You are on page 1of 15

I.

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)


Câu 1:(NB) : - Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển, đặc điểm
các loại mô phân sinh.
1. Khái niệm sinh trưởng ở thực vật
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề
mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào
2. Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu
trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân
hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả
và hạt).
3. Mô phân sinh
• Khái niệm: mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy
trì được khả năng nguyên phân.
• Phân loại:
+ Mô phân sinh đỉnh là mô phân sinh sơ cấp nằm ở chồi đỉnh, chồi
nách của thân và đỉnh rễ làm thân và rễ dài ra.
+ Mô phân sinh bên sinh ra từ mô phân sinh đỉnh làm tăng đường
kính của thân và rễ ở cây Hai lá mầm.
+ Mô phân sinh lóng phân bố tại các mắt của thân cây Một lá mầm
làm tăng chiều dài của lóng.
Câu 2:(NB) - Trình bày sơ lược được kết quả sinh trưởng sơ cấp và
thứ cấp.
2.1. Sinh trưởng sơ cấp
• Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài
do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
• Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây Một lá mầm và phần thân non của
cây Hai lá mầm.
2.2. Sinh trưởng thứ cấp
• Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của
thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.
• Sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở cây Hai lá mầm.
Câu 3:(NB) - Nêu được các đặc điểm chính của hoocmon thực vật.
• Đặc điểm của hoocmôn thực vật:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác
trong cây. Trong cây hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và
mạch rây.
+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong
cơ thể.
+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc
cao.

Câu 4:(NB) - Nêu được vai trò của từng chất điều hòa sinh trưởng và
phát triển ở thực vật.
Hoocmôn kích thích
Auxin Gibêrelin Xitôkinin
Vai trò + Mức tế bào: + Mức tế bào: + Mức tế bào:
kích thích quá kích thích tăng số kích thích sự phân
trình nguyên lần nguyên phân chia tế bào, làm
phân và sinh và tăng sinh chậm quá trình
trưởng dãn dài trưởng dãn dài
của tế bào. của mỗi tế bào. già của tế bào.
+ Mức cơ thể: + Mức cơ thể: + Mức cơ thể:
gây ứng động, kích thích sự nẩy làm chậm quá
hướng động, nẩy mầm của hạt, trình già, kích
mầm, nẩy chồi, chồi, củ, tăng thích ra chồi khi
ra rễ phụ, thể chiều cao thân, có mặt auxin.
hiện tính ưu thế tăng phân giải
đỉnh. tinh bột,...
. Hoocmôn ức chế
Êtilen Axit abxixic
Vai trò Thúc đẩy quả nhanh Ức chế sinh trưởng tự nhiên,
chín và rụng lá. axit abxixic liên quan đến sự
chín và ngủ của hạt, sự đóng
mở khí khổng và loại bỏ hiện
tượng sinh con.

Câu 5:(NB) - Nêu được các nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật.
Những nhân tố chi phối sự ra hoa.
5.1. Tuổi của cây
Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
5.2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
• Nhiệt độ thấp: sự ra hoa của một số loài cây phụ thuộc vào nhiệt
độ thấp, chúng chỉ ra hoa vào mùa xuân sau khi đã trải qua mùa động
giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp. Hiện tượng cây ra
hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp như vậy gọi là xuân hóa.
• Quang chu kì:
+ Sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và
đêm gọi là quang chu kì.
+ Dựa vào quang chu kì thực vật được chia thành 3 nhóm cây: cây
ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính.
Cây ngày dài Cây ngày ngắn Cây trung tính
Ví dụ Lúa mì, dâu tây. Cà phê, mía, cà Cà chua, lạc,
tím. đậu cô ve.
Đặc + Ra hoa trong + Ra hoa trong + Ra hoa trong
điểm điều kiện chiếu điều kiện chiếu điều kiện ngày
sáng nhiều hơn sáng ít hơn dài và ngày
12h/ngày. 12h/ngày. ngắn.
+ Ra hoa vào mùa + Ra hoa vào mùa + Ra hoa cả mùa
hè. đông. đông lẫn mùa hè.
• Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc
tố nảy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.
5.3 Hoocmôn ra hoa
Hoocmôn ra hoa (florigen) là chất hữu cơ được hình thành trong lá
và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra
hoa.
Câu 6:(NB) - Nêu được khái niệm phát triển qua biến thái, không qua
biến thái.

6.1. PT không qua biến thái


+ Phát triển không qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con non có
các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng
thành.
Hình thức này gặp ở một số động vật không xương sống và đa số
các loài động vật có xương sống.
6.2. PT qua biến thái
+ Phát triển qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc
điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí khác nhau giữa các giai đoạn và
khác với con trưởng thành.
* Phát triển qua biến thái bao gồm:
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non có
các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng
thành.
Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Trứng, tằm (sâu), nhộng (nằm trong
kén) và ngài (bướm có cánh).
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con
non chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành
con trưởng thành.
Ví dụ, các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua…), lưỡng cư...
Câu 7:(NB) - Nhận biết được hình thức phát triển không qua biến thái
và qua biến thái qua ví dụ cụ thể. (Câu 6)
Câu 8:(NB) - Nhận biết được nơi sản xuất và vai trò của một số
hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có
xương sống.
Các hoocmôn ảnh hưởng lên ST- PT của động vật có xương sống
Động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmon:
hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen
Tên Nơi sản Tác dụng sinh lí( vai trò)
hoocmon xuất
Hoocmon Tuyến - Kích thích phân chia tế bào và tăng
sinh trưởng yên kích thước của tế bào qua tăng tổng
(GH) hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương.
Tiroxin Tuyến - Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
giáp - Kích thích quá trình sinh trưởng
bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng
gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Ơstrogen Buồng Kích thích sinh trưởng và phát triển
trứng mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
Testosteron Tinh hoàn Kích thích sinh trưởng và phát triển
mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển
cơ bắp.

Câu 9:(NB) - Liệt kê được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển ở động vật.
Các nhân tố bên ngoài
9.1. Thức ăn.
9.2. Nhiệt độ
9.3. Ánh sáng….
• Riêng đối với người, có rất nhiều nhân tố môi trường ảnh hưởng
đến quá trình sinh trưởng và phát triển đặc biệt là giai đoạn phôi thai.
Ví dụ: ma túy, rượu, thuốc lá,... có thể làm chậm quá trình sinh
trưởng và phát triển của phôi thai người, gây nên dị tật ở trẻ sơ sinh.
Câu 10:(NB) - Kể tên và nêu được ví dụ về các hình thức sinh sản vô
tính ở thực vật.
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng
Loài đại diện Thực vật bậc thấp: Thực vật bậc cao: khoai
( ví dụ) rêu, dương xỉ,... tây, cỏ tranh, rau ngót,
sắn, cây hoa đá, cây lá
bỏng,...
Câu 11:(NB) - Nhận biết được đặc điểm sinh sản hữu tính.
- Luôn có giảm phân tạo giao tử và sự kết hợp 2 loại giao tử qua thụ
tinh.
- Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
- Ưu thế hơn SSVT ( Tăng khả năng thích nghi trong môi trường sống
luôn biến đổi; tạo sự đa dạng di truyền)
Câu 12:(NB) - Nhận biết được đặc điểm sinh sản vô tính, các hình
thức sinh sản vô tính ở động vật.
Đặc điểm:
+ Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
+ Con sinh ra giống nhau và giống mẹ.
Các hình thức:
Các hình Cơ chế Ví dụ
thức sinh
sản vô tính
Phân đôi Tế bào mẹ phân chia nhân và Động vật đơn bào và
tế bào chất hình thành hai tế giun dẹp.
bào con (cơ thể con).
Nảy chồi Một phần bất kì trên cơ thể mẹ Bọt biển và ruột
lớn nhanh hơn tạo thành chồi khoang.
và tách ra thành cơ thể mới.
Phân mảnh Cơ thể mẹ phân cắt thành Bọt biển và giun
nhiều mảnh, mỗi mảnh lớn lên dẹp.
thành một cơ thể mới.
Trinh sinh Tế bào trứng không được thụ Ong, kiến, rệp.
tinh phát triển thành cá thể
mới có bộ NST đơn bội.

Câu 13:(NB)- Nêu được các ví dụ về các hình thức sinh sản vô tính
động vật.( 12)
Câu 14:(NB)- Nhận biết được đặc điểm sinh sản hữu tính ở động vật.
Khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hình
thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra
hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Đặc điểm sinh sản hữu tính( học như câu 11)
- Luôn có GP tạo giao tử và sự kết hợp 2 loại giao tử qua TT
- Luôn có sự trao đổi vật chất di truyền
- Ưu thế hơn SSVT
Câu 15:(NB)- Nhận biết được các giai đoạn sinh sản hữu tính.
Các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật
Ở hầu hết các loài quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn:
15.1: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng):
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh (2n) giảm phân và hình
thành 4 tinh trùng (n).
+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng (2n) giảm phân tạo ra 1 tế
bào trứng (n) và 3 thể cực (n) bị tiêu biến.
15.2: Thụ tinh: là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và
trứng của con cái (n) để tạo thành hợp tử (2n).
15.3: Phát triển phôi hình thành cơ thể mới: hợp tử tiến hành
nguyên phân nhiều lần thành phôi rồi phát triển thành cơ thể hoàn
chỉnh.
Câu 16: ( NB)- Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển ở động
vật.
• Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng về khối
lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
• Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh
trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo các cơ quan và cơ
thể.
Câu 17:(TH) - Xác định được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát
triển ở động vật.
Quan hệ Mật thiết, ST đan xen với phát PT đan xen với sinh trưởng, PT
triển, ST tạo tiền đề cho phát thúc đẩy sinh trưởng sang giai đoạn
triển. mới.
Câu 18:(TH) - Xác định được ảnh hưởng của hoocmôn đối với sự sinh
trưởng và phát triển ở động vật có xương sống. (Câu 8)
Câu 19,20:(TH) - Xác định được nguyên nhân gây ra một số bệnh do
rối loạn nội tiết phổ biến.
VD: Bệnh khổng lồ, bệnh tý hon, bệnh bướu cổ....do nguyên nhân nào
gây ra.

Câu 21:(TH) - Xác định được bản chất của thụ tinh kép ở thực vật.
• Thụ tinh kép: 2 giao tử đực đều tham gia thụ tinh:
+ giao tử đực 1 (n) hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n).
+ giao tử đực 2 (n) hợp nhất với nhân cực (2n) tạo nên tế bào tam
bội (3n), phát triển thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi.
Câu 22:(TH) - Xác định được ưu điểm của sinh sản hữu tính so với
sinh sản vô tính.
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền.Vì vậy động
vật có thể thích nghi và phát triển trong môi trường sống thay
đổi.
Câu 23:(TH) - Kể tên được các ảnh hưởng của điều kiện môi trường
tới sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật
23.1. Các nhân tố bên trong
• Đặc điểm di truyền:
• Các thời kì sinh trưởng của giống, của loài cây.
• Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng.
23.2. Các nhân tố bên ngoài
• Nhiệt độ:
• Hàm lượng nước:
• Ánh sáng:
• Ôxi:
• Dinh dưỡng khoáng:
Câu 24:(TH) - Xác định được ưu điểm của sinh sản hữu tính so với
sinh sản vô tính.(Câu 22)
Câu 25:(TH) - Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động
vật. (Câu 12)
Câu 26:(TH) - Xác định được những khả năng tự điều hòa quá trình
sinh sản ở động vật và ở người.
26.1 Cơ chế điều hòa quá trình sinh tinh
• Các hoocmôn tham gia:
Tên Nơi sản Tác dụng
hoocmôn sinh
GnRH Vùng dưới Kích thích tuyến yên tiết FSH, LH.
đồi
FSH Tuyến yên Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh
trùng.
LH Tuyến yên Kích thích tế bào kẽ tiết hoocmôn
testostêrôn.
Testostêrôn Tinh hoàn Kích thích phát triển ống sinh tinh và
sản xuất tinh trùng.
• Cơ chế điều hòa:
+ Các yếu tố môi trường kích thích vùng dưới đồi tiết GnRH,
GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
+ LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản sinh testostêrôn.
+ FSH và testostêrôn kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
+ Khi nồng độ testostêrôn cao thì sẽ gây tác động ngược, ức chế
vùng dưới đồi và tuyến yên nên giảm tiết GnRH, FSH và LH giảm
sinh tinh trùng.
26.2. Cơ chế điều hòa quá trình sinh trứng
• Các hoocmôn tham gia:
Tên hoocmôn Nơi sản Tác dụng
sinh
GnRH Vùng dưới Kích thích tuyến yên tiết FSH,
đồi LH.
FSH Tuyến yên Kích thích nang trứng phát triển
và tiết ơstrôgen.
LH Tuyến yên Kích thích trứng chín, rụng và
tạo thể vàng.
ơstrôgen Nang trứng Kích thích làm niêm mạc tử
cung dày lên.
Prôgestêrôn và Thể vàng Kích thích làm niêm mạc tử
ơstrôgen cung dày lên.

• Cơ chế điều hòa:


+ Các yếu tố môi trường kích thích vùng dưới đồi tiết GnRH,
GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
+ FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ơstrôgen.
+ LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng. Thể vàng tiết ơstrôgen
và prôgestêrôn.
+ Ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích niêm mạc tử cung phát triển
dày lên.
+ Khi nồng độ ơstrôgen và prôgestêrôn cao thì sẽ gây tác động
ngược, kìm hãm làm cho vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên
giảm tiết FSH và LH → trứng không tiếp tục chín và rụng.
+ Nếu trứng không được thụ tinh thì thể vàng sẽ thoái triển, hàm
lượng ơstrôgen và prôgestêrôn giảm xuống → vùng dưới đồi và tuyến
yên tiếp tục tiết GnRH, FSH và LH → trứng tiếp tục chín và rụng.
Câu 27,28:(TH) - Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai.
• Các biện pháp tránh thai: có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch
hiệu quả như:
+ Tính ngày trứng rụng để tránh giao hợp vào ngày đó.
+ Dùng bao cao su.
+ Dụng cụ tử cung.
+ Thuốc tránh thai.
+ Đình sản nam và nữ.
+ Xuất tinh ngoài âm đạo....
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm): - Nêu được ứng dụng chất điều
hoà sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp ở thực
vật.
- Sử dụng Auxin để kích thích sự nảy mầm của hạt, của
chồi, kích thích sự ra rễ phụ.
- Trong giâm cành người ta sử dụng auxin để kích thích
sự ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tạo quả không hạt…
- Sử dụng GA để kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi;
kích thích sinh trưởng chiều cao của cây….
- Sử dụng xitokinin trong nuôi cấy mô để kích thích sự
hình thành chồi.
- Sử dụng êtilen để ủ quả chín...
Câu 2: (1,0 điểm): - Giải thích được cơ chế điều hoà
sinh trưởng và phát triển ở động vật.( các hooc môn ảnh
hưởng sinh trưởng và phát triển ở động vật)
Câu 3: (1 điểm): - Phân biệt được sinh sản vô tính và
sinh sản hữu tính ở thực vật.
Sinh sản vô tính là sự sinh ra
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp
cơ thể mới mà k kèm theo sự
giao tử đơn bội hình thành tế bào
Khái kết hợp tinh trùng và trứng. Ở
lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát
niệm đa số các động vật sinh sản vô
triển từ hợp tử đến lượt mk lại
tính, sinh sản dựa hoàn toàn
tạo giao tử qua giảm phân.
và nguyên phân.
Cơ sở
Nguyên phân, giảm phân, thụ
tế bào Nguyên phân
tinh.
học
– Không có sự giảm phân hình – Có sự phân li độc lập và tổ hợp
thành giao tử, không có sự thụ tự do của các cặp gen trong quá
tinh. trình phát sinh giao tử đã tạo ra
nhiều giao tử khác nhau.
– Cơ thể con được hình thành
Đặc
từ một phần hay một nhóm tế – Các loại giao tử này được tổ
điểm
bào của cơ thể mẹ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã
di
truyền tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau
– Đời con giống hệt cơ thể mẹ làm xuất hiện nhiều biến dị tổ
ban đầu. hợp.

– Không đa dạng di truyền. – Có sự đa dạng di truyền.

→ Tạo các cá thể thích nghi với → Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn
Ý nghĩa
điều kiện sống ổn định. với điều kiện sống thay đổi

You might also like