You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA TOÁN – TIN HỌC


BÀI THUYẾT TRÌNH:

RÚT GỌN MẶT BẬC HAI


TRONG MỤC TIÊU AFFINE
VÀ MỤC TIÊU TRỰC CHUẨN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017


Rút gọn mặt bậc hai
MỤC LỤC
A. Đặt vấn đề........................................................................................................................................3
B. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu affine và trực chuẩn..........................................................3
I. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu affine................................................................................3
1. Làm mất số hạng chéo xy, yz, zx............................................................................................3

2. Rút gọn mặt bậc hai về dạng chính tắc.................................................................................4


3. Các dạng chính tắc của mặt bậc hai.......................................................................................6
4. Ví dụ...........................................................................................................................................6
II. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu trực chuẩn.....................................................................8
1. Làm mất số hạng chéo xy, yz, zx............................................................................................8

2. Rút gọn mặt bậc hai về dạng chuẩn tắc................................................................................8


3. Các dạng chuẩn tắc của mặt bậc hai....................................................................................11
4. Ví dụ.........................................................................................................................................12
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................................13

P a g e 2 | 13
A. Đặt vấn đề Rút gọn mặt bậc hai

Chúng ta quan tâm đến bất biến affine của các siêu mặt bậc hai, các tính chất không thay
đổi qua các phép biến đổi affin (công thức đổi mục tiêu affine) mà chúng ta gọi là các tính
chất affine. Qua các công thức đổi mục tiêu mới thì ta sẽ có một phương trình của siêu mặt
bậc hai mới. Cũng như trong mục tiêu affine thì trong mục tiêu trực chuẩn cũng vậy,
phương trình siêu mặt bậc hai trong sẽ thay đổi qua một phép biến đổi nào đó để đưa về
có được một phương trình bậc hai mới. Qua các phép biến đổi này, tức là chọn được một
mục tiêu phù hợp thì chúng ta có thể chuyển các phương trình bậc hai ở dạng tổng quát
về dạng đơn giản hơn và có tên gọi riêng cho nó. Như vậy, từ một phương trình tổng quát
của siêu mặt bậc hai (trong mục tiêu affine hoặc trong mục tiêu trực chuẩn), chúng ta khó
mà biết được các tính chất đặc trưng cũng như khó nghiên cứu về nó; cho nên trong nhiều
trường hợp việc chọn một mục tiêu thích hợp thay cho mục tiêu cũ giúp ta nghiên cứu các
siêu mặt bậc hai thuận tiện hơn. Trong phần này, chúng ta chọn mục tiêu mới thích hợp
(gọi là rút gọn siêu mặt bậc hai) để đưa phương trình tổng quát của siêu mặt bậc hai trong
mục tiêu affine, mục tiêu trực chuẩn về một trong các dạng chính tắc.
B. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu affine và trực chuẩn
I. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu affine
Trong không gian affine A3 , cho phương trình
S : F(x, y, z)  a 11 x2  a22 y2  a33 z2  2a12 xy  2a23 yz  2a13 xz  2a1 x  2a2 y  2a3 z  0  0 (1)
a
Với a , ,a ,a ,a ,   0,0,0,0,0,0 .
a a
11 22 33 12 23 13

Tập hợp các điểm thỏa mãn F(x, y, z)  là một mặt bậc hai.
0
1. Làm mất số hạng chéo xy, yz, zx
Trường hợp 1: Các hệ số bằng 0 và hoặc hai trong ba hệ số a11 , a22 bằng
a11 , a22 ,
a33 ,a33
0 . Không mất tính tổng quát, giả sử a , a  0, a  0 .
11 22 12

Ta đổi sang mục tiêu mới theo công thức: x  x y, y  x y, z  z .
Khi đó:
2a xy  2a x  y   x   y  2a x2  2a y2
12 12 12 12

Như vậy, phương trình S  trong mục tiêu mới có hệ số là 2a12  0 và chuyển về trường
x2
hợp 2 (nếu có)
Trường hợp 2: Nếu một trong các hệ số a11 , a22 , a33 khác 0 . Không mất tính tổng quát,
giả sử a11  0 và a12  0 . Khi đó: 2
 a 12   a  a2
2 2
a x  2a xy   x  2 xy   12 2
a a  x 
12
y  y

P a g e 3 | 13
11 12 11 11  11   11  11
a a a
a12
Ta đổi sang mục tiêu mới theo công thức: x  x  y, y  y, z  z .
a11
Như vậy, trong mục tiêu mới phương trình của S  không có số hạng xy . Thực hiện tương
tự ta có phương trình S không có các số yz, zx .
 hạng

P a g e 4 | 13
Rút gọn mặt bậc hai | Nhóm 1
2. Rút gọn mặt bậc hai về dạng chính tắc
Với cách làm mất số hạng chéo như trên thì không mất tính tổng quát ta luôn có thể giả sử
phương trình S  có dạng:
S : F  x, y, z  a 11
x2 22a y2 33a z2  2a
1
x  2a
2
y  32a z 0
 0 (2)
a
Trường hợp 1: a11a22 a33a  0. Khi đó
 2  a x2  2 1 x   y2  2 a2 y    z2  2 a3 z   a  0
a a
11 
 22   33   0
 a11  a22   a33 
2 2 2
 a   a   a  2 2 2
1 a a a
a x   y 2
   z  3  a  1  2  3  3 
a a 0
11 22 33  a a a
 a   a22 
2a
 a 33 
a 11 11 22 33
  a a   2  2
Đặt x  x  1 ,  y  2 ,   z  3 và k a  1 2a a3
.
y z
a11 a22 a33 0 a11 a22 a33
Khi đó  3   a11 x2  22a y2 33a z2  (4).
k

 Nếu a11 a22 a


k  0 thì ta có 4  x2  y2  33 z2  1 (5).
k k k
a11 a22 a33
Đặt x   k x, y   k y, z   k z .

Khi đó dựa vào dấu của a11 , a22 , a33 , k ta có thể đưa phương trình (5) về một trong các dạng
sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
1 x 2  y 2  z 2  1 Ellipxoit thực
2 x 2  y 2  z 2  1 Ellipxoit ảo
3 x 2  y 2  z 2  1 Hypeboloit một tầng
4 x 2  y 2  z 2  1 Hypeboloit hai tầng
 Nếu k  0 thì ta a x2  a y2  a z2  (5’).
có 0
11 22 33
Đặt x   x, y   y, z   z . Khi đó dựa vào dấu của a ,
a a11 a22 a33 , a ta có thể đưa
11 22 33
phương trình (5’) về một trong các dạng sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
5 x 2  y 2  z 2  0 Nón ảo
6 x 2  y 2  z 2  0 Nón thực

P a g e 5 | 13
Trường hợp 2: a a  0,  0 .
a
 a 11 22  33 a 
 2   a x2  2 1 x  y2  2 2 y  2a z  a  0
a
11  22   3 0

 a   a
211 2 22
 a   a  2 2
a a

a x 1   22   2a z  a
2  1  2 (6)
a  y 
11
  22  3 0
aa a aa2 11 aa2 22
11
a
       
 1 2
Đặt x x ,y y ,z z và k a0 1 2 .
a11 a22 a11 a22

Khi đó  6   a11 x2  22


a y2  2a3 z  k (6’).

P a g e 6 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
k
 Nếu a  0 và đặt x  a11 x, y   a22 y, z   a z  thì dựa vào dấu của a , a , a
3 3 11 22 3
2a3
ta có đưa phương trình (6’) về một trong các dạng sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
7 x 2  y 2  2z   0 Elliptic paraboloic
8 x 2  y 2  2z   0 Hyperbolic paraboloic
2 2
 Nếu a  0 thì phương trình (6) đưa về a x  a y  k (7)
3 11 22


Xét k  0 , đặt x   a11 x, y   a22 y, z   z và dựa vào dấu của a , , k thì ta
a k k 11 22

đưa phương trình (7) về một trong các dạng sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
9 x 2  y 2  1 Trụ elliptic
10 x 2  y 2  1 Trụ elliptic ảo
11 x 2  y 2  1 Trụ hyperbolic

Xét k  0 , khi đó phương trình 7   a x2  a y2  (8)
0
11 22
Đặt x   a11 x, y  a22 y, z  
và dựa vào dấu của a11 , a22 ta đưa phương trình (8) về
z
một trong các dạng sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
12 x 2  y 2  0 Cặp mặt phẳng cắt nhau
13 x 2  y 2  0 Cặt mặt phẳng ảo cắt nhau
Trường hợp 3: a  a  0, a  0 . 2
11 33 22
 a  a  a2
 2  a  y2  2 2 y   2a x  2a z  a  0   y  2  2a x  2a z   2 (9)
a a

22
 a22 
2 3 0 22
 a22  1 3 0 a22
a a
   2      2
Đặt x x, y y a , z z
2
và k a0 .
22
a22
Khi đó  9   a22 y2  2a1 x  2a3 z  (10).
k
 Nếu a , a không đồng bằng 0 thì giả sử a  0 . Khi đó
1 3 1
a22  a3 k 
10  y2  2  x  z    0 (11)
a1  a1 2a1 
a3 k
Đặt x   x  z  , y  a22 y, z   z .
a1

a1 2a1
P a g e 7 | 13
Khi đó 11  y 2  2x   0 .

STT Phương trình chính tắc Tên gọi


14 y 2  2x   0 Trụ Parabolic
Nếu a  a  0 thì phương trình 10  a y  k  (12).
2

1 3 22

P a g e 8 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
a22
 Xét k  0 . Khi đó 12  y2  1 (13).
k 
a22 
Đặt x   x, y  k y, z   z . Khi đó (13) trở thành một trong hai dạng sau đây:

STT Phương trình chính tắc Tên gọi


15 y2  1  0 Cặp mặt phẳng song song
16 y2  1  0 Cặp mặt phẳng ảo song song

 Xét k  0 . Khi đó x   x, y  y, z   z . Do đó (12) trở thành


đặt  a22

STT Phương trình chính tắc Tên gọi


17 y2  0 Cặp mặt phẳng trùng nhau

3. Các dạng chính tắc của mặt bậc hai


Bằng cách chọn hệ trục tọa độ thích hợp, ta có thể đưa phương trình mặt bậc hai tổng quát
một trong về 17 dạng sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
1 x2  y2  z2  1 Mặt ellipxoit
2 2 2
2 x  y  z  1 Mặt ellipxoic ảo
2 2 2
3 x y z 1 Mặt hypeboloit một tầng
2 2 2
4 x y z 1 Mặt hypeboloit hai tầng
5 x2  y2  z2  0 Mặt nón ảo
6 x2  y2  z2  0 Mặt nón
2 2
7 x  y  2z  0 Mặt paraboloit eliptic
2 2
8 x  y  2z  0 Mặt paraboloit hypebolic
2 2
9 x y 1 Mặt trụ elliptic
2 2
10 x  y  1 Mặt trụ elliptic ảo
11 x2  y2  1 Mặt trụ hypebolic
12 x2  y2  0 Cặp mặt phẳng ảo cắt nhau
13 x2  y2  0 Cặp mặt phẳng cắt nhau
14 y2  2x  0 Mặt trụ parabolic
15 y2  1 Cặp mặt phẳng song song
16 y2  1 Cặp mặt phẳng ảo song song
17 y2  0 Cặp mặt phẳng trùng nhau

4. Ví dụ
Trên thực tế, ta sẽ không áp dụng các bước rút gọn như trên. Bởi vì nó khá phức tạp trong
quá trình biến đổi mà trong mục tiêu affine ta sử dụng các phép biến đổi bất kì được miễn
là có thể đưa được dạng tổng quát về dạng chính tắc. Như vậy, để rút gọn nhanh mặt bậc

P a g e 9 | 13
hai, ta sẽ sử dụng các hằng đẳng thức mà đã học ở lớp 8. Chẳng hạn:

P a g e 10 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
2

  a  b   a  2ab  b
2 2

 a  b  c  a  b  c 2 2 2
 2ab  2bc 
2ac
Ví dụ 1. Trong không gian A3 , rút gọn phương trình bậc hai sau về dạng chuẩn tắc:
a. S1  : 4x2  y2  2yz  2z  5  0
b. S2  : x2  y2  9z2  2xy  6xz  6yz  2  0
Giải:
2 2 2 2 2 2
a. 4x  y  2yz  2z  5  0  4x  y  2yz  z  z  2z  5  0
2 2 1 2 1 2
 4x 2   y  z    z  1  4  x   y  z    z  1  1
2

4 4
Thực hiện phép đổi tọa độ:

X  x x  X
1
Y   y  z  y  2Y  2Z  1
2 
 z  2Z  1

Z
1
 z  1 
 2

Khi đó, phương trình chính tắc của S 1 X2  Y 2  Z2  1 (Hypeboloit 1 tầng)
:
2 1 2
b. x  y  9z  2xy  6xz  6yz  2  0   x  y  3z   2   x  y  3z 
2 2 2
 1
2
Thực hiện phép biến đổi mục tiêu:
 1
X  2 x  y  3z x 
2X  Y  3Z
Y  
  y 
y Y
Z  z
  zZ
 

Khi đó phương trình chính tắc của S2  là: X  1 (cặp đường thẳng ảo song song)
2

Ví dụ 2. Trong không gian A3 , rút gọn phương trình bậc hai sau về dạng chuẩn tắc:
S : x 2
 5y2  z2  2xy  6yz  2xz  2x  6y  2z  0 (1)
Giải:
2 2
1  x  2x  y  z  1   y  z  1   y  z  1  5y  z  6yz  6y  2z  0
2 2 2

2
  x  y  z  1  4y  4yz  8y  4z  1  0
2

2 2 2
  x  y  z  1  4y  2.2y  z  2    z  2    z  2   4z  1  0
2

2 1 2 1 1 2 2
  x  y  z  1   2y  z  2   z  5   x  y  z  1   2y  z  2   z
2 2
1
5 5 5
Thực hiện phép đổi mục tiêu:
 1  5 5
 X   x  y  z  1 x  5X Y Z
 5  2 12
1 
5
5
Y    Z 
P a g e 11 | 13
  2y  z  2  y  Y Z2
5  2 2
z  5Z
1 
5 z

Khi đó phương trình chính tắc của S là X2  Y 2  Z2  1 (hypeboloit 1 tầng)

P a g e 12 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
II. Rút gọn mặt bậc hai trong mục tiêu trực chuẩn
Trong không gian E3 với mục tiêu trực chuẩn. Phương trình tổng quát của mặt bậc hai có
dạng:
S : F(x, y, z)  a11 x2  a22 y2  a33 z2  2a12 xy  2a23 yz  2a13 xz  2a1 x  2a2 y  2a3 z  0  0 (1)
a
Với a , ,a ,a ,a ,   0,0,0,0,0,0 .
a a
11 22 33 12 23 13

1. Làm mất số hạng chéo xy, yz, zx


Làm mất số hạng chéo xy .
Thực hiện phép quay quanh Oz góc  , ta có công thức đổi trục:
x  xcos  ysin , y  xsin  ycos , z  z (2)
Thế (2) và (1) ta được:
a x2  a y2  a z2  2a xy  2a yz  2a xz  2ax  2a y  2a z  (3)
a  0
11 22 33 12 23 13 1 2 3 0
1
Trong đó a  a a sin 2  cos
a
12 22 11 12
2
Để (3) không có số hạng xy , ta chọn  sao cho a  hay
12
0
1 a22  a11
a  a a sin 2  cos  0  cot 2 
a
12 22 11 12
2 2a12
Tương tự ta có thể đổi hệ trục tọa độ để phương trình mặt không có số yz, zx .
hạng
2. Rút gọn mặt bậc hai về dạng chính tắc
Với cách làm mất số hạng chéo như trên thì không mất tính tổng quát ta luôn có thể giả sử
phương trình S  có dạng:
S : F  x, y, z  a 11
x2 22a y2 33a z2  2a
1
x  2a
2
y  32a z 0
 0 (4)
a
Trường hợp 1: a11a22 a332  0 . Khi đó 2 2
 a  a   a  2 2 2
a a a
4   x     y     z  3  a  1  2  3 (5)
1 2

a a a 0
11 22 33  a a a
 a11   a a
a 22   a2 33  11 22 33
  a a    2  2
Đặt x  x  1 ,  y  2 ,   z  3 và k a  1 2a a3
.
y z
a11 a22 a33 0 a11 a22 a33
Khi đó  5   a11 x2  22a y2 33a z2  (6).
k
x2 y2 z2
 Nếu k  0 thì ta có  6      1 (7).
k k k
P a g e 13 | 13
a1 a22 a33
k k k 1
Đặt a2  , b2  , c2  .
a11 a22 a33
Khi đó dựa vào dấu của a11 , a22 , a33 , k ta có thể đưa phương trình (7) về một trong các dạng
sau đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
2
x2 y z2
1   1 Ellipxoit thực
2 2 2
a b2 c
2 x2 y z2 Ellipxoit ảo
   1
2 2 2
a b c

P a g e 14 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
2
3 x2 y z2 Hypeboloit một tầng
  1
2 2 2
a b2 c
x2 y z2
4   1 Hypeboloit hai tầng
2 2 2
a b c
 Nếu k  0 thì ta có  6   a x2  a y2  a z2  0 (8).
11 22 33

2
1 1 1
Đặt a  , b2  , c2  . Khi đó dựa vào dấu của a , , a ta có thể đưa phương
a
a11 a22 a33 11 22 33

trình (8) về một trong các dạng sau đây:


STT Phương trình chính tắc Tên gọi
2
5 x2 y z2 Nón ảo
  0
2 2 2
a b2 c
6 x2 y z2 Nón thực
  0
2 2 2
a b c
Trường hợp 2: a a  0,  0 .
a 2 2
11 22 33
 a   a  2 2
a a
4  a  x  1   y
2  2a z  a
 1  2 (9)
a

11
 a11  22 
a22a2 a2
3 0
a 11 a 22
a a
       
 1 2
Đặt x x ,y y ,z z và k a0 1 2 .
a11 a22 a11 a22

Khi đó  9   a11 x2  22


a y2  2a3 z  k (10).
 Nếu a  0 thì 10  a x2  a y2  
2a   (11)

kz 0
3 11 22 3
 2a3 
1 1 k
Đặt a2  , b2  ,  p và x   x, y   y, z   z  .
3
a
a11 a22 2a3
Dựa vào dấu của a11 , a22 , ta có đưa phương trình (11) về một trong các dạng sau đây:
a3
STT Phương2 trình
2 chính tắc Tên gọi
x y
   
7 2pz 0 Eliptic paraboloit
22 22
x
a y
b
   
8 2pz 0 Hyperbolic paraboloit
2 2
a b 2 2
 Nếu a3  0 thì phương trình (10) đưa về a11 x  a22 y  k  Xét k  0 ,
1
(12) đặt a2 

P a g e 15 | 13
1
, b2  và dựa vào dấu của a , a
, k thì ta đưa phương
a11 a22 11 22

trình (12) về một trong các dạng sau đây:


STT Phương trình chính tắc Tên gọi
2
x2 y
9  1 Trụ elliptic
22 22
xa yb
 
10 1 Trụ elliptic ảo
2 2
a b

P a g e 16 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
2
x2 y
11  1 Trụ hyperbolic
2 2
a b
 Xét
k  0 , khi đó phương trình 12  a x  a y  0
2 2

11 22
1 1
Đặt a2  , b2 
và dựa vào dấu của a , a ta đưa phương trình (12) về một trong
a11 a22 11 22

các dạng sau


đây:
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
2
x2 y
12  0 Cặp mặt phẳng cắt nhau
2 2
a b2
x2 y
13  0 Cặt mặt phẳng ảo
2 2
Trường hợp 3: a  a a  0, b  0 .
a 2
11 33
22 a  a2

  22  y  2  2a x  2a z 
4  a  2 (13)
a
 a22  2 1 3 0 a22
a a
       
 2
Đặt x x, y y a , z z
22
và k a0 22
.
a
Khi đó 13  a 22 y2  2a1 x  2a3 z  k  (14).
Dùng phép quay quanh Oy theo công thức x  x cos  z sin, y  y , z  xsin  z cos .
Khi đó phương trình (14) trở thành:
a y 2  2  a cos  a sin  x   2a a sin  a cos  z   k  (15)
22 1 3 3 1 3

Chọn  sao cho a1 sin  a3 cos  0 . Khi đó


15  a y 2  2 a cos  a sin  x   k  (16). Đặt b  a cos  sin .
a
22 1 3 1 3

 Nếu b  thì
0
k 2b
Đặt x   x   , y   y , z   z  . Khi đó 16  a y 2  2bx   0  y 2  x  (17)
0
b 22 a22

(do a22  0 ) và đặt p  ab thì phương trình (17) đưa về dạng


sau:
22

STT Phương trình chính tắc Tên gọi


14 y 2  2px   0 Trụ Parabolic
Nếu b  0 thì phương trình 16  a y  k  
2

0 22
(18).

Ta có thể đưa (18) về một trong các dạng sau:

P a g e 17 | 13
STT Phương trình chính tắc Tên gọi
15 y2   2  0 Cặp mặt phẳng song song
16 y2   2  0 Cặp mặt phẳng ảo song song
17 y2  0 Cặp mặt phẳng trùng nhau

P a g e 18 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
3. Các dạng chính tắc của mặt bậc hai
Bằng cách chọn mục tiêu thích hợp, ta có thể đưa phương trình mặt bậc hai tổng quát một
trong về 17 dạng sau đây:
STT Phương 2 trình
2 2chính tắc Tên gọi
x y z
  
1 1 Mặt ellipxoit
22 22 22
xa yb zc
  
2 1 Mặt ellipxoic ảo
22 22 22
ax by cz
  
3 1 Mặt hypeboloit một tầng
2 22 22
xa yb zc
  
4 1 Mặt hypeboloit hai tầng
2 22 22
xa yb zc
  
5 0 Mặt nón ảo
2 22 22
xa yb zc
  
6 0 Mặt nón
22 22 2
xa yb c
  
7 2pz 0 Mặt paraboloit eliptic
2 2
xa yb2
  
8 2pz 0 Mặt paraboloit hypebolic
2 2 2 2
a xb y
 
9 1 Mặt trụ elliptic
22 22
xa yb
 
10 1 Mặt trụ elliptic ảo
22 22
ax b y
 
11 1 Mặt trụ hypebolic
2 2
a b
2 2
12 x y Cặp mặt phẳng ảo cắt nhau
2 2 2 2
xa y b
 
13 0 Cặp mặt phẳng cắt nhau
2 2
a b
14 y2  2px  0 Mặt trụ parabolic
2
15 y2    0 Cặp mặt phẳng song song
2
16 y2    0 Cặp mặt phẳng ảo song song
2
17 y 0 Cặp mặt phẳng trùng nhau

P a g e 19 | 13
Rút gọn mặt bậc hai
4. Ví dụ
3
Ví dụ: Trong không gian với hệ trực chuẩn, rút gọn mặt bậc hai về dạng chuẩn tắc
2 2 2
a. x  y  4z  2xy  4xz  4yz  6z  1  0
2 2
b. x  y  2xy  2x  z  1
Giải:
a. x2  y2  4z2  2xy  4xz  4yz  6z  1  0 * 

Thực hiện phép quay quanh Oz góc   2 2 2 2


là x  x  y, y  x  y, z  z .
450 2 2 2 2
Khi đó (*) trở thành 2x2  4z2  4 2xz  6z  1  0 * * 
 3   
Thực hiện phép quay quanh Oy góc   arcsin  ,    ; 0  .
 3 
   2 
3 6
Suy ra sin   , cos  .
3 3
6 3 3 6
Công thức đổi trục x  x z , y  y , z   x z.
3 3 3 3
Khi đó ** trở thành 6z   2 3x   2 6z   1  0
2

2 2
 6  6
6 z  2 3x   0 3 z 6 x0
    
 6 
   
6
Đặt X  x , Y  y , Z  z   . Khi đó, ta 3Z2  X  0 (Trụ Parabolic)

6
2 2
b. x  y  2xy  2x  z  1 (1). 2 2 2 2
là x  x  y, y  x  y, z  z .
2 2 2 2
Thực hiện phép quay quanh Oz góc   2 5
2
450

Khi đó 1  2x2 2x 2y  z  1  2 x
 
 2y  z  2
 
 
4 4
 3  ,    ,0  .
Thực hiện phép quay quanh Ox góc   arcsin 3  2
 
   
3 6
Suy ra sin   , cos  .
3 3

Công thức đổi trục 6 3 3 6


x  x , y  y z , z   y z.
là 3
2 3 3 2 3
 2 5  2 5 3
3

P a g e 20 | 13
Khi đó, ** trở thành 2 x    3y    x  4  2 y 0.
 4     
4  12
     
2 5 3 3
Đặt X  x   ,Yy ,Z  z  . Khi đó X2  Y  0 (Trụ Parabolic)
4 12 2

P a g e 21 | 13
Rút gọn mặt bậc hai

Tài liệu tham khảo

1. TS. Nguyễn Hà Thanh, Bài giảng Hình học giải tích.


2. Lê Tuấn Hoa – Viện toán học, Viện KH & CN Việt Nam, Đại số tuyến tính qua các ví dụ và
bài tập, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.

P a g e 22 | 13

You might also like