Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔ BỐT
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
HỌC KÌ: 20211 MÃ ĐỀ: ĐẦU ĐỀ: THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG
TẢI
Ký tên ............................
`
Thông số đầu vào:
1. Lực kéo băng tải: F=2200 (N)
2. Vận tốc băng tải: v=1.05 (m/s)
3. Đường kính tang: D=260 (mm)
4. Thời hạn phục vụ: Lh= 15000 (h)
5. Số ca làm việc : số ca=1
Phần động học
�
�
+ công suất yêu cầu: Pyc= (1)
�
�
𝐹∗𝑣 2200∗1.05
P=
1000 = 1000
=2,31 (kw)
3
Hiệu suất: n= n *n *n *n = 0,993*0,97*1*0,96 = 0,9035
ổlăn đai br kn
Tra bảng ta có: nổlăn = 0,99 ; nđai =0,96 ; nbr = 0,97 ; nkn = 1
2,31
Py = = 2,5567(𝑘𝑤)
c 0,9035
𝜋∗𝐷
số vòng quay của động cơ : ndc = n2*u
trong đó : u=ud*uh
Theo danh mục động cơ không đồng bộ ba pha ta chọn động cơ:
- 3k132s6 với : công suất: P = 3 (kw) , ndc =945 (v/p)
+ phân phối tỉ số truyền
ndc = 945 (v/p) , nct = n2 = 77,12893 (v/p)
tỉ số chung của hệ thống là : uchung 𝑛𝑑 945
𝑐 = = 12,252
= 77,12893
𝑛2
+ chọn đường kính bánh đai nhỏ : với thông số ở trên kết hợp với bảng 4.1
chọn đai thang loại A
ta chọn d1 = 180 (mm) { theo dãy tiêu chuẩn}
hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm :C𝛼= 0,89 ;hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số
truyền Cu = 1,14 ; hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai Cl = 1,0683 (theo
phương pháp nội suy bảng 4.16) ;hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố tải trọng
không đều Cz =
0,97321 (theo phương pháp nội suy bảng 4.18) ; Po = 2,2495 (là công suất lớn nhất
khi sử dụng 1 đai)
Fv = qm*v2 = 0,105*8,90642 = 8,329 (N) {qm là khối lượng 1 mét trên chiều dài đai tra
bảng 4.22 }
𝛼1 140,618
+ lực tác dụng lên trục : Fr = )= ) = 552,48598 (N)
2*146,7*2*sin( 2
2Fo*z*sin( 2
1000𝑃𝑑 1000∗2,5567
Ft = 𝑐 = = 287,063 (N)
8,9064
𝑣
* chọn vật liệu bánh răng: chọn bánh răng trụ nghiêng trái
+ bánh răng nhỏ :
- Nhãn hiệu thép : 45
- Chế độ nhiệt luyện : tôi cải thiện
- Độ rắn : HB=192 – 240 . ta chọn : HB = 200
- Giới hạn bền : 𝜎𝑏 = 750 (MPa)
- Giới hạn chảy : 𝜎𝑐 = 450 (MPa)
+ bánh răng lớn :
- Nhãn hiệu thép : 45
- Chế độ nhiệt : thường hóa
- Độ rắn : HB = 170 – 217 . ta chọn HB = 180
- Giới hạn bền : 𝜎𝑏 = 600 (MPa)
- Giới hạn chảy : 𝜎𝑐 = 340 (MPa)
ứng suất tiếp xúc cho phép :
[𝜎𝐻] = [𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚]*KHL/SH (theo công thức 6.1a)
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc : NHO 1 = 30*HHB2,4 = 30*2002,4 =
9990638,489
NHE1> NHO1=> lấy NHE1= NHO1=> KHL1= 1
Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương : NHE1=NFE1= N1= 60c1n1t =
60*300*15000*20
= 54*108
NHE2 = NFE2 = N2 = 60c2n2t = 60*80*15000*75
=54*108 Vậy : KHL1 =1 , KHL2 =1
𝑚𝐻 𝑚𝐻
KFL1= KFL2 = √ 𝑁𝐹𝑜
1 = 1 , : KHL 1=
𝑁𝐻𝑜
√1 = 1 = KHL2
𝑁𝐹𝑒 𝑁𝐻𝑒
1 1
390,909 (MPa)
[ 𝜎𝐹1] = 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚1*KFL1*KFC/SH = 360*1*1/1,75 = 205,71 (MPa)
aw 3 77335,9∗1,05
= 43*(3,8895+1)
409,0905∗409,0905∗3,8895∗0,3
= 156,92 (mm)
√
Chọn aw =156 (mm)
suy ra : 𝑚(𝑍1+𝑍2
)
aw =
2𝑐𝑜𝑠(𝛽)
suy ra : 𝛽 = 11,25o
𝛼𝑡𝑤 = 𝛼𝑡 = arctan(tan(𝛼)/cos(𝛽)) = arctan(tan(20)/cos(11,25)) = 20,34o
𝛽𝑏 = arctan(cos(𝛼𝑡) ∗ tan(𝛽) ) = cos(20,34)*tan(11,25) = 10,56o
độ bền tiếp xúc :𝜎𝐻
2𝑇1∗𝐾ℎ(𝑢+1)
=ZM ZHZ𝜀√ 𝑏𝑤∗𝑑𝑤1∗𝑑𝑤1∗𝑢
hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc : ZH tra bảng 6.12 theo phương pháp nội suy
: ZH
= 1,7339
Hệ số trùng khớp dọc : 𝜀𝑏 = bwsin( 𝛽)/(m𝜋) = 46,8*sin(11,25)/(3*𝜋) = 0,968
bw = 𝜑𝑏𝑎*aw = 0,3*156 = 46,8
(4−𝜀𝛼)(1−𝜀𝑏)
vì : 𝜀𝑏 = 0,968 < 1 Z𝜀 = √ + (𝜀𝑏/𝜀𝛼) =
3
(4−1,655)(1−0,968)
√ + (0,968/1,655) = 0,781
3
Tra bảng6.7 :hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
:
KH𝛽 = 1,025
dw1 = 2aw/(u+1) = 2*156/(3,857+1) = 64 (mm)
dw2 = 3,857*dw1 = 3,857*64 = 246,85 (mm)
vậy : 𝜎𝐻
=ZM
2𝑇1∗𝐾ℎ(𝑢+1)
ZH Z𝜀√ 𝑏𝑤∗𝑑𝑤1∗𝑑𝑤1∗𝑢=
2∗77335,9∗1,1615(3,857+1)
274*1,7339*0,781√ = 398,672 (MPa)
46,8∗64∗64∗3,857
xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :
[𝜎𝐻] = [𝜎𝐻]*ZR*Zv*KxH = 409,0905*1*1*1 = 409,0905 (MPa)
Ta thấy : 𝜎𝐻 < [𝜎𝐻] ( 398,672 < 409,0905 ) . vậy bánh răng đủ bền với ứng suất
tiếp xúc.
hệ số xét đến độ nhám mặt răng làm việc : ZR = 1 ( Ra = 0,32( 𝜇𝑚))
Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng : Zv = 1 (vì v = 1,0035 <5(m/s))
Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng : da1 = 70 < 700 mm
da2 =252,85 < 700 mm
Vậy chọn KxH = 1
T1 = 77335,9 (Nmm)
hệ số kể đến sự trùng khớp của răng : Y𝜖 1
1 = = 0,60423
= 1,655
𝜀𝛼
hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng : Y𝛽
= 1-
𝛽 11,25
= 1- = 0,91964
140 140
YF1 = 3,99056 (theo phương pháp nội suy bảng 6.18) với zv1 = z1/(cos(𝛽 ))3 =
21/(cos(11,25))3 = 22,258 (răng)
YF2 = 3,6126 (theo phương pháp nội suy bảng 6.18) với zv2 = z2/(cos(𝛽 ))3 =
81/(cos(11,25))3 = 85,8545 (răng)
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp : KFv = 1 +
𝑣𝐹∗𝑏𝑤∗𝑑𝑤1 2,7498∗46,8∗64
2∗𝑇1∗𝐾𝐹𝛽∗𝐾𝐹
= 2∗77335,9∗1,06252∗1,35206
= 1,037
1+
𝛼
KF𝛽 = 1,06252 (theo phương pháp nội suy) (tra bảng 6.7)
theo phương pháp nội suy : KF𝛼 = 1,35206
𝑎𝑤 156
v = 𝛿𝐹*g *v*√ = 0,006*73*1,0053√ = 2,7498
F o
𝑢 4
với : m = 3 , hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất :
YS = 1,08 – 0,0695ln(m) = 1,08 – 0,0695ln(3) = 1,003646
hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn : KxF = 1 (vì
da1( = 70 mm ) và da2 ( = 252,84 mm ) đều nhỏ hơn 400 mm )
hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhám mặt lượn chân răng : YR = 1
[𝜎𝐹1 ] = [𝜎𝐹1]*YR*YS*KxF = 205*1*1*1,003646 = 205,747 (MPa)
[𝜎𝐹2 ] = [𝜎𝐹2]*YR*YS*KxF = 185,1428*1*1*1,003646 = 185,8178 (MPa)
Kiểm nghiệm răng quá tải :
Kqt = Tmax/T = 2,2 ( tra bảng danh mục động cơ không đồng bộ 3 pha )
Đường kính đáy răng : df1 = dw1 – 2,5m = 64 – 2,5*3 = 56,5 (mm)