Professional Documents
Culture Documents
TẶNG CÂU ĐIỀU KIỆN
TẶNG CÂU ĐIỀU KIỆN
If the doctor has morning office hours, he visits every patient in the afternoon
I usually walk to school if I have enough time
Hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 (để nhấn mạnh)
Should + S + Vng/thể, S + will + Vng/thể
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 1
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
Nếu trong câu có ‘were’ thì đảo ‘were’ lên đầu câu
If I were rich, I would travel all around the world
Were I rich, I would travel all around the world
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 2
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
II. Những cách diễn đạt tương đương câu điều kiện
1. Không có thực ở hiện tại – tương đương câu điều kiện loại 2
Without + N
But for + N , S + would/ could…+ Vng.thể
Were it not for + N
(Without: nếu không có | but for: nếu không vì/ nhờ | Were it not for: Nếu nó
không vì …)
Without your help, I wouldn’t pass the exam: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi khó
mà qua được bài kiểm tra
But for your help, I wouldn’t pass the exam
Were it not for your help, I wouldn’t pass the exam
2. Không có thực ở quá khứ - tương đương câu điều kiện loại 3
Without + N
But for + N , S + would/ could…+ have + Vpii
Had it not been for + N
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 3
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
III. Cách sử dụng ‘will, would, could, should’ trong một số trường hợp
khác
1. If you could (xin vui lòng): diễn đạt lịch sự một yêu cầu mà người nói cho rằng
người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên
If you could open the door, please
2. If + S + (will/ would): nếu…chịu, dùng trong các yêu cầu lịch sự, thường dùng
‘would’ nhiều hơn
If you will/ would wait for a moment, I will go and see if Mr. Corner is here.
If he will listen to me, I can help him (Nếu anh ta chịu nghe tôi, tôi sẽ giúp anh ta).
3. If + S + should +…+ mệnh lệnh: ví phỏng như (diễn đạt một tình huống dù có
thể xảy ra xong rất khó)
If you should find any difficulty in using that TV, please call me (Ví phỏng như anh
gặp khó khăn trong việc sử dụng cái tivi đó, vui lòng gọi cho tôi nhé)
= (Đảo should) Should you find any difficulty in using that TV, please call me
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 4
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
3. Not đôi khi được thêm vào những động từ sau If để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc
chắn (có nên …hay không)
I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.
How would we feel if this would happen to our family (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu
điều này xảy ra với gia đình chúng ta)
5. If ….then: nếu…thì
If he can’t come to us, then we will have to go and see him (Nếu anh ta không thể đến
chỗ chúng ta, thì chúng ta sẽ phải đi gặp anh ấy)
6. If + S + would + have + Vpii, S + would + have + Vpii (điều kiện không thể xảy
ra ở quá khứ - dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết)
If I’d have known, I’d have told you: Nếu mà tao biết, tao đã bảo mày rồi
If she’d have recognized him, it would have been funny: Nếu mà cô ấy nhận ra anh
ta, nó đã có thể thú vị lắm đây.
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 5
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
If in doubt, ask for help = If you are in doubt, ask for help (Nếu còn nghi ngại, hãy
yêu cầu giúp đỡ)
If about to go a long journey, try to have a good night sleeps (Nếu sắp sửa có hành
trình dài, cố gắng có một đêm ngủ ngon)
8. If + any/ anything/ ever/ not, S + V (diễn đạt ý ướm thử - nếu có, hoặc ý phủ
định)
I’m not angry. If anything, I feel a little surprised (Tôi không giận dữ đâu, nếu có
chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
He seldom if ever travel abroad (Ông ta chả mấy khi đi nước ngoài)
Usually, it not always, we write ‘cannot’ as one word (Thông thường, nhưng không
phải là luôn luôn, chúng ta viết ‘cannot’ là một từ).
I’d say he was more like a father, if anything (Tôi có thể nói rằng ông ấy còn hơn cả
một người cha, nếu có thể nói thế)
His style, if simple, is pleasant to read (văn phong của ông ấy, cho dù đơn giản, thì
đọc cũng thú)
The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy (Lợi nhuận,
cho dù thấp hơn năm trước, thì vẫn là rất lớn)
10. As If/ As though: cứ như thể, như thể là – điều kiện không thể thực hiện
được
Thời hiện tại (không có thực ở hiện tại)
Động từ tobe dùng ‘were’ cho tất cả các ngôi
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 6
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
The old lady dresses as if it were winter even in the summer (It’s not winter now)
Tim looked as if he had seen a ghost (Tim trông như thể vừa gặp ma)
She talked about the contest as if she had won the grand prize (Cô ấy nói về cuộc
thi cứ như thể là cô ấy dành giải rất lớn ấy)
V. Thực hành
1. Chia động từ theo đúng dạng
1. Bring him another if he (not/like) this one.
2. She (be) angry if she (hear) this tomorrow.
3. Unless you are more careful, you (have) an accident.
4. If you (like), I (get) you a job in this company.
5. If grandmother (be) 5 years younger, she (play) some games.
6. If he sun (stop) shinning, there (be) no light on earth.
7. If I (be) a millionaire, I (live) on Mars.
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 7
MST ENGLISH - TRUNG TÂM ĐẦU TIÊN TẠI VN
CHUYÊN ĐÀO TẠO TIẾNG ANH CẤP II
If he
5. His sister sent her money, so he continued to study
But for
6. The park is over there, only 5 minutes walk
If you walk
7. In case it rains, we’ll stay at home
If it
VP TỔNG: Tầng 2A, Tòa 27A2, Green Stars, Phạm Văn Đồng 0224 6662 6941 Page 8