Professional Documents
Culture Documents
ĐKTT-Chapter 7
ĐKTT-Chapter 7
KHIỂN SỐ
Chapter 7
Khoa Điện
TS. Trần Thị Minh Dung
NHỮNG KHÁI
NIỆM CƠ BẢN VỀ
HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN SỐ
:
Khoa Điện
TS. Trần Thị Minh Dung
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
WATT’S
FLYBALL
GOVERNOR
3
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
ROBOT ARM
MANIPULATION
4
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Insulation Outside
Desired
Control temperature
temperature
signal
Potentio- Actual room Heat
meter Gas temperature loss
Controller
Mesured Fire Thermometer
temperature
Heat Input
5
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
HT Điều khiển số
6
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
7
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
8
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Automatic
aircraft
landing
system
9
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Outline
10
CẤU TRÚC CƠ BẢN
CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN SỐ
Khoa Điện
TS. Trần Thị Minh Dung
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Hệ thống điều
khiển liên tục
12
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
13
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
14
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Hệ thống
phân phối
thuốc kín
15
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Điều khiển
động cơ phản
lực
16
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
HT điều
khiển cánh
tay robot
17
CÁC LOẠI TÍN HIỆU
TRONG HỆ THỐNG
Khoa Điện
TS. Trần Thị Minh Dung
Tín hiệu bước (step signal)
19
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Tín hiệu
xung dirac
20
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
21
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
22
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
23
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
24
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
25
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Đại đa số các trường hợp đều sử dụng phương pháp lượng tử hóa
theo thời gian với chu kỳ lấy mẫu T
Tùy thuộc vào dạng lượng tử hóa mà Hệ tự động gián đoạn có 3 loại:
1. Hệ xung: nếu ít nhất một trong các đại lượng đặc trưng cho trạng thái của hệ được
lượng tử hóa theo thời gian
2. Hệ role: lượng tử hóa theo mức (hệ phi tuyến)
3. Hệ xung số: lượng tử hóa hỗn hợp
26
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Example
27
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
ADC
28
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Remarks
29
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Cho một xung với độ rộng ∆ nhỏ hơn rất nhiều so với T
Hàm lấy mẫu:
30
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
31
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Nếu ta biểu diễn tín hiệu ở miền tần số, ta sử dụng biến đổi Fourier. Ta có:
¥
F { f (t)} = F(jw )= ò f (t)e- jwt dt
-¥
¥
ò
1
F -1 { F( jw )} = f (t) = F( jw )e jwt dw
2p -¥
32
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
33
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
34
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Matlab
35
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
36
NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA ADC
Khoa Điện
TS. Trần Thị Minh Dung
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
38
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
39
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Remark
Quá trình lượng tử hóa đã cắt xén đại lượng vật lý dạng
liên tục ở đầu vào. Quá trình biến đổi không tuyến tính
sẽ không đề cập đến và mô hình tuyến tính của bộ ADC
mô tả tín hiệu đầu ra chỉ là tín hiệu xung (được lượng tử
hóa theo thời gian)
40
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
example
41
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Định lý 1(Nyquist)
42
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
examples
43
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Ví dụ 2:
∞
1 4
𝑓 𝑡 = + sin 2𝑛 − 1 2𝜋𝑡
2 (2𝑛 − 1)𝜋
𝑛=1
44
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
1
→ 𝑇𝑚𝑎𝑥 =
2(2𝑁𝑚𝑎𝑥 − 1)
Với các giá trị Nmax khác nhau tín hiệu đầu ra
có dạng khác nhau
45
DAC
46
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Bộ ADC biến đổi một chuỗi các đại lượng u(kT) thành tín hiệu liên tục u(t) để điều khiển hệ
thống. Bộ DAC được mô phỏng bởi bộ lưu trữ, nhận ở thời điểm kT xung có biên độ tỷ lệ với
trị số u(kT) có độ rộng rất bé so với T (tín hiệu lấy mẫu) và duy trì hằng số ấy suốt cả chủ kỳ
T.
Đáp ứng đối với một chuỗi xung là một chuỗi bậc thang có độ dài T. Quá trình biến đổi này
là tức thời, không có trễ.
47
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Giả thiết:
• Đầu ra của DAC bằng với đầu vào của nó ở giá trị độ lớn
• Bộ DAC đưa ra một tín hiệu tương tự tức thời
• Đầu ra DAC là hằng số trên mỗi chu kỳ trích mẫu
𝑍𝑂𝐻
𝑢 𝑘 𝑢 𝑡 = 𝑢 𝑘 , 𝑘𝑇 ≤ 𝑡 < 𝑘 + 1 𝑇, 𝑘 = 0,1, …
48
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
DAC cần những khoảng nhỏ, ngắn không bằng 0 để tạo ra một đầu ra; đầu ra của nó không
chính xác bằng với đầu vào về mặt độ lớn và có thể biến thiên nhẹ trong một chu kỳ trích
mẫu. Nhưng khâu lưu giữ bậc o (ZOH) được sử dụng hầu hết cho mô hình DAC và trong
hầu hết môi trường điều khiển số.
49
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
50
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
51
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
Định lý shannon
1
Bộ biến đổi DAC chỉ có thể tái tạo lại các tín hiệu liên tục có tần số bé hơn 2𝑇, trong đó T
là chu kỳ lấy mẫu của bộ biến đổi.
Bộ biến đổi DAC được thay bằng khâu lấy mẫu nối tiếp với khâu lưu trữ bậc 0 có hàm
truyền đạt:
1 − 𝑒 −𝑠𝑇
𝐻0 𝑠 =
𝑠
52
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
53
Khoa Điện
Tiến sĩ Trần Thị Minh Dung
1. Sự chính xác: tín hiệu số được biểu diễn bởi 0 và 1 với dạng 12 bit hoặc hơn để biểu
diễn một chữ số đơn lẻ. Nó sẽ kéo theo sự sai lệch rất nhỏ so với tín hiệu tương tự, khi
tín hiệu nhiễu, tiếng ồn và sự dịch chuyển công suất cung cấp luôn tồn tại.
2. Những sai lệch khi thực hiện. Quá trình xử lý số của tín hiệu số sẽ kéo theo phép tính
công và nhân bằng cách lưu trữ những giá trị số. Những sai lệch mà ảnh hưởng đến sự
biểu diễn bằng cách sử dụng các thành phần như điện trở, tụ điện với những giá trị thực
tế mà nó biến thiên rõ ràng từ giá trị thiết kế rất nhỏ.
3. Tính linh hoạt. Một bộ điều khiển tương tự rất khó để hiệu chỉnh hoặc thiết kế lại một
lần trong phần cứng. Một BĐK số thì được thực thi bằng firmware hoặc phần mềm và
sự hiệu chỉnh có thể thực hiện được mà không cần thao đổi hoàn toàn bộ điều khiển
nguyên bản. Cấu trức BĐK số không cần theo một trong những dạng đơn giản được sử
dụng trong ĐK tương tự. 54