You are on page 1of 45

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CƠ KHÍ
------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm nồi cơm điện

Giáo viên hướng dẫn: TS.Bùi Thanh Lâm

Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Quang Công 2018600414

Đỗ Tiến Việt 2018600595

Trịnh Quang Minh 2018600474

Hà Nội - 2022

1
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: ME6062001 Khóa:13
2. Tên nhóm: 03
Họ và tên thành viên :
- Nguyễn Quang Công MSV: 2018600414
- Đỗ Tiến Việt MSV: 2018600595
- Trịnh Quang Minh MSV: 2018600474
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm Nồi cơm điện
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngoài
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept

2
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận
ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thô
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 16/05/2022
đến ngày 13/06/2022).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và
các tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.

KHOA/TRUNG TÂM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ts. Nguyễn Anh Tú Ts. Bùi Thanh Lâm

3
Mục Lục
1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM ..............................................................................................................8
1.1. Mô tả sản phẩm ............................................................................................................................8
1.2. Mục tiêu kinh doanh .....................................................................................................................8
1.3. Xác định mục tiêu thị trường ........................................................................................................8
1.4. Các điều kiện ràng buộc ................................................................................................................8
1.5. Các bên liên quan dự án ................................................................................................................8
1.6. Xác định các nhiệm vụ ...................................................................................................................9
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG ................................................................................................... 13
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng ....................................................................... 13
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến. ................................................................................ 13
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin................................................................................ 13
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch theo nhu cầu ...................................................................... 14
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu khách hàng .................................................................... 16
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng................................................................................................ 18
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ MỤC TIÊU.......................................................................................................... 20
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu ................................................................................. 20
3.2. So sánh các thông số của các sản phẩm cạnh tranh................................................................... 20
4. XÂY DỰNG CONCEPT ......................................................................................................................... 23
4.1. Chia tách vấn đề ......................................................................................................................... 23
4.2. Tìm kiếm bên ngoài .................................................................................................................... 25
4.2.1. Các hãng nồi cơm điện cao tần thông dụng .................................................................. 25
4.2.2. Những sản phẩm đối thủ trên thị trường ..................................................................... 26
4.3. Tìm kiếm bên trong .................................................................................................................... 28
4.4. Tổ hợp giải pháp......................................................................................................................... 29
4.4.1. Xây dựng cây concept ................................................................................................... 29
4.4.2. Lựa chọn 3 concept trong cây concepts ........................................................................ 30
4.5. Mô tả từng concept dựa vào cây concept và Xây dựng bản phác sơ bộ cho từng concept. ..... 33
5. LỰA CHỌN CONCEPT ......................................................................................................................... 36
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG ................................................................................................................. 38
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept ...................................................................................... 38
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept ................................................................................ 39
6.3. Xây dựng các lớp hình học thô ................................................................................................... 40
6.4. Xác định các tương tác ............................................................................................................... 41
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế ........................................................................ 41
6.6. Bản vẽ phác thảo ........................................................................................................................ 43

4
6.6.1. Bản vẽ tổng quan nồi cơm điện .................................................................................... 43
6.6.2. Bảng thông số nồi cơm điện.......................................................................................... 43
6.6.3. Bản vẽ lắp nồi cơm điện ................................................................................................ 44
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 45
Kết quả đạt được .............................................................................................................................. 45
Hạn chế.............................................................................................................................................. 45
Phương hướng phát triển ................................................................................................................. 45

5
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Bảng thông số nồi cơm điện ..................................................................................................... 25
Hình 2: Nồi cơm điện cao tần Sunhouse Mama SHD 8955 ................................................................... 26
Hình 3: Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18lX1PV .............................................................................. 27
Hình 4: Cây concept............................................................................................................................... 29
Hình 5: Concept 1 .................................................................................................................................. 30
Hình 6: Concept 2 .................................................................................................................................. 31
Hình 7: Concept 3 .................................................................................................................................. 32
Hình 8: Phác thảo mô hình theo concept 1 ........................................................................................... 33
Hình 9: Phác thảo mô hình theo concept 2........................................................................................... 34
Hình 10: Phác thảo mô hình theo concept 3......................................................................................... 35
Hình 11: Sơ đồ modul concept .............................................................................................................. 38
Hình 12: Sơ đồ khối chức năng concept................................................................................................ 39
Hình 13: Lớp hình học thô của sản phẩm.............................................................................................. 40
Hình 14: Tương tác giữa các module chức năng của concept lựa chọn ............................................... 41
Hình 15: Phân nhóm hệ thống nồi cơm điện ........................................................................................ 42
Hình 16: Bản vẽ phác thảo mô hình sản phẩm ..................................................................................... 43
Hình 17: Bản vẽ lắp nồi cơm điện ......................................................................................................... 44

Danh mục bảng biểu


Bảng 1.6.1: Phân bổ thời gian thực hiện các công việc ......................................................................... 11
Bảng 1.6.2: Biểu đồ kế hoạch công việc và thời gian của nhóm ........................................................... 12
Bảng 2.2.1: Thông tin khảo sát .............................................................................................................. 13
Bảng 2.3.1: Bảng câu hỏi thu thập thông tin......................................................................................... 13
Bảng 2.4.1: Câu trả lời của khách hàng ................................................................................................. 14
Bảng 2.4.1: Diễn dịch nhu cầu của khách hàng ..................................................................................... 15
Bảng 2.5.1: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhu cầu khách hàng ............................................... 16
Bảng 2.5.1: Sắp xếp mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng ....................................................... 17
Bảng 2.6.1: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng........................................................................................ 18
Bảng 3.1.1: Các đại lượng đáp ứng nhu cầu ......................................................................................... 20
Bảng 3.2.1: So sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh ....................................................................... 21
Bảng 3.2.2: Thông số mục tiêu sản phẩm ............................................................................................. 22
Bảng 4.1.1: Bảng chia tách vấn đề ........................................................................................................ 23
Bảng 4.2.1: Thông số kỹ thuật Sunhouse Mama SHD 8955 .................................................................. 26
Bảng 4.2.2: Thông số kĩ thuật Toshiba RC-181X1PV ............................................................................. 27
Bảng 4.5.1:Bảng lựa chọn concept dựa trên tiêu chí đánh giá ............................................................. 36
Bảng 6.2.1: Bảng chú thích các khối chức năng concept ...................................................................... 39
Bảng 6.5.1: Nhóm chi tiết và thời gian thiết kế..................................................................................... 41
Bảng 6.6.1: Bảng thông số nồi cơm điện............................................................................................... 43

6
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ , cuộc sống của con người ngày
càng bận dộn và căng thẳng . Bởi vì thế mà ngày càng nhiều thiết bị công nghệ cao , các
dịch vụ hữu ích nhằm phục vụ con người một cách tiện ích và thoải mái nhất.
Những bữa party nhỏ hay bữa ăn thường ngày cùng với các thành viên trong gia
đình là điều rất quan trong với mỗi chúng ta . Nhưng do nhịp sống ngày càng nhanh con
người cần những thiết bị thông minh để giúp họ chuẩn bị những bữa ăn được nhanh hơn
, hiệu quả hơn như lò vi sóng, máy say…. Vì vậy với sự có mặt của nồi cơm điện lại
càng cần thiết và tiện ích hơn cho con người để họ và gia đình ngoài nấu cơm có thể
hâm nóng đồ ăn.
Với đề tài được giao đó là xây dựng , thiết kế concept phát triển mẫu sản phẩm nồi
cơm điện dùng cho gia đình . Nhóm em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như
các sản phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept độc
đáo và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các mặt hàng hiện có.
Kết hợp các kiến thức đã được giảng dạy và kiến thức từ sự nghiên cứu bên ngoài, cùng
sự nghiên cứu nỗ lực, nhóm em đã hòn thiện bài báo cáo đến với độc giả. Nhóm em hy
vọng nhận được nhiều sự phản hồi, đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và bạn bè để giúp
bài báo cáo được hoàn thiện và tối ưu hơn.

7
1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mô tả sản phẩm
Nồi cơm điện là một thiết bị gia dụng tự động được thiết kế để nấu cơm bằng cách
gia nhiệt lên thành nồi và làm chín gạo. Sản phẩm có sự tích hợp các chức năng công
nghệ hiện đại và an toàn.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm nồi cơm điện được phát triển hiện
đại, thông minh, tiện lợi. Sản phẩm này có rất cần thiết trong bữa cơm mọi gia đình, vì
vậy nhóm báo cáo chúng em dự án phát triển mẫu concept của sản phẩm này với mục
tiêu kinh doanh sau :
- Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong : 6 tháng.
- Bán ra thị trường quý 4-2022, dự kiến chiếm 15% thị phần tại Việt Nam vào quý 4-
2023.
- Đạt doanh thu 2 tỷ vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 20%.
- Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước Đông Nam Á vào năm 2030.
1.3. Xác định mục tiêu thị trường
-Thị trường chính: Hộ gia đình có thu nhập trung bình
-Thị trường thứ cấp: Các nhà hàng, khách sạn, quán cơm...
1.4. Các điều kiện ràng buộc
- Giá thành rẻ.
- Vật liệu an toàn cho sức khỏe.
- Thiết kế nhỏ gọn.
- Khách hàng dễ sử dụng.
- An toàn cho người sử dụng
1.5. Các bên liên quan dự án
- Các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thiết bị nấu cơm nhanh, các nhà hàng
cung cấp dịch vụ đồ ăn .
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart, Siêu thị
điện máy,… cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki, Lazada,…
- Những nhà góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.
- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia công chế tạo chi tiết
sản phẩm.

8
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ kiểu dáng
và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
- Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống sản
xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và lắp
đặt.
- Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và khách
hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi tượng
khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty và khách
hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh tiến trình phát
triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an toàn của sản phẩm nồi cơm điện.
1.6. Xác định các nhiệm vụ
Bước 1: Xác định nhiệm vụ thiết kế.
- Nhiệm vụ 1: Yêu cầu của khác hàng đối với sản phẩm là độ bền, kiểu dáng
mẫu mã đẹp, thiết kế nhỏ gọn, giá cả phù hợp.
- Nhiệm vụ 2: Yêu câu kỹ thuật sản phẩm cách điện, cách nhiệt tốt.
- Nhiệm vụ 3: Xây dựng ý tưởng: Xây dựng 15 ý tưởng về kiểu dáng, mẫu mã,
chức năng, thông số và chất liệu.
• Ví dụ 1: Nồi cơm điện vỏ inox, chất liệu lòng nồi hợp kim, phủ chống
dính Whitford - USA, nút điều khiển dạng cảm ứng, dung tích 1,5 lít.
• Ví dụ 2: Nồi cơm điện vỏ nhựa, chất liệu lòng nồi hợp kim, phủ chống
dính, nút điều khiển dạng công tắc, dung tích 1,8 lít.
- Nhiệm vụ 4: Đánh giá ý tưởng hay nhất và sản xuất thử 5 cái theo các ý tưởng
và xem thử ý kiến khách hàng.
- Nhiệm vụ 5: Hệ thống bao gồm: dây chuyền sản xuất, các khâu kiểm định
chất lượng sản phẩm và phòng thực nghiệm trước khi đem ra bán.
- Nhiệm vụ 6: Sau khi đảm bảo về chất lượng, thiết kế chi tiết sản phẩm.
- Nhiệm vụ 7: Từ những cải tiến trên, xây dựng nguyên mẫu thực tế và kiểm
tra lại chất lượng.
- Nhiệm vụ 8: Sau khi kiểm tra chất lượng, đánh giá ưu nhược điểm của sản
phẩm, từ đó đánh giá hiệu quả dự án.
- Nhiệm vụ 9: Viết thuyết minh, báo cáo.

9
Bước 2: Phát biểu mục tiêu cho mỗi nhiệm vụ

- Nhiệm vụ 1: Thu thập yêu cầu khách hàng, diễn dịch nhu cầu của khách hàng,
từ đó đưa ra yêu cầu cụ thể.
- Nhiệm vụ 2: Xác định các yếu tố kỹ thuật, thiết lập các đặc tính mục tiêu và
các đặc tính cuối cùng của sản phẩm nồi cơm điện.
- Nhiệm vụ 3: Xây dựng các ý tưởng từ các nguồn khác nhau và tổng hợp lại
một cách cụ thể.
- Nhiệm vụ 4: Đánh giá các ý tưởng đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng,
giá cả, sau đó lựa chọn ý tưởng để triển khai thiết kế.
- Nhiệm vụ 5: Thiết kế hệ thống, xác định các khối chức năng, các cấu trúc vật
lý.
- Nhiệm vụ 6: Ước tính chi phí sản xuất, tính toán các chi phí: vận chuyển,
thành phần lắp ráp.
- Nhiệm vụ 7: Mô phỏng sản phần trên phần mềm thiết kế
- Nhiệm vụ 8: Đáng giá và lên kế hoạch phát triển sản phẩm
- Nhiệm vụ 9 : Báo cáo dự án

Bước 3: Xác định công việc cụ thể, ước tính số công nhân, thời gian, nguồn lực.
- Nv1: Gặp gỡ khách hàng, xác định khách hàng tiềm năng, xác định khách
hàng muốn gì ở sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv2: Sử dụng phương pháp QFD xác định các yêu cầu kỹ thuật cho quạy
đứng nhằm đảm bảo yêu cầu khách hàng và hiệu quả kinh tế.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv3: Phân tích chức năng, tham khảo ý tưởng, thiết kế liên quan và đưa ra
các ý tưởng.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv4: Sử dụng phương pháp ma trận quyết định chọn sơ bộ ý tưởng và tích
điểm ý tưởng để chọn ý tưởng hay nhất.
• Thời gian: 1 tuần

10
- Nv5: Lập cấu trúc sản phẩm, lên hình dáng thô cho sản phẩm và kiểu dáng
của sản phẩm
• Thời gian: 1 tuần
- Nv6: Tính toán thông số kĩ thuật của nồi cơm điện, ước tính chi phí chế tạo,
lên bản vẽ cho sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv7: Thiết kế mô hình nồi cơm điện trên phần mềm máy tính và mô phỏng
hoạt động trên phầm mềm mô phỏng.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv8: Lập kế hoạch phát triển sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
- Nv9: Viết thuyết minh, báo cáo.
• Thời gian: 1 tuần

Bước 4: Sắp xếp lịch trình công việc trong 8 tuần.

Bước 5: Ước tính chi phí sản xuất sản phẩm: Nồi cơm điện

Sơ bộ lương của mỗi nhân công là 5,5 triệu đồng/ 1 tháng, ta có:
Chi phí thiết kế sản phẩm= (tổng số Nc /8 tuần) . (Giá Nc trong 8 tuần) = 11,6.
(5,5.2) = 127,6 (Triệu đồng)
Bảng 1.6.1: Phân bổ thời gian thực hiện các công việc

Thực Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần


hiện 1 2 3 4 5 6 7 8
Chọn A
nhóm
thiết kế
Chọn dự A,B,C
án
Lập kế B
hoạc
thực
hiện
Phân A,C
tích yêu
cầu
khách
hàng
Phân B,C
tích yêu
11
cầu kỹ
thuật
Đưa ra ý A,B,C
tưởng
Đánh A,B,C
giá lựa
chọn ý
tưởng
Thiết kế A,B,C
cấu trúc
sản
phẩm
Thiết kế A,B,C
chi tiết
sản
phẩm
Xây C
dựng
mô hình
Phân A,B,C
tích hiệu
quả kinh
tế

Bảng 1.6.2: Biểu đồ kế hoạch công việc và thời gian của nhóm

Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần


1 2 3 4 5 6 7 8
Giám 50 100 100 60 3,1
đốc thiết
kế
Nhân 20 20 30 60 1,3
viên tiếp
thị
Kỹ sư 5 60 100 1,65
chế tạo
Thợ máy 100 100 2
Chuyên 10 100 100 60 1.8
gia vật
liệu
Thợ chế 100 100 2
tạo
11,85

12
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
− Phỏng vấn trực tiếp: đến chỗ khách hàng dùng sản phẩm nồi cơm điện của những
hãng đã có trên thị trường.
− Khảo sát online: khảo sát bằng google forms, đánh giá online của người dùng
trên mạng xã hội,…

2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến.


- Khảo sát được thực hiện với 400 người sử dụng trong đó 300 người được phỏng
vấn trực tiếp, 100 phiếu khảo sát online.
- Mục tiêu: Thu thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi
trường tiêu thụ sản phẩm.
- Công việc:
+ yêu cầu 2 người đi thu thập thập thông tin.
+ sử dụng các form câu hỏi có sẵn các lựa chọn có thể tham khảo.
Bảng 2.2.1: Thông tin khảo sát

Hộ gia đình Các nhà hàng Các khách sạn Các quán cơm

Số lượng 150 50 50 150

Tỷ lệ(%) 86,5 42,3 44,6 93,7

2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan tới
sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi có thể
hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.
Bảng 2.3.1: Bảng câu hỏi thu thập thông tin

Câu hỏi 1 Bạn đã có riêng cho mình một chiếc nồi cơm điện chưa?
Bạn có muốn có sẵn sàng bỏ ra 3 triệu đồng cho một chiếc nồi cơm
Câu hỏi 2
điện?
Câu hỏi 3 Bạn muốn có chức năng nấu gì cho nồi cơm điện?
Câu hỏi 4 Bạn thích gì ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 5 Bạn không thích gì nhất ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 6 Chất lượng của nồi cơm điện đã làm bạn vừa ý chưa?

Câu hỏi 7 Bạn có thể nếu ra những gợi ý với sản phẩm mới ?
13
Câu hỏi 8 Bạn có muốn kiểu dáng của nồi cơm điện như thế nào ?
Câu hỏi 9 Bạn thích nồi cơm điện cao tần hay nồi cơm điện thường ?
Câu hỏi 10 Bạn có gợi ý về công nghệ cho sản phẩm mới không ?

2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch theo nhu cầu
- Lấy ý kiến nhu cầu khách hàng
Sau khi thu thập được ý kiến khách hàng, kết hợp quan sát, nhóm thiết kế thu thập
được một danh mục nhu cầu khác hàng như sau.
Bảng 2.4.1: Câu trả lời của khách hàng

STT Câu trả lời của khách hàng

1 Tôi không muốn có núm xoay chỉnh nhiệt

2 Tôi thích nồi có thể nấu cùng lúc 2 món

3 Thao tác bằng chức năng nhận diện giọng nói

4 Điện nhà tôi thường xuyên bị biến áp nên đồ điện nhanh bị hỏng

5 Tôi muốn vỏ của nồi cơm bền hơn

6 Tôi thích những món hấp

7 Tôi cần thiết bị nhỏ gọn không chiếm diện tích

8 Tôi cần sản phẩm ghi chú Tiếng Việt

9 Tôi ghét chữ mờ tại mắt tôi kém

10 Tôi là công nhân không có nhiều thời gian nấu

11 Thiết bị tôi mua 1 năm đã bị hỏng

12 Tôi thích thiết kế hiện đại, đẹp mắt

13 Tôi nghĩ dùng bảng điều khiển cảm ứng sẽ tiện

14 Các nồi cơm có nút xoay chức năng rất khó dùng

15 Tôi muốn xách tay mang đi tiện lợi

16 Khi để quá lâu thì đồ không bị nguội

14
17 Nên có hệ thống báo chập điện

- Phân tích các dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng


Với mỗi câu trả lời nhận được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến hành
diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để sản phẩm cuối
cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.4.1: Diễn dịch nhu cầu của khách hàng

Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng Diễn giải


Tôi cần thiết bị nhỏ gọn không chiếm
Sản phẩm cơm điện thiết kế nhỏ gọn
diện tích
Sản phẩm ghi chú chức năng Tiếng Việt
Tôi cần sản phẩm ghi chú Tiếng Việt
trên sản phẩm
Tôi muốn xách tay mang đi tiện lợi Sản phẩm có quai xách
Tôi thích nồi có thể nấu cùng lúc 2 món Sản phẩm chia 2 tầng nấu
Tôi thích thiết kế hiện đại, đẹp mắt Sản phẩm thiết kế sang trọng đẹp mắt
Sản phẩm cơm thiết kế chữ nổi hoặc phát
Tôi ghét chữ mờ tại mắt tôi kém
sáng
Tôi thích những món hấp Sản phẩm có chức năng hấp nóng
Khi để quá lâu thì đồ không bị nguội Sản phẩm có chức năng tự động ủ nhiệt
Tôi là công nhân không có nhiều thời Sản phẩm có chế độ nấu nhanh và nấu
gian nấu thường
Tôi không muốn có núm xoay chỉnh Sản phẩm thiết kế nút bấm điều chỉnh
nhiệt nhiệt
Tôi nghĩ dùng bảng điều khiển cảm ứng
Sản phẩm có bảng điều khiển cảm ứng
sẽ tiện
Thao tác bằng chức năng nhận diện Sản phẩm điều khiển bằng chức năng
giọng nói nhận diện giọng nói
Thiết bị tôi mua 1 năm đã bị hỏng Sản phẩm có độ bền bỉ cao
Điện nhà tôi thường xuyên bị biến áp
Sản phẩm có hệ thống tự ngắt khi cháy
nên đồ điện nhanh bị hỏng
Các nồi cơm có nút xoay chức năng rất Sản phẩm có bảng điều khiển bằng nút
khó dùng bấm
Sản phẩm chất lượng cao hạn chế hư
Tôi muốn vỏ của nồi cơm bền hơn
hỏng khi rơi
Sản phẩm có chuông báo khi phát hiện
Nên có hệ thống báo chập điện
chập điện
Sản phẩm cơm trang bị cảm biến đo
Tôi muốn biết nhiệt độ
nhiệt độ
Sản phầm có chức năng lưu lại chế độ
Tôi muốn lưu lại những chức năng nấu
nấu
Tôi thích nồi cơm điện cao tần Sản phẩm nồi cơm điện cao tần

15
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu khách hàng
Mỗi nhu cầu có một tầm quan trọng khác nhau với khách hàng. Các khách hàng
trong cuộc khảo sát có thể đưa ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó có một vài nhu
cầu được cho là thiết yếu nhất (độ quan trọng cao). Mặt khác có những nhu cầu chỉ được
nhắc đến một vài lần và tương đối cá biệt (độ quan trọng kém hơn). Nhóm đã thu thập
ý kiến của 400 khách hàng, trong đó có 37,5% khách hàng là hộ gia đình ,37,5% là các
quán cơm, 12,5% là các nhà hàng và 12,5% là khách sạn, kết quả được tổng tổng hợp
như sau:
Bảng 2.5.1: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhu cầu khách hàng

Giá trị
Nhu cầu khách Mức độ
STT 1 2 3 4 5 trung
hàng quan trọng
bình
1 Thiết kế nhỏ gọn 0 0 40 120 240 4,5 5
Có chế độ nấu
2 nhanh và nấu 0 0 0 50 350 4,875 5
thường
Ghi chú chức
3 năng bằng tiếng 40 40 80 120 120 3,6 4
việt
4 Có chức năng hấp 0 0 80 160 160 4,2 4
Thiết kế sang
5 40 80 80 200 0 3,1 3
trọng, đẹp mắt
Nồi có lớp phủ
6 0 80 120 160 40 3,4 3
chống dính
Có nhiều chức
7 0 0 40 120 240 4,5 5
năng nấu nướng
Hiển thị thời gian
8 80 200 80 40 0 2,2 2
nấu
Có chức năng hẹn
9 0 0 80 80 240 4,4 4
giờ
Có chức năng ủ
10 0 0 40 120 240 4,5 5
nhiệt
Có đồng hồ hiển
11 80 160 120 40 0 2,3 2
thị giờ
Có hệ thống báo
12 0 0 80 120 200 4,3 4
chập điện
Có chức năng
13 nhận diện giọng 120 120 160 0 0 2,1 2
nói
Bảng điều khiển
14 0 0 80 80 240 4,4 4
điện tử
Bảng điều chỉnh
15 0 0 80 80 240 4,4 4
bằng nút bấm

16
Thiết bị có tuổi
16 0 0 0 80 320 4,8 5
thọ cao
Có hệ thống báo
17 0 0 40 120 240 4,5 5
chập điện
Hệ thống tự ngắt
18 40 80 160 80 40 3,0 3
khi phát hiện cháy
Có chức năng khử
19 0 40 160 120 80 3,6 4
mùi
Có cảm biến nhiệt
20 0 0 80 120 200 4,3 4
độ
Có chức năng nấu
21 80 120 160 40 0 2,4 2
theo khẩu vị ăn
Sản phẩm là nồi
22 0 0 0 0 400 5 5
cơm điện cao tần
Nồi cơm điện chia
23 0 0 40 120 240 4,5 5
tầng nấu
Sản phẩm có tay
24 0 0 40 120 240 4,5 5
cầm
Sau khi có đánh giá tầm quan trọng của các nhu cầu khách hàng nhóm thiết kế
sắp xếp lại các nhu cầu dựa theo mức độ quan trọng của các nhu cầu khách.
Bảng 2.5.1: Sắp xếp mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng

Mức độ quan
STT Nhu cầu khách hàng
trọng
1 Thiết kế nhỏ gọn 5

2 Có chế độ nấu nhanh và nấu thường 5

3 Có nhiều chức năng nấu nướng 5

4 Có chức năng ủ nhiệt 5

5 Thiết bị có tuổi thọ cao 5

6 Có hệ thống báo chập điện 5

7 Sản phẩm là nồi cơm điện cao tần 5

8 Nồi cơm điện chia tầng nấu 5

9 Sản phẩm có tay cầm 5

10 Ghi chú chức năng bằng tiếng việt 4

17
11 Có chức năng hấp 4

12 Có chức năng hẹn giờ 4

13 Có hệ thống báo chập điện 4

14 Bảng điều khiển điện tử 4

15 Bảng điều chỉnh bằng nút bấm 4

16 Có chức năng khử mùi 4

17 Có cảm biến nhiệt độ 4

18 Thiết kế sang trọng, đẹp mắt 3

19 Nồi có lớp phủ chống dính 3

20 Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy 3

21 Hiển thị thời gian nấu 2

22 Có đồng hồ hiển thị giờ 2

23 Có chức năng nhận diện giọng nói 2

24 Có chức năng nấu theo khẩu vị ăn 2

2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng


Bảng 2.6.1: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng

Ghi chú chức năng bằng Tiếng Việt

Thiết kế nhỏ gọn

Có thể xách tay


Nhóm mẫu mã
Thiết kế sang trọng, đẹp mắt

Nồi cơm điện cao tần

Khoang rộng chia tầng nấu

Có chức năng hấp


18
Thời gian nấu ngắn

Có nhiều chức năng nấu


Nhóm chức năng
Có chức năng tự động ủ nhiệt
làm việc
Điều chỉnh bằng nút nhấn

Bảng điều khiển điện tử

Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy

Có hệ thống báo chập điện


Nhóm chức năng an
toàn
Tuổi thọ sản phẩm cao

Hạn chế hư hỏng khi va đập

Hiển thị thời gian

Bảng điều khiển bằng cảm ứng


Nhóm chức năng
Chức năng nhận diện giọng nói
công nghệ
Có cảm biến nhiệt độ
Khử mùi
Chức năng lưu trữ theo yêu cầu (hầm, hấp,…)

19
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ MỤC TIÊU
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu
Dựa vào danh sách các nhu cầu khách hàng nhóm thiết kế đưa ra danh sánh các
đại lượng đáp ứng các nhu cầu đó :

Bảng 3.1.1: Các đại lượng đáp ứng nhu cầu

Các nhu cầu


STT đáp ứng Đại lượng (metric) Trọng số Đơn vị

1 16 Độ bền sản phẩm 4 Năm

2 2 Công suất 3 W

3 1 Khối lượng 3 Kg

4 1 Dung tích 3 lít

5 2,22 Tốc độ nấu chín cơm 3 phút

6 2 Khối lượng thức ăn tối đa 4 kg

7 1 Chiều cao 4 cm

8 1 Chiều sâu 4 cm

9 1 Chiều ngang 4 cm

10 12 Nguồn điện 3 V

3.2. So sánh các thông số của các sản phẩm cạnh tranh
Nhóm thiết kế sẽ tham khảo các thông số của các sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường từ đó cân nhắc cho sản phẩm của mình. Dưới đây là các sản phẩm mà nhóm thiết
kế quan tâm , tham khảo :
- Cuckoo Cr-1056V 1.8L
- Panasonic SR-CP188NRA
- Sunhouse 1.8L SH8613

20
Bảng 3.2.1: So sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh

Giá trị
STT Đại Lượng Đơn vị
Cuckoo Panasonic Sunhouse

1 Độ bền sản phẩm Năm 5 7 8

2 Công suất W 700 765 700

3 Khối lượng Kg 3.4 4.4 5.6

4 Dung tích lít 1.8 1.8 1.8

5 Tốc độ nấu phút 15 17.5 15


chín cơm

Khối lượng thức


6 kg 1.5 1.75 1.5
ăn tối đa

7 Chiều cao mm 335 284 293

8 Chiều sâu mm 356 387 375

9 mm 295 249 230


Chiều ngang

10 Nguồn điện V(AC) 220 220 220

3.3 Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm


- Từ việc so sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh nhóm thiết kế lên bảng
thông số mục tiêu của sản phẩm.

21
Bảng 3.2.2: Thông số mục tiêu sản phẩm

Giá trị
STT Metric Đơn vi Giá trị biên
mong muốn

1 Độ bền sản phẩm Năm 2-5 >2

2 Công suất W 400-900 >700

3 Khối lượng Kg <5 3.5

4 Dung tích lít 1,3-1,8 >1,4

5 Tốc độ nấu chín cơm phút 15-20 <20

6 Khối lượng thức ăn tối đa kg 1-1.5 <1,4

7 Chiều cao mm 220-270 <260

8 Chiều sâu mm 180-220 <350

9 Chiều ngang mm 230-370 <250

10 Nguồn điện V 200-220 220

22
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1.1: Bảng chia tách vấn đề

Chức năng Chức năng con Chức năng con Chức năng Bộ phận tiếp
chính 1 2 con 3 nhận

Hầm
Nấu thông Nấu
thường Hệ thống
Chức năng nấu Hấp chuyển đổi
nhiệt
Nấu cháo
Nấu theo chế
độ có sẵn
Ninh xương

Cơm
Chứa đồ nấu
Xoong
thường
Cháo

Chức năng làm Nước Khoang trên


Chức năng Chứa đồ hấp
việc
chứa Đồ hấp Khoang dưới

Khay chứa
Chứa hơi nước
thừa
Ống thải


Bảng điều Cảm biến điện
khiển từ
Cảm ứng
Chức năng
điều khiển
Tấm acrylic
Bảng điện tử
Cảm ứng điện
trở
Lọc không khí
Chức năng khử
mùi
Khử ozone
Chức năng Chức năng
Kết nối
công nghệ bluetooth
điều khiển từ
Cảm biến thu
xa Kết nối wifi
phát tín hiệu
Chức năng báo Báo qua điện
chấp điện thoại
23
Còi báo
Bộ đếm thời
Hiển thị thời gian
gian
Chức năng Led 7 thanh
hiển thị
Cảm biến đo
Hiển thị nhiệt
độ
Led 7 thanh

Bắng kép
Khi quá nhiệt
Chức năng tự
Cảm biến
ngắt
Khi chập điện Cầu trì
Vỏ kim loại
bọc cách điện
Vỏ bọc
Chức năng Vỏ nhựa
chống dò điện
Dây dẫn điện Vỏ nhựa

Bảng mạch Sơn cách điện

Nhôm trắng
Lưới tán
Inox
Chức năng
Chức năng an thoát nước Dẫn khí lọc
toàn Ống dẫn Nhựa PVC
Dẫn hơi nước
thải
Nút nhấn
Khóa cơ
Cảm ứng vân
Chức năng an tay
Khóa an toàn
toàn cho trẻ em
Qua app
Khóa điện tử
từ xa Qua bảng điều
khiển
Đế Cao su

Lót đế Nhựa dẻo


Chức năng
chống hư hỏng
Hợp kim
Vỏ ngoài
Inox

24
4.2. Tìm kiếm bên ngoài
4.2.1. Các hãng nồi cơm điện cao tần thông dụng
Vỏ ngoài của nồi cơm điện cao tần thường được làm từ nhựa cách nhiệt cao cấp.
Bên ngoài vỏ sẽ có bảng điều khiển nổi, màn hỉnh hiển thị LCD. Bên cạnh đó là dây
nguồn, phần nắp chứa cần gạt để dễ dàng đóng mở. Ngoài ra còn có vỉ hấp, muỗng đong
và phần quai xách để bạn dễ dàng di chuyển nồi. Đa phần các sản phẩm nồi cơm điện
cao tần đều có van thoát hơi thông minh.
Bên trong nồi cơm điện cao tần là phần lõi nồi nấu, thường làm bằng hợp kim cao
cấp có cấu tạo từ 5-9 lớp có khả năng hấp thụ từ tính, dẫn nhiệt cực tốt để đảm bảo cơm
sẽ chín đều trong quá trình nấu. Phần thân nồi chứa các cuộn dây tạo từ trường để làm
nóng nồi nấu.
Nồi cơm điện cao tần được tích hợp nhiều tính nấu phong phú, hấp dẫn. Nồi có thể
thích hợp để nấu mọi loại gạo, thậm chí có thể sử dụng những chế độ cài sẵn để sử dụng.

Hình 1: Bảng thông số nồi cơm điện


Nồi cơm điện cao tần hoạt động dựa trên công nghệ cảm ứng từ, làm nóng trực
tiếp bởi dòng Fuco, làm nóng cục bộ lên lòng nồi, công nghệ này giúp đốt nóng mọi
phía từ đáy nồi, xung quanh thân và phần nắp nồi để cơm chín đều, không nát hay khô,
cháy.
Hoạt động của nồi được giám sát chặt chẽ qua các cảm biến nhiệt độ, bộ vi xử lí
trung tâm đã lập trình sẵn các chế độ nấu phù hợp với các loại gạo, từ đó đưa ra các
phương pháp nấu tốt nhất.
Đối với các hãng nồi cơm điện Nhật Bản, chúng có sử dụng các công nghệ thoát
hơi nước thông minh, có thể giữ cho thực phẩm đảm bảo chất lượng.
Đối với các hãng nồi cơm của Trung Quốc, chúng có sử dụng thêm các công nghệ
kết nối từ xa, có thể điều khiển cho quá trình kể cả trước và trong khi nấu

25
4.2.2. Những sản phẩm đối thủ trên thị trường
a, Nồi cơm điện cao tần Sunhouse Mama SHD 8955

Hình 2: Nồi cơm điện cao tần Sunhouse Mama SHD 8955

Thông số kĩ thuật:
Bảng 4.2.1: Thông số kỹ thuật Sunhouse Mama SHD 8955

STT Thuộc tính Thông số

1 Dung tích nồi 1,5 lít


2 Giá 1,895,000 đ

3 Khối lượng 6,1 kg

4 Tay xách Có
Hợp kim, phủ chống dính Whitford
5 Chất liệu lòng nồi
- USA
6 Chất liệu vỏ nồi Inox
7 Công suất 1200 w

8 Nguồn điện ~220V-50Hz

9 Nút điều khiển Cảm ứng


10 Chế độ nấu Nấu, hâm nóng, giữ ấm

11 Dây điện Rời

26
• Một số ưu điểm nổi bật
− Dung tích lớn, phù hợp với đại đa số gia đình
− Chất liệu chống dính thân thiện với sức khỏe
− Các chế độ nấu khác nhau rất tiện lợi cho những người bận rộn
− Nút điều khiển cảm ứng rất sang trọng, đẹp mắt, dễ sử dụng
− Giá thành hợp lí
• Một số nhược điểm:
− Khó sử dụng đối với người cao tuổi
− Không có đèn cảnh báo khi dò điện
− Trọng lượng lớn, bất tiện khi di chuyển
b, Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18lX1P

Hình 3: Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18lX1PV

Thông số kĩ thuật:
Bảng 4.2.2: Thông số kĩ thuật Toshiba RC-181X1PV

STT Thuộc tính Thông số

1 Dung tích nồi 1,8 lít


2 Giá 2,500,000 đ

3 Khối lượng 4,9 kg

4 Tay xách Có
5 Chất liệu lòng nồi Hợp kim, phủ chống dính

6 Công suất 1300 W


27
Ngang 28.3 cm - Cao 25.1 cm
7 Kích thước
- Sâu 35.7 cm
8 Nguồn điện ~220V-50Hz
9 Nút điều khiển Cảm ứng

10 Chế độ nấu Nấu, hâm nóng, giữ ấm

11 Dây điện Rời

• Một số ưu điểm nổi bật


− Dung tích lớn, phù hợp với đại đa số gia đình
− Chất liệu chống dính thân thiện với sức khỏe
− Các chế độ nấu khác nhau rất tiện lợi cho những người bận rộn
− Nút điều khiển cảm ứng rất sang trọng, đẹp mắt, dễ sử dụng
− Nhỏ gọn, di chuyển dễ dàng
• Một số nhược điểm
− Vỏ ngoài dễ vỡ khi bị tác động mạnh
− Vỏ nồi rất bám vân tay, dầu mỡ
− Không có đèn báo, công tắc khi đoản mạch
4.3. Tìm kiếm bên trong
− Bảng điều khiển cảm ứng hiển thị: mọi thao tác đều được thiết lập trên màn
hiển thị.
− Điều khiển bằng điện thoại: thay vì điều khiển trên sản phẩm người sử dụng có
thể điều chỉnh ngay tên thiết bị smartphone khi di chuyển ra khởi khu vực nhà
bếp.
− Khoang hút mùi sau khi nấu ăn: khoang sẽ tự động hút hết mùi thức ăn.
− Hệ thống thu sóng cao tần IH (Induction Heating) : Có chức năng thu hết sóng
có hại cho con người và tự triệt tiêu chúng.
− Hệ thống đèn báo hiệu khi nấu xong: sau khi nấu xong thiết bị sẽ hiện đèn
thông báo cho người sử dụng biết đã hoàn hành.
− Chuông báo khi đã nấu xong: khi nấu xong chuông sẽ báo hiệu cho người sử
dụng.
− Quạt tản nhiệt: làm giảm nhiệt độ khi sử dụng sảm phẩm.
− Chức năng tiếp kiện điện.
− Có chức năng lưu trữ: giúp người sử dụng lưu trữ được nhiều chức năng nấu dễ
sử dụng cho lần sau
− Chức năng ủ nóng: người sử dụng có thể kết nấu vừa ủ óng món ăn không bị
nguội.
− Dùng vật liệu tảm nhiệt tốt và chống nhiệt: thép chống gỉ hoặc thép tráng sứ.
− Chức năng hẹn giờ giúp người dùng không cần bận tâm khi nấu.
− Hệ thống báo khi chập, cháy điện.
28
4.4. Tổ hợp giải pháp
4.4.1. Xây dựng cây concept

Hình 4: Cây concept


29
4.4.2. Lựa chọn 3 concept trong cây concepts
- Concept 1

Hình 5: Concept 1

30
- Concept 2

Hình 6: Concept 2

31
- Concept 3

Hình 7: Concept 3

32
4.5. Mô tả từng concept dựa vào cây concept và Xây dựng bản phác sơ
bộ cho từng concept.
a.Concept 1:
− Nhánh màu xanh trên cây concept
− Mô tả concept:
Dung tích 1.2 lít rộng phù hợp với hộ gia đình nhỏ, học sinh và sinh viên bận rộn.
Kiều dáng hình trụ tròn tiết kiệm diện tích và màu đỏ nổi bật . Nhiều mức công suất giúp
đa dạng món nấu, kiểu nấu: hầm, nấu cháo nhanh chóng qua các mức độ : theo vật liệu,
khối lượng, thời gian. Phân tán hơi nước đều giúp đồ nấu không bị khô. Cơ bản nhất vẫn
là nấu cơm hoặc món tương tự như xôi.
Nhiều mức độ điều chỉnh công suất, chức năng cài đặt thời gian hẹn giờ khi nấu.
Nút bấm cơ tiện dụng điều chỉnh nhẹ nhàng phù hợp cho cả người lớn tuổi, giúp điều
chỉnh nhiệt độ thời gian phù hợp cho từng thực đơn nấu.
Các chức năng công nghệ được sử dụng là tăng tính năng động trong mô hình thiết
kế và phù hợp với cơ chế thị trường như hiện đại - sang trọng - thẩm mĩ, điển hình là
điều khiển từ xa bằng wifi, cảm biến đo nhiệt độ và hiển thị chi tiết thông tin nhiệt độ
cùng bộ đếm ngược lên led 7 thanh. Các chức năng công nghệ tích hợp khác trong nồi
cơm điện như: khử mùi và chức năng an toàn - khóa an toàn, thoát nước, chống hư hỏng,
tự ngắt, cảnh báo khi có sự cố.
Nồi được thiết kế thêm các lớp bảo vệ an toàn cho hệ thống điều khiển và lớp cách
nhiệt bằng nhựa cho lớp ngoài lòng nồi, giúp nồi bền bỉ hơn, tránh sự cố chập điện, chảy
dây và giữ ấm tốt hơn.
Các lớp vật liệu bên ngoài bảo vệ và lớp lòng nồi đều được chế tạo từ vật liệu an
toàn với con người, chịu được nhiệt độ cao trong tình trạng ẩm ướt, giảm thiểu ảnh
hưởng của ám mùi lên các thực phẩm có trong nồi.
Bản vẽ phác thảo:

Hình 8: Phác thảo mô hình theo concept 1


33
b. Concept 2
− Nhánh màu vàng trên cây concept
− Mô tả concept:
Dung tích 1.5 lít phù hợp với hộ gia đình và người bận rộn. Nhiều mức công suất
giúp đa dạng món ăn, kiểu nấu: hâm, hấp nhanh chóng qua các mức độ : theo trọng
lượng, khối lượng, thời gian ; nấu các thực đơn lưu tự động. Nổi bật là các chức năng tự
động của nồi cơm điện và các chức năng thường dùng như nấu, ninh, hầm.
Nhiều mức độ điều chỉnh công suất, chức năng cài đặt thời gian khi nấu :
5,10,15,20,30,60 phút. Kết hợp bảng điện tử tiện dụng và bằng điều chỉnh nhấn nhẹ
nhàng, giúp điều chỉnh công suất thời gian phù hợp cho từng món ăn. Cùng với các chức
năng công nghệ tích hợp trong nồi cơm điện: hiển thị, báo chập điện, khử mùi và những
chức năng an toàn :chống hư hỏng, chống rò điện, khóa an toàn cho trẻ em.
Kiểu dáng hình tròn kết hợp với màu sắc đen trắng sang trọng, không gây ra các
hiện tượng lòe loẹt màu khi sử dụng lâu ngày. Kiểu mở nắp bằng tay cầm và nút bấm
tiện dụng trong việc sử dụng đối với người già mà vẫn giữ được phong cách hiện đại,
bảo đảm sự tối ưu nhất về ngoại hình cho người sử dụng. Vỏ ngoài được thiết kế chống
va đập để bảo vệ các linh kiện điện tử cảm ứng bên trong, dây dẫn được bọc vỏ nhựa an
toàn kết hợp với khóa an toàn tăng độ tin cậy cho người dùng.
Với thời gian bảo hành 2 năm và khách hàng có thể liên hệ bên kỹ thuật để được
bảo dưỡng hoặc sửa chữa nếu có vấn đề trong quá trình sử dụng.
Bản vẽ phác thảo:

Hình 9: Phác thảo mô hình theo concept 2

34
c, Concept 3
− Nhánh màu cam trên cây concept
− Mô tả concept:
Concept 3 có dung tích 2 lít rộng phù hợp với hộ gia đình nhiều người và cơ sở
kinh doanh nhỏ. Kiểu dáng hình trụ tròn tiết kiện diện tích với màu sắc trắng làm cho
căn bếp của gia đình trông hiện đại, sang trọng và tươi mát hơn. Ngoài nấu cơm, nồi còn
có nhiều chế độ nấu khác nhau như: hầm xương nhanh nhừ, nấu xôi, nấu cháo, làm
bánh,… Đây là dòng nồi công nghệ cao có khả năng tự điều chỉnh bằng chip cài sẵn các
chương trình nấu và hiển thị các chức năng trên màn hình điện tử. Nồi hoạt động nhờ
vào cảm biến nhiệt giúp kiểm soát nhiệt độ nấu rất chính xác, nhiệt độ ổn định và tiết
kiệm điện. Do vậy nồi cơm điện giúp bảo quản tối đa nguồn dinh dưỡng, cơm chín đều
và mềm ngon, vì hạn chế thoát hơi nước trong quá trình nấu, hơi nước trong nồi được
sử dụng tối đa.
Lớp vỏ ngoài hoàn toàn cách điện. Ruột nồi được làm bằng hợp kim dày, phủ thêm
lớp men chống dính siêu cao cấp để đảm bảo khả năng giữ nhiệt, chịu lực, chống trầy
xước, cũng như dễ vệ sinh hơn sau khi sử dụng xong, đảm bảo an toàn cho người dùng.
Bảng điều khiển cảm ứng cùng màn hình đèn LED hiển thị rõ nét, dễ quan sát giúp chọn
chế độ và điều chỉnh thời gian nấu dễ dàng. Bên cạnh đó các chức năng công nghệ được
tích hợp trong nồi cơm điện như: điều khiển từ xa, chức năng hiển thị thời gian, khử
mùi. Ngoài ra, nồi còn có chức năng khóa an toàn với khóa điện từ được điều khiển qua
ứng dụng điện thoại phù hợp với gia đình có con nhỏ.
Sản phẩm được bảo hành trong vòng 12 tháng và khách hàng có thể liên hệ bên kỹ
thuật để được bảo dưỡng hoặc sửa chữa nếu có vấn đề trong quá trình sử dụng.
- Bản vẽ phác thảo concept 3:

Hình 10: Phác thảo mô hình theo concept 3

35
5. LỰA CHỌN CONCEPT
Sử dụng phương pháp ma trận quyết định để chọn ra một trong 3 concept nồi cơm
điện khả thi nhất. Các tiêu chí kèm trọng số được nhóm thiết kế đưa ra để phục vụ việc
đánh giá so sánh các concept với nhau. Dựa vào các tiêu chí đánh giá, nhóm thiết kế tiếp
tục đưa ba mẫu concept đã chọn ở bước xây dựng concept vào để thực hiện chấm điểm.
Điểm đánh giá các tiêu chí được chấm trên thang 5, tương ứng với 5 mức: Rất tốt (5);
tốt (4); trung bình (3); kém (2) và rất kém (1). Điểm đánh giá sẽ được nhân trọng số để
cho ra điểm đánh giá cuối cùng.
Bảng 4.5.1:Bảng lựa chọn concept dựa trên tiêu chí đánh giá

Concept

1 2 3
Quy Quy Quy
Trọng Đánh Đánh Đánh
Tiêu chí lựa chọn đổi đổi đổi
số giá giá giá
điểm điểm điểm
Dung tích 15% 4 0.6 2 0.3 4 0.6

Thiết kế 5% 3 0.15 3 0.15 4 0.2

Chất liệu 10% 5 0.5 3 0.3 3 0.3

Chức năng nấu 25% 5 0.5 3 0.3 4 1

Tính an toàn 10% 5 1.25 3 0.3 4 0.4

Tính công nghệ 5% 4 0.2 2 0.1 3 0.15

Vật dụng đi kèm 5% 3 0.15 3 0.15 3 0.15

Giá thành 20% 2 0.4 5 1 3 0.6

Bảo hành 5% 2 0.15 2 0.1 4 0.2

Tổng 3.9 3.1 3.5

Xếp hạng 1 3 2

Tiếp tục phát triển Có Không Không

36
Các concept được đánh giá dựa trên các tiêu chí ở trên với các mức độ như sau:
1 – Rất kém 2 – Kém
3 – Trung bình 4 – Tốt
5 – Rất tốt
Dựa vào bảng ma trận lựa chọn concept bên trên, concept 1 là concept được đội
ngũ phát triển đánh giá cao nhất, đầy đủ nhất các điều kiện và tiêu chí mà đội thiết kế
cũng như khách hàng, thị trường đưa ra. Trong đó có các điểm nổi bật:
− Thiết kế hiện đại, phù hợp với xu hướng hiện hành.
− Tiết kiếm điện năng tiêu thụ mà vẫn đảm bảo được yêu cầu.
− Tính kinh tế đảm bảo.
− Kết cấu đầy đủ, thông minh, thuận tiện cho người sử dụng.
− Dung tích nồi hợp lý.
− Dịch vụ người dùng chủ yếu hộ gia đình nhỏ, sinh viên, phù hợp với điều kiện
kinh tế thị trường của nhóm nước đang phát triển như Việt Nam.
− Tính công nghệ cao, giúp trải nghiệm người dùng đầy đủ mà giá thành sản
phẩm không bị đẩy lên quá nhiều.
− An toàn cho người sử dụng, chức năng khóa trẻ em giúp đảm bảo an toàn cho
trẻ nhỏ.
Vì vậy, ở đây nhóm sẽ tập trung phát triển concept 1 trong các phần tiếp theo.

37
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
Bước đầu trong việc thiết kế mức hệ thống là cần khởi tạo sơ đồ chức năng của sản
phẩm. Nhóm thiết kế sẽ liệt kê hết tất cả các chức năng của concept nồi cơm điện. Tương
tác giữa các chức năng được biểu diễn qua sơ đồ các khối bằng các dòng vật liệu, năng
lượng và tín hiệu, thông quá sơ đồ nhóm thiết kế sẽ đánh giá và thiết lập các khối chức
năng.

Hình 11: Sơ đồ modul concept

Dòng năng lượng hay chịu tải:


Dòng vật liệu:
Dòng tín hiệu:

38
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept
Sau khi xây dựng được sơ đồ modul của concept, nhóm đã phác thảo được sơ bộ
hệ thống nồi cơm điện mà nhóm đang thiết kế. Để ghép những chức năng có cùng công
dụng với nhau giúp giảm sự khó khăn trong việc xây dựng lớp hình học, chúng ta có
hình sau:

Hình 12: Sơ đồ khối chức năng concept


Nhóm em phân chia làm 9 khối chức năng của hệ thống nồi cơm điện:
Bảng 6.2.1: Bảng chú thích các khối chức năng concept

STT Bộ phận Chức năng


Bảo vệ các bộ phận, linh kiện trong nồi khỏi
1 Vỏ ngoài
các tác nhân bên ngoài
2 Ruột nồi Gia nhiệt và lưu trữ thực phẩm
Cung cấp tín hiệu điện và chuyển mạch cho hệ
3 Bo mạch
thống
Nhận dòng điện và cung cấp năng lượng điện
4 Mâm nhiệt
từ
39
5 Khối điều khiển Xử lí tín hiệu và điều khiển hệ thống
Truyền tín hiệu điều khiển từ người dùng đến
6 Giao diện người dùng
bộ điều khiển
7 Khối ngắt Ngắt khi có tín hiệu hoặc đoản mạch

8 Mạch điện Truyền tải điện năng

9 Nguồn Chuyển đổi và cung cấp điện năng

6.3. Xây dựng các lớp hình học thô


Từ các khối chức năng tổng hợp được nhóm thiết kế tiến hành xây dựng lớp hình
học thô cho sản phẩm nồi cơm điện. Từ bản phác thảo hình học thô nhóm sẽ có một hình
dung tương đối về hình dạng và cấu tạo của sản phẩm từ đó sẽ tiến tới thiết kế chi tiết ở
phần sau.

Hình 13: Lớp hình học thô của sản phẩm

40
6.4. Xác định các tương tác
Sau khi thiết lập lớp hình học thô cho sản phẩm, nhóm thiết kế tiến hành xác định
tác động lẫn nhau giữa các module của sản phẩm nhằm tìm ra những ảnh hưởng có thể
ảnh hưởng tới hoạt động của sản phẩm, từ đó có thể đưa ra được phương hướng giải
quyết vấn đề kịp thời cho sản phẩm.

Hình 14: Tương tác giữa các module chức năng của concept lựa chọn

6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế


Các nhóm chi tiết thiết kế sau khi thiết lập sẽ được phân chia cho từng nhóm phụ
trách riêng trong nhóm thiết kế, điều này đảm bảo thời gian thiết kế cho từng bộ phận
của nồi cơm điện.
Bảng 6.5.1: Nhóm chi tiết và thời gian thiết kế
A B C D E F G H I K L M N O P Q

Vỏ nồi A A 1 1

Lớp cách B 1 B 1
nhiệt
Khóa an toàn C 1 1 C 1

Ruột nồi D 1 D

Nút chế độ E E 1 1 1
nấu
Khử mùi F 1 F 1 1

Màn hình G 1 1 G 1
hiển thị
Cảnh báo H 1 1 1 H

41
Mạch biến đổi I I 1
điện áp
Mạch điện K 1 K 1

Khối ngắt L 1 L 1 1

Mâm nhiệt M 1 M 1

Điện trở nhiệt N 1 1 N

Điều khiển từ O O 1
xa
Điều khiển P 1 P 1
trung tâm
Bo mạch chủ Q 1 Q

Chú thích:
1 daily:
1 weeky:
1 monthly:
Các nhóm chi tiết thiết kế sau khi thiết lập sẽ được phân chia cho từng nhóm phụ
trách riêng trong nhóm thiết kế, điều này đảm bảo thời gian thiết kế cho từng bộ phận
của nồi cơm điện.

Hình 15: Phân nhóm hệ thống nồi cơm điện

42
6.6. Bản vẽ phác thảo
6.6.1. Bản vẽ tổng quan nồi cơm điện

Hình 16: Bản vẽ phác thảo mô hình sản phẩm

6.6.2. Bảng thông số nồi cơm điện


Bảng 6.6.1: Bảng thông số nồi cơm điện

STT Thuộc tính Thông số

1 Dung tích nồi 1,2 lít

2 Điều khiển từ xa Có

3 Khối lượng 2,5 kg

4 Tay xách Có

5 Chất liệu lòng nồi Hợp kim, phủ chống dính

6 Công suất 800 W


Ngang 24.3 cm - Cao 25 cm
7 Kích thước
- Sâu 20 cm
8 Nguồn điện ~220V-50Hz

9 Nút điều khiển Nút xoay, nút bấm

43
10 Chế độ nấu Nấu, hâm nóng, giữ ấm

11 Màn hình hiển thị Có

12 Đế nồi Cao su

6.6.3. Bản vẽ lắp nồi cơm điện

Hình 17: Bản vẽ lắp nồi cơm điện

44
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Qua quá trình tìm hiểu, thiết kế và phát triển sản phẩm nồi cơm điện, nhóm báo
cáo đã đạt được một số thành quả đáng kể. Điển hình là thu thập ý kiến khách hàng, tìm
hiểu về những đối thủ cạnh tranh trên thị trường kinh doanh, thiết kế, phát triển và chọn
lọc concept cho sản phẩm, cùng với đó là khả năng phân chia các khối chức năng để đạt
được hiệu suất làm việc cao nhất đã đề ra.
Sự đóng góp ý tưởng của các thành viên trong nhóm đã được sử dụng triệt để, tối
ưu hóa quá trình xây dựng và sản xuất mô hình nồi cơm điện phù hợp với các yêu cầu
đầu ra của thị trường cung - cầu, theo sát nhu cầu khác hàng mà vẫn đảm bảo được các
chức năng vốn có của sản phẩm.
Hạn chế
Song song với quá trình hoàn thiện, nhóm báo cáo cũng gặp một số hạn chế nhất
định. Sản phẩm nồi cơm điện được đưa ra còn có thể gặp rất nhiều nhân tố ảnh hưởng
khách quan như thời tiết bất lợi, những sự cố bên ngoài xảy ra ảnh hưởng tới chất lượng
sản phẩm mà chưa có cách khắc phục triệt để. Một số nhân tố chủ quan như một số chức
năng chưa được hoàn thiện chi tiết: điều khiển từ xa, thoát hơi nước, các thông số bản
vẽ so với thực tế sai lệch, một số yêu cầu người dùng vẫn chưa được đáp ứng.
Phương hướng phát triển
Cùng với sự phát triển của công nghệ hiện đại, con người ngày càng có nhiều nhu
cầu về chất lượng cuộc sống. Sự ra đời của sản phẩm nồi cơm điện là cần thiết và có xu
hướng ngày càng phát triển hoàn thiện hơn cả về đáp ứng thời gian nấu nướng và sự tiện
dụng xen lẫn sự hài hòa sang trọng, hiện đại. Với mô hình hệ thống sản phẩm nồi cơm
điện, nhóm báo cáo mong muốn được áp dụng vào thực tiễn, sử dụng trên nhiều thị
trường trong và ngoài nước, theo đó là sự nâng cấp công nghệ như điều khiển bằng
giọng nói, trí tuệ nhân tạo, mở rộng thêm các chức năng công nghệ như hầm cách thủy,
chiên không dầu… Sử dụng mô hình gốc phát triển thêm các mô hình con đáp ứng nhu
cầu theo từng lớp khách hàng riêng biệt.

45

You might also like