You are on page 1of 17

Case study về ày

TMreưrncgurby
01

tăng trưởng FRISO 02


ng
BVáennhuàs

JuĐpộitpehr
ủ 03
Case study cung cấp các thông tin
Mục đích

Kế hoạch

Dữ liệu

Thực trạng
Mục đích nghiên cứu
Trưng bày Bán hàng
Tăng hình ảnh trưng Tăng doanh số sản
bày tại điểm bán phẩm

Độ phủ
Tăng mật độ phủ cửa
hàng bán FRISO
Cửa hàng có bán sữa bột
Đối tượng lấy
thông tin 1. 387 Nguyễn Văn
Tăng
11.576 Nguyễn Duy
Trinh
21. 361 Tô Ngọc Vân 31. 331 Võ Văn Hát

2. 32 Lê Văn Việt 12. 80B Dương Đình Hội 22. 42A chợ Tam Bình 32. 47 đường 6, Q9

Cửa hàng không có bán sữa bột


3. 53 Lê Văn Việt 13. 93 đường 18, Phước 23. 196A Kha Vạn Cân 33. 285 Nguyễn Duy
Bình Trinh
1. 201 Lã Xuân Oai 9. 1487 Nguyễn Duy Trinh

4. 63 Ngô Quyền 14. 493 Đỗ Xuân Hợp 24. 1 Kha Vạn Cân 34. 163 đường 6
2. 99 Lê Văn Việt 10. 253 Lương Định Của

5. 369 Nguyễn Văn 15. 43 Nguyễn Duy 25. 213A Lê Thị Hoa 35. 150B đường số 8,
3. 402 Nguyễn Văn Tăng 11. 14 Quốc Hương Tăng Trinh Linh Xuân

6. 328 Lê Văn Việt 16. 376 Nguyễn Thị 26. 1129 Kha Vạn Cân 36. 84 Làng Tăng Phú
4. 50 đường 138, Tân Phú 12. 47/21 Quốc Hương
Định

5. 209 Lò lu 13. 311L8 chung cư Lương 7. 402 Hoàng Hữu Nam 17. 537 Nguyễn Thị 27. 521A quốc lộ 13 37. 46 đường số 8, Linh
Định Của Định Xuân

6. 107 Lò lu 14. 7 đường 9, Bình An 8. 12/1 Lã Xuân Oai 18. 264 Lê Văn Thịnh 28. 267 Dương Đình Hội 38. 44 Đường số 7,Q2

7. 198 Long phước Bảng thông tin 6 Nguyễn


15. 128 đường 9. 22 đường 18, Long 19. Đường 2 Cát Lái 29. 447 Hẻm 445
Thị Định Phước Phước Long B
cần thu thập
8. 1432 Nguyễn Duy Trinh 10. 1373 Nguyễn Duy 20. 79A quốc lộ 1K 30. 580 Nguyễn Duy
Trinh Trinh
Độ phủ CH
bán FRISO

Bảng thông tin


cần thu thập
Kế hoạch nghiên cứu

Bảng thông tin


cần thu thập
Đối tượng: Chủ cửa hàng
Bảng thông tin được thiết kế
trước khi đi thị trường lấy số
liệu
=> Còn chứa những thông tin
không hỗ trợ cho nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu

Bảng hỏi

Đối tượng: Người mua hàng


Phạm vi: Fanpage Hội Các Mẹ
Bỉm Sữa
Dữ liệu thu thập được
Dữ liệu thu thập được
Dữ liệu thu thập được
Dữ liệu thu thập được
Hình ảnh trưng bày
Lợi thế của sản phẩm
Công ty lâu đời, có kênh
Kênh phân phối phân phối GT mạnh mẽ

Mạnh về các hoạt động


Truyền thông cộng đồng nhân văn xã hội

Lợi Tính năng


Tập trung vào tính năng
chuyên biệt: Hỗ trợ tiêu hoá
thế
Hương vị sữa gần
Hương vị giống với sữa mẹ

Công thức độc quyền


Công nghệ LockNutri, công nghệ chế
biến nhập khẩu từ Hà Lan
Thực trạng
Thị trường cạnh Các đối thủ cạnh tranh
mạnh mẽ như Optimum,
canh Dielac, Abbott, Enfa.

Mật độ phủ thấp do đặc thù


Mật độ phủ là dòng sữa bột cao cấp.

Hạn chế Kinh tế khó khăn =>


Dịch Covid-19 dịch chuyển nhu
cầu

Sữa Bột cho trẻ dưới 2 tuổi


Pháp luật bị nghiêm cấm quảng cáo.
Thực trạng
Quà tặng khuyến
Khuyến mãi mãi chưa thu hút
người mua.

Chưa thực sự hấp


Chiết khấu dẫn với chủ cửa
hàng.
Hạn chế Chính sách hàng Friso chưa có chính
sách với các sản phẩm
tồn Sữa Bột hết hạn.

Phần ít cửa hàng chưa


Sự hỗ trợ từ NVBH thực sự nắm rõ về tính
năng của sản phẩm FRISO.
Câu hỏi
1. Làm rõ hơn về các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh với Friso và
chiến lược của họ hiện tại (điểm mạnh điểm yếu của họ trong khâu
bán hàng)

2. Dựa trên thực trạng, hãy đề ra giải pháp và chính sách đề xuất dành
cho các nhà phân phối
Lưu ý: các nhóm được sử dụng tất cả mọi thứ trên internet để bổ sung
thêm thông tin giải case này vì case này là thực tế
Nội dung chỉ phục vụ mục đích học tập vui
lòng không post lên các diễn đàn Internet

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,


including icons by Flaticon, infographics & images by Freepik

You might also like