Professional Documents
Culture Documents
chọn đa yhgd
chọn đa yhgd
B, tiêm
chủng
BÀI 1: TAY CHÂN MIỆNG
T1 -
K 1
M 2
Câu 1
Câu 2
Đ Virus
T1 Vi khuẩn
T2 Nấm
T3 Ký sinh trùng
K 1
M 2
Câu 3
Đ 3-7 Ngày
T1 3-10 Ngày
T2 3-5 Ngày
T3 2-7 Ngày
K 1
M 2
Câu 4
Vết loét đỏ hay phỏng nước của bệnh tay-chân –miệng có đường kính bao nhiêu
Đ 2-3mm
T 2-4 mm
1
T 1-2 mm
2
T 1-3 mm
3
K 1
M 2
Câu 5:
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đ Tối cấp, thể cấp tính với 4 giai đoạn điển hình, thể không điển hình
T1
Thể cấp tính, điển hình, không điển hình
T2
Tối cấp, thể cấp tính với 4 giai đoạn điển hình, Thể nặng
T3
Thể nặng, thể điển hình, thể không điển hình
K 2
M 2
Câu 6
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Nhận định nào sau đây đúng về bệnh tay chân miệng
Trẻ bị bệnh tay chân miệng thường có triệu chứng loét miệng, nổi sần, mụn
Đ
nước ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân
T1
Trẻ đã bị bệnh tay chân miệng chắc chắn sẽ không mắc bệnh trở lại
T2
Hiện nay đã có vắc-xin phòng ngừa bệnh tay chân miệng cho trẻ
T3
Mụn nhỏ, không có hoặc ít nước bên trong, mọc đi mọc lại nhiều lần
K 2
M 2
Câu 9
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Tái khám mỗi ngày 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ sốt phải
Đ
tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h
Tái khám mỗi ngày 2-3 ngày trong 6-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ sốt phải
T1 tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h. Cần tái khám ngay khi
có dấu hiệu từ độ 2a trở lên
Tái khám mỗi ngày 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ sốt phải
T2 tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt nhiều nhất 48h. Cần tái khám ngay
khi có dấu hiệu từ độ 2a trở lên
Tái khám mỗi ngày 2-3 ngày trong 6-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ sốt phải
T3 tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h. Cần tái khám ngay khi
có dấu hiệu từ độ 2a trở lên
K 3
M 2
Câu 10
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Bệnh tay chân miệng cần cách ly bao nhiêu lâu để tránh lây bệnh cho
người khác
Đ 7-10 ngày
T1 3-5 ngày
T2 5-8 ngày
T3 7-8 ngày
K 3
M 2
I. Nhớ lại
Câu 11
Điền vào chỗ trống:
H Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm vi rút ………. do muỗi
truyền và có thể gây thành dịch lớn.
Đ Dengue cấp tính
T1 -
K 1
M 2
Câu 12
Câu 13
Một nơi (tổ, khu phố/xóm/ấp, cụm dân cư hoặc tương đương) được xác
định là ổ dịch SXHD khi có các ca bệnh lâm sàng xảy ra trong vòng bao
nhiêu ngày
Đ 7 ngày
T1
5 ngày
T2
8 ngày
T3
10 ngày
K 1
M 2
Câu 14
Ổ dịch SXHD được xác định chấm dứt khi không có ca bệnh mới trong vòng
bao nhiêu ngày kể từ ngày khởi phát của ca bệnh cuối cùng.
Đ 14 ngày
T 10 ngày
1
T 12 ngày
2
T 7 ngày
3
K 1
M 2
Câu 15
Giai đoạn nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết thường vào ngày thứ mấy của
bệnh
Đ Ngày thứ 3-7 của bệnh
T
1
Ngày thứ 1-7 của bệnh
T
2
Ngày thứ 5-7 của bệnh
T
3
Ngày thứ 2-7 của bệnh
K 2
M 2
Câu 16
Khi dùng thuốc hạ sốt cho bệnh nhân sốt xuất huyết không dùng loại thuốc hạ
sốt có thành phần nào sau đây
Đ aspegic
T
acemo
1
T
cetamol
2
T
efferalgan
3
K 2
M 2
Khi điều trị thuốc hạ sốt cho bệnh nhân sốt xuất huyết tổng liều trong một
ngày không quá bao nhiêu mg/kg cân nặng/24h
Đ 60
T1
15
T2
50
T3
40
K 3
M 2
T1 -
K 1
M 2
Câu 22
Câu 23
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đ 38 độ C
T1
37,5 độ C
T2
38,5 độ C
T3
39 độ C
K 1
M 2
Câu 24
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Bệnh cúm mùa khi xét nghiệm công thức máu bạch cầu có chỉ số như thế
nào
T2
tăng
T3
giảm
K 1
M 2
Bệnh cúm mùa thường xảy ra vào mùa nào trong năm
T1 Mùa đông
T2
Mùa xuân
T3
Quanh năm
K 2
M 2
Câu 26
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Phụ nữ đang mang thai thì có thể tiêm phòng vaccine cúm từ thời điểm nào
T1 3 tháng đầu
T2
Tiêm lúc nào cũng được
T3
Không được tiêm
K 2
M 2
III. Giải quyết vấn đề
Câu 29:
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Vắc xin cúm tiêm sau khoảng thời gian bao nhiêu lâu thì mới đáp ứng
miễn dịch phòng bệnh được
Đ 2-4 tuần
T1 1-2 tuần
T2
3-5 tuần
T3
1-4 tuần
K 2
M 2
Câu 30
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Bệnh nhân bị bệnh cúm mùa sau khi ra viện phải cách ly y tế tại nhà cho
đến hết bao nhiêu ngày tính từ khi khởi phát triệu chứng
Đ 7 ngày
T1 10 ngày
T2
5 ngày
T3
2 ngày
K 2
M 2
Bài 4: Dại
Câu 31:
T1 -
K 1
M 2
Câu 32
Câu 33
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Bệnh dại có thời gian ủ bệnh ở người thông thường thời gian là bao nhiêu
lâu sau phơi nhiễm
Đ từ 1 - 3 tháng
T1
từ 1 - 9 tháng
T2
từ 1 - 12 tháng
T3
từ 1 - 3 tháng
K 1
M 2
Câu 34
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Bệnh dại thuộc bệnh truyền nhiễm nhóm nào trong luật phòng chống bệnh
truyền nhiễm ở Việt Nam
Đ Nhóm B
T1 Nhóm A
T2 Nhóm C
T3 Nhóm D
K 1
M 2
Đối với bệnh nhân dại thì lấy mẫu bệnh phẩm là máu như thế nào?
K 2
M 2
Câu 36
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đối với chó con triệu chứng dại thường không điển hình nhưng tất cả các
con chó bị mắc bệnh dại đều chết trong vòng bao nhiêu ngày kể từ khi chó
có triệu chứng dại đầu tiên.
Đ 10 ngày
T1 7 ngày
T2 9 ngày
T3 5 ngày
K 2
M 2
Câu 39
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Tiêm huyết thanh kháng dại: trong trường hợp bị nhiều vết cắn mà số
lượng huyết thanh không đủ nhiều để tiêm cho toàn bộ các vết thương (do
cân nặng bệnh nhân ít) thì làm thế nào?
Pha loãng huyết thanh từ 2-3 lần với nước muối sinh lý để đảm bảo tất cả
Đ
các vết thương đều được tiêm huyết thanh kháng dại
Pha loãng huyết thanh từ 3-4 lần với nước muối sinh lý để đảm bảo tất cả
T1
các vết thương đều được tiêm huyết thanh kháng dại
Chỉ cần tiêm huyết thanh ở những vết thương gần thần kinh trung ương,
T2
vết cắn sâu
Chỉ cần tiêm huyết thanh ở những vết thương gần thần kinh trung ương,
T3
các vết cắn ở vùng có nhiều dây thần kinh
K 3
M 2
Câu 40
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Xử lý vết thương trong bệnh dại: Trong trường hợp bắt buộc phải khâu vết
thương thì sử lý như thế nào sau khi đã tiêm phong bế huyết thanh kháng
dại vào các vết thương
Trì hoãn khâu vết thương sau vài giờ đến 3 ngày và nên khâu ngắt
Đ
quãng/bỏ mũi
T1 Trì hoãn khâu vết thương sau vài giờ và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi
T2 Trì hoãn khâu vết thương đến 3 ngày và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi
K 3
M 2
Nhơ lại
Câu 41
Điền vào chỗ trống:
H Virus viêm gan B(HBV) lây nhiễm qua ……………
Đ đường máu, quan hệ tình dục và từ mẹ sang con
T1 -
K 1
M 2
Câu 42
Câu 43
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Tiền sử bệnh viêm gan B: người bệnh có truyền máu hay các chế phẩm của
máu, tiêm chích, quan hệ tình dục không an toàn trong khoảng bao nhiêu
lâu trước khởi bệnh
Đ 4-24 tuần .
T1 4-12 tuần .
T2 4 -20 tuần .
T3 4-16 tuần .
K 1
M 2
Câu 44
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
T1 4 loại
T2 2 loại
T3 5 loại
K 1
M 2
II. Câu diễn giải
Câu 45
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đối với những người bị viêm gan B để phát hiện sớm ung thư gan thì cần
phải siêu âm như thế nào?
K 2
M 2
Câu 46
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Để dự phòng lây truyền từ mẹ bị nhiễm viêm gan B sang con thì thời gian
vàng tiêm vắc xin viêm gan B là
K 2
M 2
Câu 49
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đối với phụ nữ mang thai có HBsAg dương tính và điều trị kháng virus,
nếu như có đủ tiêu chuẩn điều trị thì điều trị bằng thuốc gì?
Đ TDF
T1 ETV
T2 TAF
T3 Peg-IFN
K 3
M 2
Câu 50
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đượ c xá c định khi virus viêm gan B tồ n tạ i trong cơ thể ngườ i hơn 6
Đ
thá ng
Đượ c xá c định khi virus viêm gan B tồ n tạ i trong cơ thể ngườ i hơn 3
T1
thá ng
Đượ c xá c định khi virus viêm gan B tồ n tạ i trong cơ thể ngườ i hơn 9
T2
thá ng
Đượ c xá c định khi virus viêm gan B tồ n tạ i trong cơ thể ngườ i hơn 12
T3
thá ng
K 3
M 2
I. Nhớ lại
Câu 51
Câu 52
Câu 53
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Hòm lạnh là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung
môi trong qua trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn bao nhiêu lâu
Đ 4 đến 7 ngày
T1 3 đến 5 ngày
T2 1 đến 2 ngày
T3 2 đến 4 ngày
K 1
M 2
Câu 54
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Phích lạnh là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung
môi trong qua trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn bao nhiêu lâu
Đ 1 đến 2 ngày
T1 3 đến 5 ngày
T2 4 đến 7 ngày
T3 2 đến 4 ngày
K 1
M 2
Câu 55
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Đ +2 độ C - +8 độ C
T1 +4 độ C - +8 độ C
T2 -2 độ C - 0 độ C
T3 -2 độ C - +2 độ C
K 2
M 2
Câu 56
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Lịch tiêm vắ c xin Com BE Five trong tiêm chủ ng mở rộ ng cho trẻ dướ i
1 tuổ i và o mấ y thá ng tuổ i?
Đ 2, 3, 4 tháng tuổi
T1 0, 1, 2 tháng tuổi
T2 1, 2, 3 tháng tuổi
T3 1, 2, 4 tháng tuổi
K 2
M 2
Câu 58
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
K 2
M 2
Câu 59
H
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
T1 Tiêm BCG
K 3
M 2
Câu 60
H Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Mộ t trẻ 3,5 thá ng tuổ i, đã đượ c tiêm chủ ng BCG, VGB1, BH-HG-sau lầ n
tiêm thá ng trướ c trẻ bị co giậ t, số t mấ y ngà y có đến đên trạ m y tế bạ n
có biết, bạ n kiểm tra sẹo BGC tố t, bạ n quyết định tiêm cho trẻ loạ i
vaccin nà o trong lầ n này
Đ VGB2, bại liệt1
T3 BCG, VGB2
K 3
M 2
T Người bệnh
2
K 1
M2
K 1
M2
H Theo Tổ chức Thế giới (WHO) định nghĩa: “Bác sỹ gia đình là ……..có
chức năng cơ bản là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trực tiếp và
liên tục cho các thành viên trong hộ gia đình.”.
T Cán bộ y tế cơ sở
3
K 1
M2
Đ Mô hình bệnh tật : gia tăng gánh nặng của nhóm bệnh không lây nhiễm
T Mô hình bệnh tật: gia tăng gánh nặng của nhóm bệnh lây nhiễm
1
K 1
M2
T Hệ thống y tế chú trọng phối hợp chăm sóc sức khỏe toàn diện và lồng
2 ghép
K 1
M2
Nguyên lý cơ bản của chuyên ngành Y học gia đình không bao gồm nội
H
dung nào sau đây:
Đ Chăm sóc sức khỏe theo từng chuyên ngành chuyên sâu
K 1
M2
Đ 6
T
5
1
T
7
2
T
4
3
K 1
M2
Nhân viên y tế nòng cốt của các bệnh viện khu vực/ bệnh viện tuyến
Đ
huyện
T Bác sỹ mới tốt nghiệp và được đào tạo phục vụ riêng cho y học gia đình
1
T Nhân viên y tế cốt cán của các bệnh viện tuyến tỉnh/ bệnh viện trung
3 ương.
K 2
M2
Đ Ngày 19 tháng 5
T Ngày 20 tháng 5
1
T Ngày 19 tháng 9
2
T Ngày 20 tháng 9
3
K 2
M2
Tính đến năm 2016, số lượng các thành viên của Hiệp hội bác sĩ gia
H
đình thế giới là bao nhiêu?
Đ 131 quốc gia và vùng lãnh thổ
K 2
M2
Đ 1972
T 1973
1
T 1975
2
T 1976
3
K 2
M2
5
Chọn câu trả lời đúng nhất
H Khi bắt đầu sáng lập, Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới (World
Organization of Family Doctors) có bao nhiêu thành viên?
Đ 18 thành viên
T 8 thành viên
1
T 12 thành viên
2
T 20 thành viên
3
K 2
M2
H Đâu không phải dấu hiệu của sự mất cân đối của hệ thống cung ứng
dịch vụ y tế?
T Phân bổ nhân lực y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn không đều
1
K 2
M2
Đ 2005
T 2006
1
T 2004
2
T 2000
3
K 2
M2
H Bác sĩ gia đình là người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe một
cách …………… cho người dân trong cộng đồng ở mọi lứa tuổi và cho
cả gia đình họ, kể cả lúc có bệnh và lúc khỏe mạnh.
K 2
M2
Y học gia đình là một chuyên ngành lâm sàng đa khoa chú trọng
H
vào………
K 2
M2
10
H Nguyên lý cơ bản của chuyên ngành Y học gia đình không bao gồm nội
dung nào sau đây:
K 2
M2
11
Đ Chi phí – hiệu quả trong giải quyết vấn đề sức khỏe
T Mối quan hệ giữa bác sĩ với từng thành viên và cả hộ gia đình
3
K 2
M2
12
K 2
M2
13
T -
1
K 2
M2
14
Đ Cả 3 đáp án
T Dự phối hợp và lồng ghép tất cả các dịch vụ y tế cần thiết trong công
2 tác CSSK cho người bệnh
K 2
M2
15
Tại Việt Nam, hình thức đào tạo chuyên ngành Y học gia đình được phê
H
duyệt sớm nhất?
K 2
M2
16
Bác sĩ gia đình đóng một vai trò trung tâm trong việc đánh giá đạt được
H các mục tiêu về………….. và tính công bằng trong các hệ thống chăm
sóc sức khỏe
K 2
M2
17
Kinh nghiệm và chuyên môn của Bác sỹ gia đình………….. so với các
H
bác sĩ thuộc những chuyên khoa khác
Đ Khác biệt
T Tương đồng
1
T Yếu hơn
2
T Giỏi hơn
3
K 2
M2
18
H Trong các nguyên tắc của Y học gia đình, tính toàn diện thể hiện ở việc:
Bác sỹ gia đình tìm cách cung cấp một số lượng tối đa các dịch vụ sức
Đ
khỏe cho mỗi người bệnh tùy thuộc vào khả năng của họ
T Tăng cường việc chuyển tuyến người bệnh để có sự chăm sóc tổt nhất
1
T Hồ sơ quản lý sức khỏe của người bệnh có các thông tin liên quan đầy
3 đủ
K 2
M2
19
T Quan tâm đến 1 vấn đề sức khỏe thường mắc tại cộng đồng
1
K 2
M2
H Điểm chung của dịch vụ Bác sỹ gia đình ở tất cả các quốc gia là:
Bác sỹ gia đình lập hồ sơ quản lí sức khoẻ cho từng cá nhân từ lúc sinh
Đ
ra đến lúc qua đời
T Bác sỹ gia đình là những bác sĩ công tác tại các cơ sở y tế công lập
1
T Bác sỹ gia đình chịu trách nhiệm về bệnh tật của người dân tại khu vực
2
K 3
M2
Đ Phát hiện và điều trị các bệnh, cấp cứu thường gặp tại cộng đồng
K 3
M2
Nội dung đúng về sự thay đổi về nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc
H
sức khỏe của người dân:
Không chỉ điều trị bệnh tật mà còn có nhu cầu tư vấn, giáo dục sức
Đ
khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe
T Nhu cầu khám chữa các bệnh truyền nhiễm ngày càng cao
1
K 3
M2
Nội dung nào đúng nhất về phạm vi đào tạo và thực hành của mỗi Bác
H
sỹ gia đình?
Thay đổi tùy theo bối cảnh công việc, vai trò của họ trong Hệ thống y
Đ
tế, phương thức tổ chức và nguồn lực của hệ thống y tế mỗi nước
T Theo nội dung quy định của Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới
1
T Tương đương phạm vi đào tạo và thực hành của bác sỹ Đa khoa
3
K 3
M2
BỆNH KLN
Đ 30,6%
T 20,4%
1
T 24,6%
2
T 26,2%
3
K 1
M2
Có thể chia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm thành bao nhiêu
H
nhóm?
Đ 2 nhóm
T 3 nhóm
1
T 4 nhóm
2
T 5 nhóm
3
K 1
M2
H Yếu tố nguy cơ nào sau đây không thể thay đổi được?
T Yếu tố kinh tế
1
K 1
M2
H Thành phần của thuốc lá chứa khoảng…..chất hóa học độc hại
Đ 4000
T 400
1
T 2000
2
T 200
3
K 1
M2
H Hút thuốc lá là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh nào sau đây?
T Lao
2
T Hen
3
K 1
M2
Khoảng bao nhiêu phần trăm các trường hợp ung thư phổi có nguyên
H
nhân từ thuốc lá?
Đ 90%
T 95%
1
T 80%
2
T 70%
3
K 1
M2
Yếu tố nguy cơ gây tử vong đúng hàng thứ tư là yếu tố nào sau đây?
H
(theo WHO)
T Hút thuốc lá
3
K 1
M2
H Nội dung dự phòng cấp 0 trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?
T
Thay đổi hành vi lối sống
1
T
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
3
K 1
M2
H Nội dung dự phòng cấp I trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?
T
Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
1
T
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
2
T
Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
3
K 1
M2
10
H Nội dung dự phòng cấp II trong phòng chống bệnh không lây nhiễm?
Đ Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
T
Thay đổi hành vi lối sống
1
T
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
2
T
Xây dựng môi trường hỗ trợ
3
K 1
M2
11
Nguyên nhân gốc rễ của các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm có
H
thể thay đổi được liên quan đến?
T Hút thuốc lá
1
K 1
M2
12
Số đo huyết áp nào dưới đây là huyết áp trong giới hạn bình thường
H (được lấy theo giá trị trung bình của 2 lần đo liên tiếp tại một thời
điểm).
Đ 120/80mmHg
T
180/110mmHg
1
T
140/80mmHg
2
T
130/90mmHg
3
K 1
M2
13
Đ Càng cao tuổi thì nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp càng cao
T
Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều có triệu chứng.
1
T
Muối biển có nhiều khoáng chất nên tốt cho tăng huyết áp.
2
T
Thừa cân không có liên quan gì đến tăng huyết áp
3
K 1
M2
Đ Trung bình
T
Thấp
1
T
Cao
2
T
Rất cao
3
K 2
M2
Đ Cao
T
Thấp
1
T
Rất cao
2
T
Trung bình
3
K 2
M2
Đ Trung bình
T
Cao
1
T
Thấp
2
T
Rất cao
3
K 2
M2
T
HATT 140-160 mm Hg; HATTr: 90-100 mm Hg
1
T
HATT 140-169 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg
2
T
HATT 140-149 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg
3
K 2
M2
K 2
M2
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ III được giới
H
hạn như sau:
K 2
M2
Bước cuối cùng của việc lượng giá ban đầu người bệnh tăng huyết áp
H
là?
T
Xác định yếu tố nguy cơ
1
T
Kết luận mức độ tăng huyết áp
2
T
Điều trị
3
K 2
M2
H Mục tiêu trên hết của việc điều trị tăng huyết áp là?
Đ Hoàn thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian sống
T
Giảm nhanh huyết áp về mức bình thường
1
T
Tránh biến chứng của bệnh tăng huyết áp
2
T
Luôn ưu tiên điều trị không dùng thuốc
3
K 2
M2
H Cơ quan nào của cơ thể bị tác động của tăng huyết áp?
Đ Mắt
T
Phối
1
T
Dạ dày
2
T
Móng
3
K 2
M2
10
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease
Đ
- COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và điều trị được
T Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease
1 - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và điều trị được
T Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease
2 - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và không điều trị
được
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease
T
- COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và có thể điều trị
3
được
K 2
M2
11
Mục tiêu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) không bao
H
gồm?
T
Phòng bệnh tiến triển gây tàn phế và tử vong
1
T
Tăng khả năng gắng sức
2
T
Cải thiện tình trạng sức khỏe
3
K 2
M2
12
H Yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
T
Bụi, hóa chất nghề nghiệp
1
T
Nhiễm trùng đường hô hấp tái diễn nhiều lần, lao phổi
2
T
Ô nhiễm không khí trong nhà
3
K 2
M2
13
Trong người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), biến
Đ chứng tâm phế mạn hoặc suy hô hấp mạn tính thường xảy ra ở giai đoạn
cuối.
T Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường có các
1 triệu chứng biến đổi từng ngày
T Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có triệu chứng
2 ho, khó thở thường xuất hiện vào ban đêm/sáng sớm
T Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường bắt đầu
3 mắc bệnh khi còn nhỏ
K 2
M2
14
Chỉ số rối loạn thông khí tắc nghẽn hồi phục hoàn toàn sau nghiệm
H pháp giãn phế quản là bao nhiêu khi người bệnh mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính (COPD)
Đ FEV1/FVC ≥ 70%
T
FEV1/FVC > 70%
1
T FEV1/FVC ≥ 75%
3
K 2
M2
15
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nhẹ
H
khi
Đ FEV1 80%, có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm,
khó thở)
T FEV1 85% , có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm,
1 khó thở)
T
FEV1 80%, có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
2
T
FEV1 80%, không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
3
K 2
M2
16
H Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ trung
bình khi:
T
60%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
1
T
50%FEV1< 70%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
2
T
55%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
3
K 2
M2
17
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng
H
khi:
T
30%FEV1<60%, Thường có các triệu chứng mạn tính
1
T
40%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
2
T
30%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
3
K 2
M2
18
H Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ rất
nặng khi:
Đ FEV1 < 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính
T
FEV1 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính
1
T
FEV1 30% và thường có các triệu chứng mạn tính
2
T
FEV1 < 30% và thường có các triệu chứng mạn tính
3
K 2
M2
19
Bước đầu tiên khi thực hiện chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc
H
nghẽn mạn tính (COPD):
K 2
M2
20
Chế độ dinh dưỡng với người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
H
(COPD)
Hạn chế tinh bột, đường. Tăng cường nhiều chất béo. Bổ xung thêm
Đ
vitamin A,E,C..
T
Hạn chế tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
1
T
Tăng cường tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
2
T Tăng cường tinh bột, đường. Hạn chế chất béo. Bổ xung thêm vitamin
3 A,E,C..
K 2
M2
21
Lượng tinh bột khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc
H
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
Đ 50%
T
50-60%
1
T
40%
2
T
45%
3
K 2
M2
22
Lượng protein (đạm) khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh
H
mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
Đ 15%
T
12%
1
T
20%
2
T
10%
3
K 2
M2
23
Đ Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose huyết
T
Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose niệu
1
T
Một nhóm bệnh nội tiết
2
T
Bệnh tăng glucose cấp tính
3
K 2
M2
24
H Nội dung nào đúng nhất về chuỗi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm?
T
Thường có một yếu tố gây bệnh điển hình
1
T
Bệnh không lây nhiễm thường có căn nguyên không phức tạp
2
T
Xác định được nguyên nhân gây bệnh cụ thể
3
K 2
M2
25
Ước tính đến năm 2020, thế giới có bao nhiêu người tử vong do thuốc
H
lá?
T 7 triệu người
1
T 8 triệu người
2
T 6 triệu người
3
K 2
M2
26
H Đối tượng nào đặc biệt nhạy cảm với khói thuốc thụ động?
Đ Phụ nữ có thai
T
Thanh thiếu niên
1
T
Người mắc bệnh hô hấp
2
T
Người nhiễm HIV/AIDS
3
K 2
M2
27
Theo kết quả điều tra năm 2010, tỷ lệ hút thuốc lá ở nam giới từ 15 tuổi
H
trở lên ở Việt Nam là bao nhiêu %?
Đ 47,4%
T 20%
1
T 25,6%
2
T 50,2%
3
K 2
M2
28
T
Lồng ghép các hoạt động
1
T
Phối hợp liên ngành
3
K 2
M2
29
Trong phòng chống bệnh không lây nhiễm, đối với nhóm người bệnh
H
cần:
T
Can thiệp thay đổi hành vi
1
T
Phát hiện sớm, can thiệp dự phòng, quản lý tại cộng đồng
2
T
Nâng cao sức khỏe, môi trường hỗ trợ
3
K 2
M2
30
H Can thiệp nào sau đây là tốt nhất trong việc giảm sử dụng thuốc lá?
T
Cấm sản xuất thuốc lá
1
T
Cấm nhập khẩu thuốc lá
2
T
Quy định độ tuổi cấm sử dụng thuốc lá
3
K 2
M2
31
T
Bệnh tim mạch
1
T
Bệnh Đái tháo đường
2
T
Bệnh Ung thư
3
K 2
M2
32
T
Bệnh tim mạch
1
T
Bệnh Đái tháo đường
2
T
Bệnh Ung thư
3
K 2
M2
33
Đối tượng đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống
H
bệnh không lây nhiễm là:
T
Người có các hành vi nguy cơ cao
1
T
Người có tình trạng tiền bệnh (thừa cân – béo phì, tăng huyết áp…)
2
T
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
3
K 2
M2
34
Đối tượng đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống
H
bệnh không lây nhiễm là:
T
Toàn bộ quần thể
1
T
Người có các hành vi nguy cơ
2
T
Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh
3
K 2
M2
35
Đối tượng đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống
H
bệnh không lây nhiễm là:
T
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
1
T
Toàn bộ quần thể
2
T
Người có các hành vi nguy cơ
3
K 2
M2
36
Mục đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh
H
không lây nhiễm là:
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh
Đ
yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
T
1 Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
T Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm
2 khỏe mạnh
T Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao
3 chất lượng sống của người bệnh
K 2
M2
37
Mục đích của dự phòng cấp I trong các giải pháp phòng chống bệnh
H
không lây nhiễm là:
Đ Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
T Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh
1 yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
T Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm
2 khỏe mạnh
T Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao
3 chất lượng sống của người bệnh
K 2
M2
38
Mục đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh
H
không lây nhiễm là:
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao
Đ
chất lượng sống của người bệnh
T
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
1
T Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh
2 yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
T Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm
3 khỏe mạnh
K 2
M2
…….là bất kỳ đặc điểm, thuộc tính hoặc tiếp xúc của một cá nhân có
thể làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương; yếu tố có
thể là hành vi, lối sống, đặc tính di truyền của cá nhân hoặc yếu tố môi
trường mà cá nhân bị phơi nhiễm.
Đ Yếu tố nguy cơ
T -
1
K 3
M2
Dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây
H
nhiễm có những nội dung như sau:
T khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn và điều trị bằng dùng thuốc hoặc
1 không dùng thuốc tại cộng đồng
T Truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của cộng đồng,
2 thúc đẩy thay đổi hành vi.
T Huy động cộng đồng tham gia xây dựng nơi sống, nơi làm việc, học tập
3 có lợi cho sức khỏe
K 3
M2
Trong chuỗi nguy cơ của Bệnh không lây nhiễm, đâu là nguyên nhân
H
gốc rễ?
T
Ít hoạt động thể lực
2
T
Dinh dưỡng không hợp lý
3
K 3
M2
H Nội dung nào đúng nhất khi nói về yếu tố nguy cơ?
Đ Làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương
T
Không thể loại bỏ hoàn toàn được
1
T
Là phơi nhiễm
2
T
Tất cả các yếu tố nguy cơ đều có thể thay đổi được
3
K 3
M2
T
Đái tháo đường tự nhiên
2
T
Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng
3
K 3
M2
H Nội dung nào đúng với đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
Đ Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
T
Luôn luôn khỏi hẳn.
1
T
Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn
2
T
Giảm dung nạp glucose lâu dài
3
K 3
M2
T
Tăng glucose huyết lúc đói
2
T
Tăng HbA1C
3
K 3
M2
Theo nguyên tắc tiếp cận toàn diện trong phòng chống bệnh không lây
H
nhiễm, cần can thiệp vào những nhóm đối tượng nào?
Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm tiền bệnh, nhóm
Đ
người bệnh
T
Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm người bệnh
1
T
Nhóm có hành vi nguy cơ cao, nhóm người bệnh
2
T
Nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm tiền bệnh, nhóm người bệnh
3
K 3
M2
T Ăn cá hồi không được khuyến nghị cho người bệnh tăng huyết áp vì đây
2 là loại cá có nhiều dầu
T Người bệnh THA không cần thiết phải sử dụng thuốc điều trị tăng huyết
3 áp thường xuyên
K 3
M2
10
H Loại thực phẩm nào được khuyến nghị cho người tăng huyết áp?
T
Thịt đỏ, thịt chế biến sẵn
3
K 3
M2
11
H Hoạt động thể lực nào dưới đây có thể giúp phòng chống tăng huyết áp?
T
Đi bộ nhanh 30 phút/tuần, mỗi tuần đi 1 lần
3
K 3
M2
12
Mục đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh
H
không lây nhiễm là:
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm
Đ khỏe mạnh
T Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh
1 yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
T
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
2
T Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao
3 chất lượng sống của người bệnh
K 3
M2
DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, TĂNG HUYẾT ÁP
VÀ RỐI LOẠN LIPID MÁU
H Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở người trưởng thành?
Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng x Năng lượng theo
Đ
mức độ hoạt động thể lực
T Năng lượng cần thiết (Kcal) = Chiều cao lý tưởng x Năng lượng theo
1 mức độ hoạt động thể lực
T Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng x chiều cao 2
2
T Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng 2 x Năng lượng theo
3 mức độ hoạt động thể lực
K 1
M2
Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở nam giới trưởng thành,
H
hoạt động vừa?
M2
Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở nữ giới trưởng thành, hoạt
H
động vừa?
K 1
M2
Người bệnh đái tháo đường và bị tăng huyết áp nên dùng lượng muối
H
trong khoảng?
Đ 2 - 4g muối/ngày
T
1-3g muối/ngày
1
T 2-5g muối/ngày
2
T
5g muối/ngày
3
K 2
M2
H Mục tiêu dinh dưỡng trong điều trị Đái tháo đường bao gồm các mục
tiêu về:
Đ Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát huyết áp
T
Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát chất đạm
1
T
Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát năng lượng đầu vào
2
T
Kiểm soát lipid, kiểm soát năng lượng đầu vào
3
K 2
M2
Chế độ dinh dưỡng trong phòng chống tăng huyết áp, rối loạn lipid máu
H
nên:
Đ Dùng dầu thực vật như dầu nành, dầu phộng, dầu mè, dầu gấc, mỡ cá
T
Tránh ăn các loại đạm thực vật
1
T
Sử dụng muối trong các bữa ăn theo khẩu vị từng người
2
T
Giảm sử dụng rượu bia
3
K 2
M2
H Thực phẩm nào sau đây chứa nhiều Natri nhất? (Lượng Natri trong
100g thực phẩm ăn được)
Đ Tôm đồng
T
Bánh mì trắng
1
T
Cà rốt
2
T
Sò
3
K 2
M2
H
Nhu cầu chất bột đường (glucid) trong bệnh nhân Đái tháo đường:
Nên sử dụng loại chất bột đường phức hợp như gạo giã rối, gạo lứt/gạo lật,
Đ
gạo lật nảy mầm, khoai củ
T
chiếm 70 - 75% tổng số năng lượng
1
T
Nên sử dụng đường mía, mật, mía, mật ong, các loại bánh kẹo, nước ngọt có
2
ga, mứt, quả khô...
T
3 Nên lựa chọn các thực phẩm có chỉ số đường huyết cao
K 2
M2
H
Thực phẩm nào sau đây có chỉ số đường huyết cao nhất?
Đ Khoai nướng
T
Bánh mì trắng
1
T
2 Chuối
T
3 Nước táo
K 2
M2
H Thực phẩm chế biến nào sau đây chứa nhiều muối nhất? (Lượng Natri
trong 100g thực phẩm ăn được)
Đ Lạp xưởng
T
Thịt heo muối xông khói
1
T
2 Bỏng ngô
T
3 Mỳ gói
K 3
M2
H Thực phẩm chế biến nào sau đây chứa nhiều Kali nhất? (Lượng Kali
trong 100g thực phẩm ăn được)
Đ Đậu nành
T
Mè
1
T
2 Rau đay
T
3 Bí ngô
K 3
M2
HƯỚNG DẪN VẬN ĐỘNG TRONG PHÒNG CHỐNG ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG, TĂNG HUYẾT ÁP VÀ RỐI LOẠN LIPID MÁU và CHĂM SÓC
GIẢM NHẸ CHO NGƯỜI BỆNH UNG THƯ
1.
H Mục đích chính của chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh Ung thư là?
Nâng cao chất lượng sống, đưa người bệnh tái hòa nhập cộng đồng và
Đ
kéo dài thời gian sống thêm
T Tư vấn lối sống và chế độ dinh dưỡng phù hợp cho người bệnh và gia
1 đình
T
Giúp người bệnh kéo dài thời gian sống lâu nhất có thể
2
T
Giảm sự chịu đựng cho người bệnh
3
K 2
M1
2.
Chăm sóc sức khỏe thể chất, chăm sóc sức khỏe tinh thần, chăm sóc sức
Đ
khỏe sinh lý
T
Chăm sóc sức khỏe thể chất, chăm sóc sức khỏe tinh thần
1
T Chăm sóc sức khỏe cho người bệnh và hướng dẫn chăm sóc cho gia
3 đình
K 2
M2
3.
Nội dung nào đúng khi thực hiện chăm sóc dinh dưỡng đối với người
H
bệnh ung thư?
Đ Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ Đạm; Đường; Mỡ; Khoáng chất và
Vitamin…
T
Ăn kiêng hoặc nhịn ăn để khối u phát triển chậm lại
1
T
Chỉ nên ăn gạo lức và vừng mè
2
T
Chỉ nên ăn khi cảm thấy đói, hạn chế đạm và ăn nhiều hoa quả
3
K 2
M2
4.
T Tư vấn cho người bệnh hạn chế tối đa việc dùng thuốc giảm đau để
1 tránh phụ thuộc.
T Tư vấn cho người bệnh hạn chế tối đa việc dùng thuốc giảm đau để
2 tránh nhờn thuốc
T
Không tăng liều thuốc giảm đau trong quá trình điều trị
3
K 2
M2
5.
Nội dung Chăm sóc sức khỏe thể chất trong chăm sóc giảm nhẹ cho
H
người bệnh ung thư là:
Đ Cả 3 đáp án
T
Điều trị bệnh theo chuyên khoa
1
T
Dinh dưỡng tốt
2
T
Vệ sinh chu đáo
3
K 2
M2
Giai đoạn làm nguội trong vận động đúng cách phòng chống đái tháo
H
đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu là:
Đ Giai đoạn thư giãn, thả lỏng cơ thể,các động tác chậm để đưa cơ thể dần
dần về trạng thái ban đầu
T
Giai đoạn đầu tiên trong các bước tập luyện đúng cách
1
T
Giai đoạn thực hiện các bài tập vận động nhanh
2
T
Giai đoạn dừng thực hiện các động tác vận động
3
K 1
M2
Người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu nên tập
H
luyện vận động ở mức độ nào?
Đ Trung bình
T
Cao
1
T
Thấp
2
T
Rất thấp
3
K 2
M2
H Người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu nên có
thời gian tập luyện vận động như nào?
T
Tối đa 5 ngày/tuần
1
T
Mỗi ngày trung bình 10 – 15 phút
2
T Nếu không có thời gian người bệnh có thể vận động nhiều lần trong
3 ngày, nhưng mỗi lần không quá 20 phút
K 2
M2
Để nhận biết cường độ luyện tập vận động của người bệnh đái tháo
H đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đã phù hợp chưa, ta dùng
công thức ước tính nhịp tim khi tập:
Đ
Nhịp tim sau tập luyện = ( 220 – tuổi ) x 50 – 70%
T Nhịp tim sau tập luyện = ( 250 – tuổi ) x 50 – 70%
1
K 2
M2
H Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh đang điều trị ung thư:
Đ Cả 3 đáp án
T
Duy trì cung = cầu bằng mọi biện pháp
1
T
Cần hỗ trợ bằng kĩ thuật, thuốc, dịch dinh dưỡng
2
T
3 Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ Đạm; Đường; Mỡ; Khoáng chất và Vitamin…
K 3
M2
2.
Đối với các người bệnh đái tháo đường đã có biến chứng ở mắt, thận,
H
tim mạch loại hình tập luyện vận động phù hợp nhất là?
Đ Đi bộ
T
Dưỡng sinh
1
T
Đi xe đạp
2
T
Bơi lội
3
K 3
M2
CÂU HỎI YHGĐ 11.2019
VÒNG ĐỜI CÁ THỂ - GIA ĐÌNH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI SK, BỆNH TẬT
1. Điền từ:
T1 -
K 1
M 2
2. Điền từ:
T1 -
K 1
M 2
H
Giai đoạn trước sinh kéo dài:
Trung bình trong khoảng 40±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến
Đ
khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ
T1 Trung bình trong khoảng 36±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến
khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ
Trung bình trong khoảng 38±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến
T2
khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ
Trung bình trong khoảng 42±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến
T3
khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ
K 1
M 2
4. Điền từ:
T1 -
K 1
M 2
5. Điền từ:
T1 -
K 1
M 2
T2 Bắt đầu từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 9 của thai kỳ.
T3 Bắt đầu từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 9 của thai kỳ.
K 1
M 2
T1 Ít nhất 1 lần
T2 Ít nhất 2 lần
T3 Ít nhất 3 lần
K 1
M 2
8. Điền từ:
Điền và o chỗ trố ng:
H
Thời thơ ấu bắt đầu từ sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi ..…...
Đ vị thành niên
T1 -
K 1
M 2
9. Chọn đáp án Đúng nhất:
H
Thời thơ ấu bắt đầu từ:
Đ Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi vị thành niên
T1 Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi mầm non
T2 Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi mẫu giáo
T3 Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi thiếu nhi
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T3 Thời kỳ thích ứng thai nhi, thời kỳ phát triển thai nhi
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
24. Chọn đáp án Đúng nhất:
Theo khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế (Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ
H
Chăm sóc sức khỏe sinh sản - 2016), trong quá trình mang thai bình thường,
mỗi thai phụ nên được quản lý thai và khám thai ít nhất 4 lần, trong đó:
Một lần trong 3 tháng đầu, một lần trong 3 tháng giữa, hai lần trong 3 tháng
Đ
cuối
Hai lần trong 3 tháng đầu, một lần trong 3 tháng giữa, một lần trong 3 tháng
T1
cuối
Một lần trong 3 tháng đầu, hai lần trong 3 tháng giữa, một lần trong 3 tháng
T2
cuối
T3 Hai lần trong 3 tháng đầu, hai lần trong 3 tháng cuối
K 1
M 2
T1 Lần đầu lúc thai 6-8 tuần; lần 2 lúc 13-15 tuần và lần 3 lúc thai 30-32 tuần.
T2 Lần đầu lúc thai 8-10 tuần; lần 2 lúc 15-17 tuần và lần 3 lúc thai 32-34 tuần.
T3 Lần đầu lúc thai 12-14 tuần; lần 2 lúc 20-22 tuần và lần 3 lúc thai 32-34 tuần.
K 1
M 2
Đ xuất tinh
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-40 tuổi) và thời
Đ
kỳ trung niên (45-59) và các giai đoạn chuyển tiếp
Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-35 tuổi) và thời
T1
kỳ trung niên (36-49) và các giai đoạn chuyển tiếp
T2 Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-40 tuổi) và thời
kỳ trung niên (41-49) và các giai đoạn chuyển tiếp
Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-45 tuổi) và thời
T3
kỳ trung niên (46-55) và các giai đoạn chuyển tiếp
K 1
M 2
Cao tuổi (60-74 tuổi), người già (75-90 tuổi) và người già sống lâu (trên 90
Đ
tuổi)
Cao tuổi (60-64 tuổi), người già (65-75 tuổi) và người già sống lâu (trên 75
T1
tuổi)
Cao tuổi (60-69 tuổi), người già (70-80 tuổi) và người già sống lâu (trên 80
T2
tuổi)
Cao tuổi (60-74 tuổi), người già (75-85 tuổi) và người già sống lâu (trên 85
T3
tuổi)
K 1
M 2
Đ mãn kinh
T1 -
K 1
M 2
Đ bệnh lý
T1 -
K 1
M 2
K 1
M 2
48. ĐA đúng nhất
H
Các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời người bao gồm:
Giai đoạn trước sinh; giai đoạn trẻ em và trẻ vị thành niên; giai đoạn thanh
Đ
niên và trung niên; giai đoạn người cao tuổi
Giai đoạn trước sinh và trẻ em; giai đoạn trẻ vị thành niên; giai đoạn sinh đẻ;
T1
giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn mang thai; giai đoạn sinh đẻ; giai đoạn trẻ em; giai đoạn thanh niên
T2
và trưởng thành; giai đoạn người cao tuổi
Giai đoạn mang thai và sinh đẻ; giai đoạn trẻ em và trẻ vị thành niên; giai
T3
đoạn thanh niên; giai đoạn trưởng thành; giai đoạn người cao tuổi và bệnh tật
K 1
M 2
Chỉ thăm khám âm đạo, cổ tử cung khi nghi ngờ viêm nhiễm hoặc khi có các
Đ
chỉ định khác
T1 Chỉ quan tâm trong trường hợp quá trình mang thai có dấu hiệu bất thường
T3 Có thể thông báo giới tính thai nhi nếu cặp vợ chồng yêu cầu
K 1
M 2
52.
59. Điền từ:
H Điền và o chỗ trố ng:
Với phương châm chăm sóc toàn diện, các bác sĩ gia đình không chỉ quan tâm
đến các vấn đề sức khỏe, bệnh tật thường gặp ở từng giai đoạn của vòng đời
người để có hướng dẫn thăm khám, chẩn đoán, điều trị phù hợp mà còn phải
quan tâm đến cả các nhân tố sinh lý học và ……..............
Đ tâm lý xã hội
T1 -
K 1
M 2
H Bản chất của cây WONCA, bao gồm các bộ phận sau:
K 3
M 2
H Một trong những thông tin chính trong cây phả hệ là:
K 3
M 2
Đ 3 thế hệ
T1 2 thế hệ
T2 4 thế hệ
T3 5 thế hệ
K 3
M 2
Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
Đ
giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nữ được đặt bên trái nam, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
1 giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối kép
2 giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
3 giữa hai người, năm kết hôn đặt dưới đường nối
K 3
M2
Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây
Đ
phả hệ là bệnh nhân.
T Con được xếp từ nhỏ đên lớn, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây
1 phả hệ là bệnh nhân
T Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây
2 phả hệ là bố,
T Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây
3 phả hệ là mẹ.
K 3
M2
Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân, thường được đánh dấu bằng
Đ
biểu tượng có hai đường vạch.
T Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bố, thường được đánh dấu bằng biểu
1 tượng có hai đường vạch.
T Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là mẹ, thường được đánh dấu bằng biểu
2 tượng có hai đường vạch.
T Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân, thường được biểu hiện bằng
3 đường nối đơn
K 3
M2
Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
Đ
giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nam được đặt bên phải nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
1 giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối kép
2 giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.
T Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn
3 giữa hai người, năm kết hôn đặt dưới đường nối.
K 3
M2
T
Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bố.
1
T
Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là mẹ.
2
T
Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là ông
3
K 3
M2
K 3
M 2
Đ Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị tử vong.
T1 Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị đã kết hôn.
T2 Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu ly hôn.
T3 Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị là bệnh nhân.
K 3
M 2
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án sau:
H Chỉ số APGAR là hệ thống thang điềm được sử dụng để đánh giá:
Đ Mức độ hài lòng của của người trưởng thành về sự hỗ trợ của gia đình
K 3
M 2
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án sau:
II. Câu hỏi diễn giải
T1 -
K 1
M 2
Trong câ y phả hệ, nếu có dấ u (x) trên đườ ng gạ ch nố i biểu thị tình trạ ng
H
………
Đ ly thâ n
T1 -
K 1
M 2
H Trong câ y phả hệ, nếu có dấ u (x) tạ i địa điểm thà nh viên trong gia đình ……....
T
-
1
K 1
M2
Chỉ số APGAR là hệ thố ng thang điềm nhằ m sử dụ ng để đá nh giá mứ c độ
H
……… củ a củ a ngườ i trưở ng thà nh về sự hỗ trợ củ a gia đình
Đ hà i lò ng
T1 -
K 1
M 2
Đ gia đình
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
H Mỗ i câ u hỏ i đo lườ ng chỉ số APGAR đượ c lượ ng giá ở …….
Đ 3 mứ c độ
T1 -
K 1
M 2
Mỗ i câ u hỏ i đo lườ ng chỉ số APGAR đượ c lượ ng giá ở …..: luô n luô n (2),
H
thỉnh thoả ng (1) và hiếm khi (0), ứ ng vớ i ……..
Đ 3 mứ c độ / thang điểm 2, 1 và 0
T
-
1
K 1
M2
Đ 8-10 điểm:
T1 -
K 1
M 2
Cá ch đo lườ ng chỉ số APGAR , đá nh giá dự a trên tổ ng điểm: 8-10 điểm: Gia
H đình có gắ n kết tố t;……….: gia đình có mố i gắ n kết khô ng tố t; 0-3 điểm: gia
đình rờ i rạ c, có mâ u thuẫ n.
Đ 4-7 điểm
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
T1 -
K 1
M 2
Điền vào chỗ trống
Câu 1. Theo định nghĩa của Hội đồng Y học dự phòng Mỹ, Y học dự phòng là
một chuyên khoa ngành y khoa thực hành đối với đối tượng là cá nhân và/hoặc
nhóm cộng đồng nhất định nhằm bảo vệ, duy trì, tăng cường sức khỏe,………..
(a)……, dự phòng bệnh tật, ………(b)………
Câu 2. Theo tổ chức y tế thể giới (WHO), chăm sóc ban đầu được định nghĩa như
sau: chăm sóc sức khỏe ban đầu là ………(a)……, dựa trên thực hành, đưa dịch vụ
đến từng cá nhân và gia đình trong cộng đồng, được mọi người chấp nhận thông qua
sự tham gia đầy đủ của các thành phần khác nhau trong cộng đồng, với giá thành mà
họ có thể chấp nhận được nhằm đạt được …….(b)……...
Câu 3. Ý tưởng chính của tầm soát là khả năng …..(a) …… và điều trị những
tình trạng bệnh nặng, nguy hiểm ngay từ ……(b)……… khi mà bệnh vẫn còn
có thể điều trị được.
Câu 4. Theo Leavell và Clark (1965), dự phòng gồm các mức độ:
a. Ngăn gừa lạm dụng thuốc, phương pháp điều trị xâm lấn không phù
hợp với bệnh
b. Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng đã giảm hoặc mất của người
bệnh
c. Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh
d. Điều trị bệnh khi phát hiện được
b. Khuyên người bệnh chú ý chế độ ăn giảm chất béo động vật, thay thế
bằng dầu thực vật, ăn giảm mặn
Câu 11. Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ
II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với
biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị
liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Trong trường hợp này, với vai
trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các nội dung liên quan đến dự
phòng II như sau:
a. Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu.
b. Theo dõi huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần
khám sau.
c. Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu; Theo dõi
huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần khám sau.
d. Khuyên người bệnh tập thể dục, vận động thụ động đối với phần cơ liệt
Câu 12. Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ
II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với
biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị
liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Lần khám này, bệnh nhân yêu
cầu chụp cắt lớp vi tính não để kiểm tra tình trạng não sau nhồi máu. Trong
trường hợp này, với vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các nội
dung liên quan đến dự phòng IV như sau:
a. Khuyên người bệnh tập thể dục, vận động thụ động đối với phần cơ
liệt, vận động chủ động đối với phần cơ yếu (có kháng lực hoặc không kháng
lực)
b. Khuyên người bệnh liên hệ với những người có cùng bệnh để chia sẽ
kinh nghiệm, hỗ trợ cùng nhau phục hồi sức khỏe
c. Khuyên người bệnh chú ý chế độ ăn giảm chất béo động vật, thay thế
bằng dầu thực vật, ăn giảm mặn, chỉ định thuốc chống kết tụ tiểu cầu.
d. Giải thích cho người bệnh về giá trị của chụp cắt lớp vi tính não tại
thời điểm 1,5 năm sau nhồi máu có giá trị rất hạn chế. Do vậy không cần
thiết phải làm xét nghiệm tại thời điểm này khi mà các di chứng đang cải
thiện tốt.
SÀNG LỌC PHÁT HIỆN BỆNH
Câu 17. Sàng lọc: Là một quá trình sử dụng một thử nghiệm trên diện rộng để
….. (a) …… ở những người nhìn bên ngoài ……(b)…….
Câu 18. Thử nghiệm chẩn đoán: Xác định có bệnh ở người …(a)…., …. (b)…
của bệnh.
a. có triệu chứng
b. dấu hiệu
Câu 19. Thử nghiệm sàng lọc: Xác định có bệnh ở người …. (a)….. của bệnh
và có khả năng …. (b)…..
Câu 20. Thử nghiệm chẩn đoán được thực hiện … (a) … thử nghiệm sàng lọc
…. (b) …. để khẳng định bệnh
a. Sau
b. dương tính
Câu 21. Sàng lọc là quá trình áp dụng một biện pháp kỹ thuật (trắc nghiệm)
để phát hiện ……..(a)……………., hoặc đã có biểu hiện …………..(b)…….
hoặc một bệnh ở thời kỳ sớm trong một cộng đồng mà bệnh đó chưa biểu hiện
những triệu chứng lâm sàng dễ thấy
Câu 22. Nghiệm pháp sàng lọc (Screening test) là một nghiệm pháp kỹ thuật
tiến hành đối với ……(a)….. nhằm phát hiện sớm tình trạng bệnh tật của cộng
đồng đó, phục vụ ……(b)…...
Câu 24. Sàng lọc ung thư áp dụng trên những người có …..(a)…., tiếp xúc với
…..(b)…. gây ung thư
a. yếu tố nguy cơ
b. các tác nhân
Câu 25. Mục tiêu của sàng lọc là phát hiện những dấu hiệu …..(a)…, trong
trường hợp tìm ra những đối tượng có …..(b)…. tiến triển thành ung thư thì
phải tiếp tục theo dõi, chẩn đoán và điều trị nếu cần.
a. Cấp 0
b. Cấp I
c. Cấp II
d. Cấp III
Câu 30. Theo phân tích của Lalonde, các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe là:
Câu 32. Sức khỏe quần thể bao gồm 4 cấp độ: sức khỏe cộng đồng, ……(a)
……., sức khỏe quốc tế và ……(b)…….
Câu 34. Bác sĩ gia đình phải có khả năng ứng dụng …….(a)….. phối hợp với các
kiến thức của ngành về khoa học cơ bản, y học cơ sở, bệnh học, y xã hội học… làm
cơ sở lý luận để nhận biết, giải thích, giải quyết vấn đề và giáo dục truyền thông cho
……(b)……. về tình trạng sức khỏe, bệnh tật.
a. các nguyên lý y học gia đình
b. cá nhân, nhóm nhỏ, cộng đồng
Câu 35. Bác sĩ gia đình phải có khả năng giải quyết ………..(a)……. một cách an
toàn, kịp thời, chi phí - hiệu quả dựa vào ……..(b)….. và phù hợp với điều kiện thực
tế.
a. kế hoạch xử trí
b. người bệnh/người khỏe
Câu 37. Bác sĩ gia đình phải có khả năng nhận biết những tình trạng ……(a)……
chuyên môn; xử trí ban đầu, chuyến tuyến ……(b)…. và an toàn.
a. bệnh vượt quá phạm vi
b. phù hợp
Câu 38. Bác sĩ gia đình có khả năng xây dựng được mối quan hệ tin cậy, ….(a)…. với
người bệnh/người khỏe và gia đình trên cơ sở …..(b)…. các đặc điểm riêng (văn hóa,
bối cảnh gia đình, chuyện riêng tư, …).
a. cảm thông
b. tôn trọng
Câu 39. Bác sĩ gia đình phải có khả năng tập hợp các ban ngành địa phương và cộng
đồng vào việc ……(a)….. cho người dân; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát
một cách hiệu quả các hoạt động y tế và sử dụng tài chính để giải quyết ……(b)…..
cơ bản phù hợp với điều kiện thực tế.
Câu 40. Bác sĩ gia đình cần nhận biết ảnh hưởng của …. (a)…. từng cá nhân và …..(b)
…., các quy định về chính sách công cộng của cộng đồng đối với sức khỏe cá nhân và
cộng đồng.
a. hoàn cảnh
b. môi trường xã hội
Câu 41. Bác sĩ gia đình giữ vai trò như người …..(a)…… (giáo dục, tư vấn) để mang
lại sức khỏe tốt nhất cho cá nhân và cộng đồng; tổ chức việc chăm sóc sức khỏe một
cách ……(b)….. (dự phòng), can thiệp sớm (tầm soát); tạo điều kiện cho cộng đồng
tham gia một cách chủ động vào tiến trình chăm sóc sức khỏe của chính cộng đồng.
a. kiến tạo sức khỏe
b. bình đẳng, chủ động
DỄ
Anh (chị) hãy cho biết có mấy nguyên tắc trong lựa chọn nội dung tư vấn
H
giáo dục sức khỏe ?
Đ 6
T
5
1
T
4
2
T
7
3
K 1
M2
Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội
dung tư vấn giáo dục sức khỏe: “ Không nên trình bày nội dung quá đi vào
H
chi tiết với đối tượng, chỉ nên nhấn mạnh những nội dung mà đối tượng cấn
phải biết và cần biết”?
Các nội dung cụ thể cần tư vấn giáo dục sức khỏe cho đối tượng phải phù hợp
Đ
với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng
T Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn
1
T Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
2
K 1
M2
Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội
dung tư vấn về giáo dục sức khỏe:
H
“Trình bày nội dung cần tránh sử dụng các từ, cụm từ, thuật ngữ chuyên môn
Y học” ?
Đ Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
T Nội dung được trình bày theo trình tự hợp lý, rõ ràng
1
T Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn, dễ hiểu
2
T
Nội dung phải chuyển tải đến đối tượng bằng các hình thức hấp dẫn, dễ hiểu
3
K 1
M2
Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội
dung tư vấn giáo dục sức khỏe: “Những nội dung của vấn đề tư vấn giáo dục
H
sức khỏe cần được trình bày theo trình tự hợp lý của tư duy lô gíc, phù hợp
với tâm sinh lý của đối tượng”?
T Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn, hợp lý
1
T Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và logic
2
T Các nội dung cụ thể cần tư vấn giáo dục sức khỏe cho đối tượng phải phù hợp
3 với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng
K 1
M2
TRUNG BÌNH
Giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em tại gia đình cần chuyển tải được mấy
H
thông điệp:
Đ 10
T
8
1
T
9
2
T
11
3
K 2
M2
H Anh (chị) hãy kể 8 bệnh truyền nhiễm ở trẻ em cần được tiêm chủng:
Đ Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, Viêm gan B, Viêm não nhật bản
T Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, rubella, quai bị, Viêm gan B.
1
T
Lao, phong, ho gà, uốn ván, Viêm não nhật bản, quai bị, bạch hầu, bại liệt
2
T
Lao, bạch hầu, cúm gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella, Viêm não nhật bản
3
K 2
M2
H Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em viết tắt là:
Đ GOBIFFF
T
GOFIBFF
1
T GOFBIFF
2
T
GOFBIFFF
3
K 2
M2
Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về giáo dục dinh dưỡng:
H
T Giáo dục bảo vệ nguồn sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ.
1
T
Giáo dục về thức ăn bổ sung cho trẻ.
2
K 2
M2
Nội dung giáo dục dinh dưỡng tập trung vào mấy vấn đề:
H
Đ 9
T
10
1
T
11
2
T
12
3
K 2
M2
Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về giáo dục các kiến thức chăm sóc
H bà? mẹ trước sinh theo hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản
năm 2016
Khám thai định kỳ tối thiểu 2 lần trong thời kỳ mang thai và tiêm phòng uốn
Đ ván đủ.
T
Đăng ký thai sớm (phấn đấu đạt 100% các bà mẹ có thai).
1
T Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ, bảo vệ thai nhi.
2
T
Giáo dục vệ sinh dinh dưỡng trong thời kỳ thai nghén
3
K 2
M2
Tại sao nói giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em là quan trọng:
H
Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 60 -
Đ
70% dân số)
Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 70 -
T1 80% dân số).
1
Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 50 -
T2 60% dân số).
Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 65 -
T3
75% dân số).
K 2
M 2
Anh (chị) hãy lựa chọn phương án sai khi nói về giáo dục nuôi con bằng sữa
H
mẹ:
T
Nên cai sữa muộn khi trẻ đước 18 tháng trở đi.
2
T Cho trẻ bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt.
3
K 2
M2
Dưới đây là những nội dung Giáo dục kiến thức sức khoẻ ở trường học, ngoại
H trừ:
Đ Các bệnh không lây nhiễm, các bệnh nặng hiếm gặp ở học sinh
Cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và đại cương về: giải phẫu, sinh
T lý, phát triển thể lực, tinh thần bình thường, các yếu tố liên quan đến sức
1 khoẻ, thể lực và bệnh tật.
T
Các biện pháp vệ sinh phòng các bệnh thông thường và tăng cường sức khoẻ.
2
T
Một số luật về vệ sinh liên quan đến bảo vệ sức khoẻ cho cộng đồng.
3
K 2
M2
Dưới đây là những nội dung Giáo dục thực hành sức khoẻ ở trường học,
H ngoại trừ:
Đ Sẵn sàng thực hiện các nội dung khuyến cáo và quy định về bảo vệ sức khoẻ
và góp phần tăng cường thực hiện các luật lệ đó
T Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở
1 trường học, ở nhà cũng như ở cộng đồng.
T Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng chống các loại bệnh tật.
2
T
Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ...
3
K 2
M2
Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về Giáo dục phòng chống các bệnh
H của nước phát triển:
T
Bệnh tim mạch
1
K 2
M2
Thứ tự trình bày nội dung truyền thông phòng chống một bệnh như sau:
H
Tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường truyền, biểu hiện và cách phát
Đ hiện bệnh, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính
cần nhớ
Tác hại của bệnh, biểu hiện và cách phát hiện bệnh, nguyên nhân và đường
T1 truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần
nhớ
Biểu hiện và cách phát hiện bệnh, tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường
T2 truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần
nhớ.
Biểu hiện và cách xác định bệnh, tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường
T3 truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần
nhớ.
K 2
M 2
Theo chiến lược quốc gia về tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2010 -2020 thì
H trong giai đoạn 2012-2020, mục tiêu chương trình tiêm chủng mở rộng là:
trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin
Đ
T1 Trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 4 loại vắc xin
trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 5 loại vắc xin
T2
T3 trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 10 loại vắc xin
K 2
M 2
Theo chiến lược quốc gia về tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2010 -2020 thì
H
trong giai đoạn 2012-2020, mục tiêu chương trình tiêm chủng mở rộng là:
Duy trì thành quả loại trừ bệnh bại liệt sơ sinh
T2
T3 Duy trì thành quả loại trừ bệnh viêm gan B sơ sinh
K 2
M 2
Đ Tránh mang thai trước tuổi 18, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ
T Tránh mang thai trước tuổi 17, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ
1
T
Tránh mang thai trước tuổi 20, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ
2
T
Tránh mang thai trước tuổi 19, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ
3
K 2
M2
H Sáu nội dung ưu tiên cần tập trung giáo dục tư vấn về giáo dục sức khỏe gồm:
Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục dinh dưỡng; Giáo dục sức
khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục vệ sinh
Đ
lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật
nói chung
Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phục hồi chức năng; Giáo
dục sức khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục
T vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng
1 bệnh tật nói chung.
Giáo dục bảo vệ sức khoẻ người cao tuổi; Giáo dục dinh dưỡng; Giáo dục sức
T khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục vệ sinh
2 lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật
nói chung
Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung,
T
Giáo dục bảo vệ sức khoẻ người cao tuổi; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi
3
trường
K 2
M2
Để có được kỹ năng tư vấn, người làm công tác giáo dục sức khỏe cần phải
H nắm dược các kiến thức cơ bản về:
Đ Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về khoa học hành
vi . Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói
riêng
T Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về khoa học hành vi.
1
T Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về giáo dục học nói
2 chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng
T Kiến thức về y học , Kiến thức về khoa học hành vi, Kiến thức về giáo dục
3 học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng
K 2
M2
Muốn đạt hiệu quả cao trong Tư vấn - Giáo dục sức khỏe cán bộ tư vấn phải
H biết chọn:
Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, thu hút được cộng đồng tham gia vào
Đ các hoạt động, sử dụng được các phương tiện truyền thông tin đại chúng có
sẵn tại địa phương
A. Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, sử dụng được các phương tiện
T truyền thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương
1
B. Đúng thời gian, thu hút được cộng đồng tham gia vào các hoạt động,
T sử dụng được các phương tiện truyền thông tin đại chúng có sẵn tại địa
2 phương
T Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, thu hút được cộng đồng tham gia vào
3 các hoạt động.
K 2
M2
Trình tự các kỹ năng thường sử dụng trong Tư vấn - Giáo dục sức khỏe là
H
T
Nói, tư vấn, trả lời.
3
K 2
M2
Là một phương pháp thường được sử dụng trong giảng dạy và học tập về giáo
Đ dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các hoạt
động giáo dục sức khỏe
Là một phương pháp thường được sử dụng trong truyền thông về giáo dục
T sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các hoạt động
1 giáo dục sức khỏe
T Là một phương pháp thường được sử dụng trong giảng dạy và học tập về giáo
dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các cuộc
2 vận động tuyên truyền giáo dục sức khỏe
Là một phương pháp thường được sử dụng trong trung tâm y tế nhằm học tập
T
về giáo dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các
3
hoạt động giáo dục sức khỏe
K 2
M2
H Anh (chị) hãy cho biết nội dung cần tư vấn giáo dục sức khỏe tại cộng đồng :
Đ Giáo dục bù nước bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy
T
Giáo dục giới tính
3
K 3
M2
KHÓ
Anh (chị) hãy cho biết nội dung cần tư vấn giáo dục sức khỏe tại cộng đồng
H bao gồm:
Giáo dục cho các bà mẹ các kiến thức về phòng chống một số các bệnh khác
Đ
mà trẻ em hay mắc
T
Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ và đảm bảo cho trẻ ăn đủ về chất lượng
1
T
Cả ba đáp án trên đều sai
3
K 3
M2
Anh (chị) hãy cho biết nội dung giáo dục dinh dưỡng tập trung vào một trong
H
những vấn đề sau:
Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ theo cuốn sách “Làm mẹ" do Viện
Đ
Dinh dưỡng biên soạn
T Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ theo cuốn sách “Làm mẹ" do Viện
3 Nhi biên soạn
K 3
M2
Bạn sẽ chọn thời gian nào phù hợp để tư vấn biện pháp tránh thai cho 1cặp vợ
H chồng nông dân tại gia đình họ?
T
Vào 7 giờ sáng
1
T
Vào 12 giờ trưa
2
T
Vào 2 giờ chiều
3
K 3
M2
H Địa điểm tư vấn HIV/ADIS cho một thanh niên mới lớn ở Bản tốt nhất là:
Đ Tại nhà
T Tại trạm y tế xã
1
T
Tại nhà nhân viên y tế thôn bản
2
T Tại UBND xã
3
K 3
M2
H Kỹ năng quan sát tốt là khi quan sát:
T
Mắt chỉ cần liếc vào chỗ cần quan sát
2
T
Nhìn chằm chằm vào nơi quan sát
3
K 3
M2
Khi có một gia đình chống đối, không chịu áp dụng biện pháp tránh thai ở
địa phương, để tư vấn sinh đẻ có kế hoạch cho cặp vợ chồng này bạn nên sử
H dụng kỹ năng tư vấn nào?
T Kỹ năng hiểu
1
T
Kỹ năng nói
2
T
Kỹ năng nghe
3
K 3
M2
Câu 32:
Một trong các nội dung giáo dục tóm tắt vào chương trình GOBIFFF là:
H
T
G: theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ phát triển
2
T F: Theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ tăng trưởng, nuôi con bằng
3 sữa ngoài.
K 3
M2
Câu 33:
Theo số liệu điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia trong những năm gần
đây, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi bị khô, loét giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu
H vitamin A là
0,07%
Đ
T 0,08%
1
T 0,09%
2
T 0,06%
3
K 3
M2
Câu 34:
Ở miền núi và một số vùng đồng bằng tỷ lệ người dân bị bướu cổ do thiếu I-
H
ốt rất cao, ở vùng nặng có tới:
Đ 30% dân số
T
70% dân số
1
T
60% dân số
2
T
50% dân số
3
K 3
M2
Trình tự các kỹ năng thường sử dụng trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
H là
K 3
M2
Theo số liệu điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia trong những năm gần
H đây, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị khô, loét giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu
vitamin A là
0,07%
Đ
T 0,06%
1
T 0,05%
2
T 0,04%
3
K 3
M2
Ở miền núi và một số vùng đồng bằng tỷ lệ người dân bị bướu cổ do thiếu I-
H ốt rất cao, ở vùng nặng có tới:
Đ 30% dân số
T 50% dân số
1
T 60% dân số
2
T 70% dân số
3
K 3
M2
BÀI: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHO CÁ NHÂN GIA ĐÌNH CỘNG ĐỒNG
DỄ
Xác định đối tượng, mục tiêu tư vấn giáo dục sức khỏe là bước thứ mấy trong các bước
H
lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe
Đ 3 1
T1 1
T2 2
T3 4
K 1
M 2
H Lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe là để làm việc theo
Kế hoạch công việc đã đề ra
Đ
H Dự trù cơ sở vật chất trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe tức là dự kiến về
Đ Phương tiện và trang bị
T1 Cán bộ y tế
T2 Ngân sách hoạt động giáo dục sức khỏe
T3 Số lượng dịch vụ y tế tư nhân
K 1
M 2
TRUNG BÌNH
H Sắp xếp thời gian hợp lý trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe để
Đ Tránh trùng lặp chương trình giáo dục sức khỏe với các hoạt động khác
T1 Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong giáo dục sức khỏe
T2 Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong giáo dục sức khỏe
T3 Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác
K 2
M 2
Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu tư vấn giáo dục sức
H
khỏe bao gồm, ngoại trừ
Đ Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất
T1 Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành
T2 Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự
T3
kiến
K 2
M 2
H Để xác định đúng mục tiêu tư vấn giáo dục sức khỏe phải biết rõ
Đ Đối tượng cần giáo dục
T1 Mục đích chung của công tác giáo dục sức khỏe
T2 Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
T3 Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng
K 2
M 2
H Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe là:
Đ Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí và phối
hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
T1 Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất
Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của chăm sóc sức khỏe ban đầu
T2
T3 Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch giáo dục sức khỏe
K 2
M 2
H Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến , ngoại trừ
Đ Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên
T
Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu
1
T Lựa chọn nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng
2 giáo dục
T
Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung giáo dục sức khỏe
3
K 2
M2
KHÓ
Khi chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần tư vấn giáo dục sức khỏe người ta thường dựa vào
H
một số tiêu chuẩn sau, ngoại trừ:
Đ Những lý do khác của vấn đề sức khỏe
Mức độ phổ biến của vấn đề
T1
K 3
M 2
Khi chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần tư vấn giáo dục sức khỏe người ta thường dựa vào
H
mấy tiêu chuẩn
Đ 6
T1 4
T2 5
T3 3
K 3
M 2
DỄ
Anh (chị) hãy cho biết nếu phân loại theo công cụ giao tiếp, có thể chia giao tiếp làm mấy
H loại:
Đ 2 loại
T1 3 loại
T2 4 loại
T3 5 loại
K 1
M 2
H Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:
Đ Thúc đẩy hành động chăm sóc sức khỏe.
Nâng cao kiến thức và nhận thức của cá nhân, cộng đồng về các việc làm và giải pháp về
T1
sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.
Ảnh hưởng đến nhận thức, niềm tin, giá trị và chuẩn mực xã hội liên quan đến sức khỏe
T2
và chăm sóc sức khỏe.
T3 Giải thích và minh họa các công việc cần thiết cho chăm sóc sức khỏe.
K 1
M 2
Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:
H
Đ Chỉ ra những lợi ích của thay đổi hành vi có hại, thực hành hành vi có lợi cho sức khỏe.
T1 Củng cố kiến thức, quan điểm và hành vi về chăm sóc sức khỏe.
T2 Bác bỏ niềm tin hoang đường và định hướng sai lệch về sức khỏe, bệnh tật.
T3 Giúp phát triển mối quan hệ trong tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hành vi.
K 1
M 2
Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:
H
Vận động cho các vấn đề sức khỏe hoặc cho các hành động hướng đến sức khỏe của
Đ
cộng đồng.
T1 Củng cố kiến thức, quan điểm và hành vi về chăm sóc sức khỏe.
Bác bỏ niềm tin hoang đường và định hướng sai lệch về sức khỏe, bệnh tật.
T2
T3 Giúp phát triển mối quan hệ trong tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hành vi.
K 1
M 2
Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao
H tiếp tư vấn:
TRUNG BÌNH
Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tư
H vấn:
Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao
H tiếp tư vấn:
K 2
M 2
Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả
H cần phải có các điều kiện sau:
Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ năng sẽ được sử dụng để cải
Đ
thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.
Có cơ hội để thực tập những kinh nghiệm giao tiếp trên thực tế hay thực tập dựa
T1 trên các tinh huống đóng vai dưới các điều kiện được kiểm soát.
Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của bộ y tế, bạn bè và đồng
T2 nghiệp.
T3 Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp trước đó.
K 2
M 2
Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả
H cần phải có các điều kiện sau:
Có cơ hội để thực tập những kỹ năng giao tiếp trên thực tế hay thực tập dựa trên các
Đ
tình huống đóng vai dưới các điều kiện được kiểm soát.
Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các công việc sẽ được sử dụng
T1 để cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.
Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của nhân viên, bạn bè và đồng
T2 nghiệp.
T3 Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp trước đây.
K 2
M 2
Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả
H cần phải có các điều kiện sau:
Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của giáo viên, bạn bè và đồng
Đ nghiệp. @
Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ năng sẽ được sử dụng để
T1 cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng tập trung.
Có cơ hội để thực tập những kỹ năng rèn luyện trên thực tế hay thực tập dựa trên
T2 các tinh huống đóng vai dưới các điều kiện được kiểm soát.
Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả
H cần phải có các điều kiện sau:
Đ Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp tiếp theo.
Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của nhân viên, bạn bè và đồng
T1 nghiệp.
Có cơ hội để thực tập những kỹ năng này trên thực tế hay thực tập dựa trên các
T2 tinh huống đóng vai dưới các điều kiện được nhắc nhở.
Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ thuật sẽ được sử dụng để
T3 cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.
K 2
M 2
KHÓ
K 3
M 2
Đ Tăng cường khả năng nhận thức của cán bộ y tế, hiểu biết của người bệnh
Nâng cao sự hài lòng của gia đình người bệnh
T1
T2 Nâng cao sự gắn kết với phác đồ điều trị của bác sỹ
Làm tăng niềm tin của người dân.
T3
K 3
M 2