Professional Documents
Culture Documents
Quá KH Hoàn Thành
Quá KH Hoàn Thành
S + had + PII
Trong câu khẳng định, động từ được thành lập bởi trợ động từ had và động từ chính ở dạng quá
khứ phân từ - Part participle PII. Trợ động từ had dùng cho mọi chủ ngữ. Had được viết tắt
thành 'd.Ví dụ: When we arrived, she had left. (Khi chúng tôi đến, cô ấy đã đi.)
Had + S + PII?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ had luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để hỏi (nếu có), động
từ chính vẫn ở dạng quá khứ phân từ P II.Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ
là:Yes, S + had.No, S + had not. Được viết tắt thành: No, S + hadn't.Ví dụ: Had you studied English
before you moved to New York? (Bạn đã học tiếng Anh trước khi chuyển đến New York chứ?) II.
Uses –
Cách dùng
1. Past perfect describes action before another past action or a specific time in the past.
(Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động hay một thời điểm khác
trong quá khứ.)Cách dùng này thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian "before, after, by, by the
time”.Ví dụ:She had left before we got home. (Cô ấy đã rời đi trước khi chúng tôi về đến nhà.)
She had left by 8a.m. (Cô ấy đã rời đi trước 8 giờ sáng.)
2. Past perfect is used to refer to completed past action with visible results in the past. (Thì
Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và để lại kết quả hay dấu hiệu trong quá khứ.)Ví
dụ:They were happy because they had scored a goal. (Họ vui mừng vì họ đã ghi được một bàn
thắng.)
3. Past perfect is the past equivalent of the present perfect. (Thì Quá khứ hoàn thành là dạng
quá khứ của thì Hiện tại hoàn thành.)Ví dụ:Thì HTHT: We aren’t hungry. We have just eaten
lunch. (Hiện tại chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa mới ăn trưa.)
Thì QKHT: We weren’t hungry. We had just eaten lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi đã ăn trưa
trước đó rồi.)III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
By the time tính đến lúc By the time + V-past, had + PII By the time we got to
Hoặc: … had + PII by the time + the cinema, the film had
V-past already started.
Chú ý: Động từ ở mệnh đề (Đến lúc chúng tôi đến
chứa by the time chia ở thì Quá rạp chiếu thì bộ phim đã
khứ đơn. bắt đầu rồi.)
The film had already
started by the time we
Khi by the time đứng đầu câu,
got to the cinema.
hai mệnh đề ngăn cách nhau bởi
(Bộ phim đã bắt đầu trước
dấu phẩy.
khi chúng tôi đến rạp
chiếu.)
IV. Past simple vs. Past perfect – So sánh thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
Dạng thức I went back home late. I had gone to my friend’s party.
(Tôi trở về nhà muộn.). (Tôi đã tới bữa tiệc của bạn tôi).
Cách dùng Hành động xảy ra và kết thúc Hành động xảy ra trước một hành động hoặc thời
trong quá khứ. điểm khác trong quá khứ.
Before I moved to Hanoi, I had lived in Hai
I moved to Hanoi last year.
Phong.
(Tôi chuyển tới Hà Nội năm
(Trước khi tôi chuyển đến Hà Nội, tôi đã sống ở Hải
ngoái.)
Phòng.)