Professional Documents
Culture Documents
2114095
BÀI 5: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NHỚT CỦA CHẤT LỎNG
THEO PHƯƠNG PHÁP STOKES
LỚP: THÍ NGHIỆM VẬT LÝ-L28 XÁC NHẬN CỦA GVHD
NHÓM 8
Tên thành viên:
- Trần Thảo Ngân
- Nguyễn Thị Thùy My
- Lê Quỳnh Nhi
- Lê Quang Tùng
- Trần Minh Khoa Nguyên
Thực nghiệm chứng tỏ trị số của lực nội ma sát 𝐹𝑚𝑠 giữa hai lớp chất lỏng có vận
tốc định hướng là 𝑣 và 𝑣 + 𝑑𝑣, nằm cách nhau một khoảng 𝑑𝑧 dọc theo phương 𝑂𝑧, tỷ lệ
với gradient vận tốc theo phương 𝑂𝑧 𝑑𝑣/𝑑𝑧 và tỷ lệ với diện tích mặt tiếp xúc 𝑆 giữa hai
lớp chất lỏng chuyển động tương đối với nhau:
𝑑𝑣
𝐹𝑚𝑠 = 𝜂 𝛥𝑆 (1)
𝑑𝑧
Hệ số tỷ lệ gọi là hệ số nhớt động lực học của chất lỏng. Trị số của phụ thuộc bản chất
của chất lỏng và giảm khi nhiệt độ tăng. Đơn vị đo của là 𝑘𝑔/𝑚. 𝑠.
Bước 1: Đo đường kính trong 𝐷 của ống nghiệm đựng nhớt bằng thước kẹp cấp chính xác
0,02mm (đo 1 lần).
Bước 2: Đo khoảng cách 𝐿 giữa hai cảm biến từ bằng thước milimet cấp chính xác 1mm
(đo 1 lần).
Bước 3: Đo khối lượng của viên bi nhỏ và viên bi lớn bằng cân kỹ thuật cấp chính xác
0,02g (đo 1 lần).
Bước 4: Đo đường kính của viên bi nhỏ và viên bi lớn bằng thước panme cấp chính xác
0,01mm (đo 5 lần cho mỗi viên bi).
Bước 5: Thả viên bi rơi trong ống nghiệm đựng nhớt và đo thời gian rơi 𝜏 của viên bi ở
giữa khoảng cách hai cảm biến từ AB bằng thì kế cấp chính xác 0,001s.
III. CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÔNG THỨC TRIỂN KHAI SAI SỐ:
𝑚̅
- Khối lượng viên bi: 𝜌̅ = 1
𝜋𝑑̅ 3
6
1
̅ ) − 𝑙𝑛 ( ) − 𝑙𝑛(𝜋̅) − 3 𝑙𝑛(𝑑̅ )
𝑙𝑛(𝑝̅ ) = 𝑙𝑛(𝑚 6
1 1 −1 −1
|𝜌̅| ∆𝜌 = |𝑚̅| ∆𝑚 + | 𝜋 | ∆𝜋 + 3 | 𝑑̅ | ∆𝑑
∆𝜌 ∆𝑚 ∆𝜋 ∆𝑑
̅
𝜌
=
̅
𝑚
+
𝜋
+3
𝑑̅
1 (𝜌 ̅ ).𝑑̅2 .𝑔̅.𝜏̅
̅1 −𝜌
- Hệ số nhớt: 𝜂̅ = 𝑑 ̅
18 𝐿̅(1+2,4 ̅ )
𝐷
1 𝑑̅
𝑙𝑛( ̅̅̅1 − 𝜌̅ ) + 2 𝑙𝑛(𝑑̅ ) + 𝑙𝑛(𝑔̅ ) + 𝑙𝑛(𝜏̅) − 𝑙𝑛(𝐿̅) − 𝑙𝑛 (1 + 2,4 ̅ )
̅) = 𝑙𝑛 ( ) + 𝑙𝑛(𝜌
18 𝐷
̅
𝑑
1 1 −1 1 1 −1 ̅ +2,4𝑑̅
2𝐷 2,4 ̅
|̅| ∆ = |̅̅̅̅−𝜌
𝜌 ̅
| ∆𝜌1 + |
̅̅̅̅−𝜌
𝜌 ̅
| ∆𝜌 + | | ∆𝑔 + | | ∆𝜏 +
𝑔̅ 𝜏̅
| ̅ | ∆𝐿
𝐿
+ |̅ ̅
𝑑(𝐷 +2,4𝑑̅)
| ∆𝑑 + |̅
𝐷 +2,4𝑑̅
𝐷
| ∆𝐷
1 1
∆ ∆𝜌1 +∆𝜌 ∆𝑔 ∆𝜏 ∆𝐿 1 ∆𝑑 ∆𝐷
= + + + + ̅
[(2𝐷 + 2,4𝑑̅ ) ̅ + 2,4𝑑̅ ̅ ]
̅ ̅̅̅̅−𝜌
𝜌1 ̅ 𝑔̅ 𝜏̅ 𝐿̅ ̅ +2,4𝑑̅
𝐷 𝑑 𝐷
IV. BẢNG SỐ LIỆU:
1. Viên bi nhỏ:
V. TÍNH TOÁN:
1. Viên bi nhỏ:
Bước 1: Lấy giá trị trung thay vào công thức trung bình:
𝑚
̅ 1,06. 10−3 𝑘𝑔
𝜌
̅̅̅1 = = = 8084,978217 ( )
1 ̅3 1 𝑚3
𝜋𝑑 . 3,14. (6,304. 10−3 )3
6 6
Bước 2: Tính sai số toàn phần:
Bước 3: Lấy các giá trị trung bình và sai số toàn phần thay vào công thức sai số:
∆𝜌1 ∆𝑚 ∆𝜋 ∆𝑑 0,02. 10−3 0,005 0,0252. 10−3
𝛿= = + +3 = + + 3. = 0,032452667
𝜌̅̅̅1 𝑚
̅ 𝜋 𝑑̅ 1,06. 10−3 3,140 6,304. 10−3
𝑘𝑔
∆𝜌1 = 𝛿. 𝜌
̅̅̅1 = 0,032452667.8084,978217 = 262,3791058 ( )
𝑚3
∆1 ∆𝜌1 + ∆𝜌 ∆𝑔 ∆𝜏 ∆𝐿 1 ∆𝑑 ∆𝐷
𝛿′ = = + + + + ̅ + 2,4𝑑̅ )
[(2𝐷 + 2,4𝑑̅ ]
1
̅̅̅ 𝜌
̅̅̅1 − 𝜌̅ 𝑔̅ 𝜏̅ 𝐿̅ ̅ + 2,4𝑑̅
𝐷 𝑑̅ ̅
𝐷
1 −3
0,0252. 10−3 −3
0,02. 10−3
[(2.35 + 2,4.6,304). 10 . + 2,4.6,304. 10 . ]
(35 + 2,4.6,304). 10−3 6,304. 10−3 35. 10−3
= 0,06497795586
1 (𝜌̅1 − 𝜌̅ ). 𝑑̅ 2 . 𝑔̅ . 𝜏̅
1 =
̅̅̅
18 ̅ 𝑑̅
𝐿 (1 + 2,4 ̅ )
𝐷
1 (8084,978217 − 895). (6,304. 10−3 )2 . 9,81.0,6962 𝑘𝑔
= . = 0,2703374909 ( )
18 6,304. 10−3 𝑚. 𝑠
0,28. (1 + 2,4. )
35. 10−3
𝑘𝑔
∆1 = 𝛿′. ̅̅̅
1 = 0,06497795586.0,2703374909 = 0,01756597755 ( )
𝑚. 𝑠
2. Viên bi lớn:
Bước 1: Lấy giá trị trung thay vào công thức trung bình:
𝑚
̅ 2,08. 10−3 𝑘𝑔
𝜌
̅̅̅2 = = = 7868,486123 ( 3 )
1 ̅3 1 𝑚
𝜋𝑑 . 3,14. (7,964. 10−3 )3
6 6
Bước 2: Tính sai số toàn phần:
- ∆𝑑 = (∆𝑑)ℎ𝑡 + ̅̅̅̅
∆𝑑 = 0,01 + 0,0088 = 0,0188 (𝑚𝑚)
- ∆𝜏 = (∆𝜏)ℎ𝑡 + ̅̅̅
∆𝜏 = 0,001 + 0,00152 = 0,00252 (𝑠)
- 𝛥𝐿 = (𝛥𝐿)ℎ𝑡 + 𝛥𝐿̅ = 0,002 + 0 = 0,002 (𝑚)
Bước 3: Lấy các giá trị trung bình và sai số toàn phần thay vào công thức sai số:
1 −3
0,0188. 10−3 −3
0,02. 10−3
( )
[ 2.35 + 2,4.7,964 . 10 . + 2,4.7,964. 10 . ]
(35 + 2,4.7,964). 10−3 7,964. 10−3 35. 10−3
= 0,04931981435
1 (𝜌̅2 − 𝜌̅ ). 𝑑̅ 2 . 𝑔̅ . 𝜏̅
2 =
̅̅̅
18 ̅ 𝑑̅
𝐿 (1 + 2,4 ̅ )
𝐷
1 (7868,486123 − 895). (7,964. 10−3 )2 . 9,81.0,5414 𝑘𝑔
= . = 0,2813633719( )
18 7,964. 10−3 𝑚. 𝑠
0,3. (1 + 2,4. )
35. 10−3
𝑘𝑔
∆2 = 𝛿′. ̅̅̅
2 = 0,04979600483.0,3014607556 = 0,01387678927 ( )
𝑚. 𝑠
VI. GHI KẾT QUẢ:
𝑘𝑔
- Đối với viên bi nhỏ: 1 = ̅̅̅
1 ± ∆1 = 0,270 ± 0,018 ( ).
𝑚.𝑠
𝑘𝑔
- Đối với viên bi lớn: 2 = ̅̅̅
2 ± ∆2 = 0,281 ± 0,014 ( ).
𝑚.𝑠