You are on page 1of 31

Địa lý kinh tế - xã

hội của Canada


Nhóm 2
Lớp: TMA201.4
GVHD: TS. Vũ Thành Toàn
ThS. Phùng Bảo Ngọc Vân
Danh sách thành viên nhóm

Đặng Thị Thùy Vân 2011110277

Phạm Thị Ngọc Anh 2014110021

Trần Thùy Dương 2014110066

Đoàn Thị Kim Oanh 2014120106

Đinh Thị Trang Nhung 2014110191

Đoàn Thị Cẩm Ly 2014110158


Những con số
ấn tượng về Canada
❖ Năm 2021, Canada là quốc gia tốt nhất thế giới (hạng 1),

tăng một hạng so với năm 2020.


❖ Về chất lượng cuộc sống, Canada nhận được điểm 100/100

trọn vẹn và đứng đầu thế giới về hạng mục này.


❖ Canada cũng được xếp hạng 1 về Quyền Công Dân.
Chương 1:
Vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
1.1. Vị trí địa lý
❖ Nằm tại phía bắc Bắc Mỹ
o Phía tây: giáp Bắc Thái Bình Dương
o Phía Đông: giáp Bắc Đại Tây Dương
o Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương
o Phía Nam: Hoa Kỳ
❖ Diện tích 9.984.670 km2, Canada đứng thứ tư
nếu tính theo diện tích đất liền
1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
o Có 8 khu vực chính
o Địa hình hàng hải rộng lớn, với đường bờ biển dài nhất thế giới là 243.042 km
o Các khu rừng phía bắc chiếm ưu thế trong cả nước, băng dễ được thấy ở Bắc
Canada và qua dãy núi Rocky, các đồng cỏ Canada tương đối bằng phẳng ở
phía tây nam
1.2. Điều kiện tự nhiên
b. Khí hậu
o Canada có khí hậu đa dạng.
o Khí hậu có sự thay đổi từ khí hậu ôn đới trên bờ biển phía tây British Columbia đến khí hậu
cận nhiệt đới ở phía bắc.
o Cực bắc Canada với kiểu khí hậu vùng cực có thể có tuyết trong hầu hết các năm. Các khu
vực không giáp biển có xu hướng nằm trong vùng khí hậu lục địa có mùa hè ấm áp ngoại
trừ Tây Nam Ontario nằm trong vùng khí hậu lục địa có mùa hè nóng ẩm.
o Các phần của Tây Canada có khí hậu bán khô hạn và các phần của đảo Vancouver thậm
chí có thể được xếp vào kiểu khí hậu Địa Trung Hải có mùa hè mát mẻ.
1.2. Điều kiện tự nhiên
c. Tài nguyên thiên nhiên

• Phong phú, đa dạng.


• Các ngành công nghiệp dựa trên tài nguyên chính là ngư nghiệp, lâm nghiệp, nông
nghiệp, sản xuất các sản phẩm dầu mỏ và khai thác.
1.2. Điều kiện tự nhiên
c. Tài nguyên thiên nhiên

Nhiên liệu hóa thạch là một nguồn tài


nguyên được phát triển gần đây ở
Canada với dầu và khí được khai thác
từ các mỏ ở lưu vực trầm tích Tây
Canada từ giữa những năm 1900
1.2. Điều kiện tự nhiên
c. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên khoáng sản của Canada rất đa dạng.

Một lượng lớn kim cương đã được khai thác gần đây ở Bắc Cực, khiến Canada trở thành
một trong những nhà sản xuất kim cương lớn nhất thế giới.

Trên khắp khu vực Canadian Shield và ở phía bắc có lượng lớn sắt, niken, kẽm, đồng,
vàng, chì, molypden và uranium dự trữ.
Mỏ kim cương Canada ở Khai thác đất hiếm
Bắc Cực
Chương 2:
Dân cư, xã hội và
chế độ chính trị
2.1. Dân cư
Dân số trên 38 triệu người Hằng năm, Canada tiếp nhận khoảng
(tính đến ngày 7/6/2022) trên 200.000 người nhập cư.

 80% dân cư tập trung sống trong các


thị trấn và thành phố tại vùng phía Nam
của đất nước.
2.2. Xã hội
2.2.1. Tôn giáo
2.2.2. Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính

Tiếng Anh + Tiếng Pháp


2.2.3. Văn hóa

Quá trình hình thành và sự nhập cư của các dân tộc trên
khắp thế giới đã tạo nên một đất nước đa văn hoá và
giàu truyền thống.
Lễ hội hoa Tulip ở Ottawa
Lễ hội di sản Heritage Festival
Lễ hội hương vị Edmonton
Lễ hội pháo hoa – Celebration of light
2.3. Chế độ chính trị

Canada là quốc gia quân chủ lập hiến; theo mô hình nhà nước liên
bang và có nền dân chủ nghị viện.

Nữ hoàng Elizabeth đệ nhị là nguyên thủ quốc gia.


Thủ tướng Justin Trudeau là người nắm giữ quyền lực cao nhất tại
Canada.
Chương 3:
Nền kinh tế Canada
Canada là quốc gia có nền kinh tế hỗn hợp
phát triển cao. Năm 2020, Canada là quốc gia có
nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới theo GDP danh
nghĩa và thứ 15 theo sức mua tương đương.
GDP và tăng trưởng GDP của Canada từ 2015 - 2020

Nguồn: data.worldbank.org
Các ngành kinh tế
Nông nghiệp Công nghiệp
Canada là một trong những nhà cung Một số ngành công nghiệp
cấp nông sản lớn nhất thế giới, trong chính: sản xuất chế tạo, sản
đó nông sản tiêu biểu là lúa mì và các xuất thép, khai khoáng,
loại ngũ cốc khác,… năng lượng, dầu khí,…

Dịch vụ
o Lĩnh vực bán lẻ, o Điện ảnh, truyền hình,
o Kinh doanh giải trí
o Ngành công nghiệp o Du lịch
chăm sóc sức khỏe
Chương 4:
Quan hệ hợp tác
Canada và Việt
Nam
4.1. Hợp tác thương mại
Hàng hoá nhập khẩu từ Canada của Việt Nam có thể chia làm các nhóm mặt hàng chính như sau:

Nông sản Thủy hải sản

Máy móc, thiết bị,


Nguyên nhiên liệu phụ tùng
4.1. Hợp tác đầu tư
Biểu đồ đầu tư của một số nước vào Việt Nam
(Lũy kế đến 31/12/2020)

Nguồn: Tổng cục thống kê


4.1. Hợp tác đầu tư
Theo lũy kế đến 20/03/2022

14/139 234 4.8


Quốc gia đầu tư Dự án Tỷ USD
vào Việt Nam
Cảm ơn cô
và các bạn đã
lắng nghe!!

You might also like