơi như tinh
dầu
B. Bị ảnh hưởng lớn bởi điều kiện thời tiết, độ ẩm của không khí
C. Tốn nhiều thời gian
D. A, B, C
369. Câu 81. Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất
màu vào ở giai đoạn
A. Trước tiên trong quá trình trộn
B. Sau cùng trong quá trình trộn
C. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
D. Lúc nào cũng được
370. Câu 82. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước:
A.Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực.
B. Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước.
C. Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết.
D.Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước.
371. Câu 83. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu:
A. Kém bền vững.
B. Dễ bị mấm mốc và vi khuẩn xâm nhập.
C. Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước.
D.Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản.
372. Câu 84 CHỌN CÂU SAI. Phân loại thuốc đặt gồm:
A. Thuốc đạn.
B. Thuốc trứng.
C. Thuốc bút bi.
D. Thuốc bút chì.
373. Câu 85. Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi
đun nóng
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
D. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
374. Câu 86. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ
học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm
A. Nghiền ướt
B. Nghiền khô
C. Phối hợp chất gây thấm
D. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
375. Câu 87. CHỌN CÂU SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm:
A. Hình trụ.
B. Hình cầu.
C. Hình nón.
D. Hình thủy lôi.
376. Câu 88. CHỌN CÂU SAI. Sự hấp thu dược chất từ thuốc đạn: Sau
khi đặt vào trực tràng, viên thuốc được chảy lỏng hoặc hoà tan trong
niêm dịch, dược chất được giải phóng và hấp thu vào cơ thể theo các
đường sau:
A. Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh
mạch chủ dưới rồi vào hệ tuần hoàn chung không qua gan.
B. Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh
mạch chủ dưới, qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung.
C. Theo tĩnh mạch trực tràng trên vào tĩnh mạch cửa qua gan rồi vào hệ
tuần hoàn chung.
D. Theo hệ lympho rồi vào hệ tuần hoàn.
377. Câu 89. CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn:
A. Dạng thuốc đạn thích hợp với người bệnh là phụ nữ có thai, dễ bị
nôn khi uống thuốc.
B. Dạng thuốc đạn thích hợp với các dược chất dễ bị phân huỷ bởi dịch
dạ dày.
C. Có khoảng từ 70%-80% lượng dược chất sau khi hấp thu được
chuyển vào hệ tuần hoàn không phải qua gan, không bị phân huỷ ở gan
trước khi gây tác dụng. D.
D. Thích hợp người bệnh ở trạng thái hôn mê không thể uống thuốc.
378. Câu 90. CHỌN CÂU SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt:
A. Giải phóng dược chất từ từ, tạo điều kiện cho dược chất hấp thu dễ
dàng.
B. Thích hợp với nhiều loại dược chất hay gặp trong dạng thuốc đặt,
không gây tương kỵ với các dược chất đó, có khả năng tạo với các dược
chất thành hỗn hợp đồng đều.
C. Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn hoặc ép
khuôn.
D. Vững bền, không bị biến chất trong quá trình bảo quản và không gây
kích ứng niêm mạc nơi đặt.
379. Câu 91. Nhược điểm của bơ ca cao:
A. Nhiệt độ nóng chạy cao, đun chảy lâu mất thời gian.
B. Khả năng nhũ hóa kém.
C. Hiện tượng dị hình.
D. Khả năng phối hợp với nhiều loại dược chất để điều chế thuốc đặt
kém.
380. Câu 92. Để tăng khả năng nhũ hoá của bơ ca cao người ta thường
phối hợp với một tỷ lệ nhất định các chất nhũ hoá thích hợp:
A. Lanolin khan nước với tỷ lệ 50-10 %.
B. Alcol cetylic với tỷ lệ 5 % - 9 %.
C. Cholesterol với tỷ lệ 7 % - 10 %.
D. Parafin với tỷ lệ từ 50-60 %.
381. Câu 93. Khi điều chế tá dược gelatin glycerin cần lưu ý:
A. Không đun hỗn hợp quá 50°c vì ảnh hưởng tới khả năng tạo gel của
gelatin.
B. Tỷ lệ gelatin glycerin và nước có thể thay đổi chút ít cho phù hợp với
tính chất của dược chất và điều kiện khí hậu khác nhau.
C. Tá dược này rất bền, không cần thêm chất bảo quản sau khi pha chế.
D. Tất cả đều .
382. Câu 94. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem
là ít có thể điều chế bình thường khi
A. Không quá 1 giọt/ 2g
B. Không quá 1 giọt/ 4g
C. Không quá 2 giọt/ 1g
D. Không quá 2 giọt/4g
383. Câu 95. Qui định hàm ẩm trong thuốc bột
A. ≤ 5%
B. ≤ 7%
C. ≤ 9%
D. ≤ 10%
384. Câu 96. Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn
A. Cối chày k loại
B. Cối chày sứ
C. Cối chày thủy tinh
D. Cối chày mã não
385. Câu 97. Bột mịn (180/125) nghĩa là
A. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được
rây 125
B. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây
125
C. Ít nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua
được rây cỡ 125
D. Nhiều nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua
được rây 125
386. Câu 98. Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều
nhất 40% phần tử qua được rây số
A. 125
B. 180
C. 250
D. 355
387. Câu 99. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá
gây ẩm, ta nên khắc phục bằng cách
A. Giảm bớt lượng tinh dầu
B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt
C. Sấy bay hơi bớt
D. Hơ nóng cối chày
388. Câu 100. Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau
Bismuth nitrat kiềm 0,3g Benzonaphtol 0,1g Cồn thuốc phiện 4 giọt
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Bismuth nitrat kiềm với Benzonaphtol
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
389. Câu 111. Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều
quá ta nên khắc phục bằng cách
A. Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng
B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt
C. Thay bằng cao thuốc tương ứng
D. Thêm tá dược hút
390. Câu 112. Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g
Tanin 0,5g Saccarose 0,5g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Kali clorat với saccarose trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
391. Câu 113. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:
A. Kỹ thuật bào chế phức tạp.
B. Thuốc bột từ dược liệu khó uống.
C. Dễ hút ẩm.
D. Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng
niêm mạc đường tiêu hoá.
392. Câu 113. Hàm ẩm trong thuốc cốm không được quá:
A. 5 %
B. 7 %
C. 9 %
D. 11 %
393. Câu 114. Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc
chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C:
A. Trong vòng 1 phút.
B. Trong vòng 3 phút.
C. Trong vòng 5 phút.
D. Trong vòng 7 phút.
394. Câu 115. CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột
A. Dễ hút ẩm.
B. Bảo vệ dược chất không được tốt.
C. Vỏ nang to nên khó nuốt.
D. Có mùi vị khó chịu.
395. Câu 116. Không nên điều chế dạng viên nang đối vớ i:
A. Hoat ̣ chất có mùi vị khó chịu như chloramphenicol, tetracycline.
B. Hoat ̣ chất dễ bi tác đ ̣ ộng ánh sáng, nhiệt độ.
C. Hoat ̣ chất gây kích thích niêm mạc đường tiêu hóa.
D. Hoat ̣ chất bị phân hủy bởi dịch vị.
396. Câu 117. Ưu điểm của phương pháp nhúng khuôn
A. Có thể dùng để điều chế các chất có hoạt tính mạnh.
B. Áp dụng ở quy mô công nghiệp.
C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc diễn ra đồng thời.
D. Dễ dàng điều chỉnh thể tích nang trong quá trình sản xuất.
397. Câu 118. So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ
giọt
A. Hiệu suất tạo nang không cao nên ngày nay ít đươc sự ̉ dung ̣ .
B. Yêu cầu trang thiết bị phức tạp, giá thành cao.
C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc xảy ra không đồng thời.
D. Áp dụng được cho các dược chất có tác dụng mạnh.
398. Câu 119. Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên
Cefalexin 250mg là:
A. ±10 %
B. ±7.5 %
C. +7.5%
D. ±5 %
399. Câu 120. Tiêu chuẩn độ rã của viên nang
A. Viên nang cứng phải rã trong vòng 60 phút.
B. Viên nang mềm phải rã trong vòng 60 phút.
C. Viên nang mềm phải rã trong vòng 30 phút.
D. Viên nang tan trong ruột phải rã trong vòng 30 phút.
Câu 121. CHỌN CÂU SAI. Thành phần phổ biến của khí nén trong
thuốc phun mù là:
A. Cacbon dioxyd.
B. Nitơ.
C. Dinitơ oxyd.
D. Nitơ dioxyd.
400. Câu 122. CHỌN CÂU SAI. Đặc điểm của khí đẩy Hidrocacbon
là:
A. Không gây hại đến tầng ozon khí quyển.
B. Giá thành rẻ.
C. Không gây cháy nổ.
D. Thường dùng là propan, butan và isobutan.
401. Câu 123. Chọn cách khắc phục cho công thức sau Cafein 0,03g
Natri bromid 0,3g Natri hydrocarbonat 0,3g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn natri bromid với natri hydrocarbonat trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
402. Câu 124. Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định
A. ≤ 10%
B. ≤ 9%
C. ≤ 7%
D. ≤ 5%
403. Câu 125. Ưu điểm của dạng thuốc bột
A. Thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm
mạc đường tiêu hóa
B. Ổn định về mặt hóa học
C. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
D. A, B
404. 126. Ưu điểm của dạng thuốc bột
A. Ổn định về mặt hóa học
B. Kỹ thuật bào chế đơn giản
C. Thích hợp với các dược chất dễ bị thủy phân
D. A, B, C
405. 127. Nhược điểm của dạng thuốc bột
A. Khó đảm bảo tuổi thọ của thuốc
B. Dễ hút ẩm
C. Dễ xảy ra tương kỵ giữa các dược chất với nhau
D. A, B
406. Câu 128. Đối với dược chất tan trong nước, lượng dược chất đưa
vào liposome theo thứ tự giảm dần:
A. Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp, liposome bốc hơi pha
đảo, liposome nhiều lớp.
B. Liposome nhiều lớp, Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp,
liposome bốc hơi pha đảo.
C. Liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp, liposome to một lớp,
liposome nhỏ một lớp.
D. Liposome to một lớp, liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp,
liposome nhỏ một lớp.
407. Câu 129. CHỌN CÂU SAI. Khi xảy ra tương tác, tương ky trong
bạ ̀o chế, chi tiêu chẩ ́t lương ̣ nào không đươc đạ ̉m bảo
A. Tinh khiết.
B. An toàn.
C. Hiệu quả.
D. Độ nhiễm khuẩn.
408. Câu 130. CHỌN CÂU SAI. Phân loaị tương kỵ thường gặp trong
bào chế
A. Vật lý.
B. Hóa học.
C. Dược lý.
D. Sinh Học.
409. Câu 131. Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không
Steroid như Ibuprofen vào dung môi nước là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
410. Câu 132. Tương kỵ xảy ra khi phối hợp Alkaloid vào dung môi
dầu là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
411. Câu 133. Loại tương kỵ dễ xảy ra trong điều chế Potio là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
412. Câu 134. CHỌN CÂU SAI. Nguyên nhân xảy ra tương kỵ vật lý
trong dạng thuốc rắn
A. Trong thành phần côn thức có chất háo ẩm mạnh.
B. Dược chất kết tinh, ngậm nhiều phân tử nước.
C. Các dược chất tạo hỗn hợp ơtecti.
D. Phản ứng trao đổi ion.
413. Câu 135. CHỌN CÂU SAI. Những hợp chất tạo hỗn hợp Ơtecti
thường có nhóm chức:
A. Ceton.
B. Aldehyd.
C. Cacboxy.
D. Phenol.
414. Câu 136. Tương kỵ xảy ra giữa Pyramidon với Phenacetin là:
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
415. Câu 137. Nhược điểm của dạng thuốc bột
A. Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
B. Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
C. Khó vận chuyển, bảo quản
D. A, B
416. Câu 138. Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng
trong bào chế thuốc bột
A. Tá dược độn
B. Tá dược màu
C. Tá dược dính
D. Tá dược hút
417. Câu 139. Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng
trong bào chế thuốc bột
A. Tá dược độn
B. Tá dược trơn
C. Tá dược màu
D. Tá dược hút
418. Câu 140. Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
B. Thường sử dụng lactose
C. Hay gặp trong bột nồng độ
D. A, B, C
419. Câu 141. Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Chủ yếu là dược chất dạng rắn
B. Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
C. Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được
ảnh hưởng đến thể chất khô tơi của thuốc bột
D. A, C
420. Câu 142. Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
B. Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
C. A, B
D. A, B sai
421. Câu 143. Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng để cách ly những dược chất tương kỵ trong thuốc bột kép
B. Thường dùng các bột trơ như magiesi carbonat, magiesi oxyd
C. A, B
D. A, B sai
422. Câu 144. Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột
A. Thường dùng trong bột kép chứa các chất độc hay tác dụng mạnh
B. Nhuộm màu chế phẩm để phân biệt
C. Thường cho vào với mục đích kiểm tra sự đồng nhất của thuốc bột
D. A, C
423. Câu 145. Khi rây dược chất cần chú ý
A. Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
B. Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
C. Rây những chất độc cần đậy nắp
D. A, C
424. Câu 146. Khi rây dược chất cần chú ý
A. Độ ẩm của bột nên vừa phải
B. Không nên đảo trộn bột trên rây
C. Chà xát khối bột trên rây để rây nhanh hơn
D. A, B
425. Câu 147. Nghiền bột đơn
A. Chất có khối lượng lớn nghiền sau
B. Chất có tỉ trọng lớn nghiền trước
C. Chất có khối lượng nhỏ nghiền sau
D. A, C
426. Câu 148. Trộn bột kép
A. Thiết bị trộn, cách trộn có ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột
B. Trộn càng lâu bột càng đồng nhất
C. Các bột nhẹ thường được cho vào trước để tránh bay bụi
D. A, B, C đều
427. Câu 149. Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là
A. Bột mịn, bột nửa mịn
B. Bột thô, bột nửa thô
C. Bột mịn,bột rất mịn
D. bột nửa mịn, bột nửa thô
428. Câu 150. Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu
A. Độ mịn
B. Độ ẩm
C. Độ tan
D. A, B, C
429. Câu 151. Cho biết phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược
của công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa
D. A, B, C sai
430. Câu 152. Cho biết yêu cầu thời gian rã của thuốc đặt điều chế theo
công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
431. Câu 153. Cho biết cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt điều
chế theo công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. Hòa tan trong lớp niêm dịch
B. Phân tán trong lớp chất nhầy
C. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B, C sai
432. Câu 154. Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất
A. Có độ tan thấp
B. Kích ứng đường tiêu hóa
C. Có thời gian bán thải ngắn
D. Dễ bị oxy hóa
433. Câu 155. Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào
hạn chế được sự chuyển hóa lần đầu ở gan
A. Tĩnh mạch trĩ trên
B. Tĩnh mạch trĩ giữa
C. Tĩnh mạch trĩ dưới
D. B, C
434. Câu 156. Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt
âm đạo
A. Witepsol
B. Lactose
C. PEG
D. Tinh bột
435. Câu 157. Tương kỵ xảy ra giữa tannin và gelatin là
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng kết hợp.
C. Phản ứng oxy hóa khử.
D. Phản ứng thủy phân.
436. Câu 158. Có bao nhiêu cỡ nang cứng
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
437. Câu 159. Cỡ nang số 1 có dung tích nang
A. 0.37 ml.
B. 0.48 ml.
C. 0.67 ml.
D. 0.95 ml.
438. Câu 160. CHỌN CÂU SAI. Sinh khả dụng viên nang cao hơn
viên nén tương ứng là
A. Sử dụng ít tá dược.
B. Công thức bào chế đơn giản.
C. Vỏ nang dễ tan rã.
D. Sử dụng lực nén lớn để nén khối bột thuốc.
439. Câu 161. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:
A. Hệ số khuếch tán
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
D. Độ dày của màng khuếch tán
440. Câu 162. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
D. Chống tác dụng của vi khuẩn
441. Câu 163. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm
hydrocarbon:
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
442. Câu 164. Tính chất nào không với sáp:
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
443. Câu 165. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ
hóa:
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
444. Câu 166. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
A. 25%
B. 50%
C. 100%
D. 150%
445. Câu 167. CHỌN CÂU SAI. Thành phần chính của vỏ nang tinh
bột bao gồm:
A. Nước
B. Tinh bột
C. Gelatin
D. Glycerin
446. Câu 168. Vai trò của Glycerin trong thành phần vỏ nang tinh bột
A. Giữ độ bóng và độ dẻo của vỏ nang.
B. Tạo độ trương nở trong dịch vị.
C. Làm vỏ nang dễ rã hơn khi uống.
D. Tăng độ cứng cho vỏ nang.
447. Câu 169. Đối với Gelatin dược dụng được dùng làm vỏ nang, thì
A. Độ nhớt thấp sẽ làm vỏ nang mỏng, thời gian sấy khô lâu.
B. Độ nhớt cao sẽ làm vỏ nang dày, nhiệt độ đóng nang thấp.
C. Đối với phương pháp ép khuôn, cần gelatin có độ bền gel cao.
D. Để điều chế vỏ nang cứng cần dùng gelatin có độ bền gel thấp. Câu
170. Khi lương bột thuộ ́c trong nang không đồng đều, thêm vào công
thức bào chế
A. Tá dược độn
B. Tá dược trơn bóng
C. Chất diện hoạt
D. Tá dược dính
448. Câu 171. CHỌN CÂU SAI. Trong phương pháp đóng thuốc vào
nang bằng Piston, thì lượng bột thuốc được đóng vào mỗi nang phụ
thuộc vào
A. Lực nén của piston.
B. Thể tích buồng piston.
C. Khả năng chịu nén của khối bột.
D. Tốc độ quay của mâm.
449. Câu 172. CHỌN CÂU SAI. Khí hóa lỏng nhóm Hidrocacbon
thường được dùng trong sản xuất thuốc phun mù hoàn chỉnh:
A. Propan.
B. n - butan.
C. Isobutan.
D. Metan.
450. Câu 173. Thuốc trứng
A. Là dạng thuốc đặt trực tràng
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
C. Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
D. A, C
451. Câu 174. Thuốc đạn
A. Là dạng thuốc đặt âm đạo
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ
C. Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym
D. A, B, C
452. Câu 175. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
B. Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo
tuổi thọ của thuốc
C. Có độ bền cơ học thích hợp
D. A, C
453. Câu 176. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo
tuổi thọ của thuốc
B. Độ bền cơ học càng cao càng tốt
C. Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc
D. B, C
454. Câu 177. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Có độ bền cơ học thích hợp
B. Không chảy lỏng ở 370C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo
quản
C. Không yêu cầu đồng đều khối lượng
d. A, B
455. Câu 178. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm
B. An toàn, dễ sử dụng
C. Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể
D. A, B, C
456. Câu 179. Các thuốc khí dung cần được bảo quản ở nhiệt độ
A. < 80 OC.
B. < 70 OC.
C. < 60 OC.
D. <50 oc
457. Câu 180. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù
A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử
dung.̣
B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ.
C. Phân liều chính xác.
D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng.
458. Câu 181. CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù

A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp.


B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ.
D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon.
459. Câu 182. Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có
A. Thuốc phun mù dùng tại chỗ trên da, trực tràng, âm đạo, xông hít
qua miệng, mũi vào phổi…
B. Thuốc phun mù hai pha, thuốc phun mù ba pha.
C. Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp.
D. Thuốc phun mù có van định liều, van phun liên tục, có bơm định liều
không dùng chất đẩy…
460. Câu 183. Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không
đươc dụ ̀ng khí đẩy loaị
A. Propan.
B. Isobutan.
C. n – butan.
D. Difuor ethan.
461. Câu 184. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén là
A. Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần.
B. Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng.
C. Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong
hệ.
D. Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm
như thuốc mỡ, bột nhão…
462. Câu 185. CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng
dung dịch
A. Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy.
B. Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…
C. Góp phần đảm bảo phân liều chính xác.
D. Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng.
463. Câu 186. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn

B. Cách sử dụng an toàn
C. Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
D. A, B, C
464. Câu 187. Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt
a. Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
b. Khó sử dụng cho trẻ em và người già
c. Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
d. Cách sử dụng bất tiện
465. Câu 188. Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan
C. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan
D. A, B, C đều sai
466. Câu 189. Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới và giữa không qua gan
B. Theo tĩnh mạch trĩ giữa và trên qua gan
C. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
D. A, B, C đều sai
467. Câu 190. Kích thước tiểu phân thuốc phun mù xông hít
A. 5 – 10 µm.
B. 30 – 50 µm.
C. 10 – 50 µm.
D. 30 – 80 µm.
468. Câu 191. Trong thuốc phun mù hỗn dịch để xông hít, cỡ bôt c ̣ủa
hoat chậ́t rắn là:
A. Bột siêu min
B. Bột mịn
C. Bột nữa mịn
D. Bột thô
469. Câu 192. Giới hạn sai số cho phép với van cho liều ra 50 µl là:
A. ± 15%
B. ± 12%
C. ± 10%
D. ± 7.5%
470. Câu 193. PACA là
A. Poly (octadecyl methacrylate).
B. Poly (amino cyanoacrylate).
C. Poly (alkyl methacrylate).
D. Poly (alkyl cyanoacrylate).
471. Câu 194. Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Keo thân nước thiên nhiên
C. Triglycerid bán tổng hợp
D. Keo thân nước tổng hợp
472. Câu 195. Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt
phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên
A. Nhỏ hơn 0,5g
B. Lớn hơn 0,5g
C. Nhỏ hơn 50mg
D. Lớn hơn 50mg
473. Câu 196. Điều kiện bảo quản thuốc đạn
A. Nhiệt độ 5 – 10C
B. Dưới 50C
C. Trên 20C
D. Dưới 30C
474. Câu 197. Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng
nhóm tá dược thân dầu thường dùng
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin
475. Câu 198. Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải
A. Lớn hơn 36,50C
B. Thấp hơn 36,50C
C. Bằng 36,50C
D. A, B, C sai
476. Câu 199. Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
A. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Phải hòa tan trong niêm dịch
C. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
D. A, B, C
477. Câu 200 Thuốc đạn là thuốc
A. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
B. Chỉ cho tác dụng toàn thân
C. Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân
D. A, B, C sai
478. Câu 201. Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược
thuốc đặt
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
479. Câu 202. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn
điều chế bằng tá dược thân nước là
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
480. Câu 203. Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
481. Câu 204. Thuốc trứng
A. Là dạng thuốc đặt trực tràng
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
C. Được sử dụng chủ yếu để cho tác dụng tại chỗ
D. A, C
482. Câu 205. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Cách sử dụng tiện lợi
B. Bảo quản dễ dàng
C. Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu
hóa, dược chất chuyển hóa mạnh ở gan
D. A, B, C
483. Câu 206. Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng
tá dược thân nước
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
B. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
C. Hòa tan trong niêm dịch
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy
484. Câu 207. Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt
A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B
485. Câu 208. Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất
theo cơ chế
A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
486. Câu 209. Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải
phóng dược chất theo cơ chế
A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
487. Câu 210. Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích
hợp với vùng nhiệt đới
A. Witepsol H
B. Witepsol S
C. Witepsol E
D. Witepsol W
488. Câu 211. Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm,
ngoại trừ
A. Không thích hợp với vùng nhiệt đới
B. Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
C. Độ bền cơ học cao
D. Giải phóng dược chất nhanh
489. Câu 212. Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm
A. Độ cứng cao, giòn
B. Hút nước mạnh
C. Không ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
D. A, B, C đều
490. Câu 213. Khi sử dụng gelatin - glycerin làm tá dược thuốc đặt cần
chú ý
A. Không đun quá 400C
B. Chỉ điều chế khi sử dụng
C. Có thể cho thêm chất bảo quản
D. B, C
491. Câu 214. Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên)
Paracetamol 325 mg Witepsol 100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng
để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là 80%
A. 1000g
B. 1800g
C. 2800g
D. 2000g
492. Câu 215. Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để
nguội cần
A. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất
B. Để yên để tránh tạo bọt
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất
493. Câu 216. Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối
thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm
A. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn
B. Hạn chế hiện tượng nứt viên
C. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
D. A, B, C đều
494. Câu 217. Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối
thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm
A. Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức
B. Hạn chế nứt viên
C. Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt
chất
D. A, B, C
495. Câu 218. Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ
tiêu
A. Thời gian tan rã
B. Độ cứng
C. Độ phóng thích dược chất in vitro
D. A, B, C
496. Câu 219. Một số dạng viên nén đặc biệt
A. Viên nhai
B. Viên cấy dưới da
C. Viên đặt dưới lưỡi
D. A, B, C
497. Câu 220. Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
A. Chia liều tương đối chính xác
B. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
C. Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén
D. A, B
498. Câu 221. Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
A. Dược chất ổn định
B. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
D. A, B, C
499. Câu 222. Nhược điểm của dạng thuốc viên nén
A. Chia liều kém chính xác
B. Sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc lỏng khác
C. Dễ đầu tư sản xuất qui mô lớn
D. B, C
500. Câu 223. Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất
viên nén nhằm mục đích
A. Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén
B. Đảm bảo độ ổn định của dược chất
C. Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị
D. Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu
501. Câu 224. Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên
B. Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất
C. Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose
D. A, B, C
502. Câu 225. Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc
dập trực tiếp
B. Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin
C. Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén
D. A, C
503. Câu 226. Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose
B. Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã
C. Giúp viên rã nhanh và rã mịn
D. A, B, C
504. Câu 227. Tá dược rã theo cơ chế sinh khí
A. Avicel
B. Tinh bột
C. Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat
D. a, b, c sai
505. Câu 228. Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên
nén
A. Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt
B. Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp
C. Thường là những chất thân nước
D. Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel, …
506. Câu 229. Chọn câu sai: Tá dược bao sử dụng trong sản xuất viên
nén
A. Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng
B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
C. Cải thiện sinh khả dụng của viên
D. Phương pháp bao màng mỏng thường sử dụng tá dược là các loại
đường
507. Câu 230. Viên nén bao tan trong ruột
A. Tan ở pH acid
B. Màng bao có tính kiềm
C. Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày
D. B, C
508. Câu 231. Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong
ruột
A. Ethyl cellulose
B. Eudragit E
C. Eudragit L
D. PEG
509. Câu 332. Mục đích của việc tạo hạt
A. Làm giảm khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
B. Tránh hiện tượng phân lớp
C. Làm cho các hạt kém trơn chảy
D. A, B, C đều
510. Câu 333. Mục đích của việc tạo hạt
A. Làm tăng khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
B. Tránh hiện tượng phân lớp
C. Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột
D. A, B, C đều
511. Câu 234. Phương pháp dập trực tiếp
A. Không tốn nhiều công đoạn
B. Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng
C. Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ
lý thích hợp
D. A, C
512. Câu 235. Phương pháp dập trực tiếp
A. Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính
tốt
B. Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên
C. Dược chất ổn đinh hơn phương pháp xát hạt ướt
D. A, B, C
513. Câu 236. Phương pháp tạo hạt ướt
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng
B. Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất
C. Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương
pháp khác
D. A, B
514. Câu 237. Phương pháp tạo hạt ướt
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng khô
B. Dược chất tiếp xúc với ẩm và nhiệt
C. Đảm bảo độ bền cơ học của viên, dễ đạt độ đồng đều khối lượng
D. B, C
515. Câu 238. Phương pháp tạo hạt khô
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng rắn
B. Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
C. Hiệu suất tạo hạt cao
D. A, B
516. Câu 239. Phương pháp tạo hạt khô
A. Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
B. Hiệu suất tạo hạt không cao
C. Viên khó đảm bảo độ bền cơ học
D. A, B, C
517. Câu 240. Kiểm nghiệm thành phẩm viên nén cần kiểm những chỉ
tiêu
A. Độ cứng
B. Định tính
C. Định lượng
D. A, B, C
518. Câu 241. Trong quá trình dập viên nén cần kiểm tra chỉ tiêu
A. Độ cứng
B. Khối lượng viên
C. Độ mài mòn
D. A, B
519. Câu 242. Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên
A. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên
C. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt
D. A, B, C sai
520. Câu 243. Tính đồng nhất của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên
A. Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước
hạt, bột thuốc không đồng nhất
B. Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất
C. Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc
D. Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén
521. Câu 244. Tá dược trơn, bóng được cho vào khối hạt bột trước khi
dập viên nhằm mục đích
A. Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc
B. Giảm dính chày, cối
C. Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản
D. A, B, C
522. Câu 245. Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc
dùng dập viên
A. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén
B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt
C. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản
D. Giảm sinh nhiệt khi nén
523. Câu 328. Chọn câu sai: Độ ẩm của khối bột, hạt thuốc dùng dập
viên ảnh hưởng
A. Tính trơn chảy
B. Tính dính
C. Độ đồng nhất của khối bột, hạt
D. Độ ổn định của hoạt chất
524. Câu 329. Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên
A. Có thể làm nóng chảy, kết tinh lại hạt thuốc
B. Ảnh hưởng đến giới hạn vi sinh vật nhiễm trong thuốc
C. Triệt tiêu lực nén
D. A, B, C
525. Câu 246. Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén
A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã
B. Rẻ tiền
C. Tính trơn chảy kém
D. A, B
526. Câu 247. Lactose
A. Lactose ngậm nước thích hợp cho xát hạt ướt
B. Ít nhạy cảm với nhiệt và độ ẩm
C. Có phản ứng với một số hoạt chất alkaloid hoặc có gốc amin
D. A, B, C
527. Câu 248. Nhóm đường dùng làm tá dược viên nén
A. Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi
B. Đường invertose có thể dùng dập thẳng
C. Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém
D. A, B, C đều
528. Câu 249. Nhóm dẫn chất của cellulose dùng làm tá dược viên nén
A. Tính trơn chảy kém
B. Làm viên khó rã
C. Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất
D. A, B, C
529. Câu 250. Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Làm tăng độ bền cơ học của viên nén
B. Ảnh hưởng đến khả năng rã của viên nén
C. Thường dùng hồ tinh bột làm tá dược dính
D. A, B, C
530. Câu 251. Gôm arabic dùng làm tá dược dính cho viên nén
A. Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai
B. Có tính dính cao
C. Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường
D. A, B, C
531. Câu 252. Chọn câu sai: Các tá dược rã theo cơ chế trương nở
A. Bentonit
B. Glucose
C. PVP
D. Dẫn chất cellulose
532. Câu 253. Tá dược rã theo cơ chế hòa tan
A. Natri alginat
B. Tinh bột và dẫn chất
C. Cellulose
D. PVP
533. Câu 254. Chọn câu sai: Các phương pháp có thể cải thiện độ rã
của viên nén
A. Phối hợp tá dược rã nhóm trương nở và nhóm hòa tan
B. Thêm chất gây thấm
C. Cho tá dược rã vào ở 2 giai đoạn: tạo hạt, trước khi dập viên
D. Thêm tá dược trơn bóng thân nước
534. Câu 255. Chọn câu sai: Tá dược trơn bóng dùng trong sản xuất
viên nén
A. Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt
B. Giúp viên rã nhanh
C. Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ
D. Chống dính trong quá trình dập viên
535. Câu256. Tá dược hút dùng trong sản xuất viên nén
A. Làm tăng độ ổn định của thuốc
B. Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên
C. Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng
D. A, B, C
536. Câu 257. Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản
xuất viên nén
A. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu
B. Ổn định hoạt chất
C. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản
537. Câu 258. Tá dược điều chỉnh tốc độ phóng thích dược chất
A. Tá dược làm tăng mức độ phóng thích dược chất: dẫn xuất acid
acrylic, các loại sáp
B. Tá dược làm phóng thích hoạt chất chậm: PEG, Tween, …
C. Ảnh hưởng chủ yếu lên quá trình rã và hòa tan của viên nén
D. A, B, C
Câu 259. Tá dược trơn bóng được cho vào bột, hạt để dập viên ở giai
đoạn
A. Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt
B. Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt
C. Trộn ngay trước khi dập viên
D. A, B, C đều sai
538. Câu 260. Phương pháp tạo hạt khô để sản xuất viên nén
A. Thường áp dụng đối với các dược chất nhạy cảm với ẩm và nhiệt
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng thân dầu
C. Viên nén có độ bền cơ học cao
D. A, C
539. Câu 261. Chọn câu sai: Lưu ý khi làm khô cốm
A. Đối với các dược chất kém bền nhiệt cần sử dụng nhiệt độ thấp
B. Đối với các dược chất bền với nhiệt thì sử dụng nhiệt độ càng cao
càng tốt để cốm mau khô
C. Cần dàn mỏng bột, cốm thích hợp để cốm mau khô
D. A, B, C
540. Câu 262. Để sản xuất viên nén chứa hoạt chất nhạy cảm với ẩm có
thể chọn một số giải pháp sau
A. Xát hạt khô
B. Xát hạt ướt sử dụng isopropanol
C. A, B
D. A, B sai
541. Câu 263. Chọn câu sai: Để cải thiện độ rã của viên nén có thể áp
dụng các phương pháp sau
A. Giảm lực nén
B. Tăng lượng tá dược trơn
C. Phối hợp các chất gây thấm
D. Sử dụng tá dược siêu rã
542. Câu 264. Một số giải pháp khi viên nén không đồng đều hàm
lượng
A. Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột
B. Tăng lượng tá dược trơn thích hợp
C. Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt
D. A, B, C
543. Câu 265. Chọn câu sai: Một số giải pháp khi viên nén không đạt
độ cứng yêu cầu
A. Tăng lượng tá dược trơn bóng
B. Tăng tá dược dính
C. Tăng độ nén thích hợp
D. Kiểm tra độ ẩm thích hợp
544. Câu 266. Có thể không sử dụng tá dược trơn trong sản xuất viên
nén trong trường hợp góc nghỉ
A<30
B. 30-40
c. >40
D. a,b,c sai
545. Câu 267. Yêu cầu độ rã của viên nén hòa tan hay phân tán nhanh
A. 15 phút
B. 3 phút
C. 4 giờ
D. 5 phút
546. Câu 268. Yêu cầu độ rã của viên nén bao tan trong ruột
A. 60 phút
B. 15 phút
C. 4 giờ
D. 5 phút
547. Câu 269. Yêu cầu độ rã của viên nhai
A. Không có qui định
B. 15 phút
C. 60 phút
D. 4 giờ
548. Câu 270. Đo độ mài mòn của viên nén tiến hành trên bao nhiêu
viên
A. 10 viên
B. 20 viên
C. 30 viên
D. 40 viên
549. Câu 271. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng viên nén, ngoại
trừ:
A. Lực nén
B. Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn
C. Tỉ lệ tá dược trơn bóng
D. Độ dày của viên
550. Câu 272. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén
A. pH dạ dày
B. Nhu động dạ dày, ruột
C. Sự chuyển hóa lần đầu ở gan
D. A, B, C
551. Câu 273. Viên đặt dưới lưỡi
A. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi sự chuyển hóa lần đầu ở gan
B. Cho tác dụng nhanh thích hợp với các thuốc trợ tiêm, hạ huyết áp
C. Hoạt chất tan ở miệng và hấp thu ở dạ dày
D. A, B, C
552. Câu 274. Dạng rắn để pha dung dịch tiêm
A. Áp dụng đối với hoạt chất kém ổn định trong dung môi
B. Áp dụng đối với dược chất khó tan trong dung môi
C. Áp dụng đối với dược chất dễ tan trong dung môi nhưng kém ổn
định
D. A, B, C đều sai
553. Câu 275. Nhũ tương tiêm
A. Thường gặp các dạng nhũ tương nước/ dầu dùng tiêm tĩnh mạch
B. Có thể tách lớp nhưng phải phân tán đều trở lại khi lắc chai thuốc
trong vài phút
C. Kích thước pha phân tán < 5μm
D. Nồng độ pha dầu thường lớn để tăng độ nhớt cho thuốc tiêm
554. Câu 276. Tiêm trong da
A. Thường áp dụng trong các test chuẩn đoán
B. Khi cần cho dược chất hấp thu chậm
C. Tiêm thể tích tương đối lớn
D. A, B
555. Câu 277. Tiêm dưới da
A. Thuốc hấp thu chậm
B. Thường sử dụng thuốc tiêm có tính ưu trương
C. Tiêm lượng thuốc lớn để kéo dài tác dụng
D. Thường sử dụng thuốc tiêm dạng dung dịch dầu
556. Câu 278. Thuốc tiêm bắp
A. Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm
B. Thường đẳng trương để tránh đau nhức khi tiêm
C. Thường tiêm thể tích lớn
D. A, B
557. Câu 279. Thuốc tiêm tĩnh mạch
A. Thường có cấu trúc dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ
tương dầu/ nước
B. Thuốc nhanh đạt nồng độ trị liệu sau khi tiêm
C. Không được ưu trương so với máu
D. Cần thêm chất bảo quản để đảm bảo vô khuẩn
558. Câu 280.Thuốc tiêm có tốc độ giải phóng hấp thu dược chất nhanh
nhất
A. Có cấu trúc hỗn dịch nước
B. Có cấu trúc dung dịch nước
C. Có cấu trúc dung dịch dầu
D. Có cấu trúc hỗn dịch dầu
559. Câu 281. Vỏ viên nang thường được làm từ
A. Gelatin
B. Tinh bột
C. Nhựa dẻo
D. A, B
560. Câu 282. Viên nang có thể dùng để:
A. Uống
B. Đặt trực tràng
C. Đặt âm đạo
D. A, B, C
Câu 283. Mục đích đóng thuốc vào nang:
A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
B. Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh
sáng
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất
D. A, B, C
561. Câu 284. Mục đích đóng thuốc vào nang, chọn câu SAI
A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
B. Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất
D. Kéo dài tác dụng của thuốc
562. Câu 285. Ưu điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
A. Dễ nuốt
B. Thích hợp với các dược chất kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
C. Dễ sản xuất lớn
D. Sinh khả dụng cao
563. Câu 286. Nhược điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
A. Giá thành cao hơn viên nén
B. Khó bảo quản
C. Dễ giả mạo
D. Khó uống
564. Câu 287. Thuốc đóng nang mềm thường là:
A. Các chất lỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão
B. Bột thuốc, cốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén
C. A, B
D. A, B sai
565. Câu 288. Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá
A. Vỏ nang mỏng
B. Vỏ nang dầy và cứng
C. Vỏ nang dẽo dai
D. A, C
566. Câu 289. Chât hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là
A. Sorbitol
B. Glycerin
C. Ethanol
D. A, B
567. Câu 290. Gelatin trước khi dùng cần phải
A. Nghiền mịn
B. Phơi khô
C. Ngâm cho trương nở
D. A, B, C sai
568. Câu 291. pH của khối thuốc trong nang
A. pH thích hợp 2,5 – 7,5
B. Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin
C. Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh
D. A, B, C
569. Câu 292. Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng

A. Tính trơn chảy, tính chịu nén


B. Tính trơn chảy, tính dính
C. Tính chịu nén, tính dính
D. Tính rã, tính chịu nén
570. Câu 293. Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ
trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng.
A. Cỡ 00 (0,95ml)
B. Cỡ 0 (0,67ml)
C. Cỡ 1 (0,48ml)
D. Cỡ 2 (0,38ml)
571. Câu 294. Kem bôi da thường có cấu trúc
A. Hỗn dịch
B. Nhũ tương
C. Dung dịch
D. A, B, C đều sai
572. Câu 295. Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân
A. Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành
B. Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương
C. Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung
D. A, C
573. Câu 296. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
A. Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da
B. Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất
C. Bền vững trong quá trình bảo quản
D. A, C
574. Câu 297. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ
A. Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược
B. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da
C. Gây được hiệu quả điều trị cao
D. Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch
575. Câu 298. Lớp sừng trên da
A. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu
B. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước
C. Cản trở sự hấp thu thuốc qua da
D. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương
576. Câu 299. Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải
thấm được đến lớp
A. Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu
B.Thấm đến lớp hạ bì
C. Thấm vào lớp mỡ dưới da
D. A, B, C đều
577. Câu 300. Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường
A. Thấm trực tiếp qua tế bào
B. Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào
C. Thấm qua da theo các bộ phận phụ
D. Được vận chuyển chủ động qua da
578. Câu 301. Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ
A. Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
B. Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
C. Dịu với da
D. A, B, C đều sai
579. Câu 302. Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu
khi điều chế thuốc mỡ
A. Giải phóng hoạt chất kém
B. Trơn nhờn khó rửa
C. Làm khô da
D. Làm bít lỗ chân lông
580. Câu 303. Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ

A. Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
B. Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
C. Ít ảnh hưởng sinh lí da
D. A, C
581. Câu 304. Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc
mỡ
A. Ảnh hưởng sinh lí da
B. Dễ bị khô cứng do mất nước
C. Khó bám lên da
D. A, B, C đều
582. Câu 305. Kem bôi da thường sử dụng nhóm tá dược
A. Hydrocarbon
B. Tá dược nhũ tương
C. Dẫn chất của cellulose
D. B, C
583. Câu 306. Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối
hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính
A. Lanolin khan
B. Dầu lạc
C. Vaselin
D. Sáp ong
584. Câu 307. Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước
thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm
A. Glycerin
B. Lanolin
C. Sorbitol
D. A, C
585. Câu 308. Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
A. Thường sử dụng CMC, HPMC
B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
C. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
D. A, B, C
586. Câu 309. Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
A. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
B. Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH
C. Không tương kị với nhóm parapen
D. A, C
587. Câu 310. Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ
có đặc điểm
A. Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
B. Khả năng nhũ hóa mạnh
C. Phóng thích hoạt chât tốt
D. A, B
588. Câu 311. Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược
điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
a. Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
b. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
c. Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
d. a, b, c
589. Câu 312. Tá dược nhũ tương khan
A. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa
B. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa
C. Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan
D. B, C
590. Câu 313. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
A. Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa
B. Kiều dầu/ nước có khả năng thấm sâu
C. Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
D. A, B, C
591. Câu 314. Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc
mỡ có đặc điểm
A. Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
B. Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
C. Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh,
hoàn toàn
D. A, B, C
592. Câu 315. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc
mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng
C. Vô khuẩn
D. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
593. Câu 316. Vùng hàng rào “Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
594. Câu 317. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng
nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
595. Câu 318. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây
tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N
596. Câu 319. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải
quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
597. Câu 320. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
C. Tăng độ hòa tan của hoạt chất
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
598. Câu 321. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
599. Câu 322. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được
xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
600. Câu 323. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
601. Câu 324. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc
nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tương D/N
D. Nhũ tương khan
602. Câu 325. Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng
B. Dẫn chất pyrolidon
603. 1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống,
dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2
chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
604. A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
605. B. Chất diện hoạt, không đồng tan
606. C. Chất nhũ hóa, không phân cực
607. D. Chất diện hoạt, không phân cực
608. 2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
609. A. Dị thể thô
610. B. Vi dị thể
611. C. Đồng thể
612. D. Vi dị thể hay keo
613. 3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
614. A. 0,001-0,1 μm
615. B. 0,1-50 μm
616. C. 50-100 μm
617. D. >100 μm
618. 4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
619. A. Trạng thái cảm quan
620. B. Trạng thái pha phân tán
621. C. Kích thước pha phân tán
622. D. Sức căng bề mặt
623. 5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
624. A. Nhũ tương
625. B. Hỗn dich
626. C. Vi nhũ tương
627. D. Nhũ tương kép
628. 6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin
(RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
629. A. 58%
630. B. 42%
631. C. 60%
632. D. 40%
633. E. 56%
634. 7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
635. A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
636. B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
637. C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
638. D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
639. E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
640. 8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
641. A. Cấu trúc hóa học của bentonit
642. B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
643. C. Trình tự phối hợp
644. D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
645. E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
646. 9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
647. A. Dung dịch
648. B. Nhũ tương D/N
649. C. Nhũ tương N/D
650. D. Hỗn dịch
651. E. Dung dịch, nhũ tương
652.
653. 10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
654. A. Khuấy trộn
655. B. Thêm Tween
656. C. Thêm Span
657. D. Thêm cồn saponin
658. E. Thêm ethanol
659. 11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ
100ml. để điều chế công thức này cần phải thêm
660. C. Gôm Arabic, ethanol
661. D. Tween 80
662. E. Gelatin, acid tartric
663. 12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
664. A. Pha loãng
665. B. Đo độ dẫn điện
666. C. Đo zeta
667. D. Quan sát dưới kính hiển vi
668. E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
669. 13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng
cách
670. A. pha loãng
671. B. ly tâm
672. C. sốc nhiệt
673. D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
674. E. kết dính hoặc kết tinh
675. 14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu
phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
676. A. tách lớp
677. B. kết dính
678. C. kết bông
679. D. kết tinh
680. E. kết dính hoặc kết tinh
681. 15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn
20g, Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
682. A. potio nhũ tương
683. B. Nhũ tương N/D
684. C. Elixir
685. D. siro nhũ tương
686. E. lotio nhũ tương
687. 16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn
20g, Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
688. A. hạn dùng ngắn
689. B. dễ tách lớp
690. C. kích ứng niêm mạc
691. D. có tủa của codein phosphate
692. E. không dùng cho trẻ em
693. 17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn
20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
694. A. dầu lạc, gôm Arabic
695. B. dầu khoáng, gôm Arabic
696. C. dầu thầu dầu, tween 80
697. D. dầu dừa, gôm Arabic
698. 18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g,
tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
699. A. keo ướt
700. B. keo khô kết hợp với keo ướt
701. C. keo khô hoặc keo ướt
702. D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
703. 19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g,
tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
704. A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
705. B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào
trộn thành nhũ tương đậm đặc
706. C. hòa tan vanillin vào glycerol
707. D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
708. E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
709. 20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g,
tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò
của Natri benzoate trong công thức là
710. A. hoạt chất
711. B. điều vị
712. C. tạo màu
713. D. tạo kết bông
714. E. bảo quản
715. 21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
716. A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
717. B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
718. C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành
nhũ hóa
719. D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
720. E. phải cho pha nước vào pha dầu
721. 22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
722. A. chất gây treo
723. B. chất gây thấm
724. C. chất điều chỉnh pH
725. D. chất tạo sự kết bông
726. E. chất bảo quản
727. 23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
728. A. dược chất có bề mặt sơ nước
729. B dược chất có bề mặt thân nước
730. C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
731. D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
732. E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
733. 24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
734. A. dễ uống
735. B. tác dụng kéo dài
736. C. dễ bảo quản
737. D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
738. E. dễ uống và tác dụng kéo dài
739. 25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri
citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
740. A. chất tạo kết bông
741. B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
742. C. chất gây thấm E. chất bảo quản
743. 26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na
citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
744. A. chất tạo kết bông
745. B. chất điều chỉnh pH
746. C. chất gây thấm
747. D. chất gây treo
748. E. chất bảo quản
749. 27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
để điều chế công thức này cần phải thêm tá dược
750. A. gây thấm, bảo quản
751. B. gây thấm, ethanol 90%
752. C. nhũ hóa, bảo quản
753. D. gây thấm, gây treo
754. E. nhũ hóa, gây treo
755. 28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
tính chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
756. A. dễ bay hơi
757. B. dễ tan trong ethanol
758. C. không tan trong nước
759. D. chất rắn, không tan trong nước
760. E. chất lỏng không tan trong nước
761. 29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
phương pháp điều chế
762. A. trộn đều đơn giản
763. B. phân tán cơ học
764. C. trộn đều nhũ hóa
765. D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
766. E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
767. 30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy
chọn cách phối họp đúng khi điều chế
768. A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh
thể tích
769. B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích
770. D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn
đều. điều chỉnh thể tích
771. E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh
thể tích
772. 31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g,
nước cất vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
773. A. dung dịch
774. B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
775. C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
776. 32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g,
nước cất vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
777. A. hoạt chất
778. B. chất nhũ hóa
779. C. chất gây thấm
780. D. chất gây treo
781. E. chất tạo kết bông
782. 33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g,
nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong
khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
783. A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
784. B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
785. C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
786. D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
787. E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
788. 34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất
đến tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
789. A. tween 80
790. B. saccarose và sorbitol
791. C. acid citric
792. D. Na benzoate
793. E. gôm xanthan
794. 35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất
đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
795. A. tween 80
796. B. saccarose và sorbitol
797. C. acid citric
798. D. Na benzoate
799. E. gôm xanthan
800. 36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng
bào chế và phương pháp điều chế
801. A. nhũ tương keo ướt
802. B. hỗn dịch phân tán cơ học
803. C. nhũ tưỡng keo khô
804. D. hỗn dịch ngưng kết
805. E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
806. 37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch

807. A. cối chày
808. B. máy khuấy kiểu chân vịt
809. C. máy lắc
810. D. máy xay keo
811. E. thiết bị siêu âm
812. 38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
813. A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
814. B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
815. C. tạo nhiều bọt khí
816. D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
817. E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
818. 39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
819. A. khả năng nhũ hóa kém
820. B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
821. C. độ bền vững
822. D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
823. E. khó rửa
824. 40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
825. A. thể chất mềm mịn màng
826. B. không được tan chảy ở thân nhiệt
827. C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
828. D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
829. E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
830. 41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
831. A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
832. B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
833. C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
834. D. Không cản trở sự bình thường của da
835. E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
836.
837.
838. 42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
839. A. Glycerin
840. B. Acid oleic
841. C. PEG 400
842. D. Isopropyl myristat
843. E. Dimethylsulfoxid
844. 43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ
845. A. Tạo muối dễ tan
846. B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
847. C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
848. D. Giải phóng hoạt chất kém
849. E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
850. 44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
851. A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
852. B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
853. C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
854. D. Giải phóng hoạt chất kém
855. E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
856. 45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
857. A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
858. B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
859. C. Có tính bền vững
860. D. Có khả năng nhũ hóa
861. E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
862. 46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố
nào sau đây
863. A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
864. B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
865. C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
866. D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
867. E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
868. 47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
869. A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
870. B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
871. C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
872. D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
873. E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
874. 48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
875. A. Làm hydrat hóa lớp sừng
876. B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
877. C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
878. D. A và B
879. E. A,B và C
880. Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
881. Cholesterol 30g
882. Sáp ong trắng 80g
883. Alcol stearilic 50g
884. Vaselin 860g
885. 49. Đây là thuốc mỡ
886. A. Kiểu dung dịch
887. B. Kiểu nhũ tương
888. C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
889. D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
890. E. A và D
891. 50. Cholesterol
892. A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
893. B. Là chất phân lập từ lanolin
894. C. Alcol béo cao
895. D. Là chất nhũ hóa D/N
896. E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
897. 51. Acol stearilic
898. A. Alcol béo cao
899. B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
900. C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
901. D. A và B
902. E. A và C
903. 52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
904. A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
905. B. Bền vững trong môi trường bảo quản
906. C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
907. D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
908. E. Trơn nhờn, khó rữa
909.
910. Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
911. Acid stearic 24g
912. Glycerin 13g
913. Triethanolamin 1g
914. Nước tinh khiết 62g
915. 53. Đây là thuốc mỡ
916. A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
917. B/ Có tác dụng làm mềm da
918. C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
919. D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
920. E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
921. 54. Phương pháp điều chế là
922. A/ Hòa tan
923. B/ Trộn đều nhũ hóa
924. C/ Trộn đều đơn giản
925. D/ Nhũ hóa trực tiếp
926. E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
927. 55. Cho cách pha chế đúng
928. A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng
này vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
929. B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic
đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.
930. C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid
stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
931. D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này
vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
932. E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy
cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
933. 56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
934. A/ Triethanolamin stearat
935. B/ Muối kiềm của acid béo
936. C/ Triethanolamin
937. D/ Acid stearic
938. E/ Không có, phải cho thêm vào
939. Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
940. Lidocain hydroclorid 3g
941. Carboxy methyl cellolose 5g
942. Nipagin 0,1g
943. Propylen glycol 25g
944. Nước cất vđ 100g
945. 57. Đây là dạng
946. A/ Dung dịch dùng ngoài
947. B/ Thuốc mỡ mềm
948. C/ Kem bôi da
949. D/ Gel thân nước
950. E/ Gel thân dầu
951. 58. Cấu trúc kiểu:
952. A/ Dung dịch
953. B/ Hỗn dịch
954. C/ Nhũ tương D/N
955. D/ Nhũ tương N/D
956. E/ Nhiều pha
957. 59. Vai trò của propylen glycol là:
958. A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
959. B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
960. C/ Giúp hòa tan hoạt chất
961. D/ A và B
962. E/ A,B và C
963. 60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
964. A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
965. B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
966. C/ do sử dụng những chất tăng thấm
967. D/ A và B
968. E/ A, B và C
969. Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
970. Kẽm oxyd mịn 150g
971. Lanolin 50g
972. Parafin rắn 50g
973. Alcol cetostearil 50g
974. Vaselin 850g
975. 61. Đây là thuốc mỡ kiểu
976. A/ Bột nhão
977. B/ Hỗn dịch
978. C/ Nhũ tương D/N
979. D/ Nhũ tương N/D
980. E/ Nhiều pha
981. 62. Phương pháp đều chế là:
982. A/ Hòa tan
983. B/ Trộn đều nhũ hóa
984. C/ Trộn đều đơn giản
985. D/ Nhũ tương trực tiếp
986. E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
987. 63. Tá dược trong công thức trên là
988. A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
989. B/ Tá dược hút
990. C/ Tá dược nhũ tương
991. D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
992. 64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
993. A/ Glycein
994. B/ Alcol nhân steroid
995. C/ Alcol béo cao
996. D/ Glycerol
997. E/ B và C
998. 65. Tính chất nào không đúng với lanolin
999. A/ Có khả năng thấm cao
1000. B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
1001. C/ Hút nước
1002. D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
1003. E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
1004. 66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ
là giai đoạn
1005. A/ Làm bột kép
1006. B/ Xử lý tá dược
1007. C/ Tăng tác nhân phân tán
1008. D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
1009. E/ Cán mịn thuốc mỡ
1010. Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
1011. Methyl cellulose 5g
1012. Glycerin 10g
1013. Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
1014. Nước cất vđ 10g
1015. 67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
1016. A/ Dung dịch
1017. B/ Hỗn dịch
1018. C/ Nhũ tương
1019. D/ Kem thuốc
1020. E/ Gel
1021. 68. Đây là thuốc mỡ
1022. A/ Bảo vệ niêm mạc
1023. B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
1024. C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
1025. D/ Có tác dụng làm mềm da
1026. E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
1027. 69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
1028. A/ Các vitamin B1, B6
1029. B/ Alcaloid
1030. C/ Các nội tiết tố
1031. D/ Các acid béo
1032. E/ C và D
1033. 70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
1034. A/ Bề mặt da
1035. B/ Lớp sừng
1036. C/ Hàng rào rein
1037. D/ Lớp niêm mạc
1038. E/ Trung bì
1039. 71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
1040. A/ Độ xuyên sâu
1041. B/ Độ dính
1042. C/ Độ dàn mỏng
1043. D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
1044. E/ Khuếch tán qua gel
1045. Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
1046. Cho công thức
1047. Methyl salicylat 500g
1048. Sáp ong trắng 250g
1049. Lanolin 250g
1050. 72. Phân loại theo thể chất, đây là
1051. A/ Thuốc mỡ mềm
1052. B/ Thuốc mỡ đặc
1053. C/ Bột nhão bôi ngoài da
1054. D/ Gel
1055. E/ Kem bôi da (cream)
1056. 73. Sáp ong trong công thức này
1057. A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
1058. B/ Là este của aid béo với alcol cao
1059. C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
1060. D/ A và B đúng
1061. E/ Cả A, B và C
1062. 74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
1063. A/ Kiểu dung dịch
1064. B/ Kiểu hổn dịch
1065. C/ Kiểu nhũ tương D/N
1066. D/ Kiểu nhũ tương N/D
1067. E/ Nhiều pha
1068. 75. Đây là thuốc mỡ
1069. A/ Có tác dụng giảm đau
1070. B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
1071. C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
1072. D/ A và B
1073. E/ A,B và C
1074. 76. Vai trò của lanolin trong công thức
1075. A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
1076. B/ Giúp thấm sâu
1077. C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
1078. D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
1079. E/ cả A và B
1080. 77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
1081. A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
1082. B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
1083. C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
1084. D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
1085. E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
1086. 78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
1087. A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
1088. B/ Lượng dịch tràng
1089. C/ pH của dịch tràng
1090. D/ Tính tan của dược chất
1091. E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
1092. 79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
1093. A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
1094. B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
1095. C/ làm tăng độ tan của dược chất
1096. D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
1097. E/ Tất cả các ý trên đều đúng
1098. 80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới
dạng thuốc đạn vì
1099. A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
1100. B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
1101. C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
1102. D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
1103. E/ Để giảm liều sử dụng
1104. 81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
1105. a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
1106. b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
1107. c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
1108. d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
1109. e. tất cả
1110. 82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
1111. a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
1112. b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
1113. c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
1114. d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
1115. e. ổn định về mặt lý hóa.
1116. 83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
1117. a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
1118. b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
1119. c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
1120. d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
1121. e. tương đương thuốc tiêm bắp.
1122. 84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
1123. a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
1124. b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
1125. c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
1126. d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
1127. e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
1128. 85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
1129. a. đặc tính của tá dược đượcdùng
1130. b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
1131. c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
1132. d. dạng hóa học của hoạt chất
1133. e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
1134. 86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số
iod:
1135. a. < 1,5
1136. b. < 3
1137. c. < 5
1138. d. < 7
1139. e. < 10
1140. 87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
1141. a. dễ bị thủy phân của tá dược
1142. b. dễ bị oxy hóa của tá dược
1143. c. dễ bị khử của tá dược
1144. d. dễ bị đông đặc của tá dược
1145. e. dễ nóng chảy của tá dược
1146. 88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và
dầu lạc:
1147. a. không quá 15 phút
1148. b. không quá 30 phút
1149. c. không quá 45 phút
1150. d. không quá 60 phút
1151. 89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp
dụng phương pháp:
1152. a. hòa tan trực tiếp
1153. b. khuyếch tán keo
1154. c. khuyếch tán qua màng
1155. d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
1156. e. a. và c. đúng
1157. 90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
1158. a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
1159. b. khối lượng viên thuốc.
1160. c. phương pháp điều chế
1161. d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
1162. e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
1163. 91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế
là:
1164. a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
1165. b. hòa tan trong niêm dịch
1166. c. hút niêm dịch và rã ra
1167. d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
1168. e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
1169. 92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
1170. a. dầu mỡ hydrogen hóa
1171. b. glycerid bán tổng hợp
1172. c. tá dược nhủ hóa.
1173. d. keo thân nước tổng hợp
1174. e. keo thân nước thiên nhiên
1175. 93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
1176. a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
1177. b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
1178. c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
1179. d. hoạt chât không tan trong tá dược
1180. e. hoạt chất tan trong tá dược
1181. 94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
1182. a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
1183. b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
1184. c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
1185. d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
1186. e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
1187. 95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
1188. a. nặn bằng tay
1189. b. ép bằng máy
1190. c. đun chày đổ khuôn thủ công
1191. d. đun chày đổ khuôn tự động
1192. e. tất cả…
1193. 96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
1194. a. cối chày d. rây
1195. b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
1196. e. a. hoặc c.
1197. 97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
1198. kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
1199. a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
1200. b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
1201. c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
1202. d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
1203. e. không có câu trả lời phù hợp.
1204. 98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
1205. a. máy nghiền cắt
1206. b. Máy xay mâm kiểu đứng
1207. c. máy xay mâm kiểu nằm
1208. d. máy nghiền dùng luồng không khí
1209. e. máy nghiền có hòn bi
1210. 99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm
tăng kích thước tiểu phân:
1211. a. máy nghiền cắt
1212. b. máy nghiền có búa
1213. c. máy nghiền có đinh nhọn
1214. d. máy nghiền có hòn bi
1215. e. máy nghiền rung có bi.
1216. 100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
1217. a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
1218. b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
1219. c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
1220. d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
1221. e. a. và b. đúng
1222. 101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi
không dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong
bằng 1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
1223. a. mắt tròn, mắt vuông
1224. b.sợi tròn, sợi vuông
1225. c. mắt vuông, mắt tròn
1226. d. sợi vuông, sợi tròn
1227. e. mắt tròn, sợi lưới rây.
1228. 102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
1229. a. khó nghiền mịn
1230. b. có khối lượng nhỏ
1231. c. có khối lượng lớn
1232. d. dễ bay hơi
1233. e. dễ hút ẩm
1234. 103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế
như thường khi không quá:
1235. a. 1 giọt/2g
1236. b.1 giọt/4g
1237. c. 2 giọt/1g
1238. d. 2 giọt/4g
1239. e. 10% so với toàn bột trong cthức
1240. 104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
1241. a. 3%
1242. b. 5%
1243. c. 9%
1244. d. 15%
1245. e. 12%
1246. 105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
1247. a. giảm kích thước tiểu phân
1248. b. giảm độ ẩm
1249. c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
1250. d. thêm tá dược trơn
1251. e. giảm lực tương tác tĩnh điện
1252.
1253. 106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:
1254. a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
1255. b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
1256. c. chất có màu cho vào trước
1257. d. tinh dầu cho vào sau
1258. 107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
1259. a. thùng trộn
1260. b. thùng trộn có cánh đảo
1261. c. thùng trộn có đinh xoắn
1262. d. a hoặc c
1263. 108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
1264. a. độn
1265. b. dính
1266. c. trơn
1267. d. tạo mùi
1268. 109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
1269. a. tầng sôi
1270. b. High shear wet granulation
1271. c. phun sấy
1272. d. ép đùn
1273. e. a hoặc c
1274. 110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho
biết nên thêm tá dược nào
1275. a. lactose
1276. b. PVP
1277. c. MgCO2
1278. d, Mg stearat
1279. e. Cross carmellose
1280. 111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý
điều gì với công thức này:
1281. a. cần thêm NaHCO3
1282. b. cần thêm bột talc
1283. c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
1284. d. cần thêm dầu parafin
1285. e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
1286. 112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần
đầu qua gan:
1287. a. viên sủi bọt
1288. b. viên hòa tan trong miệng
1289. c. viên đặt dưới lưỡi
1290. d. viên nén rã nhanh trong miệng
1291. e. viên hòa tan trong nước
1292. 113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
1293. a. đặt dưới lưỡi
1294. b. đặt trong xoang miệng
1295. c. hòa tan
1296. d. sủi bọt
1297. e. phân tán nhanh.
1298. 114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
1299. a. viên phóng thích tức thời
1300. b. viên phóng thích trì hoãn
1301. c. viên phóng thích kéo dài
1302. d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
1303. e. viên bao tan trong ruột
1304. 115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
1305. a. tức thời
1306. b. chậm (trì hoãn)
1307. c. kéo dài
1308. d. kéo dài kiểu nhắc lại
1309. e. tất cả đều sai
1310. 116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
1311. a. đặt dưới lưỡi
1312. b. đặt trong khoang miệng
1313. c. sủi bọt
1314. d. phân tán nhanh
1315. e. nhai
1316. 117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:
1317. a. giúp viên hấp thu nhanh
1318. b. tan trong ruột
1319. c. tránh các yếu tố môi trường
1320. d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
1321. e. câu B và D
1322. 118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
1323. a. ngậm
1324. b. phụ khoa
1325. c. sủi bọt
1326. d. bao
1327. e. tất cả
1328. 119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
1329. a. an toàn hơn thuốc tiêm
1330. b. thường không có chất bảo quản
1331. c. dễ vận chuyển
1332. d. hoạt chất ổn định
1333. e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
1334. 120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:
1335. a. trì hoãn
1336. b. kéo dài kiểu liên tục
1337. c. kéo dài kiểu nhắc lại
1338. d. kết hợp tức thì và kéo dài
1339. e. cả c. hoặc d.
1340. 121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
1341. a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
1342. b. giúp tác dụng kéo dài
1343. c. giảm số lần dùng trong ngày
1344. d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
1345. 122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
1346. a. an toàn hơn thuốc tiêm
1347. b. thường không có chất bảo quản
1348. c. dễ vận chuyển
1349. d. hoạt chất ổn định
1350. e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
1351. 123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
1352. a. hình dạng tương tự viên nhân.
1353. b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
1354. c. chỉ bao phim tan ở ruột
1355. d. quá trình bao liên tục
1356. e. dễ tự động hóa.
1357. 124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
1358. a. Na Crosscarmellose
1359. b. Cellulose vi tinh thể
1360. c. Na Starch glycolat
1361. d. Crospovidon
1362. e. Na lauryl sulfat
1363. 125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:
1364. a. Na Crosscarmellose
1365. b. Cellulose vi tinh thể
1366. c. Na Starch glycolat
1367. d. Crospovidon
1368. e. Natri lauryl sulfat
1369. 126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
1370. a. độn
1371. b. rã
1372. c. dính
1373. d. trơn chảy
1374. e. tăng độ tan
1375. 127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
1376. A. Tinh bột biến tính
1377. B. Avicel
1378. C. Lactose
1379. D. Glucose
1380. E. Manitol
1381. 128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
1382. A. Manitol
1383. B. Saccharose
1384. C. Avicel
1385. D. Beta-cyclodextrin
1386. E. Tinh bột biến tính
1387. 129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước
1388. A. Acid boric
1389. B. Acrosil
1390. C. Na lauryl sulfat
1391. D. Natri benzoat
1392. E. PEG 4000
1393. 130. Magnesi stearat là
1394. A. Tá dược trơn bóng tan trong nước
1395. B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước
1396. C. Tá dược trơn bóng thân nước
1397. D. Tá dược trơn bóng sơ nước
1398. E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ
1399. 131. Shellac là tá dược
1400. A. Bao film tan trong dạ dày
1401. B. Bao film tan trong ruột
1402. C. Bao film phóng thích kéo dài
1403. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
1404. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
1405. 132. Eudragit siro 100 là tá dược
1406. A. Bao film tan trong dạ dày
1407. B. Bao film tan trong ruột
1408. C. Bao film phóng thích kéo dài
1409. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
1410. 133. HPMC 604 cps là tá dược
1411. A. Bao film tan trong dạ dày
1412. B. Bao film tan trong ruột
1413. C. Bao film phóng thích kéo dài
1414. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
1415. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
1416. 134. HPMC phtalat là tá dược
1417. A. Bao film tan trong dạ dày
1418. B. Bao film tan trong ruột
1419. C. Bao film phóng thích kéo dài
1420. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
1421. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
1422. 135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng
1423. A. Dạng hai mặt lồi
1424. B. Dạng hai mặt phẳng
1425. C. Góc cạnh
1426. D. Hình bầu dục
1427. E. Dạng nào cũng được
1428. 136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim
1429. A. Alcol ethylic
1430. B. Aceton
1431. C. Isopropanol
1432. D. Nước
1433. E. Các dung môi trên đều sử dụng được
1434. 137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim
1435. A. PEG 400
1436. B. Glycerol
1437. C. Triethyl citrat
1438. D. DEP
1439. E. Simethicon
1440. 138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim
1441. A. Titan oxyd
1442. B. Silic dioxyd
1443. C. Talc
1444. D. Magnesi stearat
1445. E. Calci carbonat
1446. 139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
1447. A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
1448. B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
1449. C. Sellac hay gôm arabic
1450. D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
1451. E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
1452. 140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
1453. A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
1454. B. Tránh các viên dính với nhau
1455. C. Giúp bao màu được tốt
1456. D. Giúp viên tròn đều
1457. 141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự phù
hợp
1458. về khối lượng viên
1459. A. Hàm lượng hoạt chất
1460. B. Tỷ trọng biểu kiến
1461. C. Thể tích biểu kiến
1462. D. Phân bố kích thước hạt
1463. 142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
1464. A. Hệ số nén
1465. B. Tỷ trọng biểu kiến
1466. C. Độ ẩm
1467. D. Nồng độ hoạt chất
1468. E. Phân bổ kích thước hạt
1469. 143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược
1470. A. Độ xốp
1471. B. Tỉ số Hausner
1472. C. Tỷ trọng thật
1473. D. Cả A và B
1474. E. Cả A, B và C
1475. 144. Tạo hạt không giúp cải thiện được
1476. A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
1477. B. Tăng tính trơn chảy của hạt
1478. C. Tăng lực liên kết của hạt
1479. D. Tránh sự phân lớp
1480. E. Tăng tính xốp của hạt
1481. 145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ tự
nhiên tại âm đạo là
1482. A. Tạp khuẩn
1483. B. Nấm candida albicans
1484. C. Vi khuẩn Doderlein
1485. D. Vi khuẩn Lactobacillus
1486. E. pH kiềm thường trực tại âm đạo
1487. 146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
1488. A. Phù hợp với khối lượng viên
1489. B. Lưu tính
1490. C. Khả năng chịu nén
1491. D. Đông đều hàm lượng
1492. E. Đều có ảnh hưởng
1493. 147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm
1494. A. Chảy rất tốt
1495. B. Chảy tốt
1496. C. Cần thêm tá dược trơn
1497. D. Khó chảy
1498. 148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
1499. A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất
1500. B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30
1501. C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40
1502. D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
1503. E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
1504. 149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
1505. A. Dư tá dược dính
1506. B. Nén quá cứng
1507. C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
1508. D. Câu B, C đúng
1509. E. Câu A, B, C đúng
1510. 150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
1511. A. Tá được dộn
1512. B. Tá dược dính
1513. C. Tá dược rã
1514. D. Tá dược trơn
1515. E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
1516. 151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp
1517. A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
1518. B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
1519. C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
1520. D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
1521. E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
1522. 152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
1523. A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết
1524. B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên
1525. C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên
1526. D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết
1527. E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết
1528. 153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg,
Avicel pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên lớn
1529. A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
1530. B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
1531. C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
1532. D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
1533. E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn
1534. 154. Dung tích nang cứng số 0 là
1535. A. 0.95ml
1536. B. 0.67ml
1537. C. 0.48ml
1538. D. 0.38ml
1539. E. 0.28ml
1540. 155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
1541. A. Natri bezoat
1542. B. Natri lauryl sulfat
1543. C. Lactose
1544. D. PEG 6000
1545. E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được
1546. 156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân
liều tự động (máy đóng nang tự động)
1547. A. Có tính chịu nén
1548. B. Có tỉ trọng khối thấp
1549. C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
1550. D. Có độ chảy tốt
1551. E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
1552. 157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
1553. A. phương pháp nhúng khuôn
1554. B. phương pháp ép trên khuôn cố định
1555. C. phương pháp nhỏ giọt
1556. D. phương pháp ép trên trụ
1557. E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
1558. 158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
1559. A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã
1560. B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang
1561. C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
1562. D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường
1563. E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang
1564.
1565.
1566.
1567. 159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán
tự động
1568. A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
1569. B. Phải có tính chịu nén tốt
1570. C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt
1571. D. Khả năng chống ẩm cao
1572. E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng
1573. 160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
1574. A. Hình dạng dễ uống
1575. B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
1576. C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
1577. D. Giá thành rẻ hơn viên nén
1578. 161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30%
(kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
1579. A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang
1580. B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang
1581. C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
1582. D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
1583. E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang
1584. Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ
nang:
1585. a/ Độ cứng
1586. b/ Độ đàn hồi
1587. c/ Độ nhớt
1588. d/ Độ liên kết polyme
1589. Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối
thuốc của viên nang mềm:
1590. a/ Alcol etylic
1591. b/ Hydrocarbon mạch thẳng
1592. c/ Các alcol phân tử lượng cao
1593. d/ Dầu đậu nành
1594. e/ Dầu parafin
1595. Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu,
nên sử dụng chất gây thấm là:
1596. a/ Lecithin
1597. b/ Tween
1598. c/ PEG 400
1599. d/ Natri laurylsulfat
1600. e/ Monoglycerin stearat
1601. Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không
đúng là:
1602. a/ Điều chế dung dịch gelatin
1603. b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
1604. c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
1605. d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
1606. e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
1607. Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới
dạng:
1608. a/ Hỗn dịch trong dầu
1609. b/ Dung dịch dầu
1610. c/ Nhũ tương D/N
1611. d/ Nhũ tương N/D
1612. e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D
1613.
1614.
1615.
1616.
1617. Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
1618. a/ 1 - 12
1619. b/ 2,5 - 10
1620. c/ 2,5 – 7
1621. d/ 5 – 7
1622. e/ Trung tính
1623. Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có
thể thêm vào dịch gelatin thành phần nào:
1624. a/ Glycerin
1625. b/ Natri lauryl sulfat
1626. c/ Propyl paraben
1627. d/ Chất làm tăng độ nhớt
1628. e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
1629. Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
1630. a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
1631. b/ Hao phí gelatin nhiều
1632. c/ Viên có gờ bao quanh
1633. d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
1634. e/ Tốc độ tạo viên chậm
1635. Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
1636. a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
1637. b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
1638. c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
1639. d/ Giúp giàm độc tính trên gan
1640. e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
1641. Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
1642. a/ Vật lý
1643. b/ Hóa học
1644. c/ Sinh học
1645. d/ Lý hóa
1646. Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
1647. a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
1648. b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
1649. c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
1650. d/ Phương pháp bay hơi dung môi
1651. e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
1652. Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
1653. a/ Polyme hóa liên bề mặt
1654. b/ Phương pháp đông tụ đơn
1655. c/ Phương pháp đông tụ phức
1656. d/ Phương pháp bay hơi dung môi
1657. e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
1658. Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy
ra:
1659. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
1660. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
1661. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
1662. d/ Gây tương kỵ hấp phụ
1663. e/ Không gây tương kỵ vật lý
1664. Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có
thể xảy ra:
1665. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
1666. b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
1667. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
1668. d/ Gây tương kỵ hấp phụ
1669. Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc
phục tương kỵ xảy ra bằng cách:
1670. a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
1671. b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
1672. c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
1673. d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
1674. e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục
1675. Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1676. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
1677. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
1678. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
1679. d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
1680. e/ Không gây tương kỵ vật lý
1681. Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2,
Papaverin.HCl; loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1682. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
1683. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
1684. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
1685. d/ Gây tương kỵ ẩn
1686. e/ Không gây tương kỵ vật lý
1687. Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
1688. a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
1689. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
1690. c/ Tương kỵ ẩn
1691. d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
1692. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
1693. Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân,
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1694. a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
1695. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
1696. c/ Tương kỵ ẩn
1697. d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
1698. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
1699. Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao
đây có thể xảy ra:
1700. a/ Tương kỵ do dược chất không tan
1701. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
1702. c/ Tương kỵ ẩn
1703. d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
1704. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
1705. Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1706. a/ Tương kỵ do dược chất không tan
1707. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
1708. c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
1709. d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
1710. e/ Không có tương kỵ nào
1711. Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu
cách khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
1712. a/ Thay đổi dung môi
1713. b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
1714. c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
1715. d/ Dùng chất trung gian hòa tan
1716. 184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương
ki nào dưới đây có thể xảy ra:
1717. A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
1718. B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
1719. C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
1720. D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
1721. E/ Không có tương kỵ nào.
1722. 185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1723. A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
1724. B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
1725. C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
1726. D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
1727. E/ Không có tương kỵ nào
1728. 186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi
màu và xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
1729. A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
1730. B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
1731. C/ Phản ứng oxy hóa khử
1732. D/ Do A & B
1733. E/ Do A, B & C
1734. 187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào
có thể xảy ra :
1735. A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
1736. B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
1737. C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
1738. D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
1739. E/ Không gây tương kỵ nào
1740. 188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac,
siro đơn loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
1741. A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
1742. B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
1743. C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
1744. D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
1745. E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
1746. 189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây
có thể xảy ra:
1747. A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
1748. B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
1749. C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
1750. D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
1751. E/ Không gây tương kỵ nào
1752. 190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
1753. A/ 01 tương kỵ hóa học
1754. B/ 02 loại tương kỵ hóa học
1755. C/ 01 loại tương kỵ dược lý
1756. D/ 02 loại tương kỵ dược lý
1757. E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
1758. 191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ
xảy ra do:
1759. A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
1760. B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
1761. C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
1762. D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh
1763. E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này
1764.
1765. 192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:
1766. A/ Thuốc bột y tế
1767. B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
1768. C/ Thuốc ống hít
1769. D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
1770. E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
1771. 193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí
đẩy là:
1772. A/ Khí oxy tinh khiết
1773. B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
1774. C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
1775. D/ Khí Heli
1776. E/ Khí trơ
1777. 194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường
hô hấp nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
1778. A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
1779. B/ Khoản 3-10 ϻm
1780. C/ > 10-50 ϻm
1781. D/ > 50-100 ϻm
1782. E/ >100-200 ϻm
1783. 195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :
1784. A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
1785. B/ Thuốc viên nén
1786. C/ Thuốc viên bao
1787. D/ Thuốc nang để uống
1788. E/ Thuốc chuyên khoa mắt
1789. 196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp
1790. A/ Thuốc bột y tế
1791. B/ Thuốc xông Đông Y
1792. C/ Thuốc ống hít
1793. D/ Thuốc khí dung tự động
1794. E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
1795. 197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt
được khi dùng
1796. A/ Thuốc bột y tế
1797. B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
1798. C/ Thuốc khí dung tự động
1799. D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
1800. E/ Thuốc ống hít
1801. 198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
1802. A/ Thuốc bột y tế
1803. B/ Thuốc ống hít
1804. C/ Thuốc khí dung tự động
1805. D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
1806. E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
1807. 199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng
1808. A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
1809. B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
1810. C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
1811. D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
1812. E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
1813. 200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ
thứ tự nào sau đây:
1814. A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
1815. B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
1816. C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc
1817. ÔN TẬP BÀO CHẾ 2
Bài Câu hỏi
Chất bảo quản nào sau đây
dễ tạo bọt, không khuấy
2014
mạnh khi pha chế?
Benzalkonium clorid
Để giảm liên kết tiểu phân
có thể áp dụng các biện
pháp: sấy khô bột, thêm tá 2014
dược trơn, thêm chất
chống ẩm.
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣
Bột ản xuất công nghiêp khi ̣ gó c nghỉ <
40o
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn
Bột
 40% phân tán đều trong tá dược.
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công
Bột thứ c thuốc bôṭ luôn là hoat ch ̣ ấ t có
tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối
Bột với thuốc bột sủi bọt dùng uống
hoặc dùng ngoài
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và
Bột "hồ nước" thuộc về yếu tố: đặc tính
của tá dược.
Bột Dược điển Việt Nam qui định thử giới
hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
thuốc bột có nguồn gốc dược liệu,
thuốc bột để xoa, rắc lên vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới
Bột hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
có nguồn gốc dược liệu.
Lượng chất lỏng nếu có trong công
Bột thức thuốc bột không được vượt quá
10%
Phương pháp làm khô cho bột có
Bột dạng hình cầu, xốp là phương pháp:
sấy phun sương.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu
Bột điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ:
sinh khả dụng cao hơn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về
Cốm tính tan thì thuốc cốm đó phải tan
trong 5 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm
Cốm không quá 5%
Chất diện hoạt không ion hoá là các
Đạn Span
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong
thành phần công thức thuốc đặt có thể
làm chậm hoặc tăng sự hấp thu
thuốc qua niêm mạc trực
Đạn tràng, làm tăng độ tan của dược
chất, làm tăng sự khuếch tán dược
chất trên bề mặt niêm mạc trực
tràng.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt
Đạn thuộc nhóm tá dược keo thân nước
tổng hợp.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc
Đạn đặt thuộc nhóm tá dược glycerid bán
tổng hợp.
Thời gian rã theo qui định của thuốc
Đạn đạn được điều chế với tá dược
witepsol là không quá 30 phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc
Đạn đạn được điều chế với tá dược PEG là
không quá 60 phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc
Đạn đạn được điều chế với tá dược
triglycerid là không quá 30 phút.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược
Đạn witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ
chế: chảy lỏng ở thân nhiệt.
Đạn Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với
thuốc uống có thể sử dụng cho
những bệnh nhân bị hôn mê.
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và
thuốc trứng có thể có dạng dung
Đạn dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn dịch
– nhũ tương.
Cho công thức sau:
Đạn Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2 g
1818.
Liều như
vậy, điều
chế 10
viên thuốc
đạn. Biết E
của
colargol =
1,2.
Hãy tính
lượng hoạt
chất và tá
dược cần
để điều
chế công
thức trên
(không
tính hao
hụt)
Colargol
= 0.2x10 =
2.0 g
Witepsol
= 2x10-
2.0/1.2 =
18.33 g
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên
thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của
Đạn paracetamol = 1,26 2014
Tính lượng hoạt chất và tá
dược để điều chế công thức
trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 =
35.2 g
Hỗn Đối với hỗn dịch, chất gây 2014
thấm đóng vai trò quan trọng
trong trường hợp Dược chất
có bề mặt không thấm chất
dẫn
Hệ số lắng của một hỗn dịch
Hỗn 2014
là Không câu nào đúng
Làm giảm sức căng liên bề
mặt sẽ làm giảm sự kết hợp
Hỗn 2014
các tiểu phân và làm hệ
phân tán bền.
Nêu 3 giai đoạn chính trong
điều chế hỗn dịch bằng
Hỗn phương pháp phân tán cơ học. 2014
Ngiển khô – Nghiền ướt –
phối hợp với chất dẫn
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75
g
Glycerin 15 g Nước cất vừa
đủ 75 ml
Hỗn Hai chất cần thêm vào công 2014
thức để bào chế được công
thức trên là cồn để hòa tan
long não và Chất gây thấm:
tween 80 hoặc cồn
saponin
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên
thuốc đạn
Hệ số thay thế E của
Hỗn paracetamol = 1,26 2014
- Kiểu cấu trúc của dạng
thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt
chất vào tá dược Trộn đều
đơn giản (nói phân tán cơ học
là sai)
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Hỗn Nước cất vđ 100 ml 2014
Hãy trình bày cách tiến hành
điều chế công thức trên
(không cần tính toán).
1819.
Nghiền mịn lưu huỳnh.
Thêm chất gây thấm và một
lượng nước cất đủ tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ.
Thêm từ từ glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa
phân tán đều. Điều chỉnh
thể tích bằng nước cất vđ
100 ml
Cho công
thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng
sulfat 0,3 g
Kẽm sulfat
0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Vaselin 60
g Nước cất
10 ml
Hãy phân
tích cấu
trúc của
thuốc mỡ
Hỗn 2014
trên.
Hỗn dịch
(lưu huỳnh
và kẽm
oxyd
không tan
trong tá
dược) –
nhũ tương
(đồng và
kẽm sulfat
tan trong
nước, sau
đó nhũ hóa
vào tá
dược
nhờ
lanolin
khan)
Mỡ Dạng bào 2014
chế nào
sau đây có
thể được
điều chế
dưới dạng
nhũ tương
kiểu N/D:
thuốc mỡ
Hệ số phân
bố D/N lý
tưởng cho
sự thấm
Mỡ 2014
thuốc qua
da và niêm
mạc là cân
bằng.
Khả năng
giải phóng
hoạt chất
ra khỏi tá
dược thuốc
Mỡ mỡ phụ 2014
thuộc
nhiều nhất
vào độ tan
của dược
chất.
Lớp biểu
bì do bản
chất cấu
tạo, không
Mỡ 2014
cho đi qua
(các) chất
sau:
Vitamin C
Tá dược
thường
dược pha
chế sẵn để
tiện pha
Mỡ 2014
chế pha
chế thuốc
mỡ là Tá
dược nhũ
hóa.
Mỡ Tác dụng 2014
điều trị
nào dưới
đây không
đúng cho
thuốc mỡ:
Thuốc mỡ
gây tác
dụng điều
trị tại
mắt,
Thuốc mỡ
gây tác
dụng điều
trị tại
âm đạo,
Thuốc mỡ
gây tác
dụng điều
trị toàn
thân.
Thử
nghiệm
nào sau
đây không
liên quan
Mỡ đến việc 2014
xác định
thể chất
thuốc mỡ:
Điểm nhỏ
giọt
Thử
nghiệm
nào sau
đây không
liên quan
đến việc
Mỡ 2014
xác định
thể chất
thuốc mỡ:
Khuyếch
tán qua
gel
Trong
thuốc dùng
ngoài, để
đạt tính
kháng
Mỡ 2014
histamin,
hoạt chất
phải thấm
tới lớp
niêm mạc.
Mỡ Cho công 2014
thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng
sulfat 0,3 g
Kẽm sulfat
0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Vaselin 60
g
Nước cất
10 ml
Hãy phân
tích cấu
trúc thuốc
mỡ trên.
Hỗn dịch
(lưu huỳnh
và kẽm
oxyd
không tan
trong tá
dược) –
nhũ tương
(đồng và
kẽm sulfat
tan trong
nước, sau
đó nhũ hóa
vào tá
dược
nhờ
lanolin
khan).
Mỡ Cho công 2014
thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng
sulfat 0,3 g
Kẽm sulfat
0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Vaselin 60
g Nước cất
10 ml
Phương
pháp điều
chế công
thức trên
là trộn
đều đơn
giản và
trộn đều
nhũ hóa
Cho công
thức thuốc
mỡ sau:
Mỡ Kẽm oxyd 2014
mịn 150 g
Lanolin 50
g
1820.
Parafin rắn 50 g Alcol
cetostearylic 50 g
Vaselin trắng hay vàng
850 g
Hãy trình bày cách tiến
hành điều chế công thức
trên (không cần tính
toán).
Đun chảy parafin và
alcol ceto stearylic.
Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn
kẽm oxyd, Thêm dần
hỗn hợp tá dược trên
vừa cho vừa nghiền
trộn kỹ
Chất lỏng
nào không
nên dùng
để pha chế
khối thuốc
Nang 2014
trong nang
mềm Các
alcol phân
tử lượng
thấp
Nang Thời gian 2014
rã qui định
của viên
nang cứng
là 30 phút
Viên chứa
diclofenac
được bao
hoặc cho
Nang vào nang 2014
với mục
đích tan
trong
ruột.
Vỏ nang
trong viên
nang cứng
Nang là Thành 2014
phần của
dạng bào
chế.
Thời gian
rã của
thuốc viên
nén trần
Nén thông 2014
thường, để
uống phải
trong vòng
15 phút.
Biểu đồ
phân tích
kích thướ
c haṭ bằng
phương
pháp rây:
còn đươc
g ̣ oi l ̣ à
biểu đồ
Nén phân phố 2014
i xá c suấ
t, có dang
h ̣ inh
chuông h ̀
ep n ̣ ếu
bôṭ
đồng đều
kích thướ
c
Nén Độ hòa tan 2014
của viên
phóng
thích tức
thời khi
không có
chỉ dẫn
khác là
không
dưới 70%
sau 45
phút
Hai điều
kiện cơ
bản mà
bột/ hạt
thuốc cần
đáp ứng để
viên nén
Nén đồng đều 2014
khối
lượng:
Kích
thước hạt
ổn định và
độ chảy
tốt.
Kết quả
thử độ hòa
tan, giải
phóng hoạt
chất của
viên nén
(trong ống
Nén 2014
nghiệm),
có thể gián
tiếp đánh
giá sinh
khả dụng
của chế
phẩm.
Máy dập
viên kiểu
tâm sai
được ưa
chuộng
trong
Nén 2014
phạm vi
nghiên
cứu, thử
nghiệm và
sản xuất
nhỏ.
Mục đích
chính của
việc xát/
tạo hạt
trong quy
trình bào
chế viên
Nén nén là làm 2014
tăng tính
dính và độ
trơn chảy
để phân
liều đồng
đều khi
dập viên.
Phương
pháp bào
chế thích
hợp cho
viên nén
Strycnin
0,5 mg-
Vita.B110
Nén mg, khối
2014
lượng viên
100 mg 
7,5% là
phương
pháp xát
hạt từng
phần.
Phương
pháp xát
hạt khô
thường áp
dụng cho
nhóm hoạt
Nén 2014
chất Nhạy
cảm, kém
bền với
nhiệt độ
và độ ẩm
cao.
Nén Tá dược 2014
dính cho
viên
paracetam
ol có thể là
hồ tinh
bột.
Tá dược
độn trong
viên nén
có các vai
trò hay
chức năng
là làm
Nén 2014
tăng thể
tích/ khối
lượng
viên tới
mức thích
hợp để dễ
dập viên.
Tá dược
màu (trong
viên nén)
có thể
Nén được dùng 2014
ở dạng khô
hoặc dạng
dung dịch.
Đúng
Tá dược
trơn bóng
nên thêm
Nén vào ở giai 2014
đoạn
trước khi
dập viên.
Theo
DĐVN,
khi viên
nén đã
được thử
độ đồng
đều hàm
Nén lượng, thì 2014
được miễn
thử tiêu
chuẩn sau:
Độ đồng
đều khối
lượng của
chế phẩm.
Nén Theo 2014
DĐVN,
khi viên
nén đã thử
độ hoà tan
của hoạt
chất, thì
được miễn
thử tiêu
chuẩn sau:
Độ rã của
viên
Theo
DĐVN,
khi viên
nén đã thử
Nén độ hoà tan, 2014
thì được
miễn thử
chỉ tiêu Độ
rã viên.
Thời gian
rã của
thuốc viên
bao đường
Nén thông 2014
thường, để
uống phải
trong vòng
60 phút.
Trong điều
chế thuốc
viên nén,
sấy cốm đã
Nén được làm 2014
ẩm với
mục đích
chính là
làm khô.
Trong điều
chế viên
nén, tá
dược rã
Nén ngoại được 2014
thêm vào
ngay
trước lúc
dập viên.
Nén Trước khi 2014
dập viên,
bột/ hạt
thuốc phải
đáp ứng
thông số
quan trọng
nhất là có
hàm ẩm
thích hợp.
1821.
Viên bao Aspirin pH 8 trên
Nén thị trường có mục đích chính 2014
là giúp viên tan trong ruột.
Viên nào sau đây đặc biệt cần
Nén 2014
được tránh ẩm? viên sủi bọt
Viên nén có khối lượng lớn
1,5 -3,5 g thường được dùng
Nén 2014
bằng cách uống như viên sủi
bọt
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
Nén hóa học
2014
Chỉ số iod của tá dược thân
Nhũ dầu biểu thị mức độ dễ bị 2014
oxy hóa của tá dược.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10
viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành
điều chế công thức trên
Nhũ (không cần tính toán). 2014
Đun chảy witepsol. Hòa tan
colargol trong lượng nước
tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước
đã dùng để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá
dược.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10
viên thuốc đạn
Nhũ 2014
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:
Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt
chất vào tá dược: trôn đ ̣ ều
nhũ hó a
Nhũ Cho công thức sau: 2014
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10
viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức
trên, cần thêm vào hai chất là
nước để hòa tan colargol và
lanolin khan để nhũ hó a
Cho công thức:
Cholesterol 30 g Alcol
stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Nhũ 2014
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ
tương khan, tá dược hút.) vì
thành phần gồm có pha Dầu
và chất nhũ hóa
Dầu thực vật nào sau đây
không được sử dụng trong
Nhũ 2014
nhũ tương thuốc tiêm: dầu
thầu dầu.
Khác biệt căn bản giữa hỗn
Nhũ dịch và nhũ tương là thuộc về 2014
trạng thái pha phân tán.
Không cần dùng chất nhũ hóa
Nhũ trong trường hợp Nồng độ 2014
pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
Kích thước các tiểu phần pha
nội của nhũ tương được quyết
Nhũ 2014
định bởi Lực phân tán và
Lượng chất nhũ hoá
Liposom có cấu trúc là nhũ
Nhũ 2014
tương nhiều lớp
Loại tá dược thích hợp nhất
để điều chế thuốc mỡ gây tác
Nhũ 2014
dụng điều trị toàn thân là tá
dược nhũ tương D/N.
1822.
Một chất có cấu trúc phần
thân dầu và phần thân
nước bằng nhau không
Nhũ được sử dụng làm chất 2014
nhũ hoá vì không làm
thay đổi sức căng
liên bề mặt.
Nhũ tương Dầu / Nước để
tiêm tĩnh mạch phải có
Nhũ kích thước hạt nhũ nhỏ 2014
hơn hồng cầu và có tỉ lệ
Dầu thích hợp.
Nhũ Nhũ tương thuốc tiêm 2014
truyền D/N nhằm cung
cấp năng lượng.
Phương pháp hòa tan tinh
dầu trong nước bằng cách
dùng bột talc, phải cần
Nhũ 2014
dùng lượng tinh dầu thừa
vì talc hấp phụ tinh dầu
đến 60 – 70%
Phương pháp xà phòng
hóa điều chế nhũ tương có
Nhũ đặc điểm là chất nhũ hóa 2014
được tạo ra trong quá
trình điều chế.
Ứng dụng của chất diện
hoạt trong bào chế Nhũ
Nhũ hóa, gây thấm, trung 2014
gian hòa tan, dẫn thuốc
thấm qua da.
Viên tròn thường có
Tròn nhược điểm về mặt bào 2014
chế và sử dụng là khó rã
Sinh khả dụng của viên
nén thường phụ thuộc chủ
Viên yếu vào độ rã và tốc độ 2014
giải phóng hoạt chất của
viên.
Trong điều chế thuốc
Viên viên, tá dược hút thường 2014
dùng là Canxi cacbonat
Theo DĐVN : “Nhũ
tương thuốc gồm các dạng
thuốc lỏng hoặc mềm
dùng để uống, dùng
ngoài, được điều chế bằng
cách dùng tác dụng
Nhũ 2015
của các………… thích
hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn
từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không
đồng tan
Khi kích thước pha phân
tán khoảng 50μm thì hệ
phân tán là
Nhũ A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
Nhũ Nhũ tương thô có kích
thước giọt khoáng: 0,1-50
μm
Đặc điểm dễ nhận biết 1
thuốc lỏng có cấu trúc
Nhũ hỗn dịch, nhũ tươnglà:
Trạng thái pha phân tán
Xem hình và hãy cho biết
cấu trúc
A. Nhũ tương
Nhũ
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
Khi dùng Tween 80 (HLB
15) và Span (HLB 4,3) để
nhũ hóa 20g dầu paraffin
(RHLB 10,5) vào nước thì
tỉ lệ Tween 80 trong hỗn
Nhũ hợp chất
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80
trong 1g hỗn hợp, ta có:
4,3(1-x) + 15x = 10,5
x = 0,58 hay 58%
Gôm xanthan thường
được sử dụng với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ
tương
B. Chất gây treo cho hỗn
dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho
Hỗn dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ
tương, chất gây treo cho
hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn
dịch lỏng, chất gây thấm
cho dược chất trong hỗn
dịch
1823.
Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối
Nhũ hợp
Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Nhũ Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn
Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg,
nước tinh khiết vđ 100ml.
Nhũ Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic,
ethanol
Nhũ Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc
đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
Nhũ B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính or kết tinh
Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố
kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiện
tượng
Nhũ A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein
phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Nhũ Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein
phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm
Nhũ vào công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic
Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm
adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g,
Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo
Nhũ ướt hay keo khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là:
phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và
thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
1824.
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa
tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng
trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải
được hòa tan trong pha nội trước khi tiến
hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ
của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
Tá dược ít sử dụng trong
công thức bột cốm pha hỗn
dịch
A. chất gây treo
Cốm B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
Đối với hỗn dịch chất gây
thấm cần thiết trong trường
Hỗn hợp dược chất có bề mặt sơ
nước
Các hỗn dịch trị đau dạ dày
theo cơ chế kháng acid có ưu
điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
Hỗn C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm
mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo
dài
Lotio calamine có công thức
gồm calamine 15g, kẽm oxid
5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml,
glycerol 5ml, nước cất
Hỗn vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là
chất tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo
quản
Cho công thức lưu huỳnh 2g,
camphor 0,5g, glycerol 20g,
nước cất vừa đủ 100ml.
Để điều chế công thức này
cần phải thêm tá dược gây
thấm, ethanol 90%
Hỗn Tính chất nào của camphor có
liên quan đến việc lựa chọn
dạng bào chế? dễ tan trong
ethanol
Phương pháp điều chế là:
phân tán cơ học kết hợp
ngưng kết
Nhũ Cho công thức: cồn kép opi-
benzoic 20g, siro đơn 20g,
nước cất vđ 100ml. Hãy chọn
cách phối hợp đúng khi điều
chế?
Trộn cồn kép opi-benzoic
với siro đơn. Cho từ từ hỗn
hợp này vào 50ml nước,
trộn đều. điều chỉnh thể
tích.
Cho công thức terpin hydrat
4g, gôm Arabic 2g, Na
benzoate 4g, siro codein 30g,
nước cất vđ 150ml.
Hỗn Sản phẩm của công thức có
cấu trúc: hỗn dịch
Vai trò gôm Arabic là chất
gây thấm
Cho công thức terpin hydrat
4g, gôm Arabic 2g, Na
benzoate 4g, siro codein 30g,
nước cất vđ 150ml. chọn trình
tự phối hợp (cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan
Hỗn trong khoảng 15ml nước, Y là
hỗn hợp terpin hydrat và gôm
Arabic)
cho vào Y một lượng nước
vừa đủ, trộn kỹ. thêm lần
lượt X, siro codein, điều
chỉnh thể tích.
Trong công thưc hỗn dịch
Ibuprofen (bài thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều
nhất đến tiêu chuẩn đồng đều
thể tích phân liều của chế
Hỗn phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều
nhất đến tiêu chuẩn đồng đều
hàm lượng của chế phẩm là:
Tween 80
1825.
Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ
1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
Hỗn B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ
Hỗn tương hoặc hỗn dịch là: máy xay keo
Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế
nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi
cao
Hỗn B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém
Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
Mỡ
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây
không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
Nhũ
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ
tương kiểu N/D
Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối
kháng lớp sừng
A. Glycerin
Mỡ B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng
SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
Mỡ
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
1826.
E. Đưa
thuốc thấm
sâu lớp
trung bì
Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
Mỡ
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin
Mỡ
là: Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ
liên quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
Mỡ C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch
tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da
bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến
yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
Mỡ C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch
tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi
thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
Mỡ C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ
Mỡ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả
năng hút nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
Bền vững trong môi trường bảo quản
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Mỡ Acid stearic 24g
1827.
Gl
yc
eri
n
13
g
Tri
eth
an
ola
mi
n
1g

ớc
tin
h
khi
ết
62
g
Đâ
y

thu
ốc
m

Đó
ng
vai
trò



ợc
nh
ũ

ơn
g
kiể
u
D/
N
Ph
ươ
ng
ph
áp
điề
u
ch
ế

Nh
ũ

a
tr
ực
tiế
p

ch
ph
a
ch
ế:

a
ta
n

ng
tri
et
ha
no
la
mi
n
tro
ng

ớc,
ch
o
du
ng
dịc
h

n

ng

y

o
aci
d
ste
ari
c,
vừ
a
kh
uấ
y
đề
u
ch
o
đế
n
ng
uộ
i.
Th
êm
gly
ce
rin

o
kh
uấ
y
đề
u
Ch
ất
nh
ũ

a

Tr
iet
ha
no
la
mi
n
ste
ar
at
M Xem công thức sau đây để trả lời
ỡ từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp
hydrat hóa lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc
thấm sâu được là do: sử dụng những
chất có khả năng làm giảm tính đối
kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp
sừng, sử dụng những chất tăng
thấm
Xem công thức sau đây để trả lời
từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương
N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều
đơn giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá
dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo
M
bởi este của acid béo với: Alcol béo
ỡ cao
Tính chất nào không đúng với
lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng
lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế
thuố mỡ này, công đoạn quyết định
thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
1828.
C/ Tăng
tác nhân
phân tán
D/ Điều
chế thuốc
mỡ đặc
E/ Cán
mịn thuốc
mỡ
Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các
chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
Mỡ B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
Mỡ C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác
Mỡ định thể chất thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Mỡ Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
1829.
Lanolin
250g
Phân loại
theo thể
chất, đây

A/ Thuốc
mỡ mềm
B/ Thuốc
mỡ đặc
C/ Bột
nhão bôi
ngoài da
D/ Gel
E/ Kem
bôi da
(cream)
Sáp ong
trong
công thức
này
A/ Chỉ
nhằm điều
chỉnh thể
chất thuốc
mỡ
B/ Là este
của caid
béo với
alcol cao
C/ Tăng
khả năng
nhũ hóa
của lanolin
D/ A và B
đúng
E/ Cả A, B
và C
Đây là
thuốc mỡ
kiểu:
A/ Kiểu
dung dịch
B/ Kiểu
hổn dịch
C/ Kiểu
nhũ tương
D/N
D/ Kiểu
nhũ tương
N/D
E/ Nhiều
pha
Đây là
thuốc mỡ
A/ Có tác
dụng giảm
đau
B/ Có tác
dụng giảm
đau và làm
tăng lớp
sừng
C/ Có tác
dụng giảm
đau và sát
trùng
D/ A và B
E/ A,B và
C
Vai trò
của
lanolin
trong
công thức
A/ Làm tá
dược (môi
trường
phân tán)
thuốc mỡ
B/ Giúp
thấm sâu
C/ Đóng
vai trò chất
nhũ hóa
D/ Tăng
khả năng
hút nước
của thuôc
mỡ
E/ cả A và
B
Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào
sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào
máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục
đích toàn thân
Đạn C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu
qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần
đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào
máu
Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa
Đạn trong máu quyết định bởi
1830.
A/ Lưu
lượng máu
qua niêm
mạc trực
tràng
B/ Lượng
dịch tràng
C/ pH của
dịch tràng
D/ Tính
tan của
dược chất
E/ Vị trí
thuốc
trong trực
tràng
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công
thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực
tràng
Đạn B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc
trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được
khuyên nên điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi
trường ống tiêu hóa
Đạn B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc
dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
Đạn c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc
trực tràng hoặc âm đạo
e. tất cả
Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
Đạn c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
Đạn Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp
thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường
Đạn uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
1831.
b. ít bị
phân hủy
bởi dịch và
men tiêu
hóa.
c. có thể
cho tác
dụng tại
chổ hoặc
toàn thân
tùy mục
đích
d. thuốc
không bị
chuyễn
hóa lần
đầu wa
gan.
e. người
bệnh tuân
thủ điều trị
cao.
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh
hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
Đạn b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân
dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
Đạn b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
Đạn c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với
hỗn hợp sáp ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược
thân dâu)
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá
dược thân nước là: không quá 60 phút
Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc
đạn có thể áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp,
Đạn khuyếch tán qua màng
bán thấm.
Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc
Đạn chủ yếu váo: đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược
được dùng.
Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng
Đạn hoạt chất theo cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
Đạn keo thân nước tổng hợp
Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng
Đạn của hoạt chất khác tá dược
Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá
dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ
khuôn.
Đạn Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng
chất đó chiếm thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ
khuôn.
Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun
Đạn chảy đổ khuôn thủ công
Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối
Tán chày sứ.
Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột
uống, hãy lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B,
Tán C cho phù hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
1832.
Thiết bị
nghiền liên
tục ở quy mô
lớn có thể
Tán đưa về kích
thước vài
micromét là:
máy nghiền
có hòn bi
Tán Đối với vật
liệu có tính
dính, nên
tránh sử
dụng thiết bị
nghiền nào
vì sẽ làm
tăng kích
thước tiểu
phân: máy
nghiền có
búa
DĐVN IV
quy định cỡ
rây nhỏ nhất
là 45
Tán micromet vì
tuân theo
tiêu chuẩn
ISO 565-
1975
Thứ tự 2
phần điền
khuyết trong
phát biểu
sau: DĐVN
IV qui định
“khi không
dùng vào
mục đích rây
phân tích, có
thể dùng rây
Tán …………
có đường
kính trong
bằng 1,25
lần chiều
rộng
…………của
rây có cở
tương ứng”
mắt tròn,
mắt vuông
Trong 1 đơn
bột kép, khi
nghiền bột
đơn, phải bắt
Bột đầu nghiền
từ dược chất:
có khối
lượng lớn
Bột Lượng cồn
thuốc, cao
lỏng trong
đơn thuốc
bột được
xem là ít, có
thể điều chế
như thường
khi không
quá: 2
giọt/1g
Độ ẩm của
thuốc bột
Bột không được
quá: 9%
Biện pháp
nào sẽ không
làm tăng độ
trơn chảy
Bột của khối bột:
giảm kích
thước tiểu
phân
Nguyên tắc
trộn bột nào
không đúng:
Bột chất có màu
cho vào
trước
Với hỗn hợp
bột có độ
trơn chảy tốt,
Bột nên sử dụng
thiết bị trộn:
thùng trộn
Tá dược nào
có trong
thuốc cốm
Cốm nhưng không
có trong
thuốc bột:
dính
Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm
nhai trẻ em: ép đùn
1833.
1834.
1835.
1836.
1837.
1838.
1839. Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG
I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất ổn định
c. Chất diện hoạt
d. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.
c. Kích thước của tiểu phân pha nội.
e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây của
hệ
thức Stockes:
a. Tỉ trọng của tướng phân tán
b. Tỉ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trường
d. Kích thước tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào
tướng nào trước:
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm Oxyd
d. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hóa
c. Chất nhũ hóa
d. Chất diện hoạt
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với
chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong
dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng
uống,
tiêm, dùng ngoài:
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.
c. Các polysorbat, lecithin
d. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nước
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ở dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
d. Phương tiện gây phân tán là cối chày
14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng nhất
là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng
thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúnga
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm
c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm nhập
của
vi khuẩn từ không khí.
a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai
24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, năng lượng tự do cao
c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
e. Không đi qua lọc thường
26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
a. hiện tượng Tyndall, SCBM
b. hiện tượng khuếch tán, SCBM
c. hiện tượng hấp phụ, SCBM
d. hiện tượng thẩm tích, SCBM
e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
a. tỉ lệ giữa 2 tướng
b. bản chất nhũ hóa
c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
d. sức căng bề mặt
e. các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
a. potio
b. thuốc mỡ
c. thuốc tiêm truyền
d. siro
e. tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai.
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu :Gôm Nước
e. Gôm: Nước : Dầu
33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:
a. xây dựng công thức hoàn chỉnh
b. thực hiện giai đoạn pha loãng.
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan.
b. Bù nước và chất điện giải
c. Thay thế huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tương
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
a. < 0,1m
b. < 1m
c. < 1,5m
d. < 2m
e. < 100m
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc kiểu
N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
a. dược chất dễ bị oxy hóa.
b. dược chất dễ bị thủy phân
c. dược chất không tan trong nước
d. dược chất có mùi vị khó uống
e. dược chất dễ hút ẩm
40. Điều nào không đúng với gôm arabic:
a. Chất nhũ hóa ổn định
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm SCBM
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, Cholesterol
d. Poloxame, Carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20
b. 14-15 d. 17-19
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16) sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20 c. 8,8 e. 9,8
b. 10 d. 7,8
45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào chế
nào sau đây:
a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. bột pha thành hỗn dịch
e. cốm pha thành hỗn dịch uống
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:
a. không tan được trong cả 2 tướng.
b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
a. kích thước của tướng phân tán
b. gia tốc trọng trưòng
c. sức căng liên bề mặt
d. độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a,b,c đúng
49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
a. gôm arabic
b. gelatin
c. cholesterol
d. lecithin
e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:
a. phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong
khoảng
............1-50................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,
năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ......
lỏng........... dưới
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100 micromet.........
trong một chất
............. lỏng...... khác.
54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì nhũ
tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất nhũ
hóa
56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây kích
ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................
57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ tương
N/D để tiêm
truyền cung cấp năng lượng
58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương, ta

thể khắc phục bằng cách:
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b)
……………………………………………………………………………………………
……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa là
..............................
61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
c) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
……………………………………………………………………………………………

………….
b) -
……………………………………………………………………………………………

………….
63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến chất
nhũ hóa
có thể là do:
a) -
……………………………………………………………………………………………

………….
b) -
……………………………………………………………………………………………

………….
64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
c) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất
lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương
thuộc
kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy
…………………………………………………………………………
68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………
1840. 1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng
1841.
1842.
Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
A. Thể chất mềm, mịn màng
B. Bảo vệ da
C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
D. Đưa thuốc thấm qua da
E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng,
C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
E. Vô khuẩn
F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
A. Hệ phân tán
B. Cấu trúc hóa lý
C. Thể chất
D. Phạm vi tác dụng
E. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
A. Phương pháp điều chế
B. Đặc tính của hoạt chất
C. Đặc tính của tá dược
D. Kích thước tiểu phân chất rắn
E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
E. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần.
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
B. Chứa tỷ lệ nước lớn
C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
D. Cấu trúc là nhũ tương D/N
E. Sử dụng lực phân tán lớn.
9. Kem bôi da có cấu trúc:
A. Có thể chất rất mềm và mịn màng
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. A và B
E. A và C
10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
B. Điều hoà huyết áp
C. Điều hoà nhiệt độ
D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
E. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
E. Điều hòa huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N.
E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.
F. Tá dược khan.
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
A. Lý học
B. Hóa học
C. Vi sinh vật
D. Kích thước tiểu phân
E. Môi trường phân tán.
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu.
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.
C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.
18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
A. Hệ số khuếch tán .
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .
D. Độ dày của màng khuếch tán .
E. Hệ số phân bố của hoạt chất.
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
A. Vô khuẩn.
B. Khả năng hút nước cao.
C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.
D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.
21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
A. Dịu với da
B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.
C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
E. Chịu được nhiệt độ cao
F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng với sáp
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
E. Ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
E. Trơn nhờn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
A. 25% C. 100%
B. 50% D. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tuơng D/N
D. Nhũ tương khan
E. Nhũ tươngN/D
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ
A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40
PEG 400 70 PEG 400 60
C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50
PEG 300 20 PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu
B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
C. Dẫn thuốc thấm sâu
D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,
E. Dễ rửa.
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương khan
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương D/N
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
A. Acid béo no
B. Ure hoặc dẫn chất
C. Manitol
D. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
A. Tăng khả năng trương nở
B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt
C. Tăng độ tan của hoạt chất
D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
E. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ tương D/N
37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:
A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.
B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng
trên
các niêm mạc ướt.
C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc
mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.
38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:
A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược
lý.
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa
chỗ
bôi thuốc và bên ngoài,
D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các gel thân nước
C. Các nhũ tương khan
D. Các nhũ tương D/N
E. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
A. Độ tan của hoạt chất
B. Hệ số phân bố
C. Bản chất của da
D. Hệ số khuếch tán
E. Gradient của nồng độ hoạt chất.
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Hỗn nhũ tương
E. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ là
giai đoạn:
A. Làm bột kép
B. Xử lý tá dược
C. Tăng tác nhân phân tán
D. Điều chế thuốc mỡ đặc
E. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp
B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng
C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
C. Tá dược khan hoặc nhũ tương
D. Tá dược gel carbopol
E. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa trực tiếp
D. Trộn đều nhũ hóa
E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
A. Bền vững
B. Dễ điều chỉnh thể chất
C. Cải thiện độ tan của hoạt chất
D. Thân nước, dễ rửa sạch
E. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc mỡ
tra
mắt:
A. < 50 m B. < 65 m
C. <75 m D. <100 m
E. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
A. Gel PEG
B. Hỗn hợp vaselin và lanolin
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch
C. Kiểu nhũ tương d/n
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch .
C. Kiểu nhũ tương D/N
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
A. Hỗn dịch với tá dược gel
B. Dung dịch với tá dược gel
C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài
B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
C. Dễ tạo màng mỏng trên da
D. Không có khả năng thấm nước
E. Không gây bẩn dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Nhũ tương khan
D. Nhũ tương hoàn chỉnh .
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :
A. Kỹ thuật vô khuẩn.
B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
D. Kích thước tiểu phân <75µm.
E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.
B. Tá dược khan.
C. Tá dược vô trùng.
D. Tá dược bền vững
E. Tá dược nhũ tương N/D.
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp
B. Hydrocarbon
C. Tá dược gel
D. Tá dươc nhũ hóa
E. Tá dược nhũ tương
1843.
1844. 1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân
tán dị thể là kiểu phân
loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là nhũ
tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các
tiểu phân hoạt
chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy
làm giảm khả
năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc
mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây,
ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan
trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các
alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ
lệ 5% trong
dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp
1845.
1846.
1847.
1848. THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất
nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
1849.
1850.
1851.
1852.
1853.
THUỐC BỘT, THUỐC CỐM
1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên
thêm tá dược
nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì
với công thức
này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy
1854.
1855.
1856.
1857.
VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt chất
ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase
thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:
a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương
1858.
1859.
1860.
1861. VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng
cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá dược
thích hợp
khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày) phải
trong vòng
30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên
bao phim(bao
bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá dược
thích hợp lên
bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan cho
sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
1862.
1863.
1864.
1865. VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang
mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây
thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch
gelatin thành
phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ
gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương
pháp phân
d. Phương
tán
pháp ép
11/ 1 ml
trên trụ
tương ứng
với
1866. a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để
đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp
để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích
hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ
nhớt khoảng:
a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin
1867.
1868.
1869.
1870.
1871. TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:
A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất gây
tê như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid làm
giảm tác dụng
kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa,
cản trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc
1872.
1873.
1874.
1875. THÊM
1876. Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A/ ngay trước lúc dập viên.
B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm 5g
Lưu 1g
oxyd 0,5
huỳnh
Kẽm g
Đồng 0,3
sulfat 60
sulfat g
Vaselin g
Lanolin
khan
20 g
Nước 10
cất ml
1877. Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:
Alcol
Choles steari
30 g
terol lic 30
g
Sáp Vasel
80 g 860 g
ong in
1878. Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm

..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:
C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l
W
i
t
e
vđ 2,0 g
p
s
o
l
1879. Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược …….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:
K

m
L
ư o
u x
y
h d
u
ỳ K
n ẽ
N
h m 5g
ư
1g 0,5
ớ 10
Đ 0,3 s g
c ml
ồ g u 60
cấ
n l g
t
g f
a
s t
u
l V
f a
a s
t e
l
i
n
L
a
n
o
l
i
n

k
h
a
n

2
0

g
1880.
Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa .....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣
A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.
B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.
D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm
oxyd
Lano
mịn
lin
Parafi
150 g Alco
n rắn 50 g
50 g l
Vaseli 50 g
850 g cetos
n
teary
trắng
lic
hay
vàng
1881. Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:

u
hu
ỳn
h 2g
Gl 10 g vđ
yce 100 ml
rol

ớc
cất
1882. Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:

u 3
Long
hu g
não
ỳn 0,75 g
Nước
h 1 75 ml
cất vừa
Gl 5
đủ
yce g
rin
1883. Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để
hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:
C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l
W vđ 2,0 g
i
t
e
p
s
o
l
1884. Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất vào
tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:
Colargo
0,2 g
l
Witepso
vđ 2g
l
1885. Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:
Pa
rac
eta 0,3 g
m
ol
Wi
tep vđ 2g
sol
1886. Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣
B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất
C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣
A/ gó c nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:
C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l
W
i
t
e
vđ 2,0 g
p
s
o
l
1887. Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:
L 1g K 5g N 10
ư 0,3 ẽ 0,5 ư ml
u g m g ớ
60 c
h o g cấ
u x t
ỳ y
n d
h
K
Đ ẽ
ồ m
n
g s
u
l
f
a
s t
u
l V
f a
a s
t e
l
i
n
L
a
n
o
l
i
n

k
h
a
n

2
0

g
1888. Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:
Parace
0,3 g
tamol
Witep
vđ 2g
sol
1889. Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
D/
B/ uống
C/
đặt như
A/ ngậm. để
dưới viên
tiêm.
lưỡi. sủi
bọt.
Lượng
chất lỏng
nếu có
trong công
thức thuốc
bột không
được vượt
quá
B/ C/ D/
A/ 5%
7% 9% 10%

1890. Nhược điểm của thuốc khí dung, ngoại trừ: vì liều nhỏ nên
kéo dài thời gian điều trị
1891. Phương pháp thử độ phóng thích dược chất in vitro: phương
pháp hòa tan trực tiếp
1892. Hai điều kiện cơ bản mà bột, hạt cần đáp ứng để viên nén đạt
độ đồng đều khối lượng: tỷ trọng, kích thước hạt
1893. Cơ chế hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng: khuếch tán
thụ động
1894. Thuốc đạn có sinh khả dụng tương đương với thuốc đùng theo
đường: IM
1895. Độ đồng đều khối lượng viên nén: cân xác định khối lượng
trung bình và khối lượng từng viên của mẫu … Lô thuốc…: 20 viên,
2 viên
1896. Cho công thức sau:
Protargol 0,2g
Làm đông vốn protargol
1897. Chất nhũ hóa thuộc nhóm protein: gelatin
1898. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loạn acid
hữu cơ trong rong biển: gel alginat
1899. Hỗn hợp parafin – dầu parafin (1:4) có tên gọi là: vaselin x tạo
1900. Đặc điểm của tá dược PEG, ngoại trừ: không dùng cho thuốc
mỡ bột
1901. Đặc điểm của gel dẫn chất cellulose, ngoại trừ: nồng độ 2 –
5%, thêm 10-20% …
1902. “Vững bền, trơ về mặt hóa học nên không gây tương kỵ với
hoạt chất, không bị….”: các dẫn chất của cellulose
1903. Trường hợp không cần tính hệ số thay thế khi điều chế thuốc
đặt: thuốc đạn làm bằng kl
1904. Cho công thức sau: Strychnin nitrat, Nước cất, Cồn vỏ quýt
hay rượu… Tương kỵ có thể xảy ra sau khi lọc bỏ các chất tủa: mất
hoạt chất
1905. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại
trừ: độ cứng cao gây khó chịu và gây đau
HỖN DỊCH
1.Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
N
gh
iề
n
kh
ô
2.Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a.
N
gh
iề
n
kh
ô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3.Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a.
Ph
ân

n

họ
c b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4.Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a.
C
ar
bo
m
er b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC

5. Chất gây thấm cần thiết khi


nào a. Dược chất tan trong nước

b. Dược chất sơ nước

c. Dược chất không sơ nước

d. Luôn cho nào hỗn dịch


6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán

b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn


c. KIểm tra lại thế zeta

d. Cả 3 ý trên
7.Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a
.
T

t
c

c
á
c
ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8.Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi
trường nước
c
.
B

n
v

i
n
h
i

t
d. Không bền với nhiệt
9.Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a
.
G
â
y
t
r
e
o b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất
lỏng a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó
thấm c. Càng lớn càng dễ thấm

d. Không câu nào đúng


11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a.
C
hấ
t

y
th

m b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12.
Thành phần hỗn dịch
a.
D
ượ
c
ch
ất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13.
Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a.
7-
9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14.
Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a.
C
ao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là kiểu
phân loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là nhũ tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các tiểu phân
hoạt chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy làm giảm
khả năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin

6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc mỡ
nhũ tương D/N có pH < 7,8?
A.
Kali B. Natri
stear lauryl
at sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức:
EDTA ............................ 0,05 g
Acid
salic
ylic .
........
........ 2g
Carb
opol
940 .
........
........
. 4g
Nướ vđ 100 g
c
cất ...
........
........
......
Chất nào sau đây thêm vào công
thức là hợp lí nhất?
B.
A. Na
Trie tri
tha be
nola nz
min oat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có
cấu trúc gì?
Acid
salic
ylic .
........
........ 30 g
Acid
benz
oic ..
........
........ 60 g

dược
nhũ
hóa .
........
... 910 g
B.
A. Hỗ
Dun n
g dịc
dịch h C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có
cấu trúc gì?
Đồn
g
sulfa
t ......
........
....... 0,3 g
Kẽm
sulfa
t ......
........
........ 0,5 g
Nướ 30 g
c ......
........
........
........
.
Lano
lin ...
........
........
........ 50 g
Vase
lin ...
........
........
........ 100 g
B.
A. Hỗ
Dun n
g dịc
dịch h C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây, ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác

11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là


gì: Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A.
Nh
ũ
dịc
h B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12.
Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A.
Dạ
ng
nh
ũ
tươ
ng B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13.
Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A.
Nh
ũ
dịc
h B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic

15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng

17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ 5%
trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?

A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin

18. Cho công


thức: Acid oleic
5g Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ
1000g Đây là tá dược loại gì?

A. Tá dược nhũ hóa


B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D

C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh


D/N D. Tá dược thân dầu

19. Cho công thức:


Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g

Nước tinh khiết 550 ml


Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc
mỡ: Ketoprofen 2,5g

Propyle glycol
15g Nipagin 0,1g

Tá dược gel vừa đủ 100g


Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp
THUỐC ĐẶT

1. Điều nào sau đây đúng về thuốc


đạn A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân

C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn
thân D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.


A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g


Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26

3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay


thế A. 40,3g
B. 48g

C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào
máu B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng

C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có
dạng A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG
là A. Không quá 15p
B. Không quá 30p

C. Không quá 60p


D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được
dùng B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng

C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc

D. Phương pháp điều


chế E. A và C đúng

12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra

D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm


dịch E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch

13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
THUỐC BỘT, THUỐC CỐM
1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị

5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên thêm tá
dược nào?
a. Lactose
b. PVP

c. MgCO3 d.
Mg stearat
e. Na crosscarmellose

6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với công
thức này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc

c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối
khan d. Cần thêm dầu parafin

e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ
chế a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép

d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền

9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng
cách a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương
kỵ c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô

d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng

12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được
quá a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn

13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:

- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá


ẩm - Không cho quá nhiều bột lên rây

- Lắc rây vừa phải

- Không chà xát mạnh lên mặt rây

- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp

15. Các phương pháp điều chế thuốc


cốm - Xát hạt khô

- Xát hạt ướt

- Xát hạt tầng


sôi - Phun sấy
V
I
Ê
N

N
É
N

1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng


có: a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm d.
Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
c
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng h
hoạt a. 45 phút, nhiều nhất 70% ấ
b. 45 phút, ít nhất 70% t
c. 30 phút, ít nhất 70% g
h
d. 30 phút, nhiều nhất 70% i
t
r
ê
n

n
h
ã
n
:

4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến
đổi d. Viên sủi bọt

e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng
là a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột

c. Kích thước hạt và lực dập của máy


d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt

7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của
viên: a. Tính chịu nén
b. Độ xốp

c. tỉ trọng biểu
kiến d. Độ ẩm

8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên
nén: a. Lưu tính

b. Phân bố kích thước


hạt c. Tỷ trọng biểu kiến

d. A và b
e. A và c

9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào

a. Đàn hồi, biến dạng, định hình

b. Biến dạng, đàn hồi, định hình

c. Định hình, biến dạng, đàn hồi

d. Định hình, đàn hồi, biến dạng


10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C
là: a. Xát hạt kết hợp

b. Xát hạt với dung môi


khan c. Xát hạt ướt

d. Dập thẳng

11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:

a. 15 phút

b. 5 phút

c. 3 phút

d. 10 phút

12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập
viên a. Lưu tính

b. Tỷ trọng biểu kiến và độ


xốp c. Hình dạng, kích thước
hạt d. Tính chịu nén của hạt

13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều

a. Chày bị ăn mòn

b. Hạt quá ẩm

c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau

d. Cả 3

14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI


TRỪ: a. Lực nén lớn

b. Công suất cao

c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng


d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức
năng: a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng c.
Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.

16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong


nước a. Đúng
b. Sai

17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng
viên: a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn

19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng
nào: a. Độn
b. Làm
ẩm c. Hút

d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật
gì: a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá
dược b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt,
đông tụ c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương
VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường
là: a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên

c. Máy bao viên kiểu sấy tầng


sôi d. Máy dập viên thuốc đặc
biệt e. Máy đông khô

3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:


a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:

a. Bao đường bằng nồi bao


b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước
nhằm: a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy
nổ c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim

d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm


e. Tránh độc hại

11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :


a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối
với: a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột

d. Viên bao phóng thích kéo


dài e. Viên bao đường

13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :


a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu

c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu d.
5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng e.
5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng

14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai
đoạn: a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao
đường c. Bao màu trong quy trình bao đường

d. bao nền trong cho viên bao đường


e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại
màu: a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn

c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức


uống d. Màu được ngành Y tế cho phép

e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý

17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin
rắn: a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng

d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi


e. Bao bằng cách nén

18. Thành phần dịch bao phim:


a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương pháp áp
dụng cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt

b. Viên nén, viên


nhộng c. Thuốc tiêm bột

d. Thuốc dán ngoài da


e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN

1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá dược thích
hợp khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày) phải trong
vòng 30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên bao
phim(bao bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá dược thích hợp
lên bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan cho sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VI NANG

1. Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt


A. Kiểm soát tốc dộ phóng thích dược chất
B. Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông
thường C. Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất

D. Giúp giảm độc tính trên gan


E. Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
2. Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp
A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Lý hóa E. Lý sinh
3. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
A. Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi

B. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung


môi C. Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi

D. Phương pháp bay hơi dung môi


E. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và polymer hóa liên bề mặt
4. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
A. Polymer hóa liên bề mật
B. PP đông tụ đơn
C. Phương pháp đông tụ phức
D. Phương pháp bay hơi dung môi

5. Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer
A. Polymer hóa liên bề mật

B. Phương pháp đông tụ đơn


C. Phương pháp đông tụ phức
D. Phương pháp bay hơi dung môi

E. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức

6. Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại


A. Thân dầu
B. Thân nước

C. Sơ dầu
D. Sơ nước
E. Vừa thân nước vừa thân dầu
7.Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ tương…
(a) ….hoặc….(b)……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..

A. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

B. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc


C.D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc D.
D/N hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

8. Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi
nang A. PP rây
B. Kính hiển vi điện tử cắt lớp
(SEM) C. Dùng tia laze (LDS)

D. Quets nhiệt (DSC)


E. Tất cả các phương pháp trên
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin thành
p
h

n

n
à
o
:
a. Glycerinb. Natri
lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ
g
e
l
a
t
i
n
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục
tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được
viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao
quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ
nang cứng là:
a
.
0
,
4

:
1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều
chế viên nang
a. Phương pháp
nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp
phân tán d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương
ứng với
a
.
1
,
6
2
3

m
i
n
i
m b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy
thành phần chính:
a
.
2 b. 3 c. 4 d. 5
1
3
/
B
A
V

l
à

g
ì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp
để đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp
để đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp
để đóng nang

d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a.- 20%
10 b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương
pháp nhỏ giọt là:
a
.
0
,
4
g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều
chế nang mềm là:
b. 100 –
200
Bloom
a.– 50
100 Bloom gam gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt khoảng:
a
.

2
3
0

c
p
s b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất
cao nhất là:
a. Phương pháp
nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép
trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp


nhúng khuôn c. Phương pháp ép trên khuôn d.
Phương pháp ép trên trụ

20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin
THUỐC KHÍ DUNG
1.Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:
A.
Th
uố
c
ph
un
mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.
2.Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:
A.
Th
uố
c
ph
un
mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.
3.Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng:
A.
Th
uố
c
ph
un
mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.
4.Thể sol - khí là:
A. Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong không khí
B. Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, giống kiểu hạt sương trong không khí
C. Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, độ nhớt cao
D. Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí.
5. Thuốc hít:
A. Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng B. Chỉ có tác dụng tại chỗ
C. Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt D. Tất cả đều đúng.

6. Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân tán đều
trong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là:
A. Thuốc bọt B. Thuốc bọt y tế C. Thuốc khí dung D. Thuốc mềm được điều chế đặc biệt.

7. Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:


B. Hoạt chất hỗn hoà trong pha khí hoá
A. Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng lỏng D. Thuốc ở dạng nhũ tương N/D.
C. Thuốc ở dạng nhũ tương D/N
8. Thuốc khí dung thô:
A. Kích thước hạt rất mịn B. Sau khi ra khỏi bình chứa, hạt có tốc độ sa lắng chậm
C. Dùng trong điều trị bệnh D. Hạt thuốc có kích thước > 0,1 mm.
đường hô hấp trên
9. Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô,
ngoại trừ:
A.
O
x
yt
et
ra
cy
cl
in B. Hydrocortison C. Streptomycin D. Theophylin.

10. Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào người bệnh không tự
sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế?
A. Thuốc khí dung tạo bằng máy nén
khí B. Thuốc khí dung dùng khí nén đóng
sẵn C. Thuốc khí dung dùng piston

D. Hộp thuốc hít.


11. Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:
A. Sử dụng ở trạng thái động
B. Bảo quản ở trạng thái tĩnh
C. Kích thước hạt rất mịn
D. Kích thước hạt <0,5 micromet.
12. Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3
phần: A. Hoạt chất, tá dược, khí đẩy
B. Thuốc, bình chứa, khí đẩy
C. Hoạt chất & tá dược, đầu phun, khí đẩy
D. Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy.
13. "Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò của:
A. Tá dược
B. Bình
chứa C. Van

D. Khí đẩy.
14. Dạng khí dung hoàn chỉnh là:
A. Thuốc khí dung đã được đóng gói, dán nhãn đầy đủ
B. Thuốc khí dung đã được đóng gói
C. Thuốc khí dung đã đóng khí nén
D. Thuốc khí dung đã qua kiểm nghiệm chất lượng.
15. Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu
ý: A. Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh làm móp méo
bình B. Bình không chịu được áp suất cao
C. Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ
D. Tráng lớp thuỷ minh mỏng ở bề mặt phía trong để tăng sự cứng chắc.
16. 2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy:
A. Hoà tan tốt và tính kinh tế
B. Hoà tan tốt và tính an toàn
C. Giãn nở tốt và tính kinh tế
D. Giãn nở tốt và tính an toàn.
17. Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí
dung: A. CO2, N2, He
B. Bền vững nếu có sự hiện diện của nước
C. Các hợp chất hidrocarbon mạch dài
D. A và B đúng.

18. Vai trò của dimethyl ether trong khí


đẩy: A. Hạn chế khả năng gây cháy nổ
B. Thay thế các khí đẩy khác có khả năng gây độc
C. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước
D. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân dầu.
19. Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:
A. CFCs
B. Propan
C. Các khí nén
D. Butan.
20. Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:
A. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van trước, quy trình nhiệt độ cao đóng khí trước.

B. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt độ cao đóng khí sau.
C. Quy trình lạnh phải trải qua nhiều giai đoạn hơn
D. Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn.
TƯƠNG KỊ

1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra
do: A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.

C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất
này. D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.

> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất gây tê như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid làm giảm tác
dụng kìm khuẩn của sulfamid

2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy
ra: A. 1 tương kị hóa học

B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học

> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa, cản trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:

A. TKHH gây phản ứng kết tủa


B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital
10centigam Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:

A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương
kị > Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:

A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac 7.


Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụD. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg

Than hoạt 0,5 g Tương kị


xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủaB. TKVL gây kết tủa và tách lớp

9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g Dầu


long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi

10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc
6. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng ngoài, được điều
chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích
hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan B.
Chất diện hoạt, không đồng tan C.
Chất nhũ hóa, không phân cực D.
Chất diện hoạt, không phân cực
7. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là

e. Vi dị thể
f. Đồng thể
g. Vi dị thể hay keo
12. Nhũ tương thô có kích thước giọt
khoáng A. 0,001-0,1 μm
B. 0,1-50 μm
C. 50-100 μm
D. >100 μm
13. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. Trạng thái cảm quan B.
Trạng thái pha phân tán C.
Kích thước pha phân tán
D. Sức căng bề mặt

14. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc

2. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước
thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
3. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò

E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng


F. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
G. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
H. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
5. Cấu trúc hóa học của bentonit
6. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
7. Trình tự phối hợp
8. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
9. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
E. Dung dịch
F. Nhũ tương D/N
G. Nhũ tương N/D
H. Hỗn dịch
I. Dung dịch, nhũ tương
7. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này
cần A. Khuấy trộn
B. Thêm Tween
C. Thêm Span

D. Thêm cồn saponin


E. Thêm ethanol

8. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml. để điều
chế công thức này cần phải thêm
A. Gôm Arabic
B. Bentonit

C. Gôm Arabic, ethanol


D. Tween 80

E. Gelatin, acid tartric


9. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép

11. Đo độ dẫn điện


12. Đo zeta
13. Quan sát dưới kính hiển vi
14. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
12. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng
cách A. pha loãng
B. ly tâm C.
sốc nhiệt

D. ly tâm hoặc sốc nhiệt


E. kết dính hoặc kết tinh

13. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch,
nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh

14. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất
vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir

D. siro nhũ tương


E. lotio nhũ tương
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ
100ml. sản phẩm trên có nhược
điểm A. hạn dùng ngắn

B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc

D. có tủa của codein phosphate


E. không dùng cho trẻ em

16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất
vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic

B. dầu khoáng, gôm Arabic


C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
E. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh
1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức trên có thể được điều chế
bằng phương pháp
A. keo ướt

B. keo khô kết hợp với keo


ướt C. keo khô hoặc keo ướt

D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt

F. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh
1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối hợp không hợp lý khi điều
chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin

B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn thành nhũ
tương đậm đặc

C. hòa tan vanillin vào glycerol

D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể
tích E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn

G. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml,
vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của Natri benzoate trong công
thức là
A. hoạt chất

B. điều vị
C. tạo màu

D. tạo kết bông


E. bảo quản
H. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
20. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
21. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
22. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
23. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
24. phải cho pha nước vào pha dầu
E. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm

C. chất điều chỉnh pH


D. chất tạo sự kết
bông E. chất bảo quản

F. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
A. dược chất có bề mặt sơ nước B
dược chất có bề mặt thân nước

C. dược chất có bề mặt khó thấm chất


dẫn D. dược chất có tỉ trọng nhẹ

E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn

G. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản

D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày


lớn E. dễ uống và tác dụng kéo dài

H. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g,
phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
C. chất gây thấm E. chất bảo quản
E. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate 0,5g, phenol
nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH
C. chất gây thấm

D. chất gây treo


E. chất bảo quản

F. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để điều chế công
thức này cần phải thêm tá dược
A. gây thấm, bảo quản
B. gây thấm, ethanol 90%

C. nhũ hóa, bảo quản


D. gây thấm, gây treo
E. nhũ hóa, gây treo

G. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính chất nào của
camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
A. dễ bay hơi
B. dễ tan trong ethanol
C. không tan trong nước

D. chất rắn, không tan trong nước


E. chất lỏng không tan trong nước

H. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. phương pháp điều chế
A. trộn đều đơn giản
B. phân tán cơ học
C. trộn đều nhũ hóa

D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết E.


trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa

I. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn cách phối họp
đúng khi điều chế
A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể
tích B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích

D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể
tích E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể tích

J. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
sản phẩm của công thức có cấu trúc
A. dung dịch
B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch

3. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
vai trò gôm Arabic
A. hoạt chất
B. chất nhũ hóa

C. chất gây thấm


D. chất gây treo
E. chất tạo kết bông
4. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp
terpin hydrat và gôm Arabic)

E. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
F. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
G. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
H. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
I. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
7. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn
đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
A. tween 80

B. saccarose và sorbitol
C. acid citric

D. Na benzoate
E. gôm xanthan

8. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng
đều hàm lượng của chế
phẩm A. tween 80

B. saccarose và sorbitol
C. acid citric

D. Na benzoate
E. gôm xanthan

9. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và
phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt

B. hỗn dịch phân tán cơ


học C. nhũ tưỡng keo khô

D. hỗn dịch ngưng kết


E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
10. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là

F. máy khuấy kiểu chân vịt


G. máy lắc
H. máy xay keo
I. thiết bị siêu âm
9. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ
tương A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân
tán C. tạo nhiều bọt khí

D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm


E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
10. Nhược điểm lớn nhất của vaselin

E. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản


F. độ bền vững
G. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
H. khó rửa
D. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt

C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm


mạc D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm
mạc E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản

E. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp
dẫn B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất

C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất


D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
F. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp
sừng A. Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400

D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid

G. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc
mỡ A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp D.
Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì


H. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
14. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
15. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
16. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
17. Giải phóng hoạt chất kém
18. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
F. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin
là A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
B. Điều chỉnh thể chất của
vaselin C. Có tính bền vững

D. Có khả năng nhũ hóa


E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin

G. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán

D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)

H. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
E. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
F. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
G. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
H. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E. chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
3. Làm hydrat hóa lớp sừng
4. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
5. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
6. A và B
7. A,B và C

C
h
o
l
e
s
t
e
r
o
l 30g
S
á
p

o
n
g

t
r

n
g 80g
A
l
c
o
l

s
t
e
a
r
i
l
i
c 50g
V
a
s
e
l
i
n 860g

f. Đây là thuốc mỡ
A. Kiểu dung dịch B.
Kiểu nhũ tương
C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
E. A và D
50. Cholesterol
8. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
9. Là chất phân lập từ lanolin
10. Alcol béo cao
11. Là chất nhũ hóa D/N
12. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
51. Acol stearilic
f. Alcol béo cao
g. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
h. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
i. A và B
j. A và C
52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
11. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
12. Bền vững trong môi trường bảo quản
13. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
14. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
15. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


A
c
i
d

s
t
e
a
r
i
c 24g
G
l
y
c
e
r
i
n 13g
T 1g
r
i
e
t
h
a
n
o
l
a
m
i
n
N
ư

c
t
i
n
h

k
h
i
ế
t 62g
53. Đây là thuốc mỡ

e. Phương pháp điều chế


là A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ hóa trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
f. Cho cách pha chế đúng
A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic
đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội

B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã đun chảy,
vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.

C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa khuấy đều
cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều

D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào acid stearic đã đun
chảy, vừa khuấy cho đến nguội

E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội. Thêm
glycerin vào khuấy đều
15. Chất nhũ hóa trong thuốc này
là A/ Triethanolamin stearat
B/ Muối kiềm của acid
béo C/ Triethanolamin

D/ Acid stearic

E/ Không có, phải cho thêm vào


Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
57. Đây là dạng
A/ Dung dịch dùng ngoài
B/ Thuốc mỡ mềm
C/ Kem bôi da
D/ Gel thân nước
E/ Gel thân dầu

f. Cấu trúc kiểu:


A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương D/N


D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha

g. Vai trò của propylen glycol


là: A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
B/ giúp hòa tan carboxymetyl
cellolose C/ Giúp hòa tan hoạt chất

D/ A và B
E/ A,B và C
h. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
C/ do sử dụng những chất tăng thấm
D/ A và B
E/ A, B và C
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g

3. Đây là thuốc mỡ
kiểu A/ Bột nhão
B/ Hỗn dịch

C/ Nhũ tương D/N


D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha

4. Phương pháp đều chế là:


A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa C/
Trộn đều đơn giản D/
Nhũ tương trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
5. Tá dược trong công thức trên là
A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
B/ Tá dược hút
C/ Tá dược nhũ tương

D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì


f. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo
với: A/ Glycein
B/ Alcol nhân steroid
C/ Alcol béo cao

D/ Glycerol
E/ B và C
g. Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước

D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm


mạc E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân

66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g

4. Đây là thuốc mỡ câu


trúc A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương

D/ Kem thuốc
E/ Gel

5. Đây là thuốc mỡ
6. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất
sau: A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid

C/ Các nội tiết tố


D/ Các acid béo
E/ C và D

7. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới

e. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
A/ Độ xuyên sâu
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng

D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp


E/ Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời
từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
10. Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc

C/ Bột nhão bôi ngoài


da D/ Gel

E/ Kem bôi da (cream)


11. Sáp ong trong công thức này

e. Đây là thuốc mỡ
kiểu: A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch

C/ Kiểu nhũ tương D/N


D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
f. Đây là thuốc mỡ

76. Vai trò của lanolin trong công thức


12. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu

13. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng

C/ pH của dịch tràng


D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
14. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất

D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực
tràng E/ Tất cả các ý trên đều đúng
14. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên
điều chế dưới dạng thuốc đạn vì A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị
phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm

D/ Để hạn chế việc lạm dụng


thuốc E/ Để giảm liều sử dụng

15. Vai trò của tá dược thuốc đặt:


e. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
f. giúp viên đạt độ bền cơ học.
g. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
h. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
i. tất cả
15. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc
đặt: a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.

c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn


thân. d.không kích ứng nơi đặt thuốc.

e. ổn định về mặt lý hóa.

16. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.

c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.


d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.

e. tương đương thuốc tiêm bắp.

17. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường
uống: a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.

c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục
đích d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.

e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.

18. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng
bởi: a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất

c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần


d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.

19. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số
iod: a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
20. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
e. dễ bị thủy phân của tá dược
f. dễ bị oxy hóa của tá dược
g. dễ bị khử của tá dược
h. dễ bị đông đặc của tá dược
i. dễ nóng chảy của tá dược
19. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu
lạc: a. không quá 15 phút
b. không quá 30 phút
c. không quá 45 phút
d. không quá 60 phút
20. Để xác định
khả năng giaỉ
phóng hoạt chất in
vitro của thuốc đạn
có thể áp dụng
phương pháp: a.
hòa tan trực tiếp
b. khuyếch tán keo
c. khuyếch tán qua màng

d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt


chất e. a. và c. đúng

21. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
21. vị trí viên thuốc trong trực tràng
22. khối lượng viên thuốc.
23. phương pháp điều chế
24. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
25. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
f. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế
là: a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
b. hòa tan trong niêm dịch
c. hút niêm dịch và rã ra

d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm


dịch e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch

g. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
4. dầu mỡ hydrogen hóa
5. glycerid bán tổng hợp
6. tá dược nhủ hóa.
7. keo thân nước tổng hợp
8. keo thân nước thiên nhiên
f. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế
khi: a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược d.
hoạt chât không tan trong tá dược
e. hoạt chất tan trong tá dược

g. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược


là: a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá
dược b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g
hoạt chất. c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó e.
hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
h. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
f. nặn bằng tay
g. ép bằng máy
h. đun chày đổ khuôn thủ công
i. đun chày đổ khuôn tự động
j. tất cả…
96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
a. cối chày d. rây
b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
e. a. hoặc c.

f. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
f. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
g. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
h. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
i. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
j. không có câu trả lời phù hợp.
e. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
a. máy nghiền cắt
b. Máy xay mâm kiểu đứng
c. máy xay mâm kiểu nằm

d. máy nghiền dùng luồng không khí


e. máy nghiền có hòn bi

99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng kích thước tiểu
phân:

a. máy nghiền cắt


b. máy nghiền có búa

c. máy nghiền có đinh nhọn


d. máy nghiền có hòn bi
e. máy nghiền rung có bi.

f. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet


vì a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975

d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
e. a. và b. đúng

g. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không dùng vào mục đích
rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng 1,25 lần chiều rộng …………của
rây có cở tương ứng”
a. mắt tròn, mắt vuông
b.sợi tròn, sợi vuông c.
mắt vuông, mắt tròn d.
sợi vuông, sợi tròn e.
mắt tròn, sợi lưới rây.

h. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
a. khó nghiền mịn
b. có khối lượng nhỏ
c. có khối lượng lớn
d. dễ bay hơi

e. dễ hút ẩm

i. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi không quá:
a. 1 giọt/2g
b.1 giọt/4g
c. 2 giọt/1g
d. 2 giọt/4g
e. 10% so với toàn bột trong cthức

j. Độ ẩm của thuốc bột không được


quá: a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
e. 12%

k. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối
bột: a. giảm kích thước tiểu phân
b. giảm độ ẩm

c. chuyển dạng tiểu phân hình


cầu d. thêm tá dược trơn

e. giảm lực tương tác tĩnh điện


c. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:
a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
c. chất có màu cho vào trước
d. tinh dầu cho vào sau

d. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
a. thùng trộn
b. thùng trộn có cánh đảo
c. thùng trộn có đinh xoắn
d. a hoặc c

e. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
a. độn
b. dính c.
trơn d.
tạo mùi

f. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
f. tầng sôi
g. High shear wet granulation
h. phun sấy
i. ép đùn
j. a hoặc c
12. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết nên thêm
tá dược nào
a. lactose
b. PVP

c. MgCO2 d,
Mg stearat

e. Cross carmellose

13. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với công thức
này:

a. cần thêm NaHCO3


b. cần thêm bột talc

c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối
khan d. cần thêm dầu parafin

e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
14. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu qua gan:
e. viên sủi bọt
f. viên hòa tan trong miệng
g. viên đặt dưới lưỡi
h. viên nén rã nhanh trong miệng
i. viên hòa tan trong nước
16. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh
nhất. a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong xoang
miệng c. hòa tan

d. sủi bọt
e. phân tán nhanh.

17. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời
b. viên phóng thích trì hoãn
c. viên phóng thích kéo dài

d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại


e. viên bao tan trong ruột
f. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới
đây: a. tức thời
b. chậm (trì hoãn)
c. kéo dài

d. kéo dài kiểu nhắc


lại e. tất cả đều sai

g. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em


bé: a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong khoang
miệng c. sủi bọt

d. phân tán
nhanh e. nhai

h. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là


nhằm: a. giúp viên hấp thu nhanh
b. tan trong ruột

c. tránh các yếu tố môi


trường d. bảo vệ niêm mạc dạ
dày e. câu B và D

i. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
19. ngậm
20. phụ khoa
21. sủi bọt
22. bao
23. tất cả
f. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại
trừ: a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo
quản c. dễ vận chuyển

d. hoạt chất ổn định


e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.

g. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác
dụng: a. trì hoãn
b. kéo dài kiểu liên tục
c. kéo dài kiểu nhắc lại

d. kết hợp tức thì và kéo


dài e. cả c. hoặc d.

h. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:


20. tránh tương kỵ giữa các thành phần
21. giúp tác dụng kéo dài
22. giảm số lần dùng trong ngày
23. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
10. an toàn hơn thuốc tiêm
11. thường không có chất bảo quản
12. dễ vận chuyển
13. hoạt chất ổn định
14. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
3. hình dạng tương tự viên nhân.
4. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
5. chỉ bao phim tan ở ruột
6. quá trình bao liên tục
7. dễ tự động hóa.
5. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa
năng: a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat d.
Crospovidon
e. Na lauryl sulfat

6. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ
khoa: a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat d.
Crospovidon
e. Natri lauryl sulfat
7. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
E.độn
F. rã
G. dính
H.trơn chảy
I. tăng độ tan
7. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
A. Tinh bột biến tính
B. Avicel

C. Lactose
D. Glucose
E. Manitol

8. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong
miệng A. Manitol
B. Saccharose
C. Avicel

D. Beta-cyclodextrin
E. Tinh bột biến tính
9. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước

9. Acrosil
10. Na lauryl sulfat
11. Natri benzoat
12. PEG 4000
130. Magnesi stearat là
131. Shellac là tá dược

e. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm


132. Eudragit siro 100 là tá
dược A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột


C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
e. HPMC 604 cps là tá
dược A. Bao film tan trong dạ
dày B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo


dài E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

f. HPMC phtalat là tá dược

E. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có


dạng A. Dạng hai mặt lồi
B. Dạng hai mặt phẳng
C. Góc cạnh

D. Hình bầu dục


E. Dạng nào cũng được

F. Dung môi nào không sử dụng trong bao


phim A. Alcol ethylic
B. Aceton
C. Isopropanol
D. Nước
E. Các dung môi trên đều sử dụng được

G. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao
phim A. PEG 400
B. Glycerol

C. Triethyl
citrat D. DEP

E. Simethicon

H. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao
phim A. Titan oxyd
B. Silic
dioxyd C. Talc

D. Magnesi stearat
E. Calci carbonat
I. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
7. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
8. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
9. Sellac hay gôm arabic
10. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
11. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
D. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
E. Tránh các viên dính với nhau
F. Giúp bao màu được tốt
G. Giúp viên tròn đều
141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự phù
hợp về khối lượng viên

C. Hàm lượng hoạt chất


D. Tỷ trọng biểu kiến
E. Thể tích biểu kiến
F. Phân bố kích thước hạt
12. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
A. Hệ số nén
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Độ ẩm
D. Nồng độ hoạt chất
E. Phân bổ kích thước hạt
13. Từ thể tích biểu kiến, tính dược

E. Tỉ số Hausner
F. Tỷ trọng thật
G. Cả A và B
H. Cả A, B và C
15. Tạo hạt không giúp cải thiện được
E. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
F. Tăng tính trơn chảy của hạt
G. Tăng lực liên kết của hạt
H. Tránh sự phân lớp
I. Tăng tính xốp của hạt
17. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ tự nhiên tại âm đạo là
A. Tạp khuẩn

B. Nấm candida albicans


C. Vi khuẩn Doderlein D.
Vi khuẩn Lactobacillus

E. pH kiềm thường trực tại âm đạo


18. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
E. Phù hợp với khối lượng viên
F. Lưu tính
G. Khả năng chịu nén
H. Đông đều hàm lượng
I. Đều có ảnh hưởng
20. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp
cốm A. Chảy rất tốt
B. Chảy tốt
C. Cần thêm tá dược trơn
D. Khó chảy
21. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt
nhất B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30

C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40


D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
22. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
E. Dư tá dược dính
F. Nén quá cứng
G. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
H. Câu B, C đúng
I. Câu A, B, C đúng
21. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
A. Tá được dộn
B. Tá dược dính
C. Tá dược rã D.
Tá dược trơn
E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
E. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù
hợp A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
F. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết

B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên C.
Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên

D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết E.
Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết

G. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg, Avicel pH102 18mg,
talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên lớn
A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên lớn

B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên lớn
C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên lớn
D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập viên lớn
E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn

H. Dung tích nang cứng số 0 là


3. 0.95ml
4. 0.67ml
5. 0.48ml
6. 0.38ml
7. 0.28ml
E. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
A. Natri bezoat

B. Natri lauryl
sulfat C. Lactose

D. PEG 6000
E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được

F. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân liều tự động
(máy đóng nang tự động)
A. Có tính chịu nén
B. Có tỉ trọng khối thấp
C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
D. Có độ chảy tốt
E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
G. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
> phương pháp nhúng khuôn
> phương pháp ép trên khuôn cố định
> phương pháp nhỏ giọt
> phương pháp ép trên trụ
> phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
6. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã

B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang C.
Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường

E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang
D. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự
động A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
B. Phải có tính chịu nén tốt

C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt


D. Khả năng chống ẩm cao

E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng


E. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
B. Hình dạng dễ uống
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
D. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
E. Giá thành rẻ hơn viên nén
D. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30% (kl/kl) vì có thể ảnh
hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang

B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang


C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang

Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ
nang: a/ Độ cứng

b/ Độ đàn hồi
c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme

Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên
nang mềm:

a/ Alcol etylic

b/ Hydrocarbon mạch thẳng c/


Các alcol phân tử lượng cao
d/ Dầu đậu nành

e/ Dầu parafin

Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử dụng chất
gây thấm là:
a/ Lecithin
b/ Tween c/
PEG 400
d/ Natri laurylsulfat
e/ Monoglycerin stearat

Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng
là: a/ Điều chế dung dịch gelatin

b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
o
tâm c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4 C
d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu
cơ e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy

Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới
dạng: a/ Hỗn dịch trong dầu

b/ Dung dịch dầu


c/ Nhũ tương D/N
d/ Nhũ tương N/D

e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D


Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a/ 1 - 12
b/ 2,5 - 10
c/ 2,5 – 7
d/ 5 – 7
e/ Trung tính

Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có
thể thêm vào dịch gelatin thành phần nào:

a/ Glycerin
b/ Natri lauryl sulfat
c/ Propyl paraben
d/ Chất làm tăng độ nhớt
e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
b/ Hao phí gelatin nhiều
c/ Viên có gờ bao quanh

d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang


mỏng khoảng 0,6mm e/ Tốc độ tạo viên chậm

Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất

b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào
chế thông thường c/ Kiểm soát vị trí phóng thích
hoạt chất

d/ Giúp giàm độc tính trên gan


e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý
b/ Hóa học
c/ Sinh học
d/ Lý hóa
Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và
bay hơi dung môi c/ Phương pháp đông tụ
phức và bay hơi dung môi

d/ Phương pháp bay hơi dung môi


e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
a/ Polyme hóa liên bề mặt
b/ Phương pháp đông tụ đơn
c/ Phương pháp đông tụ phức
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy
ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có
thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm

d/ Gây tương kỵ hấp phụ


Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc
phục tương kỵ xảy ra bằng cách:

a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất


b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục

Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn


b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý

Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2,
Papaverin.HCl; loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tạo thành hỗn hợp rắn


b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức


b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao
đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối

Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:

a/ Tương kỵ do dược chất không tan


b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
e/ Không có tương kỵ nào

Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu
cách khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:

a/ Thay đổi dung môi


b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch

d/ Dùng chất trung gian hòa tan


184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki nào dưới đây
có thể xảy ra:

A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào.

B. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ nào dưới đây có
thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu

B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm
yếu C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử

D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử


E/ Không có tương kỵ nào

C. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và xuất hiện tủa
do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
C/ Phản ứng oxy hóa khử

D/ Do A & B E/
Do A, B & C
D. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có thể xảy ra :

10. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro đơn loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion

C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi


D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
11. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
A/ 01 tương kỵ hóa học

B/ 02 loại tương kỵ hóa học


C/ 01 loại tương kỵ dược lý
D/ 02 loại tương kỵ dược lý
E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý

191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra do:
A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực D/
Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh

E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này
192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc
khí dung: A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux

193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn
khí đẩy là: A/ Khí oxy tinh khiết
B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh

C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và


làm lạnh D/ Khí Heli

E/ Khí trơ

194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô hấp
nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
A/ Khoản
0,01-0,1 ϻm
B/ Khoản 3-
10 ϻm C/ >
10-50 ϻm

D/ > 50-
100 ϻm
E/ >100-
200 ϻm
195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :

196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số
trường hợp A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc xông Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc khí dung tự động
E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux

197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được
khi dùng A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc khí dung tự động

D/ Thuốc gây mê qua


đường hô hấp E/ Thuốc
ống hít

198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng

199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế
thường dùng A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù
hợp
B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp
suất cao C/ Bình chứa khí Nito ở
áp suất cao

D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp


suất cao E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và
Nito ở áp suất cao

200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự nào
sau đây: A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG

I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT

8. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
Chất gây thấm
Chất ổn định
Chất diện hoạt
Chất nhũ hóa
9. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.
Kích thước của tiểu phân pha nội.
Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
15. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
Có sự nổi kem
Có sự kết bông
Có sự kết dính
Vừa nổi kem vừa kết bông
16. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây của
hệ thức Stockes:
Tỉ trọng của tướng phân tán
Tỉ trọng của môi trường phân tán
Gia tốc trọng trường
Kích thước tướng phân tán.
17. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào
tướng nào trước:
MgO
Mg trisilicat
Nhôm Oxyd
Bentonit
18. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
Chất kháng khuẩn
Chất chống oxy hóa
Chất nhũ hóa
Chất diện hoạt
19. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch
thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
20. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống,
tiêm, dùng ngoài:
Các gôm arabic, adragant
Các dẫn chất ammonium bậc 4.
Các polysorbat, lecithin
Các dẫn chất cellulose
4. Nhũ tương là một hệ gồm:
Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
I. Môi trường phân tán là nước
J. Pha liên tục là nước
K. Pha ngoại là nước
L. Pha liên tục là dầu
M. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
a và c đúng
J. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
Làm tăng sức căng liên bề mặt
Làm giảm sức căng liên bề mặt
Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
K. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
Có phương tiện gây phân tán tốt
Chất nhũ hoá ở dạng bột
Chất nhũ hoá là gôm arabic
Phương tiện gây phân tán là cối chày
L. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
Chất có tác dụng là xà phòng
Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
10. D/N
11. N/D
12. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng
nhất là:

Nghiền ướt
Nghiền khô
Phối hợp chất gây thấm
Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
a và b đúng
I. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm

c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn


d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
25. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
Đồng thể
Dị thể thô
Keo
Vi dị thể
26. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
Không gây kích ứng nơi tiêm
Cho tác dụng nhanh
Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
c và d đúng
27. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn

22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm nhập của

vi khuẩn từ không khí.


a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai

I. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn là:
Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
J. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
ít bền, năng lượng tự do cao
chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
Không đi qua lọc thường
K. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
hiện tượng Tyndall, SCBM
hiện tượng khuếch tán, SCBM
hiện tượng hấp phụ, SCBM
hiện tượng thẩm tích, SCBM
hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
L. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
tỉ lệ giữa 2 tướng
bản chất nhũ hóa
chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
sức căng bề mặt
các câu trên đều đúng
5. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
potio
thuốc mỡ
thuốc tiêm truyền
siro
tất cả các dạng trên
6. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
Trong nhũ tương uống, tiêm
Trong nhũ tương uống
Trong nhũ tương tiêm
Trong nhũ tương dùng ngoài
Trong nhũ tương tiêm truyền
7. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
Tween
Span
Gelatose
Lecithin
Bentonit
8. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
Các câu trên đều sai.
9. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
Nước: Dầu: Gôm
Nước : Gôm : Dầu
Dầu : Nước : Gôm
Dầu :Gôm Nước
Gôm: Nước : Dầu

10. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:


xây dựng công thức hoàn chỉnh
thực hiện giai đoạn pha loãng.
Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
11. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
Tái lập cân bằng kiềm toan.
Bù nước và chất điện giải
Thay thế huyết tương
Cung cấp năng lượng
Cung cấp acid amin
12. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
Dầu hạt bông
Dầu đỗ tương
Dầu vừng
Dầu oliu
Dầu thầu dầu
J. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
< 0,1 m
<1 m
< 1,5 m
<2 m
< 100 m
K. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc kiểu
N/D.
Đúng
Sai
L. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
Đúng
Sai
M. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
dược chất dễ bị oxy hóa.
dược chất dễ bị thủy phân
dược chất không tan trong nước
dược chất có mùi vị khó uống
dược chất dễ hút ẩm
N. Điều nào không đúng với gôm arabic:
Chất nhũ hóa ổn định
Trương nở trong nước
Có chứa men
Có tác dụng làm giảm SCBM
Dùng ngoài
O. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
Lecithin, Lanolin
Tween, PEG
Span, Cholesterol
Poloxame, Carbopol
Xà phòng kim loại
P. RHLB dùng để chỉ:
mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
mức độ thân nước của một chất diện hoạt
mức độ phân cực của một chất diện hoạt
nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
Q. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a
.
1
3
-
1
4 c. 15-17 e. 19-20
b d. 17-19
.
1
4
-
1
5

11. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16) sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a.
2
0 c. 8,8 e. 9,8
b.
1
0 d. 7,8

J. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào chế
nào sau đây:
hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
hỗn dịch dùng đường uống đa liều
bột pha thành hỗn dịch
cốm pha thành hỗn dịch uống
11. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được
sử dụng làm chất nhũ hóa vì:
không tan được trong cả 2 tướng.
Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
Có phân tử lượng quá bé
Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
Tất cả đều đúng
12. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
kích thước của tướng phân tán
gia tốc trọng trưòng
sức căng liên bề mặt
độ nhớt của môi trưòng phân tán
tỷ trọng của tướng phân tán
13. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
Gây thấm, nhũ hóa
Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
a và b đúng
a,b,c đúng
14. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
gôm arabic
gelatin
cholesterol
lecithin
polysorbat

ĐIỀN VÀO CHỖ


TRỐNG
và HLB
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử trong
lượng......................... khoảng
............................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân
tán càng ................ , độ phân tán càng
năng lượng bề mặt
càng.................... , hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ do sự phân tán của
phân tán................... một chất .................

.................
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc trong một
từ ..................... đến chất
................... khác.
54. Khi nồng độ tướng % trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa
phân tán từ.......... thì nhũ tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ
tướng phân tán % trở xuống thì có thể không dùng
từ......... chất nhũ hóa

I. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây kích ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu....................................

57. Các dầu béo như dầu.............................được điều chế dưới dạng nhũ tương N/D để
tiêm truyền cung cấp năng lượng

F. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương, ta có
thể khắc phục bằng cách:
I. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
J. ……………………………………………………………………………………………
……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
19. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa là
..............................
20. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
I. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
J. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
K. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
I. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
………………………………………………………………………………………………
………….

b) -
………………………………………………………………………………………………
………….

J. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến
chất nhũ hóa
có thể là do:
a) -

………………………………………………………………………………………………
………….
b) -
………………………………………………………………………………………………
………….
K. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
F. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
G. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
8. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
9. -
……………………………………………………………………………………………
…………….
g. -
……………………………………………………………………………………………
…………….

13. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
14. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương thuộc
kiểuN/Dthìquansátdướikínhhiểnvisẽthấy
…………………………………………………………………………

15. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
16. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………
Chương 7. THUỐC MỠ

CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ

k. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
l. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
16. Thể chất mềm, mịn màng
17. Bảo vệ da
18. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
19. Đưa thuốc thấm qua da
20. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
g. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
h. Thể chất mềm, mịn màng,
i. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
j. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
k. Vô khuẩn
l. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
16. Hệ phân tán
17. Cấu trúc hóa lý
18. Thể chất
19. Phạm vi tác dụng
20. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
i. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
j. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
k. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
l. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
m. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
6. Phương pháp điều chế
7. Đặc tính của hoạt chất
8. Đặc tính của tá dược
9. Kích thước tiểu phân chất rắn
10. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
h. Hệ phân tán dị thể
i. Có 40% hoạt chất rắn trong thành phần
j. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản
k. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm
l. Tá dược thân nước và có 40% hoạt chất rắn trong thành phần.

6. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn


do: A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
8. Chứa tỷ lệ nước lớn
9. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
10. Cấu trúc là nhũ tương D/N
11. Sử dụng lực phân tán lớn.
f. Kem bôi da có cấu trúc:
12. Có thể chất rất mềm và mịn màng
13. Nhũ tương D/N
14. Nhũ tương N/D
15. A và B
16. A và C
g. “Vùng hàng rào Rein” nằm: A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì

C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
h. Trung bì đóng vai trò:
15. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
16. Điều hoà huyết áp
17. Điều hoà nhiệt độ
18. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
19. Tất cả ý trên

D. Tá dươc nhũ hóa E. Tá dược nhũ tương

ÔN TẬP BÀO CHẾ 2


Bài Câu hỏi Năm
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế? Benzalkonium clorid 2014
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp: sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm. 2014

Bôṭco đô ̣trơn chay thich hơp ̣ cho san xuất công nghiêp ̣ khi goc nghi < 40o
Bột ́ ̉ ́ ̉ ́ ̉ 2014
Bột Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn 40% phân tán đều trong tá dược. 2014
Choṇ y sai vềchất long trong công thưc thuốc bôṭluôn la hoaṭchất co tac dung ̣ dươc ̣ ly.
Bột ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ 2014
Bột DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài 2014
Bột Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố: đặc tính của tá dược. 2014

Bột Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên vết 2014
thương rộng, thuốc bột để tiêm.

Bột Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột có nguồn gốc dược liệu. 2014
Bột Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột không được vượt quá 10% 2014
Bột Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp: sấy phun sương. 2014
Bột Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả dụng cao hơn. 2014

Cốm Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút. 2014

Cốm Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá 5% 2014


Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span 2014
Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt có thể làm chậm hoặc tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực 2014
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.

Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp. 2014

Đạn Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp. 2014

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là không quá 30 phút. 2014
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là không quá 60 phút. 2014
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là không quá 30 phút. 2014

Đạn Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế: chảy lỏng ở thân nhiệt. 2014
Đạn Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê. 2014

Đạn Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn dịch – nhũ tương. 2014
Đạn Cho công thức sau: 2014
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tinh hao hụt)
́

Colargol = 0.2x10 = 2.0 g


Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g

Đạn Cho công thức sau:


Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g

Hỗn Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn

Hỗn Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu nào đúng

Hỗn Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Hỗn Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học. Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn
Hỗn Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là cồn để hòa tan long não và Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin

Hỗn Cho công thức sau:


Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học là sai)

Hỗn Cho công thức sau:


Lưu huỳnh 2g
Glycerol 10 g
Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml

Hỗn Cho công thức thuốc mỡ sau:


Lưu huỳnh 1Kẽm
g oxyd 5g
0,3
Đồng sulfat gKẽm sulfat 0,5 g
20
Lanolin khan gVaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan)

Mỡ Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D: thuốc mỡ
Mỡ Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là cân bằng.
Mỡ Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào độ tan của dược chất.
Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau: Vitamin C

Mỡ Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là Tá dược nhũ hóa.

Mỡ Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ: Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại
âm đạo, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân.

Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Điểm nhỏ giọt
Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuyếch tán qua gel

Mỡ Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới lớp niêm mạc.

Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau:


Lưu huỳnh 1Kẽm
g oxyd 5g
0,3
Đồng sulfat gKẽm sulfat 0,5 g
20
Lanolin khan gVaselin 60 g
10
Nước cất ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan).

Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau:


Lưu huỳnh 1Kẽm
g oxyd 5g
0,3
Đồng sulfat gKẽm sulfat 0,5 g
20
Lanolin khan gVaselin 60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế công thức trên là trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa

Mỡ Cho công thức thuốc mỡ sau:


Kẽm oxyd mịn 150 g Lanolin 50 g
Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50 g
Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền trộn kỹ

Nang Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm Các alcol phân tử lượng thấp
Nang Thời gian rã qui định của viên nang cứng là 30 phút
Nang Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích tan trong ruột.

Nang Vỏ nang trong viên nang cứng là Thành phần của dạng bào chế.

Nén Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng 15 phút.
Biểu đồphân tich kich thươc haṭbằng phương phap rây: con đươc ̣ goịla biểu đồphân phối xac suất, co dang ̣ hinh chuông hep ̣ nếu bôṭ
Nén ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀

đồng đều kich thươc


́

Nén Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới 70% sau 45 phút

Nén Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng: Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.

Nén Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá sinh khả dụng của chế phẩm.

Nén Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
Nén Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi
dập viên.

Nén Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên 100 mg 7,5% là phương pháp xát hạt từng
phần.
Nén Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Nén Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là hồ tinh bột.
Nén Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
Nén Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch. Đúng

Nén Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn trước khi dập viên.

Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ rã của viên
Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu Độ rã viên.
Nén Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng 60 phút.

Nén Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là làm khô.

Nén Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào ngay trước lúc dập viên.

Nén Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là có hàm ẩm thích hợp.
Nén Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là giúp viên tan trong ruột.

Nén Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm? viên sủi bọt
Nén Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách uống như viên sủi bọt
Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học
Nhũ Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.

Nhũ Cho công thức sau:


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá dược.

Nhũ Cho công thức sau:


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũtương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược: trôṇ đều nhu hoa
̃ ́

Nhũ Cho công thức sau:


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là nước để hoa tan colargol và lanolin khan để nhu hoa
̀ ̃ ́

Nhũ Cho công thức:


Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha Dầu và chất nhũ hóa

Nhũ Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu dầu.
Nhũ Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về trạng thái pha phân tán.
Nhũ Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
Nhũ Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi Lực phân tán và Lượng chất nhũ hoá

Nhũ Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều lớp

Nhũ Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là tá dược nhũ tương D/N.
Nhũ Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm chất nhũ hoá vì không làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.

Nhũ Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
Nhũ Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm cung cấp năng lượng.
Nhũ Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70%

Nhũ Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.

Nhũ Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.

Tròn Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là khó rã
Viên Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Viên Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là Canxi cacbonat

Nhũ Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng
của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan

Nhũ Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo

Nhũ Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng: 0,1-50 μm

Nhũ Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà: Trạng thái pha phân tán

Nhũ Xem hình và hãy cho biết cấu trúc


A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương

D. Nhũ tương kép

Nhũ Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất
nhũ hóa là bao nhiêu?

Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5


x = 0,58 hay 58%
Hỗn Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
10. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
11. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
12. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
13. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp

Nhũ Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn
Nhũ Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml.

Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol
Nhũ Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
h. Đo độ dẫn điện
i. Đo zeta
j. Quan sát dưới kính hiển vi
k. Pha loãng or đo độ dẫn điện

21. sốc nhiệt


22. ly tâm hoặc sốc nhiệt
23. kết dính or kết tinh
Nhũ Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện
tượng

5. tách lớp
6. kết dính
7. kết bông
8. kết tinh
9. kết dính hoặc kết tinh
Nhũ Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc

Nhũ Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic

Nhũ Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.

Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay keo khô kết hợp với keo ướt

Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm
nước vào trộn thành nhũ tương đậm đặc

Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu

Cốm Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản

Hỗn Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp dược chất có bề mặt sơ nước

Hỗn Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài

Hỗn Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo quản
Hỗn Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm tá dược gây thấm, ethanol 90%
Tính chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan trong ethanol
Phương pháp điều chế là: phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
Nhũ Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy chọn cách phối hợp đúng khi điều chế?
Trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể tích.
Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗn dịch
Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm

Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
cho vào Y một lượng nước vừa đủ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích.
Hỗn Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm là: Tween 80
Hỗn Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
N. nhũ tương keo ướt
O. hỗn dịch phân tán cơ học
P. nhũ tưỡng keo khô
Q. hỗn dịch ngưng kết
R. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học

Hỗn Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch
là: máy xay keo Hỗn Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế
nhũ tương
10. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
11. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
12. tạo nhiều bọt khí
13. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
14. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém

Mỡ Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai


M. thể chất mềm mịn màng
N. không được tan chảy ở thân nhiệt
O. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
P. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
Q. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản

13. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn


14. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
15. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
16. Không cản trở sự bình thường của da
17. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
Mỡ Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
15. Glycerin
16. Acid oleic
17. PEG 400
18. Isopropyl myristat
19. Dimethylsulfoxid
Mỡ Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuốc mỡ
18. Tạo muối dễ tan
19. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
20. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
21. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì

Mỡ Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ


A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì

Mỡ Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăng khả năng hút nước của vaselin

Mỡ Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)

Mỡ Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng

Mỡ Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm


A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C

Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững trong môi trường bảo quản
Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Acid stearic 24g
G
l
y
c
e
r
i
n 13g
T
r
i
e
t
h
a
n
o
l
a
m
i
n 1g
N
ư

c
ti
n
h
k
h
i
ế
t 62g

Đây là thuốc mỡ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
Phương pháp điều chế là Nhũ hóa trực tiếp
Cách pha chế: Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội.
Thêm glycerin vào khuấy đều
Chất nhũ hóa là Triethanolamin stearat
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g

Nước cất vđ 100g

Đây là dạng Gel thân nước


Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa lớp sừng

Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do: sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử dụng những chất tăng thấm
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66

Kẽm oxyd mịn 150g


Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
J. Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
K. Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản
L. Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút
M. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với: Alcol
béo cao Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao

B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa


C/ Hút nước

D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm


mạc E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân

Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép

B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc

E/ Cán mịn thuốc mỡ

Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68


Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da

D/ Có tác dụng làm mềm da

E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)

Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo

E/ C và D

Mỡ Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới


A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc

E/ Trung bì

Mỡ Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel

Mỡ Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76


Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của caid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược (môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ

E/ cả A và B

Đạn Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu

B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn
thân C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan

D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan

E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu

Đạn Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất

E/ Vị trí thuốc trong trực tràng

Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

E/ Tất cả các ý trên đều đúng

Đạn Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa

B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm

D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc

E/ Để giảm liều sử dụng

Đạn Vai trò của tá dược thuốc đặt:


28. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
29. giúp viên đạt độ bền cơ học.
30. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
31. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
32. tất cả
Đạn Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
M. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
N.có khoảng nóng chảy thích hợp.
O. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn
thân. d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
K. ổn định về mặt lý hóa.
Đạn Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
13. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
14. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
15. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
16. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
17. tương đương thuốc tiêm bắp.
Đạn Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu wa gan.
e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.

Đạn Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.

Đạn Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10

Đạn Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược

Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược thân nước là: không quá 60 phút

Đạn Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua màng
bán thấm.
Đạn Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo: đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.

Đạn Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.

Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo thân nước tổng hợp

Đạn Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược

Đạn Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.
Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó chiếm thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.
Đạn Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy đổ khuôn thủ công
Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ.

Tán Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
Tán Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là: máy nghiền có hòn

Tán Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng kích thước tiểu ph

Tán DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975

Tán Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không dùng vào mục đích r
có đường kính trong bằng 1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
mắt tròn, mắt vuông

Bột Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất: có khối lượng lớn

Bột Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường khi khôn

Bột Độ ẩm của thuốc bột không được quá: 9%

Bột Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột: giảm kích thước tiểu phân

Bột Nguyên tắc trộn bột nào không đúng: chất có màu cho vào trước

Bột Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn: thùng trộn

Cốm Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột: dính

Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em: ép đùn

Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm


vào A/ ngay trước lúc dập viên.

B/ trước lúc là ẩm.


C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.

Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ
tiêu A/ Độ đồng đều hàm lượng.

B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.


C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.

Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc
bột A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.

B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.


C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.

Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.

Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.

Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên

Viên sủi bọt rã theo cơ chế:


A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng

Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.

Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.

Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm


A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.

Hệ số lắng của một hỗn dịch là

A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp


B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra

C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian


tách D/ Không câu nào đúng

Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể
áp dụng biện pháp

A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.

Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất
là A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác. B/
hòa tan trong nước nóng.

C/ thêm chất trung gian hòa tan.


D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.

Cho công
thức thuốc
mỡ sau:

u
huỳ
nh
1g Kẽm oxyd 5g
Đồ
ng
sulf
at0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lan
olin
kha
n20 g Vaselin 60 g

10 ml
ớc
cất
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và
kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).

C
h
o
c
ô
n
g
th

c:
Ch
ole
ste
rol
30 g Alcol stearilic 30 g

p
on
g80 g Vaselin 860 g
Đâ
y



ợc
....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm có
..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........

Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá

A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.


B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.

Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá


E/ 12%
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút

Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.

B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.

Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.

Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.

……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......

Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.

Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.

Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.

Vỏ nang trong viên nang cứng là


A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.

Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục
đích A/ giúp viên hấp thu nhanh

B/ tan trong ruột


C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát

Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang
mềm A/ Dầu thực vật

B/ Các alcol phân tử lượng thấp


C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao

Thời gian rã qui định của viên nang cứng là


A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo

Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định
bởi A/ Lực phân tán

B/ Loại chất nhũ hoá


C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng

Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước

C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn


D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn

Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt
nhũ A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.

B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.


C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.

Cho công
thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược …….

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là


A. che dấu mùi vị của thuốc

14. tránh tác động của oxy


15.giúp viên tan trong ruột
16.tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol
là A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.

Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống


A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.

Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal

Cho công
thức thuốc
mỡ sau:

u
huỳ
nh
1g Kẽm oxyd 5g
Đồ
ng
sulf
at0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lan
olin
kha
n20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa .....

Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là


A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp

Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là


A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng

Choṇ ýsai vềchất lỏng trong công thức thuốc bôṭ.

A/ không đươc ̣ chiếm quá10% so với dươc ̣ chất rắn.


B/ luôn la hoaṭchất co tac dung ̣
dươc ̣ ly.
̀ ́ ́

C/ cóthểlàcao thuốc, cồn thuốc hay


dung dicḥ thuốc.
n
h
D/ cho vao sau cung nếu chi la tinh o
dầu vơi môṭlương ̣
̀ ̀ ̉ ̀ ̉
Cho công
thức thuốc
mỡ sau:
K

m
o
x
y 5
d 0
m ol
ịn 150 g in g
P
ar
af
in Alcol
rắ cetostearylic50
n 50 g g
Vaselin 850 g
trắng
hay
vàng
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.

Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền
trộn kỹ.......

Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là

A/ Tá dược nhũ tương D/N


B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.

Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược

A/ glycerid bán tổng hợp.


B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.

Chất diện hoạt không ion hoá là

A/ gôm Arabic, gôm xanthan


B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.

Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu

C/ thuốc có hoạt tính mạnh


D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:

L
ư
u
h
u

n
h 2g
G
l
y
c
e
r
o
l 10 g
N
ư

c
c

t vđ 100 ml

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).

.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành

khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................

Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.

Ch
o

ng
th
ức
sa
u:

u
hu
ỳn
h 3g Long não 0,75 g
Gl
yc
eri
n 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml

Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để hòa tan

long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin………………

Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn


A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.

Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng
làm chất nhũ hoá vì

A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.


B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.

Cho công thức sau:


C
o
la
r
g
o
l 0,2 g
W
it
e
p
s
o
l vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn

Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũtương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất vào

tá dược: ………trôṇ đều nhũhóa……

Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.

D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong

A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.

DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.

Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.

Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.

Ch
o

ng
th
ức
sa
u:
Colar
gol 0,2 g
Witep
solvđ 2g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.

Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không ti ń h hao hụt)

.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g

Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........

Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.

Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.

Bột nhão là dạng thuốc


A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn 40% phân tán đều trong tá dược.

C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.


D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.

Cho
công
thức
sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g

Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................


l.Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học
là sai)......

Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp


A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.

Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị


A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.

Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng
viên 100 mg 7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.

Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.

Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.

Biểu đồphân tić h kić h thước haṭ bằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn códang ̣ hình chuông hep ̣

B/ còn đươc ̣ goịlàbiểu đồphân phối xác suất


C/ códang ̣ hình chuông hep ̣ nếu bôṭđồng đều kích thước

D/ B vàC đúng

Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid
là A/ không quá 15 phút.

B/ không quá 30 phút.


C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.

Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến

A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%

Bôṭcóđô ̣trơn chảy thích hơp ̣ cho sản xuất công nghiêp ̣ khi
o
A/ góc nghỉ< 40
o
B/ góc nghỉ> 40
C/ tỉsốHausner < 2
D/ chỉsốnén > 20

Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.

Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu
chuẩn sau:

A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.


B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.

Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công
thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn

Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan

colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũhóa……………

Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.

D/ sản xuất lớn, đại trà.

Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.

Liposom có cấu trúc là


A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N

Cho công
thức thuốc
mỡ sau:

u
huỳ
nh
1g Kẽm oxyd 5g
Đồ
ng
sulf
at0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lan
olin
kha
n20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.

Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)

Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn sau:

A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.


B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.

Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel

Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.

Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là


A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.

C/ gôm arabic.
D/ lactose.

Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là


A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.

Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm


A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.

Cho
công
thức
sau:
Para
ceta
mol 0,3 g
Wit
eps
olvđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g

Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g


Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
A/ ngậm. B/ đặt dưới lưỡi. C/ để tiêm. D/ uống như viên sủi bọt.

Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột không được vượt quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%

1906. Chọn phát biểu đúng về nhũ tương: tá dược nhũ tương
khan thường…
1907. Ưu điểm của vaselin: khả năng nhũ hóa mạnh
1908. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân
khối bột: màu sắc
1909. Phương pháp sản xuất viên nén gây hao mòn máy móc
nhất: dập trực tiếp
1910. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rắn nổi lên bề
mặt trong bào chế hỗn dịch: hoạt chất sơ nước không được
thấm ướt đầy đủ
1911. pH của dịch tràng: 7,5
1912. chất nhũ hóa thuộc nhóm phospholipid: lecithin
1913. các tá dược dầu mỡ sáp polyoxyethylen glycol hóa có
đặc điểm: thân nước, khả năng thấm rất cao
1914. đặc điểm của máy dập viên xoay tròn: cối chuyển động
1915. đặc điểm của máy dập viên tâm sai: lực nén k đều ..
1916. hàm lượng chất lỏng trong thuốc bột không quá --- so
với : 10%
1917. xác định qua phép thử cỡ bột và rây: cỡ rây theo qđ
1918. chất lượng của một thuốc là tổng hợp các tính chất đặc
trưng của thuốc nhằm đảm bảo cho thuốc đó đạt mục tiêu: ổn
định về chất lượng ..xác định
1919. với thuốc viên nén tiến hành định lượng là: xác định HL
của từng HC …tb
1920.
1. Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn ở những
vùng có khí hậu nhiệt đới nhờ có nhiệt độ chảy cao: E
2. Hai điều kiện cơ bản mà bột, hạt cần đáp ứng để viên nén
đạt độ đồng đều khối lượng: Kích thước hạt, lưu tính
3. Chọn ý đúng với nước cất: Có thể dùng pha chế thuốc tiêm
và thuốc nhỏ mắt
4. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương
pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn: Phương pháp ngưng tụ
do thay đổi dung môi
5. Theo GMP- WHO 2002, khu vực xử lý rửa chai lọ ống có
cấp độ sạch: C
6. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt 1 lần:
Chất bảo quản
7. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản
xuất thuốc tiêm: 20 lần/giờ
8. Sự khuếch tán nội ( sự thẩm tích) không có đặc điểm: Cho
các chất tan có kích thước phân tử lớn ( gôm, nhầy) đi qua
màng
9. Theo định luật Fick, tốc độ khuếch tán hoạt chất qua da tỷ
lệ nghịch với: Bề dày của da
10. Để giúp hoạt chất trong thuốc mỡ thấm sâu, cần áp dụng
các biện pháp làm tăng tính tan của hoạt chất khó tan,
ngoại trừ: Chọn hoạt chất ở dạng ion hóa
11. Các môn khoa học giúp cho việc phối hợp dược chất trong
công thức: Hóa dược, dược lý
12. Tính chất --- của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh
khả dụng các dạng thuốc rắn: Độ trơn chảy
13. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết
xuất gồm: Cấu trúc dược liệu, mức độ phân chia dược liệu
14. Chọn ý sai về yêu ầu đối với tá dược thuốc mỡ: Có pH
trung tính hoặc kiềm gần với pH của da
15. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang: Acid
citric
16. Chất nhũ hóa N/D thường có HLB: Từ 3-6
17. Chọn ý sai với pH của khối thuốc trong nang: Độ kiềm
càng cao, vỏ nang càng bền
18. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: Áp suất nén lớn
19. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt của khối thuốc chứa trong
nang mềm: Không dùng cho khối thuốc dạng hỗn dịch
20. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô:
Đục, có thể lắng cặn, phân tán lại khi lắc
21. Chọn ý sai về sự thấm thuốc qua da:Xảy ra quá trình vận
chuyển tích cực qua lớp sừng
22. Chọn ý sai với dược chất: Sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
23. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu:Có thể cải
thiện bằng cách dùng chất diện hoạt
24. Chọn ý sai với chất rắn đóng vào nang mềm: Aspirin có
thể đóng vào nang mềm
25. Câu sai về viên bào: Cấu trúc của viên bao gồm 3 phần rõ
rệt
26. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường:
Siro đơn
27. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích: Tránh tác động
của pH base của ruột
28. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt,
ngoại trừ: Môi trường không thuận lợi cho nấm mốc phát
triển
29. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách: Kết hợp
bôi thuốc với băng bó giữ ẩm
30. Sự khuếch tán ngoại ( khuếch tán tự do) không có đặc
điểm: Phụ thuộc sự chênh lệch nồng độ chất tan ở hai phía
màng tế bào
31. Đường thấm qua da theo các bộ phận phụ ( lỗ chân long,
tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi) có đặc điểm: Quan trọng đối
với các ion, các phân tử lớn, các tiểu phân có kích thước
keo
32. Tá dược Witepsol--- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược
chất khó phân tán hay dược chất dễ bay hơi: W
33. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường:
Saccarose
34. Chọn ý sai với tá dược: Có tác dụng điều trị
35. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường: Hợp
chất polymer
36. RHLB của dầu parafin để tạo nhũ tương D/N: 10-12
37. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước: PEG 6000
38. Chất tẩy rửa thường có HLB: từ 13-15
39. Thành phần của hệ đệm Palitzsch: Acid boric- borax
40. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa
trong viên nang mềm: Thường dùng PEG 400 và PEG 600
41. Đường dùng của nhũ tương N/D: Tiêm bắp
42. Phải dùng chất nhũ hóa để tạo ra nhũ tương bền khi nồng
độ pha phân tán: >2%
43. Hệ hỗn hợp hấp phụ (Adsorbate) là hệ phân tán: Khí/ Rắn
44. Trong công thức: ==ô.S, ô là ký hiệu của: Sức căng liên bề
mặt
45. Kích thước pha phân tán của hệ keo: 1-100nm
46. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào
chế hỗn dịch:Nồng độ chất diện giải quá cao
47. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô:
Đục, có thể lắng cặn, phân tán lại khi lắc
48. Chất nhũ hóa sau có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy
theo phân tán vào pha nào trước: Bentonit
49. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng
phương pháp phân tán cơ học: Nghiền ướt
50. Nhũ tương bền khi: Kích thước tiểu phân pha phân tán
phải nhỏ và nồng độ pha phân tán thấp
51. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: Đồng
sulfat 0,3g, Kẽm sulfat 0.5g, Nước 30g, Lanolin 50g,
Vaselin 100g): Nhũ tương N/D
52. Chọn phát biểu sai về thuốc mỡ tra mắt: Phải có độ mịn và
độ đồng nhất tương đương thuốc mỡ bôi da
53. Nhược điểm của tá dược thân nước: Kém bền vững,
thường bị vi khuẩn, nấm mốc phát triển
54. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chốt rắn (>_
40%) được phân tán dưới dạng hạt mịn: Thuốc mỡ đặc
(bột nhão bôi da)
55. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: Có tác dụng điều
trị tốt
56. Phương pháp trộn đều đơn giản áp dụng trong trường hợp
thuốc mỡ chứa: Hoạt chất rắn cần hạn chế sự hấp thu dù
dễ tan trong tá dược
57. Các tá dược dầu mỡ sáp hydrogen hóa có đặc điểm: Bền
vững, không bị biến chất trong thời gian bảo quản
58. Khái niệm “chỉ số nước” sử dụng trong đánh giá khả năng
nhũ hóa của tá dược: Lượng nước … mà … tá dược có thể
hút được ở nhiệt độ thường để tạo ra nhũ tương bền vững:
Tối đa, 100 gam
59. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp
trộn đều đơn giản: Hỗn dịch
60. Cách chuẩn bị tá dược PEG: Đun cách thủy cho tan chảy
61. Dạng thuốc mỡ có thể chất rất mềm và rất mịn, thường có
cấu trúc nhũ tương: Kem bôi da
62. Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược bơ ca cao trong
thuốc đặt: Chảy lỏng ở thân nhiệt
63. Thuốc được hấp thu tại tĩnh mạch --- sẽ qua tĩnh mạch cứa
và bị chuyển hóa qua gan: Trĩ trên
64. Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía
nhầm làm mịn chất rắn: Lực nghiền
65. Chọn ý sai với nhược điểm thuốc cốm: Tính khả dụng kém
hơn thuốc viên nén
66. Phương pháp nghiền chu sa,thần sa: Thủy phi
67. Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng, không
quá --- nước: 9%
68. Cách gọi khác của tính chịu nén của thuốc: Tính trơn chảy
69. Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém:
Glucose
70. Hàm ẩm của vỏ nang có thể đạt đến tối đa: 17,4%
71. Hai tính chất cơ bản của khối thuốc (hạt, bột) để đóng vào
nang: Độ trơn chảy, tính chịu nén
72. Yêu cầu chất lượng gelatin dùng làm vỏ nang, ngoại trừ:
Các quy định cung theo Dược điển
73. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng
riêng 0,8g/ml: Số 0 (0,67 ml)
74. Dạng khối thuốc ưu tiên lựa chọn để đóng nang mềm:
Dung dịch
75. Ưu điểm của vi nang: Tạo dạng phóng thích kéo dài hoặc
phóng thích có kiểm soát
76. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ: Dầu gấc
77. Thuốc khí dung được gọi là thuốc phun sương khi hạt
thuốc ở thể: Dung dịch
78. Để khắc phục tương kỵ tạo thành hỗn hợp ẩm đối với một
số hoạt chất dễ hút ẩm, dùng các biện pháp sau, ngoại trừ:
Thay đổi sang dạng muối không hút ẩm
79. Tanin có thể tạo thành tủa khi kết hợp với các chất sau
đây, ngoại trừ: Cloramphenicol
80. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: Quan sát
được tiểu phân bằng mắt thường
81. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: 0,1-100 um
82. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ
tướng nội. Thêm một lượng tướng ngoại vừa đủ và phân
tán mạnh để tạo nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng
ngoại vào và hoàn chỉnh” là nguyên tắc của phương pháp:
Keo khô
83. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi: Thực
hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc
84. Chất gây thấm thường có HLB: Từ 7-9
85. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch
là làm cho: Hoạt chất đạt độ mịn thích hợp
86. Cho công thức bào chế hỗn dịch:
Lưu huỳnh 2g

Hỗn dịch trên được bào chế the phương pháp: phân tán cơ
học kết hợp ngưng kết
87. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là

gom Arabic và pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp
bào chế thích hợp: Thêm tướng ngoại vào tướng nội
88. Nguyên nhân của sự đào pha nhũ tương là do: Tương tác
của các thành phần trong công thức thay đổi tính chất nhũ
hoa
89. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: Có tác dụng điều
trị tốt
90. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có
hoạt chất dễ tan trong tá dược: Hòa tan
91. Vai trò của propylene glycol trong gel Profenid (Công
thức: Ketoprofen 2.5g, Propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g,
Tá dược gel thân nước vđ 100g): Chất giữ ẩm
92. Ưu điểm của tá dược PEG: Có khả năng hòa tan nhiều loại
hoạt chất
93. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
nước:Hòa tan trong niêm dịch
94. Thuốc đặt không thích hợp với: Hoạt chất bền trong môi
trường pH của dịch vị
95. Sai số cho phép khi thứ độ đồng đều khối lượng thuốc
đặt:=5%
96. Chọn câu trả lời SAI. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự
hấp thu của dược chất qua đường trực tràng, ngoại trừ:pH
của dịch tràng
97. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt,
ngoại trừ: Môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
98. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân
dầu: Chảy lỏng ở thân nhiệt
99. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng
theo đường: Âm đạo
100. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng,
không quá--- nước: 5%
101. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: Sủi bọt
102. Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép: Chất có màu
thêm vào sau cùng
103. Yếu tố không ảnh hướng đến tốc độ cháy của tiểu phân
khối bột: Màu sắc
104. Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột: Theo kỹ thuật
điều chế
105. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang:
Nang dùng uống có hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu
nhạt
106. Chọn ý đúng khi tạo viên nang mềm bằng phương pháp
nhỏ giọt: Khối lượng viên không quá 750mg
107. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:
Acid citric
108. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm,
ngoại trừ: Có sinh khả dụng thấp
109. Chọn ý sai với gelatin: Gelatin A được điều chế bằng
thủy phân trong kiềm
110. Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ
nang: Không dùng chất hóa dẻo trong viên đặt trực tràng
hoặc đặt âm đạo
111. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:
Giá thành rẻ do sản xuất quy mô lớn
112. Thuốc khí dung tập trung chủ yếu vào một số nhóm
hoạt chất sau, ngoại trừ: Thuốc trị tiểu đường
113. Hoạt chất có chứa các nhóm chức sau phối hợp với nhau
theo tỉ lệ nhất định sẽ tạo hộn hợp eutectic, ngoại trừ:
Carboxylic
114. Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái
bên ngoài nhưng bị thay đổi tác dụng: Tương kỵ ẩn
115. Hỗn hợp eutectic xảy ra khi phối hợp hai chất bột theo
tỷ lệ nhất định thì điểm chảy của hỗn hợp… điểm chảy của
từng thành phần: Thấp hơn
116. Khi trong công thức nhũ tương chi có một chất nhũ hóa
là gôm Arabic và pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương
pháp bào chế thích hợp: Thêm tướng ngoại vào tướng nội
117. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: Quan sát
được tiểu phân bằng mắt thường
118. Tá dược trơn bóng tan: Acid boric
119. Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học,
ngoại trừ: Phản ứng tách lớp
120. Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc
đặt:+_ 5%
121. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược
thân dầu: Cháy lỏng ở thân nhiệt
122. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có
hoạt chất dễ tan trong tá dược: Hòa tan
123. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể:0,1-100um
124. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:
Acid citric
125. Hoạt chất gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa:
Aspirin
126. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ:
Gelatin
127. Thời gian rã của viên hòa tan không quá: 3 phút
128. Độ rã của viên bao đường không quá: 60 phút
129. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:
Giá thành rẻ do sản xuất
Câu 1: Biện pháp để tăng hiệu suất lọc tốt nhất:c.
Tăng chênh lệch áp suất hai bên màng lọc

Câu 2: Trong các loại lọc thủy tinh xốp, loại nào có thể
lọc tiệt khuẩn:c. G5

Câu 3: Dụng cụ sử dụng trong kỹ thuật lọc chân


không là:a. Phễu Buchner

Câu 4: Màng lọc hữu cơ nào sau đây có bản chất là


ester của cellulose:a. Millipore

Câu 5 : Để lọc không khí trong khu vực sản xuất


thuốc tiêm, loại lọc nào sau đây được sử dụng:b. Lọc
HEPA
Câu 6: Lọc HEPA cho mức độ sạch không khí cấp B
có khả năng loại được:c. 99,995 % hạt bụi < 0,3 μm

Câu 7: Nguyên tắc sự giữ lại của lọc theo cơ chế hấp
phụ:c. Vật liệu lọc giữ lại các tiểu phân nhờ lực hút
tĩnh điện

Câu 8: Trong kỹ thuật lọc, tốc độ lọc tỉ lệ thuận với: a.


Diện tích bề mặt lọc

Câu 9: Lọc thủy tinh xốp được sử dụng thông dụng


vì:d. Trơ về mặt hóa học

Câu 1: Nồng độ đường bão hòa trong dung dịch chiếm


tỉ lệ:d. 66,6 %

Câu 2: Siro đơn có tỉ trọng d = 1,32 tương ứng độ


Baume là:c. 35 o

Câu 3: Phương pháp xác định nồng độ đường trong


siro đơn:d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 4: Phương pháp điều chế siro thuốc thu được


nồng độ đường tối đa:a. Hòa tan đường vào dung dịch
dược chất

Câu 5: Lượng đường cần dùng để điều chế 350 g siro


đơn theo phương pháp nguội là:d. 225 g
Câu 7: Ưu điểm của siro điều chế theo phương pháp
nóng là:

a. Hạn chế khả năng nhiễm khuẩn, điều chế nhanh

Câu 8: Lượng nước cần dùng để điều chỉnh 160g siro


có tỉ trọng 1,4 về đúng tỉ trọng qui định:c. 28,57 ml

Câu 9: Dụng cụ thông dụng được dùng để lọc siro


là:b. Lọc vải

Câu 1: Potio trong thành phần có chứa dầu khoáng,


dầu thảo mộc, dầu động vật có cấu trúc kiểu:d. Nhũ
dịch

Câu 2: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất dẫn
trong công thức potio:a. Cồn thấp độ

Câu 3: Potio bổ có cấu trúc kiểu: b. Hỗn dịch

Câu 4: Lưu ý trong kỹ thuật bào chế potio có chứa


tinh dầu:b. Nghiền tinh dầu với đường, sau đó trộn
với siro đơn

Câu 1: Thuốc tiêm hydrocortison acetat có cấu trúc:b.


Hỗn dịch trong nước

Câu 2: Thuốc tiêm chứa 3 vitamin B1, B6 và B12 ổn


định nhất ở dạng: c. Khối xốp đông khô
Câu 3: Nước cất pha thuốc tiêm streptomycin có thể
thay thế bằng: b. Thuốc tiêm natri clorid 0,9 % ống 5
ml

Câu 4: Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch bằng đường


truyền dịch là:c. Thuốc tiêm NaHCO3 1,4 % 125 ml

Câu 5: Thuốc tiêm có thể dùng nhỏ lên mắt là:d.


Polymycin

Câu 6: Dựa vào điều kiện nào để phân cấp khu vực
pha chế: d. Câu a và b đúng

Câu 7: Thuốc tiêm có ưu điểm chính là: d. Cả 3 câu


trên đều đúng

Câu 8: Tốc độ hấp thu thuốc tiêm phụ thuộc vào,


NGOẠI TRỪ d. Tuổi tác bệnh nhân

Câu 9: Biểu hiện đúng nhất của thuốc tiêm đẳng


trương: d. Có khả năng giữ cho hồng cầu nguyên vẹn
ở thử nghiệm thích hợp

Câu 10: Nước được dùng để pha tiêm theo quy định
của DĐVN là: b. Nước cất vô trùng

Câu 1: Nơi chứa nhiều mạch máu của mắtb. Kết mạc
Câu 2: Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4 % có pH
từ:c. 7,1 – 7,5

Câu 3: Dạng thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được
phép lọc:b. Hỗn dịch

Câu 4: Vai trò của chất bảo quản:a. Chống sự phát


triển của vi khuẩn, nấm mốc

Câu 5: Chất bảo quản phải ưu tiên có tác dụng với:a.


Trực khuẩn mủ xanh

Câu 6: Thuốc nhỏ mắt có thể gây kích ứng khi dùng
có thể do:a. pH không phù hợp

Câu 7: Phần lớn thuốc nhỏ mắt có yêu cầu pH từ:b.


6,4 – 7,8

Câu 8: Ý nghĩa về pH của thuốc nhỏ mắt, NGOẠI


TRỪd. Giúp thuốc bảo quản được lâu hơn

Câu 9: Thuốc nhỏ mắt Atropin sulfat bền ở môi


trường:a. pH = 3,2 – 4,5

Câu 10: Thuốc nhỏ mắt thông thường lưu lại tại mắt
thời gian khoảng:d. Câu a, b đúng

Câu 11: Thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được dùng
chất đẳng trương
NaCl:. Bạc nitrat

Câu 12: Yếu tố bảo vệ tự nhiên của mắt:c. Lysozym

Câu 13: Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch phải đạt những
yêu cầu sau:c. Có kích thước hạt xác định, có pH thích
hợp, vô trùng

Câu 1.Phương pháp điều chế nước thơm có hàm


lượng tinh dầu cao là:c. Dùng chất diện hoạt tween 20
làm trung gian hòa tan @

Câu 2.Nước thơm có tác dụng điều trị là: b. Nước


thơm hạnh nhân @

Câu 3.Với nguyên liệu vỏ quế, chọn phương pháp điều


chế nước thơm thích hợp.c. Cất kéo trực tiếp @

Câu 4.Với nguyên liệu tinh dầu bạc hà, chọn phương
pháp điều chế nước thơm thích hợp.d. a và b đúng @

Câu 1.Chế phẩm đạt trạng thái không có mặt vi sinh


vật sống dưới dạng sinh dưỡng, hoặc bào tử tiềm ẩn
gọi là:a. Vô trùng @

Câu 2.…… không diệt hay loại vi sinh vật một cách
tuyệt đối mà chỉxử lý mức giới hạn vi sinh vật theo chỉ
tiêu quy định: d. b, c đúng @
Câu 3.Phương pháp nào sau đây có tác dụng diệt vi
sinh vật:a. Tia bức xạ @

Câu 4.Vi sinh vật thuộc nhóm ưa nhiệt chịu được


nhiệt độ ở: c. 50-600C @

Câu 6.Chọn câu sai:d. Với dạng sinh dưỡng, ở nhiệt


độ 25-400C trong 10’, có thể bị tiêu diệt đa số.

Câu 9. Tiệt trùng bằng không khí nóng (nhiệt khô).


Chọn ý đúng:c. Chỉ thích hợp cho một số ít đối tượng
chịu được nhiệt độ cao @

Câu 10.Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng


bằng không khí nóng (nhiệt khô) là: a. Dụng cụ thủy
tinh, inox, sứ @

Câu 11.Phát biểu nào sau đây đúng với phương pháp
Pasteur: d. Phạm vi ứng dụng là trong thực phẩm, tác
động trên giường, quần áo người bệnh. @

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với Phương pháp
Tyndall:b. Đây là một phương pháp thanh trùng @

Câu 13.Hiệu quả tiệt trùng bằng tia bức xạ tốt nhất ở
bước sóng: b. 255-265nm @

Câu 15.Màng lọc thủy tinh xốp (G4, G5) có đường


kính lỗ xốp:d. ≤1.5µm @
Câu 16.Cơ sở để chọn lựa một chất sát trùng dùng
trong bào chế là:d. Câu b, c đúng @

Câu 17.Chế phẩm (thực phẩm hoặc thuốc uống) được


xử lý vi sinh vật nhằm diệt hết vi khuẩn độc và giảm
số vi sinh vật khác xuống mức cho phép, gọi là: b.
Thanh trùng @

Câu 5.Dược liệu ngay sau khi thu hái cần được diệt
men trước khi làm khô bằng cách:b. Nhúng nhanh
dược liệu trong cồn sôi. @

Câu 6.Trong chế phẩm điều trị bệnh cao huyết áp


người ta thích sử dụng cao Nhàu hơn là hoạt chất tinh
khiết từ Nhàu vì: a. Có kết quả điều trị tốt hơn @

Câu 7.Dược liệu để chiết xuất cần được phân chia mịn
thích hợp nhằm: a. Tăng tính hòa tan chọn lọc @

Câu 8.Yêu cầu chung của dung môi để chiết dược liệu
là: a. Phải dễ thấm vào dược liệu @

Câu 9.Đặc điểm của dung môi nước:a. Nước dễ thấm


vào dược liệu thảo mộc.@

Câu 10. Đặc điểm của dung môi ethylic: d. Nồng độ


ethanol cao khó thấm vào dược liệu. @

Câu 11. Đặc điểm của dầu thực vật trong hòa tan chiết
xuất: d. a,b,c đúng @
Câu 12.Để thúc đẩy quá trình thấm dung môi vào
dược liệu, có thể sử dụng phương pháp: a. Làm chân
không mao quản @

Câu 13. Tốc độ hòa tan các chất trong tế bào dược
liệu: d. Giảm khi nồng độ tức thời của chất tan tăng.
@

Câu 14. Quá trình khuếch tán ngoại: c. Quá trình


khuếch tán ngoại làm cho dịch chiết chứa nhiều tạp
chất hơn. @

Câu 15.Các yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình
hòa tan chiết xuất là:a. Cấu trúc dược liệu @

Câu 1.Phương pháp ngâm lạnh áp dụng cho: d. Dược


liệu không có cấu trúc tế bào như lô hội. @

Câu 3.Phương pháp hầm áp dụng cho:d. a,b đúng. @

Câu 4.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng
phương pháp hầm ghi trong DĐVN là:a. Dầu hoa cúc

Câu 6.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng
phương pháp hãm ghi trong DĐVN là:b. Trà tiêu độc

Câu 7.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng
phương pháp sắc ghi trong DĐVN là: d. Cao ích mẫu
Câu 8.Ưu điểm chính của phương pháp ngấm kiệt là:
c. Chiết kiệt hoạt chất @

Câu 9.Nếu dung môi chiết xuất là cồn cao độ, và muốn
thu dịch chiết đậm đặc thì nên chọn phương pháp
chiết nào:b. Ngấm kiệt @

 Câu 10.Chiết bằng phương pháp ngâm phân đoạn là phương pháp
ngâm, trong đó:

b. Toàn bộ dược liệu ngâm với từng phần dung môi,


các dịch chiết gộp lại thu được dịch ngâm. @

Câu 1: SDH nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới:d.


Tất cả điều đúng.@

Câu 2: SDH bào chế nghiên cứu các yếu tố:b. Điều
kiện bao gói@

Câu 3: SDH lâm sàng nghiên cứu yếu tố: a. Đường sử


dụng@.

Câu 4: Sinh khả dụng tuyệt đối là tỉ lệ thuốc nguyên


vẹn so với: c. Liều dùng được hấp thu@

 Câu 7: Khoảng cách giữa MTC và MEC là: c. Khoảng trị liệu@

Câu 8: Khoảng cách từ t1 đến t2 được gọi là: b.


Khoảng thời gian tác động@
Câu 9: Thông số nào sau đây phản ánh mức độ hấp
thu: d. a và c đúng@

Câu 10: Trường hợp nào sau đây được gọi là thay thế
dược học: d. a và b đúng@

Câu 11: Trường hợp nào sau đây được gọi là thay thế
trị liệu: c. Ibuprofen và Aspirin@

Câu 12: Quá trình xảy ra trong pha sinh dược học đối
với thuốc viên nén là: a. Rã, hòa tan, hấp thu@

Câu 13: Pha dược động học nghiên cứu: c. Hấp thu
phân bố chuyển hóa@

Câu 14: Yếu tố làm tăng tốc độ hấp thu của dược
chất: b. Dạng khan@

Câu 17: Hai dược phẩm cùng loại hoạt chất có AUC
bằng nhau thì:d. Không câu nào đúng@

Câu 18: Diện tích dưới đường cong đại diện cho: d. Số
lượng thuốc hấp thu@

Câu 19: Sự khác nhau về sinh khả dụng thường thấy


đối với thuốc sử dụng theo đường: b. Uống @
Câu 20: Tìm sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang
với liều 100mg có AUC là20 mg/dl.h và dạng tiêm tĩnh
mạch với liều 100mg cso AUC là 25mg/dl.h: b. 80% @

 Câu 21: SKD của thuốc sau đây thấp hơn thuốc viên nén: b. Viên
bao@

Câu 24: Mức khác biệt chấp nhận của các thông số
SKD trong xét tương đương sinh học là: c. 20% @

Câu 33: Nơi nhận làm thử nghiệm tương đương sinh
học: c. Viện kiểm nghiệm TPHCM

Câu 1: Đặc điểm của máy sấy liên tục:a. Sấy khô kiệt
ở mức tối đa@

Câu 2: Đặc điểm của máy đông khô, NGOẠI TRỪ:a.


Có thể áp dụng với tất cả các chất@

Câu 3: Phương pháp làm khô ở nhiệt độ thấp nhất


là:c. Đông khô@

Câu 4: Thời gian để bụi sương có thể khô ở phòng sấy


phun sươnga. 1 phần nhỏ của giây@

Câu 5: Nhiệt độ các bụi sương phải chịu trong phòng


sấy phun sương: d. a và c đúng@
Câu 6: Nhiệt độ mà chất lỏng cần sấy trên máy sấy
hình trụ là: c. 140-150 oC@

Câu 7: Làm khô trong tủ sấy chân không có u điểm


hơn tủ sấy: Sản phẩm bột tơi xốp hơn@

CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CHƯƠNG 6: Hỗn dịch – Nhũ tương
1) Soudan III là chất màu
a) Đỏ tan trong dầu (ĐA)
b) Xanh tan trong dầu
c) Đỏ tan trong nước
d) Xanh tan trong nước
2) Chất diện hoạt trong dầu, giúp hình thành nhũ tương
a) N/D
b) D/N
c) N/D/N
d) Phức tạp
3) Điều nào đúng với dung dịch thuốc
a) Là thuốc dùng bằng đường uống
b) Tồn tại ở trạng thái lỏng và trong suốt (ĐA)
c) Sinh khả dụng tương đương với nhũ tương thuốc
d) Thời gian bảo quản tương đối ngắn
4) Phát biểu đúng với phương pháp keo khô, ngoại trừ:
a) Thích hợp để điều chế một lượng nhỏ nhũ tương
b) Thêm pha ngoại vào pha nội
c) Thường dùng điều chế nhũ tương D/N
d) Thường dùng trong sản xuất công nghiệp
5) Điều nào không đúng với hỗn dịch
a) Thường tồn tại ở dạng lỏng có một lớp chất rắn lắng xuống dưới đáy
b) Chất dẫn có thể là nhũ tương có thể chất kem mịn
c) Sử dụng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng ngoài
d) Sinh khả dụng thấp hơn nhũ tương
6) Hỗn dịch là dạng bào chế gồm 2 pha
a) Lỏng- lỏng không đồng tan vào nhau
b) Rắn – rắn không đồng tan vào nhau
c) Rắn- lỏng không đồng tan vào nhau
d) Khí- lỏng không đồng tan vào nhau
7) Chất lượng hỗn dịch được kiểm soát
a) Dược điển Việt Nam chưa quy định cụ thể về phương pháp kiểm soát chất lượng hỗn dịch
b) Kiểm tra hình dạng, kích thước, sự kết tụ của các tiểu phân rắn bằng kính hiển vi
c) Dùng nhớt kế để xác định độ nhớt
d) Kiểm tra tính ổn định bằng chu trình nhiệt
8) Chất dẫn thân nước không dùng pha chế nhũ tương
a) Glycerin
b) Nước thơm
c) Dầu thực vật
d) Ethanol
9) Phương pháp hoà tan được dùng để bào chế thuốc mỡ dạng
a) dung dịch
b) hỗn dịch
c) nhũ tương
d) Phức tạp
10) Điều chế hỗn dịch bằng phương pháp
a) Keo ướt
b) Keo khô
c) Phân tán cơ học
d) Dùng chung dung môi
11) Phát biểu nào sau đây đúng với cấu trúc nhũ tương
a) Là một hệ phân tán đồng thể
b) Là một hệ phân tán keo
c) Là một hệ phân tán dị thể
d) Là một hệ phân tán vi dị thể
12) Theo quy tắc Bancroft, chất nhũ hoá tan trong
a) Pha ngoại
b) Pha nội
c) Pha không liên tục
d) Pha phân tán
13) Trong phương pháp pha loãng, nếu pha loãng bằng nước nhũ tương vẫn giữ nguyên hình dạng,
đó là nhũ tương
a) Nhũ tương D/N
b) Nhũ tương N/D
c) Nhũ tương N/D
d) Không câu nào đúng
14) Nhũ tương nào sau đây dùng đường uống
a) Nhũ tương N/D
b) Nhũ tương D/N
c) Nhũ thương D/N/D
d) Tất cả đều đúng
15) Yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ ổn định vật lý của nhũ tương
a) Nhiệt độ
b) pH
c) Nồng độ chất điện giải
d) Nồng độ chất bảo quản
16) Đặc điểm của hỗn dịch keo ngoại trừ
a) Các hạt có kích thước lớn hơn hạt hỗn dịch thô
b) Gồm hỗn dịch nhôm hydrocyd, magne hydroxyd
c) Các hạt nhân theo chuyển động Brown
d) Khá bền vững, thường ở trạng thái lỏng, đục
17) Để chia nhỏ dược liệu nên sử dụng
a) Cối chày sứ
b) Cối chày bằng đồng
c) Cối chày mã não
d) Máy nghiền có hòn bi
18) Nhũ tương D/N có pha phân tán là
a) Pha dầu
b) Pha nướ
c) Pha D/N
d) Pha N/D
19) Chất nhũ hoá là các polymer thân nước, sẽ tại thành nhũ tương
a) Nhũ tương D/N
b) Nhũ tương N/D
c) Nhũ tương D/N/D
d) Nhũ tương phức tạp
20) Yếu tố nào sau đây không làm tăng tính bền vững của nhũ tương
a) Chênh lệch tỷ trọng của 2 pha nhỏ
b) Kích thước tiểu phân pha phân tán nhỏ
c) Nồng độ pha phân tán nhỏ
d) Độ nhớt môi trường phân tán nhỏ
21) Trong quá trình điều chế nhũ tương bằng phương pháp keo khô, giai đoạn nào quan trọng nhất

a) Thêm chất nhũ hoá
b) Đảo nhẹ các chất
c) Pha chế trong điều kiện vô trùng
d) Tạo thành nhũ tương đậm đặc
22) Ý nào sau đây là ưu điểm của hỗn dịch tiêm
a) Dễ xuất hiện lắng cặn
b) Quy trình điều chế phức tạp
c) Tạo kho dự trữ thuốc làm kéo dài thời gian tác dụng
d) Sản phẩm khi tiêm ít xảy ra shock hơn so với dung dịch tiêm
23) Giai đoạn quyết định trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học là
a) Lọc hỗn dịch thô
b) Phân tán cơ học
c) Không cho hoạt chất tiếp xúc chất dẫn
d) Nghiền hoạt chất với một lượng nhỏ chất dẫn
24) Không nên điều chế dạng hỗn dịch các hoạt chất
a) Hoạt chất độc
b) Hoạt chất khó tan trong chất dẫn
c) Hoạt chất ít tan trong chất dẫn
d) Hoạt chất tinh khiết
25) Hoạt chất trong hỗn dịch điều chế từ công thức (Kẽm sulfat dược dụng, chì aceta, nước cất) là
a) Kẽm sulfat
b) Chì acetat
c) Kẽm acetat
d) Chì sulfat
26) Dạng bào chế gồm 2 chất lỏng không đồng tan vào nhau là
a) Nhũ tương
b) Hỗn dịch
c) Phun mù
d) Dung dịch
27) Nhũ tương cho dòng điện chạy qua, có môi trường phân tán là
a) Pha nước
(a) Pha dầu
b) Pha D/N
c) Pha N/D
28) Nồng độ pha phân tán tring nhũ tương loãng là
a) Nhỏ hơn 2%
b) Lớn hơn 2%
c) Nhỏ hơn 50%
d) Không được quá 74%
29) Các phương pháp phân biệt nhũ tương, ngoại trừ
a) Pha loãng với nước, quan sát trên lam kính
b) Nhuộm màu, quan sát trên lam kính
c) Đo độ dẫn điện của nhũ tương
d) Dùng phương pháp ly tâm
30) Hỗn dịch là dạng bào chế, gồm 2 pha
a) Lỏng – lỏng không đồng tan vào nhau
b) Rắn – lỏng không đồng tan vào nhau
c) Rắn rắn không đồng tan vào nhau
d) Khí – lỏng không đồng tan vào nhau
31) Yêu cầu nào của hỗn dịch là đúng
a) Không được có cặn dưới đáy chai
b) Khi để yên có thể tách làm 2 lớp riêng
c) Hoạt chất phải phân tán đều trong chất dẫn khi lắc chai thuốc trong 1-2 phút
d) Có thể lắng ngay sau khi lắc
32) Chất gây treo trong hỗn dịch có vai trò
a) Tăng tốc độ hình thành hỗn dịch
b) Tăng độ bền vững của hỗn dịch
c) Chất gây treo không có tác dụng nào trong 2 tác dụng trên
33) Yêu cầu nào của hỗn dịch là đúng
a) Không được có cặn dưới đáy chai
b) Khi để yên có thể tách làm 2 lớp riêng
c) Hoạt chất phải phân tán đều trong chất dẫn khi lắc chai thuốc trong 1 -2 phút
d) Có thể lắng ngay sau khi lắc
34) Điều nào không đúng với tá dược thân dầu
a) Trơn nhờn khó rửa
b) Cho khả năng thấm sâu
c) Dễ bắt dính trên da và niêm mạc
d) Không ảnh hưởng đến quá trình sinh lý của da
35) Điều nào không đúng với tá dược thân nước
a) Dễ bắt dính trên da và niêm mạc
b) Không ảnh hưởng đến sinh lý da
c) Giải phóng dược chất hoàn toàn
d) Cho khả năng thấm vào lớp trung bì và hạ bì
36) Nhũ tương N/D có pha phân tán là
a) Pha dầu
b) Pha nước
c) Pha D/N
d) Pha N/D
37) Nhũ tương là một hệ phân tán có cấu trúc
a) khí/ khí
b) Khí/ rắn
c) Khí/ lỏng
d) Lỏng/ lỏng
38) Chất diện hoạt thân dầu, giúp hình thành nhũ tương
a) Nhũ tương N/D
b) Nhũ tương D/N
c) Nhũ tương N/D/N
d) Nhũ tương phức tạp
39) Phát biểu nào sau đây là sai với nhũ tương kép
a) Nhũ tương D/N/D
b) Điều chế bằng cách phân tán nhũ tương vào môi trường phân tán khác
c) Được nhận biết bằng phương pháp đo độ dẫn điện
d) Pha phân tán nhũ tương D/N/D là nhũ tương D/N
40) Phát biểu nào sau đây là đúng với phương pháp keo ướt
a) Thích hợp để điều chế một lượng nhỏ nhũ tương
b) Thêm pha nội vào pha ngoại
c) Dụng cụ sử dụng thường là chày cối
d) Thường sử dụng trong sản xuất quy mô phòng thí nghiệm
41) Nhãn nhũ tương thường có dòng chữ
a) “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”
b) KHÔNG ĐƯỢC UỐNG”
c) LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG”
d) BẢO QUẢN TRÁNH TÁCH LỚP”
42) Hỗn dịch là lựa chọn trong bào chế, ngoại trừ
a) Khi dược chất dễ tan hay dược chất dạng lỏng
b) Dược chất không bền khi điều chế dạng dung dịch
c) Cải thiện mùi vị của chế phẩm
d) Cần kéo dài tác dụng hay tạo kho “dự trữ” thuốc
43) Ưu điểm nào sau đây là của hỗn dịch thuốc
a) Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng
b) Hoạt chất lơ lửng trong chất dẫn
c) Sử dụng nhiều chất gây thấm
d) Giảm kích ứng niêm mạc dạ dày
44) Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc thường
a) 1-10%
b) 10-50%
c) 50-90%
d) Không câu nào đúng
45) Chất nào khi thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch
a) Màu
b) Bảo quản
c) Điện giải
d) Chống oxy hoá
46) Hỗn dịch tạo ra có long não, ethanol, glycerin, nước. Hỗn dịch này được bào chế theo
a) Phân tán cơ học
b) Dùng siêu âm
c) Phương pháp ngưng kết
d) Phương pháp kết hợp
47) Giai đoạn quyết định độ mịn của hỗn dịch là
a) Nghiền khô
b) Nghiền ướt
c) Pha loãng
d) Tất cả các giai đoạn
48) Bắt buộc dùng chất diện hoạt, chất nhũ hoá khi
a) Nồng độ pha phân tán <0,2%
b) Nồng độ pha phân tán 0,2-2%
c) Nồng độ pha phân tán >2%
d) Nồng pha phân tán >3%
49) Kích thước pha phân tán từ 10-100nm được gọi là
a) vi nhũ tương
b) nhũ tương thô
c) Nhũ tương mịn
d) Nano nhũ tương
50) Đường kính hạt hỗn dịch theo định nghĩa
a) Lớn hơn 0,1 micromet
b) Lớn hơn 1 micromet
c) Lớn hơn 10 micromet
d) Lớn hơn 0,1 milimet
51) Để biết cấu trúc nhũ tương có thể dùng phương pháp
a) Pha loãng
b) Nhuộm màu
c) Đo độ dẫn điện
d) Tất cả đều đúng
52) Đa số nhũ tương thuốc là nhũ tương
a) Loãng
b) Đặc
c) Thô
d) Mịn
53) Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ là
a) <0,05mcm
b) <0,5mcm
c) <5mcm
d) <0,5mm
54) Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất tạo hỗn dịch
mịn là
a) Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b) Phương pháp phân tán cơ học
c) Phương pháp ngưng kết do phản ứng hoá học
d) Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
55) Chọn chất nhũ hoá tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất nào sau đây?
a) Tween
b) Span
c) Gelatin
d) Lecithin
56) Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục khi
a) có sự nổi kem
b) Có sự kết bông
c) Có sự kết dính
d) Có sự nổi kem và kết bông
57) Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi
a) Có phương tiện phân tán tốt
b) Chất nhũ hoá dạng bột
c) Chất nhũ hoá là gôm arabic
d) Phương tiện phân tán là cối chày
58) Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là
a) D/N
b) N/D
c) Cả 2 kiểu trên
59) Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn nào quan trọng nhất là
a) Nghiền ướt
b) Nghiền khô
c) Phối hợp chất gây thấm
d) Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
60) Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỷ lệ
a) Nước: dầu: gôm
b) Nước: gôm: dầu
c) Dầu: nước: gôm
d) Dầu: gôm: nước
61) Các chất nhũ hoá cho nhũ tương kiểu N/D là
a) Lecithin, lanolin
b) Tween,PEG
c) Span, cholesterol
d) Poloxame, carbopol
62) BHT là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là
a) Chất kháng khuẩn
b) Chất chống oxy hoá
c) Chất nhũ hoá
d) Chất diện hoạt
63) Chất nhũ hoá kiểu ổn định là
a) Tween
b) Span
c) Cholesterol
d) PEG
64) Hỗn dịch là hệ phân tán dị thể có đường kính hạt hỗn dịch
a) >0,1 mcm
b) >1 mcm
c) Từ 10-20 mcm
d) Từ 1 đến 50 mcm
65) Môi trường phân tán có độ nhớt cao ảnh hưởng như thế nào đến nhũ tương
a) làm tăng tính ổn định
b) Rất dễ bị nhiễm khuẩn
c) Giúp thuận lợi trong việc điều chế
d) Dễ bị tách lớp trong quá trình bảo quản
66) Chọn ý đúng
a) Hỗn dịch là hệ dị thể gồm 2 pha lỏng không đồng tan
b) Thuốc tiêm nhũ tương không được tiêm vào tĩnh mạch
c) Thuốc tiêm dạng hỗn dịch không được tiêm vào tĩnh mạch
d) Nhũ tương là hệ dị thể gồm 2 pha rắn và lỏng không đồng tan
67) Chất nhũ hoá thường dùng trong pha chế thuốc tiêm nhũ tương là
a) Lecithin
b) Bentonit
c) Tween
d) Gôm arabic
68) Thuốc tiêm hỗn dịch khi điều chế cần sự tham gia của
a) Tá dược dính
b) Tá dược rã
c) Chất gây thấm
d) Chất nhũ hoá
69) Cối chày mã não dùng để nghiền tán
a) Thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
b) Hoá chất thông thường
c) Các chất có tính oxy hoá, chất ăn mòn, chất hấp phụ
d) Các chất cần độ mịn cao
70) Chất nhũ hoá là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương
a) D/N
b) N/D
c) D/N/D
d) Phức tạp
71) Phát biểu nào đúng với phương pháp keo khô
a) Thêm pha nội vào pha ngoại
b) Thường dùng điều chế nhũ tương N/D
c) Thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương
d) Chất nhũ hoá được phối hợp với pha nội trước
72) Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III, trên thị trường kính hiển vi cho thấy
a) Các giọt màu đỏ trên nền màu trắng
b) Các giọt màu trắng trên nền đỏ
c) Các giọt màu xanh trên nền trắng
d) Các giọt màu trắng trên nền xanh
73) Khi cho vài cố nước, giọt nhũ tương tan hoàn toàn. Đó là:
a) Nhũ tương D/N
b) Nhũ tương N/D
c) Nhũ tương có pha phân tán là nước
d) Nhũ tương có môi trường phân tán là dầu
74) Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hoá là gôn arabic, tỷ lệ Gôm: Dầu: Nước
thường được sử dụng
a) 4 2 1
b) 2 4 1
c) 1 4 2
d) 2 1 4
75) Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ
a) “KHÔNG ĐƯỢC UỐNG”
b) “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”
c) “LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG”
d) “LẮC TRƯỚC KHI SỬ DỤNG”
76) Điều chế hỗn dịch kẽm sulfur (gồm kẽm sulfur dược dụng, kali sulfur hoá, nước cất) bằng
phương pháp
a) Keo ướt
b) Keo khô
c) Phân tán
d) Ngưng kết
77) Ưu điểm của hỗn dịch tiêm
a) Tạo kho dự trữ thuốc làm tăng thời gian tác dụng
b) Có thể sử dụng bằng đường bôi ngoài da
c) Quy trình điều chế phức tạp
d) Dễ xuất hiện lắng cặn
78) Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương
a) N/D
b) D/N
c) N/D/N
d) Phức tạp
79) Chày cối thuỷ tinh dùng để nghiền tán
a) Thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
b) Hoá chất thông thường
c) Các chất có tính oxy hoá, chất ăn mòn, chất hấp phụ
d) Các chất cần độ mịn cao

Câu 1: Thuốc nào sau đây chỉ được dùng với tác dụng tại chỗ
a) Thuốc trứng
b) Thuốc đạn
c) Thuốc niệu đạo
d) Cả thuốc trứng và thuốc niệu đạo
Câu 2: Chọn câu sai. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu dược
chất qua đường trực tràng
a) Hệ động mạch trực tràng
b) Lớp chất nhầy bao phủ niêm mạc trực tràng
c) Sự vận động của trực tràng
d) pH của trực tràng
câu 3: Chọn mệnh đề sai. Ưu điểm của thuốc đạn
a) Thuốc đạn có thể điều chế ở cả quy mô nhỏ (10-20 viên/ giờ) hay quy mô lớn (20000 viên/
giờ)
b) Phù hợp với những dược chất nhạy cảm với enzyme trong ống tiêu hoá
c) Quá trình hấp thu nhanh và hoàn toàn, không khác biệt nhiều giữa các cá thể
d) Bệnh nhân quá trẻ hay quá già dùng thuốc qua đường trực tràng dễ hơn đường uống
Câu 4: Nhược điểm của thuốc đạn:
a) Không thích hợp với các dược chất gây nghiện và hướng tâm thần
b) Sử dụng thuốc đạn có thể gây rối loạn tiêu hoá (táo bón, tiêu chảy)
c) Bệnh nhân không thể tự sử dụng thuốc
d) Sự hấp thu thuốc thay đổi nhiều ngay cả trong cùng một cá thể
Câu 5: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
a) Phải có độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản, khi sử dụng
có thể dùng tay đặt dễ dàng
b) Vô khuẩn và dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
c) Phải đảm bảo đồng đều khối lượng và đồng đều hàm lượng trong mọi trường hợp
d) Vô khuẩn và đạt giới hạn dược chất trong từng viên thuốc
Câu 6: Chọn ý sai. Yêu cầu của một tá dược thuốc đặt
a) Nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5° C
b) Khoảng nóng chảy lớn để tránh bị đông rắn nhanh sau khi pha chế
c) Có độ nhớt thích hợp để hỗn hợp dễ chảy vào khuôn khi điều chế
d) Thích hợp với các phương pháp điều chế thuốc đặt
Câu 7: Tá dược thuốc đặt thân dầu cần thêm các yêu cầu sau
a) Chỉ số acid <3 và chỉ số iod >7
b) Chỉ số iod >7 và chỉ số acid >3
c) Chỉ số acid >3 và chỉ số xà phòng hoá <200
d) Chỉ số acid <3 và chỉ số iod <7
Câu 8: Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn
a) Chỉ số acid tương đối cao (>3)
b) Không thích hợp với quy trình điều chế bằng phương pháp nặn
c) Khoảng chảy khoảng 3° C
d) Chỉ số hydroxyl thấp (<5)
Câu 9: Witesol H là tá dược thuộc nhóm
a) Dầu hydrogen hoá
b) Triglycerid bán tổng hợp
c) Dẫn xuất của bơ ca cao
d) Dẫn xuất của cholesterol
Câu 10: Gelatin ít được dùng để điều chế thuốc đặt do
a) Nhiệt độ chảy tương đối cao (>37,5° C)
b) Không hoà tan được trong dịch tiết của trực tràng
c) Khó điều chế và bảo quản
d) Khó đảm bảo độ cứng của thuốc đặt
Câu 11: Nhược điểm của PEG khi làm tá dược điều chế thuốc đặt
a) Gây ảnh hưởng sinh lý (nhuận tràng)
b) Làm thuốc đạn trở nên giòn trong quá trình bảo quản
c) Không thích hợp với phuơng pháp ép khuôn
d) Hoà tan nhanh trong niêm dịch nhưng giải phóng hoạt chất chậm
Câu 12: Chọn ý sai. Ưu điểm của PEG’
a) Làm dịu niêm mạc, không gây kích ứng đại tràng khi đặt thuốc
b) Độ cứng và độ chảy cao nên thuốc đạn có độ bền cơ học hơn các tá dược nhóm thân dầu
c) Có thể phối hợp với nhiều loại dược chất
d) Bền vững, dễ bảo quản
Câu 13: Cho công thức bào chế 1 viên:
Cloral hydrat 0,5 g
Witesol vừa đủ 2g
Lượng Cloral hydrat và Witesol để bào chế 10 viên, hư hao 15%
lần lượt là
a) 5,75g và 15,53g
b) 5,75g và 18,58g
c) 4,25g và 13,73g
d) 4,25g và 11,48g
Câu 14: Chọn mệnh đề đúng
a) Đối với thuốc bột, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến tốc độ hoà tan dược chất
b) Đối với dung dịch thuốc, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến khả năng hấp thu dược chất
c) Đối với hỗn dịch thuốc, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến tính bền vững của hệ phân tán
d) Đối với cồn thuốc điều chế bằng kỹ thuật chiết xuất hoà tan, kích thước dược liệu ảnh
hưởng đến tốc độ rút dịch chiết
Câu 15: Máy nghiền trục phân chia phân kích thước tiểu phân
theo cơ chế:
a) Nép ép
b) Cắt ép
c) Va đập
d) Nghiền mài
Câu 16: Máy nghiền búa phân chia kích thước tiểu phân theo cơ
chế
a) Nép ép
b) Cắt xé
c) Va đập
d) Nghiền mái
Câu 17: Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây
a) Sấy bột khô trước khi rây nếu bột quá ẩm
b) Không cho quá nhiều bột lên rây
c) Không được chà xát mạnh lên mặt rây
d) Nên dùng lực rung lắc rây mạnh để tăng tốc độ rây
Câu 18: Để nghiền Long não, nên áp dụng biện pháp nghiền
a) Dùng dung môi
b) Dùng môi trường nướ (thuỷ phi)
c) Dùng nhiệt độ
d) Cả A & B đúng
câu 19: Ưu điểm của thuốc bột so với viên nén
a) Bền vững về mặt hoá học, giúp hoạt chất ổn định
b) Ít xảy ra tương kỵ hoá học do đó có thể phối hợp nhiều loại dược chất trong cùng 1 công
thức
c) Thể tích nhỏ gọn, dễ vận chuyển
d) Sinh khả dụng cao hơn
Câu 20: Thuốc bột nào phải đạt yêu cầu về độ vô khuẩn
a) Thuốc bột dùng để uống
b) Thuốc bột dùng để đắp
c) Thuốc bột dùng cho mắt
d) Cả B & C
Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của Talc trong công thức thuốc
bột
Menthol 0,5g
Long não 0,5g
Talc 10,0g
a) Tá dược độn
b) Tá dược trơn chảy
c) Tá dược bao dược chất
d) Cả A & B
Câu 22: Cần lưu ý gì khi bào chế thuốc bột sau:
Kali clorat 0,6g
Tanin 0,5 g
Saccarose 0,5g
a) Kali clorat tiếp xúc với saccarose có thể bị chảy lỏng
b) Kali clorat khi nghiền, trộn mạnh cùng với saccarose có thể gây nổ
c) Kali clorat có phả ứng với tannin
d) Tannin tương kỵ hoá học với saccarose
Câu 23: Yêu cầu độ ẩm của thuốc cốm
a) <1%
b) <3%
c) <5%
d) <9%
Câu 24: Phương pháp bào chế thuốc cốm
a) Phương pháp nặn
b) Phương pháp xát hạt
c) Phương pháp phun sấy
d) Cả B và C
Câu 25: Cho công thức thuốc bột sat trùng da
Lưu huỳnh 1g Magnesi carbonat 1,5g
Kẽm oxyd 1g Talc 5g
Dầu parafin 1,5g
Vai trò của Dầu parafin và Megnesi carbonat công thức lần lượt là
a) Hoạt chất và tá dược độn
b) Hoạt chất và tá dược hút
c) Tá dược trơn và tá dược hút
d) Tá dược trơn và tá dược độn
Câu 26: Hoạt chất không ổn định ở đường tiêu hoá hoặc mất tác
dụng do chuyển hoá lần đầu qua gan
a) Aspirin
b) Phenol
c) Kali perclorat
d) Oestradiol
Câu 27: Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém
a) Manitol
b) Glucose
c) Saccarose
d) Lactose
Câu 28: Tá dược độn thường dùng cho viên ngậm
a) Manitol
b) Saccharose
c) Glucose
d) Lactose
Câu 29: Lactose tương kỵ với:
a) Hạot chất có gốc amin
b) Hoạt chất có gốc phenyl
c) Hoạt chất có gốc carboxyl
d) Hoạt chất có gốc methoxyl
Câu 30: Tá dược trơn tan trong nước
a) Talc
b) Acid stearic
c) Magnesi stearate
d) Natri lauryl sulfat
Câu 31: Tá dược trơn không tan trong nước
a) PEG 6000
b) Natri benzoat
c) Acid stearic
d) Acid boric
Câu 32: Magnesi – nhôm silicat là tá dược rã theo cơ chế
a) Hoà tan
b) Trương nở
c) Sinh khí
d) Cả A và B
Câu 33: Kaolin là tá dược nén thuộc nhóm
a) Nhóm tinh bột
b) Nhóm đường
c) Nhóm cellulose
d) Nhóm muối vô cơ
Câu 34: Cho công thức bào chế
Paracetamol 325mg Acid citric
1,050mg
Vitamin c 200mg Natri
hydro carbonat 1,525mg
Saccarin 5mg PEG 6000

Đ PVP 15%/ ethanol vđ Tá dược
tạo mùi vđ
Vai trò của acid citric trong công thức
a) Tá dược rã
b) Tá dược độn
c) Tá dược điều hương vị
d) Cả A, B và C
Câu 35: Cho công thức bào chế
Sulfamethoxazol 400mg Hồ tinh bột 1%
vừa đủ
Trimethoprim 80 mg Magnesi stearat
5mg
Avicel PH101 30mg Natri laurylsulfat
2mg
Tinh bột 70mg Titan dioxid
15mg
Vai trò của Titan dioxid trong công thức
a) Tá dược độn
b) Tá dược rã
c) Tá dược trơn bóng
d) Tá dược màu
Câu 36: Cho công thức bào chế
Thiamin hydroclorid 125mg Amidon
100mg
Pyridoxin hydroclorid 125mg Comprecel
120mg
Cyanocobalamin 0,125mg Talc: Mg carbonat
(1:1) 2%
Vai trò của Amidon trong công thức
a) Tá dược độn
b) Tá dược độn, dính
c) Tá dược độn, dính, rã, trơn
d) Tá dược độn, dính, rã
Câu 37: Tá dược nào sau đây là tá dược đa năng
a) Natri benzoat
b) Comprecel
c) Acid boric
d) Aerosil
Câu 38: Theo DĐVN, thời gian rã và hoà tan của tá dược đa năng

a) 3 phút
b) 5 phút
c) 10 phút
d) 15 phút
Câu 39: Vai trò của acid tartric trong công thức sau
Strychnin sulfat 0,5mg Talc 5mg
Thiamin hydroclorid 10mg Tinh bột
110mg
Lactose 20mg Hồ gôm Arabic –
tinh bột vđ
Acid tartric 2,5mg
a) Tá dược trơn chảy
b) Tá dược rã
c) Tá dược điều chỉnh pH
d) Tá dược màu
Câu 40: Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột/ cốm
đến chế phẩm
a) Độ xốp, khả năng chịu nén và tỷ trọng viên
b) Tính dính, lưu tính, độ cứng
c) Lực nén, độ cứng, độ rã, độ hoà tan
d) Đồng đều hàm lượng, khối lượng

THUỐC MỠ (MR LIM)


1. Yếu tố sinh lý tác động đến việc sử dụng thuốc mỡ qua da, ngoại trừ
a. Nhiệt độ bôi thuốc
b. Chủng tộc, lứa tuổi, giới tính
c. Mức độ hydrat hoá của lớp sừng
d. Bản chất của hoạt chất và tá dược
2. Yêu cầu không đúng với thuốc mỡ
a. Là dạng bào chế thích hợp với hoạt chất khó phân tán đều
b. Thể chất mềm mịn màng
c. Không chảy lỏng ở nhiệt độ 37℃
d. Phải bắt dính trên da hay niêm mạc
3. Đặc điểm tá dược thân nước trong điều chế thuốc mỡ
a. Phóng thích hoạt chất nhanh, hoàn toàn
b. Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước và xà phòng
c. Có thể hoà tan và trộn đều với các chất lỏng không phân cực khác
4. Phương pháp hoà tan được dùng bào chế thuốc mỡ dạng
a. dung dịch
b. hỗn dịch
c. nhũ tương
d. phức tạp
5. thuốc mỡ tra mắt không được có vi khuẩn
a. staphyllococú aureus
b. pseudomonas vaginalis
c. aerobater faecalis
d. candida albicans
6. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ
a. Thể chất mềm mịn màng
b. Bảo vệ da
c. Hoạt chất hoà tan hay phân tán trong tá dược
d. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
7. Quá trình điều chế thuốc mỡ kiểu nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là
a. Pha dầu và pha nước phải pha chế riêng
b. Thời gian khuấy trộn
c. Nhiệt độ lúc phối hợp pha dầu và pha nước
d. Làm mịn (đồng nhất hoá)
8. Điều nào không đúng với chế phẫm thuốc mỡ
a. Là dạng thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc
b. Có thể chất mịn màng và đồng nhất
c. Bôi ngoài da có tác dụng tại chỗ
d. Có thể dùng để bảo vệ da
9. Điều nào không đúng với cách phân loại thuốv mềm dùng cho da và niêm mạc
a. Bột nhão bôi da là thuốc mỡ có cấu trúc dạng dung dịch
b. Kem là thuốc mỡ có cấu trúc dạng nhũ tương
c. Gel là thuốc mỡ kiểu đồng thể
d. Son mỗi là thuốc mỡ dạng sáp
10. Cấu trúc của thuốc mỡ đồng thể
a. Dung dịch
b. Hỗn dịch
c. Nhũ tương
d. Dung dịch – nhũ tương
11. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ
a. Thể chất mền, mịn màng
b. Bảo vệ da
c. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
d. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
12. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ
a. Dịu với da
b. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu
c. Có tác dụng nhũ hoá các chất lỏng phân cực
d. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn

Câu 1: Nhũ tương là hệ phân tán :


A. Đồng thể
B. Keo
C. Vi dị Thể
D. Dị thể thô
Câu 2: Tên gọi khác của môi trường phân tán:
A. Pha ngoại
B. Pha nội
C. Tướng phân tán
D. Pha phân tán
Câu 3: Cách để phân biệt nhũ tương D/N và N/D/N:
A. Độ dẫn điện B. Pha loãng C. Nhuộm màu
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Đường dùng của nhũ tương N/D
A. Tiêm bắp B. Tiêm trong da C. Tiêm tĩnh mạch
D. Mọi đường tiêm đều được
Câu 5: Chọn câu trả lời sai. Nhũ tương càng bền khi:
A. Chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha càng nhỏ.
B. Kích thước tiểu phân pha phân tán nhỏ.
C. Nồng độ phân tán nhỏ.
D. Độ nhớt môi trường phân tán nhỏ.
Câu 6: Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục
được khi xảy ra hiện tượng:
A. Nối kem B. Kết dính C. Nối bông
D. Lắng cạn
Câu 7: Phương pháp điều chế nhũ tương:
A. Phương pháp keo khô.
B. Kết hợp phương pháp phân tán cơ học và phương pháp ngưng
kết
C. Phương pháp phân tán cơ học
D. Phương pháp ngưng kết
Câu 8: Phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Kết hợp phương pháp phân tán cơ học và phương pháp ngưng
kết
B. Phương pháp phân tán cơ học
C. Phương pháp ngưng kết
D. Tất cả điều đúng
Câu 9: Giai đoạn quan trọng nhất của phương pháp phân tán
cơ học là:
A. Nghiền khô B. Nghiền ướt
C. Phân tán vào dung môi D. Phân tán vào chất
dẫn

SGK

Chương 6.
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có
độ bền vững nhất định, thường cần những chất trung gian đặc biệt
được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất Ổn đinh
c. Chất bảo quản
d. Chất diện hoạt
e. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỷ trọng 2 tướng
b. Tỷ lệ thể tích giữa 2 tưống
c. Độ nhớt của tướng ngoại
d. Kích thưỏc của tiểu phân pha nội
e. Sự khác biệt sức căng bể mặt giữa 2 tướng
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
e. Có sự hấp phụ các tiểu phân
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên
yếu tô" nào sau đây của hệ thức Stockes?
a. Tỷ trọng của tướng phân tán
b. Tỷ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trưồng
d. Độ nhốt
e. Kích thư ốc tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ
theo phân tán vào tưống nào trước?
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm oxyd
d. Than động vật
e. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ
tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hoá
c. Chất nhũ hoá
d. Chất diện hạt
e. Chất Ổn định gây phân tán
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi
dung môi, với chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào
sau đây không nên làm?
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vối dịch thể của chất thân
nưởc.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết
tủa trong dịch thể thân nưốc vào toàn bộ chất dẫn
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào
toàn bộ chât dẫn
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho
cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài?
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4
c. Các alcol có chứa saponin
d. Các polysorbat, lecithin
e. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hoà tan trong một chất lỏng
b. Chất rắn hoà tan trong 1 chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt
nhỏ
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưối dạng hạt nhỏ
e. a và b đúng
10. Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nưốc
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11. Để một nhũ tương bền thì:
a. Kích thước của tiểu phân tưóng nội phải nhỏ
b. Hiệu số’ tỷ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và b đúng
e. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hoá và gây thấm vì có tác
dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
e. Làm dược chất dễ hấp thu
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ỏ dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
đ. Phương tiện gây phân tán là cối chày
e. a và b đúng
14. Phương pháp xà phòng hoá điểu chê nhũ tương có đặc điểm:
a. Chất nhũ hoá được tạo ra trong quá trình điều chế
b. Chất nhũ hoá ỏ dạng dịch thể
c. Chất nhũ hoá là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15. Kiểu nhũ tương mà tưóng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn
quan trọng nhất là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
e. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hoá là gôm arabìc
với pha dầu ỏ trạng thái lỏng thì phương pháp bào chê nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúng
e. a, b, c đúng
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ưốt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. Dược chất đạt độ mịn thích hợp
b. Dược chất trộn đều vối chất gây thấm
c. Dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d. Bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e. Dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhù tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
e. Lỏng
20. Hỗn dịch tiêm thưòng có ưu điểm:
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. Trong suốt, không màu
b. Trong suốt, có thể có màu
c. Tráng đục, không có lắng cặn
d. Đục, có thể có lắng cặn
e. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn địch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để
tránh sự xâm nhập của vi khuẩn từ không khí.
a. Đúng
b. Sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại
tạp.
a. Đúng
b. Sai
24. Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn. là nước cất, phương
pháp tốt nhất tạo hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hoá học
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng vối thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc
hỗn dịch?
a. Hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, nàng lượng tự do cao
c. Chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ
e. Không đi qua lọc thường
26. c ác hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc là:
a. Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt
b. Hiện tượng khuếch tán, sức căng bề mặt
c. Hiện tượng hấp phụ, sức căng bề mặt
d. Hiện tượng thẩm tích, sức căng bê mặt
e. Hiện tượng thẩm thấu, sức căng bề mặt
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi:
a. Tỷ lệ giữa 2 tướng
b. Bản chất nhũ hóa
c. Chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng
d. Sức cãng bề mặt
e. Các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế:
a. Potio
b. Thuốc mỡ
c. Thuốc tiêm truyền
d. Siro
e. Tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hoá:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hoá tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong sô' các
chất nào sau đây?
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. Tướng dầu chiếm tỷ lệ lớn hơn 40%
b. Tướng ngoại là tưóng dầu có tác dụng dược lý
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỷ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4 : 2 : 1 ỉà muốn
lưu ý tỷ lệ:
a. Nước : Dầu : Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu : Gôm : Nước
e. Gôm : Nưóc : Dầu
33. Áp dụng tỷ lệ 4 : 2 : 1 của phương pháp keo khô, khi:
a. Xây đựng công thức hoàn chỉnh
b. Thực hiện giai đoạn pha loãng
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc
e. Tính toán lượng chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan
b. Bù nưóc và chất điện giải
c. Thay thê huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm là:
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tưdng
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường
kính:
a. < 0,1 micromet
b. < l micromet
c. < 1,5 micromet
d. < 2 micromet
e. < 100 micromet
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hoá, nhu tương thu được
có cấu trúc kiểu N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB = 15 có tính thân nước.
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp đụng trong trường hdp:
a. Dược chất dễ bị oxy hoá.
b. Dược chất dễ bị thuỷ phân
c. Dược chất không tan trong nước
d. Dược chất có mùi vị khó uổng
e. Dược chất dễ hút ẩm
40. Điểu nào không đúng với gôm arabic?
a. Chất nhũ hoá ổn định
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hoá cho nhũ tương kiểu N/D là:
a. Lecithin, lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, cholesterol
d. Poloxame, carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. Mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. Mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. Mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. Nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng:
a. 13 - 14
b. 14-15
c. 15 - 17
d. 17-19
e. 19-20
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB - 4) và 40% chất diện
hoạt B (HLB = 16) sẽ tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20
b. 10
c. 8,8
d. 7,8
e. 9,8
45. Dòng chữ "for oral suspension" được USP quy định viết trên nhãn
của dạng bào chế nào sau đâỵ?
a. Hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đưòng uống
b. Hỗn dịch dùng đường uổng đơn liều
c. Hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. Bột pha thành hỗn dịch
e. Cốm pha thành hỗn dịch uống
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nưóc bằng nhau thì
không được sử dụng làm chất nhũ hoá vì:
a. Không tan được trong cả 2 tướng
b. Không làm thay đổi sức cãng liên bề mặt
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây?
a. Kích thước của tướng phân tán
b. Gia tốc trọng trường
c. Sức căng liên bề mặt
d. Độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. Tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng vói các mục đích:
a. Trung gian hoà tan, nhũ hoá
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a, b, c đúng
49. Chất nhũ hoá nào trong sô* các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và
là một phospholipid?
a. Gôm arabic
b. Gelatin
c. Cholesterol
d. Lecithin
e. Polysorbat
50. Để điều chê hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa
chọn là:
a. Phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
d. Phân tán cơ học kết hợp vối láng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết

Chương 7.
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
a. Thể chất mềm, mịn
b. Hoạt chất phân tán đồng nhất
c. Không chảy ỏ nhiệt độ thường
d. Để bảo vệ da
e. Điều trị tại chỗ và toàn thân
f. Thấm qua da và niêm mạc
2. Ý nào không đúng cho thuôc mỡ?
a. Thể chất mềm, mịn màng
b. Bảo vệ da
c. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá được
d. Đưa thuôc thấm qua đa
e. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ?
a. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
b. Thể chất mểm, mịn màng
c. Không tan chảy ỏ nhiệt độ thường
d. Không gây kích ứng, dị ứng đối vói da và niêm mạc
e. Vô khuẩn
f. Không gây bẩn áo quần, dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
a. Hệ phân tán
b. Cấu trúc hoá lý
c. Thể chất
d. Phạm vi tác dụng
e. Kích thước tiểu phân
5. Bột nhão là dạng thuốc:
a. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
b. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đểu trong tá dược
c. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
d. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước
e. Chi dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu
6. Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nưóc" là về:
a. Phương pháp điều chế
b. Đặc tính của hoạt chất
c. Đặc tính của tá dược
d. Kích thước tiểu phân chất rắn
e. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. "Hồ nước" được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
a. Hệ phân tán dị thể
b. Có > 40% hoạt chất rắn trong thành phần
c. Điều chê bằng phương pháp trộn đều đơn giản
d. Được xếp vào loại thuốc mổ mềm
e. Tá dượcc thân nước và có > 40% hoạt chất rán trong thành phần
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
a. Chứa tỷ lệ lón dầu thực vật
b. Chứa tỷ lệ nước lốn
c. Chất nhũ hoá có trị sô HLB cao
d. Cấu trúc là nhũ tương D/N
e. Sử dụng lực phân tán lớn
9. Kem bôi da cố cấu trúc:
a. Có thể chất rất mềm và mịn màng
b. Nhũ tương D/N
c. Nhũ tương N/D
d. a và b
e. a và c
f. a, b và c
10. "Vùng hàng rào Rein” nằm:
a. Trong lớp biểu bì
b. Dưới cùng của lớp biểu bì
c. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
d. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
e. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
a. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
b. Điều hoà huyết áp
c. Điều hoà nhiệt độ
d. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu
e. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da?
a. Bảo vệ, bài tiết
b. Bài tiết, điều hoà thân nhiệt
c. Bảo vệ, dự trữ
d. Dự trữ, điều hoà huyết áp, hô hấp
e. Điều hoà huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuôc mỡ gây tác dụng điều trị
toàn thân là:
a. Tá dược thân nưóc
b. Tá dược thân dầu
c. Tá dược nhũ tương N/D
d. Tá dược nhũ tương D/N
e. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn
f. Tá dược khan
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
a. 37°c
b. 38°c
c. 39°c
d. 40°c
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
a. Lý học
b. Hoá học
c. Vi sinh vật
d. Kích thước tiểu phân
e. Môi trường phân tán
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
a. Thấm sâu
b. Không tách lốp
c. Không khô cứng
d. Không gây dị ứng, kích ứng
e. Không chảy lỏng ỏ thân nhiệt
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da là:
a. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
b. Gây thấm, tạo khả nàng dẫn sâu
c. Tăng độ hoà tan của hoạt chất
d. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
e. Nhò khả năng nhũ hoá của tá dược
18. Yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da là:
a. Hệ số khuếch tán
b. Diện tích bề mặt bôi thuốc
c. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mõ
d. Độ dày của màng khuếch tán
e. Hệ số phần bố của hoạt chất
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tô":
a. Tăng cường sự phân tán hoạt chất
b. Gây tác dụng điều trị
c. Dan thuốc thấm vào nơi cần điều trị
d. Chông tác dụng của vi khuẩn
e. On định thể chất, chống oxy hoá hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
a. Vô khuẩn
b. Khả năng hút nước cao
c. Tác dụng kìm khuẩn mạnh
d. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
e. Dan thuốc thấm sâu tuỳ mức độ bỏng
21. Chọn ý sai về ưu, nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mở:
a. Dịu vối da
b. Một sô" có khả năng dẫn thuôc thấm sâu
c. Có tác dụng nhũ hoá các chất lỏng phân cực
d. Trơn nhòn, kỵ nước, gây bẩn
e. Dễ bị ôi khét do bị oxy hoá
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
a. Dễ phôi hợp để điều chỉnh thể chất
b. Dẫn thuốc thấm sâu
c. Không có khả năng nhũ hóa
d. Bền vững về tính chất lý hoá và vỏi vi sinh vật
e. Chịu được nhiệt độ cao
f. Tạo được hỗn hợp đồng nhất vối nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng vối sáp?
a. Thế chất cứng hoặc mềm dẻo
b. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
c. Làm chất nhũ hoá phôi hợp để tăng khả năng nhũ hoá
d. Bền vững hơn
e. ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hoá?
a. Có khả nàng hút mạnh các chất lỏng phân cực
b. Bền vững hơn với nhiệt độ
c. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
d. Thưòng được chế sẵn để tiện pha chế
e. Trơn nhòn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
a. 25%
c. 100%
b. 50%
e. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin là:
a. Khả năng nhũ hoá
b. Thể chất
c. Độ bền vững
d. Khả năng phôi hợp vói hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên đưdc xếp vào nhóm:
a. Tá dược dầu mỡ sáp
b. Tá dược keo thân nước
c. Tá dược nhũ hoá
d. Tá dược nhũ tương D/N
e. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hoá là:
a. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
b. Khả năng nhũ hoá mạnh hdn các chất béo thiền nhiên
c. Bền vững về lý hoá học
d. Dịu vối da và niêm mạc
29. Thuổc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
a. Thân nước
b. Thân dầu
c. Nhũ tương D/N
d. Nhũ tương khan
e. Nhũ tương N/D
30. Tỷ lệ nào trong các hồn hợp sau không đạt thể chất thuổc mỡ?
a. PEG 1500 30
PEG 400 70
b PEG 4000 4
. 0
PEG 400 6
0
c PEG 4000 8
. 0
PEG 300 2
05
d
. PEG 1500 0
PEG 300 5
0

31. Một ưu điểm lón nhất của tá dược nhũ tương D/N là:
a. Tiết kiệm nguyên liệu
b. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
c. Dẫn thuốc thấm sâu
d. Thể chất mịn màng hấp dẫn
e. Dễ rửa
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm?
a. Tá dược hydrocarbon
b. Tá dược dầu mõ sáp
c. Tá dược nhũ tương khan
d. Tá dược nhũ tương D/N
e. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào?
a. Tá dược hydrocarbon
b. Tá dược dầu mỡ sáp
c. Tá dược nhũ tương D/N
d. Tá dược nhũ tương N/D
e. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel là:
a. Acid béo no
b. Ure hoặc dẫn chất
c. Manitol
d. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
a. Tăng khả năng trương nỏ
b. Trung hoà môi trưòng để làm tăng độ nhớt
c. Tăng độ tan của hoạt chất
d. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
e. On dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chê sẵn để tiện pha chế:
a. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
b. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
c. Tá dược nhũ hoá
d. Tá được nhũ tương N/D
e. Tá dược nhũ tương D/N
37. Ý nào sau đây là sai khi nói đèn ưu điểm của tá dược nhũ tương khan?
a. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chê sẵn
b. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành
lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
c. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
d. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra
mắt, thuôc mỡ kháng sinh, thuổíc mỡ làm sàn se...
e. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt động sinh lý
của da
38. Ý nào sau đây là sai khi nói đến ưu điểm của tá dưdc nhũ tương kiểu D/N?
a. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt
nhất
b. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác
dụng dược lý
c. Dễ bám thành lóp mỏng trên da, không cản trỏ sự trao đổi sinh lý bình
thường giữa chỗ bôi thuốc và bên ngoài
d. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
e. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa...
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
a. Dầu mô sáp và dẫn chất
b. Các gel thân nước
c. Các nhũ tương khan
d. Các nhũ tương D/N
e. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá được phụ thuộc nhất vào:
a. Độ tan của hoạt chất
b. Hệ sô' phân bô
c. Bản chất của da
d. Hệ số khuếch tán
e. Gradient của nồng độ hoạt chất
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đểu đơn giản:
a. Dung dịch
b. Hỗn dịch
c. Nhũ dịch
d. Hỗn nhũ tương
e. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng
thuốc mỡ là giai đoạn:
a. Làm bột kép
b. Xử lý tá dược
c. Tăng tác nhân phân tán
d. Điều chế thuốc mỡ đặc
e. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố- quan trọng nhất là:
a. Chất nhũ hoá thích hợp
b. Tướng Nước, tướng Dầu phải pha chế riêng
c. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
d. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
e. Nồng độ chất nhũ hoá và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đểu nhũ hoá thường được áp dụng nhất vói:
a. Tá dược thân nước
b. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
c. Tá dược khan hoặc nhũ tương
d. Tá dược gel carbopol
e. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thưòng được áp dụng nhất khi dùng tá dược lanolin khan là:
a. Hoà tan
b. Trộn đều đơn giản
c. Nhũ hoá trực tiếp
d. Trộn đều nhũ hóa
e. Kết hợp 2 phương pháp Aỉ và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
a. Bền vững
b. Dễ điều chỉnh thể chất
c. Cải thiện độ tan của hoạt chất
d. Thân nước, dễ rửa sạch
e. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong
thuốc mổ tra mắt:
a. < 50
b. < 65
c. <75
d. <100
e. <150
48. Thuốc mö Ketoprofen (giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
a. Gel PEG
b. Hỗn hợp vaselin và lanolin
c. Tá dược nhũ tương N/D
d. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ "Dalibour" là thuốc mỡ:
a. Kiểu dung dịch
b. Kiểu hỗn dịch
c. Kiểu nhũ tương D/N
d. Kiểu nhũ tương N/D
e. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ "Benzosali" là thuốc mã:
a. Kiểu dung dịch
b. Kiểu hỗn dịch.
c. Kiểu nhũ tương D/N
d. Kiểu nhũ tương N/D
e. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
a. Hỗn dịch với tá dược gel
b. Dung dịch với tá dược gel
c. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
d. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
e. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan
52. Thuôc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
a. Không kích ứng da dù dùng lâu dài
b. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
c. Dễ tạo màng mỏng trên da
d. Không có khả năng thấm nước
e. Không gây bẩn, dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
a. Tá dược thân nước
b. Tá dược thân dầu
c. Nhũ tương khan
d. Nhũ tương hoàn chỉnh
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chê vối:
a. Kỹ thuật vô khuẩn
b. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm
c. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương
d. Kích thước tiểu phân < 75[im
e. Tá dược được tiệt trùng thích hợp
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
a. Điều chê theo kỹ thuật vô khuẩn
b. Tá dược khan
c. Tá dược vô trùng
d. Tá dược bển vững
e. Tá dược nhũ tương N/D
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm:
a. Dầu mỡ sáp
b. Hydrocarbon
c. Tá dược gel
d. Tá dươc nhũ hoá
e. Tá dược nhũ tươn

12. Cơ chế phóng thích dược chất của bơ ca cao là vừa tan chảy, vừa hoà
tan. S
13. Ưu điểm nổi bật của tá dược dầu hydrogen hoá so với tá dược dầu mỡ
sáp là bền vững. Đ
14. Thuổc đặt dùng rất tiện cho các trưòng hợp trẻ em còn nhỏ, người đang
hôn mê và người khó nuốt hoặc dễ bị nôn ói. Đ
15. Thuôc đặt là một dạng thuôc hiện đại mới được tìm ra vào thập niên
1930. S
16. Vì thành phần cấu tạo của bơ ca cao có dạng p nên bơ ca cao có khả
năng nhũ hoá tương đối tốt. S
17. Tá dược gelatin có thể chất dẻo nên dễ nóng chảy phóng thích dược
chất. S
18. Thuốc đặt chứa dược chất không bền với men gan nên phải đặt ở vị trí
sâu nhất của trực tràng. S
19. Thuốc trứng thường dùng để gây tác dụng tại chỗ vì sự hấp thu ở niêm
mạc âm đạo chậm và không hoàn toàn. S
20. Thuõc đạn chứa paracetamol cần đặt vào vùng trực tràng dưới và giữa
vì cần gây tác dụng toàn thân. Đ
21. Witespol là một loại tá dược tổng hợp. Đ
22. Một số dược chất chịu được tác dụng của môi trường acid, kiềm và men
tiêu hoá người ta không chế dưới dạng thuốc đặt. Đ
23. Thuốc đặt là dạng bào chế hợp lý cho các dược chất có mùì vị khó chịu
và kích ứng. Đ
24. Trong các công thức tá dược của thuốc đặt thường phối hợp với lanolin,
cholesterol, sáp ong chủ yếu nhằm làm tăng độ cứng. S
25. Tá dược glycero - gelatin chỉ thích hợp dùng điều chế thuốc đặt âm đạo.
Đ
26. Tá dược glycerid bán tổng hợp nên làm lạnh đột ngột và kéo dài thòi
gian sau khi đổ khuôn để dược chất giữ được trạng thái phân tán đồng
đều. S
27. Khi độ tan của dược chất trong tá dược béo thấp, độ tan trong tá dược
thân nưóc cao thì chọn tá dược thân nước, dược chất sẽ phóng thích
nhanh. S
28. Nếu độ tan của dược chất trong tá dược thân nưác thấp, độ tan trong tá
dược béo cao thì chọn tá dược thân nước sẽ có lợi cho sự phóng thích
dược chất. Đ
29. Các nguyên liệu chất dẻo thích hợp dùng làm đồ bao gói cho các thuốc
đặt có tá dược là PEG. S
30. Khi dùng thuốc đặt vối tá được PEG có thể bị phản ứng bỏi thành trực
tràng, khắc phục bằng cách nhúng viên thuốc vào nưốc trước khi đặt. Đ
31. PEG chứa một số tạp chất gây tương kỵ hoặc làm mất hoạt tính của một
sô" dược chất như: penicilin, phenol, paraben... Đ
32. Đối với tá dược witepsol và PEG thì không cần bôi trơn khuôn trước
khi đổ thuốc vào khuôn. Đ

Chương 9.

1. Khi rây, nên cho bột lên rây càng nhiều càng tốt. S
2. Khi rây, cần lắc rây càng mạnh càng tốt. S
3. Để phân loại rây, người ta dựa vào kích thước cạnh trong lỗ mắt rây. Đ
4. Cách phân loại rây được ghi trong DĐVN III được dựa vào tiêu
chuẩn ISO 9000. S
5. Khi nghiền, chất rắn có tỷ trọng lớn được nghiền thô hdn chất có tỷ
trọng nhỏ. Đ
6. Khi nghiền, long não cần phải nghiền thật mạnh và nhanh để hạn chế
sự bay hơi của long não. S
7. Khi nghiền chu sa hoặc thần sa nên thêm một ít cồn cao độ để dược
chất không bị phân huỷ. S
8. Thuỷ phi là làm mất nước kết tinh của dược chất. S
9. Trong bào chê, khi chất rắn cần được nghiền thì phải nghiền càng mịn
càng tôt. S
A. Trả lời ngắn và điền vào chỗ trông (từ câu 10 đến câu 16)
10. Nêu tên hai thiết bị nghiền tán chất rắn theo cơ chế nén ép.
1) ...........................................................................................................
2)
11. Nêu tên 4 thiết bị nghiền tán chất rắn theo cơ chế va đập.
1) ...........................................................................................................
2)
3)......................................................................................................................................
..................................................................................................................
4)......................................................................................................................................
..................................................................................................................
12. Ba yếu tổ’ giúp lựa chọn kiểu dụng cụ nghiền tán chất rắn là gì?
1) ........................................................................................................
2)
3)
13............................................................................................................................................ M
ục đích của việc rây là....................................................................................
14. Nêu năm yếu tố ảnh hưỏng đến hiệu suất rây.
1) ..........................................................................................................
2)
3).............................................................................................................................
..................................................................................................................
4).............................................................................................................................
..................................................................................................................
5).............................................................................................................................
..................................................................................................................
15. Ba phương pháp đặc biệt thường được áp dụng để làm mịn chất rắn
là gì?
1) ........................................................................................................
2)
3)
16. Khi kiểm tra độ mịn của bột qua 2 rây, bột được xem là đạt yêu cầu
độ mịn
khi lượng bột qua rây lốn không nhỏ hơn................ và lượng bột còn lại
trên rây nhỏ không lớn hơn............
B. Chọn phương án trả lời đúng nhất (từ câu 17 đến câu 23)
17. Khi nghiền chất có tính oxy hoá mạnh nên chọn
a. Côi thuỷ tinh
b. Côi sứ có tráng men
c. Cối đá mã não
d. Côi kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám).
18. Máy nghiền có búa thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nghiền
d. Cắt, xé
e. Va đập và nén ép
19. Máy nghiền có hòn bi nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo
cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nghiền
d. Va đập và nghiền
e. Va đập và nén ép
20. Máy nghiền mâm thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nén ép và nghiền
d. Cắt, xé
e. Va đập và nén ép
21. Khi ghi "Bột mịn (180/125) nghĩa là
a. Tất cả tiểu phần của bột phải qua rây sô' 180 và nhiều nhất 40% qua
rây số 125
b. Tất cả tiểu phân của bột phải qua rây sô" 180 và ít nhất 40% qua rây
số 125
c. ít nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua
rây sô 125
d. Nhiều nhất 95% tiểu phân bột qua rây sô 180 và ít nhất 40% qua rây
sô 125
e. ít nhất 97% tiểu phân bột qua rây sô" 180 và nhiều nhất 40% qua rây
sô" 12
22. Theo DĐVN III, bột rất mịn là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số...... 90
23. Theo DĐVN III, bột thô là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số...... 355

1. Trong một đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ
dược chất:
a. Khó nghiền mịn
b. Có khối lượng nhỏ
c. Có khối lượng lớn
d. Dễ bay hơi
e. Dễ hút ẩm
2. Trong đơn thuôc bột kép, khi trộn bột, phải bắt đầu trộn từ dược chất:
a. Dễ bay hơi
b. Có khối lượng nhỏ
c. Có khôi lượng lớn
d. Có tỷ trọng nhỏ
e. Dễ hút ẩm
3. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất có màu vào:
a. Trước tiên trong quá trình trộn
b. Sau cùng trong quá trình trộn
c. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
d. Lúc nào cũng được
4. Trong điều chế thuốc bột, khi nghiền hoặc trộn dược chất độc A, B với
khôi lượng nhỏ nên lót côi trước bằng bột thuốc thường nhằm:
a. Bảo vệ dược chất độc A, B
b. Tránh sự tác dụng của dược chất độc A, B lên thành côi
c. Tránh gây độc hại cho người điều chế
d. Tránh cho dược chất độc A, B khỏi bết dính vào thành cối
e. a và b đúng
5. Trong một SCÍ trường hợp khi điểu chê thuốc bột, nên đùng bột nồng độ
(bột
mẹ) nhằm:
a. Đảm bảo nồng độ các chất
b. Dễ kiểm tra sự đồng nhất
c. Đảm bảo sự chính xác
d. Tránh sự tương tác giữa dược chất độc với các chất khác
e. Tất cả các ý trên đều đúng
6. Lượng cồn thuổc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể
điều chế như thường khi:
a. Không quá 1 gìọt/2g
b. Không quá lgiọt/4g
c. Không quá 2 giọt/lg
d. Không quá 2 giọt/4g
e. Không quá 10% so với toàn bột công thức
7. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm
ẩm bột, khắc phục bằng cách:
a. Thay chất gây tượng kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ trộn cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rổi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền hoặc trộn các chất
e. Điều chê nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
8. Nêu cách khắc phục khi điều chế công thức thuốc bột sau:
Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu par afin 1,5g
Magnesi Carbonat 2g
Talc 5g
Giảm bớt lượng dầu parafin mà không cần thêm chất nào khác
a.
b. Thế một phần dầu parafin bằng glycerìn
c. Bỏ han dầu parafin
d. Trộn dầu par afin với bột talc
e. Cho dầu paraíìn vào sau cùng
9. Cho công thức thuốc bột sau:
Kali clorat 0,6 g
Tanin 0,5 g
Saccarose 0,5 g
Liều như vậy, điều chế 12 gói.
a. Thuốc bột trên là thuốc bột phân liều
b. Thuốc bột trên là thuốc bột không phân liều
c. Thuốc bột để uống
d. Thuốc bột dùng ngoài
e. a và d đúng
10. Thuốc bột đơn liều là:
a. Thuốc bột được đóng thành từng liều dùng một
b. Thuốc bột chỉ có một dược chất
c. Thuốc bột dùng trong uồng hoặc tiêm
d. Thuốc bột chỉ cần dùng 1 lần/ngày
e. Thuốc bột chỉ cần dùng một liều duy nhất trong đợt điều trị
11. Nếu lượng cồn thuổc, cao lỏng trong đơn thuổc bột quá nhiều, khắc phục
bằng cách:
a. Giảm bớt mà không cần thay thế
b. Thay bằng cao khô
c. Chuyển dạng thuốc
d. Thêm bột hút
e. a và b đúng
12. Độ ẩm trong thuốc bột không được qưá
a. 5% b. 7% c. 9%
b. 10% e. 12%
13. Dược điển Việt Nam quy định lượng dược chất độc A, B trong công thức
thuôc bột nên dùng bột nồng độ.
a. < 500mg b. < 250mg c. < 50mg
d. < 150mg e. <100mg
14. Lượng chất lỏng (nếu có) trong công thức thuốc bột không đưdc quá
a. 10% b. 9% c. 7%
d. 5% e. 3%
15. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức thuốc bột quá nhiều, khi điểu chế
có thê khắc phục bằng cách:
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuổc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuôc hoặc cao thuổc không cần tính toán
e. a và b đúng

Chương 10.
1. Cấu trúc của thuốc viên nén là:
a. Có 3 thành phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu.
b. Một khối rắn, đồng nhất và định hình.
c. Có 2 phần: viên nhân và các lốp bao.
d. Có 2 phần: phần hoạt chất và tá dược.
e. Có nhiều thành phần vối một hay nhiều hoạt chất.
2. Viên nén ỉà dạng thuốc được tạo ra bằng:
a. Máy tiếp hạt và phân liều vào gói nhôm. b. Máy ép trục làn.
c. Máy dập chuyên dụng.
d. Máy ép thuốc phiến.
. e. Máy đo độ cứng của viên.
3. Bào ché viên nén theo phương pháp dập thắng hay dập trực tiếp có các
cống đoạn:
a. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên.
b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.
c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính rồi dập viên.
d. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên.
e. Trộn đểu các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên 2
lần.
4. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng máy ép
trục lăn theo tiến trình:
a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.
c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, sấy khô,... dập viên.
d. Trộn đều thuốc với tá dược dính ỏ trạng thái khô (dính nội), dập
viên, tạo hạt, trộn tá dược dính ngoại,... dập viên.
e. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt, dập viên 2
lần.
5. Bào chê viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công đoạn:
a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
b. Trộn đều các thành phần của công thức, phun cồn và ép viên.
c. Trộn đều thuôc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,... rồi dập
viên.
d. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt,... rồi dập viên.
e. Trộn đều các thành phần của công thức, tạo hạt và dập viên 2 lần.
6. Hai điều kiện cần thiết phải có đế bào chê bột/hạt thuôc thành viên nén:
a. Bột/hạt thuôc phải có kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
b. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đồng đều và trơn chảy tốt.
0. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đủ mịn và đồng màu.
d. Bột/hạt thuổc phải ổn định và không tương kỵ.
e. Bột/hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy chuyên dùng.
7. Hai diều kiện cơ bản mà bột/hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều
khôi lượng:
a. Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
b. Kích thưỏc hạt ôn định và độ chảy tốt.
c. Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
d. Độ Ổn định và không tương kỵ.
e. Tính dính của bột, hạt thuốc và lực nén vào khôi thuổc trên máy chuyên
dùng.
8. Viên nén có ký hiệu trên bề mặt thưòng do:
a. Bột/hạt thuôc được pha màu và đồng nhất.
b. Kích thước hạt ôn định và độ chảy tôt.
c. Cấu tạo của chày cối trên máy dập viên.
d. Viên có bề mặt phẳng và được, in sau khi dập.
e. Sủ dụng máy tâm sai.
9. Máy dập thuốc viên gồm 2 loại:
a. Máy tiếp hạt và ép gói nhôm.
b. Máy đập nhiều trạm hoặc xoay tròn.
c. Máy dập chuyên dụng và máy thổi bụi.
d. Máy dập tâm sai hoặc xoay tròn.
e. Máy dập tâm sai hay máy tiến lui.
10. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có 2 tên gọi khác là:
a. Máy một trạm và máy tiến lui.
b. Máy tiến lui và máy một chày.
c. Máy dập viên và máy ép viên.
d. Máy dập thẳng và xoay tròn.
e. Máy xoay tròn và máy dập liên tục.
11. Máy đập viên kiểu xoay tròn còn có tên gọi khác là:
a. Máy xoay tròn và máy dập liên tục.
b. Máy tiến lui và máy một chày.
c. Máy dập viên và máy ép viên.
d. Máy dập thẩng và máy dập liên hoàn.
e. Máy nhiều trạm.
12. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm vi:
a. Nghiên cứu.
b. Sản xuất thử nghiệm, lô mẻ nhỏ.
c. Sản xuất nhỏ.
d. Sản xuất lốn, đại trà.
e. Sản xuất ở mọi cấp độ, quỵ mô.
13. Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:
a. Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
b. Sản xuất viên dập thẳng.
c. Sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưối 100 mg.
d. Sản xuất lốn,đại trà.
e. Sản xuất ỏ mọi cấp độ, quy mô.
14. Viên nén đơn giản nhất thường có:
a. Hình trụ, mặt lồi.
b. Hình trụ, vát góc và có khắc vạch trên bề mặt.
c. Hình trụ dẹt.
d. Hình con nhộng (caplet).
e. Hình tam giác và có logo.
15. Viên nén có khôi lượng lón 1,5 - 3,5g thường là để:
a. Ngậm.
b. Đặt dưới lưỡi.
c. Để tiêm.
d. Uống như viên sủi bọt.
e. Để nuốt trọn, không được bẻ viên.
16. Thời gian rã của thuốc viên nén thông thường, để uống phải trong vòng:
a. 15 phút.
b. 30 phút.
c. 45 phút.
d. 60 phút.
e. 120 phút.
17. Độ hoà tan hoạt chất của viên nén là:
a. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm ghi trên nhãn.
b. Tỷ ]ệ % hoạt chất hoà tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm
lượng thuốc ghi trên nhãn trong điều kiện quy định,
c. Khối lượng của chế phẩm.
đ. Độ đồng đều hàm lượng hoạt chất của chế phẩm,
e. Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
18. Kết quả thử độ hoà tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ông
nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá:
a. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
b. Khối lượng của chê phẩm.
c. Độ đồng đều khôi lượng của chê phẩm.
d. Độ đồng đều hàm lượng của viên thử nghiệm.
e. Sinh khả dụng của chê phẩm.
19. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đểu khối lượng
khi:
a. Chế phẩm có sô" viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm
lượng trung bình của mẫu thử.
b. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khôi
lượng trung bình của mẫu thử.
C. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng- phép tính của phương trình độ lệch
chuẩn s.
d. Chế phẩm có khôi lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.
e. Chê phẩm có khôi lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên
nhãn.
20. Theo Dược điến Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều hàm lượng
khi:
a. Chế phẩm có sổ viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm
lượng trung bình của mẫu thử.
b. Chê phẩm có sô viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khối
lượng trung bình của mẫu thử.
c. Chê phẩm có hàm lượng đáp ứng phép tính của phưtíng trinh độ lệch
chuẩn s.
đ. Chế phẩm có hàm lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.
e. Chế phẩm có hàm lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên
nhãn.
21. Theo Dược điển Việt nam, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng thì
được miễn thử tiêu chuẩn:
a. Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm,
b. Độ hoà tan của hoạt chất.
c. Độ đồng đều khôi lượng của chê phẩm.
d. Độ rã viên.
e. Độ Ổn định, nếu là chê phẩm mới.
22. Theo Dược điển Việt Nam, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất thì
được miễn thử tiêu chuẩn:
a. Giói hạn nhiễm khuấn của chế phẩm.
b. Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
c. Độ đồng đều khôi lượng của chế phẩm.
d. Độ rã viên.
e. Độ đồng đều hàm lượng.
23. Viên để pha thuôc tiêm phải thử nghiệm một tiêu chuẩn khác biệt so với viên
để uống là:
a. Giới hạn nhiễm khuẩn.
b. Độ vô trùng.
c. Độ đồng đều khối lượng của ché phẩm.
d. Độ rã viên.
e. Độ đồng đều hàm lượng.
24. Viên nén để uống phải đạt một tiêu chuẩn vệ sinh an toàn là:
a. Độ rã viên.
b. Độ ổn định, nếu là chê phẩm mới.
c. Độ đồng đểu khôi lượng của chế phẩm,
d. Giới hạn nhiễm khuẩn.
e. Độ đồng đều hàm lượng.
25. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào:
a. Dược chất rắn hay lỏng.
b. Tá dược nhiều hay ít.
c. Hình dạng của viên.
d. Độ rã và tốíc độ giải phóng hoạt chất của viên.
e. Lực nén khi dập viên.
26. Xây dựng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:
a. Việc lựa chọn và phôi hđp tá dược,
b. Việc lựa chọn dược chất ở dạng hoá lý thích hợp.
c. Việc lựa chọn kích thước của hạt khi dập viên.
d. Việc lựa chọn lực đập và tốc độ dập viên.
e. Việc lựa chọn loại kiêu chày cối và loại máy đập viên.
27. Trong 5 loại viên nén dùng uống, viên cần có độ rã nhanh nhất là:
a. Viên sủi bọt.
b. Viên nhai.
c. Viên ngậm.
d. Viên đặt dưới lưõi.
e. Viên phóng thích hoạt chất kéo dài.
28. Viên dùng qua đương tiêu hoá cần độ rã chậm nhât trong 5 loại sau
a. Viên sủi bọt.
b. Viên nhai.
c. Viênngậm.
d. Viên đặt dưới lưỡi.
e. Viên nén phân tán/hoà tan trong nước.
29. Thuôc viên khi dùng qua đường tiêu hoá, dược chất không bị chuyển
hoá qua gan lần đầu và tác dụng nhanh là:
a. Viên sủi bọt.
b. Viên nhai.
c. Viên nén phân tán/hoà tan trong nước.
d. Viên đặt dưới lưỡi.
e. Viên ngậm
30. Thuốc viên cần bào chế vô khuẩn là:
a. Viên nhai.
b. Viên sủi bọt.
c. Viên ngậm.
d. Viên đặt dưới lưỡi.
e. Viên cấy dưới da.
31. Theo Dược điển Việt Nam, thời gian rã và hoà tan của viên sủi bọt là:
a. 5 phút.
b. 15 phút.
c. 30 phút.
d. 60 phút.
e. 120 phút.
32. Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:
a. Bền vững ỏ nhiệt độ và độ ẩm cao.
b. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
c. Có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuôc.
d. Có cấu trúc steroids.
e. Nhạy cảm, kém bền vối nhiệt độ và độ ẩm cao.
33. Phương pháp xát hạt ưót thưòng áp dụng cho nhóm hoạt chất:
a. Bền vững ỏ nhiệt độ và độ ẩm cao.
b. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.

622
c. Có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
d. Có cấu trúc steroids.
e. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
34. Phương xát hạt từng phần thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:
a. Có tính bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
b. Có liều nhỏ, thường dưới 10 mg và trong công thức có nhiều
hoạt chất.
c. Có nguồn gốc từ thảo mộc: cao, cồn thuốc.
d. Có cấu trúc steroids.
e. Có tính nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
35. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập
viên.
c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...
d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
36. Tá dược dính trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tối mức thích hợp để dễ dập viên.
c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...
d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
37. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập
viên.
b. Làm tàng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hdp để dễ dập viên.
c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...
d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
38. Tá dược rã trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

623
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phôi đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khôì lương viên tới mức thích hợp dể dễ dập viên.
c. Làm cho cho viên có sác thái riêng để dễ phân biệt,...
d. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt
chất khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
39. Tá dược tạo màu trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phốỉ đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khôi lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
c.Làm cho cho viên có sắc thái riêng để dễ phân biệt,...
đ. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt chất khi
sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
40. Tá dược độn ngoài vai trò chính làm tăng khối lượng viên,,., còn có
1 đậc tính tốt thường được nhắc tới là:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đểu vào máy dập viên.
b. Làm tảng mùi, điều vị.
c. Làm cho cho viên có sắc thái riêng để dễ phân biệt,...
d. Làm viên dễ rã khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
41. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3 vai trò sau:
a. Trơn, chảy, tạo màu, tạo vị hấp dẫn cho người dùng.
b. Che lấp mùi khó chịu của hoạt chất, trdn chảy tốt, dễ nén viên.
c. Độn viên, làm viên dễ rã và cho viên có sắc thái riêng.
d. Độn viên, làm thuốc dễ dính khi dập và viên dl rã khi sử dụng.
e. Làm bột thuôc dễ liên kết thành hạt, thành viên và viên bóng đẹp.
42. Trong 5 chất sau, có 1 tá dược đa năng là:
a. Tinh bột.
b. Avicel PH102.

624
c. Calci
phosphat.
d. Magnesi
stearat.
e. Lactose.

625
43. Cặp tá dược trơn bóng (cố điển) hay dùng trong bào chê viên nén là:
a. Amidon - Lactose.
b. Avicel PH102 - Aerosil.
c. Calci phosphat - Magnesi stearat.
d. Talc - Magnesi stearat.
e. PVP-PEG 10.000.
44. Mục đích chính của việc xát/tạo hạt trong quy trình bào chê viên nén là:
a. Làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày, côi.
b. Làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đểu khi dập viên.
c. Làm tăng tính dính cho bột/hạt thuốc.
d. Làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Làm thuốc đồng màu hơn.
e.
45. Trước khi dập viên, bột/hạt thuốc phải đáp ứng thông sô" quan trọng nhất là:
a. Có kích thước ở mức yêu cầu.
b. Có độ trơn chảy đúng quy định.
c. Có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cẫu.
d. Có hàm ẩm thích hợp.
e. Có nồng độ/hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
46. Bột/hạt thuốc có tính trơn chảy tốt nhất khi có dạng lý tưỏng là:
a. Hình tròn.
b. Hình cầu.
c. Hình trụ/Ống.
d. Vuông.
Elip.
e.
47. Để tạo hạt có hình dạng thích hợp, giúp trơn chảy tốt nhất nên xát hạt với
máy/dụng cụ:
a. Máy tạo hạt khô, kiểu cán ép, tự động (roller compactor).
b. Máy ép trục vít, xát côm ưót.
c. Khung lưới inox, xát ướt, bằng tay.
d. Máy dập viên (dập viên tạm thời) và sửa hạt bằng tay (chày, côì, rây).
e. Máy tạo hạt tầng sôi.
48. Chọn 1 phương pháp bào chê thích hợp cho viên nén aspirin 325 mg:
a. Phương pháp xát hạt từng phần.
626
b. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
d. Phương pháp dập thảng với bột aspirin, không cần tá dược.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
49. Chọn tá dược dính thích hợp cho viên nén aspirin 325mg:
a. Gôm Arabic.
b. Gôm Adragant.
c. Hồ tinh bột.
d. Avicel PH102.
e. Dung dịch PVP 10% trong nước.
50. Chọn 1 phương pháp bào chế đơn giản nhất cho viên nén paracetamol 325
mg:
a. Phương pháp xát hạt từng phần.
b. Phương pháp xát hạt vói hồ tinh bột.
c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
d. Phương pháp dập thảng với bột paracetamol, không cần tá dưdc.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
51. Chọn tá dược dính rẻ tiền, thích hợp cho viên nén paracetamol 325 mg:
a. Gôm Arabic.
b. Gôm Adragant.
c. Hồ tinh bột.
d. Avicel PH102.
e. Dung dịch PVP 10% trong cồn.
52. Chọn phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén strycnin
0,5 mg - vitamin B1 10 mg, khối lượng viên 100mg ± 7,5%:
a. Phương pháp xát hạt từng phần.
b. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
d. Phương pháp dập thẳng với bột vitamin Bj, không cần tá đước.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
53. Chọn cặp tá dược độn, rã thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol - vitamin
C:
a. Kali hidro carbonat - acid benzoic.
b. Acid citric - Saccharose.
c. Acid citric - Aspartam.

627
d. PVP - Natri hidro carbonat.
e. Acid citric - Natri hidro carbonat.
54. Chọn 1 phương pháp bào chế thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol-
Vitamin C:
a. Phương pháp xát hạt từng phần.
b. Phương pháp xát hạt với dung dịch PVP 10% trong nưốc.
c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
d. Phương pháp dập thảng.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
55. Viên vàng đắng - cỏ sữa: trước khi bào chế thành viên nén, 2 dược liệu này
thưòng được chế biến:
a. Sơ chế, loại bỏ vật lạ.
b. Nghiền thành bột mịn.
c. Sơ chế, bỏ hết phần lá của dược liệu, nghiền mịn.
d. Chiết xuất theo kỹ thuật thích hợp.
e. Chưng cất và chiết xuất bằng cồn.
56. Viên vàng đắng - cỏ sữa: sau khi bào chế thành viên nén, viên nên được:
a. Đóng góì trong vỉ bấm bằng nhôm - nhựa.
b. Đóng từng viên trong giấy nhôm - nhựa.
c. Đóng trong chai, nắp nhựa và có gói Silicagel chông ẩm.
d. Đóng gói nhôm nhiều viên.
e. Bao phim hoặc bao bột.
57. Cách đùng thích hợp cho viên sủi bọt chứa paracetamol và vitamin C:
a. Bẻ viên và nuổt.
b. Ngậm trong miệng cho tan dần.
c. Nuôt cả viên.
d. Hoà tan trong nước rồi uống.
e. Không có cách dùng bắt buộc, duy nhất.
58. Kiêu bao bì thích hợp, kinh tế nhất để đóng gói viên sủi bọt vitamin
ClOOOmg:
a. Vỉ bấm chế tạo bàng nhôm - nhựa.
b. Gói nhôm - nhựa cho từng viên.
c. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói silicagel chống ẩm.
d. Gói nhôm - nhựa cho nhiều viên.
e. Ong (tube) nhựa cho nhiều viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chống
628
ẩm.
59. Kiểu bao bì tiện dùng để đóng gói, bảo quản thuốc viên thông thường là:
a. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói Silicagel chông ẩm.
b. Gói nhôm - nhựa cho từng viên.
c. Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm - nhựa, có khuôn cho từng viên.
d. Gói nhôm - nhựa cho nhiều viên.
/s' s ,
e. Ong (tube) nhựa cho nhìểu viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chông
ẩm.
60. Cấu trúc của viên bao có:
a. Ba thành phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu.
b. Một khôi rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp.
c. Hai phần: viên nhân (chứa hoạt chất) và các lốp bao thường chỉ chứa
tá dược.
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng.
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng.
61. Viên bao được bào chê bối các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao.
b. Máy ép khuôn thuốc viên.
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi.
d. Máy dập thuôc viên đặc biệt.
e. Máy đồng khô.
62. Độ dày của lớp bao lốn nhất ở dạng thuôc:
a. Vi nang.
b. Thuốc viên bao đường cổ điển.
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột.
d. Thuốc viên bao phim.
e. Thuôc viên bao bột hay bao đường cải tiến.
63. Độ dày của lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy.
b. Thuốc viên bao đường cố điển.
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột.
d. Thuôc viên bao phim.
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến.
64. Viên nén đe bao (viên nhân) hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu
629
hiệu, nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao.
b. Bao khô - bao bằng máy nén viên.
c. Bao viên bằng cách nhúng par afin nóng chảy.
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không.
e. Bao phim bằng máy bao kiêu sấy tầng sôi.
65. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống lõ phút.
b. Không tan ở pH acìd (»1,2).
c. Chỉ tan trong ruột (pH 6,8 - 8).
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2 giờ sau khi uống.
e. Không có dấu hiệu tan ỏ dạ dày sau 2 giò và tan ỏ ruột sau 60 phút.
66. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, ví dụ < 0,2%, là:
a. Viên nén để ngậm tan trong miệng,
b. Viên nén đặt dưói lưỡi.
c. Viên nén để bao (viên nhân).
d. Viên nén sủi bọt.
e. Viên nén phụ khoa.
67. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto - phtalat cellulose, acetat cellulose.
b. Gelatin hoặc gelatin formol hoá.
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp.
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ phù hợp.
e. Đường glucose hoặc các loại đưòng đơn,...
68. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp
bao kém đều có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió.
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không - bao viên trong chân
không.
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục.
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 45°.
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước,...
69. Bao màng mỏng vói dung môi nước hoặc hỗn hợp dung môi có nưâc, nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh.
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ

630
cháy nổ.
c. Sử dụng được cho mọi nhóm, tá dược bao phim.
d. Tránh độc hại.
e. Màng phim bền hơn với môi trường ẩm.
70. Nhóm tá dược bao phim có triển vọng bao vói dung môi là nứớc đó là:
a. Gelatin hoặc gelatin formol hoá.
b. Aceto - phtalat cellulose hoặc cellulose vi tinh thể.
c. Chìtosan hoặc dẫn chất acetyl hoá của chitosan.
d. Dẫn chất của acid acrylic phân tán được trong nước.
e. Tình bột thuỷ phân.
71. Trong nghiên cứu tá dược bao phim, hay tạo màng phim theo phương pháp:
a. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo tỷ trọng.
b. Dàn mỏng dịch phim trên mặt kính hoặc phủ lên trụ quay trong điều
kiện cụ thể.
c. Nhúng viên nén vào dịch bao và sấy khô.
d. Phun dịch tá dược vào viên nén trong nồi bao đang quay.
e. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo độ nhớt.
72. Thòi gian rã của viên tròn - viên hoàn được quy định giống như:
a. Viên nén thường.
b. Viên bao phim tan ở dạ dày.
c. Viên bao phim tan ở ruột,
d. Viên bao đường, bao bột.
e. Viên nén có tác dụng kéo đài.
73. Khả năng hoà tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo
sát theo phương pháp áp dụng cho:
a. Thuốc tiêm bột.
b. Thuốc dán ngoài da.
c. Thuốc mỡ hoặc kem (creame) dùng ngoài da.
d. Viên nén, viên nhộng (capsule).
e. Thuốc mỡ tra mắt.
74. Bao phim cho viên nén, có thế tương tự như kỹ thuật thực hiện ỏ giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo côm khô, trđ để dập viên nén bao.
b. Bao bảo vệ, chông ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường.
c. Bao màu trong quy trình bao đường.
d. Bao nền trong cho viên bao đường.
631
e. Đánh bóng viên bao đường.
75. Dập viên bao (bao khô), có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai.
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn.
c. Máy ép viên tròn (pill making machines).
d. Máy dập viên nén kép, đặc dụng.
e. Máy ép nang mềm.
76. Màu dùng cho thuốc viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng.
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn.
c. Màu bất kỳ nếu đạt được màu sắc như ý.
d. Màu hay gặp trong thực phẩm, thức uống.
e. Màu được ngành Y tế cho phép.
77. Thuôc viên tròn khi bào chế theo kỹ thuật bao bồi cổ điển, thường dùng
dụng cụ, thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
b. Thúng lắc hoặc nồi bao.
c. Máy ép viên chuyên dụng.
d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.
e. Dụng cụ chia viên.
78. Thuốc viên tròn và thuốc hạt (pellet) có thể bào chế trên cùng thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tác ly tâm.
b. Thúng lắc hoặc nổi bao.
c. Máy ép viên chuyên dụng.
d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.
e. Dụng cụ chia viên.
79. Thuổíc viên tròn và thuốc nang mềm có thể bào chế trên thiết bị có tên gọi
giống nhau là:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
b. Thúng lắc hoặc nồi bao.
c. Máy ép viên chuyên dụng.
d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.
e. Dụng cụ chia viên.
80. Thuốc viên tròn chứa Terpin 50mg - Codein lOmg pha chế theo đơn có thể
dùng dụng cụ, thiết bị sau:
632
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
b. Thúng lắc hoặc nồi bao.
c. Máy ép viên chuyên dụng.
d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.
e. Dụng cụ chia viên.
81. Viên hoàn mềm "Thập toàn đại bổ" trong sản xuất rông nghiệp nên dùng
dụng cụ, thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt kiểu ly tâm.
b. Thúng lắc hoặc nồi bao.
c. Máy ép viên chuyên dụng.
d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.
e. Dụng cụ chia viên.

Câu 1: Thuốc nào sao đây chỉ được dùng với tác dụng tại chỗ:
A. Thuốc trứng B. Thuốc niệu đạo
C. Thuốc đạn D. Cả thuốc trứng và
thuốc niệu đạo
Câu 2: Chọn câu sai. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu dược
chất qua đường trực tràng:
A. Hệ động mạch trực tràng B. Sự vận động của
trực tràng
C. Lớp chất nhày bao phủ niêm mạc trực tràng D. pH của dịch
tràng
Câu 3: Chọn mệnh đề sai. Ưu điểm của thuốc đạn:
A. Thuốc đạn có thể điều chế ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/giờ) hay
quy mô lớn (20000 viên/giờ)
B. Phù hợp với những dược chất nhạy cảm với enzyme trong ống
tiêu hóa.
C. Quá trình hấp thu nhanh và hoàn toàn, không khác biệt
nhiều giữa các cá thể

633
D. Bệnh nhân quá trẻ hay quá già dùng thuốc dễ qua đường trực
tràng hơn đường uống.
Câu 4: Nhược điểm của thuốc đạn:
A. Không thích hợp với các dược chất gây nghiện và hướng tâm
thần.
B. Sử dụng thuốc đạn có thể gây ra rối loạn tiêu hóa (táo bón , tiêu
chảy)
C. Bệnh nhân không thể sử dụng thuốc.
D. Sự hấp thu thuốc thay đổi nhiều ngay cả trong cùng một cá
thể
Câu 5: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt:
A. Phải có độ bền cơ học nhất định, giữ được hình dạng trong
quá trình bảo quản, khi sử dụng có thể dễ dàng dùng tay đặt.
B. Vô khuẩn và dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc.
C. Phải đảm bảo đồng đều khối lượng và đồng đều hàm lượng trong
mọi trường hợp.
D. Vô khuẩn và đạt giới hạn dược chất trong từng viên thuốc
Câu 6: Chọn ý sai. Yêu cầu của một tá dược thuốc đặt:
A. Nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5C
B. Khoảng nóng chảy lớn để tránh bị đông rắn nhanh sau khi
pha chế.
C. Có độ nhớt thích hợp để hỗn hợp dễ chảy vào khuôn khi điều
chế.
D. Thích hợp với các phương pháp điều chế thuốc đặt
Câu 7: Tá dược thuốc đặt thân dầu cần thêm các yêu cầu sau:
A. Chỉ số acid <3 và chỉ số iod >7 C. Chỉ số acid >3 và chỉ
số xà phòng hóa <200
B. Chỉ số Iod >7 và chỉ số acid >3 D. Chỉ số acid <3 và chỉ
số iod <7
Câu 8: Đặc điểm của nhóm tá dược trong điều chế thuốc đặt:
634
A. Chỉ số acid tương đối cao (>3)
B. Không thích hợp với quy trình điều chế bằng phương pháp nận
C. Khoảng chảy khoảng 3C
D. Chỉ số hydroxyl thấp (<5)
Câu 9: Witepsol H là tá dược thuộc nhóm
A. Dầu Hydrogen hóa B. Triglycerid bán tổng hợp
C. Dẫn xuất của bơ cacao D. Dẫn xuất của
cholesterol
Câu 10: Gelatin ít được dùng để điều chế thuốc đặt cho:
A. Nhiệt độ nóng chảy tương đối cao (>37,5C)
B. Không hòa tan được trong dịch tiết của trực tràng.
C. Khó điều chế và bảo quản
D. Khó đảm bảo độ cứng của thuốc đặt.
Câu 11: Nhược điểm của PEG khi làm tá dược điều chế thuốc
đặt:
A. Gâyảnh hưởng sinh lý (Nhuận tràng)
B. Làm thuốc đạn trở nên giòn trong quá trình bảo quản
C. Không thích hợp với phương pháp ép khuôn
D. Hòa tan nhanh trong niêm dịch nhưng giải phóng hoạt chất
chậm.
Câu 12: Chọn câu sai. Ưu điểm của PEG:
A. Làm diệu niêm mạc, không gây kích ứng đại tràng khi làm
thuốc
B. Độ cứng và độ chay cao nên thuốc đạn có độ bền cơ học cao hơn
các tá dược nhóm thân dầu
C. Có thể phối hợp với nhiều loại dược chất
D. Bền vững, dễ bảo quản.
Câu 13: Cho công thức:
635
Cloral hydrat 0,5g Witepsol vừa đủ 2g Biết
HSTTT của Cloral hydrat E=1,3
Lượng Cloral hydrat và Witepsol để bào chế 10 viên, hư hao 15%
lần lượt là:
A. 5,75g và 15,53g B. 5,75g và 18,58g C. 4,25g và 13,73
D. 4,25 và 11,48g
Câu 14: Chọn mệnh đề đúng:
A. Đối với thuốc bột, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến tốc độ
hòa tan dược chất.
B. Đối với dung dịch thuốc, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến
tính bền vững của hệ phân tán
C. Đối với hỗn dich thuốc, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến
tính bền vững của hệ phân tán.
D. Đối với cồn thuốc điều chế bằng kỹ thuật chiết xuất hòa tan, kích
thước dược liệu ảnh hưởng đến tốc độ rút dịch chiết.
Câu 15: Máy nghiền trục phân chia kích thước tiểu phân theo
cơ chế:
A. Nép ép B. Cắt xé C. Va đập
D. Nghiền mài
Câu 16: Máy nghiền búa phân chia kích thước tiểu phân theo cơ
chế:
A. Nép ép B. Cắt xé C. Va đập
D. Nghiền mài
Câu 17: Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây:
A. Sây bột khô trước khi rây nếu bột quá ẩm
B. Không cho quá nhiều bột lên rây
C. Không được chà xát mạnh lên mặt rây
D. Nên dùng lực rung lắc rây mạnh để tăng tốc độ rây.
Câu 18: Để nghiền long não, nên áp dụng biện pháp nghiền

636
A. Dùng dung môi B.Dùng môi trường nước
(thủy phi)
C Dùng nhiệt độ D.Cả a và B đúng
Câu 19: Ưu điểm của thuốc bột so với viên nén:
A. Bền vững về mặt hóa học, giúp hoạt chất ổn định.
B. Ít xảy ra tương kỵ hóa học do đó có thể phối hợp nhiều loại dược
chất trong cùng 1 công thức
C. Thể tích nhỏ gọn, dễ vận chuyển
D. Sinh khả dụng cao hơn.
Câu 20: Thuốc bột nào phải đạt yêu cầu về độ vô khuẩn:
A. Thuốc bột dùng để uống B. Thuốc bột dùng để đắp
C. Thuốc bột dùng cho mắt D. Cả B và C
Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của Talc trong công thức thuốc
bột:
Menthol 0,5g Long não 0,5g Talc 10,0g
A. Tá dược độn B. Tá dược trơn chảy C. Tá dược bao dược
chất D. Cả a và b
Câu 22: Cần lưu ý gì khi bào chế thuốc bột sao:
Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g
A. Kali clorat tiếp xúc với saccarose có thể bị chảy lỏng
B. Kali clorat khi nghiền, trộn mạnh cùng với saccarose có thể
gây nổ
C. Kali clorat có phản ứng với tanin
D. Tanin tương kỵ hóa học với saccarose.
Câu 23: Yêu cầu độ ẩm của thuốc cốm:
A. <1% B.<3% C. <5% D.<9%
Câu 24: Phương pháp điều chế thuốc cốm:
A. Phuong pháp nặn B. Phương pháp xát hạt
637
C.Phương pháp phun sấy D. Cả B và C
Câu 25: Cho công thức thuốc bột sát trùng da:
Lưu huỳnh 1g kẽm oxy 1g dầu parafin 1,5g Magnesi carbonat
1,5g Talc 5g
Vai trò của dầu parafin và Magnesi carbonat trong công thức lần
lượt là:
A. Hoạt chất và tá dược độn B. Hoạt chất và tá dược hút
C. Tá dược trơn và tá dược hút D. Tá dược trơn và tá dược độn.
Câu 26: Hoạt chất không ổn định ở đường tiêu hóa hoặc mất tác
dụng do chuyển hóa lần đầu qua gan:
A. Aspirin B. Phenol C. Kali perclorat
D. Oestradiol
Câu 27: Tá dươc độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém:
A. Manitol B. Saccharose C. Glucose
D. Lactose
Câu 28: Tá dược độn thường dùng cho viên ngậm:
A. Manitol B. Saccharose C. Glucose
D. Lactose
Câu 29: Lactose tương kỵ với:
A. Hoạt chất có gốc amin B. Hoạt chất có gốc
phenyl
C. Hoạt chất có gốc carboxyl D. Hoạt chất có gốc methoxyl
Câu 30: Tá dược trơn tan trong nước:
A. Talc B. Acid Stearic C.Magnesi stearate D. Natri
lauryl Sulfat
Câu 31: Tá dược trơn không tan trong nước:
A. PEG 6000 B. Natri benzoate C. Acid Stearic D. Acid
boric
Câu 32: Magnesi-nhôm silicat là tá dược rã theo cơ chế:

638
A. Hòa tan B. Trương nở C. Sinh khí
D. Cả A và B
Câu 33: Kaolin là tá dược nén thuộc nhóm
A. Nhóm tinh bột B. Nhóm đường
C. Nhóm Cellulose D. Nhóm muối vô cơ
Câu 34: Cho công thức bào chế:
Paracetamol 325mg Acid citric
1,050mg
Vitamin C 200mg Natri hydro
carbonat 1,525mg
Saccain 5mg PEG
6000 vđ
DD PVP 15% ethanol vđ Tá dược tạo mùi

Vai trò của acid citric trong công thức
A. Tá dược rã B. Tá dược độn C. Tá dược điều hương vị
D. Cả A,B và C
Câu 35: Cho công thức điều chế:
Sulfamethoxazol400mg Hồ tinh bột 1% vừa đủ
Trimethoprim 80mg Magnesi stearat 5mg
Avicel PH101 30mg Natri laurylsulfat 2mg
Tinh bột 70mg Titan dioxod 15mg
Vai trò của titan dioxyd trong công thức:
A. Tá dược độn B. Tá dược rã C. Tá dược trơn bóng
D. Tá dược màu
Câu 36: Cho công thức điều chế:
Thiamin hydroclorid 125mg Amidon
100mg

639
Pyridoxin hydroclorid 125mg Comprecel
120mg
Cyanocobalamin 0,125mg Talc: Mg carbonat(1: 1)
2%
Vai trò của Amidon trong công thức:
A. Tá dược độn B. Tá dược độn,dính,rã, trơn
C. Tá dược dính D. Tá dược độn,dính,rã
Câu 38: Theo DĐVN, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là:
A. 3 phút B. 5 phút C. 10 phút D. 15 phút

Câu 9: Trong công thức thuốc đặt, lanolin khan thường được
dùng với vai trò
A. Làm tăng độ cứng B. Nhũ hóa C. Tá dược độn D. Tăng độ
chảy
Câu 10: Đăc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm,
ngoại trừ:
A. Chất rắn hữu cơ hoặc vô cơ B. Có sinh khả dụng
thấp
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dược nghiền mịn <
100µm
Câu 11: Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương
pháp nên lựa chọn:
A. Phân tán cơ học B. Ngưng
kết do thay đổi dung môi
C. Ngưng kết nhờ phản ứng hóa học D. Phân tán
kết hợp lắng gạn
Câu 12: Dạng khối thuốc ưu tiên lựa chọn để đóng nang mềm:
A. Hỗn dịch B. Dung dịch C. Kem
D. Nhũ tương

640
Câu 13: Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rắn nổi lên bề
mặt trong bào chế hỗn dịch:
A. Hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ B. Nồng độ chất điện
giải quá cao
C. Kích thước hoạt chất không phù hợp D. Hoạt chất sơ nước
không được thấm ướt đầy đủ
Câu 14: Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N:
A. Leicithin, lanolin B. Span, nhôm
arabic
C. Span, cholesterol D. Poloxame,
carbopol
Câu 15: pH của dịch tràng
A. 4,5 B. 5,5 C. 6,5 D. 7,5
Câu 16: Chất nhũ hóa thuộc nhóm phospholipid
A. Gelatin B. Cholesterol C. Gôm arabic
D. Lecithin
Câu 17: Các tá dược dầu mỡ sáp polyxyethylen glycol hóa có
đặc điểm:
A. sử dụng các PEG có phân tử lượng 1000-1500 B. Thân
nước,khả năng thấm rất cao
C. Hòa tan trong dầu parafin ở nhiệt độ cao D. Không hòa tan
và khó phân tán vào nước
Câu 18: Ưu điểm của tá dược PEG:
A. Có khả năng hòa tan nhiều loại hoạt chất
B. Không chứa các tạp kim loại,peroxyd
C. Không gây khô da, thích hợp cho thuốc mỡ trị chàm da
D. Có khả năng thấm qua da lành.

Đề 801.

641
Câu 1: Cho công thức sau:
Protagol 0,2g Acid boric 0,3g Nước cất vừa đủ 10ml
Tương kỵ có thể xảy ra trong công thức trên
A. Chuyển dạng gốc muôi của protargol B. Làm phá hủy
cấu trúc Protargol
C. Làm thủy phân một phần Protargol D. Làm đông vón
Protargol
Câu 2: Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng, không
quá --- nước:
A. 5% B. 9% C. 10%
D. 20%
Câu 3: Chất nhũ hóa thuộc nhóm protein:
A. Cholesterol B. Gelatin C. Carogeen D. Saponin
Câu 4: Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại
acid hữu cơ trong rong biển:
A. Gel bentonit B. Gel dẫn chất của cellulose
C. Gel alginat D. Gel carbomer
Câu 5: Hỗn hợp parafin – dầu parafin (1:4) có tên gọi là:
A. Parafin lỏng B. Vaselin nhân tạo C. Cremoform EL
D. Sáp Lanet O
Câu 6: Đặc điểm của gel carbomer ( carbopol), ngoại trừ:
A. Không tan hoặc ít tan trong nước nhưng trương nở trong nước
tạo gel
B. Khi trung hoa gel bằng kiềm sẽ làm tăng độ nhớt
C. Polymer được trùng hợp bởi các acid stearic
D. Bị giảm độ nhớt khi có mặt các ion
Câu 7: Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với
tá dược thân nước:

642
A. Cồn xà phòng B. Dầu parafin C. Dầu lạt D. Không
cần bôi trơn

Câu 21: chất nên dùng vào nang mềm, ngoại trừ”
A. aspirin B. dược chất có tính acid mạnh C. các muối amoni
D. dầu gấc
Câu 22: tương kỵ vật lý gây hấp phụ (tương kỵ ẩn) có thể xảy
ra khi có mặt của các chất sau:
A. kaolin B. bentonit C. nhôm hydroxyd D. natri citrat
Câu 23: tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng
theo đường :
A. trực tràng B. âm đạo C. niệu đạo D. tá tràng.
Câu 24: thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân nước,
không quá:
A. 15 phút B. 30 phút C. 60 phút D. 120 phút.
Câu 25: cơ chế thuốc hấp thu qua niêm mạc trực tràng:
A. khuếch tán thụ động B. khuếch tán chủ động
C. bơm proton D. thẩm thấu ngược.
Câu 26: thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân dầu,
không quá:
A. 15 phút B. 30 phút C. 60 phút D. 120 phút.
Câu 27:thuốc đạn có sinh khả dụng tương đương với thuốc
dùng theo đường:
A. IM B. IV C. SC D.PO
Câu 28: độ đồng đều khối lượng của viên nén: cân xác định khối
lượng trung bình và khối lượng từng viên của mẫu… lô thuốc
đạt yêu cầu nếu không quá … có độ lệch ngoài quy định nhưng
không có viên nào lệch gấp 2 lần.
A. 20 viên, 3 viên B. 10 viên, 2 viên
C. 20 viên, 2 viên D. 10 viên, 3 viên
643
Câu 29: Nguyên nhân của hiện tượng khó phân tán lại trong
bào chế hỗn dịch:
A. Hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ B. Nồng độ chất điện
giải quá cao
C. Kích thước hoạt chất không phù hợp D. Hoạt chất sơ nước
không được thấm ướt đầy đủ
Câu 30: tanin có thể tạo thành tủa khi kết hợp với chất nào sau
đây:
A. gelatin B. urotropin C. novocain
D.cloramphenicol
Câu 31: tá dược độn rã trong viên sủi bọt
A. NaCMC B. magnesi carbonat C. natri
carbonat D.calci sulfat
Câu 32: bột cốm pha hốn dịch áp dụng trong trường hợp:
A. dược chất dễ bị oxy hóa B. dược chất dễ hút ẩm
C. dược chất dễ bị thủy phân D. dược chất có mùi khó uống
Câu 33: các phản ứng thường gặp trong tượng kỵ hóa hóa học,
ngoại trừ
A. phản ứng trao đổi B. phản ứng thủy phân
C. phản ứng kết hợp D. phản ứng tách lớp
Câu 34: cho công thức:
Dầu parafin (RHLP=11,2) 50g
Span 80 (HLB=4,3) và Tween 80 (HLB =15) 5g
Nước tinh khiết vừa đủ 100g
Lượng span và tween lần lượt là:
A. 3,22g và 1,78g B. 1,78g và 3,22g
C. 3,02g và 1,98g D. 1,98g và 3,02g
Câu 35: chọn phát biểu đúng về tá dược và nhũ tương

644
A. tá dược nhũ tương khang thường có thể chất mềm hơn thuốc mỡ

B. khó bám dính lên niêm mạc ướt và các vết thương
C. tá dược N/D chỉ có khả năng thấm tới biểu bì
D. tá dược kiểu D/N chỉ cho tác dụng bảo vệ trên bề mặt da.
Câu 36: ưu điểm của vaselin
A. khả năng nhũ hóa mạnh
B. thể chất ổn định với nhiệt độ
C. có khả năng hòa tan hoạt chất không phân cực
D. không cản trở sự trao đổi của da và môi trường
Câu 37: yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân
khối bột:
A. màu sắc B. kích thước C. hình dạng
D. sự liên kết
Câu 38: phương pháp sản xuất viên nén gây hoa mòn máy móc
nhất
A. xát hạt khô B. xát hạt ướt C. dập trực tiếp
D. phun sấy
Câu 50: nhược điểm của tá dược thân nước
A. trơn nhờn, gây bẩn, khó rửa
B. gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. dễ bị ôi khét dẫn đến kích ứng da và làm biến mắt hoạt chất
D. kém bền vững, thường bị vi khuẩn, nấm mốc phát triển
Câu 51:đặc điểm của máy dập viên tâm sai:
A. phiễu tiếp liệu gắn cố địnhB. cối chuyển động
C. năng suất cao D. lực nén không đều trên hai bề mặt viên
Câu 52: Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào
chế hỗn dịch:

645
A. Hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ B. Nồng độ chất điện
giải quá cao
C. Kích thước hoạt chất không phù hợp D. Hoạt chất sơ nước
không được thấm ướt đầy đủ
Câu 53: cho công thức hỗn dịch:
Calami 15g kẽm oxid 5g bentonit 3g natri citra 0,5g phenol nước
0,5ml glycerol 5ml
Nước cất vừa đủ 100ml
Vai trò của bentonit và glycerol trong công thức:
A. chất nhũ hóa B. chất gây thấm
C. chất điện hoạt D. chất làm tăng độ nhớt
Câu 54: chất điều chỉnh pH kiềm của khối thuốc trong nang
A. acid citric B. acid lactic C. natri ascorbat
D. amoni clorid
Câu 56: hàm lượng chất lỏng trong thuốc bột không quá --- so
với dược chất rắn
A. 5% B. 10% C. 15% D. 9%
Câu 58: trong công thức thuốc mỡ, sáp ong không có vai trò
A. chống oxy hóa B. tăng độ cứng
C. tăng độ chảy D. làm chất nhũ hóa
Câu 59: chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với
tá dược thân dầu:
A. cồn xà phòng B. dầu parafin
C. dầu lạc D. không cần bôi trơn
Câu 60: cách gọi khác của kỹ thuật tinh vân hoa:
A. xát hạt khô B. xát hạt ướt
C. xát hạt từng phần D. xát hạt bằng xấy
phun sương
Câu 61: đặt điểm của gel dẫn chất cellulose, ngoại trừ:
646
A. nồng độ 2-5%, thêm 10-20% glycerin,sorbitol để giữ ẩm
B. được dùng làm tá dược trong thuốc mỡ tra mắt
C. có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
D. không tương kỵ với các loại hoạt chất.
Câu 62: chất tạo nhớt nhóm thân dầu :
A. các ester glycol dạng rắn B. monoglycerid
acetyl hóa
C. PEG 4000 D.
monostearat nhôm
Câu 63: đối với tương kỵ hai chất lỏng không đồng tan gây hiện
tượng phân lớp, khắc phục bằng cách:
A. thay đổi chất lỏng bằng chất khác
B. thêm các chất hỗ trợ tan
C. thay đổi dạng muối
D. sử dụng lực đánh mạnh, gia nhiệt để hòa tan
Câu 64: chọn ý không đúng với lanolin:
A. khó bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc
B. thường được phối hợp với vaselin ở nhiều tỷ lệ
C. không hút nước và chất lỏng phân cực
D. thành phần gần giống chất bã nhờn ở gia người
Câu 65: chất nhũ hóa thuộc nhóm polysaccharid
A. gôm arabic B. saponin
C. lecithin D. lanolin khan
Câu 66: “ vững bền trơ về mặt hóa học nên không gây ra tương
kỵ vơi hoạt chất, không bị tác động bởi acid, kiềm và các tác
nhân oxy hóa khử, không bị vi khuẩn nấm móc tác động” là ưu
điểm của nhóm tá dược
A. các hydrocarbon dầu hỏa B. các
dầu mỡ động thực vật
647
C. các loại sáp D. các dẫn
chất của cellulose
Câu 67: kỹ thuật sát hạt từng phần chỉ tiến hành xát hạt với
A. hoạt chất kém bền B. hoạt chất
có khối lượng
C. phần không tan trong nước D. tác
dược tan trong nước

1921. Câu 17. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định
độ mịn, chất lượng sản phẩm
A. Nghiền ướt
B. Nghiền khô
C. Phối hợp chất gây thấm
D. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
1922. Câu 18. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học
cần lưu ý:
A. Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin,
dung dịch keo thân nước
B. Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau C. Khi vừa phối hợp hai dung
dịch vừa phải khuấy đều liên tục
D. Tất cả đều
1923. Câu 19. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
A. Dược chất dễ bị oxy hóa
B. Dược chất dễ bị thủy phân
C. Dược chất không tan trong nước
D. Dược chất dễ hút ẩm
1924. Câu 20. Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hoạt
chất chính trong công thức trên là:
A. Kẽm sulfat
B. Chì acetate
C. Chì sulfat
D. A và B đều
1925. Câu 21. Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol
70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào
thích hợp
648
A. Phân tán cơ học
B. Phương pháp ngưng kết
C. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
D. Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
1926. Câu 22. Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
A. > 0,01μm
B. > 0,1 μm
C. > 1 μm
D. > 0,01 mm
1927. Câu 23. Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Thuốc mỡ tra mắt
1928. Câu 24. Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ
100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
A. Phân tán cơ học
B. Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
C. Ngưng kết do thay đổi dung môi
D. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
1929. Câu 25. Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa
đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
A. Phân tán cơ học
B. Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
C. Ngưng kết do thay đổi dung môi
D. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
1930. Câu 26. Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa
đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
A. Kẽm sulfat dược dụng
B. Kali sulfur hóa
C. Kẽm sulfur hóa
D. Kali sulfat
1931. Câu 27. Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
A. Sự đóng bánh
B. Sự hình thành tinh thể
C. Sự không kết bông
D. Sự lên bông
1932. Câu 28. Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
A. Dược chất, chất dẫn
B. Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
C. Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
D. Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
1933. Câu 29. Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất
để tạo hỗn dịch mịn là:
A. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
B. Phương pháp phân tán cơ học
C. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
D. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi

649
1934. Câu 30. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
A. Không gây kích ứng nơi tiêm
B. Cho tác dụng nhanh
C. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
D. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được Câu
1935. 31. Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
A. Hệ không kết bông
B. Nồng độ chất điện giải quá cao
C. Có sự hình thành tinh thể
D. Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
1936. Câu 32. Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
A. Thêm tác nhân gây kết bông
B. Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
C. A và B đều
D. A và B đều sai
1937. Câu 33. Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào
trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
A. Đóng bánh
B. Hệ không kết bông
C. Khó phân tán lại
D. Hình thành tinh thể
1938. Câu 34. Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi
điều chế hỗn dịch:
A. Máy đồng nhất hóa
B. Máy siêu âm
C. Máy xay keo
D. Máy lắc
1939. Câu 35. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững
nhất định, cần sử dụng
A. Chất gây thấm
B. Chất ổn định
C. Chất bảo quản
D. Chất nhũ hóa
1940. Câu 36. Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
A. Pha loãng
B. Nhuộm màu
C. Đo độ dẫn điện
D. Tất cả đều
1941. Câu 37. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes
là:
A. Độ nhớt của hệ phân tán
B. Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
C. Kích thước tiểu phân
D. Tất cả đều
1942. Câu 38. Để một nhũ tương bền thì:
A. Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ
B. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn
C. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
D. A và C đều
650
1943. Câu 39. Nhũ tương là một hệ gồm:
A. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
B. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
C. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
D. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
1944. Câu 40. Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
A. Pha nội + pha ngoại
B. Pha dầu + pha phân tán
C. Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
D. A và C đều
1945. Câu 41. Một nhũ tương N/D có nghĩa là:
A. Môi trường phân tán là nước
B. Pha ngoại là nước
C. Pha liên tục là dầu
D. Pha nội là dầu
1946. Câu 42. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
A. Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
B. Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
C. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
D. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
1947. Câu 43. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
A. < 0,1μm
B. < 1μm
C. < 10μm
D. < 100μm
1948. Câu 44. Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm
A. Dầu hạt bông
B. Dầu nành
C. Dầu vừng
D. Dầu thầu dầu
1949. Câu 45. Chọn câu nhất:
A. Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D
B. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D
C. Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ tương đó là D/N hay N/D
D. Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N
1950. Câu 46. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
A. Có sự nổi kem
B. Có sự kết bông
C. Có sự kết dính
D. Vừa nổi kem vừa kết bông
1951. Câu 47. Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong công thức làm phá vỡ hoặc
thay đổi tính chất của chất nhũ hóa được gọi là:
A. Sự kết dính
B. Sự đảo pha
C. Sự nổi kem hay sự lắng cặn
D. Sự lên bông
1952. Câu 48. Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:
A. Sự kết dính
B. Sự đảo pha
651
C. Sự đóng bánh
D. Sự lên bông
1953. Câu 49. Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán nhưng vẫn ngăn cách nhau
bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
A. Sự kết dính
B. Sự kết tụ
C. Sự lên bông
D. Sự lên bông giả
1954. Câu 50. Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
A. Sự lên bông
B. Sự nổi kem hay sự lắng cặn
C. Sự đảo pha
D. A và B đều
1955. Câu 51. Hệ thức Stokes: A. Error! Reference source not found.  9 2 1 2 2 d d r g V  
B.   2 9 2 1 2 r d d g V   C.   9 2 1 2 2 gx r d d V   D.   9 2 1 2 2 r d d g V  
1956. Câu 52. Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo
thành bền vững, tốt nhất ta nên:
A. Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách thêm vào môi trường
phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm
tăng độ nhớt
B. Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán có tỷ trọng lớn hơn
C. A và B đều
D. A và B đều sai
1957. Câu 53. Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng
A. Trong nhũ tương uống, tiêm
B. Trong nhũ tương uống
C. Trong nhũ tương tiêm
D. Trong nhũ tương dùng ngoài
1958. Câu 54. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
A. xà phòng natri, Span |
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween
1959. Câu 55. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu N/D:
A. xà phòng natri, Span
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween
1960. Câu 56. PEG được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên
B. Chất diện hoạt
C. Chất nhũ hóa ổn định
D. Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
1961. Câu 57. Đặc điểm của Bentonit, Talc:
A. Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
B. Tan trong nước
C. Tan trong dầu
D. A và B

652
1962. Câu 58. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
A. Tween
B. Span
C. Lecithin
D. Bentonit
1963. Câu 59. Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán
vào tướng nào trước:
A. MgO
B. Mg trisilicat
C. Nhôm oxyd
D. Bentonit
1964. Câu 60. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
A. Làm tăng sức căng liên bề mặt
B. Làm giảm sức căng liên bề mặt
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
1965. Câu 61. Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:
A. Phương pháp lắc chai
B. Phương pháp phân tán cơ học
C. Phương pháp keo ươt
D. Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
1966. Câu 62. Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:
A. Phương pháp keo khô
B. Phương pháp keo ướt
C. Phương pháp điều chế đặc biệt
D. Phương pháp ngưng kết
1967. Câu 63. Chọn câu nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:
A. Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán.
B. Tạo kiểu nhũ tương D/N
C. Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
D. Tất cả đều
1968. Câu 64. Cho công thức nhũ tương sau: Créosot 33 g Lecithin 2 g Nước cất vđ 100 g Nhũ
tương trên được điều chế bằng phương pháp:
A. Phương pháp dùng dung môi chung
B. Phương pháp keo khô
C. Phương pháp keo ướt
D. Phương pháp ngưng kết
1969. Câu 65. Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt: Chất nhũ hóa được hòa tan trong
lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến
khi nhũ tương đạt yêu cầu.
A. pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại
B. pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại
C. pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội
D. pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội
1970. Câu 66. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
A. Nước: Dầu: Gôm
B. Nước: Gôm: Dầu
C. Dầu: Nước: Gôm
D. Dầu: Gôm: Nước
653
1971. Câu 67. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
A. Có phương tiện gây phân tán tốt
B. Chất nhũ hóa ở dạng bột
C. Phương tiện gây phân tán là cối chày
D. A và B
1972. Câu 68. Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha
nên duy trì nhiệt độ
A. Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C
B. Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C
C. Pha dầu cao hơn pha nước 3-5 0C
D. Pha nước cao hơn pha dầu 3-5 0C
1973. Câu 69. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
A. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
B. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
C. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
D. Chất có tác dụng là xà phòng
1974. Câu 70. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
A. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
B. Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
C. Độ nhớt của tướng ngoại
D. Kích thước của tiểu phân pha nội
1975. Câu 71. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế :
A. Potio
B. Thuốc mỡ
C. Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch
D. Tất cả đều
1976. Câu 72. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán:
A. tỉ lệ pha phân tán
B. hoạt động của vi sinh vật
C. kích thước các tiểu phân
D. chuyển động Brown
1977. Câu 73. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
A. Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
B. Hiện tượng khuếch tán, SCBM
C. Hiện tượng hấp phụ, SCBM
D. Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
1978. Câu 74. Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng
uống, tiêm, dùng ngoài:
A. Các gôm arabic, adragant.
B. Các chất ammonium bậc 4
C. Các alcol có chứa saponin
D. Các polysorbat, lecithin
1979. Câu 75. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri benzoat 4 g Codein
phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Hoạt chất
trong công thức trên là:
A. Bromoform
B. Natribenzoat
C. Codein phosphate
D. A và C
654
1980. Câu 76. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri benzoat 4 g Codein
phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Kiểu nhũ
tương của Potio trên là:
A. D/N
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/N
1981. Câu 77. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri benzoat 4 g Codein
phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Thể tích
dầu lạc cần thêm vào để hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu =1 là:
A. 2,85ml
B. 3,65ml
C. 5,2ml
D. 6,5ml
1982. Câu 78. Cho công thức sau: Potio nhũ tương Bromoform 2 g Natri benzoat 4 g Codein
phosphat 0,2 g Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8 Dùng gôm
Arabic làm chất nhũ hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gôm arabic cần thêm vào:
A. 1,8g
B. 2,4g
C. 3,6g
D. 4,8g
1983. Câu 79. Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt
A. Làm khô trên trụ
B. Đông khô
C. Sấy
D. Phơi
1984. Câu 80. Phơi âm can
A. Áp dụng để làm khô các dược liệu chứa hợp chất dễ bay hơi như tinh dầu
B. Bị ảnh hưởng lớn bởi điều kiện thời tiết, độ ẩm của không khí
C. Tốn nhiều thời gian
D. A, B, C
1985. Câu 81. Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn
A. Trước tiên trong quá trình trộn
B. Sau cùng trong quá trình trộn
C. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
D. Lúc nào cũng được
1986. Câu 82. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước:
A.Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực.
B. Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước.
C. Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết.
D.Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước.
1987.Câu 83. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu:
A. Kém bền vững.
B. Dễ bị mấm mốc và vi khuẩn xâm nhập.
C. Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước.
D.Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản.
1988. Câu 84 CHỌN CÂU SAI. Phân loại thuốc đặt gồm:
A. Thuốc đạn.
B. Thuốc trứng.
655
C. Thuốc bút bi.
D. Thuốc bút chì.
1989. Câu 85. Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
D. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
1990. Câu 86. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định
độ mịn, chất lượng sản phẩm
A. Nghiền ướt
B. Nghiền khô
C. Phối hợp chất gây thấm
D. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
1991. Câu 87. CHỌN CÂU SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm:
A. Hình trụ.
B. Hình cầu.
C. Hình nón.
D. Hình thủy lôi.
1992. Câu 88. CHỌN CÂU SAI. Sự hấp thu dược chất từ thuốc đạn: Sau khi đặt vào trực tràng,
viên thuốc được chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch, dược chất được giải phóng và hấp thu
vào cơ thể theo các đường sau:
A. Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới rồi vào hệ
tuần hoàn chung không qua gan.
B. Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới, qua gan
rồi vào hệ tuần hoàn chung.
C. Theo tĩnh mạch trực tràng trên vào tĩnh mạch cửa qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung.
D. Theo hệ lympho rồi vào hệ tuần hoàn.
1993. Câu 89. CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn:
A. Dạng thuốc đạn thích hợp với người bệnh là phụ nữ có thai, dễ bị nôn khi uống thuốc.
B. Dạng thuốc đạn thích hợp với các dược chất dễ bị phân huỷ bởi dịch dạ dày.
C. Có khoảng từ 70%-80% lượng dược chất sau khi hấp thu được chuyển vào hệ tuần hoàn không
phải qua gan, không bị phân huỷ ở gan trước khi gây tác dụng. D.
D. Thích hợp người bệnh ở trạng thái hôn mê không thể uống thuốc.
1994. Câu 90. CHỌN CÂU SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt:
A. Giải phóng dược chất từ từ, tạo điều kiện cho dược chất hấp thu dễ dàng.
B. Thích hợp với nhiều loại dược chất hay gặp trong dạng thuốc đặt, không gây tương kỵ với các
dược chất đó, có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều.
C. Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn hoặc ép khuôn.
D. Vững bền, không bị biến chất trong quá trình bảo quản và không gây kích ứng niêm mạc nơi
đặt.
1995. Câu 91. Nhược điểm của bơ ca cao:
A. Nhiệt độ nóng chạy cao, đun chảy lâu mất thời gian.
B. Khả năng nhũ hóa kém.
C. Hiện tượng dị hình.
D. Khả năng phối hợp với nhiều loại dược chất để điều chế thuốc đặt kém.
1996. Câu 92. Để tăng khả năng nhũ hoá của bơ ca cao người ta thường phối hợp với một tỷ lệ
nhất định các chất nhũ hoá thích hợp:
A. Lanolin khan nước với tỷ lệ 50-10 %.
B. Alcol cetylic với tỷ lệ 5 % - 9 %.
656
C. Cholesterol với tỷ lệ 7 % - 10 %.
D. Parafin với tỷ lệ từ 50-60 %.
1997. Câu 93. Khi điều chế tá dược gelatin glycerin cần lưu ý:
A. Không đun hỗn hợp quá 50°c vì ảnh hưởng tới khả năng tạo gel của gelatin.
B. Tỷ lệ gelatin glycerin và nước có thể thay đổi chút ít cho phù hợp với tính chất của dược chất
và điều kiện khí hậu khác nhau.
C. Tá dược này rất bền, không cần thêm chất bảo quản sau khi pha chế.
D. Tất cả đều .
1998. Câu 94. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế
bình thường khi
A. Không quá 1 giọt/ 2g
B. Không quá 1 giọt/ 4g
C. Không quá 2 giọt/ 1g
D. Không quá 2 giọt/4g
1999. Câu 95. Qui định hàm ẩm trong thuốc bột
A. ≤ 5%
B. ≤ 7%
C. ≤ 9%
D. ≤ 10%
2000. Câu 96. Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn
A. Cối chày k loại
B. Cối chày sứ
C. Cối chày thủy tinh
D. Cối chày mã não
2001. Câu 97. Bột mịn (180/125) nghĩa là
A. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây 125
B. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125
C. Ít nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây cỡ 125
D. Nhiều nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125
2002. Câu 98. Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được
rây số
A. 125
B. 180
C. 250
D. 355
2003. Câu 99. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá gây ẩm, ta nên khắc
phục bằng cách
A. Giảm bớt lượng tinh dầu
B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt
C. Sấy bay hơi bớt
D. Hơ nóng cối chày
2004. Câu 100. Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau Bismuth nitrat kiềm 0,3g
Benzonaphtol 0,1g Cồn thuốc phiện 4 giọt
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Bismuth nitrat kiềm với Benzonaphtol
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
2005. Câu 111. Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục
bằng cách
657
A. Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng
B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt
C. Thay bằng cao thuốc tương ứng
D. Thêm tá dược hút
2006. Câu 112. Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose
0,5g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Kali clorat với saccarose trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
2007. Câu 113. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:
A. Kỹ thuật bào chế phức tạp.
B. Thuốc bột từ dược liệu khó uống.
C. Dễ hút ẩm.
D. Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
2008. Câu 113. Hàm ẩm trong thuốc cốm không được quá:
A. 5 %
B. 7 %
C. 9 %
D. 11 %
2009. Câu 114. Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 –
25 °C:
A. Trong vòng 1 phút.
B. Trong vòng 3 phút.
C. Trong vòng 5 phút.
D. Trong vòng 7 phút.
2010. Câu 115. CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột
A. Dễ hút ẩm.
B. Bảo vệ dược chất không được tốt.
C. Vỏ nang to nên khó nuốt.
D. Có mùi vị khó chịu.
2011. Câu 116. Không nên điều chế dạng viên nang đối vớ i:
A. Hoat ̣ chất có mùi vị khó chịu như chloramphenicol, tetracycline.
B. Hoat ̣ chất dễ bi tác đ ̣ ộng ánh sáng, nhiệt độ.
C. Hoat ̣ chất gây kích thích niêm mạc đường tiêu hóa.
D. Hoat ̣ chất bị phân hủy bởi dịch vị.
2012. Câu 117. Ưu điểm của phương pháp nhúng khuôn
A. Có thể dùng để điều chế các chất có hoạt tính mạnh.
B. Áp dụng ở quy mô công nghiệp.
C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc diễn ra đồng thời.
D. Dễ dàng điều chỉnh thể tích nang trong quá trình sản xuất.
2013. Câu 118. So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ giọt
A. Hiệu suất tạo nang không cao nên ngày nay ít đươc sự ̉ dung ̣ .
B. Yêu cầu trang thiết bị phức tạp, giá thành cao.
C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc xảy ra không đồng thời.
D. Áp dụng được cho các dược chất có tác dụng mạnh.
2014. Câu 119. Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên Cefalexin 250mg là:
A. ±10 %
B. ±7.5 %
658
C. +7.5%
D. ±5 %
2015. Câu 120. Tiêu chuẩn độ rã của viên nang
A. Viên nang cứng phải rã trong vòng 60 phút.
B. Viên nang mềm phải rã trong vòng 60 phút.
C. Viên nang mềm phải rã trong vòng 30 phút.
D. Viên nang tan trong ruột phải rã trong vòng 30 phút.
Câu 121. CHỌN CÂU SAI. Thành phần phổ biến của khí nén trong thuốc phun mù là:
A. Cacbon dioxyd.
B. Nitơ.
C. Dinitơ oxyd.
D. Nitơ dioxyd.
2016. Câu 122. CHỌN CÂU SAI. Đặc điểm của khí đẩy Hidrocacbon là:
A. Không gây hại đến tầng ozon khí quyển.
B. Giá thành rẻ.
C. Không gây cháy nổ.
D. Thường dùng là propan, butan và isobutan.
2017. Câu 123. Chọn cách khắc phục cho công thức sau Cafein 0,03g Natri bromid 0,3g Natri
hydrocarbonat 0,3g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn natri bromid với natri hydrocarbonat trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
2018. Câu 124. Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định
A. ≤ 10%
B. ≤ 9%
C. ≤ 7%
D. ≤ 5%
2019. Câu 125. Ưu điểm của dạng thuốc bột
A. Thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
B. Ổn định về mặt hóa học
C. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
D. A, B
2020. 126. Ưu điểm của dạng thuốc bột
A. Ổn định về mặt hóa học
B. Kỹ thuật bào chế đơn giản
C. Thích hợp với các dược chất dễ bị thủy phân
D. A, B, C
2021. 127. Nhược điểm của dạng thuốc bột
A. Khó đảm bảo tuổi thọ của thuốc
B. Dễ hút ẩm
C. Dễ xảy ra tương kỵ giữa các dược chất với nhau
D. A, B
2022. Câu 128. Đối với dược chất tan trong nước, lượng dược chất đưa vào liposome theo thứ tự
giảm dần:
A. Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp, liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp.
B. Liposome nhiều lớp, Liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp, liposome bốc hơi pha đảo.
C. Liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp, liposome to một lớp, liposome nhỏ một lớp.
D. Liposome to một lớp, liposome bốc hơi pha đảo, liposome nhiều lớp, liposome nhỏ một lớp.
659
2023. Câu 129. CHỌN CÂU SAI. Khi xảy ra tương tác, tương ky trong bạ ̀o chế, chi tiêu chẩ t́
lương ̣ nào không đươc đạ m
̉ bảo
A. Tinh khiết.
B. An toàn.
C. Hiệu quả.
D. Độ nhiễm khuẩn.
2024. Câu 130. CHỌN CÂU SAI. Phân loaị tương kỵ thường gặp trong bào chế
A. Vật lý.
B. Hóa học.
C. Dược lý.
D. Sinh Học.
2025. Câu 131. Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không Steroid như Ibuprofen
vào dung môi nước là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
2026. Câu 132. Tương kỵ xảy ra khi phối hợp Alkaloid vào dung môi dầu là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
2027. Câu 133. Loại tương kỵ dễ xảy ra trong điều chế Potio là
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
2028. Câu 134. CHỌN CÂU SAI. Nguyên nhân xảy ra tương kỵ vật lý trong dạng thuốc rắn
A. Trong thành phần côn thức có chất háo ẩm mạnh.
B. Dược chất kết tinh, ngậm nhiều phân tử nước.
C. Các dược chất tạo hỗn hợp ơtecti.
D. Phản ứng trao đổi ion.
2029. Câu 135. CHỌN CÂU SAI. Những hợp chất tạo hỗn hợp Ơtecti thường có nhóm chức:
A. Ceton.
B. Aldehyd.
C. Cacboxy.
D. Phenol.
2030. Câu 136. Tương kỵ xảy ra giữa Pyramidon với Phenacetin là:
A. Tương kỵ hóa học.
B. Tương kỵ sinh học.
C. Tương kỵ vật lý.
D. Tương kỵ dược lý.
2031. Câu 137. Nhược điểm của dạng thuốc bột
A. Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
B. Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
C. Khó vận chuyển, bảo quản
D. A, B
2032. Câu 138. Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Tá dược độn
660
B. Tá dược màu
C. Tá dược dính
D. Tá dược hút
2033. Câu 139. Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Tá dược độn
B. Tá dược trơn
C. Tá dược màu
D. Tá dược hút
2034. Câu 140. Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
B. Thường sử dụng lactose
C. Hay gặp trong bột nồng độ
D. A, B, C
2035. Câu 141. Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột
A. Chủ yếu là dược chất dạng rắn
B. Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
C. Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được ảnh hưởng đến thể chất khô
tơi của thuốc bột
D. A, C
2036. Câu 142. Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
B. Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
C. A, B
D. A, B sai
2037. Câu 143. Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột
A. Dùng để cách ly những dược chất tương kỵ trong thuốc bột kép
B. Thường dùng các bột trơ như magiesi carbonat, magiesi oxyd
C. A, B
D. A, B sai
2038. Câu 144. Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột
A. Thường dùng trong bột kép chứa các chất độc hay tác dụng mạnh
B. Nhuộm màu chế phẩm để phân biệt
C. Thường cho vào với mục đích kiểm tra sự đồng nhất của thuốc bột
D. A, C
2039. Câu 145. Khi rây dược chất cần chú ý
A. Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
B. Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
C. Rây những chất độc cần đậy nắp
D. A, C
2040. Câu 146. Khi rây dược chất cần chú ý
A. Độ ẩm của bột nên vừa phải
B. Không nên đảo trộn bột trên rây
C. Chà xát khối bột trên rây để rây nhanh hơn
D. A, B
2041. Câu 147. Nghiền bột đơn
A. Chất có khối lượng lớn nghiền sau
B. Chất có tỉ trọng lớn nghiền trước
C. Chất có khối lượng nhỏ nghiền sau
D. A, C
661
2042. Câu 148. Trộn bột kép
A. Thiết bị trộn, cách trộn có ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột
B. Trộn càng lâu bột càng đồng nhất
C. Các bột nhẹ thường được cho vào trước để tránh bay bụi
D. A, B, C đều
2043. Câu 149. Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là
A. Bột mịn, bột nửa mịn
B. Bột thô, bột nửa thô
C. Bột mịn,bột rất mịn
D. bột nửa mịn, bột nửa thô
2044. Câu 150. Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu
A. Độ mịn
B. Độ ẩm
C. Độ tan
D. A, B, C
2045. Câu 151. Cho biết phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược của công thức sau: Cloral
hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa
D. A, B, C sai
2046. Câu 152. Cho biết yêu cầu thời gian rã của thuốc đặt điều chế theo công thức sau: Cloral
hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
2047. Câu 153. Cho biết cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt điều chế theo công thức sau:
Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
A. Hòa tan trong lớp niêm dịch
B. Phân tán trong lớp chất nhầy
C. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B, C sai
2048. Câu 154. Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất
A. Có độ tan thấp
B. Kích ứng đường tiêu hóa
C. Có thời gian bán thải ngắn
D. Dễ bị oxy hóa
2049. Câu 155. Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào hạn chế được sự chuyển
hóa lần đầu ở gan
A. Tĩnh mạch trĩ trên
B. Tĩnh mạch trĩ giữa
C. Tĩnh mạch trĩ dưới
D. B, C
2050. Câu 156. Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt âm đạo
A. Witepsol
B. Lactose
C. PEG
D. Tinh bột
662
2051. Câu 157. Tương kỵ xảy ra giữa tannin và gelatin là
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng kết hợp.
C. Phản ứng oxy hóa khử.
D. Phản ứng thủy phân.
2052. Câu 158. Có bao nhiêu cỡ nang cứng
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
2053. Câu 159. Cỡ nang số 1 có dung tích nang
A. 0.37 ml.
B. 0.48 ml.
C. 0.67 ml.
D. 0.95 ml.
2054. Câu 160. CHỌN CÂU SAI. Sinh khả dụng viên nang cao hơn viên nén tương ứng là
A. Sử dụng ít tá dược.
B. Công thức bào chế đơn giản.
C. Vỏ nang dễ tan rã.
D. Sử dụng lực nén lớn để nén khối bột thuốc.
2055. Câu 161. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:
A. Hệ số khuếch tán
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
D. Độ dày của màng khuếch tán
2056. Câu 162. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
D. Chống tác dụng của vi khuẩn
2057. Câu 163. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
2058. Câu 164. Tính chất nào không với sáp:
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
2059. Câu 165. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
2060. Câu 166. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
A. 25%
B. 50%

663
C. 100%
D. 150%
2061. Câu 167. CHỌN CÂU SAI. Thành phần chính của vỏ nang tinh bột bao gồm:
A. Nước
B. Tinh bột
C. Gelatin
D. Glycerin
2062. Câu 168. Vai trò của Glycerin trong thành phần vỏ nang tinh bột
A. Giữ độ bóng và độ dẻo của vỏ nang.
B. Tạo độ trương nở trong dịch vị.
C. Làm vỏ nang dễ rã hơn khi uống.
D. Tăng độ cứng cho vỏ nang.
2063. Câu 169. Đối với Gelatin dược dụng được dùng làm vỏ nang, thì
A. Độ nhớt thấp sẽ làm vỏ nang mỏng, thời gian sấy khô lâu.
B. Độ nhớt cao sẽ làm vỏ nang dày, nhiệt độ đóng nang thấp.
C. Đối với phương pháp ép khuôn, cần gelatin có độ bền gel cao.
D. Để điều chế vỏ nang cứng cần dùng gelatin có độ bền gel thấp. Câu 170. Khi lương bột thuộ ́c
trong nang không đồng đều, thêm vào công thức bào chế
A. Tá dược độn
B. Tá dược trơn bóng
C. Chất diện hoạt
D. Tá dược dính
2064. Câu 171. CHỌN CÂU SAI. Trong phương pháp đóng thuốc vào nang bằng Piston, thì
lượng bột thuốc được đóng vào mỗi nang phụ thuộc vào
A. Lực nén của piston.
B. Thể tích buồng piston.
C. Khả năng chịu nén của khối bột.
D. Tốc độ quay của mâm.
2065. Câu 172. CHỌN CÂU SAI. Khí hóa lỏng nhóm Hidrocacbon thường được dùng trong sản
xuất thuốc phun mù hoàn chỉnh:
A. Propan.
B. n - butan.
C. Isobutan.
D. Metan.
2066. Câu 173. Thuốc trứng
A. Là dạng thuốc đặt trực tràng
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
C. Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
D. A, C
2067. Câu 174. Thuốc đạn
A. Là dạng thuốc đặt âm đạo
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ
C. Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym
D. A, B, C
2068. Câu 175. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
B. Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
C. Có độ bền cơ học thích hợp
D. A, C
664
2069. Câu 176. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
B. Độ bền cơ học càng cao càng tốt
C. Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc
D. B, C
2070. Câu 177. Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
A. Có độ bền cơ học thích hợp
B. Không chảy lỏng ở 370C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
C. Không yêu cầu đồng đều khối lượng
d. A, B
2071. Câu 178. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm
B. An toàn, dễ sử dụng
C. Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể
D. A, B, C
2072. Câu 179. Các thuốc khí dung cần được bảo quản ở nhiệt độ
A. < 80 OC.
B. < 70 OC.
C. < 60 OC.
D. <50 oc
2073. Câu 180. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù
A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung.̣
B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ.
C. Phân liều chính xác.
D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng.
2074. Câu 181. CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù
A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp.
B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ.
D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon.
2075. Câu 182. Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có
A. Thuốc phun mù dùng tại chỗ trên da, trực tràng, âm đạo, xông hít qua miệng, mũi vào phổi…
B. Thuốc phun mù hai pha, thuốc phun mù ba pha.
C. Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp.
D. Thuốc phun mù có van định liều, van phun liên tục, có bơm định liều không dùng chất đẩy…
2076. Câu 183. Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không đươc dụ ̀ng khí đẩy loaị
A. Propan.
B. Isobutan.
C. n – butan.
D. Difuor ethan.
2077. Câu 184. CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén là
A. Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần.
B. Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng.
C. Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ.
D. Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…
2078. Câu 185. CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch
A. Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy.
B. Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…

665
C. Góp phần đảm bảo phân liều chính xác.
D. Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng.
2079. Câu 186. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê
B. Cách sử dụng an toàn
C. Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
D. A, B, C
2080. Câu 187. Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt
a. Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
b. Khó sử dụng cho trẻ em và người già
c. Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
d. Cách sử dụng bất tiện
2081. Câu 188. Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan
C. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan
D. A, B, C đều sai
2082. Câu 189. Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới và giữa không qua gan
B. Theo tĩnh mạch trĩ giữa và trên qua gan
C. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
D. A, B, C đều sai
2083. Câu 190. Kích thước tiểu phân thuốc phun mù xông hít
A. 5 – 10 µm.
B. 30 – 50 µm.
C. 10 – 50 µm.
D. 30 – 80 µm.
2084. Câu 191. Trong thuốc phun mù hỗn dịch để xông hít, cỡ bôt c ̣ủa hoat chậ́t rắn là:
A. Bột siêu min
B. Bột mịn
C. Bột nữa mịn
D. Bột thô
2085. Câu 192. Giới hạn sai số cho phép với van cho liều ra 50 µl là:
A. ± 15%
B. ± 12%
C. ± 10%
D. ± 7.5%
2086. Câu 193. PACA là
A. Poly (octadecyl methacrylate).
B. Poly (amino cyanoacrylate).
C. Poly (alkyl methacrylate).
D. Poly (alkyl cyanoacrylate).
2087. Câu 194. Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Keo thân nước thiên nhiên
C. Triglycerid bán tổng hợp
D. Keo thân nước tổng hợp
2088. Câu 195. Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số
thay thế khi lượng dược chất trong viên
666
A. Nhỏ hơn 0,5g
B. Lớn hơn 0,5g
C. Nhỏ hơn 50mg
D. Lớn hơn 50mg
2089. Câu 196. Điều kiện bảo quản thuốc đạn
A. Nhiệt độ 5 – 10C
B. Dưới 50C
C. Trên 20C
D. Dưới 30C
2090. Câu 197. Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu
thường dùng
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin
2091. Câu 198. Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải
A. Lớn hơn 36,50C
B. Thấp hơn 36,50C
C. Bằng 36,50C
D. A, B, C sai
2092. Câu 199. Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
A. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Phải hòa tan trong niêm dịch
C. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
D. A, B, C
2093. Câu 200 Thuốc đạn là thuốc
A. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
B. Chỉ cho tác dụng toàn thân
C. Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân
D. A, B, C sai
2094. Câu 201. Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
2095. Câu 202. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược
thân nước là
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
2096. Câu 203. Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
2097. Câu 204. Thuốc trứng
A. Là dạng thuốc đặt trực tràng
B. Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
667
C. Được sử dụng chủ yếu để cho tác dụng tại chỗ
D. A, C
2098. Câu 205. Ưu điểm của dạng thuốc đặt
A. Cách sử dụng tiện lợi
B. Bảo quản dễ dàng
C. Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa
mạnh ở gan
D. A, B, C
2099. Câu 206. Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
B. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
C. Hòa tan trong niêm dịch
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy
2100. Câu 207. Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt
A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B
2101. Câu 208. Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế
A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
2102. Câu 209. Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ
chế
A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
2103. Câu 210. Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với vùng nhiệt đới
A. Witepsol H
B. Witepsol S
C. Witepsol E
D. Witepsol W
2104. Câu 211. Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ
A. Không thích hợp với vùng nhiệt đới
B. Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
C. Độ bền cơ học cao
D. Giải phóng dược chất nhanh
2105. Câu 212. Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm
A. Độ cứng cao, giòn
B. Hút nước mạnh
C. Không ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
D. A, B, C đều
2106. Câu 213. Khi sử dụng gelatin - glycerin làm tá dược thuốc đặt cần chú ý
A. Không đun quá 400C
B. Chỉ điều chế khi sử dụng
C. Có thể cho thêm chất bảo quản
D. B, C
668
2107. Câu 214. Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên) Paracetamol 325 mg Witepsol
100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ
là 80%
A. 1000g
B. 1800g
C. 2800g
D. 2000g
2108. Câu 215. Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để nguội cần
A. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất
B. Để yên để tránh tạo bọt
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất
2109. Câu 216. Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần
nhiệt độ đông đặc nhằm
A. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn
B. Hạn chế hiện tượng nứt viên
C. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
D. A, B, C đều
2110. Câu 217. Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần
nhiệt độ đông đặc nhằm
A. Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức
B. Hạn chế nứt viên
C. Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
D. A, B, C
2111. Câu 218. Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ tiêu
A. Thời gian tan rã
B. Độ cứng
C. Độ phóng thích dược chất in vitro
D. A, B, C
2112. Câu 219. Một số dạng viên nén đặc biệt
A. Viên nhai
B. Viên cấy dưới da
C. Viên đặt dưới lưỡi
D. A, B, C
2113. Câu 220. Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
A. Chia liều tương đối chính xác
B. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
C. Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén
D. A, B
2114. Câu 221. Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
A. Dược chất ổn định
B. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
D. A, B, C
2115. Câu 222. Nhược điểm của dạng thuốc viên nén
A. Chia liều kém chính xác
B. Sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc lỏng khác
C. Dễ đầu tư sản xuất qui mô lớn
D. B, C
669
2116. Câu 223. Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích
A. Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén
B. Đảm bảo độ ổn định của dược chất
C. Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị
D. Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu
2117. Câu 224. Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên
B. Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất
C. Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose
D. A, B, C
2118. Câu 225. Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc dập trực tiếp
B. Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin
C. Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén
D. A, C
2119. Câu 226. Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose
B. Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã
C. Giúp viên rã nhanh và rã mịn
D. A, B, C
2120. Câu 227. Tá dược rã theo cơ chế sinh khí
A. Avicel
B. Tinh bột
C. Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat
D. a, b, c sai
2121. Câu 228. Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt
B. Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp
C. Thường là những chất thân nước
D. Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel, …
2122. Câu 229. Chọn câu sai: Tá dược bao sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng
B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
C. Cải thiện sinh khả dụng của viên
D. Phương pháp bao màng mỏng thường sử dụng tá dược là các loại đường
2123. Câu 230. Viên nén bao tan trong ruột
A. Tan ở pH acid
B. Màng bao có tính kiềm
C. Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày
D. B, C
2124. Câu 231. Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong ruột
A. Ethyl cellulose
B. Eudragit E
C. Eudragit L
D. PEG
2125. Câu 332. Mục đích của việc tạo hạt
A. Làm giảm khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
B. Tránh hiện tượng phân lớp

670
C. Làm cho các hạt kém trơn chảy
D. A, B, C đều
2126. Câu 333. Mục đích của việc tạo hạt
A. Làm tăng khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
B. Tránh hiện tượng phân lớp
C. Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột
D. A, B, C đều
2127. Câu 234. Phương pháp dập trực tiếp
A. Không tốn nhiều công đoạn
B. Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng
C. Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp
D. A, C
2128. Câu 235. Phương pháp dập trực tiếp
A. Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt
B. Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên
C. Dược chất ổn đinh hơn phương pháp xát hạt ướt
D. A, B, C
2129. Câu 236. Phương pháp tạo hạt ướt
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng
B. Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất
C. Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương pháp khác
D. A, B
2130. Câu 237. Phương pháp tạo hạt ướt
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng khô
B. Dược chất tiếp xúc với ẩm và nhiệt
C. Đảm bảo độ bền cơ học của viên, dễ đạt độ đồng đều khối lượng
D. B, C
2131. Câu 238. Phương pháp tạo hạt khô
A. Sử dụng tá dược dính ở dạng rắn
B. Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
C. Hiệu suất tạo hạt cao
D. A, B
2132. Câu 239. Phương pháp tạo hạt khô
A. Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
B. Hiệu suất tạo hạt không cao
C. Viên khó đảm bảo độ bền cơ học
D. A, B, C
2133. Câu 240. Kiểm nghiệm thành phẩm viên nén cần kiểm những chỉ tiêu
A. Độ cứng
B. Định tính
C. Định lượng
D. A, B, C
2134. Câu 241. Trong quá trình dập viên nén cần kiểm tra chỉ tiêu
A. Độ cứng
B. Khối lượng viên
C. Độ mài mòn
D. A, B
2135. Câu 242. Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên
A. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô
671
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên
C. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt
D. A, B, C sai
2136. Câu 243. Tính đồng nhất của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên
A. Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng
nhất
B. Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất
C. Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc
D. Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén
2137. Câu 244. Tá dược trơn, bóng được cho vào khối hạt bột trước khi dập viên nhằm mục
đích
A. Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc
B. Giảm dính chày, cối
C. Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản
D. A, B, C
2138. Câu 245. Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc dùng dập viên
A. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén
B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt
C. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản
D. Giảm sinh nhiệt khi nén
2139. Câu 328. Chọn câu sai: Độ ẩm của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ảnh hưởng
A. Tính trơn chảy
B. Tính dính
C. Độ đồng nhất của khối bột, hạt
D. Độ ổn định của hoạt chất
2140. Câu 329. Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên
A. Có thể làm nóng chảy, kết tinh lại hạt thuốc
B. Ảnh hưởng đến giới hạn vi sinh vật nhiễm trong thuốc
C. Triệt tiêu lực nén
D. A, B, C
2141. Câu 246. Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén
A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã
B. Rẻ tiền
C. Tính trơn chảy kém
D. A, B
2142. Câu 247. Lactose
A. Lactose ngậm nước thích hợp cho xát hạt ướt
B. Ít nhạy cảm với nhiệt và độ ẩm
C. Có phản ứng với một số hoạt chất alkaloid hoặc có gốc amin
D. A, B, C
2143. Câu 248. Nhóm đường dùng làm tá dược viên nén
A. Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi
B. Đường invertose có thể dùng dập thẳng
C. Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém
D. A, B, C đều
2144. Câu 249. Nhóm dẫn chất của cellulose dùng làm tá dược viên nén
A. Tính trơn chảy kém
B. Làm viên khó rã

672
C. Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất
D. A, B, C
2145. Câu 250. Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
A. Làm tăng độ bền cơ học của viên nén
B. Ảnh hưởng đến khả năng rã của viên nén
C. Thường dùng hồ tinh bột làm tá dược dính
D. A, B, C
2146. Câu 251. Gôm arabic dùng làm tá dược dính cho viên nén
A. Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai
B. Có tính dính cao
C. Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường
D. A, B, C
2147. Câu 252. Chọn câu sai: Các tá dược rã theo cơ chế trương nở
A. Bentonit
B. Glucose
C. PVP
D. Dẫn chất cellulose
2148. Câu 253. Tá dược rã theo cơ chế hòa tan
A. Natri alginat
B. Tinh bột và dẫn chất
C. Cellulose
D. PVP
2149. Câu 254. Chọn câu sai: Các phương pháp có thể cải thiện độ rã của viên nén
A. Phối hợp tá dược rã nhóm trương nở và nhóm hòa tan
B. Thêm chất gây thấm
C. Cho tá dược rã vào ở 2 giai đoạn: tạo hạt, trước khi dập viên
D. Thêm tá dược trơn bóng thân nước
2150. Câu 255. Chọn câu sai: Tá dược trơn bóng dùng trong sản xuất viên nén
A. Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt
B. Giúp viên rã nhanh
C. Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ
D. Chống dính trong quá trình dập viên
2151. Câu256. Tá dược hút dùng trong sản xuất viên nén
A. Làm tăng độ ổn định của thuốc
B. Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên
C. Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng
D. A, B, C
2152. Câu 257. Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất viên nén
A. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu
B. Ổn định hoạt chất
C. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản
2153. Câu 258. Tá dược điều chỉnh tốc độ phóng thích dược chất
A. Tá dược làm tăng mức độ phóng thích dược chất: dẫn xuất acid acrylic, các loại sáp
B. Tá dược làm phóng thích hoạt chất chậm: PEG, Tween, …
C. Ảnh hưởng chủ yếu lên quá trình rã và hòa tan của viên nén
D. A, B, C
Câu 259. Tá dược trơn bóng được cho vào bột, hạt để dập viên ở giai đoạn
A. Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt
673
B. Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt
C. Trộn ngay trước khi dập viên
D. A, B, C đều sai
2154. Câu 260. Phương pháp tạo hạt khô để sản xuất viên nén
A. Thường áp dụng đối với các dược chất nhạy cảm với ẩm và nhiệt
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng thân dầu
C. Viên nén có độ bền cơ học cao
D. A, C
2155. Câu 261. Chọn câu sai: Lưu ý khi làm khô cốm
A. Đối với các dược chất kém bền nhiệt cần sử dụng nhiệt độ thấp
B. Đối với các dược chất bền với nhiệt thì sử dụng nhiệt độ càng cao càng tốt để cốm mau khô
C. Cần dàn mỏng bột, cốm thích hợp để cốm mau khô
D. A, B, C
2156. Câu 262. Để sản xuất viên nén chứa hoạt chất nhạy cảm với ẩm có thể chọn một số giải
pháp sau
A. Xát hạt khô
B. Xát hạt ướt sử dụng isopropanol
C. A, B
D. A, B sai
2157. Câu 263. Chọn câu sai: Để cải thiện độ rã của viên nén có thể áp dụng các phương pháp
sau
A. Giảm lực nén
B. Tăng lượng tá dược trơn
C. Phối hợp các chất gây thấm
D. Sử dụng tá dược siêu rã
2158. Câu 264. Một số giải pháp khi viên nén không đồng đều hàm lượng
A. Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột
B. Tăng lượng tá dược trơn thích hợp
C. Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt
D. A, B, C
2159. Câu 265. Chọn câu sai: Một số giải pháp khi viên nén không đạt độ cứng yêu cầu
A. Tăng lượng tá dược trơn bóng
B. Tăng tá dược dính
C. Tăng độ nén thích hợp
D. Kiểm tra độ ẩm thích hợp
2160. Câu 266. Có thể không sử dụng tá dược trơn trong sản xuất viên nén trong trường hợp góc
nghỉ
A<30
B. 30-40
c. >40
D. a,b,c sai
2161. Câu 267. Yêu cầu độ rã của viên nén hòa tan hay phân tán nhanh
A. 15 phút
B. 3 phút
C. 4 giờ
D. 5 phút
2162. Câu 268. Yêu cầu độ rã của viên nén bao tan trong ruột
A. 60 phút
B. 15 phút
674
C. 4 giờ
D. 5 phút
2163. Câu 269. Yêu cầu độ rã của viên nhai
A. Không có qui định
B. 15 phút
C. 60 phút
D. 4 giờ
2164. Câu 270. Đo độ mài mòn của viên nén tiến hành trên bao nhiêu viên
A. 10 viên
B. 20 viên
C. 30 viên
D. 40 viên
2165. Câu 271. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng viên nén, ngoại trừ:
A. Lực nén
B. Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn
C. Tỉ lệ tá dược trơn bóng
D. Độ dày của viên
2166. Câu 272. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén
A. pH dạ dày
B. Nhu động dạ dày, ruột
C. Sự chuyển hóa lần đầu ở gan
D. A, B, C
2167. Câu 273. Viên đặt dưới lưỡi
A. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi sự chuyển hóa lần đầu ở gan
B. Cho tác dụng nhanh thích hợp với các thuốc trợ tiêm, hạ huyết áp
C. Hoạt chất tan ở miệng và hấp thu ở dạ dày
D. A, B, C
2168. Câu 274. Dạng rắn để pha dung dịch tiêm
A. Áp dụng đối với hoạt chất kém ổn định trong dung môi
B. Áp dụng đối với dược chất khó tan trong dung môi
C. Áp dụng đối với dược chất dễ tan trong dung môi nhưng kém ổn định
D. A, B, C đều sai
2169. Câu 275. Nhũ tương tiêm
A. Thường gặp các dạng nhũ tương nước/ dầu dùng tiêm tĩnh mạch
B. Có thể tách lớp nhưng phải phân tán đều trở lại khi lắc chai thuốc trong vài phút
C. Kích thước pha phân tán < 5μm
D. Nồng độ pha dầu thường lớn để tăng độ nhớt cho thuốc tiêm
2170. Câu 276. Tiêm trong da
A. Thường áp dụng trong các test chuẩn đoán
B. Khi cần cho dược chất hấp thu chậm
C. Tiêm thể tích tương đối lớn
D. A, B
2171. Câu 277. Tiêm dưới da
A. Thuốc hấp thu chậm
B. Thường sử dụng thuốc tiêm có tính ưu trương
C. Tiêm lượng thuốc lớn để kéo dài tác dụng
D. Thường sử dụng thuốc tiêm dạng dung dịch dầu
2172. Câu 278. Thuốc tiêm bắp
A. Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm
675
B. Thường đẳng trương để tránh đau nhức khi tiêm
C. Thường tiêm thể tích lớn
D. A, B
2173. Câu 279. Thuốc tiêm tĩnh mạch
A. Thường có cấu trúc dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ tương dầu/ nước
B. Thuốc nhanh đạt nồng độ trị liệu sau khi tiêm
C. Không được ưu trương so với máu
D. Cần thêm chất bảo quản để đảm bảo vô khuẩn
2174. Câu 280.Thuốc tiêm có tốc độ giải phóng hấp thu dược chất nhanh nhất
A. Có cấu trúc hỗn dịch nước
B. Có cấu trúc dung dịch nước
C. Có cấu trúc dung dịch dầu
D. Có cấu trúc hỗn dịch dầu
2175. Câu 281. Vỏ viên nang thường được làm từ
A. Gelatin
B. Tinh bột
C. Nhựa dẻo
D. A, B
2176. Câu 282. Viên nang có thể dùng để:
A. Uống
B. Đặt trực tràng
C. Đặt âm đạo
D. A, B, C
Câu 283. Mục đích đóng thuốc vào nang:
A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
B. Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất
D. A, B, C
2177. Câu 284. Mục đích đóng thuốc vào nang, chọn câu SAI
A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
B. Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất
D. Kéo dài tác dụng của thuốc
2178. Câu 285. Ưu điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
A. Dễ nuốt
B. Thích hợp với các dược chất kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
C. Dễ sản xuất lớn
D. Sinh khả dụng cao
2179. Câu 286. Nhược điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
A. Giá thành cao hơn viên nén
B. Khó bảo quản
C. Dễ giả mạo
D. Khó uống
2180. Câu 287. Thuốc đóng nang mềm thường là:
A. Các chất lỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão
B. Bột thuốc, cốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén
C. A, B
D. A, B sai

676
2181. Câu 288. Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá
A. Vỏ nang mỏng
B. Vỏ nang dầy và cứng
C. Vỏ nang dẽo dai
D. A, C
2182. Câu 289. Chât hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là
A. Sorbitol
B. Glycerin
C. Ethanol
D. A, B
2183. Câu 290. Gelatin trước khi dùng cần phải
A. Nghiền mịn
B. Phơi khô
C. Ngâm cho trương nở
D. A, B, C sai
2184. Câu 291. pH của khối thuốc trong nang
A. pH thích hợp 2,5 – 7,5
B. Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin
C. Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh
D. A, B, C
2185. Câu 292. Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng
A. Tính trơn chảy, tính chịu nén
B. Tính trơn chảy, tính dính
C. Tính chịu nén, tính dính
D. Tính rã, tính chịu nén
2186. Câu 293. Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào
nang cứng.
A. Cỡ 00 (0,95ml)
B. Cỡ 0 (0,67ml)
C. Cỡ 1 (0,48ml)
D. Cỡ 2 (0,38ml)
2187. Câu 294. Kem bôi da thường có cấu trúc
A. Hỗn dịch
B. Nhũ tương
C. Dung dịch
D. A, B, C đều sai
2188. Câu 295. Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân
A. Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành
B. Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương
C. Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung
D. A, C
2189. Câu 296. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
A. Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da
B. Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất
C. Bền vững trong quá trình bảo quản
D. A, C
2190. Câu 297. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ
A. Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược
B. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da
677
C. Gây được hiệu quả điều trị cao
D. Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch
2191. Câu 298. Lớp sừng trên da
A. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu
B. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước
C. Cản trở sự hấp thu thuốc qua da
D. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương
2192. Câu 299. Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp
A. Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu
B.Thấm đến lớp hạ bì
C. Thấm vào lớp mỡ dưới da
D. A, B, C đều
2193. Câu 300. Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường
A. Thấm trực tiếp qua tế bào
B. Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào
C. Thấm qua da theo các bộ phận phụ
D. Được vận chuyển chủ động qua da
2194. Câu 301. Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ
A. Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
B. Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
C. Dịu với da
D. A, B, C đều sai
2195. Câu 302. Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ
A. Giải phóng hoạt chất kém
B. Trơn nhờn khó rửa
C. Làm khô da
D. Làm bít lỗ chân lông
2196. Câu 303. Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
A. Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
B. Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
C. Ít ảnh hưởng sinh lí da
D. A, C
2197. Câu 304. Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
A. Ảnh hưởng sinh lí da
B. Dễ bị khô cứng do mất nước
C. Khó bám lên da
D. A, B, C đều
2198. Câu 305. Kem bôi da thường sử dụng nhóm tá dược
A. Hydrocarbon
B. Tá dược nhũ tương
C. Dẫn chất của cellulose
D. B, C
2199. Câu 306. Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để
cải thiện độ bám dính
A. Lanolin khan
B. Dầu lạc
C. Vaselin
D. Sáp ong

678
2200. Câu 307. Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với
chất nào để giữ ẩm
A. Glycerin
B. Lanolin
C. Sorbitol
D. A, C
2201. Câu 308. Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
A. Thường sử dụng CMC, HPMC
B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
C. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
D. A, B, C
2202. Câu 309. Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
A. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
B. Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH
C. Không tương kị với nhóm parapen
D. A, C
2203. Câu 310. Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
A. Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
B. Khả năng nhũ hóa mạnh
C. Phóng thích hoạt chât tốt
D. A, B
2204. Câu 311. Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có
đặc điểm
a. Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
b. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
c. Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
d. a, b, c
2205. Câu 312. Tá dược nhũ tương khan
A. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa
B. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa
C. Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan
D. B, C
2206. Câu 313. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
A. Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa
B. Kiều dầu/ nước có khả năng thấm sâu
C. Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
D. A, B, C
2207. Câu 314. Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm
A. Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
B. Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
C. Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn
D. A, B, C
2208. Câu 315. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng
C. Vô khuẩn
D. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
2209. Câu 316. Vùng hàng rào “Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
679
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
2210. Câu 317. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
2211. Câu 318. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn
thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N
2212. Câu 319. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
2213. Câu 320. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
C. Tăng độ hòa tan của hoạt chất
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
2214. Câu 321. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
2215. Câu 322. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
2216. Câu 323. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
2217. Câu 324. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tương D/N
D. Nhũ tương khan
2218. Câu 325. Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng
B. Dẫn chất pyrolidon

2219. 1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc
mềm dùng để uống, dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của
680
các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích
hợp
2220. A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
2221. B. Chất diện hoạt, không đồng tan
2222. C. Chất nhũ hóa, không phân cực
2223. D. Chất diện hoạt, không phân cực
2224. 2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
2225. A. Dị thể thô
2226. B. Vi dị thể
2227. C. Đồng thể
2228. D. Vi dị thể hay keo
2229. 3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
2230. A. 0,001-0,1 μm
2231. B. 0,1-50 μm
2232. C. 50-100 μm
2233. D. >100 μm
2234. 4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ
tương
2235. A. Trạng thái cảm quan
2236. B. Trạng thái pha phân tán
2237. C. Kích thước pha phân tán
2238. D. Sức căng bề mặt
2239. 5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
2240. A. Nhũ tương
2241. B. Hỗn dich
2242. C. Vi nhũ tương
2243. D. Nhũ tương kép
2244. 6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa
20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp
chất nhũ hóa là
2245. A. 58%
2246. B. 42%
2247. C. 60%
2248. D. 40%
2249. E. 56%
2250. 7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
2251. A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
2252. B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
2253. C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
2254. D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
2255. E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong
hỗn dịch
681
2256. 8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
2257. A. Cấu trúc hóa học của bentonit
2258. B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
2259. C. Trình tự phối hợp
2260. D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
2261. E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
2262. 9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng
bào chế này là
2263. A. Dung dịch
2264. B. Nhũ tương D/N
2265. C. Nhũ tương N/D
2266. D. Hỗn dịch
2267. E. Dung dịch, nhũ tương
2268.
2269. 10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công
thức này cần
2270. A. Khuấy trộn
2271. B. Thêm Tween
2272. C. Thêm Span
2273. D. Thêm cồn saponin
2274. E. Thêm ethanol
2275. 11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg,
nước tinh khiết vđ 100ml. để điều chế công thức này cần phải thêm
2276. C. Gôm Arabic, ethanol
2277. D. Tween 80
2278. E. Gelatin, acid tartric
2279. 12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
2280. A. Pha loãng
2281. B. Đo độ dẫn điện
2282. C. Đo zeta
2283. D. Quan sát dưới kính hiển vi
2284. E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
2285. 13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc
đẩy nhanh bằng cách
2286. A. pha loãng
2287. B. ly tâm
2288. C. sốc nhiệt
2289. D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
2290. E. kết dính hoặc kết tinh
2291. 14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích
thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến
hiện tượng
682
2292. A. tách lớp
2293. B. kết dính
2294. C. kết bông
2295. D. kết tinh
2296. E. kết dính hoặc kết tinh
2297. 15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein
phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc
của công thức
2298. A. potio nhũ tương
2299. B. Nhũ tương N/D
2300. C. Elixir
2301. D. siro nhũ tương
2302. E. lotio nhũ tương
2303. 16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein
phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược
điểm
2304. A. hạn dùng ngắn
2305. B. dễ tách lớp
2306. C. kích ứng niêm mạc
2307. D. có tủa của codein phosphate
2308. E. không dùng cho trẻ em
2309. 17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein
phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức
trên
2310. A. dầu lạc, gôm Arabic
2311. B. dầu khoáng, gôm Arabic
2312. C. dầu thầu dầu, tween 80
2313. D. dầu dừa, gôm Arabic
2314. 18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm
adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate
1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức trên có thể được điều chế
bằng phương pháp
2315. A. keo ướt
2316. B. keo khô kết hợp với keo ướt
2317. C. keo khô hoặc keo ướt
2318. D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
2319. 19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm
adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate
1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối hợp không hợp lý khi điều
chế công thức này
2320. A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin

683
2321. B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch
rồi thêm nước vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
2322. C. hòa tan vanillin vào glycerol
2323. D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
2324. E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
2325. 20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm
adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate
1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của Natri benzoate trong công
thức là
2326. A. hoạt chất
2327. B. điều vị
2328. C. tạo màu
2329. D. tạo kết bông
2330. E. bảo quản
2331. 21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
2332. A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
2333. B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
2334. C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội
trước khi tiến hành nhũ hóa
2335. D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha
dầu
2336. E. phải cho pha nước vào pha dầu
2337. 22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
2338. A. chất gây treo
2339. B. chất gây thấm
2340. C. chất điều chỉnh pH
2341. D. chất tạo sự kết bông
2342. E. chất bảo quản
2343. 23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
2344. A. dược chất có bề mặt sơ nước
2345. B dược chất có bề mặt thân nước
2346. C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
2347. D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
2348. E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
2349. 24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
2350. A. dễ uống
2351. B. tác dụng kéo dài
2352. C. dễ bảo quản
2353. D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
2354. E. dễ uống và tác dụng kéo dài

684
2355. 25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g,
bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất
vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
2356. A. chất tạo kết bông
2357. B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
2358. C. chất gây thấm E. chất bảo quản
2359. 26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g,
bentonit 3g, Na citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa
đủ 100ml. Vai trò phenol
2360. A. chất tạo kết bông
2361. B. chất điều chỉnh pH
2362. C. chất gây thấm
2363. D. chất gây treo
2364. E. chất bảo quản
2365. 27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước
cất vừa đủ 100ml. để điều chế công thức này cần phải thêm tá dược
2366. A. gây thấm, bảo quản
2367. B. gây thấm, ethanol 90%
2368. C. nhũ hóa, bảo quản
2369. D. gây thấm, gây treo
2370. E. nhũ hóa, gây treo
2371. 28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước
cất vừa đủ 100ml. tính chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn
dạng bào chế
2372. A. dễ bay hơi
2373. B. dễ tan trong ethanol
2374. C. không tan trong nước
2375. D. chất rắn, không tan trong nước
2376. E. chất lỏng không tan trong nước
2377. 29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước
cất vừa đủ 100ml. phương pháp điều chế
2378. A. trộn đều đơn giản
2379. B. phân tán cơ học
2380. C. trộn đều nhũ hóa
2381. D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
2382. E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
2383. 30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất
vđ 100ml. hãy chọn cách phối họp đúng khi điều chế
2384. A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ
siro đơn điều chỉnh thể tích
2385. B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể
tích
685
2386. D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào
50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể tích
2387. E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ
siro đơn, điều chỉnh thể tích
2388. 31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g,
siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
2389. A. dung dịch
2390. B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
2391. C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
2392. 32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g,
siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
2393. A. hoạt chất
2394. B. chất nhũ hóa
2395. C. chất gây thấm
2396. D. chất gây treo
2397. E. chất tạo kết bông
2398. 33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g,
siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm
4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat
và gôm Arabic)
2399. A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều
chỉnh thể tích
2400. B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
2401. C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X,
diều chỉnh thể tích
2402. D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein,
điều chỉnh thể tích
2403. E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
2404. 34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh
hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
2405. A. tween 80
2406. B. saccarose và sorbitol
2407. C. acid citric
2408. D. Na benzoate
2409. E. gôm xanthan
2410. 35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh
hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
2411. A. tween 80
2412. B. saccarose và sorbitol
2413. C. acid citric
2414. D. Na benzoate
2415. E. gôm xanthan
686
2416. 36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ
1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
2417. A. nhũ tương keo ướt
2418. B. hỗn dịch phân tán cơ học
2419. C. nhũ tưỡng keo khô
2420. D. hỗn dịch ngưng kết
2421. E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
2422. 37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ
tương hoặc hỗn dịch là
2423. A. cối chày
2424. B. máy khuấy kiểu chân vịt
2425. C. máy lắc
2426. D. máy xay keo
2427. E. thiết bị siêu âm
2428. 38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế
nhũ tương
2429. A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
2430. B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
2431. C. tạo nhiều bọt khí
2432. D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
2433. E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
2434. 39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
2435. A. khả năng nhũ hóa kém
2436. B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
2437. C. độ bền vững
2438. D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
2439. E. khó rửa
2440. 40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
2441. A. thể chất mềm mịn màng
2442. B. không được tan chảy ở thân nhiệt
2443. C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
2444. D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
2445. E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
2446. 41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây
không đúng
2447. A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
2448. B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
2449. C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
2450. D. Không cản trở sự bình thường của da
2451. E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu
N/D
2452.
687
2453.
2454. 42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp
sừng
2455. A. Glycerin
2456. B. Acid oleic
2457. C. PEG 400
2458. D. Isopropyl myristat
2459. E. Dimethylsulfoxid
2460. 43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng
SKD thuốc mỡ
2461. A. Tạo muối dễ tan
2462. B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
2463. C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
2464. D. Giải phóng hoạt chất kém
2465. E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
2466. 44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
2467. A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
2468. B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
2469. C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
2470. D. Giải phóng hoạt chất kém
2471. E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
2472. 45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
2473. A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
2474. B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
2475. C. Có tính bền vững
2476. D. Có khả năng nhũ hóa
2477. E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
2478. 46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên
quan đến yếu tố nào sau đây
2479. A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
2480. B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
2481. C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
2482. D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
2483. E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
2484. 47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu
tố nào dưới đây
2485. A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
2486. B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
2487. C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
2488. D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
2489. E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
2490. 48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
688
2491. A. Làm hydrat hóa lớp sừng
2492. B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
2493. C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
2494. D. A và B
2495. E. A,B và C
2496. Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
2497. Cholesterol 30g
2498. Sáp ong trắng 80g
2499. Alcol stearilic 50g
2500. Vaselin 860g
2501. 49. Đây là thuốc mỡ
2502. A. Kiểu dung dịch
2503. B. Kiểu nhũ tương
2504. C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
2505. D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
2506. E. A và D
2507. 50. Cholesterol
2508. A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
2509. B. Là chất phân lập từ lanolin
2510. C. Alcol béo cao
2511. D. Là chất nhũ hóa D/N
2512. E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
2513. 51. Acol stearilic
2514. A. Alcol béo cao
2515. B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
2516. C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
2517. D. A và B
2518. E. A và C
2519. 52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
2520. A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
2521. B. Bền vững trong môi trường bảo quản
2522. C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
2523. D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
2524. E. Trơn nhờn, khó rữa
2525.
2526. Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
2527. Acid stearic 24g
2528. Glycerin 13g
2529. Triethanolamin 1g
2530. Nước tinh khiết 62g
2531. 53. Đây là thuốc mỡ
2532. A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
689
2533. B/ Có tác dụng làm mềm da
2534. C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
2535. D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
2536. E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
2537. 54. Phương pháp điều chế là
2538. A/ Hòa tan
2539. B/ Trộn đều nhũ hóa
2540. C/ Trộn đều đơn giản
2541. D/ Nhũ hóa trực tiếp
2542. E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
2543. 55. Cho cách pha chế đúng
2544. A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho
dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến
nguội
2545. B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng
này vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin
vào khuấy đều.
2546. C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng
này vào acid stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy
đều
2547. D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho
dung dịch còn này vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
2548. E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã
đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
2549. 56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
2550. A/ Triethanolamin stearat
2551. B/ Muối kiềm của acid béo
2552. C/ Triethanolamin
2553. D/ Acid stearic
2554. E/ Không có, phải cho thêm vào
2555. Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
2556. Lidocain hydroclorid 3g
2557. Carboxy methyl cellolose 5g
2558. Nipagin 0,1g
2559. Propylen glycol 25g
2560. Nước cất vđ 100g
2561. 57. Đây là dạng
2562. A/ Dung dịch dùng ngoài
2563. B/ Thuốc mỡ mềm
2564. C/ Kem bôi da
2565. D/ Gel thân nước
2566. E/ Gel thân dầu
690
2567. 58. Cấu trúc kiểu:
2568. A/ Dung dịch
2569. B/ Hỗn dịch
2570. C/ Nhũ tương D/N
2571. D/ Nhũ tương N/D
2572. E/ Nhiều pha
2573. 59. Vai trò của propylen glycol là:
2574. A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
2575. B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
2576. C/ Giúp hòa tan hoạt chất
2577. D/ A và B
2578. E/ A,B và C
2579. 60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
2580. A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của
lớp sừng
2581. B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
2582. C/ do sử dụng những chất tăng thấm
2583. D/ A và B
2584. E/ A, B và C
2585. Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
2586. Kẽm oxyd mịn 150g
2587. Lanolin 50g
2588. Parafin rắn 50g
2589. Alcol cetostearil 50g
2590. Vaselin 850g
2591. 61. Đây là thuốc mỡ kiểu
2592. A/ Bột nhão
2593. B/ Hỗn dịch
2594. C/ Nhũ tương D/N
2595. D/ Nhũ tương N/D
2596. E/ Nhiều pha
2597. 62. Phương pháp đều chế là:
2598. A/ Hòa tan
2599. B/ Trộn đều nhũ hóa
2600. C/ Trộn đều đơn giản
2601. D/ Nhũ tương trực tiếp
2602. E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
2603. 63. Tá dược trong công thức trên là
2604. A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
2605. B/ Tá dược hút
2606. C/ Tá dược nhũ tương
2607. D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
691
2608. 64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
2609. A/ Glycein
2610. B/ Alcol nhân steroid
2611. C/ Alcol béo cao
2612. D/ Glycerol
2613. E/ B và C
2614. 65. Tính chất nào không đúng với lanolin
2615. A/ Có khả năng thấm cao
2616. B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
2617. C/ Hút nước
2618. D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
2619. E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
2620. 66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn
quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
2621. A/ Làm bột kép
2622. B/ Xử lý tá dược
2623. C/ Tăng tác nhân phân tán
2624. D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
2625. E/ Cán mịn thuốc mỡ
2626. Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
2627. Methyl cellulose 5g
2628. Glycerin 10g
2629. Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
2630. Nước cất vđ 10g
2631. 67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
2632. A/ Dung dịch
2633. B/ Hỗn dịch
2634. C/ Nhũ tương
2635. D/ Kem thuốc
2636. E/ Gel
2637. 68. Đây là thuốc mỡ
2638. A/ Bảo vệ niêm mạc
2639. B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
2640. C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
2641. D/ Có tác dụng làm mềm da
2642. E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
2643. 69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất
sau:
2644. A/ Các vitamin B1, B6
2645. B/ Alcaloid
2646. C/ Các nội tiết tố
2647. D/ Các acid béo
692
2648. E/ C và D
2649. 70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
2650. A/ Bề mặt da
2651. B/ Lớp sừng
2652. C/ Hàng rào rein
2653. D/ Lớp niêm mạc
2654. E/ Trung bì
2655. 71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể
chất thuốc mỡ
2656. A/ Độ xuyên sâu
2657. B/ Độ dính
2658. C/ Độ dàn mỏng
2659. D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
2660. E/ Khuếch tán qua gel
2661. Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
2662. Cho công thức
2663. Methyl salicylat 500g
2664. Sáp ong trắng 250g
2665. Lanolin 250g
2666. 72. Phân loại theo thể chất, đây là
2667. A/ Thuốc mỡ mềm
2668. B/ Thuốc mỡ đặc
2669. C/ Bột nhão bôi ngoài da
2670. D/ Gel
2671. E/ Kem bôi da (cream)
2672. 73. Sáp ong trong công thức này
2673. A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
2674. B/ Là este của aid béo với alcol cao
2675. C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
2676. D/ A và B đúng
2677. E/ Cả A, B và C
2678. 74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
2679. A/ Kiểu dung dịch
2680. B/ Kiểu hổn dịch
2681. C/ Kiểu nhũ tương D/N
2682. D/ Kiểu nhũ tương N/D
2683. E/ Nhiều pha
2684. 75. Đây là thuốc mỡ
2685. A/ Có tác dụng giảm đau
2686. B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
2687. C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
2688. D/ A và B
693
2689. E/ A,B và C
2690. 76. Vai trò của lanolin trong công thức
2691. A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
2692. B/ Giúp thấm sâu
2693. C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
2694. D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
2695. E/ cả A và B
2696. 77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau
đây
2697. A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
2698. B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn
thân
2699. C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
2700. D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua
gan
2701. E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
2702. 78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong
máu quyết định bởi
2703. A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
2704. B/ Lượng dịch tràng
2705. C/ pH của dịch tràng
2706. D/ Tính tan của dược chất
2707. E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
2708. 79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức
thuốc đặt
2709. A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
2710. B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
2711. C/ làm tăng độ tan của dược chất
2712. D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
2713. E/ Tất cả các ý trên đều đúng
2714. 80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên
điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
2715. A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống
tiêu hóa
2716. B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và
đoạn ruột trên
2717. C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
2718. D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
2719. E/ Để giảm liều sử dụng
2720. 81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
2721. a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
2722. b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
694
2723. c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
2724. d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
hoặc âm đạo
2725. e. tất cả
2726. 82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
2727. a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
2728. b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
2729. c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
2730. d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
2731. e. ổn định về mặt lý hóa.
2732. 83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
2733. a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
2734. b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
2735. c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
2736. d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
2737. e. tương đương thuốc tiêm bắp.
2738. 84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
2739. a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
2740. b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
2741. c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
2742. d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
2743. e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
2744. 85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh
hưởng bởi:
2745. a. đặc tính của tá dược đượcdùng
2746. b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
2747. c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
2748. d. dạng hóa học của hoạt chất
2749. e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
2750. 86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu
thì phải có chỉ số iod:
2751. a. < 1,5
2752. b. < 3
2753. c. < 5
2754. d. < 7
2755. e. < 10
2756. 87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
2757. a. dễ bị thủy phân của tá dược
2758. b. dễ bị oxy hóa của tá dược
2759. c. dễ bị khử của tá dược
2760. d. dễ bị đông đặc của tá dược
2761. e. dễ nóng chảy của tá dược
695
2762. 88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với
hỗn hợp sáp ong và dầu lạc:
2763. a. không quá 15 phút
2764. b. không quá 30 phút
2765. c. không quá 45 phút
2766. d. không quá 60 phút
2767. 89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc
đạn có thể áp dụng phương pháp:
2768. a. hòa tan trực tiếp
2769. b. khuyếch tán keo
2770. c. khuyếch tán qua màng
2771. d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
2772. e. a. và c. đúng
2773. 90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc
chủ yếu váo:
2774. a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
2775. b. khối lượng viên thuốc.
2776. c. phương pháp điều chế
2777. d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
2778. e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
2779. 91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt
chất theo cơ chế là:
2780. a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
2781. b. hòa tan trong niêm dịch
2782. c. hút niêm dịch và rã ra
2783. d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
2784. e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
2785. 92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
2786. a. dầu mỡ hydrogen hóa
2787. b. glycerid bán tổng hợp
2788. c. tá dược nhủ hóa.
2789. d. keo thân nước tổng hợp
2790. e. keo thân nước thiên nhiên
2791. 93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
2792. a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
2793. b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
2794. c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
2795. d. hoạt chât không tan trong tá dược
2796. e. hoạt chất tan trong tá dược
2797. 94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
2798. a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
2799. b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
696
2800. c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
2801. d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
2802. e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
2803. 95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
2804. a. nặn bằng tay
2805. b. ép bằng máy
2806. c. đun chày đổ khuôn thủ công
2807. d. đun chày đổ khuôn tự động
2808. e. tất cả…
2809. 96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
2810. a. cối chày d. rây
2811. b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
2812. e. a. hoặc c.
2813. 97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột
uống, hãy lựa chọn
2814. kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
2815. a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
2816. b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
2817. c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
2818. d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
2819. e. không có câu trả lời phù hợp.
2820. 98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước
vài micromét là:
2821. a. máy nghiền cắt
2822. b. Máy xay mâm kiểu đứng
2823. c. máy xay mâm kiểu nằm
2824. d. máy nghiền dùng luồng không khí
2825. e. máy nghiền có hòn bi
2826. 99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền
nào vì sẽ làm tăng kích thước tiểu phân:
2827. a. máy nghiền cắt
2828. b. máy nghiền có búa
2829. c. máy nghiền có đinh nhọn
2830. d. máy nghiền có hòn bi
2831. e. máy nghiền rung có bi.
2832. 100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
2833. a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
2834. b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
2835. c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
2836. d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
2837. e. a. và b. đúng

697
2838. 101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV
qui định “khi không dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây
………… có đường kính trong bằng 1,25 lần chiều rộng …………của
rây có cở tương ứng”
2839. a. mắt tròn, mắt vuông
2840. b.sợi tròn, sợi vuông
2841. c. mắt vuông, mắt tròn
2842. d. sợi vuông, sợi tròn
2843. e. mắt tròn, sợi lưới rây.
2844. 102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền
từ dược chất:
2845. a. khó nghiền mịn
2846. b. có khối lượng nhỏ
2847. c. có khối lượng lớn
2848. d. dễ bay hơi
2849. e. dễ hút ẩm
2850. 103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là
ít, có thể điều chế như thường khi không quá:
2851. a. 1 giọt/2g
2852. b.1 giọt/4g
2853. c. 2 giọt/1g
2854. d. 2 giọt/4g
2855. e. 10% so với toàn bột trong cthức
2856. 104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
2857. a. 3%
2858. b. 5%
2859. c. 9%
2860. d. 15%
2861. e. 12%
2862. 105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
2863. a. giảm kích thước tiểu phân
2864. b. giảm độ ẩm
2865. c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
2866. d. thêm tá dược trơn
2867. e. giảm lực tương tác tĩnh điện
2868.
2869. 106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:
2870. a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
2871. b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
2872. c. chất có màu cho vào trước
2873. d. tinh dầu cho vào sau

698
2874. 107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị
trộn:
2875. a. thùng trộn
2876. b. thùng trộn có cánh đảo
2877. c. thùng trộn có đinh xoắn
2878. d. a hoặc c
2879. 108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc
bột:
2880. a. độn
2881. b. dính
2882. c. trơn
2883. d. tạo mùi
2884. 109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
2885. a. tầng sôi
2886. b. High shear wet granulation
2887. c. phun sấy
2888. d. ép đùn
2889. e. a hoặc c
2890. 110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu
parafin, bột talc. Cho biết nên thêm tá dược nào
2891. a. lactose
2892. b. PVP
2893. c. MgCO2
2894. d, Mg stearat
2895. e. Cross carmellose
2896. 111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược
dụng, cần lưu ý điều gì với công thức này:
2897. a. cần thêm NaHCO3
2898. b. cần thêm bột talc
2899. c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
2900. d. cần thêm dầu parafin
2901. e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
2902. 112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không
bị chuyển hóa lần đầu qua gan:
2903. a. viên sủi bọt
2904. b. viên hòa tan trong miệng
2905. c. viên đặt dưới lưỡi
2906. d. viên nén rã nhanh trong miệng
2907. e. viên hòa tan trong nước
2908. 113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
2909. a. đặt dưới lưỡi
2910. b. đặt trong xoang miệng
699
2911. c. hòa tan
2912. d. sủi bọt
2913. e. phân tán nhanh.
2914. 114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
2915. a. viên phóng thích tức thời
2916. b. viên phóng thích trì hoãn
2917. c. viên phóng thích kéo dài
2918. d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
2919. e. viên bao tan trong ruột
2920. 115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
2921. a. tức thời
2922. b. chậm (trì hoãn)
2923. c. kéo dài
2924. d. kéo dài kiểu nhắc lại
2925. e. tất cả đều sai
2926. 116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
2927. a. đặt dưới lưỡi
2928. b. đặt trong khoang miệng
2929. c. sủi bọt
2930. d. phân tán nhanh
2931. e. nhai
2932. 117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là
nhằm:
2933. a. giúp viên hấp thu nhanh
2934. b. tan trong ruột
2935. c. tránh các yếu tố môi trường
2936. d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
2937. e. câu B và D
2938. 118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
2939. a. ngậm
2940. b. phụ khoa
2941. c. sủi bọt
2942. d. bao
2943. e. tất cả
2944. 119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
2945. a. an toàn hơn thuốc tiêm
2946. b. thường không có chất bảo quản
2947. c. dễ vận chuyển
2948. d. hoạt chất ổn định
2949. e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
2950. 120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác
dụng:
700
2951. a. trì hoãn
2952. b. kéo dài kiểu liên tục
2953. c. kéo dài kiểu nhắc lại
2954. d. kết hợp tức thì và kéo dài
2955. e. cả c. hoặc d.
2956. 121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
2957. a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
2958. b. giúp tác dụng kéo dài
2959. c. giảm số lần dùng trong ngày
2960. d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
2961. 122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
2962. a. an toàn hơn thuốc tiêm
2963. b. thường không có chất bảo quản
2964. c. dễ vận chuyển
2965. d. hoạt chất ổn định
2966. e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
2967. 123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
2968. a. hình dạng tương tự viên nhân.
2969. b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
2970. c. chỉ bao phim tan ở ruột
2971. d. quá trình bao liên tục
2972. e. dễ tự động hóa.
2973. 124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
2974. a. Na Crosscarmellose
2975. b. Cellulose vi tinh thể
2976. c. Na Starch glycolat
2977. d. Crospovidon
2978. e. Na lauryl sulfat
2979. 125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén
phụ khoa:
2980. a. Na Crosscarmellose
2981. b. Cellulose vi tinh thể
2982. c. Na Starch glycolat
2983. d. Crospovidon
2984. e. Natri lauryl sulfat
2985. 126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
2986. a. độn
2987. b. rã
2988. c. dính
2989. d. trơn chảy
2990. e. tăng độ tan
2991. 127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
701
2992. A. Tinh bột biến tính
2993. B. Avicel
2994. C. Lactose
2995. D. Glucose
2996. E. Manitol
2997. 128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
2998. A. Manitol
2999. B. Saccharose
3000. C. Avicel
3001. D. Beta-cyclodextrin
3002. E. Tinh bột biến tính
3003. 129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước
3004. A. Acid boric
3005. B. Acrosil
3006. C. Na lauryl sulfat
3007. D. Natri benzoat
3008. E. PEG 4000
3009. 130. Magnesi stearat là
3010. A. Tá dược trơn bóng tan trong nước
3011. B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước
3012. C. Tá dược trơn bóng thân nước
3013. D. Tá dược trơn bóng sơ nước
3014. E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ
3015. 131. Shellac là tá dược
3016. A. Bao film tan trong dạ dày
3017. B. Bao film tan trong ruột
3018. C. Bao film phóng thích kéo dài
3019. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
3020. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
3021. 132. Eudragit siro 100 là tá dược
3022. A. Bao film tan trong dạ dày
3023. B. Bao film tan trong ruột
3024. C. Bao film phóng thích kéo dài
3025. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
3026. 133. HPMC 604 cps là tá dược
3027. A. Bao film tan trong dạ dày
3028. B. Bao film tan trong ruột
3029. C. Bao film phóng thích kéo dài
3030. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
3031. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
3032. 134. HPMC phtalat là tá dược
3033. A. Bao film tan trong dạ dày
3034. B. Bao film tan trong ruột
3035. C. Bao film phóng thích kéo dài
3036. D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
3037. E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
3038. 135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng
3039. A. Dạng hai mặt lồi
3040. B. Dạng hai mặt phẳng
3041. C. Góc cạnh
3042. D. Hình bầu dục
3043. E. Dạng nào cũng được
3044. 136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim
702
3045. A. Alcol ethylic
3046. B. Aceton
3047. C. Isopropanol
3048. D. Nước
3049. E. Các dung môi trên đều sử dụng được
3050. 137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim
3051. A. PEG 400
3052. B. Glycerol
3053. C. Triethyl citrat
3054. D. DEP
3055. E. Simethicon
3056. 138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim
3057. A. Titan oxyd
3058. B. Silic dioxyd
3059. C. Talc
3060. D. Magnesi stearat
3061. E. Calci carbonat
3062. 139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
3063. A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
3064. B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
3065. C. Sellac hay gôm arabic
3066. D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
3067. E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
3068. 140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
3069. A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
3070. B. Tránh các viên dính với nhau
3071. C. Giúp bao màu được tốt
3072. D. Giúp viên tròn đều
3073. 141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự phù
hợp
3074. về khối lượng viên
3075. A. Hàm lượng hoạt chất
3076. B. Tỷ trọng biểu kiến
3077. C. Thể tích biểu kiến
3078. D. Phân bố kích thước hạt
3079. 142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
3080. A. Hệ số nén
3081. B. Tỷ trọng biểu kiến
3082. C. Độ ẩm
3083. D. Nồng độ hoạt chất
3084. E. Phân bổ kích thước hạt
3085. 143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược
3086. A. Độ xốp
3087. B. Tỉ số Hausner
3088. C. Tỷ trọng thật
3089. D. Cả A và B
3090. E. Cả A, B và C
3091. 144. Tạo hạt không giúp cải thiện được
3092. A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
3093. B. Tăng tính trơn chảy của hạt
3094. C. Tăng lực liên kết của hạt
3095. D. Tránh sự phân lớp
3096. E. Tăng tính xốp của hạt
703
3097. 145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ tự
nhiên tại âm đạo là
3098. A. Tạp khuẩn
3099. B. Nấm candida albicans
3100. C. Vi khuẩn Doderlein
3101. D. Vi khuẩn Lactobacillus
3102. E. pH kiềm thường trực tại âm đạo
3103. 146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
3104. A. Phù hợp với khối lượng viên
3105. B. Lưu tính
3106. C. Khả năng chịu nén
3107. D. Đông đều hàm lượng
3108. E. Đều có ảnh hưởng
3109. 147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm
3110. A. Chảy rất tốt
3111. B. Chảy tốt
3112. C. Cần thêm tá dược trơn
3113. D. Khó chảy
3114. 148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
3115. A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất
3116. B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30
3117. C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40
3118. D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
3119. E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
3120. 149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
3121. A. Dư tá dược dính
3122. B. Nén quá cứng
3123. C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
3124. D. Câu B, C đúng
3125. E. Câu A, B, C đúng
3126. 150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
3127. A. Tá được dộn
3128. B. Tá dược dính
3129. C. Tá dược rã
3130. D. Tá dược trơn
3131. E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
3132. 151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp
3133. A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
3134. B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
3135. C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
3136. D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
3137. E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
3138. 152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
3139. A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết
3140. B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên
3141. C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên
3142. D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết
3143. E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết
3144. 153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg, Avicel
pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên lớn
3145. A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập
viên lớn

704
3146. B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
3147. C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
3148. D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
3149. E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn
3150. 154. Dung tích nang cứng số 0 là
3151. A. 0.95ml
3152. B. 0.67ml
3153. C. 0.48ml
3154. D. 0.38ml
3155. E. 0.28ml
3156. 155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
3157. A. Natri bezoat
3158. B. Natri lauryl sulfat
3159. C. Lactose
3160. D. PEG 6000
3161. E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được
3162. 156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân
liều tự động (máy đóng nang tự động)
3163. A. Có tính chịu nén
3164. B. Có tỉ trọng khối thấp
3165. C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
3166. D. Có độ chảy tốt
3167. E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
3168. 157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
3169. A. phương pháp nhúng khuôn
3170. B. phương pháp ép trên khuôn cố định
3171. C. phương pháp nhỏ giọt
3172. D. phương pháp ép trên trụ
3173. E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
3174. 158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
3175. A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã
3176. B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang
3177. C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
3178. D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường
3179. E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang
3180.
3181.
3182.
3183. 159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự
động
3184. A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
3185. B. Phải có tính chịu nén tốt
3186. C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt
3187. D. Khả năng chống ẩm cao
3188. E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng
3189. 160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
3190. A. Hình dạng dễ uống
3191. B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
3192. C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
3193. D. Giá thành rẻ hơn viên nén
705
3194. 161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30%
(kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
3195. A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang
3196. B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang
3197. C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
3198. D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
3199. E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang
3200. Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel
gelatin làm vỏ nang:
3201. a/ Độ cứng
3202. b/ Độ đàn hồi
3203. c/ Độ nhớt
3204. d/ Độ liên kết polyme
3205. Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân
tán trong khối thuốc của viên nang mềm:
3206. a/ Alcol etylic
3207. b/ Hydrocarbon mạch thẳng
3208. c/ Các alcol phân tử lượng cao
3209. d/ Dầu đậu nành
3210. e/ Dầu parafin
3211. Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược
chất rắn sơ dầu, nên sử dụng chất gây thấm là:
3212. a/ Lecithin
3213. b/ Tween
3214. c/ PEG 400
3215. d/ Natri laurylsulfat
3216. e/ Monoglycerin stearat
3217. Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai
đoạn không đúng là:
3218. a/ Điều chế dung dịch gelatin
3219. b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống
tạo giọt đồng tâm
3220. c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
3221. d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
3222. e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
3223. Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên
nang mềm dưới dạng:
3224. a/ Hỗn dịch trong dầu
3225. b/ Dung dịch dầu
3226. c/ Nhũ tương D/N
3227. d/ Nhũ tương N/D
3228. e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D
3229.
706
3230.
3231.
3232.
3233. Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
3234. a/ 1 - 12
3235. b/ 2,5 - 10
3236. c/ 2,5 – 7
3237. d/ 5 – 7
3238. e/ Trung tính
3239. Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng
nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin thành phần nào:
3240. a/ Glycerin
3241. b/ Natri lauryl sulfat
3242. c/ Propyl paraben
3243. d/ Chất làm tăng độ nhớt
3244. e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
3245. Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
3246. a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
3247. b/ Hao phí gelatin nhiều
3248. c/ Viên có gờ bao quanh
3249. d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
3250. e/ Tốc độ tạo viên chậm
3251. Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
3252. a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
3253. b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
3254. c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
3255. d/ Giúp giàm độc tính trên gan
3256. e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
3257. Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm
phương pháp:
3258. a/ Vật lý
3259. b/ Hóa học
3260. c/ Sinh học
3261. d/ Lý hóa
3262. Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
3263. a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
3264. b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
3265. c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
3266. d/ Phương pháp bay hơi dung môi
3267. e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
3268. Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
3269. a/ Polyme hóa liên bề mặt
707
3270. b/ Phương pháp đông tụ đơn
3271. c/ Phương pháp đông tụ phức
3272. d/ Phương pháp bay hơi dung môi
3273. e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
3274. Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương
kỵ nào có thể xảy ra:
3275. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
3276. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
3277. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
3278. d/ Gây tương kỵ hấp phụ
3279. e/ Không gây tương kỵ vật lý
3280. Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại
tương kỵ nào có thể xảy ra:
3281. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
3282. b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
3283. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
3284. d/ Gây tương kỵ hấp phụ
3285. Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol,
vaselin; Khắc phục tương kỵ xảy ra bằng cách:
3286. a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
3287. b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
3288. c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
3289. d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
3290. e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc
phục
3291. Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của
carboxy metyl cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3292. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
3293. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
3294. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
3295. d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
3296. e/ Không gây tương kỵ vật lý
3297. Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr,
CaBr2, Papaverin.HCl; loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3298. a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
3299. b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
3300. c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
3301. d/ Gây tương kỵ ẩn
3302. e/ Không gây tương kỵ vật lý
3303. Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào
cóo thể xảy ra:
3304. a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
708
3305. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
3306. c/ Tương kỵ ẩn
3307. d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
3308. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
3309. Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin,
dầu hạnh nhân, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3310. a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
3311. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
3312. c/ Tương kỵ ẩn
3313. d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
3314. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
3315. Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại
tương kỵ nào sao đây có thể xảy ra:
3316. a/ Tương kỵ do dược chất không tan
3317. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
3318. c/ Tương kỵ ẩn
3319. d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
3320. e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
3321. Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol,
dầu lạc; loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3322. a/ Tương kỵ do dược chất không tan
3323. b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
3324. c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
3325. d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
3326. e/ Không có tương kỵ nào
3327. Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone,
nước cất hãy nêu cách khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
3328. a/ Thay đổi dung môi
3329. b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
3330. c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
3331. d/ Dùng chất trung gian hòa tan
3332. 184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi
amoniac loại tương ki nào dưới đây có thể xảy ra:
3333. A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
3334. B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
3335. C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
3336. D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
3337. E/ Không có tương kỵ nào.
3338. 185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri
hydrocarbonat, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3339. A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
3340. B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
709
3341. C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
3342. D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
3343. E/ Không có tương kỵ nào
3344. 186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất,
có sự biến đổi màu và xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào
dưới đây :
3345. A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
3346. B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
3347. C/ Phản ứng oxy hóa khử
3348. D/ Do A & B
3349. E/ Do A, B & C
3350. 187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric
loại tương kỵ nào có thể xảy ra :
3351. A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
3352. B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
3353. C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
3354. D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
3355. E/ Không gây tương kỵ nào
3356. 188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu
hồi Ammoniac, siro đơn loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3357. A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
3358. B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
3359. C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
3360. D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
3361. E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
3362. 189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
3363. A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
3364. B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
3365. C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
3366. D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
3367. E/ Không gây tương kỵ nào
3368. 190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid
có thể xảy ra
3369. A/ 01 tương kỵ hóa học
3370. B/ 02 loại tương kỵ hóa học
3371. C/ 01 loại tương kỵ dược lý
3372. D/ 02 loại tương kỵ dược lý
3373. E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
3374. 191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin,
Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra do:
3375. A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
710
3376. B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương
tranh
3377. C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
3378. D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương
tranh
3379. E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối
este của chất này
3380.
3381. 192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí
dung:
3382. A/ Thuốc bột y tế
3383. B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
3384. C/ Thuốc ống hít
3385. D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
3386. E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
3387. 193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung
cần chọn khí đẩy là:
3388. A/ Khí oxy tinh khiết
3389. B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
3390. C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
3391. D/ Khí Heli
3392. E/ Khí trơ
3393. 194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị
liệu qua đường hô hấp nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích
cỡ:
3394. A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
3395. B/ Khoản 3-10 ϻm
3396. C/ > 10-50 ϻm
3397. D/ > 50-100 ϻm
3398. E/ >100-200 ϻm
3399. 195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí
dung là :
3400. A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
3401. B/ Thuốc viên nén
3402. C/ Thuốc viên bao
3403. D/ Thuốc nang để uống
3404. E/ Thuốc chuyên khoa mắt
3405. 196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số
trường hợp
3406. A/ Thuốc bột y tế
3407. B/ Thuốc xông Đông Y
3408. C/ Thuốc ống hít
711
3409. D/ Thuốc khí dung tự động
3410. E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột
Vigreux
3411. 197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất
trong khí chỉ đạt được khi dùng
3412. A/ Thuốc bột y tế
3413. B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
3414. C/ Thuốc khí dung tự động
3415. D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
3416. E/ Thuốc ống hít
3417. 198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt
được khi dùng
3418. A/ Thuốc bột y tế
3419. B/ Thuốc ống hít
3420. C/ Thuốc khí dung tự động
3421. D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
3422. E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
3423. 199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường
dùng
3424. A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
3425. B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
3426. C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
3427. D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
3428. E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
3429. 200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa
lỏng phải tuân thủ thứ tự nào sau đây:
3430. A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
3431. B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
3432. C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp
thuốc
3433. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ trong rong biển:
gel alginat
3434. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa tan: dung dịch
3435. Kiểu cấu trúc cuả thuốc mỡ Dalibour : nhũ tương N/D
3436. Ưu điểm của vaselin: có khả năng hòa tan hợp chất khoog phân
3437. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa: nhũ
tương
3438. Đặc điểm của gel carbomer (carbopol), ngoại trừ: polymer được trùng hợp bởi các
acid stearic
3439. Nhược điểm của tá dược thân nước: kém bền vững, thường bị vi khuẩn, nấm mốc
phát triển
3440. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm: chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp
sừng
3441. Ưu điểm của tá dược nhũ tương: phát huy tốt tác dụng của dược chất
712
3442. Chọn ý sai về tuýp nhôm dùng làm bao bì thuốc mỡ: nhôm k gây tương kỵ vs thuốc
mỡ
3443. Nhược điểm của tá dược bơ ca cao: Ph của dịch tràng
3444. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tác dược thân dầu: cồn xà
phòng
3445. Chọn tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức: cloral hydrat 0.5g+..= witepsol,
lanolin khan và nước
3446. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: tính hút nước cao
3447. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước: hòa tan trong
niêm dịch
3448. Chất dùng để bôi trơn khi điều chế thuốc đặt vs tá dược có khả năng co rút thể tích
tốt: không cần chất bôi trơn
3449. Vị trí của thuốc trứng: âm đạo
3450. Giới hạn nhiễm khuẩn phải thử với các loại thuốc bột: nguồn gốc dl
3451. Bôt được xem là đạt độ mịn khi không nhỏ hơn --- lượng bột qua rây lớn và không
lớn hơn --- lượng bột qua rây nhỏ: 95%, 40%
3452. Phương pháp nghiền chu sa, thần sa: thủy…
3453. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ: dược chất bền vững vs
nhiệt độ
3454. Chọn ý sai với nhược điểm thuốc bột: sinh khả dụng kém hơn dạng thuốc rắn
3455. Thời gian rã của viên hòa tan không quá: 3phut
3456. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích: che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan
cho..
3457. Chọn câu đúng với phương pháp nhỏ giọt (điều chế viên nang mềm): chất có độ nhớt
cao
3458. Phương pháp điều chế nang mềm cho sự phân liều chính xác: ép trên trụ
3459. Chọn ý sai với giới hạn vi sinh vật trong gelatin: không được sử dụng chất sát khuẩn
trong điều chế vỏ nang
3460. Ba thành phần chính của thuốc khí dung hoàn chỉnh gồm: thuốc, khí đẩy, bình chứa
3461. Phản ứng thủy phân xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ… và pH…: Cao, acid
3462. Trường hợp không cần tính hệ số thay thế khi điều chế thuốc đặt: dược chất và tá
dược có khối lượng riêng như nhau
3463. Tên gọi khác của cellulose vi tinh thể: avicel
3464. Tên dược rã thường được sử dụng trong viên sủi: acid citric, acid tartric, acid
fumaric
3465. Cho công thức sau: Strychnin nitrat, nước cất, cồn vỏ quýt hay rượu bỏ quinquina
51. Tương kỵ có thể xảy ra sau khi lọc bỏ các chất tủa: tương kỵ ẩn
3466. Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch: hình thành tinh
thể, tạo thành khối kết tụ
3467. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: môi trường thuận
lợi cho nấm mốc phát triển
3468. Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép: chất có màu thêm vào sau cùng
3469. Đặc điểm của máy dập viên xoay tròn: cói chuyển động
3470. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: lực nén không đều trên hai mặt viên
3471. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế hỗn dịch: nồng độ chấ
điện giải quá cao
3472. Cho công thức hỗn dịch:
52. Calamin 15g
53. Chất làm tăng độ nhớt
3473. Chất điều chỉnh pH kiềm của khối thuốc trong nang: natri ascorbat
713
3474. RHLB dùng để chỉ: HLB cần thiết để một dầu cho một kiều nhũ tương ổn định
3475. Hàm lượng chất lỏng trong thuôc bột không quá --- so với dược chất rắn: 9%
3476. RHLB của dầu parafin để tạo nhũ tương D/N: 10-12
3477. Trong công thức thuốc mỡ, sáp ong không có vai trò: chống oxy hóa
3478. Cách gọi khác cua kỹ thuật tinh văn hóa: xát hạt bằng giấy phun sương
3479. Đặc điểm của gel dẫn chất cellulose, ngoại trừ: không tương kỵ vs các loại hoạt chất
3480. Chất tạo độ nhớt nhóm thân dầu: monostearat nhôm
3481. Đối với tương kỵ hai chất lỏng không đồng tan gây hiện tượng phân lớp, khắc phục
bằng cách: thay thế một chất lỏng bằng chất khác
3482. Chọn ý không đúng với lanolin: không hút nước và các chất lỏng phân cực
3483. Chất nhũ hóa thuộc nhóm polysaccharid: gôm arabic
3484. “Vững bền, trơ về mặt hóa học nên không gây tương kỵ với hoạt chất, không bị tác
động bởi acid, kiềm và các tác nhân oxy hóa khử, không bị vi khuẩn nấm mốc tác động” là
ưu điểm của nhóm tá dược: các hydrocarbon từ dầu hỏa
3485. Kỹ thuật xác hạt từng phần chỉ tiến hành xát hạt với: hoạt chất có khối lượng lớn
3486. Áp dụng tỷ lệ 4 : 2 : 1 của phương pháp keo khô khi: thực hiện giai đoạn điều chế
nhũ tương đậm đặc
3487. Đường dùng của nhũ tương N/D: tiêm bắp
3488. Kích thước pha phân tác của hệ dị thể: 0,1 – 100um
3489. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4 : 2 : 1, chính là tỷ lệ: dầu:
nước: gôm
3490. Hệ phấn tán là một hệ trong đó: môt hay nhiều chất được phân tán vào một chất
khác
3491. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm: chất nhũ hóa được ra
trong quá trình điều chế
3492. Cho công thức:
54. Dầu paraffin (RHLB = 11,2) 50g
55. 3,22g và 1,78g
3493. Cho công thức bào chế
56. crẻosot 33g: phương pháp dùng dung môi chung
3494. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rắn nổi lên bề mặt trong bào chế hỗn dịch
ngoại trừ: kích thước tinh thể khác nhau quá nhiều
3495. Phương pháp phân tán cơ học được thực hiện qua các bước: nghiền khô, nghiền ướt,
nghiền trộn khỏi nhão, phân tán vào chất dẫn
3496. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế hỗn dịch: nồng độ chất
điện giải quá cao
3497. Hệ hoonc hợp hấp phụ (Adsorbate) là hệ phân tán: khí/rắn
3498. Tá dược nhóm dầu mỡ động vật và thực vật: cấu tạo chủ yếu bới triglycerid của các
alcol béo cao với glycerin
3499. Cho công thức tá dược
57. Alcol cetylic 15g
58. Lanolin khan, kiểu N/D
3500. Các chất háo ẩm được thêm vào công thức thuốc mỡ nhằm tạo ảnh hưởng đến: mức
độ hydrat hóa của lp sừng
3501. Cho công thức tá dược
59. Acid stearic 140g
60. Natri strarat, kiểu D/N
3502. Trong công thức thuốc đặt, lanolin khan thường được dùng với vai trò: nhũ hóa
3503. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược thân nước: dầu
parafin
714
3504. Nguyên nhân của sự đảo pha nhũ tương là do: tương tác của các thành phần trong
công thức thay đổi tính chất nhũ hóa
3505. Chọn phát biểu sai về thuốc mỡ tra mắt: phải có độ mịn và độ đồng nhất tương
đương thuốc mỡ bôi da
3506. Chọn ý không đúng với thuốc mỡ: chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3507. Hỗn hợp parafin – dầu parafin (1:4) có tên gọi là: vaselin nhân tạo
3508. Phương pháp trộn đều đơn giản không áp dụng khi thuốc mỡ chứa: hoạt chất không
đồng tan với tá dược
3509. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách: kết hợp thuốc với băng bó giữ ẩm
3510. The định luật Fick, tốc độ khuếch tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với: bề dày của
da
3511. Gel carbopol thường bị giảm độ nhớt do ion kim loại và ánh nắng, vì vậy cần khắc
phục bằng cách: cho thêm EDTA và bảo quản trong chai lọ màu
3512. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa tan: dung dịch
3513. Bột nửa mịn (180/125) là bột mà không nhiều hơn --- phần tử qua được rây số --- :
40%, 125
3514. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của tiểu phân khối bột: màu sắc
3515. Độ ẩm của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: đồng đều hàm lượng, khối
lượng
3516. Thời gian rã của viên sủi bột không quá: 5 phút
3517. Bao tan trong ruột không nhầm mục đích: tránh tác động của pH base của ruột
3518. Câu sai về viên bao: cấu trúc của viên bao gồm 3 phần rõ rệt
3519. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: lực nén không đều trên hai bề mặt viên
3520. Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”: hỗn dịch,
nhũ tương
3521. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý: tất cả
3522. Pha liên tục còn gọi là: pha ngoại
3523. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa: có màu sắc hoặc mùi vị riêng
3524. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng: 13-15
3525. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng: làm giảm sức
căng bề mặt
3526. Để một nhũ tương bền thì: hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không
3527. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương: phương pháp kết tụ
3528. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch: làm cho dược chất có tác dụng nhanh
hơn
3529. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: quan sát được tiểu phân bằng mắt thường
3530. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt: phân tử lượng > 200 và HLB từ
1-50
3531. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội. Thêm một lượng tướng
ngoại vừa đủ và phân tán mạnh để tạo nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và
hoàn chỉnh” là nguyên tắc của phương pháp: keo khô
3532. Chất gây thấm thường có HLB: từ 7-9
3533. Các chất nhũ hoa cho nhũ tương kiểu N/D: span, cholesterol
3534. Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gồm arabic và pha dầu ở trạng thái
lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp: thêm tướng ngoại vào tướng nội
3535. Hỗn hợp gồm 6g chất nhũ hóa A (HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B (HLB = 13,2) sẽ tạo ra hỗn
hợp có RHLB: 10,08
3536. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn được phân tán dưới dạng hạt mịn:
thuốc mỡ đặc
715
3537. Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng Dầu được giữu chảy lỏng ở …, tướng
Nước có nhiệt độ … tướng Dầu 3-5oC: 70oC, cao hơn
3538. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: các tác dụng điều trị tốt
3539. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá dược: hòa
tan
3540. Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức: Ketoprofen 2.5g, Propylen glycol
15g, Nipagin 0,1g, Tá dược gel thân nước vđ 100 g): chất giữ ẩm
3541. Ưu điểm của tá dược PEG: có khả năng hòa tan nhiều loại hoạt chất
3542. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước: hòa tan trong niêm dịch
3543. Chọn tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức
61. Cloral hydrat 0,5g
62. Witepsol và sáp ong
3544. Vị trí đặt của thuốc đạn: trực tràng
3545. PEG thuộc nhóm tá dược: tá dược thân nước tổng hợp
3546. Khối lượng tá dược trong 1 viên, biết thuốc đặt có công thức
63. Paracetamon 0,3g
64. 1,76g
3547. Số viên thuốc cần để xác định độ đồng đều khối lượng thuốc đặt: 20
3548. Tính chất --- của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các dạng thuốc rắn:
hàm lượng
3549. Chọn ý sai với việc phân liều đóng gói thuốc bột: ước lượng bằng mắt
3550. Phương pháp trộn đều đơn giản áp dụng trong trường hợp thuốc mỡ chứa: hoạt chất dễ hòa
tan trong một dung môi trơ đồng tan vs tá dược
3551. Tá dược nhóm dầu mỡ động và thực vật: cấu tạo chủ yếu bôi tri…
3552. Các chất háo ẩm được thêm vào công thức thuốc mỡ nhằm tạo ảnh hưởng đến: mức độ
hydrat hóa của lớp sừng
3553. Cho công thức tá dược
65. Acid straric 140g
66. Acid stearic, kiểu N/D
3554. Trong công thức thuốc đặt, lanolin khan thường được dùng vào vai rò: nhũ hóa
3555. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng: làm giảm độ
nhớt của môi trường phân tán
3556. Kích thước của viên nang mềm: nang dùng uống dung tích lớn hơn 20 minim nên chọn dạng
trụ
3557. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo đường: âm đạo
3558. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: có tá dược điều trị tốt
3559. Câu sai về viên bao: lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ bề mặt viên nhân
3560. Hai tính chất cơ bản của khối thuốc (hạt, bột) để đóng vào nang: độ trơn chảy, tính chịu nén
3561. Thời gian rã của viên nang mềm không quá: 60 phút
3562. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học:
nghiền ướt
3563. Tên gọi khác của thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn: khí dung tự động
3564. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế hỗn dịch: kích thước hoạt chất
không phù hợp
3565. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân dầu: chảy lỏng ở thân nhiệt
3566. Chọn cỡ nang để đóng 500 mg bột thuốc có khối lượng riêng 0,8 g/ml: số 0
3567. Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn: khoảng cháy khoảng 3C
3568. Chọn câu sai. Ưu điểm của PEG: làm dịu niêm mạc, không gây kích ứng đại tràng khi đặt
thuốc
3569. Chọn mệnh đề đúng: đối với thuốc bột, kích thước tiểu phân ảnh hưởng đến độ đồng nhất
716
3570. Máy nghiền búa phân chia kích thước tiểu phân theo cơ chế: va đập
3571. Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây: dùng lực rung lắc rây mạnh để tăng tốc độ rây
3572. Để nghiền Terpin hydrat, nên áp dụng biện pháp nghiền: dùng dung môi
3573. Vai trò quan trọng nhất của Talc trong công thức thuốc bột
67. Menthol 0.5g
68. Tá dược bao riêng từng dược chất
3574. Tốc độ chảy lưu tính của bột/cốm đem dập viên sẽ có ảnh hưởng đến: tinh dinh, lưu tính, độ
cứng
3575. Trong công thức thuốc đặt, sáp ong thường được dùng với vai trò: làm tăng độ cứng
3576. Yêu cầu chất lượng gelatin dùng làm vỏ nang, ngoại trừ: giới hạn kim loại nặng
3577. Chất nhũ hóa sau có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào pha nào trước:
bentonit
3578. Tween ảnh hưởng đến tác dụng bảo quản của một số dẫn chất của: acid p-hydroxybenzoic
3579. Tỷ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao đường: 30-70%
3580. Yêu cầu hàm lượng hoạt chất viên nén: Hàm lượng hoạt chất … phải nằm trong giới hạn
quy định so với … : từng viên, hàm lượng ghi trên nhãn
3581. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: có tác dụng điều trị sốt
3582. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá dược: hòa
tan
3583. Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng sinh: tá dược nhũ tương
khan
3584. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Methyl salicylat (Công thức: Methyl salicylat 500 g, Sáp ong
trắng 250 g, Lanolin 250g) : nhũ tương N/D
3585. Tá dược thu được từ quá trình chế biến sữa động vật: lactose
3586. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá --- nước: 5%
3587. Tanin có thể tạo thành tủa khi kết hợp với các chất sau đây, ngoại trừ: cloram..
3588. Polyethylen glycol trong công thức dịch bao phim có vai trò: hóa dẻo
3589. Viên không rã mà hòa tan từ từ: viên ngậm
3590. Chọn câu sai về nhược điểm thuốc cốm: sinh khả dụng kém hơn thuốc viên nén
3591. Kiểu cấu trúc cảu thuốc mỡ Benzosali (Công thức: acid benzoic 30g, aicd salicylic 60g, tá
dược nhũ hóa 910g) : hỗn dịch
3592. Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi kên vết bỏng, vết loét nhằm thúc đẩy
quá trình lên da: dầu cá
3593. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ: đảm bảo độ vô trùng cao
3594. Cách chuẩn bị tá dược PEG: tác dụng dịu với da cá và có khả năng thấm cao
3595. Tá dược Witepsol --- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất khó phân tán hay dược
chất dễ bay hơi: W
3596. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước: hòa tan trong niêm dịch
3597. Thành phần của hệ đệm Gifford: Acid boric – natri carbonat
3598. Nhũ tương N/D có thể dùng cho dạng bào chế: Thuốc mỡ
3599. Theo GMP-WHO 2002,khu vực pha thuốc tiêm tiệt trùng được bằng nhiệt độ cao có cấp độ
sạch: Lọc.. hàn kín
3600. Khi cho nước chảy qua cột anionit, cột sẽ giữ lại: lon âm
3601. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc phục bằng cách
thêm: Ether ethylic
3602. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại: lon dương
3603. Nguyên tắc điều chế nước cất: làm cho nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
3604. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch: Hành lang có áp suất lón hơn khu vực cấp 1
3605. Chọn chất nhũ hóa tốt cho nhũ tương tiêm truyền: Lecithin

717
3606. Chọn ý không đúng với nước khử khoáng: Đạt tiêu chuẩn tinh khiết về mặt vi sinh
3607. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt,ngoại trừ: Tính hút nước cao
3608. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất koong bao gồm: Cấu trúc
dược liệu, nhiệt độ
3609. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp thụ thuốc qua da:
Kiểm nghiệm
3610. Sự khuếch tán ngoại( khuếch tán tự do) có đặc điểm: Vận chuyển chất tan trên bề mặt tiểu
phân dược liệu
3611. Thử kiểm nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn: Nghiên cứu
3612. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ: Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ
3613. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng: Sản xuất quy mô lớn
3614. Tá dược độn-rã trong viên sủi bọt: natri carbonat
3615. Ưu điểm của thuốc khí dung, ngoại trừ: khí nén CFC thân thiện với môi trường
3616. Tá dược độn vị ngọt mát dễ chịu, hòa tan nhanh dùng cho viên đặt dưới lưỡi: manitol
3617. Đặc điểm cảu lanolin: tác dụng dịu với da và có khả năng thấm cao
3618. Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường: <=3%
3619. Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược PEG trong thuốc đặt: hòa tan trong niêm dịch
3620. Vị trí sau khi hấp thu qua niêm mạc trực tràng sẽ bị chuyển hóa qua gan trước khi vào hệ
tuần hoàn chung: tĩnh mạch trĩ trên
3621. Chọn câu SAI. Yếu tố sinh lý của trực tràng: hàm lượng dược chất
3622. Khi điều chế thuốc đặt, loại tá dược nào và kém tan trong dầu: tá dược thân nước
3623. Chọn câu SAI. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu dược chất qua đường trực tràng:
pH của trực tràng
3624. Chọn câu SAI. Ưu điểm của thuốc đặt: sử dụng thuận tiện
3625. Chọn câu SAI. Chỉ số vẫn lưu ý thêm với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt: chỉ số
baso
3626. Nhược điểm của tá dược bơ ca cao: hiện tượng đa hình
3627. Chọn câu SAI. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt: tính hút nước cao
3628. Chất dùng để bôi trơn khuôn khi điều chế thuốc đặt với tá dược có khả năng co rút thể tích
tốt: không cần dùng chất bôi trơn khuôn
3629. Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân dầu: không quá 30 phút
3630. Chọn câu trả lời SAI. Trường hợp cần phải tính tá dược theo hệ số thay thế khi điều chế
thuốc đặt: luôn luôn tính tá dược theo hệ số thay thế
3631. Thường sử dụng sinh khả dụng tương đương với thuốc đạn: IM
3632. Cách khắc phục gây kích ứng của PEG khi sử dụng thuốc đặt: nhúng vào nước trước hi sử
dụng
3633. Tá dược dùng cho thuốc đặt có công thức sau:
69. Colarigol ……. 0,2g
70. Witepsol
3634. Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc bột: thích hợp với những dược chất có mùi vị khó
chịu
3635. Chọn câu trả lời SAI. Nhược điểm của thuốc bột: sinh khả dụng kém hơn các dạng thuốc
rắn khác
3636. Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng: không quá 9% nước
3637. Chọn câu trả lời SAI. Cách tăng độ trơn chảy của khối bột: giảm tác động cơ học như rung,
lắc phễu
3638. Chọn câu trả lời SAI. Nguyên tắc trộn bột kép: chất màu thêm vào sau cùng
3639. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: thuốc bột sủi bột

718
3640. Chọn câu trả lời SAI. Ưu điểm của thuốc cốm: sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc rắn
khác
3641. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có ghi chỉ dẫn riêng: không quá 5% nước
3642. Tính chất giúp giảm hao mòn máy và ít sinh nhiệt khi nén: tính trơn chảy
3643. Vai trò, ảnh hưởng của tốc độ chảy lưu tính của bột cốm điều chế phẩm: đồng đều hàm
lượng, khối lượng
3644. Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột cốm đến chế phẩm: độ xốp,khả năng chịu
nén và tỉ trọng viên
3645. Lactose tương kị với: hoạt chất có gốc amin
3646. Phương pháp sản xuất viên nén nào hao mòn máy móc nhất: xát hạt khô
3647. Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế: xát hạt từng phần
3648. Tá dược thuốc mỡ động vật và thực vật: cấu tạo chủ yếu bởi triglycerid của các acid béo cao
3649. Chỉ cần lưu ý vs tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: acid
3650. Chọn ý sai khi hòa tan hoạt chất vào tá dược thuốc mỡ: hòa tan hoạt chất bay hơi trong
bình rộng miệng, nhiệt độ k quá 50C
3651. Phương pháp nghiền chu sa, thần sa: thủy phi
3652. Thời gian tan rã của thuốc đặt có tá dược thân nước, không quá: 60 phút
3653. Loại lực tác động mạnh từ trên xuống ngay trên bề mặt nguyên liệu để phá vỡ cấu trúc: lực
nén
3654. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất lỏng không đồng tan với
tá dược: trộn đều nhũ hóa
3655. Cách gọi khác của tính chịu nén của thuốc: tính xốp
3656. Acid salicylic không tạo hỗn hợp eutecti với: urethan
3657. Thuốc nào sau đây chỉ được dùng với tác dụng tại chỗ: cả thuốc trứng và niệu đạo
3658. Chọn câu sai. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu dược chất qua đường: hệ động mạch
trực tràng
3659. Chọn mệnh đề sai. Ưu điểm của thuốc đạn: quá trình hấp thu nhanh và hoàn toàn, không
khác biệt nhiều giữa các cá thể
3660. Nhược điểm của thuốc đạn: sự hấp thu thuốc thay đổi nhiều ngay cả trong cùng một cá thể
3661. Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: phải có độ bền cơ học nhất định…
3662. Chọn ý sai. Yêu cầu của một tá dược thuốc đặt: khoảng nóng chảy lớn…
3663. Tá dược thuốc đặt thân dầu cần thêm các yêu cầu sau: chỉ số acid <3 và chỉ số iod <7
3664. Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn: khoảng chảy khoảng 3oC
3665. Witepsol H là tá dược thuộc nhóm: triglycerid bán tổng hợp
3666. Gelatin ít được dùng để điều chế thuốc đặt cho: khó điều chế và bảo quản
3667. Nhược điểm của PEG khi làm tá dược điều chế thuốc đặt: làm thuốc đạn trở nên giòn…
3668. Chọn mệnh đề đúng: đối với hỗn dịch thuốc,…
3669. Máy nghiền trực phân chia kích thước tiểu phân theo cơ chế: nép ép
3670. Máy nghiền búa phân chia kích thươc tiểu phân theo cơ chế: va đập
3671. Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây: nên dùng lực lắc rây mạnh để tăng tốc độ rây
3672. Yêu cầu độ ẩm của thuốc cồn: <5%
3673. Phương pháp bào chế thuốc cốm: b-c
3674. Cho công thức thuốc bột sát trùng da:
71. Lưu huỳnh 1g
72. Hoạt chất và tá dược hút
3675. Hoạt chất không ổn định ở đường tiêu hóa hoặc mất tác dụng do chuyển hóa lần đầu qua
gan: oestradiol
3676. Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém: gluco
3677. Tá dược độn thường dung cho viên ngậm: sacchar

719
3678. Để nghiền Long não, nên áp dụng biện pháp nghiền:dùng dung môi
3679. Ưu điểm của thuốc bột so với viên nén: sinh khả dụng cao hơn
3680. Thuốc bột nào phải đạt yêu cầu về độ vô khuẩn: b-c
3681. Cần lưu ý gì khi bào chế thuốc bột sau:
73. Kali clorat 0,6g
74. Kali clorat khi nghiền,…
3682. Lactose tương kị với: hoạt chất có gốc amin
3683. Tá dược trơn tan trong nước: natri lauryl sulfat
3684. Tá dược trơn không tan trong nước: acid stearic
3685. Magnesi-nhôm silicat là tá dược rã theo cơ chế: trương nở
3686. Kaolin là tá dược nén thuộc nhóm: nhóm muối vô cơ
3687. Tỷ trọng biểu kiến của bột cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: độ xốp, khả năng chịu nén..
3688. Khi điều chế thuốc đặt, khi dược chất dễ tan trong dầu và kém tan trong nước nên chọn tá
dược: thân nước
3689. Thuốc đặt không thích hợp với: hoạt chất bên trong môi trường pH của dịch vị
3690. Cho công thức bào chế:
75. Sulfamethoxazol 400mg
76. Vai trò của titan dioxyd trong công thức: tá dược màu
3691. Cho công thức bào chế:
77. Thiamin hydroclorid 125mg
78. Vai trò của amidon trong công thức: tá dược độn, dính, rã
3692. Tá dược nào sau đây là tá dược đa năng: comp
3693. Theo DĐVN, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là: 5 phút
3694. Vai trò của acid tatric trong công thức sau:
79. Strychnin sulfat 0,5mg
80. Tá dược điều chỉnh pH
3695. Vai trò, ảnh hưởng của tỷ trọng biểu kiến của bột/cốm để chế phẩm: độ xốp,…
3696. Hàm lượng dược chất độc ---- cần phải dùng bột mẹ: <50mg
3697. Thành phần của hệ đệm Gifford

Acid boric – natri carbonat


3698. Nhũ tương N/D có thể dung trong dạng bào chế nào

Thuốc mỡ
3699. Khi cho nước chảy qua cột anionit cột sẽ giữ lại
ion âm
3700. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc phục bằng cách
thêm
ethrer ethylic
3701. Khi cho nước chảy qua cột cationit cột sẽ giữ lại
ion dương
3702. Nguyên tắc điều chế nước cất
làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
3703. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch
hành lang có áp suất lớn hơn khu vực cấp 1
3704. Chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền
lecithin
3705. Chọn ý không đúng với nước khử khoáng
đạt tiêu chuẩn tinh khiết về mặt vi sinh
720
3706. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt , ngoại trừ
tính hút nước cao
3707. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất không bao gồm
cấu trúc dược liệu nhiệt độ
3708. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp thu thuốc qua da
kiểm nghiệm
3709. Sự khuyếch tán ngoại có đặc điểm
vận chuyển chất tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
3710. Thử nghiệm lâm sàn tiến hành ở giai đoạn
nghiên cứu
3711. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ
A) Dược chất nhạy cảm với nhiệt độ
B. Cốm hòa tan
C. Dược chất bền vững với nhiệt độ
D. Cốm thuốc từ các dịch chiết dược liệu 5 Г
3712. Câu 17: Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng
A. Dập viên sủi bọt
B Dập viên tạm thời trong cát hạt khổ
C. Nghiên cứu
D) Sản xuất quy mô lớn
3713. Câu 18: Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn ở những vùng có khí hậu nhiệt
đới nhờ có nhiệt độ chảy cao
A. W
C. S
B. H
D) E
3714. Câu 19: Sự khuếch tán nội (sự thẩm tích) có đặc điểm
A Quá trình hòa tan chiết xuất có tính chọn lọc –
B Tốc độ nhanh hơn so với khuếch tán ngoại
C Các chất tan phân tử lớn có thể đi qua màng
D Xảy ra chủ yếu trên những tế bào bị chia cắt
3715. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ
A. iod
B. Xà phòng hóa
C. Acid
D) Base
3716. Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc dạn với dược chất có tỉ trọng lớn, dễ lắng, khi
đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao
Α. Η
B. W
C.s
DE
3717. Hai điều kiện cơ bản mà bột, hạt cần đáp ứng để viên nén đạt độ đồng đều khối lượng
A. Tỷ trợng , độ ẩm
B) Kích thước hạt, lưu tính
cTỷ trọng, kích thưỐc hạt
d. Kích thước hạt, độ ẩm :
3718. Chọn ý đúng với nước cất
A. Đạt các tiêu chuẩn tinh khiết về mặt hóa học(
721
B. Có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ nhưng không đạt tiêu chuẩn về mặt vi sinh måt
C. Nước cất thông thường chỉ dùng để rửa dụng
D. Nước sử dụng chủ yếu trong pha chế các dạng thuốc nước là nước cất pha tiêm
3719. Câu 35: Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn
dịch mịn
A. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
B. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi -
3720. Câu 1 . Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:
A. Hỗn dịch
B. Hỗn dịch, dung dịch
C. Hỗn dịch, nhũ tương
D. Dung dịch, nhũ tương
3721. Câu 2. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:
A. Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
B. Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một

C. Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
D. Tất cả đều Câu
3722. 3. Pha liên tục còn gọi là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Pha phân tán
D. A và C
3723. Câu 4. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
A. Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
B. Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo nước, vi
khuẩn, nấm mốc...
C. Có màu sắc hoặc mùi vị riêng.
D. Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp trong thuốc.
3724. Câu 5. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng:
A. 7-9
B. 8-13
C. 13-15
D. 15-18
3725. Câu 6. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
A. Làm dược chất dễ hấp thu.
B. Làm giảm sức căng bề mặt.
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán.
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán.
3726. Câu 7. Để một nhũ tương bền thì:
A. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
B. Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn.
C. Sức căng bề mặt pha phân cách lớn.
D. Nồng độ của pha phân tán càng lớn.
3727. Câu 8. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
A. Phương pháp pha loãng.
B. Phương pháp đo dộ dẫn điện.
C. Phương pháp nhuộm màu.
D. Phương pháp kết tụ.
722
3728. Câu 9. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
A. Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn.
B. Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ không bền vững hoặc mùi vị
khó uống.
C. Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong các chất dẫn thông
thường dưới dạng thuốc lỏng.
D. Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm mạc nơi
dùng thuốc.
3729. Câu 10. Yêu cầu chất lượng của thuốc hỗn dich, “Khi để yên dược chất rắn phân tán có
thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại trạng thái phân tán đồng đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ
chai thuốc trong 1-2 phút và giữ nguyên được trạng thái phân tán đều đó trong”:
A. Vài phút.
B. Vài giờ.
C. Vài ngày.
D. Mãi mãi.
3730. Câu 11. Với dược chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trường phân tán, muốn thu được
hỗn dịch có độ ổn định như mong muốn nhất thiết phải dùng:
A. Chất bảo quản.
B. Chất gây thấm.
C. Chất nhũ hoá.
D. Chất tăng độ nhớt.
3731. Câu 12. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trong
nhất là:
A. Nghiền khô.
B. Nghiền ướt.
C. Phân tán khối bột mịn nhão dược chất rắn vào chất dẫn.
D. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng như nhau.
3732. Câu 13. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc
hỗn dịch:
A. Tính thấm của dược chất rắn.
B. Kích thước tiểu phân dược chất rắn.
C. Độ nhớt của môi trường phân tán.
D. Tất cả đều .
3733. Câu 14. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
A. Đồng thể
B. Dị thể thô
C. Keo
D. Vi dị thể
3734. Câu 15. DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có
thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và
……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”.
A. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây
B. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút
C. trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây
D. trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
3735. Câu 16. Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết

723
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
D. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
3736. BÀI 2: NHŨ TƯƠNG
3737. Ưu điểm:
3738. Phối hợp DC chỉ tan trong 1 dm
3739. Phát huy td diều trị (độ phân tán cao)
3740. Dược chất hấp thu, che dấu mùi vị
3741. Dược chất không/ít tan trong nước  IV D/N
3742. Thuốc mỡ, đạn, trứng
3743. Nhược điểm: hệ dị thể không bền, dễ bị tách lớp
3744. Phân liều không chính xác khi nhũ tương tách pha
3745. Yếu tố ảnh hưởng:
3746. + chênh lệch tỷ trọng 2 pha:KP tăng tỷ trọng D/N + chất ngọt + tăng độ nhớt, không
tăng tỷ trọng nhiều, giảm tỷ trong D/N
3747. + kích thước tiểu phân: lớnvận tốc nhanh  HT lắng cạn/kết tinh
3748. Thành phần:
3749. Pha dầu: dầu mỡ, tinh dầu, sáp, nhựa, hoạt chất tan trong dầu… Pha nước: nước thơm,
dịch chiết thảo mộc, ethanol, glycerin (dung môi hỗn hòa với nước)…, các dược chất, tá dược tan
được trong các dung môi trên.
3750. Chất nhũ hóa: giúp cho NT hình thành và có độ bền nhất định
3751. Chất nhũ hóa : Thiênnhiên, Tổnghợp và bán tổng hợp , Thểrắn dạng hạt nhỏ Lưu ý: Khi
nồng độpha phân tán :
3752. ≤0,2%: có thể ko dùng CNH
3753. 0,2–2%: có thể ổnđịnh bằng cách tăng độnhớt
3754. > 2%: phải dùng CNH
3755.
3756. Câu 1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững
nhất định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:Chất nhũ hóa.
3757. Câu 2. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Tỉ lệ thể tích giữa hai tướng.
3758. Câu 3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục lại khi:Có sự kết dính.
3759. Câu 4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây
của hệ thức Stockes:Gia tốc trọng trường.
3760. Câu 5. Chất nhũ hóa nào sau đâycó thể tạo ra được hai kiểu nhũ tương tùy theo phân tán
vào tướng nào trước:Bentonit
3761. Câu 7. Trong phương pháp ngưng kết tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với
chất dẫn là nước, để thu được hỗn hợp mịn, điều nào sau đây KHÔNG NÊN LÀM:Đổ một lần
vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa toàn bộ vào chất dẫn.
3762. Câu 8. Các chất nào sau đây có thể làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống,
tiêm, dùng ngoài:Các polysorbat( methyl cellulose), lecithin( phospholipid)
3763. + D/N, uống:polysaccharid( gôm arabic, carogeen):vị dễ chịu, ổn định pH;
protein(gelatin): lưỡng tính ; nhôm hydroxyd/ magne hydroxyd
3764. + D/N, dùng ngoài: glycoside( saponin): tạo bọt nhiều , vị đắng
3765. + N/D, dùng ngoài: sterol( lanolin khan, cholesterol và cholesterol este): nhũ hóa yếu
3766. +hóa trị 1 : D/N
3767. + hóa trị 2,3 N/D
3768. Tween : thân nước D/N = span  tiêm

724
3769. Câu 9. Nhũ tương là một hệ gồm: hai pha lỏng không đồng tan vào nhau .Chất lỏng
phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
3770. Câu 10. Một nhũ tương N/D, có nghĩa là: Pha liên tục là dầu(pha ngoại ) mt phân tán
3771. + D/N : pha không liên tục (pha nội) pha phân tán
3772. Câu 11. Để một nhũ tương bền thì: Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ;
Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp.
3773. Chênh lệch giữa 2 pha càng nhỏ ; độ nhớt lớn; nồng độ nhỏ
3774. Câu 12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng: Làm
giảm sức căng liên bề mặt.
3775. + Tạo lớp áo bảovệ xung quanh các tiểu phân pha phân tán
3776. + Tan trong pha nào thì pha đósẽ đóng vai trò pha ngoại
3777. Câu 13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:Phương
tiện gây phân tán là cối chày. NT D/N
3778. Câu 14. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm: Chất nhũ hóa
được tạo ra trong quá trình điều chế.
3779. Câu 15. Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỉ lệ >70% là: D/N (74%)
3780. NT loãng: ≤2% ; NT đặc >2% ( TT: 10-50%)
3781. N/D : chiếm tỉ lệ <50%
3782. Câu 16. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng
nhất là:Nghiền ướt( độ mịn , chất lượng)
3783. Quy trình điều chế: nghiền khô, nghiền ướt ( HC thân nước + HC sơ nước: khó thấm
nước ), nghiền trộn khối nhão, phân tán vào chất dẫn, đóng chai và dán nhãn
3784. Câu 17. Trong công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là: Phương pháp thêm tướng ngoại vào
tướng nội.(pp keo khô : phòng TN)
3785. Tỉ lệ: (4 dầu, 2 nước, 1 gôm ) ;NT thân nước D/N ;cối chày
3786. + pp keo ướt :công nghiệp, máy khuấy,thân nước/dầu : D/N, N/D . phương pháp thêm
tướng nội vào tướng ngoại
3787. Câu 18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:Bề mặt
của dược chất thấm chất dẫn.
3788. Giảm kích thước của các khối tụ để tạo một sản phẩm thích hợp (mịn)
3789. Câu 19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:Vi dị thể
3790. Nhũ tương:dị thể (L/L), chất nhũ hóa, keo ướt , keo khô, dùng chung dm
3791. Hỗn dịch:dị thể (R/L),chất gây thấm, pp cơ học, ngưng kết, phối hợp
3792. Dung dịch:đồng thể, chất làm tăng độ tan, hòa tan trong dm
3793. Câu 20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng
dung dịch.(12-36h)
3794. Câu 21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:Đục, có thể lắng cặn.
3795. Câu 22. Sau khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự
xâm nhập của vi khuẩn từ không khí: SAI (bao bì thể tích lớn hơn thuốc)
3796. Câu 23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải dùng lọc để loại tạp:
SAI (hỗn dịch không lọc )
3797. Câu 24 Khi dược chất là long não( camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất
để tạo hỗn dịch mịn là:Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi.
3798. TH: tủa HC tạo do pứ hh( hòa tan thành dd thât loãng + 2dd : vừa phối hợp, vừa phân tán

725
3799. Câu 25. Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn
dịch:Hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích.
3800. Câu 26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:Hiện tượng hấp thụ, SCBM.
3801. Câu 27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi:Bản chất nhũ hóa.
3802. Câu 28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế:Thuốc mỡ.
3803. Câu 29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:Trong nhũ tương uống.D/N
3804. Câu 30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau
đây:Lecithin.
3805. Câu 31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược
lý.
3806. Câu 32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ
lệ:Dầu: nước: gôm.
3807. Câu 33. Áp dung tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:Thực hiện giai đoạn điều
chế nhũ tương đậm đặc.
3808. Câu 34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm: Cung cấp năng lượng.
3809. Câu 35. Dầu thực vật KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong nhũ tương thuốc tiêm:Dầu
thầu dầu.
3810. Câu 36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
<1μm
3811. Câu 37. Khi phối hợp Sween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc
kiểu N/D: SAI.(do tween thân nước (D/N)=span (N/D)
3812. Câu 38. Một chất có HBL=15 có tính thân nước: ĐÚNG.
3813. HBL<10 : thân dầu, tan trong nước (N/D)
3814. HBL>10: thân nước, tân trong dầu(D/N)
3815. Câu 39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:Dược chất dễ bị thủy
phân.
3816. Câu 40. Điều nào KHÔNG ĐÚNG với gôm arabic:Dùng ngoài.
3817. Chất nhũ hóa ổn định, trương nở trong nước, có chứa men, có tác dụng làm giảm SCBM
3818. Câu 41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D: Span, cholesterol.
3819. Câu 42. RHLB dùng để chỉ:HLB tới hạn cần thiết để một loại dầu cho một kiểu nhũ
tương ổn định.
3820. Câu 43. Các Tween thường có các HLB trong khoảng:15-17
3821. + giá trị RHLB:dầu hạt bông (D/N) 6-7;( N/D)-; dầu parafin (10-12;5-6); sáp ong(9-
11;5); lanolin khan (12-14; 8);dầu thầu dầu(14;-); acid oleic(17;-)
3822. + giá trị HLB: phá bọt 1-3; N/D 3-6; chất gây thấm 7-9; D/N 8-18; chất trung gian hòa tan
15-20; chất tẩy rửa 13-15
3823. Câu 44. Hỗn hợp gồm 60% chất điện hoạt A(HBL=4) và 40% chất điện hoạt B (HBL=
16) sẽ tạo ra hỗn hợp A+B có HBL là: 0,6*4+0,4*16=8,8
3824. Câu 45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP được quy định viết trên nhãn của dạng
tế bào nào? Cốm pha thành hỗn dịch uống.
3825. Câu 47. Hệ thức Stockes không nêu được yếu tố nào sau đây:Sức căng liên bề mặt.
3826. Câu 48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:Trung gian hòa tan,
nhũ hóa; gây thấm, nhũ hóa; sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da.
3827. Câu 49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid? Lecithin

726
3828. Câu 50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn
là:Ngưng kết nhờ phản ứng hóa học.
3829.
3830.
3831.
3832. CHƯƠNG 7. THUỐC MỠ
3833. Câu 1. Chọn một ý KHÔNG ĐÚNG theo định nghĩa thuốc mỡ DĐVN:
3834. Điều trị tại chổ và toàn thân.
3835. Câu 2. Ý nào KHÔNG ĐÚNG cho thuốc mỡ:
3836. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chổ.
3837. Câu 3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ?
3838. Vô khuẩn.
3839. Câu 4, Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
3840. Kích thước tiểu phân.
3841. Câu 5. Bột nhão là dạng thuốc:
3842. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn>40% phân tán đồng đều trong tá dược.
3843. Câu 6. Điểm khác nhau về “bột nhão” và “hồ nước” thuộc về yếu tố:
3844. Đặc tính của tá dược.
3845. Câu 7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
3846. Tá dược thân nước và có >=40% hoạt chất rắn trong thành phần.
3847. Câu 8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
3848. Cấu trúc là nhũ tương D/N.
3849. Câu 9. Kem bôi da có cấu trúc:
3850. Có thể chất rất mềm và mịn màng; Nhũ tương dầu trong nước.
3851. Câu 10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
3852. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì.
3853. Câu 11. Trung bì đóng vai trò:
3854. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
3855. Điều hòa huyết áp
3856. Điều hòa nhiệt độ
3857. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chất cần trị liệu.
3858. Câu 12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da?
3859. Bảo vệ, lưu trữ.
3860. Câu 13. Loại ta dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
3861. Tá dược nhũ tương D/N.
3862. Câu 14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
3863. 37*C.
3864. Câu 15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất đến yếu tố:
3865. Vi sinh vật.
3866. Câu 16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tín:
3867. Không gây dị ứng, kích ứng.
3868. Câu 17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
3869. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
3870. Câu 18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu qua da:
3871. Độ dày của màng khuếch tán.
3872. Câu 19. Vai trò tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:

727
3873. Gây tác dụng điều trị.
3874. Câu 20. Tá dược dùng cho bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
3875. Có tác dụng kiềm khuẩn mạnh.
3876. Câu 21. Chọn Ý SAI về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
3877. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực.
3878. Câu 22. Hãy chọn một Ý SAI về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
3879. Dẫn thuốc thấm sâu.
3880. Câu 23. Tính chất nào sau đây không đúng với sáp:
3881. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin.
3882. Câu 24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
3883. Bền vững hơn với nhiệt độ.
3884. Câu 25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
3885. 25%
3886. Câu 26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
3887. Độ bền vững.
3888. Câu 27. Hoocn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
3889. Tá dược nhũ hóa.
3890. Câu 28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
3891. Bền vững về lý hóa học.
3892. Câu 29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
3893. Thân nước.
3894. Câu 30. Tỉ lệ nago trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ:
3895. PEG 4000 80
3896. PEG 300 20.
3897. Câu 31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
3898. Dẫn thuốc thấm sâu.
3899. Câu 32. Một loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm:
3900. Tá dược nhũ tương D/N.
3901. Câu 33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào?
3902. Tá dược nhũ hóa.
3903. Câu 34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
3904. Glycerin hoặc propyllenglycol.
3905. Câu 35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
3906. Trung hòa môi trường để tăng độ nhớt.
3907. Câu 36. Ta dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
3908. Tá dược nhũ hóa.
3909. Câu 37. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương khan, CHỌN Ý SAI:
3910. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt động sinh lý của da.
3911. Câu 38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, CHỌN Ý SAI:
3912. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học.
3913. Câu 39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
3914. Các nhũ tương D/N
3915. Câu 40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc vào nhất vào:
3916. Độ tan của hoạt chất.
3917. Câu 41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
3918. Hỗn dịch.

728
3919. Câu 42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc
mỡ là giai đoạn:
3920. Điều chế thuốc mỡ đặc.
3921. Câu 43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương quan trọng nhất là:
3922. Nhiệt độ lúc phối hợp hai tướng.
3923. Câu 44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
3924. Tá dược khan hoặc nhũ tương.
3925. Câu 45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
3926. Trộn đều nhũ hóa.
3927. Câu 46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn hà:
3928. Cải thiện độ tan của hoạt chất.
3929. Câu 47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc
mỡ tra mắt:
3930. <75μ
3931. Câu 48. Thuốc mỡ Ketoprofen (giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
3932. Gel carbopol
3933. Câu 49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
3934. Kiểu nhũ tương N/D.
3935. Câu 50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
3936. Kiểu hỗn dịch
3937. Câu 51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
3938. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
3939. Câu 52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
3940. Không có khả năng thấm nước.
3941. Câu 53. Thuốc mỡ bảo vệ da cần phải dùng tá dược thuộc nhóm
3942. Tá dược thân dầu.
3943. Câu 54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với:
3944. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
3945. Câu 55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
3946. Tá dược nhũ tương N/D.
3947. Câu 56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm:
3948. Tá dược nhũ hóa.
3949.
3950. CHƯƠNG 8. THUỐC ĐẶT
3951.
3952. CHƯƠNG 9. THỐC BỘT THUỐC CỐM
3953. Câu 1. Khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
3954. Cối thủy tinh
3955. Câu 2. Máy nghiền có búa thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế:
3956. Va đập.
3957. Câu 3. Máy nghiền có hòn bi nặng thực hiện nghiền tán chất rắn theo cơ chế:
3958. Va đập và nghiền.
3959. Câu 4. Máy nghiền mâm thực thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế:
3960. Nén ép và nghiền.
3961. Câu 5. Khi ghi “Bột mịn (180/125) nghĩa là:
3962. Ít nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125.

729
3963. Câu 6. Theo DĐVN III, bột rất mịn là bột có nhiều nhất 40% qua rây số 90.
3964. Câu 7. Theo DĐVN III, bột thô là bột có nhiều nhất 40% qua bột rây số 355.
3965. Câu 8. Trong một đơn bột kép, khi nghiền bột đơn phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
3966. Có khối lượng lớn.
3967. Câu 9. Trong đơn thuốc bột kép, khi trộn bột, phải bắt đầu trộn từ dược chất:
3968. Có khối lượng nhỏ.
3969. Câu 10. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất có màu vào:
3970. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn.
3971. Câu 11. Trong điều chế thuốc bột, khi nghiền hoặc trộn dược chất độc A, B với khối
lượng nhỏ nên lót cối trước bằng bột thuốc thường nhằm:
3972. Tránh cho dược chất độc A, B khỏi bết dính vào thành cối.
3973. Câu 12. Trong một số trường hợp điều chế thuốc bột, nên dùng bột nồng độ (bột mẹ)
nhằm:
3974. Đảm bảo sự chính xác.
3975. Câu 13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế
như thường khi:
3976. Không quá 2 giọt/1g.
3977. Câu 14. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột,
khắc phục bằng cách:
3978. Dùng bột trơ trộn cách ly, các chất gây tương kỵ.
3979. Câu 15. Nêu cách khắc phục khi điều chế bột theo công thức sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g;
Kẽm oxyd 1g; Dầu parafin 1,5g; Magnesi carrbonat 2g; Talc 5g.
3980. Giảm bớt lượng dầu parafin mà không cần thêm chất nào khác.
3981. Câu 16. Cho công thức thuốc bột sau: Kali clorad 0,6g; Tamin 0,5g; Saccarose 0,5g. Liều
như vậy điều chế 12 gói.
3982. Thuốc bột trên là thuốc bột phân liều; Thuốc bột dùng ngoiaf da.
3983. Câu 17. Thuốc bột đơn liều là:
3984. Thuốc bột được đóng thành từng liều dùng một.
3985. Câu 18. Nếu lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột quá nhiều, khắc phục bằng
cách:
3986. Thay bằng cao khô.
3987. Câu 19. Hàm ẩm trong thuốc bột không được quá:
3988. 9%
3989. Câu 20. DĐVN quy định, lượng chất đọng A, B trong công thức thuốc bột bao nhiêu thì
nên dùng bột nồng độ?
3990. <50mg
3991. Câu 21. Lượng chất lỏng (nếu có) trong công thức thuốc bột không được quá:
3992. 10%
3993. Câu 22. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều, khi điều chế có thể khắc
phục bằng cách:
3994. Cô bớt dung môi; Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô.
3995.
3996. CHƯƠNG 10. THUỐC VIÊN
3997.
3998. Câu 1. Cấu trúc của thuốc viên nén là:
3999. Một khối rắn, đồng nhất và định hình.

730
4000. Câu 2. Viên nén là một dạng thuốc được tạo ra bằng:
4001. Máy dập chuyên dụng.
4002. Câu 3. Bào chế viên nén theo phương pháp dập thẳng hay dập trực tiếp có các công đoạn:
4003. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên.
4004. Câu 4. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng máy ép trục lăn theo
tiến trình:
4005. Trộn đều thuốc với tá dược dính ở trạng thái khô (dính nội), dập viên, tạo hạt,trộn
tá dược dính ngoại,… dập viên.
4006. Câu 5. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công đoạn:
4007. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,… rồi dập viên.
4008. Câu 6. Hai điều kiện cần thiết phải có để bào chết bột/ hạt thuốc thành viên nén:
4009. Bột/ hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy chuyên dùng.
4010. Câu 7. Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối
lượng:
4011. Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
4012. Câu 8. Viên nén có hình dạng nhất định và ký hiệu trên bề mặt thường do:
4013. Cấu tạo của chày cối trên máy dập viên.
4014. Câu 9. Máy dập thuốc viên gồm 2 loại:
4015. Máy dập tâm sai hoặc xoay tròn.
4016. Câu 10. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có hai tên gọi khác là:
4017. Máy một trạm và máy tiến lui.
4018. Câu 11. Máy dập viên kiểu xoay tròn còn có tên gọi khác là:
4019. Máy nhiều trạm.
4020. Câu 12. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm vi:
4021. Sản xuất lớn, đại trà.
4022. Câu 13. Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:
4023. Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
4024. Câu 14. Viên nén đơn giản nhất thường có hình:
4025. Hình trụ dẹp.
4026. Câu 15. Viên nén có khối lượng lớn 1,3-3,5g thường dùng dể:
4027. Uống như viên sủi bọt.
4028. Câu 16. Thời gian tan rã của viên nén thông thường, để uống phải trong vòng
4029. 15 phút.
4030. Câu 17. Độ hòa ta hoạt chất của viên nén là:
4031. Tỉ lệ % hoạt chất hòa tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm lượng thuốc ghi
trên nhãn trong điều kiện quy định.
4032. Câu 18. Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có
thể gián tiếp đánh giá:
4033. Khả sinh dụng của chế phẩm.
4034. Câu 19. Theo DĐVN, viên nén đạt tiêu chuẩn nồng độ đồng đều khối lượng khi:
4035. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với khối lượng trung
bình của mẫu thử.
4036. Câu 20. Theo DĐVN, viên nén đạt tiêu chuẩn nồng độ đồng đều hàm lượng khi:
4037. Chế phẩm có số lượng viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với hàm lượng
trung bình của mẫu thử.

731
4038. Câu 21. Theo DDVN, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng, thì đc miễn thử tiêu
chuẩn sau:
4039. Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
4040. Câu 22. Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hòa tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn sau:
4041. Độ đồng đều hàm lượng.
4042. Câu 23. Viên nén để pha thuốc tiêm phải thử nghiệm một tiêu chuẩn khác biệt so với viên
để uống là:
4043. Độ vô trùng.
4044. Câu 24. Viên nén để uống phải đạt một tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn là:
4045. Giới hạn nhiễm khuẩn.
4046. Câu 25. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc vào chủ yếu nào?
4047. Độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
4048. Câu 26. Xây dụng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:
4049. Việc lựa chọn và phối hợp tá dược.
4050. Câu 27. Trong 5 loại viên nén dùng uống, viên cần có độ rã nhanh nhất là:
4051. Viên đặt dưới lưỡi.
4052. Câu 28. Viên dùng qua đường tiêu hóa cần có độ rã chậm nhất trong 5 loại sau là:
4053. Viên ngậm.
4054. Câu 29. Thuốc viên khi dùng qua đường tiêu hóa, dược chất không bị chuyển hóa qua gan
lần đầu và tác dụng nhanh là:
4055. Viên đặt dưới lưỡi.
4056. Câu 30. Thuốc viên cần bào chế vô khuẩn là:
4057. Viên sủi bọt.
4058. Câu 31. Theo DĐVN, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là:
4059. 5 phút.
4060. Câu 32. Phương pháp xát hạt khô thường được sử dụng cho các nhóm hoạt chất:
4061. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
4062. Câu 33. Phương pháp xát hạt ướt thường áp dụng cho các nhóm hoạt chất:
4063. Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
4064. Câu 34. Phương pháp xát hạt từng phần thường áp dụng cho các nhóm hoạt chất:
4065. Có liều nhỏ, thường dưới 10mg và công thức có nhiều hoạt chất.
4066. Câu 35. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
4067. Làm cho tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dêc dập viên.
4068. Câu 36. Tá dược dính trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
4069. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
4070. Câu 37. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
4071. Làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
4072. Câu 38. Tá dược rã trong viên nén có chức năng hay vai trò:
4073. LÀm cho viên dễ phân tán thành tiểu phần và phóng thích hoạt chất khi sử dụng
4074. Câu 39. Tá dược tạo màu trong viên nén có vai trò hay chức năng:
4075. LÀm cho viên có sắc thái riêng dễ phân biệt.
4076. Câu 40. Tá dược độn ngoài vai trò chính tăng khối lượng viên,... còn có một đặc tính tôt
thường được nhắc tới là:
4077. Làm cho viên dễ tan ra khi dử dụng.
4078. Câu 41. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3 vai trò sau:

732
4079. Độn viên- làm thuốc dễ dính khi dập và viên dễ rã khi sử dụng.
4080. Câu 42. Trong 5 chất sau có một tá dược đa năng là:
4081. Avicel PH102.
4082. Câu 43. Cặp tá dược trơn bóng (cổ điển) hay dùng trong bào chế viên nén là:
4083. Talc-Magnesi stearat
4084. Câu 44. Mục đích chính của việc xát/tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là:
4085. LÀm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
4086. Câu 45. Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là:
4087. Có nồng độ/hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
4088. Câu 46. Bột/hạt thuốc có tính trơn chảy tốt nhát khi có dạng lý tưởng là:
4089. Hình cầu.
4090. Câu 47. Để tạo hạt có hình dạng thích hợp, giúp trơn chảy tốt nhất nên xát hạt với máy/
dụng cụ:
4091. Khung lưới inox, xát ướt, bằng tay.
4092. Câu 48. Chọn một phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Aspirin 325mg:
4093. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
4094. Câu 49. Chọn tá dược dính thích hợp cho viên nén Aspirin 325mg:
4095. Avicel PH102.
4096. Câu 50. Chọn một phương pháp bào chế đơn giản nhất cho viên nén Paracetamol 325mg:
4097. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
4098. Câu 51. Chọn ta dược dính rẻ tiền, thích hợp cho viên nén Paracetamol 325mg:
4099. Hồ tinh bột.
4100. Câu 52. Chọn phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5mg-Vita.B110mg,
khối lượng viên 100mg± 7,5%:
4101. Phương pháp xát hạt từng phần.
4102. Câu 53. Chọn cặp tá dược độn, rã thích hợp cho viên sủi bọt Paracetamol- Vita.C:
4103. Acid citric- Natri hidro carbonat.
4104. Câu 54. Chọn một phương pháp bào chế thích hợp cho viên sủi bọt Paracetamol- Vita.C:
4105. Phương pháp xát hạt từng phần.
4106. Câu 55. Viên vàng đắng- cỏ sữa: trước khi bào chế thành viên nén, hai dược liệu này
thường được chế biến:
4107. Chiết xuất theo kỹ thuật thích hợp.
4108. Câu 56. Viên vàng đắng- cỏ sữa: sau khi bào chế thành viên nén, viên nên được:
4109. Bao phim hoặc bao bột.
4110. Câu 57. Cách dùng thích hợp cho viên sủi bọt chứa Paracetamol và Vitamin C:
4111. Hòa tan trong nước rồi uống.
4112. Câu 58. Kiểu bao bì thích hợp, kinh tế nhất để đóng gói viên sủi bọt Vitamin C1000mg:
4113. Ống (tube) nhựa cho nhiêu viên, có nắp đặc biệt và có gói silicagel chống ẩm.
4114. Câu 59. Kiểu bao bì tiện dùng để đóng gói, bảo quản thuốc viên thông thường là:
4115. Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm- nhựa, có khuôn từng viên.
4116. Câu 60. Cấu trúc của viên bao có:
4117. Hai phần: viên nhân (chứa hoạt chất) và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược.
4118. Câu 61. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
4119. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao.
4120. Câu 62. Độ dày của lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
4121. Thuốc viên bao đường cổ điển.

733
4122. Câu 63. Độ dày của lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
4123. Thuốc viên bao phim.
4124. Câu 64. Viên nén để bao (viên nhân), hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu,
nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
4125. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi.
4126. Câu 65. Viên bao tan trong ruột là viên:
4127. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2 giờ và tan ở ruột sau 60p
4128. Câu 67. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
4129. Đường Saccorose RE hoặc siro có nồng độ phù hợp.
4130. Câu 68. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp
bao kém đều có thể là:
4131. Bao bằng nồi bao và kết hợp hút chân không- bao viên trong chân không.
4132. Câu 69. Bao màng mỏng với dung môi Nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước, nhằm:
4133. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ.
4134. Câu 70. Nhóm tá dược bao phim có triển vọng bao với dung môi là nước:
4135. Dẫn chất cảu acid acrylic phân tán được trong nước.
4136. Câu 71. Trong nghiên cứu tá dược bao phim, hay tạo màng phim theo phương pháp:
4137. Dàn mỏng dịch phim trên mặt kính haowjc phủ lên trục quay trong điều kiện cụ thể.
4138. Câu 72. Thời gian rã của viên tròn- viên hoàn được quy định như:
4139. Viên bao đường, bao bột.
4140. Câu 73. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát
theo phương pháp áp dụng cho:
4141. Viên nén, viên nhộng (capsule)
4142. Câu 74. Bao phim cho viên nén, có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
4143. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường.
4144. Câu 75. Dập viên bao (bao khô), có thể dùng máy:
4145. Máy dập viên nén kép, đặc dụng.
4146. Câu 76. Màu dùng cho các thuốc viên bao là các loại màu:
4147. Màu được ngành Y tế cho phép.
4148. Câu 77. Thuốc viên tròn khi được bào chế theo kỹ thuật bao bồi cổ điển, thường dùng
dụng cụ, thiết bị sau:
4149. Thúng lắc hoặc nồi bao.
4150. Câu 78. Thuốc viên tròn và thuốc viên hạt (pellet) có thể bào chế trên cùng thiết bị sau:
4151. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
4152. Câu 79. Thuốc viên tròn và thuốc nang mềm có thể bào chế trên thiết bị có tên gọi giống
nhau là:
4153. Máy nhỏ giọt chuyen dụng.
4154. Câu 80. Tuốc viên tròn chứa Terpin 50mg- Codein 10mg pha chế theo đơn có thể dùng
dụng cụ, thiết bị sau:
4155. Dụng cụ chia viên.
4156. Câu 81. Viên hoàn mềm Thập toàn đại bổ trong sản xuất công nghiệp nên dùng dụng cụ,
thiết bị sau:
4157. Máy ép viên chuyên dụng.

734
130. Tá dược Witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn ở những vùng có khí hậu nhiệt đới
nhờ có nhiệt độ chảy cao: E
131. Hai điều kiện cơ bản mà bột, hạt cần đáp ứng để viên nén đạt độ đồng đều khối
lượng: Kích thước hạt, lưu tính
132. Chọn ý đúng với nước cất: Có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
133. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn
dịch mịn: Phương pháp ngưng tụ do thay đổi dung môi
134. Theo GMP- WHO 2002, khu vực xử lý rửa chai lọ ống có cấp độ sạch: C
135. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt 1 lần: Chất bảo quản
136. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc tiêm: 20 lần/giờ
137. Sự khuếch tán nội ( sự thẩm tích) không có đặc điểm: Cho các chất tan có kích thước
phân tử lớn ( gôm, nhầy) đi qua màng
138. Theo định luật Fick, tốc độ khuếch tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với: Bề dày của
da
139. Để giúp hoạt chất trong thuốc mỡ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp làm tăng
tính tan của hoạt chất khó tan, ngoại trừ: Chọn hoạt chất ở dạng ion hóa
140. Các môn khoa học giúp cho việc phối hợp dược chất trong công thức: Hóa dược,
dược lý
141. Tính chất --- của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các dạng thuốc
rắn: Độ trơn chảy
142. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất gồm: Cấu trúc dược
liệu, mức độ phân chia dược liệu
143. Chọn ý sai về yêu ầu đối với tá dược thuốc mỡ: Có pH trung tính hoặc kiềm gần với
pH của da
144. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang: Acid citric
145. Chất nhũ hóa N/D thường có HLB: Từ 3-6
146. Chọn ý sai với pH của khối thuốc trong nang: Độ kiềm càng cao, vỏ nang càng bền
147. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai: Áp suất nén lớn
148. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt của khối thuốc chứa trong nang mềm: Không dùng
cho khối thuốc dạng hỗn dịch
149. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô: Đục, có thể lắng cặn, phân
tán lại khi lắc
150. Chọn ý sai về sự thấm thuốc qua da:Xảy ra quá trình vận chuyển tích cực qua lớp
sừng
735
151. Chọn ý sai với dược chất: Sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
152. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu:Có thể cải thiện bằng cách dùng chất
diện hoạt
153. Chọn ý sai với chất rắn đóng vào nang mềm: Aspirin có thể đóng vào nang mềm
154. Câu sai về viên bào: Cấu trúc của viên bao gồm 3 phần rõ rệt
155. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường: Siro đơn
156. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích: Tránh tác động của pH base của ruột
157. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: Môi trường không
thuận lợi cho nấm mốc phát triển
158. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách: Kết hợp bôi thuốc với băng bó giữ
ẩm
159. Sự khuếch tán ngoại ( khuếch tán tự do) không có đặc điểm: Phụ thuộc sự chênh
lệch nồng độ chất tan ở hai phía màng tế bào
160. Đường thấm qua da theo các bộ phận phụ ( lỗ chân long, tuyến bã nhờn, tuyến mồ
hôi) có đặc điểm: Quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các tiểu phân có kích
thước keo
161. Tá dược Witepsol--- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất khó phân tán hay
dược chất dễ bay hơi: W
162. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường: Saccarose
163. Chọn ý sai với tá dược: Có tác dụng điều trị
164. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường: Hợp chất polymer
165. RHLB của dầu parafin để tạo nhũ tương D/N: 10-12
166. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước: PEG 6000
167. Chất tẩy rửa thường có HLB: từ 13-15
168. Thành phần của hệ đệm Palitzsch: Acid boric- borax
169. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên nang mềm:
Thường dùng PEG 400 và PEG 600
170. Đường dùng của nhũ tương N/D: Tiêm bắp
171. Phải dùng chất nhũ hóa để tạo ra nhũ tương bền khi nồng độ pha phân tán: >2%
172. Hệ hỗn hợp hấp phụ (Adsorbate) là hệ phân tán: Khí/ Rắn
173. Trong công thức: ==ô.S, ô là ký hiệu của: Sức căng liên bề mặt
174. Kích thước pha phân tán của hệ keo: 1-100nm
175. Nguyên nhân của hiện tượng không kết bông trong bào chế hỗn dịch:Nồng độ chất
diện giải quá cao
736
176. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô: Đục, có thể lắng cặn, phân
tán lại khi lắc
177. Chất nhũ hóa sau có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào pha
nào trước: Bentonit
178. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ
học: Nghiền ướt
179. Nhũ tương bền khi: Kích thước tiểu phân pha phân tán phải nhỏ và nồng độ pha
phân tán thấp
180. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: Đồng sulfat 0,3g, Kẽm sulfat 0.5g,
Nước 30g, Lanolin 50g, Vaselin 100g): Nhũ tương N/D
181. Chọn phát biểu sai về thuốc mỡ tra mắt: Phải có độ mịn và độ đồng nhất tương
đương thuốc mỡ bôi da
182. Nhược điểm của tá dược thân nước: Kém bền vững, thường bị vi khuẩn, nấm mốc
phát triển
183. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chốt rắn (>_ 40%) được phân tán dưới
dạng hạt mịn: Thuốc mỡ đặc (bột nhão bôi da)
184. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: Có tác dụng điều trị tốt
185. Phương pháp trộn đều đơn giản áp dụng trong trường hợp thuốc mỡ chứa: Hoạt
chất rắn cần hạn chế sự hấp thu dù dễ tan trong tá dược
186. Các tá dược dầu mỡ sáp hydrogen hóa có đặc điểm: Bền vững, không bị biến chất
trong thời gian bảo quản
187. Khái niệm “chỉ số nước” sử dụng trong đánh giá khả năng nhũ hóa của tá dược:
Lượng nước … mà … tá dược có thể hút được ở nhiệt độ thường để tạo ra nhũ tương
bền vững: Tối đa, 100 gam
188. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản: Hỗn
dịch
189. Cách chuẩn bị tá dược PEG: Đun cách thủy cho tan chảy
190. Dạng thuốc mỡ có thể chất rất mềm và rất mịn, thường có cấu trúc nhũ tương: Kem
bôi da
191. Cơ chế giải phóng dược chất của tá dược bơ ca cao trong thuốc đặt: Chảy lỏng ở
thân nhiệt
192. Thuốc được hấp thu tại tĩnh mạch --- sẽ qua tĩnh mạch cứa và bị chuyển hóa qua
gan: Trĩ trên

737
193. Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhầm làm mịn chất rắn: Lực
nghiền
194. Chọn ý sai với nhược điểm thuốc cốm: Tính khả dụng kém hơn thuốc viên nén
195. Phương pháp nghiền chu sa,thần sa: Thủy phi
196. Độ ẩm của thuốc bột nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá --- nước: 9%
197. Cách gọi khác của tính chịu nén của thuốc: Tính trơn chảy
198. Tá dược độn dễ hút ẩm và làm viên có độ cứng kém: Glucose
199. Hàm ẩm của vỏ nang có thể đạt đến tối đa: 17,4%
200. Hai tính chất cơ bản của khối thuốc (hạt, bột) để đóng vào nang: Độ trơn chảy, tính
chịu nén
201. Yêu cầu chất lượng gelatin dùng làm vỏ nang, ngoại trừ: Các quy định cung theo
Dược điển
202. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng 0,8g/ml: Số 0 (0,67 ml)
203. Dạng khối thuốc ưu tiên lựa chọn để đóng nang mềm: Dung dịch
204. Ưu điểm của vi nang: Tạo dạng phóng thích kéo dài hoặc phóng thích có kiểm soát
205. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ: Dầu gấc
206. Thuốc khí dung được gọi là thuốc phun sương khi hạt thuốc ở thể: Dung dịch
207. Để khắc phục tương kỵ tạo thành hỗn hợp ẩm đối với một số hoạt chất dễ hút ẩm,
dùng các biện pháp sau, ngoại trừ: Thay đổi sang dạng muối không hút ẩm
208. Tanin có thể tạo thành tủa khi kết hợp với các chất sau đây, ngoại trừ:
Cloramphenicol
209. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: Quan sát được tiểu phân bằng mắt
thường
210. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: 0,1-100 um
211. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội. Thêm một lượng
tướng ngoại vừa đủ và phân tán mạnh để tạo nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng
ngoại vào và hoàn chỉnh” là nguyên tắc của phương pháp: Keo khô
212. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi: Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ
tương đậm đặc
213. Chất gây thấm thường có HLB: Từ 7-9
214. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho: Hoạt chất đạt
độ mịn thích hợp
215. Cho công thức bào chế hỗn dịch:
81. Lưu huỳnh 2g
738
82. …
83. Hỗn dịch trên được bào chế the phương pháp: phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
216. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gom Arabic và pha dầu ở
trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp: Thêm tướng ngoại vào tướng nội
217. Nguyên nhân của sự đào pha nhũ tương là do: Tương tác của các thành phần trong
công thức thay đổi tính chất nhũ hoa
218. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ: Có tác dụng điều trị tốt
219. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá
dược: Hòa tan
220. Vai trò của propylene glycol trong gel Profenid (Công thức: Ketoprofen 2.5g,
Propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g, Tá dược gel thân nước vđ 100g): Chất giữ ẩm
221. Ưu điểm của tá dược PEG: Có khả năng hòa tan nhiều loại hoạt chất
222. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước:Hòa tan trong niêm
dịch
223. Thuốc đặt không thích hợp với: Hoạt chất bền trong môi trường pH của dịch vị
224. Sai số cho phép khi thứ độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:=5%
225. Chọn câu trả lời SAI. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua
đường trực tràng, ngoại trừ:pH của dịch tràng
226. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: Môi trường thuận
lợi cho nấm mốc phát triển
227. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân dầu: Chảy lỏng ở thân
nhiệt
228. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đặt dùng theo đường: Âm đạo
229. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá--- nước: 5%
230. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột: Sủi bọt
231. Chọn ý sai với nguyên tắc trộn bột kép: Chất có màu thêm vào sau cùng
232. Yếu tố không ảnh hướng đến tốc độ cháy của tiểu phân khối bột: Màu sắc
233. Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột: Theo kỹ thuật điều chế
234. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang: Nang dùng uống có hình trụ
và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
235. Chọn ý đúng khi tạo viên nang mềm bằng phương pháp nhỏ giọt: Khối lượng viên
không quá 750mg
236. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang: Acid citric
237. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: Có sinh khả dụng
thấp
739
238. Chọn ý sai với gelatin: Gelatin A được điều chế bằng thủy phân trong kiềm
239. Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang: Không dùng chất hóa dẻo
trong viên đặt trực tràng hoặc đặt âm đạo
240. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ: Giá thành rẻ do sản xuất quy
mô lớn
241. Thuốc khí dung tập trung chủ yếu vào một số nhóm hoạt chất sau, ngoại trừ: Thuốc
trị tiểu đường
242. Hoạt chất có chứa các nhóm chức sau phối hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định sẽ tạo
hộn hợp eutectic, ngoại trừ: Carboxylic
243. Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài nhưng bị thay đổi
tác dụng: Tương kỵ ẩn
244. Hỗn hợp eutectic xảy ra khi phối hợp hai chất bột theo tỷ lệ nhất định thì điểm chảy
của hỗn hợp… điểm chảy của từng thành phần: Thấp hơn
245. Khi trong công thức nhũ tương chi có một chất nhũ hóa là gôm Arabic và pha dầu ở
trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp: Thêm tướng ngoại vào tướng nội
246. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm: Quan sát được tiểu phân bằng mắt
thường
247. Tá dược trơn bóng tan: Acid boric
248. Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ: Phản ứng tách lớp
249. Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:+_ 5%
250. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân dầu: Cháy lỏng ở thân
nhiệt
251. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá
dược: Hòa tan
252. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể:0,1-100um
253. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang: Acid citric
254. Hoạt chất gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: Aspirin
255. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ: Gelatin
256. Thời gian rã của viên hòa tan không quá: 3 phút
257. Độ rã của viên bao đường không quá: 60 phút
258. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ: Giá thành rẻ do sản xuất

Câu 1: Biện pháp để tăng hiệu suất lọc tốt nhất:c. Tăng chênh
lệch áp suất hai bên màng lọc

740
Câu 2: Trong các loại lọc thủy tinh xốp, loại nào có thể lọc tiệt
khuẩn:c. G5

Câu 3: Dụng cụ sử dụng trong kỹ thuật lọc chân không là:a.


Phễu Buchner

Câu 4: Màng lọc hữu cơ nào sau đây có bản chất là ester của
cellulose:a. Millipore

Câu 5 : Để lọc không khí trong khu vực sản xuất thuốc tiêm,
loại lọc nào sau đây được sử dụng:b. Lọc HEPA

Câu 6: Lọc HEPA cho mức độ sạch không khí cấp B có khả
năng loại được:c. 99,995 % hạt bụi < 0,3 μm

Câu 7: Nguyên tắc sự giữ lại của lọc theo cơ chế hấp phụ:c. Vật
liệu lọc giữ lại các tiểu phân nhờ lực hút tĩnh điện

Câu 8: Trong kỹ thuật lọc, tốc độ lọc tỉ lệ thuận với: a. Diện tích
bề mặt lọc

Câu 9: Lọc thủy tinh xốp được sử dụng thông dụng vì:d. Trơ về
mặt hóa học

Câu 1: Nồng độ đường bão hòa trong dung dịch chiếm tỉ lệ:d.
66,6 %

Câu 2: Siro đơn có tỉ trọng d = 1,32 tương ứng độ Baume là:c.


35 o

741
Câu 3: Phương pháp xác định nồng độ đường trong siro đơn:d.
Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 4: Phương pháp điều chế siro thuốc thu được nồng độ
đường tối đa:a. Hòa tan đường vào dung dịch dược chất

Câu 5: Lượng đường cần dùng để điều chế 350 g siro đơn theo
phương pháp nguội là:d. 225 g

Câu 7: Ưu điểm của siro điều chế theo phương pháp nóng là:

a. Hạn chế khả năng nhiễm khuẩn, điều chế nhanh

Câu 8: Lượng nước cần dùng để điều chỉnh 160g siro có tỉ trọng
1,4 về đúng tỉ trọng qui định:c. 28,57 ml

Câu 9: Dụng cụ thông dụng được dùng để lọc siro là:b. Lọc vải

Câu 1: Potio trong thành phần có chứa dầu khoáng, dầu thảo
mộc, dầu động vật có cấu trúc kiểu:d. Nhũ dịch

Câu 2: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất dẫn trong công
thức potio:a. Cồn thấp độ

Câu 3: Potio bổ có cấu trúc kiểu: b. Hỗn dịch

Câu 4: Lưu ý trong kỹ thuật bào chế potio có chứa tinh dầu:b.
Nghiền tinh dầu với đường, sau đó trộn với siro đơn

Câu 1: Thuốc tiêm hydrocortison acetat có cấu trúc:b. Hỗn dịch


trong nước
742
Câu 2: Thuốc tiêm chứa 3 vitamin B1, B6 và B12 ổn định nhất ở
dạng: c. Khối xốp đông khô

Câu 3: Nước cất pha thuốc tiêm streptomycin có thể thay thế
bằng: b. Thuốc tiêm natri clorid 0,9 % ống 5 ml

Câu 4: Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch bằng đường truyền dịch
là:c. Thuốc tiêm NaHCO3 1,4 % 125 ml

Câu 5: Thuốc tiêm có thể dùng nhỏ lên mắt là:d. Polymycin

Câu 6: Dựa vào điều kiện nào để phân cấp khu vực pha chế: d.
Câu a và b đúng

Câu 7: Thuốc tiêm có ưu điểm chính là: d. Cả 3 câu trên đều


đúng

Câu 8: Tốc độ hấp thu thuốc tiêm phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ
d. Tuổi tác bệnh nhân

Câu 9: Biểu hiện đúng nhất của thuốc tiêm đẳng trương: d. Có
khả năng giữ cho hồng cầu nguyên vẹn ở thử nghiệm thích hợp

Câu 10: Nước được dùng để pha tiêm theo quy định của DĐVN
là: b. Nước cất vô trùng

Câu 1: Nơi chứa nhiều mạch máu của mắtb. Kết mạc

Câu 2: Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4 % có pH từ:c. 7,1 –


7,5

743
Câu 3: Dạng thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được phép lọc:b.
Hỗn dịch

Câu 4: Vai trò của chất bảo quản:a. Chống sự phát triển của vi
khuẩn, nấm mốc

Câu 5: Chất bảo quản phải ưu tiên có tác dụng với:a. Trực
khuẩn mủ xanh

Câu 6: Thuốc nhỏ mắt có thể gây kích ứng khi dùng có thể do:a.
pH không phù hợp

Câu 7: Phần lớn thuốc nhỏ mắt có yêu cầu pH từ:b. 6,4 – 7,8

Câu 8: Ý nghĩa về pH của thuốc nhỏ mắt, NGOẠI TRỪd. Giúp


thuốc bảo quản được lâu hơn

Câu 9: Thuốc nhỏ mắt Atropin sulfat bền ở môi trường:a. pH =


3,2 – 4,5

Câu 10: Thuốc nhỏ mắt thông thường lưu lại tại mắt thời gian
khoảng:d. Câu a, b đúng

Câu 11: Thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được dùng chất
đẳng trương

NaCl:. Bạc nitrat

Câu 12: Yếu tố bảo vệ tự nhiên của mắt:c. Lysozym

744
Câu 13: Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch phải đạt những yêu cầu
sau:c. Có kích thước hạt xác định, có pH thích hợp, vô trùng

Câu 1.Phương pháp điều chế nước thơm có hàm lượng tinh dầu
cao là:c. Dùng chất diện hoạt tween 20 làm trung gian hòa tan
@

Câu 2.Nước thơm có tác dụng điều trị là: b. Nước thơm hạnh
nhân @

Câu 3.Với nguyên liệu vỏ quế, chọn phương pháp điều chế nước
thơm thích hợp.c. Cất kéo trực tiếp @

Câu 4.Với nguyên liệu tinh dầu bạc hà, chọn phương pháp điều
chế nước thơm thích hợp.d. a và b đúng @

Câu 1.Chế phẩm đạt trạng thái không có mặt vi sinh vật sống
dưới dạng sinh dưỡng, hoặc bào tử tiềm ẩn gọi là:a. Vô trùng @

Câu 2.…… không diệt hay loại vi sinh vật một cách tuyệt đối mà
chỉxử lý mức giới hạn vi sinh vật theo chỉ tiêu quy định: d. b, c
đúng @

Câu 3.Phương pháp nào sau đây có tác dụng diệt vi sinh vật:a.
Tia bức xạ @

Câu 4.Vi sinh vật thuộc nhóm ưa nhiệt chịu được nhiệt độ ở: c.
50-600C @

Câu 6.Chọn câu sai:d. Với dạng sinh dưỡng, ở nhiệt độ 25-400C
trong 10’, có thể bị tiêu diệt đa số.

745
Câu 9. Tiệt trùng bằng không khí nóng (nhiệt khô). Chọn ý
đúng:c. Chỉ thích hợp cho một số ít đối tượng chịu được nhiệt
độ cao @

Câu 10.Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng bằng
không khí nóng (nhiệt khô) là: a. Dụng cụ thủy tinh, inox, sứ @

Câu 11.Phát biểu nào sau đây đúng với phương pháp Pasteur:
d. Phạm vi ứng dụng là trong thực phẩm, tác động trên giường,
quần áo người bệnh. @

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với Phương pháp
Tyndall:b. Đây là một phương pháp thanh trùng @

Câu 13.Hiệu quả tiệt trùng bằng tia bức xạ tốt nhất ở bước
sóng: b. 255-265nm @

Câu 15.Màng lọc thủy tinh xốp (G4, G5) có đường kính lỗ
xốp:d. ≤1.5µm @

Câu 16.Cơ sở để chọn lựa một chất sát trùng dùng trong bào
chế là:d. Câu b, c đúng @

Câu 17.Chế phẩm (thực phẩm hoặc thuốc uống) được xử lý vi


sinh vật nhằm diệt hết vi khuẩn độc và giảm số vi sinh vật khác
xuống mức cho phép, gọi là: b. Thanh trùng @

Câu 5.Dược liệu ngay sau khi thu hái cần được diệt men trước
khi làm khô bằng cách:b. Nhúng nhanh dược liệu trong cồn sôi.
@

746
Câu 6.Trong chế phẩm điều trị bệnh cao huyết áp người ta thích
sử dụng cao Nhàu hơn là hoạt chất tinh khiết từ Nhàu vì: a. Có
kết quả điều trị tốt hơn @

Câu 7.Dược liệu để chiết xuất cần được phân chia mịn thích hợp
nhằm: a. Tăng tính hòa tan chọn lọc @

Câu 8.Yêu cầu chung của dung môi để chiết dược liệu là: a. Phải
dễ thấm vào dược liệu @

Câu 9.Đặc điểm của dung môi nước:a. Nước dễ thấm vào dược
liệu thảo mộc.@

Câu 10. Đặc điểm của dung môi ethylic: d. Nồng độ ethanol cao
khó thấm vào dược liệu. @

Câu 11. Đặc điểm của dầu thực vật trong hòa tan chiết xuất: d.
a,b,c đúng @

Câu 12.Để thúc đẩy quá trình thấm dung môi vào dược liệu, có
thể sử dụng phương pháp: a. Làm chân không mao quản @

Câu 13. Tốc độ hòa tan các chất trong tế bào dược liệu: d. Giảm
khi nồng độ tức thời của chất tan tăng. @

Câu 14. Quá trình khuếch tán ngoại: c. Quá trình khuếch tán
ngoại làm cho dịch chiết chứa nhiều tạp chất hơn. @

Câu 15.Các yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan
chiết xuất là:a. Cấu trúc dược liệu @

747
Câu 1.Phương pháp ngâm lạnh áp dụng cho: d. Dược liệu không
có cấu trúc tế bào như lô hội. @

Câu 3.Phương pháp hầm áp dụng cho:d. a,b đúng. @

Câu 4.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng phương
pháp hầm ghi trong DĐVN là:a. Dầu hoa cúc

Câu 6.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng phương
pháp hãm ghi trong DĐVN là:b. Trà tiêu độc

Câu 7.Các cao thuốc và cồn thuốc được điều chế bằng phương
pháp sắc ghi trong DĐVN là: d. Cao ích mẫu

Câu 8.Ưu điểm chính của phương pháp ngấm kiệt là: c. Chiết
kiệt hoạt chất @

Câu 9.Nếu dung môi chiết xuất là cồn cao độ, và muốn thu dịch
chiết đậm đặc thì nên chọn phương pháp chiết nào:b. Ngấm kiệt
@

 Câu 10.Chiết bằng phương pháp ngâm phân đoạn là phương pháp ngâm,
trong đó:

b. Toàn bộ dược liệu ngâm với từng phần dung môi, các dịch
chiết gộp lại thu được dịch ngâm. @

Câu 1: SDH nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới:d. Tất cả điều
đúng.@

Câu 2: SDH bào chế nghiên cứu các yếu tố:b. Điều kiện bao
gói@
748
Câu 3: SDH lâm sàng nghiên cứu yếu tố: a. Đường sử dụng@.

Câu 4: Sinh khả dụng tuyệt đối là tỉ lệ thuốc nguyên vẹn so với:
c. Liều dùng được hấp thu@

 Câu 7: Khoảng cách giữa MTC và MEC là: c. Khoảng trị liệu@

Câu 8: Khoảng cách từ t1 đến t2 được gọi là: b. Khoảng thời


gian tác động@

Câu 9: Thông số nào sau đây phản ánh mức độ hấp thu: d. a và
c đúng@

Câu 10: Trường hợp nào sau đây được gọi là thay thế dược học:
d. a và b đúng@

Câu 11: Trường hợp nào sau đây được gọi là thay thế trị liệu: c.
Ibuprofen và Aspirin@

Câu 12: Quá trình xảy ra trong pha sinh dược học đối với thuốc
viên nén là: a. Rã, hòa tan, hấp thu@

Câu 13: Pha dược động học nghiên cứu: c. Hấp thu phân bố
chuyển hóa@

Câu 14: Yếu tố làm tăng tốc độ hấp thu của dược chất: b. Dạng
khan@

Câu 17: Hai dược phẩm cùng loại hoạt chất có AUC bằng nhau
thì:d. Không câu nào đúng@

749
Câu 18: Diện tích dưới đường cong đại diện cho: d. Số lượng
thuốc hấp thu@

Câu 19: Sự khác nhau về sinh khả dụng thường thấy đối với
thuốc sử dụng theo đường: b. Uống @

Câu 20: Tìm sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang với liều
100mg có AUC là20 mg/dl.h và dạng tiêm tĩnh mạch với liều
100mg cso AUC là 25mg/dl.h: b. 80% @

 Câu 21: SKD của thuốc sau đây thấp hơn thuốc viên nén: b. Viên bao@

Câu 24: Mức khác biệt chấp nhận của các thông số SKD trong
xét tương đương sinh học là: c. 20% @

Câu 33: Nơi nhận làm thử nghiệm tương đương sinh học: c.
Viện kiểm nghiệm TPHCM

Câu 1: Đặc điểm của máy sấy liên tục:a. Sấy khô kiệt ở mức tối
đa@

Câu 2: Đặc điểm của máy đông khô, NGOẠI TRỪ:a. Có thể áp
dụng với tất cả các chất@

Câu 3: Phương pháp làm khô ở nhiệt độ thấp nhất là:c. Đông
khô@

Câu 4: Thời gian để bụi sương có thể khô ở phòng sấy phun
sươnga. 1 phần nhỏ của giây@

750
Câu 5: Nhiệt độ các bụi sương phải chịu trong phòng sấy phun
sương: d. a và c đúng@

Câu 6: Nhiệt độ mà chất lỏng cần sấy trên máy sấy hình trụ là:
c. 140-150 oC@

Câu 7: Làm khô trong tủ sấy chân không có u điểm hơn tủ sấy:
Sản phẩm bột tơi xốp hơn@

1. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm :  Quan sát được tiểu phân bằng mắt thường
2. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt:  phân tử lượng >200 và HLB từ 1 – 50
3. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: >100µm
84. Đồng thể <1nm
85. Keo (siêu dị thể) 1-100nm
86. Vi dị thể 0,1-100µm
87. Dị thể thô >100µm
4. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội. Thêm một lượng tướng ngoại vừa
đủa và phân tán mạnh để tạo nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và hoàn chỉnh” là
nguyên tắt của phương pháp:  keo khô
5. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:  thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm
đặc
6. Chất gây thấm thường có HLB:  7-9
a. phá bọt có HLB: 1-3
b. Tẩy rửa có HLB: 13-15
c. Trung gian hòa tan có HLB: 15-20
d. Nhũ hóa D/N có HLB: 8-18
e. Nhũ hóa N/D có HLB: 3-6
7. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:  span, cholesterol
8. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều hỗn dịch là làm cho:  hoạt chất trộng điều với chất
gây thấm
9. BHT (butyl bydroxytoluen) là chất được đưa vào công thức nhũ tương với vai trò:  chất chống
oxy hóa
10. Công thức bào chế hỗ dịch
a. Lưu huỳnh 2g, Long não 1g, Tween 80 2g, Glycerin 20g,Nước cất vd100ml
751
b. Hỗ dịch trên được bào chế theo phương pháp:  phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
11. Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic avf pha dầu ở trạng thái lỏng thì
phương pháp bào chế thích hợp:  thêm tướng ngoại vào tướng nội
12. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rán nổi lên bề mặt trong bào chế hỗn dịch:  hình thành
tinh thể, tạo thành khối kết tụ
13. Nguyên nhân của sự đào thải pha nhũ tương là do tương tác của các thành phần trong công thức
đổi tính chất nhũ hóa
14. Hỗ hơpj gồm 6g chất nhũ hóa A( HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B (HLB = 13.2) sẽ tạo ra hỗn dịch
cso RHLB:  10.08
15. Cho công thức hỗ dịch
a. Calamin 15g
b. Kẽm oxid 5g
c. Bentonit 3g
d. Natri citrat 0,5g
e. Phenol nước 0,5 ml
f. Glycerol 5ml
g. Nước cất vd100ml
h. Vai trò của bentonic và glycerol trong công thức:  chất làm tăng độ nhớt
16. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn (≥40%) được phân tán dưới dạng:  thuốc mỡ
đặc (bột nhão bôi da)
17. Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng dầu được giữ cháy lỏng ở... tướng Nước có
nhiệt độ... tướng đầu 3-5ºC:  70 ºC, cao hơn
18. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ:  có tác dụng điều trị tốt
19. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan trong tá dược:  hòa tan
20. Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức: Ketoprofen 2,5g, propylen glycol 15g,
Nipagin 0,1g, tá dược gel thân nước nước vd 100g):  chất giữ ẩm
21. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa:  nhũ tương
22. Ưu điểm của tá dược PEG:  có khả năng hào tan nhiều loại hoạt chất
23. Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng sinh:  tá dược nhũ tương khan
24. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat ( công thức Methyl salicylat 500g, sáp ong trăng 250g,
Lanolin250g):  Nhũ tương N/D
25. Gel carbopol thường bị giảm đọ nhớt do ion kim loại và ánh sáng, vì vậy cần khắc phục bằng
cách:  cho thêm EDTA và bảo quản trong chai lọ màu

752
26. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Benzosali (công thức: Acid benzoic 30g, acid salisylic 60g, tá dược
nhũ hóa 910g):  hỗn dịch
27. Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi lên vết bỏng, vết loét nhằm đẩy hóa trình
lên da:  dầu cá
28. Chọn ý sai về yêu cầu chát lượng của thuốc mỡ:  đảm bảo độ vô trùng cao
29. Cách chuẩn bị tá dược PEG(polyoxyethylenglycon):  ngâm với nước cho trương nở rồi khuấy tan
30. Đặc điểm của lanolin: tác dụng dịu với da và khả năng thấm cao
31. Rá dược Witepsol---- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất khó phân tán hay dược chất dễ
bay hơi:  W (S: tỉ trọng lớn, E khí hậu nhiệt đới, H không kích ứng) TRIGLYCERID BÁN
TỔNG HỢP
32. PEG thuốc nhóm tá dược:  tá dược thân nước tổng hợp
88. Thể lỏng: 200-700
89. Thể mềm: 1000-1500
90. Thể rắn: 2000-12000
33. Vị trí đặt của thuốc trứng:  âm đạo
34. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước:  hòa tan trong niêm dịch
35. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất trong môi trường pH của .....vị
36. Viên không rã mà hòa tan từ từ:  viên ngậm
37. Tá dược trơn bóng không tan:  Acid stearic
38. Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường:  ≤ 3%
39. Tốc độ chảy lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  tính dính, lưu tính, độ cứng
40. Tá dược bóng tan:  acid boric
41. Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:  ± 5%
42. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực tràng, ngoại trừ:  pH
của dịch tràng
43. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ:  môi trường thuận lợi cho nấm
mốc phát triển
44. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt là có tá dược thân dầu:  chảy lỏng ở thân nhiệt
45. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đạt dùng theo đường:  âm đạo
46. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá... nước?  5% (thuốc bột 9%)
47. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột:  sủi bọt
48. Chọn ý sai với nguyên tắt trộn bột kép:  chất có màu thêm vào sau cùng
49. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy cuả tiểu phân khối bột:  màu sắc
50. Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn chất:  lực nghiền
753
51. Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột:  ... kĩ thuật điều chế
52. Tỉ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao phim tan trong dạ dày:  2 – 5%
53. Độ rã của viên bao đường không quá:  60 phút
54. Thời gian rã hào tan không quá:  3 phút (sủi bọt 5 phút)
55. Tính chịu nén của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  lực nén, độ cứng, độ rã, độ hòa tan
56. Chọn ý đúng khi tạo viên nag mềm bằng phương pháp nhỏ giọt:  khối lượng không quá 750mg
57. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang:  nang dùng có hình trụ và kích cỡ lớn nên
chọn màu nhạt
58. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:  Acid citric
59. Chọn ý sai vs pH acid cuả khôí thuốc trong nang:  độ kiềm càng cao, vỏ nang càng mềm
60. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ:  có sinh khả dụng thấp
61. Chọn ý sai vs gelatin:  gelatin A dược điều chế bằng thủy phân trong kiềm
62. Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang:  không dùng chất hóa dẻo trong viên
đặc trực tràng hoặc đặt âm đạo
63. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên viên:  NHỎ GIỌT
64. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được điều chế từ:  Gelatin
65. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin:  Gelatin điều chế vỏ nang mềm có độ Bloom khoảng 150
Bloom gam (100-200 Bloom gam)
66. Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài nhưng bị thay đổi tác dụng:
tương kỵ ẩn (tương kỵ vật lý thay đổi hình dạng, tương kỵ hóa học   )
67. Hỗn hợp eutecti xảy ra khi phối hợp 2 chất bột theo tỉ lệ nhất định thì điểm chảy của hỗn hợp....
điểm chảy của từng thành phần.  Thấp hơn
68. Tốc độ chảy- lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  đồng đều hàm lượng, khối
lượng
69. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm Arabic và pha dầu ở trạng thái lỏng
thì phưong pháp bào chế thích hợp:  thêm tướng ngoại vào tướng nội
70. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm:  quan sát được tiểu phân bằng mắt thường
71. Phương pháo phối hợp dược dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất ... phải nằm trong giới hạn qui
địng so với...:  trong viên; hàm lượng trung bình
72. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat( công thức Methyl salicylat 500g,... ong trắng 250g,
lanolin 250g) :  Dung dịch
73. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ:  được nghiền mịn < 100µm
74. Chất gây tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa:  Aspirin
75. Tủa tanat alkaloid có thể làm tan bởi:  hỗ hợp cồn glycerin
754
76. Loại lực tac động vàp bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn: lực nghiền
77. Thời gian rã của viên hòa tan không quá:  3 phút
78. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:  giá thành rẻ do sản xuất
79. Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế:  xát hạt nhiệt nóng chảy tá dược
80. Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ:  phản ứng tách mục....(méo nhìn ra
tự dò đáp án đi)
81. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:  bề mặt hoạt chất thấm
chấn dẫn
82. Ưu điểm thuốc khí dung, ngoại trừ:  khí nén CFC thân thiện với môi trường
83. Tá dược trơn bóng không tan:  keo silic
84. ... khí dung tập trung chủ yếu vào một số hoạt chất sau, ngoại trừ?  Thuốc trị tiểu đường
85. Chọn ý sai về tính chất bột, cốm dùng dập viên:  kích thước hạt thể hiện khả năng phân tán của
hạt khi dập viên
86. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất bền trong môi trường pH của dịch vụ
87. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  môi trường thuận lợi cho nấm
mốc phát triển
88. Chọn ý sai với chất dùng trong điều chế vỏ nang  Nang dùng uống có hình trụ và kích cỡ lớn nên
chọn màu nhạt
89. Chất không được sử dụng để alfm tăng độ nhớt của nhũ tương TWEEN 80
90. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền  Lecithin
91. Trong công thức: =  x S là kí hiệu của  Sức căng bề mặt
92. Trong công thức: =  x S  Sức căng bề mặt tự do
93. Tên gọi khác của môi trường phân tán  Pha ngoại
94. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học  Nghiền ước
95. Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch  Kích thước hoạt chất không phù
hợp
96. “ Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại, sau đso thêm từ từ pha nội vào vừa thêm
vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu” là
nguyên tắt của phương pháp  keo ướt
97. Đặc điểm của hệ phân tán dị thể  Không đi qua lọc thường
98. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi  Bản chất của chất nhũ hóa
99. Cho công thức:
a. Dầu paraflin (RHLB= 11.2) 5g
b. Span 80 (HLB= 4,3) và Tween 80 (HLB= 15) 5g
755
c. Nước tinh khiết vừa đủ 100g
d. Lượng Tween 80 và Span 50 lần lượt là  1.78g và 3.22g.
100. Phương pháp keo khô còn gọi là phưong pháp 4:2:1, chính là tỉ lệ  dầu: nước: gôm
101. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng thuốc mỡ:  ĐẢm bảo độ vô trùng cao
102. Đường thẩm thấu qua da theo các bộ phận phụ lỗ chân lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi
có đặc điểm  Quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn các tiểu phân có kích thước keo
103. Ở quy mô sản xuất, sau khi trộn đều nhũ hóa, giai đoạn hoàn chỉnh thuốc mỡ nhũ tương
được thực hiện trên  Máy đồng nhất hóa
104. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ trong ...  Gel
carborner
105. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa Tan  Dung dịch
106. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: đồng sulfat 0.3g, kẽm sulfat 0.5g, nước
30g, lanolin 50g, vaselin 100g)  Nhũ tương N/D
107. Ưu điểm vaselin có khả năng hào tan hoạt chất không phân cực
108. Nhược điểm của tá dược thân nước:  Kém bền vững, thường bị vi khuẩn, nấm mốc phát
triển
109. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm  chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp
sừng
110. Đường dùng của nhũ tương N/D  tiêm bắp
111. Cối chày kim loại  thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
91. Cối chày sành sứ  hóa chất
92. Cối chày thủy tinh  chất oxy hóa, chất ăn mòn, chất hấp phụ
112. Cỡ bột ≥ 95% qua rây số lớn; ≤ 40% qua rây số nhỏ

756
51. Bột thô 52. 1400/355
53. Bột nửa thô 54. 710/250
55. Bột nửa mịn 56. 355/125
57. Bột mịn 58. 180/125
59. Bột rất mịn 60. 125/90
93. Máy xay mâm 94. Nén ép, nghiền mài
95. Máy nghiền trục 96. Nén ép
97. Máy đập bể có hàm 98. Va đập
99. Máy nghiền có búa 100. Va đập
101. Máy nghiền có đinh nhọn 102. Xé
103. Máy nghiền hòn có hòn bi 104. Va đập
105. Máy nghiền kiểu có hành tinh có 106. Va đập, nghiền
hòn bi mài
107. Máy nghiền dùng luồn không khí 108. Va đập nghiền mài
113. Chất lượng thuốc cốm: 5 đơn vị. Toàn bộ qua rây 2000 và không quá 8% qua rây 250. Độ
ẩm không quá 5% nước
114. Hòa tan 20 phần nước nóng vào 1 phần thuốc cốm
115. Giới hạn sinh vật: 1000vsv/ 1g gelatin
116. Độ bền gel : độ Bloom
109. Độ nhớt Milipoise
117. Hệ phân tán là một hệ trong đó:  Một hay nhiều chất được phân tán vào một chất khác
118. Pha phân tán pha nội
119. Môi trường phân tán  pha ngoại
120. Toluen  oxy hóa
121. Calamin  tăng độ nhớt
122. Methysalicylat  nhũ tương N/D
123. Bezosali  hỗn dịch
124. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường  hợp chất polymer
125. Chọn ý sai TÁ Dược  có tác dụng điều trị
126. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước  PEG 6000
127. Chọn ý không đúng với nước thẩm thấu ngược  điều chế bằng cách nén qua màng ...
128. Chọn ý không đúng với clorocresol  tác dụng mạnh trên Pseudomonas
757
129. Dung môi ethanal có các nhượt điểm, ngoại trừ làm tan chảy albumin và enzym
130. Đường thấm qua da theo các bộ phận (lỗ chân lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi) có đặc
điểm  quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các tiểu phân cso kích thước keo
131. Sự khuyếch tán ngoại ( khuyếch tán tự do) KHÔNG có đặc điểm  phụ thuộc sự chênh
lệch nồng độ chất tan ở hai phía màng tế bào
132. Ethanol được dùng alfm dung dịch sát trùng ở nồng độ  60-90%
133. Các môn khoa học giúp lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, kỹ thuật bào chế  vật lý, hóa
học, hóa lý
134. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách  kết hợp bột thuốc với băng bó giữ ẩm
135. Nước cất pha tiêm được dùng trong vòng ... giờ và duy trì ở nhiệt độ  24; 80-90
136. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, NGOAI TRỪ  môi trường thuận
lợi cho nấm mốc phát triển
137. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích  tránh tác động của pH base của ruột
138. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường  siro đơn
139. Phương pháp ô nhiễm chéo giữa các khu vực pha chế  xây phòng tiền vô khuẩn
140. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu có thể cải thiện bằng cách dùng chất diện
hoạt
141. Chọn ý sai với dược chất sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
142. Phương pháp ngấm kiệt dưới chân không thúc đẩy quá trình thấm dung môi vào dược
liệu
143. Chọn ý sai về sự thấm thuóc qua da xảy ra quá trình vận chuyển tích cực qua lớp sừng
144. Yêu cầu của dung môi dầu thực thực vật pha thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ hoàn toàn không
màu
145. Chọn ý sai về yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ có pH trung tính hoặc kiềm gần với pH
của da
146. Câu sai về viên bao lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ bề mặt viên nhân
147. Chọn ý sai với dung môi ethanol hòa tan tốt pectin, gôm, enzym
148. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất gồm cấc trúc dược liệu,
mức độ phân chia dược liệu
149. Tính chất ---của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các dạng thuốc rắn độ
chơn chảy
150. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang dơ hành lang có áp xuất nhỏ hơn khu vực cấp 1
151. Để giúp hoạt chất trong thuốc mơ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp làm tăng tính tan
của hoạt chất khó tan ngoại trừ chọn hoạt chất ở dạng ion hóa
758
152. Theo định luật Fick, tốc độ khuếnh tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với bề dày của da
153. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai  Áp suất nén lớn, bột hạt dễ bị phân lớp
154. Lực liên kết xảy ra ở hai bề mặt khác nhau  lực bám dính
155. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ  dầu gấc
156. Nguyên tắc điều chế nước thẩm thấu ngược  nén nước qua màn bán thấm
157. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ @gelatin
158. Chọn ý sai với viên nang mềm@gồm 2 phần than và nắp
159. Chọn ý sai với việc điều chế nang mềm@không nên dung cả 2 loại gelatin A và B để tạo
vỏ nang
160. Chọn ý sai với thành phần vỏ nang@duy trì ở nhiệt độ 70 độ C để tạo vỏ nang
161. Thời gian rã của viên nang mềm không quá@30p
162. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG6000
163. Chọn ý không đúng với kỹ thuật bào chế viên nang@ đối với viên nang quá trình tạo vỏ
nang và quá trình đóng thuốc vào nang diễn ra đồng thời
164. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng 0,8g/ml@số 0 (0,67ml)
165. Chọn ý sai với việc điều chế viên nang mềm theo phương pháp nhúng khuôn@sấy khô
nhanh lớp vỏ gelatin đề tạo thành vỏ nang
166. Đặc điểm của vỏ HPMC@có độ bền cao và ít tương tác với dược chất bên trong
167. Chọn ý sai nhược điểm của thuốc đạn@sử dụng đôi khi gây viêm trục tràng
168. Chọn ý sai về trực tràng@PH 7,5 khả năng điệm tốt
169. Dược chất tan trong dầu cao, tan trong nước thấp nên lựa chọn tá dược thuốc đạn@thân
nước
170. Điều kiện cần thiết để hình thành viên@tính dính và lực nén
171. Thuốc đạn không có hình dạng sau@lưới
172. Gelatin thích hợp làm tá dược dính cho@viên hòa tan
173. Tá dược thích hợp cho thuốc trứng@gelatin-glycerin
174. Lực tác động về bề mặt nguyên liệu từ mọi phía là@lực nghiền
175. Độ mài mòn của viên nén thông thường không quá@3%
176. Hỗn dịch thuốc cần làm giảm kích thước tiểu phân để đảm bảo@tính bền vững của hệ
phân tán
177. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên viên@nhỏ giọt
178. Trong quá trình điều chế nang mềm theo phương pháp ép trên trụ, caafn thường xuyên
ktra@độ đồng điều khối lượng và độ khít của vỏ nang
179. Phương pháp điều chế nang mềm cho phân liều rất chính xác@nhúng khuôn
180. Viên nang mềm có gờ ở giữa và vỏ nang được bào chế theo pp @ép trên khuôn

759
181. Cho mtb bột thuốc = 300mg không sai số khi cho phép khi thử độ đồng điều khối
lượng@305,25 – 354,75mg
182. Đặc điểm của nang cứng bằng tin bột@bằng các cở nang giống vỏ nang gelatin
183. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang@màu nhuộm vỏ nang phải sậm hơn
màu của khối thuốc bên trong
184. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin@đơn vị sử dụng là Milipose
185. Chọn ý đúng với thuốc trong viên nang mềm@có thể tồn tại dạng nhũ tương
186. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng viên nang@áp dụng cho các
thuốc nang có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2%...
187. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên nang mềm@thường
dung PEG 400 và PEG600
188. Đặc điểm không đúng với pp nhỏ giọt (điều chế viên nang mềm)@áp dụng với các dược
chất có độ nhớt cao
189. Chọn ý sai với viên nang@gồm viên nang mềm và viên nhộng
190. Chọn ý đúng với gelatin@phối hộp 2 loại gelatin để điều chỉnh thể chất vỏ nang
191. Chọn ý sai với PH có khối lượng thuốc trong nang@độ kiềm càng cao, vỏ nang càng bền
192. Chọn ý sai với việc điều chế nang cứng@về việc sản xuất vỏ nang và việc đóng thuốc vào
nang diễn ra gần như đồng thời
193. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG 6000
194. Chọn ý sai với việc bào chế viên nang mềm theo pp nhúng khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ
gelatin để tạo thành vỏ nang
195. Chọn ý đúng với khối thuốc bên trong nang mềm@có thể tồn tại dạng nhũ tương
196. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng trong viên nang@nếu có 1 viên
không nằm trong khoảng giới hạn, kết luận lô thuốc không đạt về độ đồng điều khối lượng
197. Khối lượng tá dược trong 12vien có hao hụt 18%, biết thuốc đặt có công thức
(Paracetamol 0,5g, Witepsol vđ 1vien), khối lượng viên tá dược nguyên chất là 2,8g, hệ số thay
thế thuận là 1,67@3,54g
198. Tá dược siêu rã@ natri croscarmellose
199. Chọn ý sai về hấp thu thuốc đạn@sinh khả dụng tương đương PO
200. Bột nữa thô (710/250) là bột có 1 qua gây 710 và 2 qua gây 250@ 1>=95% và 2<=40%
201. Chọn ý sai về thuốc đặt@bị chuyển hóa nhiều bởi gan
202. Độ ẩm của thuốc cốm không quá@5%
203. Thời gian gã của viên sủi bọt @5p
204. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai@thích hợp cho viên đường kính to
205. Để khắc phục hiện tượng chậm đông của bơ cacao@dùng 1/3 lượng bơ cacao làm mồi
206. Tá dược độn đa năng@Avicel
760
207. Nghiền iod nên lựa chọn cối chài@thủy tinh
208. Máy nghiền bị xử dụng lực@lực va đập
209. Để thử độ đồng điều hàm lượng viên nén cần dùng@10 viên
210. Tá dược them vào thuốc bột ktra sự phân tán đồng nhất@ tá dược màu
211. Nhược điểm của pp đun chảy đổ khuôn là@không thích hợp cho được chất kém bền nhiệt
212. Tá dược dập thẳng là@Dicalci phosphate
213. Để thử độ đồng điều khối lượng viên nén cần dùng@ 20 viên
214. Chọn ý sai ưu điểm thuốc đạn@ưu tiên điều chế thuốc gây nghiện
215. Hàm lượng chất lỏng thuốc bột không quá @9%
216. Hệ số thay thế thuận@lượng dược chất chiếm thể tích tương đương là 1g tá dược khi đổ
khuôn
217. Sự khuyết tán nội (sự thẩm tích) Không có đặc điểm  cho các chất tan có kích thước
phân tử lớn (gôm, nhầy) đi qua màng
218. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc tiêm 20 lần/ giờ
219. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt dùng một lần  chất bảo quản
220. Theo GMP-WHO 2002, khu vực xử lý rủa chai lọ ống có cấp độ sạch  C
221. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất tạo hỗn dịch mịn 
phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
222. Chọn ý đúng với nước cất  có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
223. Chất tạo độ nhớt thân dầu  Monostearat nhôm
224. Tá dược witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng lớn, dễ lắng khi
đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao  S
225. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  Base
226. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng  sản xuất quy môn lớn
227. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ  dược chất nhạy cảm với nhiệt
độ
228. Thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn  nghiên cứu
229. Sự khuyết tán ngoại ( khuyết tán tự do) có đặc điểm  vận chuyển chất tan trên bề mặt tiểu
phân dược liệu
230. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp thu thuốc qua da
 kiểm nghiệm
231. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất không bao gồm  cấu trúc
dược liệu, nhiệt độ
232. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  tính hút nước cao

761
233. Chọn ý KHÔNG đúng với nước khử khoáng  đạt tiêu chuẩn tinh khiết về mặt vi sinh
234. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tưởng tiêm truyền  lecithin
235. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch  hàng lang có áp suất lớn hơn khu vực cấp
1
236. Nguyên tắc điều chế nước cất  làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
237. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion dương
238. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc phục bằng cách 
Ether ethylic
239. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion âm
240. Thành phần của hệ đệm Gifford  Acid boric – antri carbonat
241. Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ  lắc trước khi dùng (da)
242. Điều chế hỗn dịch dịch Kẽm Sulfur ngưng kết
243. Ưu điểm hỗn dịch tiêm  tạo kho dữ trữ thuốc làm tăng thời gian tác dụng
244. Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương  N/D
245. Chất nhũ hóa là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương D/N
246. Phương pháp keo khô  thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương
247. Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III trên thị trường kính hiển vi cho thấy 
các giọt màu đỏ trên nền màu trắng
248. Khi cho vào cuốc nước, giọt nhũ tương tan hàon toàn  nhũ tương D/N
249. Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hóa là gôm arabic, tỉ lệ gôm : dầu:
nước  1:4:2
250. Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng  giảm kích ứng niêm mạc dạ dày
251. Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc  10-50%
252. Chất thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch  chống oxyhóa
253. Viên nén không phóng thích hoạt chất ngay mà cần 1 thời gian nhất định hoặc điều kiện
phù hợp --- trừ MR,IR,CR mà chọn đáp án khác
254. Viên nén giúp tránh chuyển hóa qua gan ---- viên đặt dưới lưỡi
255.

1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng
ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
762
B. Chất diện hoạt, không đồng tan
C. Chất nhũ hóa, không phân cực
D. Chất diện hoạt, không phân cực
2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 0,001-0,1 μm
B. 0,1-50 μm
C. 50-100 μm
D. >100 μm
4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. Trạng thái cảm quan
B. Trạng thái pha phân tán
C. Kích thước pha phân tán
D. Sức căng bề mặt
5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB
10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
763
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. Cấu trúc hóa học của bentonit
B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. Trình tự phối hợp
D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. Dung dịch
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch
E. Dung dịch, nhũ tương

10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. Khuấy trộn
B. Thêm Tween
C. Thêm Span
D. Thêm cồn saponin
E. Thêm ethanol
11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm
A. Gôm Arabic
B. Bentonit
C. Gôm Arabic, ethanol
D. Tween 80
E. Gelatin, acid tartric
12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
764
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính hoặc kết tinh
14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong
hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. siro nhũ tương
E. lotio nhũ tương
16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
765
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu
chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức trên có
thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo ướt
B. keo khô kết hợp với keo ướt
C. keo khô hoặc keo ướt
D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu
chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối hợp
không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn thành
nhũ tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu
chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của Natri
benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bông
E. bảo quản
21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
766
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
A. dược chất có bề mặt sơ nước
B dược chất có bề mặt thân nước
C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
C. chất gây thấm E. chất bảo quản
26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate 0,5g,
phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất bảo quản
27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để điều
chế công thức này cần phải thêm tá dược
A. gây thấm, bảo quản
B. gây thấm, ethanol 90%
767
C. nhũ hóa, bảo quản
D. gây thấm, gây treo
E. nhũ hóa, gây treo
28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính chất
nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
A. dễ bay hơi
B. dễ tan trong ethanol
C. không tan trong nước
D. chất rắn, không tan trong nước
E. chất lỏng không tan trong nước
29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. phương
pháp điều chế
A. trộn đều đơn giản
B. phân tán cơ học
C. trộn đều nhũ hóa
D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn cách
phối họp đúng khi điều chế
A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể tích
B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích
D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều
chỉnh thể tích
E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể tích
31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất
vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
A. dung dịch
B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất
vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
A. hoạt chất
B. chất nhũ hóa
768
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất tạo kết bông
33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất
vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml
nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế
và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là
769
A. cối chày
B. máy khuấy kiểu chân vịt
C. máy lắc
D. máy xay keo
E. thiết bị siêu âm
38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
A. khả năng nhũ hóa kém
B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
C. độ bền vững
D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
E. khó rửa
40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
A. Glycerin
770
B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
C. Có tính bền vững
D. Có khả năng nhũ hóa
E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau
đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
771
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
49. Đây là thuốc mỡ
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu nhũ tương
C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
E. A và D
50. Cholesterol
A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
B. Là chất phân lập từ lanolin
C. Alcol béo cao
D. Là chất nhũ hóa D/N
E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
51. Acol stearilic
A. Alcol béo cao
B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
D. A và B
E. A và C
52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
772
B. Bền vững trong môi trường bảo quản
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
E. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


Acid stearic 24g
Glycerin 13g
Triethanolamin 1g
Nước tinh khiết 62g
53. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
B/ Có tác dụng làm mềm da
C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
54. Phương pháp điều chế là
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ hóa trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
55. Cho cách pha chế đúng
A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này vào
acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã đun
chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.
C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa
khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào acid
stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến
nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
773
56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
A/ Triethanolamin stearat
B/ Muối kiềm của acid béo
C/ Triethanolamin
D/ Acid stearic
E/ Không có, phải cho thêm vào
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
57. Đây là dạng
A/ Dung dịch dùng ngoài
B/ Thuốc mỡ mềm
C/ Kem bôi da
D/ Gel thân nước
E/ Gel thân dầu
58. Cấu trúc kiểu:
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
59. Vai trò của propylen glycol là:
A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
C/ Giúp hòa tan hoạt chất
D/ A và B
E/ A,B và C
60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
774
C/ do sử dụng những chất tăng thấm
D/ A và B
E/ A, B và C
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
61. Đây là thuốc mỡ kiểu
A/ Bột nhão
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
62. Phương pháp đều chế là:
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ tương trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
63. Tá dược trong công thức trên là
A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
B/ Tá dược hút
C/ Tá dược nhũ tương
D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
A/ Glycein
B/ Alcol nhân steroid
C/ Alcol béo cao
D/ Glycerol
E/ B và C
65. Tính chất nào không đúng với lanolin
775
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai
đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
68. Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
776
D/ Các acid béo
E/ C và D
70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
A/ Độ xuyên sâu
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
E/ Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
72. Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
73. Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của aid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
777
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
75. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
76. Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
778
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng
thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
e. tất cả
82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
779
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu lạc:
a. không quá 15 phút
b. không quá 30 phút
c. không quá 45 phút
d. không quá 60 phút
89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng
phương pháp:
a. hòa tan trực tiếp
b. khuyếch tán keo
c. khuyếch tán qua màng
d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
e. a. và c. đúng
90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
b. khối lượng viên thuốc.
c. phương pháp điều chế
780
d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là:
a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
b. hòa tan trong niêm dịch
c. hút niêm dịch và rã ra
d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
a. dầu mỡ hydrogen hóa
b. glycerid bán tổng hợp
c. tá dược nhủ hóa.
d. keo thân nước tổng hợp
e. keo thân nước thiên nhiên
93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
d. hoạt chât không tan trong tá dược
e. hoạt chất tan trong tá dược
94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
a. nặn bằng tay
b. ép bằng máy
c. đun chày đổ khuôn thủ công
d. đun chày đổ khuôn tự động
e. tất cả…
96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
781
a. cối chày d. rây
b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
e. a. hoặc c.
97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
e. không có câu trả lời phù hợp.
98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
a. máy nghiền cắt
b. Máy xay mâm kiểu đứng
c. máy xay mâm kiểu nằm
d. máy nghiền dùng luồng không khí
e. máy nghiền có hòn bi
99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng kích
thước tiểu phân:
a. máy nghiền cắt
b. máy nghiền có búa
c. máy nghiền có đinh nhọn
d. máy nghiền có hòn bi
e. máy nghiền rung có bi.
100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
e. a. và b. đúng
101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không dùng
vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng 1,25 lần
chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
a. mắt tròn, mắt vuông
782
b.sợi tròn, sợi vuông
c. mắt vuông, mắt tròn
d. sợi vuông, sợi tròn
e. mắt tròn, sợi lưới rây.
102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
a. khó nghiền mịn
b. có khối lượng nhỏ
c. có khối lượng lớn
d. dễ bay hơi
e. dễ hút ẩm
103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi không quá:
a. 1 giọt/2g
b.1 giọt/4g
c. 2 giọt/1g
d. 2 giọt/4g
e. 10% so với toàn bột trong cthức
104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
e. 12%
105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. giảm kích thước tiểu phân
b. giảm độ ẩm
c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. thêm tá dược trơn
e. giảm lực tương tác tĩnh điện

106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:


a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
783
c. chất có màu cho vào trước
d. tinh dầu cho vào sau
107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
a. thùng trộn
b. thùng trộn có cánh đảo
c. thùng trộn có đinh xoắn
d. a hoặc c
108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
a. độn
b. dính
c. trơn
d. tạo mùi
109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
a. tầng sôi
b. High shear wet granulation
c. phun sấy
d. ép đùn
e. a hoặc c
110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết nên
thêm tá dược nào
a. lactose
b. PVP
c. MgCO2
d, Mg stearat
e. Cross carmellose
111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì
với công thức này:
a. cần thêm NaHCO3
b. cần thêm bột talc
c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. cần thêm dầu parafin
e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.

784
112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu qua
gan:
a. viên sủi bọt
b. viên hòa tan trong miệng
c. viên đặt dưới lưỡi
d. viên nén rã nhanh trong miệng
e. viên hòa tan trong nước
113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong xoang miệng
c. hòa tan
d. sủi bọt
e. phân tán nhanh.
114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời
b. viên phóng thích trì hoãn
c. viên phóng thích kéo dài
d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
e. viên bao tan trong ruột
115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
a. tức thời
b. chậm (trì hoãn)
c. kéo dài
d. kéo dài kiểu nhắc lại
e. tất cả đều sai
116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong khoang miệng
c. sủi bọt
d. phân tán nhanh
e. nhai
117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:
a. giúp viên hấp thu nhanh
785
b. tan trong ruột
c. tránh các yếu tố môi trường
d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
e. câu B và D
118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
a. ngậm
b. phụ khoa
c. sủi bọt
d. bao
e. tất cả
119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:
a. trì hoãn
b. kéo dài kiểu liên tục
c. kéo dài kiểu nhắc lại
d. kết hợp tức thì và kéo dài
e. cả c. hoặc d.
121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
b. giúp tác dụng kéo dài
c. giảm số lần dùng trong ngày
d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
786
123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
a. hình dạng tương tự viên nhân.
b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
c. chỉ bao phim tan ở ruột
d. quá trình bao liên tục
e. dễ tự động hóa.
124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Na lauryl sulfat
125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Natri lauryl sulfat
126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
a. độn
b. rã
c. dính
d. trơn chảy
e. tăng độ tan
127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là

A. Tinh bột biến tính

B. Avicel

C. Lactose

D. Glucose

E. Manitol

128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
787
A. Manitol

B. Saccharose

C. Avicel

D. Beta-cyclodextrin

E. Tinh bột biến tính

129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước

A. Acid boric

B. Acrosil

C. Na lauryl sulfat

D. Natri benzoat

E. PEG 4000

130. Magnesi stearat là

A. Tá dược trơn bóng tan trong nước

B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước

C. Tá dược trơn bóng thân nước

D. Tá dược trơn bóng sơ nước

E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ

131. Shellac là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

132. Eudragit siro 100 là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

788
B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

133. HPMC 604 cps là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

134. HPMC phtalat là tá dược

A. Bao film tan trong dạ dày

B. Bao film tan trong ruột

C. Bao film phóng thích kéo dài

D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài

E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm

135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng

A. Dạng hai mặt lồi

B. Dạng hai mặt phẳng

C. Góc cạnh

D. Hình bầu dục

E. Dạng nào cũng được

136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim

A. Alcol ethylic

B. Aceton

C. Isopropanol

789
D. Nước

E. Các dung môi trên đều sử dụng được

137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim

A. PEG 400

B. Glycerol

C. Triethyl citrat

D. DEP

E. Simethicon

138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim

A. Titan oxyd

B. Silic dioxyd

C. Talc

D. Magnesi stearat

E. Calci carbonat

139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là

A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp

B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose

C. Sellac hay gôm arabic

D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin

E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin

140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích

A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân

B. Tránh các viên dính với nhau

C. Giúp bao màu được tốt

D. Giúp viên tròn đều

790
141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự
phù hợp

về khối lượng viên

A. Hàm lượng hoạt chất

B. Tỷ trọng biểu kiến

C. Thể tích biểu kiến

D. Phân bố kích thước hạt

142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây

A. Hệ số nén

B. Tỷ trọng biểu kiến

C. Độ ẩm

D. Nồng độ hoạt chất

E. Phân bổ kích thước hạt

143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược

A. Độ xốp

B. Tỉ số Hausner

C. Tỷ trọng thật

D. Cả A và B

E. Cả A, B và C

144. Tạo hạt không giúp cải thiện được

A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt

B. Tăng tính trơn chảy của hạt

C. Tăng lực liên kết của hạt

D. Tránh sự phân lớp

E. Tăng tính xốp của hạt

791
145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ
tự nhiên tại âm đạo là

A. Tạp khuẩn

B. Nấm candida albicans

C. Vi khuẩn Doderlein

D. Vi khuẩn Lactobacillus

E. pH kiềm thường trực tại âm đạo

146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây

A. Phù hợp với khối lượng viên

B. Lưu tính

C. Khả năng chịu nén

D. Đông đều hàm lượng

E. Đều có ảnh hưởng

147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm

A. Chảy rất tốt

B. Chảy tốt

C. Cần thêm tá dược trơn

D. Khó chảy

148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có

A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất

B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30

C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40

D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50

E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được

149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau

A. Dư tá dược dính
792
B. Nén quá cứng

C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều

D. Câu B, C đúng

E. Câu A, B, C đúng

150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc

A. Tá được dộn

B. Tá dược dính

C. Tá dược rã

D. Tá dược trơn

E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng

151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp

A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao

B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim

C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén

D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim

E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim

152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là

A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết

B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên

C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên

D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết

E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết

153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg,
Avicel pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên
lớn

793
A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn

B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn

C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn

D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn

E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn

154. Dung tích nang cứng số 0 là

A. 0.95ml

B. 0.67ml

C. 0.48ml

D. 0.38ml

E. 0.28ml

155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng

A. Natri bezoat

B. Natri lauryl sulfat

C. Lactose

D. PEG 6000

E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được

156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân
liều tự động (máy đóng nang tự động)

A. Có tính chịu nén

B. Có tỉ trọng khối thấp

C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy

D. Có độ chảy tốt
794
E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết

157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

A. phương pháp nhúng khuôn

B. phương pháp ép trên khuôn cố định

C. phương pháp nhỏ giọt

D. phương pháp ép trên trụ

E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định

158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng

A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã

B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang

C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất

D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường

E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang

159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán
tự động

A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang

B. Phải có tính chịu nén tốt

C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt

D. Khả năng chống ẩm cao

E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng

160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang

A. Hình dạng dễ uống

B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất


795
C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới

D. Giá thành rẻ hơn viên nén

161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30%
(kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang

A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang

B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang

C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất

D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất

E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang

Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a/ Độ cứng
b/ Độ đàn hồi
c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme

Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của
viên nang mềm:
a/ Alcol etylic
b/ Hydrocarbon mạch thẳng
c/ Các alcol phân tử lượng cao
d/ Dầu đậu nành
e/ Dầu parafin
Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử
dụng chất gây thấm là:
a/ Lecithin
b/ Tween
c/ PEG 400
d/ Natri laurylsulfat
e/ Monoglycerin stearat
Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a/ Điều chế dung dịch gelatin
796
b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a/ Hỗn dịch trong dầu
b/ Dung dịch dầu
c/ Nhũ tương D/N
d/ Nhũ tương N/D
e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D

Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:


a/ 1 - 12
b/ 2,5 - 10
c/ 2,5 – 7
d/ 5 – 7
e/ Trung tính
Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành phần nào:
a/ Glycerin
b/ Natri lauryl sulfat
c/ Propyl paraben
d/ Chất làm tăng độ nhớt
e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
b/ Hao phí gelatin nhiều
c/ Viên có gờ bao quanh
d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
e/ Tốc độ tạo viên chậm
797
Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
d/ Giúp giàm độc tính trên gan
e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý
b/ Hóa học
c/ Sinh học
d/ Lý hóa
Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
a/ Polyme hóa liên bề mặt
b/ Phương pháp đông tụ đơn
c/ Phương pháp đông tụ phức
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có thể xảy
ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
798
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc phục
tương kỵ xảy ra bằng cách:
a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục
Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl cellulose,
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl; loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
799
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao đây có
thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương kỵ nào
dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
e/ Không có tương kỵ nào
Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu cách khắc
phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
a/ Thay đổi dung môi
b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
d/ Dùng chất trung gian hòa tan
184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki nào
dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào.
185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ nào
dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
800
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào
186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và
xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
C/ Phản ứng oxy hóa khử
D/ Do A & B
E/ Do A, B & C
187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có thể
xảy ra :
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro đơn
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có thể
xảy ra:
A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
801
A/ 01 tương kỵ hóa học
B/ 02 loại tương kỵ hóa học
C/ 01 loại tương kỵ dược lý
D/ 02 loại tương kỵ dược lý
E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra
do:
A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh
E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này

192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí đẩy là:
A/ Khí oxy tinh khiết
B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
D/ Khí Heli
E/ Khí trơ
194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô hấp
nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
B/ Khoản 3-10 ϻm
C/ > 10-50 ϻm
D/ > 50-100 ϻm
E/ >100-200 ϻm
195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :
802
A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
B/ Thuốc viên nén
C/ Thuốc viên bao
D/ Thuốc nang để uống
E/ Thuốc chuyên khoa mắt
196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc xông Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc khí dung tự động
E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được khi
dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc ống hít
198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc ống hít
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng
A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự nào
sau đây:
A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
803
B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc

ÔN TẬP BÀO CHẾ 2


Bài Câu hỏi

Chất bảo quản nào sau đây


dễ tạo bọt, không khuấy
2014
mạnh khi pha chế?
Benzalkonium clorid

Để giảm liên kết tiểu phân


có thể áp dụng các biện
pháp: sấy khô bột, thêm tá 2014
dược trơn, thêm chất
chống ẩm.

Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣


Bột ản xuất công nghiêp khi ̣ gó c nghỉ <
40o

Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất


Bột rắn  40% phân tán đều trong tá
dược.

Choṇ ý sai về chất lỏng trong công


Bột thứ c thuốc bôṭ luôn là hoat ch ̣ ấ t
có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.

DĐVN qui định phải thử độ tan đối


Bột với thuốc bột sủi bọt dùng uống
hoặc dùng ngoài

Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và


Bột "hồ nước" thuộc về yếu tố: đặc tính
của tá dược.

Bột Dược điển Việt Nam qui định thử


giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc
bột thuốc bột có nguồn gốc dược
804
liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.

Dược điển Việt Nam qui định thử


Bột giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc
bột có nguồn gốc dược liệu.

Lượng chất lỏng nếu có trong công


Bột thức thuốc bột không được vượt quá
10%

Phương pháp làm khô cho bột có


Bột dạng hình cầu, xốp là phương pháp:
sấy phun sương.

Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu


Bột điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại
trừ: sinh khả dụng cao hơn.

Nếu thuốc cốm được qui định thử về


Cốm tính tan thì thuốc cốm đó phải tan
trong 5 phút.

Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm


Cốm
không quá 5%

Chất diện hoạt không ion hoá là các


Đạn
Span

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong


thành phần công thức thuốc đặt có
thể làm chậm hoặc tăng sự hấp thu
thuốc qua niêm mạc trực
Đạn
tràng, làm tăng độ tan của dược
chất, làm tăng sự khuếch tán dược
chất trên bề mặt niêm mạc trực
tràng.

Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc


đặt thuộc nhóm tá dược keo thân

805
nước tổng hợp.

Tá dược witepsol dùng điều chế


Đạn thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
glycerid bán tổng hợp.

Thời gian rã theo qui định của thuốc


Đạn đạn được điều chế với tá dược
witepsol là không quá 30 phút.

Thời gian rã theo qui định của thuốc


Đạn đạn được điều chế với tá dược PEG
là không quá 60 phút.

Thời gian rã theo qui định của thuốc


Đạn đạn được điều chế với tá dược
triglycerid là không quá 30 phút.

Thuốc đạn được điều chế với tá dược


Đạn witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ
chế: chảy lỏng ở thân nhiệt.

Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với


Đạn thuốc uống có thể sử dụng cho
những bệnh nhân bị hôn mê.

Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và


thuốc trứng có thể có dạng dung
Đạn
dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn
dịch – nhũ tương.

Cho công thức sau:


Đạn Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2 g

Liều như
vậy, điều
chế 10 viên
thuốc đạn.
806
Biết E của
colargol =
1,2.
Hãy tính
lượng hoạt
chất và tá
dược cần để
điều chế
công thức
trên (không
tính hao
hụt)
Colargol =
0.2x10 =
2.0 g
Witepsol =
2x10-
2.0/1.2 =
18.33 g

Cho công thức sau:


Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên
thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của
Đạn 2014
paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược
để điều chế công thức trên
(không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g

Hỗn Đối với hỗn dịch, chất gây thấm 2014


đóng vai trò quan trọng trong
trường hợp Dược chất có bề

807
mặt không thấm chất dẫn

Hệ số lắng của một hỗn dịch là


Hỗn 2014
Không câu nào đúng

Làm giảm sức căng liên bề mặt


Hỗn sẽ làm giảm sự kết hợp các tiểu 2014
phân và làm hệ phân tán bền.

Nêu 3 giai đoạn chính trong điều


chế hỗn dịch bằng phương pháp
Hỗn phân tán cơ học. Ngiển khô – 2014
Nghiền ướt – phối hợp với chất
dẫn

Cho công thức sau:


Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ
75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức
Hỗn 2014
để bào chế được công thức trên
là cồn để hòa tan long não và
Chất gây thấm: tween 80 hoặc
cồn
saponin

Cho công thức sau:


Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên
thuốc đạn
Hệ số thay thế E của
Hỗn 2014
paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là
Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt
chất vào tá dược Trộn đều đơn
giản (nói phân tán cơ học là sai)

808
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Hỗn Nước cất vđ 100 ml 2014
Hãy trình bày cách tiến hành
điều chế công thức trên (không
cần tính toán).

Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm


chất gây thấm và một lượng
nước cất đủ tạo thành khối
nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ
từ glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân
tán đều. Điều chỉnh thể tích
bằng nước cất vđ 100 ml

Hỗn Cho công 2014


thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng sulfat
0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Vaselin 60
g Nước cất
10 ml
Hãy phân
tích cấu
trúc của
thuốc mỡ

809
trên.
Hỗn dịch
(lưu huỳnh
và kẽm
oxyd không
tan trong tá
dược) –
nhũ tương
(đồng và
kẽm sulfat
tan trong
nước, sau
đó nhũ hóa
vào tá dược
nhờ lanolin
khan)

Dạng bào
chế nào sau
đây có thể
được điều
Mỡ chế dưới 2014
dạng nhũ
tương kiểu
N/D: thuốc
mỡ

Hệ số phân
bố D/N lý
tưởng cho
sự thấm
Mỡ 2014
thuốc qua
da và niêm
mạc là cân
bằng.

Mỡ Khả năng 2014

810
giải phóng
hoạt chất ra
khỏi tá
dược thuốc
mỡ phụ
thuộc nhiều
nhất vào độ
tan của
dược chất.

Lớp biểu bì
do bản chất
cấu tạo,
Mỡ không cho 2014
đi qua (các)
chất sau:
Vitamin C

Tá dược
thường
dược pha
chế sẵn để
Mỡ tiện pha chế 2014
pha chế
thuốc mỡ là
Tá dược
nhũ hóa.

Mỡ Tác dụng 2014


điều trị nào
dưới đây
không đúng
cho thuốc
mỡ: Thuốc
mỡ gây tác
dụng điều
trị tại mắt,

811
Thuốc mỡ
gây tác
dụng điều
trị tại
âm đạo,
Thuốc mỡ
gây tác
dụng điều
trị toàn
thân.

Thử nghiệm
nào sau đây
không liên
quan đến
Mỡ việc xác 2014
định thể
chất thuốc
mỡ: Điểm
nhỏ giọt

Thử nghiệm
nào sau đây
không liên
quan đến
việc xác
Mỡ 2014
định thể
chất thuốc
mỡ:
Khuyếch
tán qua gel

Mỡ Trong thuốc 2014


dùng ngoài,
để đạt tính
kháng
histamin,

812
hoạt chất
phải thấm
tới lớp
niêm mạc.

Mỡ Cho công 2014


thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng sulfat
0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Vaselin 60
g
Nước cất 10
ml
Hãy phân
tích cấu
trúc thuốc
mỡ trên.
Hỗn dịch
(lưu huỳnh
và kẽm
oxyd không
tan trong tá
dược) –
nhũ tương
(đồng và
kẽm sulfat
tan trong
nước, sau
đó nhũ hóa
813
vào tá dược
nhờ lanolin
khan).

Cho công
thức thuốc
mỡ sau:
Lưu huỳnh
1 g Kẽm
oxyd 5 g
Đồng sulfat
0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin
khan 20 g
Mỡ 2014
Vaselin 60
g Nước cất
10 ml
Phương
pháp điều
chế công
thức trên là
trộn đều
đơn giản
và trộn đều
nhũ hóa

Cho công
thức thuốc
mỡ sau:
Mỡ Kẽm oxyd 2014
mịn 150 g
Lanolin 50
g

814
Parafin rắn 50 g Alcol
cetostearylic 50 g
Vaselin trắng hay vàng
850 g
Hãy trình bày cách tiến
hành điều chế công thức
trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và
alcol ceto stearylic. Phối
hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn
kẽm oxyd, Thêm dần
hỗn hợp tá dược trên
vừa cho vừa nghiền trộn
kỹ

Chất lỏng
nào không
nên dùng để
pha chế
khối thuốc
Nang 2014
trong nang
mềm Các
alcol phân
tử lượng
thấp

Thời gian rã
qui định
Nang của viên 2014
nang cứng
là 30 phút

Nang Viên chứa 2014


diclofenac
được bao
hoặc cho

815
vào nang
với mục
đích tan
trong ruột.

Vỏ nang
trong viên
nang cứng
Nang là Thành 2014
phần của
dạng bào
chế.

Thời gian rã
của thuốc
viên nén
trần thông
Nén 2014
thường, để
uống phải
trong vòng
15 phút.

Nén Biểu đồ 2014


phân tích
kích thướ c
haṭ bằng
phương
pháp rây:
còn đươc g ̣
oi l ̣ à biểu
đồ phân
phố i xá c
suấ t, có
dang h ̣ inh
chuông h ̀
ep n ̣ ếu
bôṭ

816
đồng đều
kích thướ c

Độ hòa tan
của viên
phóng thích
tức thời khi
không có
Nén 2014
chỉ dẫn
khác là
không dưới
70% sau
45 phút

Hai điều
kiện cơ bản
mà bột/ hạt
thuốc cần
đáp ứng để
viên nén
Nén 2014
đồng đều
khối lượng:
Kích thước
hạt ổn định
và độ chảy
tốt.

Nén Kết quả thử 2014


độ hòa tan,
giải phóng
hoạt chất
của viên
nén (trong
ống
nghiệm), có
thể gián
tiếp đánh

817
giá sinh
khả dụng
của chế
phẩm.

Máy dập
viên kiểu
tâm sai
được ưa
chuộng
Nén trong phạm 2014
vi nghiên
cứu, thử
nghiệm và
sản xuất
nhỏ.

Mục đích
chính của
việc xát/ tạo
hạt trong
quy trình
bào chế
viên nén là
Nén làm tăng 2014
tính dính
và độ trơn
chảy để
phân liều
đồng đều
khi
dập viên.

Nén Phương 2014


pháp bào
chế thích
hợp cho

818
viên nén
Strycnin 0,5
mg-
Vita.B110
mg, khối
lượng viên
100 mg 
7,5% là
phương
pháp xát
hạt từng
phần.

Phương
pháp xát hạt
khô thường
áp dụng cho
nhóm hoạt
Nén 2014
chất Nhạy
cảm, kém
bền với
nhiệt độ và
độ ẩm cao.

Tá dược
dính cho
viên
Nén 2014
paracetamol
có thể là hồ
tinh bột.

Nén Tá dược 2014


độn trong
viên nén có
các vai trò
hay chức
năng là làm

819
tăng thể
tích/ khối
lượng viên
tới mức
thích hợp
để dễ dập
viên.

Tá dược
màu (trong
viên nén)
có thể được
Nén dùng ở 2014
dạng khô
hoặc dạng
dung dịch.
Đúng

Tá dược
trơn bóng
nên thêm
Nén vào ở giai 2014
đoạn trước
khi dập
viên.

Nén Theo 2014


DĐVN, khi
viên nén đã
được thử độ
đồng đều
hàm lượng,
thì được
miễn thử
tiêu chuẩn
sau: Độ
đồng đều

820
khối lượng
của chế
phẩm.

Theo
DĐVN, khi
viên nén đã
thử độ hoà
tan của hoạt
Nén chất, thì 2014
được miễn
thử tiêu
chuẩn sau:
Độ rã của
viên

Theo
DĐVN, khi
viên nén đã
thử độ hoà
Nén 2014
tan, thì
được miễn
thử chỉ tiêu
Độ rã viên.

Thời gian rã
của thuốc
viên bao
đường
Nén thông 2014
thường, để
uống phải
trong vòng
60 phút.

Nén Trong điều 2014


chế thuốc
viên nén,
821
sấy cốm đã
được làm
ẩm với mục
đích chính
là làm khô.

Trong điều
chế viên
nén, tá
dược rã
Nén ngoại được 2014
thêm vào
ngay trước
lúc dập
viên.

Trước khi
dập viên,
bột/ hạt
thuốc phải
đáp ứng
Nén 2014
thông số
quan trọng
nhất là có
hàm ẩm
thích hợp.

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị


Nén trường có mục đích chính là 2014
giúp viên tan trong ruột.

Viên nào sau đây đặc biệt cần


Nén 2014
được tránh ẩm? viên sủi bọt

Nén Viên nén có khối lượng lớn 1,5 - 2014


3,5 g thường được dùng bằng

822
cách uống như viên sủi bọt

Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa


Nén 2014
học

Chỉ số iod của tá dược thân dầu


Nhũ biểu thị mức độ dễ bị oxy hóa 2014
của tá dược.

Cho công thức sau:


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên
thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành
điều chế công thức trên (không
Nhũ cần tính toán). 2014
Đun chảy witepsol. Hòa tan
colargol trong lượng nước tối
thiểu. Dùng lanolin khan đồng
lượng với lượng nước đã dùng
để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá
dược.

Cho công thức sau:


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên
Nhũ thuốc đạn 2014
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:
Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất
vào tá dược: trôn đ ̣ ều nhũ hó a

Nhũ Cho công thức sau: 2014


Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g

823
Liều như vậy, điều chế 10 viên
thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên,
cần thêm vào hai chất là nước để
hòa tan colargol và lanolin
khan để nhũ hó a

Cho công thức:


Cholesterol 30 g Alcol stearilic
30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Nhũ 2014
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ
tương khan, tá dược hút.) vì
thành phần gồm có pha Dầu và
chất nhũ hóa

Dầu thực vật nào sau đây không


Nhũ được sử dụng trong nhũ tương 2014
thuốc tiêm: dầu thầu dầu.

Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch


Nhũ và nhũ tương là thuộc về trạng 2014
thái pha phân tán.

Không cần dùng chất nhũ hóa


Nhũ trong trường hợp Nồng độ pha 2014
phân tán nhỏ hơn 0,2%

Kích thước các tiểu phần pha nội


của nhũ tương được quyết định
Nhũ 2014
bởi Lực phân tán và Lượng
chất nhũ hoá

Liposom có cấu trúc là nhũ


Nhũ 2014
tương nhiều lớp

Nhũ Loại tá dược thích hợp nhất để 2014


điều chế thuốc mỡ gây tác dụng
điều trị toàn thân là tá dược nhũ

824
tương D/N.

Một chất có cấu trúc


phần thân dầu và phần
thân nước bằng nhau
Nhũ không được sử dụng làm 2014
chất nhũ hoá vì không
làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.

Nhũ tương Dầu / Nước


để tiêm tĩnh mạch phải
Nhũ có kích thước hạt nhũ 2014
nhỏ hơn hồng cầu và có
tỉ lệ Dầu thích hợp.

Nhũ tương thuốc tiêm


Nhũ truyền D/N nhằm cung 2014
cấp năng lượng.

Phương pháp hòa tan


tinh dầu trong nước bằng
cách dùng bột talc, phải
Nhũ 2014
cần dùng lượng tinh dầu
thừa vì talc hấp phụ tinh
dầu đến 60 – 70%

Phương pháp xà phòng


hóa điều chế nhũ tương
Nhũ có đặc điểm là chất nhũ 2014
hóa được tạo ra trong
quá trình điều chế.

Nhũ Ứng dụng của chất diện 2014


hoạt trong bào chế Nhũ
hóa, gây thấm, trung
gian hòa tan, dẫn thuốc

825
thấm qua da.

Viên tròn thường có


Tròn nhược điểm về mặt bào 2014
chế và sử dụng là khó rã

Sinh khả dụng của viên


nén thường phụ thuộc
Viên chủ yếu vào độ rã và tốc 2014
độ giải phóng hoạt chất
của viên.

Trong điều chế thuốc


Viên viên, tá dược hút thường 2014
dùng là Canxi cacbonat

Theo DĐVN : “Nhũ


tương thuốc gồm các
dạng thuốc lỏng hoặc
mềm dùng để uống,
dùng ngoài, được điều
chế bằng cách dùng tác
Nhũ dụng 2015
của các………… thích
hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn
từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không
đồng tan

Khi kích thước pha phân


tán khoảng 50μm thì hệ
phân tán là
Nhũ A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo

826
Nhũ tương thô có kích
Nhũ thước giọt khoáng: 0,1-
50 μm

Đặc điểm dễ nhận biết 1


thuốc lỏng có cấu trúc
Nhũ
hỗn dịch, nhũ tươnglà:
Trạng thái pha phân tán

Xem hình và hãy cho


biết cấu trúc
A. Nhũ tương
Nhũ
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép

Khi dùng Tween 80


(HLB 15) và Span (HLB
4,3) để nhũ hóa 20g dầu
paraffin (RHLB 10,5)
vào nước thì tỉ lệ Tween
Nhũ 80 trong hỗn hợp chất
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80
trong 1g hỗn hợp, ta có:
4,3(1-x) + 15x = 10,5
x = 0,58 hay 58%

Hỗn Gôm xanthan thường


được sử dụng với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ
tương
B. Chất gây treo cho hỗn
dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho
dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ
tương, chất gây treo cho
827
hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn
dịch lỏng, chất gây thấm
cho dược chất trong hỗn
dịch

Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp

Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Nhũ Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn

Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước
Nhũ tinh khiết vđ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol

Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép


A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
Nhũ
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện

Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy
nhanh bằng cách
A. pha loãng
Nhũ B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính or kết tinh

Nhũ Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích
thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiện
tượng
A. tách lớp
B. kết dính

828
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh

Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein


phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Nhũ
Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc

Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein


phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào
Nhũ
công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic

Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm
adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na
benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt
Nhũ hay keo khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối
hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi
thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản

Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan


trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng
trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được
hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ
hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của
pha nước cao hon pha dầu
829
E. phải cho pha nước vào pha dầu

Tá dược ít sử dụng trong công


thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
Cốm B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản

Đối với hỗn dịch chất gây thấm


Hỗn cần thiết trong trường hợp dược
chất có bề mặt sơ nước

Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo


cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
Hỗn
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm
mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài

Lotio calamine có công thức


gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g
bentonit 3g, Natri citrate 0,5g,
phenol nước 0,5ml, glycerol
Hỗn 5ml, nước cất
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất
tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo quản

Hỗn Cho công thức lưu huỳnh 2g,


camphor 0,5g, glycerol 20g,
nước cất vừa đủ 100ml.
Để điều chế công thức này cần
phải thêm tá dược gây thấm,

830
ethanol 90%
Tính chất nào của camphor có
liên quan đến việc lựa chọn dạng
bào chế? dễ tan trong ethanol
Phương pháp điều chế là: phân
tán cơ học kết hợp ngưng kết

Cho công thức: cồn kép opi-


benzoic 20g, siro đơn 20g, nước
cất vđ 100ml. Hãy chọn cách
phối hợp đúng khi điều chế?
Nhũ
Trộn cồn kép opi-benzoic với
siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp
này vào 50ml nước, trộn đều.
điều chỉnh thể tích.

Cho công thức terpin hydrat 4g,


gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g,
siro codein 30g, nước cất vđ
150ml.
Hỗn
Sản phẩm của công thức có cấu
trúc: hỗn dịch
Vai trò gôm Arabic là chất gây
thấm

Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g,


gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g,
siro codein 30g, nước cất vđ
150ml. chọn trình tự phối hợp
(cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan
trong khoảng 15ml nước, Y là
hỗn hợp terpin hydrat và gôm
Arabic)
cho vào Y một lượng nước vừa
đủ, trộn kỹ. thêm lần lượt X,

831
siro codein, điều chỉnh thể tích

Trong công thưc hỗn dịch


Ibuprofen (bài thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều
nhất đến tiêu chuẩn đồng đều thể
tích phân liều của chế phẩm là:
Hỗn
gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều
nhất đến tiêu chuẩn đồng đều
hàm lượng của chế phẩm là:
Tween 80

Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ
1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
Hỗn B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học

Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương
Hỗn
hoặc hỗn dịch là: máy xay keo

Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ
tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
Hỗn B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ

Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém

Mỡ Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai


A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt

832
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản

Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không
đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
Nhũ
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu
N/D

Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp
sừng
A. Glycerin
Mỡ B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid

Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD
thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
Mỡ
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa
thuốc thấm
sâu lớp
trung bì

Mỡ Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ


A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
833
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì

Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là:
Mỡ
Làm tăng khả năng hút nước của vaselin

Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên
quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
Mỡ
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi
thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)

Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu
tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng

Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm


A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
Mỡ
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C

Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng

834
hút nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền
vững trong môi trường bảo quản

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


Mỡ
Acid stearic 24g

Gl
yce
rin
13
g
Tri
eth
an
ola
mi
n
1g

ớc
tin
h
khi
ết
62
g
Đâ
y

thu
ốc
mỡ
Đó
ng

835
vai
trò



ợc
nh
ũ

ơn
g
kiể
u
D/
N
Ph
ươ
ng
ph
áp
điề
u
chế

Nh
ũ

a
trự
c
tiế
p

ch
ph
a
836
chế
:

a
tan

ng
tri
eth
an
ola
mi
n
tro
ng

ớc,
ch
o
du
ng
dịc
h

n

ng

y

o
aci
d
ste
ari
c,
837
vừ
a
kh
uấ
y
đề
u
ch
o
đế
n
ng
uội
.
Th
êm
gly
cer
in

o
kh
uấ
y
đề
u
Ch
ất
nh
ũ

a

Tri
eth
an
838
ola
mi
n
ste
ar
at

Xem công thức sau đây để trả lời từ


câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
M
Cấu trúc kiểu: Dung dịch

Vai trò của propylen glycol là: Giúp
hydrat hóa lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm
sâu được là do: sử dụng những chất có
khả năng làm giảm tính đối kháng của
lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp
sừng, sử dụng những chất tăng thấm

M Xem công thức sau đây để trả lời từ


ỡ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn
giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá
dược hút
839
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi
este của acid béo với: Alcol béo cao
Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên
da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố
mỡ này, công đoạn quyết định thuốc
mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác
nhân phân
tán
D/ Điều chế
thuốc mỡ
đặc
E/ Cán mịn
thuốc mỡ

Mỡ Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68


Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel

840
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)

Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất
sau:
A/ Các vitamin B1, B6
Mỡ B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D

Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới


A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
Mỡ
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì

Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể
Mỡ
chất thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel

Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76


Cho công thức
Mỡ
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g

Lanolin
250g
Phân loại
theo thể
chất, đây là
A/ Thuốc
mỡ mềm
841
B/ Thuốc
mỡ đặc
C/ Bột nhão
bôi ngoài
da
D/ Gel
E/ Kem bôi
da (cream)
Sáp ong
trong công
thức này
A/ Chỉ
nhằm điều
chỉnh thể
chất thuốc
mỡ
B/ Là este
của caid
béo với
alcol cao
C/ Tăng
khả năng
nhũ hóa của
lanolin
D/ A và B
đúng
E/ Cả A, B
và C
Đây là
thuốc mỡ
kiểu:
A/ Kiểu
dung dịch
B/ Kiểu hổn
dịch
C/ Kiểu nhũ
842
tương D/N
D/ Kiểu
nhũ tương
N/D
E/ Nhiều
pha
Đây là
thuốc mỡ
A/ Có tác
dụng giảm
đau
B/ Có tác
dụng giảm
đau và làm
tăng lớp
sừng
C/ Có tác
dụng giảm
đau và sát
trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của
lanolin
trong công
thức
A/ Làm tá
dược (môi
trường phân
tán) thuốc
mỡ
B/ Giúp
thấm sâu
C/ Đóng vai
trò chất nhũ
hóa
843
D/ Tăng
khả năng
hút nước
của thuôc
mỡ
E/ cả A và
B

Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau
đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích
Đạn toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu
qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu

Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong
Đạn
máu quyết định bởi

A/ Lưu
lượng máu
qua niêm
mạc trực
tràng
B/ Lượng
dịch tràng
C/ pH của
dịch tràng
D/ Tính tan
của dược
chất
E/ Vị trí
thuốc trong

844
trực tràng

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức
thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
Đạn
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực
tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng

Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên
điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường
ống tiêu hóa
Đạn B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày
và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng

Vai trò của tá dược thuốc đặt:


a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
Đạn c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực
tràng hoặc âm đạo
e. tất cả

Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
Đạn
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.

Đạn Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.

845
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.

Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
Đạn
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân
hủy bởi
dịch và men
tiêu hóa.
c. có thể
cho tác
dụng tại
chổ hoặc
toàn thân
tùy mục
đích
d. thuốc
không bị
chuyễn hóa
lần đầu wa
gan.
e. người
bệnh tuân
thủ điều trị
cao.

Đạn Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh
hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất

846
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.

Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu
thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
Đạn b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10

Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
Đạn
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược

Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn
hợp sáp ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)
Đạn
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược
thân nước là: không quá 60 phút

Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn
có thể áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua
Đạn
màng
bán thấm.

Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ
Đạn
yếu váo: đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.

Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất
Đạn
theo cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.

Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo
Đạn
thân nước tổng hợp

Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của
Đạn
hoạt chất khác tá dược

Đạn Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược
chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.
847
Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó
chiếm thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.

Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy
Đạn
đổ khuôn thủ công

Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ

Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống,
hãy lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù
Tán
hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

Thiết bị
nghiền liên
tục ở quy mô
lớn có thể
Tán đưa về kích
thước vài
micromét là:
máy nghiền
có hòn bi

Đối với vật


liệu có tính
dính, nên
tránh sử
dụng thiết bị
nghiền nào
Tán
vì sẽ làm
tăng kích
thước tiểu
phân: máy
nghiền có
búa

Tán DĐVN IV

848
quy định cỡ
rây nhỏ nhất
là 45
micromet vì
tuân theo
tiêu chuẩn
ISO 565-
1975

Thứ tự 2
phần điền
khuyết trong
phát biểu
sau: DĐVN
IV qui định
“khi không
dùng vào
mục đích rây
phân tích, có
thể dùng rây
Tán
…………
có đường
kính trong
bằng 1,25
lần chiều
rộng
…………của
rây có cở
tương ứng”
mắt tròn,
mắt vuông

Bột Trong 1 đơn


bột kép, khi
nghiền bột
đơn, phải bắt
đầu nghiền
849
từ dược chất:
có khối
lượng lớn

Lượng cồn
thuốc, cao
lỏng trong
đơn thuốc
bột được
Bột xem là ít, có
thể điều chế
như thường
khi không
quá: 2
giọt/1g

Độ ẩm của
thuốc bột
Bột
không được
quá: 9%

Biện pháp
nào sẽ không
làm tăng độ
trơn chảy
Bột
của khối bột:
giảm kích
thước tiểu
phân

Nguyên tắc
trộn bột nào
không đúng:
Bột
chất có màu
cho vào
trước

Bột Với hỗn hợp

850
bột có độ
trơn chảy tốt,
nên sử dụng
thiết bị trộn:
thùng trộn

Tá dược nào
có trong
thuốc cốm
Cốm nhưng không
có trong
thuốc bột:
dính

Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai


trẻ em: ép đùn

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG


I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất ổn định
c. Chất diện hoạt
d. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.

851
c. Kích thước của tiểu phân pha nội.
e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây của
hệ
thức Stockes:
a. Tỉ trọng của tướng phân tán
b. Tỉ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trường
d. Kích thước tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào
tướng nào trước:
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm Oxyd
d. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hóa
c. Chất nhũ hóa
d. Chất diện hoạt
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong
dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
852
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống,
tiêm, dùng ngoài:
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.
c. Các polysorbat, lecithin
d. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nước
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
853
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ở dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
d. Phương tiện gây phân tán là cối chày
14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng nhất
là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng
thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúnga
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm
854
c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm nhập
của
vi khuẩn từ không khí.
a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai
24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
855
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, năng lượng tự do cao
c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
e. Không đi qua lọc thường
26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
a. hiện tượng Tyndall, SCBM
b. hiện tượng khuếch tán, SCBM
c. hiện tượng hấp phụ, SCBM
d. hiện tượng thẩm tích, SCBM
e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
a. tỉ lệ giữa 2 tướng
b. bản chất nhũ hóa
c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
d. sức căng bề mặt
e. các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
a. potio
b. thuốc mỡ
c. thuốc tiêm truyền
d. siro
e. tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
856
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai.
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu :Gôm Nước
e. Gôm: Nước : Dầu
33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:
a. xây dựng công thức hoàn chỉnh
b. thực hiện giai đoạn pha loãng.
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan.
b. Bù nước và chất điện giải
857
c. Thay thế huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tương
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
a. < 0,1m
b. < 1m
c. < 1,5m
d. < 2m
e. < 100m
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc kiểu
N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
a. dược chất dễ bị oxy hóa.
b. dược chất dễ bị thủy phân
c. dược chất không tan trong nước
d. dược chất có mùi vị khó uống
e. dược chất dễ hút ẩm
40. Điều nào không đúng với gôm arabic:
a. Chất nhũ hóa ổn định
858
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm SCBM
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, Cholesterol
d. Poloxame, Carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20
b. 14-15 d. 17-19
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16) sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20 c. 8,8 e. 9,8
b. 10 d. 7,8
45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào chế
nào sau đây:
a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. bột pha thành hỗn dịch
e. cốm pha thành hỗn dịch uống
859
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:
a. không tan được trong cả 2 tướng.
b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
a. kích thước của tướng phân tán
b. gia tốc trọng trưòng
c. sức căng liên bề mặt
d. độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a,b,c đúng
49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
a. gôm arabic
b. gelatin
c. cholesterol
d. lecithin
e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:
a. phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
860
d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong
khoảng
............1-50................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,
năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ......
lỏng........... dưới
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100 micromet.........
trong một chất
............. lỏng...... khác.
54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì nhũ
tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất nhũ
hóa
56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây kích
ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................
57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ tương
N/D để tiêm
truyền cung cấp năng lượng
58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương, ta

thể khắc phục bằng cách:
a) -
……………………………………………………………………………………………
861
…………….
b) ……………………………………………………………………………………………
……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa là
..............................
61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
c) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
………………………………………………………………………………………………
………….
b) -
………………………………………………………………………………………………
………….
63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến chất
nhũ hóa
có thể là do:
a) -
………………………………………………………………………………………………
………….
862
b) -
………………………………………………………………………………………………
………….
64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
a) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
b) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
c) -
……………………………………………………………………………………………
…………….
66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương thuộc
kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy
…………………………………………………………………………
68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………

863
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
864
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng

Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
A. Thể chất mềm, mịn màng
B. Bảo vệ da
C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
D. Đưa thuốc thấm qua da
E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng,
C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
E. Vô khuẩn
F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.

865
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
A. Hệ phân tán
B. Cấu trúc hóa lý
C. Thể chất
D. Phạm vi tác dụng
E. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
A. Phương pháp điều chế
B. Đặc tính của hoạt chất
C. Đặc tính của tá dược
D. Kích thước tiểu phân chất rắn
E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
A. Hệ phân tán dị thể
B. Có  40% hoạt chất rắn trong thành phần
C. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản
D. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm
E. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần.
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
B. Chứa tỷ lệ nước lớn
C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
D. Cấu trúc là nhũ tương D/N
E. Sử dụng lực phân tán lớn.
866
9. Kem bôi da có cấu trúc:
A. Có thể chất rất mềm và mịn màng
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. A và B
E. A và C
10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
B. Điều hoà huyết áp
C. Điều hoà nhiệt độ
D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
E. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
E. Điều hòa huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N.
E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.
867
F. Tá dược khan.
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
A. Lý học
B. Hóa học
C. Vi sinh vật
D. Kích thước tiểu phân
E. Môi trường phân tán.
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu.
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.
C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.
18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
A. Hệ số khuếch tán .
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .
D. Độ dày của màng khuếch tán .
E. Hệ số phân bố của hoạt chất.
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.
B. Gây tác dụng điều trị
868
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
A. Vô khuẩn.
B. Khả năng hút nước cao.
C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.
D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.
21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
A. Dịu với da
B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.
C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
E. Chịu được nhiệt độ cao
F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng với sáp
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
E. Ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
869
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
E. Trơn nhờn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
A. 25% C. 100%
B. 50% D. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tuơng D/N
D. Nhũ tương khan
E. Nhũ tươngN/D
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ
870
A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40
PEG 400 70 PEG 400 60
C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50
PEG 300 20 PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu
B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
C. Dẫn thuốc thấm sâu
D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,
E. Dễ rửa.
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương khan
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương D/N
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
A. Acid béo no
B. Ure hoặc dẫn chất
C. Manitol
D. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
A. Tăng khả năng trương nở
B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt
871
C. Tăng độ tan của hoạt chất
D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
E. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ tương D/N
37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:
A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.
B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng
trên
các niêm mạc ướt.
C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc
mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.
38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:
A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược
lý.
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa
chỗ
bôi thuốc và bên ngoài,
D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất
872
B. Các gel thân nước
C. Các nhũ tương khan
D. Các nhũ tương D/N
E. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
A. Độ tan của hoạt chất
B. Hệ số phân bố
C. Bản chất của da
D. Hệ số khuếch tán
E. Gradient của nồng độ hoạt chất.
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Hỗn nhũ tương
E. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ là
giai đoạn:
A. Làm bột kép
B. Xử lý tá dược
C. Tăng tác nhân phân tán
D. Điều chế thuốc mỡ đặc
E. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp
B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng
C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
873
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
C. Tá dược khan hoặc nhũ tương
D. Tá dược gel carbopol
E. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa trực tiếp
D. Trộn đều nhũ hóa
E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
A. Bền vững
B. Dễ điều chỉnh thể chất
C. Cải thiện độ tan của hoạt chất
D. Thân nước, dễ rửa sạch
E. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc mỡ
tra
mắt:
A. < 50 m B. < 65 m
C. <75 m D. <100 m
E. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
A. Gel PEG
B. Hỗn hợp vaselin và lanolin
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
874
B. Kiểu hỗn dịch
C. Kiểu nhũ tương d/n
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch .
C. Kiểu nhũ tương D/N
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
A. Hỗn dịch với tá dược gel
B. Dung dịch với tá dược gel
C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài
B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
C. Dễ tạo màng mỏng trên da
D. Không có khả năng thấm nước
E. Không gây bẩn dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Nhũ tương khan
D. Nhũ tương hoàn chỉnh .
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :
A. Kỹ thuật vô khuẩn.
B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
875
C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
D. Kích thước tiểu phân <75µm.
E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.
B. Tá dược khan.
C. Tá dược vô trùng.
D. Tá dược bền vững
E. Tá dược nhũ tương N/D.
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp
B. Hydrocarbon
C. Tá dược gel
D. Tá dươc nhũ hóa
E. Tá dược nhũ tương

1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị thể
là kiểu phân
loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là nhũ
tương kiểu
D/N

876
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các tiểu
phân hoạt
chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy
làm giảm khả
năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc
mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây,
877
ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan
trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các
alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ
5% trong
dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
878
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.
879
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
880
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp chất
nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất
nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
881
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
882
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên
thêm tá dược
nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với
công thức
này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
883
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
884
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy

VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt chất
ghi trên nhãn:
885
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase
thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
886
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
887
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:
a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương

VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
888
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
889
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
890
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
891
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng
cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá dược
thích hợp
khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày) phải
trong vòng
30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên bao
phim(bao
bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá dược
thích hợp lên
bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan cho
sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
892
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của
viên nang mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng
chất gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành
phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và
nhiệt độ
gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
893
c. Phương
pháp phân
d. Phương
tán
pháp ép trên
11/ 1 ml
trụ
tương ứng
với

a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim


12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp
để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích
hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ
nhớt khoảng:
a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
894
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:
A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất gây tê
như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid làm
giảm tác dụng
kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
895
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa, cản
trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
896
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

THÊM
Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A/ ngay trước lúc dập viên.
B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
897
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
898
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc
có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:

Kẽm 5g
Lưu 1g
oxyd 0,5
huỳnh
Kẽm g
Đồng 0,3
sulfat 60
sulfat g
Vaselin g

Lanoli
n khan
20 g

Nước 10

899
cất ml

Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.


Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và
kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:

Alcol
Cholest stearil
30 g
erol ic 30
g

Sáp Vasel
80 g 860 g
ong in

Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm

..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể
gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
900
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
901
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:

902
C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l

W
i
t
e
vđ 2,0 g
p
s
o
l

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn


Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin
khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược
…….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
903
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:

K

L
m
ư
o
u
x
h
y
u
d

K
n 5g Nư
1g ẽ 10
h 0,5 g ớc
0,3 g m ml
Đ 60 g cất
su

lf
n
at
g
su
V
lf
as
at
el
in

L
a
n
ol
in
k
h
a
n
904
2
0
g

Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
.....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣
A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.
B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.
D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:

Kẽm
oxyd
Lano
mịn
lin
Parafi 150 g
Alcol 50 g
n rắn 50 g
cetos 50 g
Vaseli 850 g
tearyl
n trắng
ic
hay
vàng

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa

905
nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:

Lư 2g vđ
u 10 g
huỳ 100 ml
nh
Gly
cer

906
ol

ớc
cất

Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo
thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân
tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:


3
u
g Long
huỳ
não 0,75 g
nh
1 Nước cất 75 ml
Gly
5 vừa đủ
ceri
g
n

Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để
hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.

907
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng
làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:

C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l

W vđ 2,0 g
908
i
t
e
p
s
o
l

Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn


Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất
vào
tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:

909
Colargol0,2 g

Witepsolvđ 2g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao
hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:

Par 0,3 g
ace
ta
mo

910
l

Wi
tep vđ 2g
sol

Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn


Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán
cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối
lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
911
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣
B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất
C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng
lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bôt c ̣ ó đô ṭ rơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣
A/ gó c nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
912
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu
chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:

C
o
l
a
0,2 g
r
g
o
l

W
i
t
e
vđ 2,0 g
p
s
o
l

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn


Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.

913
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:

K

L
m
ư
o
u
x
h
y
u
d

K
n 5g Nư
1g ẽ 10
h 0,5 g ớc
0,3 g m ml
Đ 60 g cất
su

lf
n
at
g
su
V
lf
as
at
el
in

L
a
n
914
ol
in
k
h
a
n
2
0
g

Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.


Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và
kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
915
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:

Paracet
0,3 g
amol

Witeps
vđ 2g
ol

Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.


Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách

D/
B/ C/ uống
A/ đặt để như
ngậm. dưới tiêm viên
lưỡi. . sủi
bọt.

Lượng
chất
lỏng
nếu có

916
trong
công
thức
thuốc
bột
không
được
vượt
quá

B/ C/ D/
A/ 5%
7% 9% 10%

CHƯƠNG 6. NHŨ TƯƠNG


Câu 1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình
thành và có độ bền vững nhất định, thường cần những chất trung
gian đặc biệt được gọi là:
Chất nhũ hóa.
Câu 2. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
Tỉ lệ thể tích giữa hai tướng.
Câu 3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục lại khi:
Có sự kết dính.
917
Câu 4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác
động lên yếu tố sau đây của hệ thức Stockes:
Gia tốc trọng trường.
Câu 5. Chất nhũ hóa nào sau đâycó thể tạo ra được hai kiểu nhũ
tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
Bentonit
Câu 6. BHT ( Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào chất
nhũ tương như là:
Chất chống oxy hóa.
Câu 7. Trong phương pháp ngưng kết tủa tạo ra do hoạt chất bị thay
đổi dung môi, với chất dẫn là nước, để thu được hỗn hợp mịn, điều
nào sau đây KHÔNG NÊN LÀM:
Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa toàn bộ vào
chất dẫn.
Câu 8. Các chất nào sau đây có thể làm chất nhũ hóa, chất gây thấm
cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:
Các polysorbat, lecithin.
Câu 9. Nhũ tương là một hệ gồm:
Chất lỏng phân táng đều trong một chất lỏng khác dưới
dạng hạt nhỏ.
Câu 10. Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
Pha liên tục là dầu.
Câu 11. Để một nhũ tương bền thì:
Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ; Môi trường phân tán phải
có độ nhớt thích hợp.
Câu 12. Chất điện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm
vì có tác dụng:
Làm giảm sức căng liên bề mặt.

918
Câu 13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ
tương khi:
Phương tiện gây phân tán là cối chày.
Câu 14. Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc
điểm:
Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
Câu 15. Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỉ lệ >70% là:
D/N.
Câu 16. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học,
giai đoạn quan trọng nhất là:
Nghiền ướt.
Câu 17. Trong công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm
arabic với pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế nên
chọn là:
Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại; Phương pháp thêm
tướng ngoại vào tướng nội.
Câu 18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch
là làm cho:
Bề mặt của dược chất thấm chất dẫn.
Câu 19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
Vi dị thể.
Câu 20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch.
Câu 21. Trạng thái cảm quan thường có của một hooxxn dịch thô là:
Đục, có thể lắng cặn.
Câu 22. Sau khi đón hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng
đầy để tránh sự xâm nhập của vi khuẩn từ không khí: SAI

919
Câu 23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải
dùng lọc để loại tạp: SAI
Câu 24 Khi dược chất là long não( camphor), chất dẫn là nước cất,
phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi.
Câu 25. Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với thuốc có cấu trúc
nhũ tương hoặc hỗn dịch:
Hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích.
Câu 26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
Hiện tượng hấp thụ, SCBM.
Câu 27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi:
Bản chất nhũ hóa.
Câu 28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế:
Thuốc mỡ.
Câu 29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
Trong nhũ tương uống.
Câu 30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong
số các chất sau đây:
Lecithin.
Câu 31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
Tướng nội là tướng dầu cá tác dụng dược lý.
Câu 32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là
muốn lưu ý tỉ lệ:
Dầu: nước: gôm.
Câu 33. Áp dung tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:
Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
Câu 34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
920
Cung cấp năng lượng.
Câu 35. Dầu thực vật KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong nhũ tương
thuốc tiêm:
Dầu thầu dầu.
Câu 36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải
có đường kính:
<1μm
Câu 37. Khi phối hợp Sween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương
thu được có cấu trúc kiểu N/D: SAI.
Câu 38. Một chất có HBL=15 có tính thân nước: ĐÚNG.
Câu 39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
Dược chất dễ bị thủy phân.
Câu 40. Điều nào KHÔNG ĐÚNG với gôm arabic:
Dùng ngoài.
Câu 41. Các chất nhũ hóa cho nhũ thương kiểu N/D:
Span, cholesterol.
Câu 42. RHLB dùng để chỉ:
HLB cần thiết để một loại dầu cho một kiểu nhũ tương
ổng định.
Câu 43. Các Tween thường có các HLB trong khoảng:
15-17
Câu 44. Hỗn hợp gồm 60% chất điện hoạt A(HBL=4) và 40% chất
điện hoạt B (HBL= 16) sẽ tạo ra hỗn hợp A+B có HBL là: 8,8
Câu 45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP được quy định
viết trên nhãn của dạng tế bào nào?
Cốm pha thành hỗn dịch uống.
Câu 47. Hệ thức Stockes không nêu được yếu tố nào sau đây:

921
Sức căng liên bề mặt.
Câu 48. Chất điện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
Trung gian hòa tan, nhũ hóa; gây thấm, nhũ hóa; sát khuẩn, làm thay
đổi tính thấm của dược chất qua da.
Câu 49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên
nhiên và là một phospholipid?
Lecithin
Câu 50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương
pháp nên lựa chọn là:
Ngưng kết nhờ phản ứng hóa học.

CHƯƠNG 7. THUỐC MỠ
Câu 1. Chọn một ý KHÔNG ĐÚNG theo định nghĩa thuốc mỡ
DĐVN:
Điều trị tại chổ và toàn thân.
Câu 2. Ý nào KHÔNG ĐÚNG cho thuốc mỡ:
Chỉ cho tác dụng điều trị tại chổ.
Câu 3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ?
Vô khuẩn.
Câu 4, Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
Kích thước tiểu phân.
Câu 5. Bột nhão là dạng thuốc:
Hoạt chất rắn dạng hạt mịn>40% phân tán đồng đều
trong tá dược.
Câu 6. Điểm khác nhau về “bột nhão” và “hồ nước” thuộc về yếu tố:
Đặc tính của tá dược.

922
Câu 7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch
khác vì:
Tá dược thân nước và có >=40% hoạt chất rắn trong
thành phần.
Câu 8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
Cấu trúc là nhũ tương D/N.
Câu 9. Kem bôi da có cấu trúc:
Có thể chất rất mềm và mịn màng; Nhũ tương dầu trong
nước.
Câu 10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu
bì.
Câu 11. Trung bì đóng vai trò:
Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
Điều hòa huyết áp
Điều hòa nhiệt độ
Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chất cần trị liệu.
Câu 12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào
của da?
Bảo vệ, lưu trữ.
Câu 13. Loại ta dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác
dụng điều trị toàn thân:
Tá dược nhũ tương D/N.
Câu 14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
37*C.
Câu 15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất đến yếu tố:
Vi sinh vật.

923
Câu 16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan
tâm đến tín:
Không gây dị ứng, kích ứng.
Câu 17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
Câu 18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu qua da:
Độ dày của màng khuếch tán.
Câu 19. Vai trò tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
Gây tác dụng điều trị.
Câu 20. Tá dược dùng cho bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
Có tác dụng kiềm khuẩn mạnh.
Câu 21. Chọn Ý SAI về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc
nhóm dầu mỡ:
Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực.
Câu 22. Hãy chọn một Ý SAI về tính chất của tá dược thuộc nhóm
hydrocarbon:
Dẫn thuốc thấm sâu.
Câu 23. Tính chất nào sau đây không đúng với sáp:
Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin.
Câu 24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
Bền vững hơn với nhiệt độ.
Câu 25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
25%
Câu 26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
Độ bền vững.
Câu 27. Hoocn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được
xếp vào nhóm:
924
Tá dược nhũ hóa.
Câu 28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
Bền vững về lý hóa học.
Câu 29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
Thân nước.
Câu 30. Tỉ lệ nago trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc
mỡ:
PEG 4000 80
PEG 300 20.
Câu 31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
Dẫn thuốc thấm sâu.
Câu 32. Một loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và
chất hút ẩm:
Tá dược nhũ tương D/N.
Câu 33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào?
Tá dược nhũ hóa.
Câu 34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
Glycerin hoặc propyllenglycol.
Câu 35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
Trung hòa môi trường để tăng độ nhớt.
Câu 36. Ta dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
Tá dược nhũ hóa.
Câu 37. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương khan, CHỌN
Ý SAI:
Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt động sinh lý của
da.

925
Câu 38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N,
CHỌN Ý SAI:
Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học.
Câu 39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
Các nhũ tương D/N
Câu 40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc vào
nhất vào:
Độ tan của hoạt chất.
Câu 41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều
đơn giản:
Hỗn dịch.
Câu 42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết
định chất lượng thuốc mỡ là giai đoạn:
Điều chế thuốc mỡ đặc.
Câu 43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương quan trọng nhất là:
Nhiệt độ lúc phối hợp hai tướng.
Câu 44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất
với:
Tá dược khan hoặc nhũ tương.
Câu 45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược
lanolin khan là:
Trộn đều nhũ hóa.
Câu 46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn hà:
Cải thiện độ tan của hoạt chất.
Câu 47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt
chất rắn trong thuốc mỡ tra mắt:
<75μ

926
Câu 48. Thuốc mỡ Ketoprofen (giảm đau) cần tá dược phóng thích
nhanh là:
Gel carbopol
Câu 49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
Kiểu nhũ tương N/D.
Câu 50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
Kiểu hỗn dịch
Câu 51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được
chọn dạng:
Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
Câu 52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
Không có khả năng thấm nước.
Câu 53. Thuốc mỡ bảo vệ da cần phải dùng tá dược thuộc nhóm
Tá dược thân dầu.
Câu 54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha
chế với:
Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
Câu 55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
Tá dược nhũ tương N/D.
Câu 56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược
nhóm:
Tá dược nhũ hóa.

CHƯƠNG 8. THUỐC ĐẶT

CHƯƠNG 9. THỐC BỘT THUỐC CỐM


Câu 1. Khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
927
Cối thủy tinh
Câu 2. Máy nghiền có búa thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo
cơ chế:
Va đập.
Câu 3. Máy nghiền có hòn bi nặng thực hiện nghiền tán chất rắn
theo cơ chế:
Va đập và nghiền.
Câu 4. Máy nghiền mâm thực thực hiện việc nghiền tán chất rắn
theo cơ chế:
Nén ép và nghiền.
Câu 5. Khi ghi “Bột mịn (180/125) nghĩa là:
Ít nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số
125.
Câu 6. Theo DĐVN III, bột rất mịn là bột có nhiều nhất 40% qua
rây số 90.
Câu 7. Theo DĐVN III, bột thô là bột có nhiều nhất 40% qua bột
rây số 355.
Câu 8. Trong một đơn bột kép, khi nghiền bột đơn phải bắt đầu
nghiền từ dược chất:
Có khối lượng lớn.
Câu 9. Trong đơn thuốc bột kép, khi trộn bột, phải bắt đầu trộn từ
dược chất:
Có khối lượng nhỏ.
Câu 10. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất
có màu vào:
Giai đoạn giữa trong quá trình trộn.
Câu 11. Trong điều chế thuốc bột, khi nghiền hoặc trộn dược chất
độc A, B với khối lượng nhỏ nên lót cối trước bằng bột thuốc
thường nhằm:
928
Tránh cho dược chất độc A, B khỏi bết dính vào thành
cối.
Câu 12. Trong một số trường hợp điều chế thuốc bột, nên dùng bột
nồng độ (bột mẹ) nhằm:
Đảm bảo sự chính xác.
Câu 13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là
ít, có thể điều chế như thường khi:
Không quá 2 giọt/1g.
Câu 14. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti
chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng cách:
Dùng bột trơ trộn cách ly, các chất gây tương kỵ.
Câu 15. Nêu cách khắc phục khi điều chế bột theo công thức sau:
Lưu huỳnh kết tủa 1g; Kẽm oxyd 1g; Dầu parafin 1,5g; Magnesi
carrbonat 2g; Talc 5g.
Giảm bớt lượng dầu parafin mà không cần thêm chất nào
khác.
Câu 16. Cho công thức thuốc bột sau: Kali clorad 0,6g; Tamin 0,5g;
Saccarose 0,5g. Liều như vậy điều chế 12 gói.
Thuốc bột trên là thuốc bột phân liều; Thuốc bột dùng
ngoiaf da.
Câu 17. Thuốc bột đơn liều là:
Thuốc bột được đóng thành từng liều dùng một.
Câu 18. Nếu lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột quá
nhiều, khắc phục bằng cách:
Thay bằng cao khô.
Câu 19. Hàm ẩm trong thuốc bột không được quá:
9%
Câu 20. DĐVN quy định, lượng chất đọng A, B trong công thức
thuốc bột bao nhiêu thì nên dùng bột nồng độ?
929
<50mg
Câu 21. Lượng chất lỏng (nếu có) trong công thức thuốc bột không
được quá:
10%
Câu 22. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều,
khi điều chế có thể khắc phục bằng cách:
Cô bớt dung môi; Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc
hoặc cao khô.

CHƯƠNG 10. THUỐC VIÊN

Câu 1. Cấu trúc của thuốc viên nén là:


Một khối rắn, đồng nhất và định hình.
Câu 2. Viên nén là một dạng thuốc được tạo ra bằng:
Máy dập chuyên dụng.
Câu 3. Bào chế viên nén theo phương pháp dập thẳng hay dập trực
tiếp có các công đoạn:
Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên.
Câu 4. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng
máy ép trục lăn theo tiến trình:
Trộn đều thuốc với tá dược dính ở trạng thái khô (dính nội), dập viên,
tạo hạt,trộn tá dược dính ngoại,… dập viên.
Câu 5. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công
đoạn:
Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,… rồi dập
viên.
Câu 6. Hai điều kiện cần thiết phải có để bào chết bột/ hạt thuốc
thành viên nén:

930
Bột/ hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy
chuyên dùng.
Câu 7. Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên
nén đồng đều khối lượng:
Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
Câu 8. Viên nén có hình dạng nhất định và ký hiệu trên bề mặt
thường do:
Cấu tạo của chày cối trên máy dập viên.
Câu 9. Máy dập thuốc viên gồm 2 loại:
Máy dập tâm sai hoặc xoay tròn.
Câu 10. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có hai tên gọi khác là:
Máy một trạm và máy tiến lui.
Câu 11. Máy dập viên kiểu xoay tròn còn có tên gọi khác là:
Máy nhiều trạm.
Câu 12. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm
vi:
Sản xuất lớn, đại trà.
Câu 13. Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:
Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
Câu 14. Viên nén đơn giản nhất thường có hình:
Hình trụ dẹp.
Câu 15. Viên nén có khối lượng lớn 1,3-3,5g thường dùng dể:
Uống như viên sủi bọt.
Câu 16. Thời gian tan rã của viên nén thông thường, để uống phải
trong vòng
15 phút.
Câu 17. Độ hòa ta hoạt chất của viên nén là:
931
Tỉ lệ % hoạt chất hòa tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm
lượng thuốc ghi trên nhãn trong điều kiện quy định.
Câu 18. Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén
(trong ống nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá:
Khả sinh dụng của chế phẩm.
Câu 19. Theo DĐVN, viên nén đạt tiêu chuẩn nồng độ đồng đều
khối lượng khi:
Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với khối
lượng trung bình của mẫu thử.
Câu 20. Theo DĐVN, viên nén đạt tiêu chuẩn nồng độ đồng đều
hàm lượng khi:
Chế phẩm có số lượng viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với
hàm lượng trung bình của mẫu thử.
Câu 21. Theo DDVN, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng,
thì đc miễn thử tiêu chuẩn sau:
Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
Câu 22. Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hòa tan của hoạt chất,
thì được miễn thử tiêu chuẩn sau:
Độ đồng đều hàm lượng.
Câu 23. Viên nén để pha thuốc tiêm phải thử nghiệm một tiêu chuẩn
khác biệt so với viên để uống là:
Độ vô trùng.
Câu 24. Viên nén để uống phải đạt một tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn là:
Giới hạn nhiễm khuẩn.
Câu 25. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc vào chủ yếu
nào?
Độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Câu 26. Xây dụng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:
932
Việc lựa chọn và phối hợp tá dược.
Câu 27. Trong 5 loại viên nén dùng uống, viên cần có độ rã nhanh
nhất là:
Viên đặt dưới lưỡi.
Câu 28. Viên dùng qua đường tiêu hóa cần có độ rã chậm nhất trong
5 loại sau là:
Viên ngậm.
Câu 29. Thuốc viên khi dùng qua đường tiêu hóa, dược chất không
bị chuyển hóa qua gan lần đầu và tác dụng nhanh là:
Viên đặt dưới lưỡi.
Câu 30. Thuốc viên cần bào chế vô khuẩn là:
Viên sủi bọt.
Câu 31. Theo DĐVN, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là:
5 phút.
Câu 32. Phương pháp xát hạt khô thường được sử dụng cho các
nhóm hoạt chất:
Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Câu 33. Phương pháp xát hạt ướt thường áp dụng cho các nhóm
hoạt chất:
Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
Câu 34. Phương pháp xát hạt từng phần thường áp dụng cho các
nhóm hoạt chất:
Có liều nhỏ, thường dưới 10mg và công thức có nhiều
hoạt chất.
Câu 35. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
Làm cho tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dêc dập
viên.
Câu 36. Tá dược dính trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
933
Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
Câu 37. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
Làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy
dập viên.
Câu 38. Tá dược rã trong viên nén có chức năng hay vai trò:
LÀm cho viên dễ phân tán thành tiểu phần và phóng thích hoạt chất khi
sử dụng
Câu 39. Tá dược tạo màu trong viên nén có vai trò hay chức năng:
LÀm cho viên có sắc thái riêng dễ phân biệt.
Câu 40. Tá dược độn ngoài vai trò chính tăng khối lượng viên,... còn
có một đặc tính tôt thường được nhắc tới là:
Làm cho viên dễ tan ra khi dử dụng.
Câu 41. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3
vai trò sau:
Độn viên- làm thuốc dễ dính khi dập và viên dễ rã khi sử
dụng.
Câu 42. Trong 5 chất sau có một tá dược đa năng là:
Avicel PH102.
Câu 43. Cặp tá dược trơn bóng (cổ điển) hay dùng trong bào chế
viên nén là:
Talc-Magnesi stearat
Câu 44. Mục đích chính của việc xát/tạo hạt trong quy trình bào chế
viên nén là:
LÀm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
Câu 45. Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số
quan trọng nhất là:
Có nồng độ/hàm lượng hoạt chất đúng quy định.

934
Câu 46. Bột/hạt thuốc có tính trơn chảy tốt nhát khi có dạng lý
tưởng là:
Hình cầu.
Câu 47. Để tạo hạt có hình dạng thích hợp, giúp trơn chảy tốt nhất
nên xát hạt với máy/ dụng cụ:
Khung lưới inox, xát ướt, bằng tay.
Câu 48. Chọn một phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén
Aspirin 325mg:
Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
Câu 49. Chọn tá dược dính thích hợp cho viên nén Aspirin 325mg:
Avicel PH102.
Câu 50. Chọn một phương pháp bào chế đơn giản nhất cho viên nén
Paracetamol 325mg:
Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
Câu 51. Chọn ta dược dính rẻ tiền, thích hợp cho viên nén
Paracetamol 325mg:
Hồ tinh bột.
Câu 52. Chọn phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin
0,5mg-Vita.B110mg, khối lượng viên 100mg± 7,5%:
Phương pháp xát hạt từng phần.
Câu 53. Chọn cặp tá dược độn, rã thích hợp cho viên sủi bọt
Paracetamol- Vita.C:
Acid citric- Natri hidro carbonat.
Câu 54. Chọn một phương pháp bào chế thích hợp cho viên sủi bọt
Paracetamol- Vita.C:
Phương pháp xát hạt từng phần.
Câu 55. Viên vàng đắng- cỏ sữa: trước khi bào chế thành viên nén,
hai dược liệu này thường được chế biến:

935
Chiết xuất theo kỹ thuật thích hợp.
Câu 56. Viên vàng đắng- cỏ sữa: sau khi bào chế thành viên nén,
viên nên được:
Bao phim hoặc bao bột.
Câu 57. Cách dùng thích hợp cho viên sủi bọt chứa Paracetamol và
Vitamin C:
Hòa tan trong nước rồi uống.
Câu 58. Kiểu bao bì thích hợp, kinh tế nhất để đóng gói viên sủi bọt
Vitamin C1000mg:
Ống (tube) nhựa cho nhiêu viên, có nắp đặc biệt và có gói silicagel chống
ẩm.
Câu 59. Kiểu bao bì tiện dùng để đóng gói, bảo quản thuốc viên
thông thường là:
Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm- nhựa, có khuôn từng viên.
Câu 60. Cấu trúc của viên bao có:
Hai phần: viên nhân (chứa hoạt chất) và các lớp bao thường chỉ chứa tá
dược.
Câu 61. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông
thường là:
Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao.
Câu 62. Độ dày của lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
Thuốc viên bao đường cổ điển.
Câu 63. Độ dày của lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
Thuốc viên bao phim.
Câu 64. Viên nén để bao (viên nhân), hầu như vẫn giữ được hình
dạng và các dấu hiệu, nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi.
Câu 65. Viên bao tan trong ruột là viên:
936
Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2 giờ và tan ở ruột
sau 60p
Câu 67. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
Đường Saccorose RE hoặc siro có nồng độ phù hợp.
Câu 68. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào
mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là:
Bao bằng nồi bao và kết hợp hút chân không- bao viên trong chân
không.
Câu 69. Bao màng mỏng với dung môi Nước hoặc hỗn hợp dung
môi có nước, nhằm:
Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ
cháy nổ.
Câu 70. Nhóm tá dược bao phim có triển vọng bao với dung môi là
nước:
Dẫn chất cảu acid acrylic phân tán được trong nước.
Câu 71. Trong nghiên cứu tá dược bao phim, hay tạo màng phim
theo phương pháp:
Dàn mỏng dịch phim trên mặt kính haowjc phủ lên trục quay trong điều
kiện cụ thể.
Câu 72. Thời gian rã của viên tròn- viên hoàn được quy định như:
Viên bao đường, bao bột.
Câu 73. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên
bao, có thể khảo sát theo phương pháp áp dụng cho:
Viên nén, viên nhộng (capsule)
Câu 74. Bao phim cho viên nén, có thể tương tự như kỹ thuật thực
hiện ở giai đoạn:
Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong
bao đường.
Câu 75. Dập viên bao (bao khô), có thể dùng máy:
937
Máy dập viên nén kép, đặc dụng.
Câu 76. Màu dùng cho các thuốc viên bao là các loại màu:
Màu được ngành Y tế cho phép.
Câu 77. Thuốc viên tròn khi được bào chế theo kỹ thuật bao bồi cổ
điển, thường dùng dụng cụ, thiết bị sau:
Thúng lắc hoặc nồi bao.
Câu 78. Thuốc viên tròn và thuốc viên hạt (pellet) có thể bào chế
trên cùng thiết bị sau:
Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
Câu 79. Thuốc viên tròn và thuốc nang mềm có thể bào chế trên
thiết bị có tên gọi giống nhau là:
Máy nhỏ giọt chuyen dụng.
Câu 80. Tuốc viên tròn chứa Terpin 50mg- Codein 10mg pha chế
theo đơn có thể dùng dụng cụ, thiết bị sau:
Dụng cụ chia viên.
Câu 81. Viên hoàn mềm Thập toàn đại bổ trong sản xuất công
nghiệp nên dùng dụng cụ, thiết bị sau:
Máy ép viên chuyên dụng.

CHƯƠNG 11. THUỐC VIÊN NANG VÀ VI NANG


Câu 1. Thành phần quyết định tính dẻo dai, đàn hồi của vỏ nang
mềm:
Chất hóa dẻo.
Câu 2. 1 ml tương ứng với:
16,63 minim
Câu 3. Cỡ nang tối đa của viên nang mềm dùng trong đường uống:
20 minim

938
Câu 4. Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất:
Phương pháp ép trên trụ.
Câu 5. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm
hình cầu:
Phương pháp nhỏ giọt.
Câu 6. Khối lượng tối đa của viên nang mềm sản xuất bằng phương
pháp nhỏ giọt:
0,75 gam
Câu 7. Khối thuốc trong nang nên có pH trong khoảng:
2,5-7,5
Câu 8. HÀm ẩm trung bình cảu vỏ nang mềm:
6-10%
Câu 9. Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong
nang mềm:
Các alcol phân tử lượng thấp.
Câu 10. Vai trò chính của chất tạo độ nhớt trong khối thuốc để đóng
vào nang mềm:
Hạn chế sự tách lớp của các tiểu phần rắn trong khối thuốc trong giai
đoạn đóng thuốc.
Câu 11. Độ Bloom được dùng để đánh giá:
Độ bền của vỏ nang.
Câu 12. Dộ Bloom của gelatin dùng điều chế vỏ nang mềm:
100-200 Bloom gam.
Câu 13. Độ nhớt của gelatin dùng điều chế vỏ nang mềm:
20-45 milipoise
Câu 14. Các chất hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang mềm:
Glycerin, sorbitol
939
Câu 15. Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng phương pháp
nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên độ nhớt khoảng:
1-130 cps
Câu 16. Nguyên liệu nào KHÔNG dùng để điều chế vỏ nang cứng:
Ethyl cellulose
Câu 17. Tiêu chuẩn về độ nhớt của gelatin dùng sản xuất vỏ nang
cứng:
30-60 milipose
Câu 18. Vỏ nang tinh bột ít được sử dụng vì:
Chỉ áp dụng được với một vài loại máy đóng thuốc vào
nang.
Câu 19. Loại vỏ nang cứng có độ tan không ảnh hưởng bởi pH môi
trường thử:
Vỏ nang sản xuất với nguyên liệu là tinh bột.
Câu 20. Loại vỏ nang cứng có đường kính bằng nhau nhau cho mọi
cỡ nang:
Vỏ nang sản xuất với nguyên liệu là tinh bột.
Câu 21. Thời gian rã của viên nang cứng:
30 phút
Câu 22. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng
nang bằng máy bán tự động:
Tỉ trọng biểu kiến phù hợp với kích thước vỏ nang.
Câu 23. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng
nang bằng máy tự động:
Phải có tính chịu nén tốt.
Câu 24. Nguyên liệu đầu tromg kỹ thuật điều chế vi nang bằng
phương pháp tách pha đông tụ phức:
Các polimer tích điện trái dấu.
940
Câu 25. Nguyên liệu đầu trong tách pha đông tụ đơn để tạo vi nang:
Polimer thân nước.
1. Phương pháp bào chế thuốc cốm: Phương pháp xát hạt
2. Tá dược thuốc đặt thân dầu cần thêm các yêu cầu sau: chỉ số acid <3 và chỉ số iod <7
3. A. ::Question 19::Cho công thức bào chế (paracetamol : 325 mg, VitaminC: 200 mg, Saccarin: 5
mg, DD PVP 15%/ethanol: v.đ, Acid citric: 1050 mg, Natri hydrocarbonat: 1525 mg, PEG 6000
v.đ). Vai trò của acid citric trong công thức: Tá dược độn, rã, điều vị
4. Khối lượng 12 viên tá dược nguyên chất: x= 32,14 g, Khối lượng 12 viên tá dược có 11%
paracetamol y= 33,05 g. Hệ số thay thế thuận của paracetamol với tá dược: 1,3339
5. Chọn ý sai. Ưu điểm của PEG: Làm dịu niêm mạc, không gây kích ứng đại tràng khi đặt thuốc
6. Chọn câu sai. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu dược chất qua đường trực tràng: Hệ động
mạch trực tràng
7. Nhược điểm của thuốc đạn: Sự hấp thu thuốc thay đổi nhiều ngay cả trong cùng một cá thể
8. Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: Phải có độ bền cơ học nhất định, khi sử dụng có thể dùng tay đặt
dễ dàng
9. Cho công thức bào chế 1 viên: (Cloral hydrat 0,5 g, Witepsol vừa đủ 2,5 g). Biết HSTTT E
Cloral hydrat/Witepsol = 1,35. Lượng Cloral hydrat và Witepsol để bào chế 15 viên, hư hao
12% lần lượt là : 8,40 g và 35,78 g
10. Thuốc bột nào phải đạt yêu cầu về độ vô khuẩn: Cả thuốc bột để đắp và dùng cho mắt
11. Tá dược trơn không tan trong nước: Magnesi stearat
12. Thuốc nào sau đây chỉ được dùng với tác dụng tại chỗ: Thuốc niệu đạo
13. Witepsol W thích hợp với: Dược chất dễ bay hơi hoặc khó phân tán
14. Chọn ý sai. Yêu cầu của một tá dược thuốc đặt: Khoảng nóng chảy lớn để tránh bị đông rắn nhanh
sau khi pha chế
15. Tá dược đa năng trong viên nén: Avicel PH102
16. Nhược điểm của PEG khi làm tá dược điều chế thuốc đặt: Làm thuốc đạn trở nên giòn trong quá
trình bảo quản
17. Vai trò quan trọng của Talc trong công thức thuốc bột (Menthol: 0,5 g, Long não: 0,5 g, Talc:
10,0 g) : Tá dược độn và trơn chảy
18. Chọn ý sai. Những lưu ý khi rây: Dùng lực run lắc rây mạnh để tăng tốc độ rây
19. Thời gian tan rã với thuốc đặt bào chế bằng tá dược thân nước: Không quá 60 phút
20. Đặc điểm của nhóm tá dược béo trong điều chế thuốc đạn
e) Chỉ số acid tương đối cao (>3)
f) Không thích hợp với quy trình điều chế bằng phương pháp nặn
g) Khoảng chảy khoảng 3° C
h) Chỉ số hydroxyl thấp (<5)

941

You might also like