You are on page 1of 176

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Khoa KHXH&NV
Bộ môn Lý luận chính trị

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN


Dành cho bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị
Mã môn học: 306102

GV: TS. Nguyễn Công Hưng


Email: nguyenconghung@tdtu.edu.vn
Tel: 0913001145
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 1
triết học trong đời sống XH
MỤC TIÊU MÔN HỌC

 Biết hệ thống quan điểm, hệ thống lý luận của Triết học Mác-
Lênin. Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó tiếp cận được
nội dung các môn học: Kinh tế - chính trị Mác-Lênin, Chủ nghĩa
xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam.
 Khái quát được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp
luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành
 Giải quyết được các vấn đề thực tiễn đặt ra. Phân biệt đúng sai
và phản biện.
 Lựa chọn phương pháp hoạt động thực tiễn trên cơ sở phương
pháp luận của Triết học Mác-Lênin.

306102- Chương 1:Triết học và vai trò


7/14/2020 2
của triết học trong đời sống XH
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC

Thời lượng môn học: 2 tín chỉ - 30 tiết


Gọi tên được hệ thống các khái niệm, phạm trù, nguyên
lý, quy luật triết học.
Hiểu nội dung các khái niệm, phạm trù, nguyên lý, quy luật,
các mối liên hệ biện chứng và vị trí vai trò trong hệ thống.
Giải thích các hiện tượng, quá trình trong tự nhiên và xã hội.
Phân tích và phản biện các hiện tượng, quá trình và cơ sở lý
luận của Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Xã hội, Tư tưởng Hồ Chí
Minh và Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước

306102- Chương 1:Triết học và vai trò


7/14/2020 3
của triết học trong đời sống XH
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học
được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1 bao quát những nội
dung cơ bản về triết học, vai trò của của triết học trong đời
sống xã hội; chương 2 trình bày nội dung cơ bản về thế giới
quan và phương pháp luận của triết học Mác- Lênin; chương 3
trình bày những nội dung cơ bản về chủ nghĩa duy vật lịch sử.
 Thời lượng môn học: 3 tín chỉ - 45 tiết

306102- Chương 1:Triết học và vai trò


7/14/2020 4
của triết học trong đời sống XH
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
 Chuyên cần:
 Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp; thực hiện đúng và đầy đủ quy chế học đường
của Nhà trường
 Xây dựng kế hoạch học tập của môn học, thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 Tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp:
 Chủ động và hợp tác khi làm việc nhóm; tham gia thuyết trình, thảo luận và thực
hiện tất cả các yêu cầu của nhóm.
 Tích cực, tự giác phát biểu, trả lời câu hỏi hoặc tranh luận về học thuật.
 Hoàn thành các bài tập về nhà:
 Nghiên cứu trước giáo trình, sưu tầm, nghiên cứu các các tài liệu có liên quan đến
nội dung của từng phần, từng chương, mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của
giảng viên
 Làm bài tập được giao đầy đủ và đúng tiến độ.
 Chủ động, thường xuyên lên thư viện đọc sách, tài liệu, tạp chí chuyên ngành phục
vụ hoạt động học tập
- Điều kiện dự thi cuối kỳ: Đạt 80% yêu cầu môn học
306102- Chương 1:Triết học và vai trò
7/14/2020 5
của triết học trong đời sống XH
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
STT Nôi dung Tỷ trọng Hình thức thi, kiểm tra Người thực
hiện
1 Quá trình 30% 1. Điểm danh theo dõi lớp; Giảng viên
Phần trên 2. Kiểm tra nhanh trên
lớp (40%) 3. Điểm thảo luận

2 Quá trình 1. Điểm bài tập cá nhân (hoặc bài luận) Giảng viên
Phần trên 2. Bài KT trên elearearning (trắc
elear. (60%) nghiệm)
3 Thi giữa kỳ 20% Trắc nghiệm Nhà trường

4 Thi hết môn 50% Trắc nghiệm Nhà trường

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 6
triết học trong đời sống XH
TÀI LIỆU HỌC TẬP

Giáo trình chính:


Bộ Giáo dục và đào tạo, 2019, Giáo trình triết học Mác-
Lênin, NXB Chính trị quốc gia, Hà nộ
Tài liệu tham khảo chính:
Hội đồng TW chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa
học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, 2010, Giáo trình triết học
Mác-Lênin, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội
Tài liệu tham khảo khác:
[1]. Nguyễn Hữu Vui, 2014, Lịch sử triết học, NXB Chính trị
quốc gia, Hà nội
[2]. C.Mác, F. Angghen, 1999, C.Mác, F. Angghen toàn tập
(Tập 50), NXB Chính trị quốc gia, Hà nội
[3]. V. Lênin, 1999, Lênin toàn tập (tập 55), NXB Chính trị
quốc gia
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 7
triết học trong đời sống XH
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

Kết cấu môn Triết học Mác-Lênin


Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống XH
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
II. Giai cấp và dân tộc
III. Nhà nước và cách mạng xã hội
IV. Ý thức xã hội
V. Triết học về con người

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 8
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Kết cấu chương I


I.Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1. Khái lược về triết học
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình
II. Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mác-Lênin
trong đời sống xã hội
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác-Lênin
3. Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong
sự nghiệp đổi mới ở Việt nam hiện nay
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 9
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái lược về triết học

I. Triết học và vấn đề 2. Vấn đề cơ bản của triết học


cơ bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác –


Lênin
II. Triết học Mác
- Lênin và vai trò 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác
của triết học Mác – Lênin
- Lênin trong đời
3. Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời
sống xã hội sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 10
Việt Nam
triết học trong đờihiện
sống XHnay
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

I.Triết học và vấn đề cơ bản của triết học

1. Khái lược về Triết học


a. Nguồn gốc của triết học
b. Khái niệm Triết học

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan


306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 11
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học ra đời: khoảng từ TK VIII đến TKVI tr.CN cả ở phương
Đông (Ấn độ và Trung hoa) và phương Tây (Hy lạp)
• Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc
thượng tầng

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 12
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học: 2 nguồn gốc
Nguồn gốc nhận thức
 Nhận thức là nhu cầu khách quan Thực chất
 Thế giới quan thần thoại – loại hình nguồn gốc nhận
triết lý đầu tiên chi phối hoạt động thức của TH là
nhận thức của con người quá trình hình
thành và phát
 Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên
triển của tư duy
và thể hiện khả năng tư duy trừu tượng, năng
trừu tượng,
lực khái quát của con người để giải quyết tất
khái quát của
cả các vấn đề nhận thức chung về tự nhiên,
con người
xã hội, tư duy
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 13
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học: 2 nguồn gốc
Nguồn gốc xã hội
 Phân công lao động xã hội phát triển & XH phân chia thành
giai cấp đối kháng.

 Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học bản thân nó đã
mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ
lợi ích của một giai cấp xác định).

Chú ý: Sự phân chia nguồn gốc nhận thức &


nguồn gốc XH chỉ mang tính tương đối
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 14
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
b. Khái niệm triết học


Trong Hán tự: Triết có 2 nghĩa
* sự bác bẻ, lập luận
* trí tuệ (hướng dẫn đạt đến trí thức để hiểu & giải thích TG)
Triết học Ấn độ: “darshana”, là sự chiêm
nghiệm, tức suy ngẫm để đạt tới “Chân lý
tuyệt đối” (Đức Phật Thích ca ngồi thiền sau
49 ngày dưới cây Bồ đề đã thấu tỏ chân lý
Vũ trụ và Nhân sinh)
Châu Âu (Hy lạp)
Philosophia = Philo (yêu mến, yêu thích) + sophia (sự thông thái)
Tức yêu mến sự thông thái
Heghen: Triết học là khoa học của mọi khoa học
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 15
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Theo Mác-Lênin Triết học là hệ thống tri thức lí luận


chung nhất về thế giới, về con người
GTN XH và vị trí con người trong thế giới đó,
Con
là khoa học về những quy luật vận
người
động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
TH hình thành ở những dân tộc phát triển nhận thức cao:
Trung quốc: Khổng tử & Lão tử
Ấn độ: Đức Phật Thích ca
Hy lạp: Platon, Aristot, Đemocrit
Anh, Pháp …
Đức: I.Cantơ, G. Heghen, L. Phơbách
Đặc biệt C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 16
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Đặc thù của triết học:

Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống
tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.

Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả, khái quát thế
giới quan bằng lý luận.

Chú ý: Mỗi học thuyết triết học – cho dù là khoa học hay không
đều là những “vòng khâu” đóng góp ít nhiều cho sự hình thành
Tri thức khoa học triết học
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 17
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Thời cổ đại
Triết học nghiên cứu mọi lĩnh vực của thế giới
song triết học phương Đông thiên về con người và
xã hội; triết học phương Tây thiên về giới tự nhiên
Thời trung cổ
Triết học Tây Âu lý giải và chứng minh cho sự
đúng đắn của Kinh Thánh

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 18
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
 Thế giới quan
Thế giới quan quy
Tri thức,
TGQ là toàn bộ những
định các nguyên tắc,
quan điểm
quan niệm, quan điểm về
thái độ,giá trị trong
thế giới, về con người và Bao Tình cảm
gồm định hướng nhận thức
vị trí, vai trò của con Niềm tin và hoạt động thực
người trong thế giới ấy
Lý tưởng tiễn của con người.
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao
gồm cá nhân, xã hội và cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan
quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và
hoạt động thực tiễn của con người.
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 19
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
2. Vấn đề cơ bản của triết học

• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học


a

• Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm


b
• Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và
c thuyết không thể biết (Bất khả tri luận)

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 20
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Vấn đề cơ bản của triết học
+ Xác định VĐCB + Cách giải quyết VĐCB
+ Nội dung VĐCB
* VĐCB: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tồn tại và tư
duy
* Nội dung VĐCB : Gồm 2 mặt
Bản thể luận Nhận thức luận
Mặt 1: Vật Mặt 2: Con
chất, ý thức Vấn người có thể
cái nào có đề nhận thức
trước, cái nào cơ được thế giới
quyết định cái bản khách quan
nào 306102- Chương 1:Triết học và vai trò của không?
7/14/2020 21
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Ba hình thức cơ bản của CNDV - CNDV biện chứng: hình thức phát
triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật
• Ba hình thức của chủ nghĩa duy vật
• Đặc trưng chủ yếu
CNDV biện
chứng (C.Mác,
CNDV siêu hình F. Angghen,V.
(TK 15- 19) Lênin)

Đêmôcrit (460-370 tr.CN)


Chủ nghĩa duy
BẢN CHẤT THẾ GIỚI? vật chất phác
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 22
Là vật chất triết học trong đời sống XH T.Hopxon(1588-1679)
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm


Duy tâm KQ: Ý thức, tinh thần khách
Điểm chung:
Chủ quan có trước và tồn tại độc lập với
cho rằng ý
nghĩa con người (Platon; Hêghen)
thức, tinh
thần quyết duy
định vật chất tâm
Duy tâm chủ quan: ý thức, tinh thần
của từng người cá nhân - G.Berkeley,
Hume, G.Fichte)

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 23
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không thể biết
(Bất khả tri luận)
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận

Khẳng định con Con người không thể


hiểu được bản chất của Nghi ngờ trong
người về nguyên việc đánh giá
tắc có thể hiểu đối tượng; Tri thức của
con người về tính chất, tri thức đã đạt
được bản chất được và cho
đặc điểm… của đối
của sự vật; những rằng conngười
tượng dù có tính xác
tri thức của con thực, cũng không cho không thể đạt
người về nguyên phép con người đồng đến chân lý
tắc là phù hợp nhất chúng với đối tượng khách quan
với chính sự vật. vì nó không đáng tin cậy
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 24
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Biện chứng KQ: là biện Biện chứng chủ quan: là
Biện
chứng của thế giới VC (các sự phản ánh BCKQ vào
chứng
mối liên hệ, sự vận động & bộ não con người. Đây là
phát triển diễn ra ngoài YT, biện chứng của quá trình
Không phụ thuộc vào YT) nhận thức, của YT
Thuyết ngũ hành

Kim

Thổ Thủy

Hỏa Mộc 306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 25
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3. Biện chứng và siêu hình
• Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
a.
• Các hình thức của phép biện chứng
trong lịch sử
b.

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 26
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

II. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học
Mác - Lênin trong đời sống xã hội
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin


3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 27
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

b. Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của Triết
học Mác (Giai đoạn Mác và Ăngghen)

c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do


C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác


306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 28
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin

a. Khái niệm triết học Mác – Lênin

b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

306102- Chương 1:Triết học và vai trò của


7/14/2020 29
triết học trong đời sống XH
Chương I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA
TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và
trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
MS221H01101001
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
306102- Chương 1:Triết học và vai trò của
7/14/2020 30
triết học trong đời sống XH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Khoa KHXH&NV
Bộ môn Lý luận chính trị

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN


Dành cho bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị
Mã môn học: 306102

GV: TS. Nguyễn Công Hưng


Email: nguyenconghung@tdtu.edu.vn
Tel: 0913001145
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật
7/11/2020 31
biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

• PHÉP BIỆN CHỨNG


II
DUY VẬT
• LÝ LUẬN
III
NHẬN THỨC

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 32


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 33


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
b. XIX - đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm
duy vật siêu hình về vật chất

c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

d. Các hình thức tồn tại của vật chất

e. Tính thống nhất vật chất của thế giới


306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện
7/11/2020 34
chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
• Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin

Vật chất là phạm trù triết


học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm
giác
Năm 1908
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 35
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Nội dung cơ bản của định nghĩa
“Vật chất là một • Thứ nhất: VC là thực tại khách
phạm trù triết học quan tức tồn tại độc lập, không phụ
dùng để chỉ thực tại thuộc vào cảm giác, ý thức
khách quan được • Thứ hai: Là cái khi tác động vào
đem lại cho con
giác quan con người thì gây nên cảm
người trong cảm
giác
giác, được cảm giác
của chúng ta chép • Thứ ba: Ý thức chỉ là sự phản ánh
lại, chụp lại, phản của VC Có thể
Vật Ý
ánh, và tồn tại thức nhận thức
chất
không lệ thuộc vào được
cảm giác”. “Chép lại,
7/11/2020
chụp lại, phản ánh”
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 36
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin

Giải quyết cả hai mặt


vấn đề cơ bản của Quán triệt nguyên tắc
triết học khách quan, luôn xuất
phát và tôn trọng khách
Là cơ sở khoa học cho quan, QL khách quan
việc xác định vật chất
trong lĩn vực XH, tạo Cung cấp nguyên tắc
sự liên kết giữa TGQ, PPL khoa học
CNDVBC với chống lại CNDT,
CNDVLS CNDV siêu hình v.v…

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 37


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
* Hình thức của vận động:
Sự biến đổi trong các quá trình KT,CT…
Xã hội
Sự biến đổi cơ thể sống v.v…
Sinh vật
5
Hình Hóa học Sự biến đổi các chất vô,hữu cơ v.v…
thức
Vật lý Vận động phân tử,điện tử, các hạt v.v…

Cơ giới Sự di chuyển vị trí trong không gian

Chú ý: - Các hình thức VĐ thấp, cao tương ứng với trình độ kết cấu VC
- Không tồn tại biệt lập; hình thức cao nảy sinh và bao hàm những
hình thức thấp hơn
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 38
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
`
BIỆN CHỨNG

Đứng im: Là Là hình thức biểu hiện sự tồn tại của sự


trạng thái ổn Tương vật hiện tượng, là một dạng của vận
định về chất của đối động - vận động trong thăng bằng
sự vật hiện tạm Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định,
tượng trong thời` với 1 hình thức vận động nhất định
những mối quan
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành,
hệ và điều kiện
duy trì sự vật. Vận động nói chung có xu
nhất định
hướng làm sự vật không ngừng biến đổi
Tuyệt đối`
Vận Vật chất vô cùng
động vô tận
Vĩnh viễn
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 39
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

 Thế giới vật chất


 Mọi tồn tại của
 Chỉ có một không do ai sinh ra và
thế giới vật chất đều
thế giới duy nhất cũng không tự mất đi,
có mối liên hệ khách
và thống nhất là nó tồn tại vĩnh viễn, vô
quan, thống nhất với
thế giới vật chất. tận, vô hạn. Mọi sự vật,
nhau…và cùng chịu
Thế giới VC tồn hiện tượng luôn vận
sự chi phối của
tại khách quan, động, biến đổi, chuyển
những qui luật phổ
có trước và độc hóa, là nguồn gốc,
biến của thế giới vật
lập với ý thức nguyên nhân và kết quả
chất.
của nhau

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 40


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.

306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện


7/11/2020 41
chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
Các quan điểm

Chủ nghĩa duy Chủ nghĩa duy vật siêu Chủ nghĩa duy
tâm: Ý thức là hình: vật biện chứng:
bản thể đầu tiên, + Xuất phát từ thế giới ???
là nguyên nhân hiện thực để lý giải nguồn
sinh thành, chi gốc của ý thức;
phối sự tồn tại, + Đồng nhất ý thức với
biến đổi của VC coi ý thức cũng chỉ là
toàn bộ thế giới một dạng vật chất đặc
vật chất. biệt, do vật chất sản sinh
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện
7/11/2020
ra. chứng
42
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Ý thức a. Nguồn gốc:
2 nguồn gốc

Tự nhiên Xã hội

• Thế giới KQ • Lao động:


• Bộ óc • Ngôn ngữ:

Về nguồn gốc tự nhiên


TGKQ Con người Sự phản Lý luận Kết
ánh phản ánh luận
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 43
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Ý thức
Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC này ở dạng VC khác
trong quá trình lẫn nhau giữa chúng
Chú ý: 1. Phản ánh là thuộc tính vốn có của tất cả các dạng VC
2. Các hình thức của phản ánh:
+ PA vật lý, hóa học: giới vô sinh
+ PA sinh học: giới hữu sinh
+ PA tâm lý: Phản ánh của động vật
+ PA năng động sáng tạo: hình thức PA cao nhất chỉ có ở người gọi là
Ý THỨC

306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện


7/11/2020 44
chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Bộ óc Bộ óc
Giới Con người:
con Phản người; mối
TN ý thức
người ánh quan hệ
Sự Hữu Động vật bậc cao:
phản sinh Sinh Phản ánh tâm lý giữa con
Nguồn ánh - học người với
Động vật có hệ TK:
gốc Các TGKQ tạo
trình Phản xạ vô ĐK
tự ra quá
độ Động vật chưa có TK: trình phản
nhiên phản Tính cảm ứng
ánh ánh năng
Thực vật: động, sáng
Giới Phản tạo.
Thế Tính kích thích
TN ánh Là nguồn
giới vô Thụ động
cơ lý gốc tự
khách sinh hóa Chưa lựa chọn nhiên của
quan
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ý thức 45
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Lao
Tạo ra của cải vật chất đồng thời là nhân
động tố quyết định hình thành bộ óc người

Lao động cải tạo TG, cải tạo bản thân. Con
người nhận dạng và phân loại thông tin
Nguồn
gốc Phương pháp tư duy khoa học được
hình thành từ cảm tính đến lý tính
xã hội
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức

Ngôn Là công cụ của tư duy (khái quát,


ngữ
7/11/2020
trừu
306102- Chương 2: Chủtượng
chứng
nghĩa duy vậthóa).
biện Tư duy phát triển
46
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Ý thức a. Nguồn gốc:
2 nguồn gốc
Tự nhiên Xã hội
• Thế giới KQ • Lao động:
• Bộ óc • Ngôn ngữ:

Kết luận: Ý thức là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự
nhiên đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội – lịch sử của
con người. Trong đó nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần; nguồn gốc
xã hội là điều kiện đủ để ý thức ra đời và phát triển
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 47
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Ý thức
Duy tâm b. Bản chất của ý thức Duy vật
Ý thức là tính Siêu hình:
thứ nhất, quyết  Coi ý thức là một dạng VC
định VC  YT là sự phản ánh TGKQ thụ
động, giản đơn, máy móc

Duy vật biện chứng:


• Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
• Là quá trình PA năng động, tích cực sáng tạo
• Là hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội
Chú ý: sáng tạo là đặc trưng bản chất nhất
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 48
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Là hình ảnh Ý thức là "hình ảnh" của TGKQ trong
chủ quan óc người; Nội dung phản ánh là khách
của TGKQ quan. Hình thức phản ánh là chủ quan
Trao đổi thông tin giữa chủ thể và
Là quá trình đối tượng phản ánh
Bản PA tích cực,
chất Xây dựng các học thuyết, lý thuyết
sáng tạo gắn
của ý khoa học
liền với
thức thực tiễn Vận dụng để cải tạo hoạt động thực
tiễn
Điều kiện LS
Mang bản
chất lịch
Quan hệ xã hội
sử-xã hội
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 49
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
b. Kết cấu của ý thức

Các lớp cấu trúc của ý thức Các cấp độ của ý thức

Tri Tình Ý chí


thức cảm Tự ý thức

Nhấn mạnh vai trò quan Tiềm thức


trọng nhất của tri thức

Vấn đề “trí tuệ nhân tạo”: Phân biệt ý thức Vô thức


con người và máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 50
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
 Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt  Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
đối, có tính quyết định; còn thế giới sinh ra ý thức, quyết định ý thức
vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện  Phủ nhận tính độc lập tương
khác của ý thức tinh thần, là tính thứ đối và tính năng động, sáng tạo
hai, do ý thức tinh thần sinh ra của ý thức trong hoạt động thực
 Phủ nhận tính khách quan, cường tiễn; rơi vào trạng thái thụ động,
điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý ỷ lại, trông chờ không đem lại
chí, hành động bất chấp điều kiện, hiệu quả trong hoạt động thực
quy luật khách quan. tiễn
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 51
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Mối quan Vật chất quyết định ý
Vật chất hệ biện Ý thức thức. Ý thức tác động
chứng
tích cực trở lại VC
 Vật chất quyết định ý thức. Thể hiện:
Thứ nhất: Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức

Thứ hai: Vật chất quyết định nội dung của ý thức

Thứ ba: Vật chất quyết định bản chất của ý thức

Thứ tư: Vật chất quyết định sự vận động, phát triển
của ý thức
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 52
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Ý nghĩa phương pháp luận

Bản chất Xuất phát từ thực tế


của VC,YT khách quan, tôn trọng
khách quan
Ý nghĩa
Phương
Mối quan pháp luận
hệ giữa VC Phát huy tính năng
& YT động chủ quan trong
hoạt động thực tiễn

Phòng, chống bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh nghiệm
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 53
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 54


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
1. Hai loại hình biện chứng và phép BCDV
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
Biện chứng: + quy định
* Biện chứng: là quan Dùng để chỉ + tác động, chuyển hóa
điểm, phương pháp mối liên hệ
sự vận + vận động, phát triển
“xem xét những sự vật và
theo những quy luật nội
và những phản ánh của động, phát
triển của sự tại
chúng trong tư tưởng
trong mối quan hệ qua vật, hiện
Biện chứng
lại lẫn nhau của chúng, tượng
khách quan
trong sự ràng buộc, sự
vận động, sự phát sinh Biện chứng
và tiêu vong của chúng chủ quan
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 55
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Phép biện chứng
Là học thuyết nghiên cứu khái quát biện chứng của TGKQ thành hệ
thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
Được xây dựng trên nền tảng của
PBC duy vật C.Mác, TGQ duy vật khoa học.
F.Angghen,V.I.Lênin Vừa thể hiện là thế giới quan, vừa
thể hiện là phương pháp luận
Đã xây dựng hệ thống phạm trù,
PBC duy tâm
nguyên lý, quy luật có lô gíc chặt chẽ.
cổ điển Đức Nhưng coi BCCQ là cơ sở của BC KQ
Thừa nhận các mối liên hệ nhưng ở
PBC chất phác dạng trực quan, ngây thơ, chất
thời cổ đại phác(thuyết ngũ hành, lửa,nước..)
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 56
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật

a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 57


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất
được hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ trong
mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm
cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc,
quy luật, quy tắc, phương pháp … phục vụ cho các hoạt động nhận
thức và thực tiễn.
a.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Kết cấu
a.2. Nguyên lý về sự phát triển + Khái niệm
:
+ Tính chất
+ Ý nghĩa phương pháp luận
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 58
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a. Khái niệm liên hệ, mối liên hệ mối liên hệ phổ biến

a.1.
Nguyên
lý về mối
liên hệ
phổ biến

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 59


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
. a.1.2. Tính chất của các mối liên hệ

Tính khách Tính phổ biến Tính đa dạng phong


quan: Bất kỳ sự vật, hiện phú
Các mối liên hệ tượng nào cũng có Sự vật khác nhau,
tồn tại không mối liên hệ; ở đâu không gian khác nhau,
(về không gian) cũng thời gian khác nhau thì
phụ thuộc vào có mối liên hệ; lúc các mối liên hệ khác
ý thức của con nào (về thời gian) nhau.
người cũng có mối liên hệ

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 60


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Khái niêm
Ý nghĩa phương pháp luận: nguyên tắc toàn diện
Tính chất
Nguyên tắc toàn diện

Đòi hỏi xem Biết phân loại Từ việc rút ra MLH Tránh
xét sự vật từng mối liên bản chất của sự vật, (chống lại)
trong mối hệ, xem xét có ta lại đặt MLH bản quan điểm
chỉnh thể các trọng tâm, trọng chất đó trong tổng phiến diện,
mối liên hệ điểm, làm nổi thể các MLH của sự siêu hình,
biện bật cái cơ bản vật xem xét cụ thể chung
chứng… nhất của sự vật, trong từng giai đoạn chung, đại
hiện tượng lịch sử cụ thể khái…
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 61
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm phát triển

Phát triển và tăng trưởng


7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 62
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
a.2.1. Khái niệm phát triển
Quan điểm siêu hình
 Phủ nhận sự phát triển,
tuyệt đối hóa mặt ổn định CNDVBC
của sự vật, hiện tượng.  Là quá trình vận động từ
thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện tới
 Phát triển chỉ là sự tăng
hoặc giảm về mặt lượng, hoàn thiện (có sự biến đổi về chất)
không có sự thay đổi về  Là quá trình phát sinh và giải quyết
chất, không có sự ra đờimâu thuẫn (tự thân vận động)
của sự vật, hiện tượng  Không diễn ra theo đường thẳng mà
mới quanh có phức tạp thậm chí có những
Phát triển vận động bước thụt lùi
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 63
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
• Tính khách quan,
a.2.2. Tính chất của sự phát triển
• Tính phổ biến,
• Tính đa dạng, phong phú.
a.2.3.Ý nghĩa phương pháp luận

Quan điểm phát triển (nguyên tắc phát triển)


Khi xem xét sự vật, Nhận thức sự
hiện tượng phải luôn vật, hiện tượng Biết phát Biết kế thừa các
đặt nó trong khuynh trong tính biện hiện và yếu tố tích cực
hướng vận động, biến chứng để thấy ủng hộ cái từ đối tượng cũ
đổi, chuyển hóa nhằm được tính mới; chống và phát triển
phát hiện ra xu hương quanh co, phức bảo thủ , trì sáng tạo chúng
biến đổi tạp của sự phát trệ định trong điều kiện
triển kiến mới
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 64
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

 Quan điểm lịch sử-cụ thể (nguyên tắc lịch sử - cụ thể)

Nguyên tắc yêu cầu, để nắm được bản chất của đối tượng cần
xem xét sự hình thành, tồn tại và phát triển của nó vừa trong
điều kiện, môi trường, hoàn cảnh vừa trong quá trình lịch sử,
vừa ở từng giai đoạn cụ thể của quá trình đó, tức là “xem xét
mỗi vấn đề theo quan điểm sau đây: một hiện tượng nhất định đã
xuất hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua
những giai đoạn phát triển chủ yếu nào, và đứng trên quan điểm
của sự phát triển đó để xét xem hiện nay nó đã trở thành như thế
nào, và trong tương lai nó sẽ trở thành như thế nào?

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 65


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Cái riêng và cái chung Mỗi cặp phạm trù:
+ Khái niệm
2. Nguyên nhân và kết quả + Mối quan hệ biện chứng
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên Xác định vai trò p/trù 1
Xác định vai trò p/trù 2
4. Nội dung và hình thức Sự chuyển hóa
5. Bản chất và hiện tượng + Ý nghĩa phương pháp luận (Từ
vai trò và mối QH BC để rút ra ý
6. Khả năng và hiện thực nghĩa phương pháp luận )
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con
người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và
mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 66
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn


đến những thay đổi về chất & ngược lại
(QL lượng - chất)
Quy luật thống nhất & đấu tranh giữa các
mặt đối lập (QL mâu thuẫn)

Quy luật phủ định của phủ định

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 67


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
C.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự
vật hiện tượng c.1.1. Khái niệm chất, lượng

Chất dùng để chỉ tính


quy định khách quan
vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất
hữu cơ các thuộc tính
cấu thành nó, phân biệt
nó với các khác Chất: nước không màu, không mùi, không
vị có thể hòa tan muối, axit v.v…
7/11/2020 68
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
C.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
c.1.1. Khái niệm chất, lượng
+ Phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ
Chất dùng để chỉ tính bản. Chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo
thành chất
quy định khách quan Sự phân biệt ấy cũng chỉ tương đối
a. Khái niệm chất, lượng
vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất + Là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính
hữu cơ các thuộc tính (tức cấu trúc và phương thức liên kết)
cấu thành nó, phân biệt
nó với các khác Mỗi sự vật, hiện tượng có thể có nhiều chất. Chất
biểu hiện tính ổn định tương đối của nó.
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 69
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Lượng dùng để chỉ tính


quy định khách quan
vốn có của sự vật về
các phương diện: số
lượng các yếu tố cấu
thành,quy mô của sự
tồn tại, tốc độ, nhịp
điệu của các quá trình
vận động, phát triển của
sự vật Lượng: Mỗi phân tử “nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01 nguyên tử Oxy
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 70
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Lượng dùng để chỉ tính


quy định khách quan Tính quy định của sv
vốn có của sự vật về Lượng
các phương diện: số
lượng các yếu tố cấu Thể hiện về số lượng,quy
thành,quy mô của sự mô, trình độ, nhịp điệu
tồn tại, tốc độ, nhịp
điệu của các quá trình  Một sự vật có thể có nhiều loại
vận động, phát triển của lượng khác nhau
sự vật  Sự phân biệt chất và lượng mang
tính tương đối

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 71


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
c.2. Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
 Một số khái niệm
Độ dùng để chỉ khoảng giới hạn, trong đó
Điểm Bước nhảy lượng thay đổi, tác động nhưngchưa làm
nút thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
Điểm nút dùng để chỉ thời điểm mà tại đó
Sự vật A Điểm sự thay đổi, tác động của lượng đã đủ làm
nút thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Độ Bước nhảy dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất
do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra
Chú ý: Bước nhảy + Toàn bộ & cục bộ; tức thời & dần dần
+ Là sự chuyển hóa tất yếu
7/11/2020
+ Kết thúc vàChương
306102- mở2:đầu giai
Chủ nghĩa đoạn phát triển
duy vật
72
biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

 Mối quan hệ biện chứng


Điểm
Bước nhảy
nút

Sự vật A Dưới 0 Từ 0-100 Trên 100


Điểm
nút
Độ Nước đá Nước Hơi nước
• Sự thống nhất giữa lượng và chất (Quy định lẫn nhau)
• Lượng luôn vượt quá Độ, thông qua Bước nhảy làm chất mới ra đời
Sự vật mới ra đời
• Chất mới ra đời tác động tới lượng trên nhiều phương diện…làm cho
lượng tiếp tục biến đổi với quy mô, trình độ kết cấu…cao hơn.
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật
7/11/2020 73
biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Lượng khí thải của hàng triệu chiếc ôtô
Lượng khí thải của 1 chiếc sẽ làm ô nhiễm môi trường không khí
ôtô không đủ làm ô
nhiễm môi trường

306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật


7/11/2020 74
biện chứng
Vạn vật trong
Tóm tắt quy luật: thế giới vận
 Mọi đối tượng đều là sự thống động và phát
nhất của hai mặt đối lập: chất và triển theo cách
lượng, những sự thay đổi dần dần về nào?
lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ
dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất
của nó thông qua bước nhảy, chất mới
ra đời tiếp tục tác động trở lại duy trì
sự thay đổi của lượng
Lượng biến đổi đến mức độ nhất
định, làm cho chất thay đổi và
ngược lại
Quy luật này chỉ ra phương thức
(cách thức) của sự phát triển
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 75
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
c. Ý nghĩa phương pháp luận

Từng bước Tránh tư Phải có thái độ Phải nhận thức


tích lũy về tưởng nôn khách quan, khoa được phương
lượng để làm nóng, tả học và quyết tâm thức liên kết
thay đổi về khuynh, thực hiện bước giữa các yếu tố
chất bảo thủ nhảy; trong lĩnh tạo thành sự
vực xã hội phải chú vật, hiện tượng
ý đến điều kiện chủ để lựa chọn
quan phương pháp
phù hợp
Quy luật lượng chất nói lên
phương thức của vận động, PT
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 76
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập (quy
luật mâu thuẫn) • Vị trí, vai trò của quy luật
là hạt nhân của Chỉ ra nguồn gốc và động lực
phép biện chứng của sự vận động và phát triển.
a.2.1. Khái niệm mâu thuẫn biện chứng
Mặt đối lập Làm tiền đề tồn tại của nhau
Tác động qua lại, thâm nhập, Thống
chuyển hóa nhau nhất
Vận động ngược chiều nhau
Đấu tranh giữa các mặt đối lập dùng để chỉ sự tác
động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau
trong tổng thể các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 77
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập (quy
luật mâu thuẫn)
a.2.1. Khái niệm mâu thuẫn biện chứng
Thống nhất với nhau
Mặt đối lập
Đấu tranh với nhau
2 MĐL
Mâu thuẫn Mâu thuẫn biện chứng
dùng để chỉ sự liên hệ, tác
động theo cách vừa thống
Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu nhất vừa, vừa đòi hỏi, vừa
thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn
thứ phi logic chỉ có trong tư duy, nhau giữa các mặt đối lập.
không thể chuyển hóa) 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
7/11/2020 78
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Tính khách quan >< cơ bản, không cơ bản v.v…..
>< chủ yếu, thứ yếu
 Tính đa dạng, phong phú
>< bên trong, bên ngoài
(phân loại mâu thuẫn)
>< đối kháng, không đối kháng
 Quá trình vận động của mâu thuẫn
Thống nhất
Các với nhau Mâu Đòi
mặt >< sâu sắc
thuẫn hỏi g/q
đối
lập Đấu tranh
với nhau Giải Chuyển >< cũ mất đi,
quyết >< hóa >< mới ra đời
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 79
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
• Thống nhất chỉ là tương đối, tạm thời
• Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng là
nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn đó là động lực của sự vận
động, phát triển Sự vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng là TỰ THÂN
Tóm tắt nội dung quy luật:
 Mọi đối tượng đều bao gồm những mặt những khuynh hướng, lực
lượng…đối lập nhau tạo thành những mâu thuẫn trong chính nó.
 Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguyên nhân,
động lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi
cái mới ra đời
Quy luật này nói lên nguồn gốc và động lực của sự vận động và
phát triển (là hạt nhân của phép biện chứng duy vật)
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 80
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
a.2.2. Ý nghĩa phương pháp luận

Thứ nhất: Tôn trọng Thứ hai: Phân tích Thứ ba: Nắm
>< phát hiện, phân cụ thể từng loại mâu vững nguyên tắc
tích đầy đủ các mặt thuẫn để tìm ra cách giải quyết mâu
đối lập, nắm được giải quyết phù hợp; thuẫn bằng đấu
bản chất, nguồn gốc, xem xét vai trò, vị tranh giữa các mặt
khuynh hướng của sự trí và mối quan hệ đối lập, không
vận động và phát giữa các mâu thuẫn điều hòa mâu
triển. Giải quyết mâu và điều kiện chuyển thuẫn cũng không
thuẫn phải tuân theo hóa giữa chúng, nóng vội hay bảo
quy luật, điều kiện tránh rập khuôn, thủ
khách quan máy móc…
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 81
Nguồn gốc, động
lực của sự vận
động và phát triển
của thế giới vật
chất là gì ?
Do phát sinh và giải quyết mâu
thuẫn

Quy luật mâu thuẫn chỉ ra


nguồn gốc, động lực của sự vận
động & phát triển

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 82


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
• Vị trí vai trò quy luật: chỉ ra khuynh hướng (đi lên), hình thức
(xoáy ốc), kết quả (sự vật, hiện tượng mới ra đời)
a. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng
Phủ định là sự
thay thế cái cũ
bằng sự vật, hiện
tượng khác; thay
thế hình thái tồn tại
này bằng hình thái
tồn tại khác của
cùng một sự vật,
hiện tượng.
Phủ định sạch trơn
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 83
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Phủ định là sự
thay thế cái cũ
bằng sự vật, hiện
tượng khác; thay
thế hình thái tồn tại
này bằng hình thái
tồn tại khác của
cùng một sự vật,
hiện tượng.

Phủ định biện chứng


7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 84
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
a. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng
Phủ định là sự Tính khách quan
thay thế cái cũ Phủ định biện
bằng sự vật, hiện chứng là sự phủ
Tính Tính kế thừa
tượng khác; thay định tạo điều
thế hình thái tồn kiện, tiền đề cho chất
Tính phổ biến
tại này bằng quá trình phát
hình thái tồn tại triển
Tính đa dạng
khác của cùng
phong phú
một sự vật, hiện
tượng. PĐBC là khuynh hướng tất yếu giữa cái cũ và cái mới
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 85
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Tính khách Tính phổ Tính đa dạng
quan biến phong phú

Do nguyên nhân bên


Diễn ra trong mọi Thể hiện ở nội
trong, là kết quả đấu
lĩnh vực tự nhiên, dung, hình thức
tranh giữa các mặt đối
xã hội và tư duy của phủ định
lập bên trong sự vật
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số lần phủ định,
có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ
phát huy những gì tích cực, khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng
cũ; mà còn gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 86
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa siêu
Kế thừa biện chứng
hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn lọc và cải • Giữ lại
tạo những yếu tố còn thích hợp; loại bỏ các yếu tố nguyên si những
gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng gì bản thân nó đã
mới có ở giai đoạn
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phát triển trước;
phù hợp với sự vật, hiện tượng mới thậm chí còn
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát ngáng đường,
triển cao hơn, tiến bộ hơn ngăn cản sự phát
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền triển của chính
chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với quá khứ nó, của đối tượng
của chính nó
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng mới 87
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
b. Phủ định của phủ định (phủ định biện chứng)
 Phủ định biện chứng là quá trình vô tận, tức “phủ định của phủ
định” tạo nên khuynh hướng phát triển từ thấp đến cao, có tính chu
kỳ theo hình thức “xoáy ốc”
 Mỗi chu kỳ phát triển thường trải qua 2 lần phủ định cơ bản. Cuối
mỗi chu kỳ dường như sự vật, hiện tượng lặp lại hình thái ban đầu
nhưng cao hơn về trình độ phát triển

Phủ định Phủ định của


Khẳng định
Khẳng định phủ định
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 88
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Đường xoáy ốc

 hình thức “xoáy ốc” của vận động và phát triển


7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 89
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy ốc”

Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 90
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
c.2. Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất: Thứ hai: Cần Thứ ba: Cần Thứ tư: Phải
Khuynh hướng nhận thức nhận thức đầy đủ phát hiện, ủng hộ
tiến lên của sự đúng về xu hơn về sự vật, và đấu tranh cho
vận động của sự hướng phát hiện tượng mới, thắng lợi của cái
vật, hiện tượng; triển là quá ra đời phù hợp mới, khắc phục
sự thống nhất trình quanh với quy luật phát tư tưởng bảo thủ,
giữa tính tiến bộ co, phức tạp triển. (trong tự trì trệ, giáo
và tính kế thừa theo các chu nhiên diến ra tự điều...kế thừa có
của sự phát kỳ phủ định phát; xã hội phụ chọn lọc và cải
triển; kết quả của phủ định. thuộc vào nhận tạo…, trong phủ
của sự phát triển thức và hành động định biện chứng
của con người)
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 91
Khuynh hướng, hình
thức, kết quả của
• Tóm tắt quy luật: vận động và phát
Vận động,phát triển không diễn triển của thế giới vật
ra theo đường thẳng mà là quá chất như thế nào?
trình quanh co, phức tạp theo
hình xoáy trôn ốc đi lên. Đây là
quá trình phủ định của phủ định;
trong đó cái mới ra đời thay thế
cái cũ và sau mỗi chu kỳ sự vật
dường nhu lặp lại cái ban đầu
nhưng ở cấp độ phát triển cao
hơn.
Quy luật phủ định của phủ định
chỉ ra khuynh hướng, hình
thức, kết quả của sự phát triển
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 92
Cách thức Khuynh hướng,
(phương thức) của hình thức, kết quả
Nguồn gốc, sự vận động và
động lực của sự của sự vận động
vận động và phát triển là gì? và phát triển
phát triển là ntn?
gì?
Quy luật lượng - chất
Quy luật phủ định
Quy luật mâu thuẫn của phủ định

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 93


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

• Quan niệm về nhận thức


1. trong lịch sử triết học

• Lý luận nhận thức của chủ


2. nghĩa duy vật biện chứng

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 94


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
chứng

2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
3. thức

4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

5. Chân lý

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 95


Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Một là, thừa nhận
thế giới vật chất tồn Hai là, công nhận
tại khách quan bên cảm giác, tri giác, ý
ngoài và độc lập với thức nói chung là
ý thức con người hình ảnh chủ quan Ba là, lấy thực
của thế giới khách tiễn làm tiêu chuẩn
quan để kiểm tra hình ảnh
đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức
nói chung
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 96
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực KQ vào bộ óc người; là
quá trình tạo thành tri thức về TGKQ trong bộ óc con người
 Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển

 Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người

Nhấn mạnh: Nhận thức là quá trình phản ánh


hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực
tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 97
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a. Phạm trù thực tiễn
Quan niệm trước Mác
- CNDT: hoạt động của tinh thần nói chung là hoạt
động thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động sáng tạo ra vũ
trụ của thượng đế là hoạt động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác được,
chỉ được nhận thức dưới hình thức khách thể hay
hình thức trực quan
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 98
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Đặc trưng
Thực tiễn là
toàn bộ hoạt Thứ nhất: Thứ hai: Thứ ba: Là
động vật chất là những Hoạt động hoạt động có
có mục đích, hoạt động mang tính mục đích cải
mang tính lịch vật chất – lịch sử - tạo tự nhiên
sử-xã hội của cảm tính xã hội của và xã hội
con người của con con người phục vụ con
nhằm cải biến người người
tự nhiên và xã
hội Thực tiễn bao gồm: mục đích, phương tiện (công cụ),
kết quả
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 99
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động sản xuất vật chất
Thực tiễn là
toàn bộ hoạt
động vật chất Ba hình
có mục đích, thức cơ
mang tính lịch bản
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 100
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động chính trị-xã
Thực tiễn là hội
Ba
toàn bộ hoạt
hình
động vật chất
thức cơ
có mục đích,
bản
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 101
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn

Thực tiễn là Thực nghiệm khoa học


toàn bộ hoạt Ba hình
động vật chất thức cơ
có mục đích, bản
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 102
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản

Thực tiễn là toàn Hoạt động sản xuất vật chất


bộ hoạt động vật Ba
chất có mục hình
đích, mang tính Hoạt động chính trị-xã hội
thức
lịch sử-xã hội của cơ
con người nhằm bản
cải biến tự nhiên Thực nghiệm khoa học
và xã hội Chú ý mối liên hệ biện chứng giữa các hình
thức và vai trò của SX vật chất
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 103
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
b. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Là cơ sở, động lực Tiêu chuẩn
 Cơ sở Thực tiễn của chân lý
Làm bộc lộ những thuộc tính,
những mối liên hệ v.v…của
SV,HT Kiểm nghiệm
Phát triển các giác quan con đúng sai
người Là mục đích
 Là động lực
Suy đến cùng nhận thức đều hướng đến
Thực tiễn đặt ra nhu cầu,
phục vụ hoạt động vật chất trước hết là
nhiệm vụ, cách thức và
quá trình sản xuất của cải vật chất và
phương hướng vận động, phát
quá trình cải tạo các quan hệ XH
triển của nhận thức
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 104
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
 Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của quá trình nhận
thức

Trực quan Tư duy trừu


sinh động Thực tiễn
tượng
Đến Đến
 Chú ý quan điểm của Lê nin: Hai giai đoạn và mối liên hệ biện chứng
+ Thực tiễn vừa là cơ sở, động lực, mục đích của quá trình nhận thức,
là mắt khâu kiểm tra chân lý
+ Vừa là yếu tố kết thúc một vòng khâu của sự nhận thức vừa là bắt đầu
của vòng khâu mới
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 105
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động): Là giai đoạn đầu tiên
của quá trình nhận thức được thực hiện bởi sự quan sát trực tiếp
bằng các giác quan đối với đối tượng nhận thức
 3 hình thức của nhận thức cảm tính: Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng

Cảm giác: Tri giác: Biểu tượng:


Sự phản ánh từng Hình ảnh trọn  Hình ảnh có tính đặc
mặt, từng thuộc tính vẹn về đối trưng về đối tượng được
riêng rẽ, bên ngoài tượng trên cơ sở lưu giữ trong trí nhớ
của đối tượng khi tác tổng hợp các tư  Kết quả của nhận
động trực tiếp vào các liệu mà cảm thức cảm tính
giác quan con người giác đã thu nhận  Hình ảnh phong phú,
được bề ngoài
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 106
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Kết quả của nhận thức cảm tính (trực quan sinh động)

 Có được hình ảnh bề ngoài,


phong phú, sinh động
Nhận thức cảm tính
(trực quan sinh động) Kết quả  Chưa phản ánh được nội dung,
bản chất, quy luật v.v….
 Là những tư liệu cần thiết để
nhận thức ở cấp độ cao hơn

 Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Là giai đoạn cao của quá
trình nhận thức; nhận thức gián tiếp thông qua hoạt động trừu
tượng hóa, khái quát hóa những tư liệu đã thu nhận được từ nhận
thức cảm tính
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 107
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 3 hình thức cơ bản của nhận thức lý tính: Khái niệm, phán
đoán, suy lý (suy luận)

Khái niệm: Phán đoán: Suy lý:


Là hình thức cơ Là hình thức cơ Từ 2 hay nhiều
bản của tư duy bản của tư duy liên phán đoán ban đầu,
phản ánh những kết các khái niệm con người rút ra
đặc trưng chung, để khẳng định hay những phán đoán
bản chất của một phủ định một tính mới chứa đựng
nhóm đối tượng, chất nào đó của những tri thức mới
là cơ sở của phán đối tượng mang tính kết luận
đoán
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 108
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Kết quả của nhận thức lý tính
PÁ nội dung, bản chất
của đối tượng
Nhận thức lý tính Lý luận,học
Kết quả
(tư duy trừu tượng) thuyết… PÁ quy luật chi phối
quá trình phát sinh,
phát triển…

Có thể đúng Có thể ko đúng


Định hướng cho
hoạt động thực
Vận dụng vào Phải nhận tiễn
thực tiễn thức lại
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 109
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và
thực tiễn
 Một vòng khâu của quá trình nhận thức: Trực quan sinh động – tư
duy trừu tượng – thực tiễn. Trong đó:
+ Nhận thức cảm tính đem lại hình ảnh bề ngoài của đối tượng. Trên cơ
sở những tư liệu mà nhận thức cảm tính đã đạt được, nhận thức lý tính
phản ánh nội dung, bản chất của đối tượng.
+ Thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc, đồng thời có vai trò
kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận thức.
 Vòng khâu của nhận thức được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản
chất. Đó là quá trình giải quyết những mâu thuẫn không ngừng nảy sinh
như mâu thuẫn giữa biết và chưa biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm v.v…..
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 110
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Từ
thực
tiễn
Tiếp tục
không Nhận
điểm thức
dừng

Nhận Thực
thức tiễn
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật
7/11/2020 111
biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

Từ
thực
tiễn

Nhận Nhận
thức thức

Thực
tiễn
306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật
7/11/2020 112
biện chứng
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
5. Tính chất của chân lý
 Quan niệm về chân lý
 Các tính chất của chân lý

Chân lý: là tri


thức phù hợp
với hiện thực Tính Tính Tính Tính
khách quan mà khách tương tuyệt cụ
con người phản quan đối đối thể
ánh và được
thực tiễn kiểm
Chân lý Chân lý
nghiệm Biện chứng
tương đối tuyệt đối
7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 113
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG

 Vai trò của chân lý đối với thực tiễn

Chân lý là một trong Chân lý phát triển nhờ


những điều kiện tiên thực tiễn, còn thực tiễn
quyết bảo đảm sự Mối quan phát triển nhờ vận dụng
thành công, quyết hệ biện đúng đắn những chân lý
định tính hiệu quả chứng mà con người đã đạt được
trong hoạt động thực trong hoạt động thực tiễn.
tiễn.

7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 114
Chương II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
 Ý nghĩa phương pháp luận

Từ vai trò của thực tiễn, của các giai đoạn trong quá
trình nhận thức và mối quan hệ của chúng

Quan điểm Thống nhất lý luận


thực tiễn và thực tiễn

Chống bệnh kinh nghiệm, bệnh giáo điều


7/11/2020 306102- Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Khoa KHXH&NV
Bộ môn Lý luận chính trị

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN


Dành cho bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị
Mã môn học: 306102

GV: TS. Nguyễn Công Hưng


Email: nguyenconghung@tdtu.edu.vn
Tel: 0913001145
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 116
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

• Vị trí chương III


 Hoàn thiện, phát triển quan điểm duy vật và phép biện chứng
duy vật (chương 1 & 2)
 Xây dựng phương pháp luận trực tiếp để nghiên cứu XHTB &
XHCN (phần II & III)
• Trọng tâm của chương III: Xác lập quan điểm duy vật khoa học
trong nghiên cứu XH: cơ sở-nền tảng của XH, cấu trúc tổng thể
của XH, những quy luật cơ bản của sự phát triển XH…

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 117


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

• Cấu trúc chương III


I. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
II. Giai cấp và dân tộc
III. Nhà nước và cách mạng xã hội
IV. Ý thức xã hội
V. Triết học về con người

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 118


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển XH

2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của


XH
4. Sư phát triển các hình thài kinh tế - xã hội Là một quá
trình lịch sử - tự nhiên
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 119
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển
xã hội
Phân biệt một số khái niệm: sản xuất, sự sản xuất XH, sản xuất VC
Sản xuất Sản xuất vật chất
Sự sản xuất xã hội: Sản xuất Sản xuất tinh thần
và tái SX đời sống hiện
thực. Bao gồm Sản xuất con người

306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch


7/12/2020 120
sử
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
a. Phương thức sản xuất (PTSX)
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX ĐXP: Con người hiện thực

SXVC: Tiền đề đầu tiên của LS

LLSX PTSX
QHSX
Biện chứng giữa LLSX & QHSX = Quy luật QHSX phù hợp với
trình độ phát triển của LLSX 121
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
2. Biện chứng giữa lực lượng SX và quan hệ sản xuất
a. Phương thức sản xuất (PTSX)

Phương thức sản Phương diện kỹ thuật


xuất là cách thức (cách thức kỹ thuật nào) LLSX
con người thực
hiện quá trình sản 2 PD
xuất vật chất trong Phương diện kinh tế
những giai đoạn (cách thức tổ chức KT QHSX
lịch sử nhất định nào)

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 122


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
a. Phương thức sản xuất (PTSX)
Phương thức sản xuất
là cách thức con người
thực hiện quá trình 2 PD LLSX
sản xuất vật chất trong
những giai đoạn lịch
sử nhất định

306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch


7/12/2020 123
sử
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
a. Phương thức sản xuất (PTSX)
Phương thức sản xuất
là cách thức con người LLSX
thực hiện quá trình 2 PD
sản xuất vật chất trong
những giai đoạn lịch QHSX
sử nhất định

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 124


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
a. Phương thức sản xuất (PTSX)

Phương thức sản Mối quan Quy luật


xuất là cách thức LLSX hệ biện
con người thực chứng QHSX
hiện quá trình sản 2 mặt
xuất vật chất trong
giữa phù hợp
những giai đoạn QHSX
LLSX & với LLSX
QHSX
lịch sử nhất định

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 125


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX
Quy luật này quy định sự vận động, phát triển của các PTSX
LLSX & QHSX là hai mặt của một phương thức sản xuất, tác động
biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất,
quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối, với lực lượng sản xuất

LLSX Sự Mâu Mâu thuẫn Đòi hỏi


PTSX

Thống nhất khác thuẫn Sâu sắc g/quyết


biệt
QHSX Nguyên tắc giải quyết: QHSX phải phù hợp
với LLSX thông qua hoạt động con người
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 126
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Quan hệ biện chứng Không diễn ra "tự động",
giữa LLSX và QHSX đòi hỏi trình độ tự giác
có thể bị "biến dạng" Đặc điểm cao trong nhận thức và
do nguồn gốc chủ quan tác động vận dụng quy luật
của quy
Phương thức sản xuất luật,dưới Sự phù hợp... đòi hỏi
XHCN dần dần loại CNXH tất yếu thiết lập chế
trừ đối kháng xã hội độ công hữu TLSX
 Ý nghĩa trong đời sống XH
Từ mối quan hệ LLSX – QHSX rút ra ý nghĩa phương pháp luận:
+ Muốn phát triển KT trước hết phải phát triển LLSX
+ Muốn xóa bỏ QHSX cũ, xd QHSX mới phải căn cứ vào trình độ phát
triển của LLSX, không thể dựa vào mệnh lệnh hành chính
+ Là cơ sở khoa học để nhận thức và vận dụng trong thực tiễn xd CNXH
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 127
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Xã hội Phân phối…
Người Người Tổ chức-Qlý
Sở hữu……. Chú ý:
* Thống nhất
SXVC * LLSX qđịnh
QHSX * QHSX tác
động trở lai
PTSX
LLSX TLSX
----------
Người LĐ...

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 128


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
của XH
a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
a.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng (CSHT)
a.2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng (KTTT)
b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng của xã hội
b.1. Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT
b.2. Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
b.3. Ý nghĩa trong đời sống XH

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 129


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
a.2. Khái niệm KTTT * Những quan điểm tư tưởng về
Là toàn bộ những chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn Một
quan điểm, tư tưởng giáo, nghệ thuật, triết học….. kết
XH với những thiết * Thiết chế chính trị - xã hội tương cấu
chế chính trị-xã hội ứng: Nhà nước, đảng phái, giáo hội, phức
tương ứng, hình các đoàn thể và tổ chức XH… tạp
thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định Chú ý: + Mỗi yếu tố của KTTT có đặc
điểm & QL vận động riêng
Trong XH hđại, ý thức + Trong XH có đối kháng g/c,
chính trị, pháp quyền KTTT cũng mang tính đối kháng – biểu
cùng thiết chế tương ứng hiện tính đối khảng trong CSHT
(nhà nước, đảng phái….) + Nhà nước là bộ phận có quyền lực
là quan trọng nhất mạnh nhất – quyền lục chính trị đặc biệt
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 130
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
của xã hội Vị trí quy luật: Đây là một trong hai quy luật cơ
bản của sự vận động phát triển lịch sử xã hội
Tại sao CSHT quyết định KTTT?
Nội dung quy luật
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt cơ bản của xã hội,
tác động biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại đối với CSHT
Thực chất là:
Sự hình thành, vận động và phát triển các quan điểm tư tưởng cùng
với những thể chế chính trị - xã hội tương ứng xét đến cùng phụ
thuộc vào quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế
306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch
7/12/2020 sử 131
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
Vì sao tác động trở lại
Do tính độc lập tương đối của KTTT, tính năng động, sáng tạo của ý
thức, tinh thần
Do vai trò sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức - thể chế
Tích cực Phụ thuộc
CSHT Tác động KTTT
vào sự phù
Tiêu cực hợp ntn
 Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất là bảo vệ
lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị
 Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ
 Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 132
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT

 Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều với quy luật kinh tế thì
thúc đẩy xã hội phát triển, hoặc nguợc lại
 Kiến trúc thượng tầng chính trị có vai trò lớn nhất do phản ánh trực
tiếp CSHT, là biểu hiện tập trung của kinh tế
Chú ý:
 Sự tác động theo nhiều xu hướng khác nhau, thậm chí đối lập
nhau
 Phương thức tác động thường thông qua Nhà nước Nhà
nước là nhân tố tác động trực tiếp nhất, mạnh mẽ nhất
 Sự tác động không mang ý nghĩa quyết định
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 133
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Cơ sở hạ tầng
Trong TKQĐ
và kiến trúc
lên CNXH,
thượng tầng Đặc điểm
Tác động
việc xây dựng
không hình
Của quy luật CSHT và
thành tự phát
Dưới chủ nghĩa KTTT XHCN
Xã hội phải được
CSHT và KTTT tiến hành
XHCN dần dần từng bước với
loại trừ đối kháng những hình
xã hội thức, quy mô
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
thích hợp 134
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá
trình lịch sử - tự nhiên

a. Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội

b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 135


Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
a. Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội
Là phạm trù cơ bản của CNDVLS
Dùng để chỉ XH ở Ba yếu tố cơ bản của HT KT-XH
từng giai đoạn lịch sử  LLSX với trình độ nhất định nào đó, là
nhất định, với một nền tảng VC của XH
kiểu QHSX đặc  QHSX phù hợp với LLSX và là đặc
trưng cho XH đó phù trưng của XH ấy
hợp với một trình độ Chi phối, quyết định các quan hệ XH
nhất định của LLSX  KTTT
và một KTTT tương Biểu hiện mối quan hệ người-người,trong
ứng được xây dựng lĩnh vực tinh thần
trên những QHSX ấy Phù hợp với cơ sở hạ tầng (QHSX)
Ba yếu tố tác động biện chứng tạo nên sự vận động phát triển của LS XH
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 136
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

cấu trúc hình thái kinh Kiến trúc


tế-xã hội thượng tầng

Hình thái Quan hệ


kinh tế- Sản xuất
xã hội

Lực lượng
sản xuất
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 137
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
C.Mác: "Tôi coi sự phát triển của các HTKTXH là một quá trình lịch
sử - tự nhiên"
 Tiến trình lịch sử XH loài người – sự thống nhất giữa logic & lịch sử
+ Vận động, phát triển của lịch sử loài người
Lô gíc của toàn bộ
là do sự chi phối của quy luật khách quan
tiến trình lịch sử
khởi đầu từ sự phát triển của LLSX
loài nguời
+ Lịch sử lần lượt trải qua các hình thái KT –
XH từ thấp đến cao
Tính lịch sử của Các hình thái KT – XH là những trạng thái
tiến trình phát khác nhau về chất với những điều kiện không
triển gian, thời gian nhất định; với LLSX, kiểu
QHSX & kiểu KTTT của mỗi XH cụ thể
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 138
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng

* Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội, là
cơ sở phương pháp luận khoa học & CM để phân tích lịch sử XH

* Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội

* Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm của Đảng ta về con đường đi
lên CNXH ở VN

* Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tuởng, lý luận


(Francis Fukuyama; Samuel Huntington; AlvinToffler)

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 139


V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH
MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT
TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp đối với sự


phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
a. Khái niệm giai cấp
Địa vị đối với TLSX chủ yếu
Địa vị
trong hệ Địa vị trong tổ chức-quản lý
Tiêu chí thống sx
XH Phương thức, quy mô thu nhập
Đ/n giai cấp của cải XH
của Lênin
Thống trị, bóc lột Đối
Thực chất là sự kháng
phân hóa thành Bị thống trị, bị bóc lột lợi ích
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 140
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
1.1. Giai cấp
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những
Glai cấp là những tập đoàn người có
tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội khác nhau
địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội
nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của
họ (thường thường thì những quan hệ này được Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị
pháp luật quy định và thừa nhận) đối với tư liệu KT-XH của các GC là các mối
sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động quan hệ kinh tế - vật chất giữa
xã hội và như vậy là khác nhau về cách thức các tập đoàn người trong PTSX
hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều
mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn
người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao Thực chất của quan hệ giai cấp
động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc
địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội lột
7/12/2020 nhất định” 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 141
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ

Nguyên nhân sâu xa

Nguyên nhân trực tiếp


Nguồn gốc
giai cấp
Con đường hình thành giai cấp

Điều kiện hình thành giai cấp

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 142


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Kết cấu giai cấp

Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ


giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai
đoạn lịch sử nhất định
- Giai cấp cơ bản
- Giai cấp không cơ bản
- Tầng lớp và nhóm xã hội
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 143
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1.2. Đấu tranh giai cấp

Tính tất yếu Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về
và thực chất lợi ích căn bản không thể điều hòa được giữa
của đấu các giai cấp
tranh giai Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các
cấp tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối lập
nhau trong một PTSX xã hội nhất định.

Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng


lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp
bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 144
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ

Vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp

Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là


động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử.

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 145


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Đấu tranh kinh tế

Khi chưa Đấu tranh chính trị


có chính
quyền
Đấu tranh tư tưởng

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 146


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Tính tất yếu
Đấu tranh
giai cấp Điều kiện mới
trong thời
kỳ quá độ
Nội dung mới
từ CNTB
lên CNXH
Hình thức mới

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 147


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Đặc điểm Tính tất yếu
đấu tranh
giai cấp
trong thời Điều kiện mới
kỳ quá độ
lên chủ
nghĩa xã
hội ở Việt Nội dung mới
Nam hiện
nay
Hình thức mới

306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch


7/12/2020 148
sử
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
2. Dân tộc

Thị tộc
2.1. Các
hình thức
cộng đồng Bộ lạc
người trước
khi hình
thành dân Bộ tộc
tộc

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 149


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

Vấn đề dân tộc ảnh


Giai cấp quyết
hưởng quan trọng
định dân tộc
đến vấn đề giai cấp

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 150


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc và nhân loại

Nhân loại là toàn thể Bản chất xã hội của con


cộng đồng người người là cơ sở của tính
sống trên trái đất thống nhất toàn nhân loại
Sự phát triển của
Sự tồn tại của
Lợi ích giai nhân loại tạo điều
nhân loại là tiền
cấp, dân tộc kiện thuận lợi
đề, điều kiện
chi phối lợi cho đấu tranh
cho sự tồn tại
ích nhân loại giai cấp, dân tộc
của giai cấp,
giai cấp
7/12/2020
dân tộc 151
306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ

Ý nghĩa phương pháp luận

Ý nghĩa
phương
pháp luận Phê phán các quan điểm sai trái
và ý nghĩa
thực tiên

Vận dụng trong sự nghiệp cách mạng


Việt Nam
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 152
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc
1.2. Bản chất

Nhà nước là một tổ chức


chính trị của một giai
cấp thống trị về mặt kinh Nguyên nhân Nguyên nhân
tế nhằm bảo vệ trật tự sâu xa trực tiếp
hiện hành và đàn áp sự
phản kháng của các giai
cấp khác.
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 153
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1. Nhà nước 1.3. Đặc trưng

Có hệ thống
Quản lý Có hệ
các cơ quan
cư dân thống
quyền lực
trên một thuế
chuyên
vùng khóa
nghiệp
lãnh thổ
mang tính
nhất định
cưỡng chế

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 154


1. Nhà nước

Đối nội Xã hội

1.4. Chức
năng

Đối ngoại Thống trị


chính trị

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 155


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Nhà nước
chiếm hữu nô lệ
Kiểu nhà nước

Nhà nước
 Khái niệm phong kiến

Nhà nước
 Các kiểu nhà nước cơ bản tư sản

 Kiểu nhà nước đặc biệt Nhà nước vô sản

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 156


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
1. Nhà nước

Hình thức nhà nước

 Khái niệm
Chính thể

 Các phương diện tiếp cận

Cấu trúc lãnh thổ

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 157


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Hình thức chính thể

Nhà nước chiếm hữu CH quý tộc;


Quân chủ CH dân chủ
nô lệ
QC chuyên chế; Cộng hoà
Nhà nước phong kiến
QC hạn chế phong kiến
QC phân quyền;
QC tập quyền Cộng hoà
Nhà nước tư sản đại nghị

Quân chủ lập hiến Cộng hoà


tổng thống
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 158
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Hình thức chính thể

Nhà nước chiếm hữu


nô lệ
Nhà nước phong kiến
Nhà nước tư sản

Nhà nước vô sản

Cộng xã Cộng hoà


Xô viết dân chủ nhân dân
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 159
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
Nhà nước vô sản
Chức năng tổ Chức năng trấn áp
chức xây dựng

Các hình thức nhà nước Việt nam trong lịch sử

Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền Việt namXHCN

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 160


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
2. Cách mạng xã hội

Nguyên nhân Nguồn gốc


sâu xa sâu xa
a. Nguồn gốc

Nguyên nhân Nguồn gốc


trực tiếp trực tiếp

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 161


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
2. Cách mạng xã hội

- Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn


bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của
đời sống xã hội.
2.2. Bản chất - Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là
cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền,
thiết lập một chính quyền mới tiến bộ
hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh
cao của đấu tranh giai cấp.

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 162


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
2. Cách mạng xã hội

Tính chất Lực lượng Động lực Đối tượng Giai cấp lãnh
đạo

Điều kiện Nhân tố chủ


khách quan quan

Thời cơ cách
mạng
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 163
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
2.3. Phương pháp cách mạng

Phương pháp hòa


Phương pháp cách
bình cũng là một
mạng bạo lực là hình
phương pháp cách
thức cách mạng khá
mạng để giành chính
phổ biến
quyền

2. 4. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 164


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của TTXH
1.1. Khái niệm TTXH Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để
chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định

Phương thức sản xuất vật chất


1.2. Các yếu tố cơ
bản của TTXH Điều kiện tự nhiên, địa lý.
Dân số và mật độ dân số
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 165
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội


2.1. Khái niệm YTXH
Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng
để chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của
lĩnh vực tinh thần xã hội như quan điểm,
tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền
thống... của cộng đồng xã hội; mà những
bộ phận này nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai
đoạn phát triển nhất định

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 166


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội


2.1. Kết cấuYTXH
YTXH thông
Tâm lý xã hội thường

2.1. Kết
cấu YTXH
Hệ tư tưởng
YTXH lý luận
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 167
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội


2.1. Kết cấuYTXH
2.3. Tính giai cấp của YTXH Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn ở
hệ tư tưởng
2.3. Mối quan hệ giữa
TTXH với YTXH

TTXH Biện chứng YTXH

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 168


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội


2.5. Các hình thái YTXH

Ý thức chính trị Ý thức khoa học

Ý thức pháp quyền Ý thức tôn giáo

Ý thức đạo đức Ý thức khoa học

Ý thức thẩm mỹ Ý thức triết học


7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 169
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
2.6. Tính độc lập tương đối của YTXH

Thường lạc hậu

Có thể vượt trước

Có tính kế thừa

Tác động qua lại giữa


các hình thái

Tác động trở lại TTXH


7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 170
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Khái lược các quan điểm triết học về con người


trong lịch sử triết học

1.1. Quan điểm về 1.2. Quan điểm về


con người trong con người trong triết
triết học phương học phương Tây
Đông

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 171


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
2. Quan điểm về con người trong triết học Mác - Lênin

2.1. Khái niệm con người và bản chất con người

Là sản Vừa là chủ Bản chất


Là thực thể phẩm của con người
thể của lịch
sinh học - lịch sử và là tổng hòa
sử, vừa là
xã hội của chính các quan hệ
sản phẩm
bản thân của lịch sử xã hội
con người
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 172
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

2. Quan điểm về con người trong triết học Mác - Lênin

2.2. Hiện tượng tha hóa và vấn đề giải phóng con người

Thực chất của Vĩnh viễn giải Sự phát triển tự


hiện tượng tha phóng toàn thể do của mỗi người
hóa con người xã hội khỏi ách là điều kiện cho
là lao động của bóc lột, ách áp sự phát triển tự
con người bị tha bức là tư tưởng do của tất cả mọi
hóa căn bản, cốt lõi người
7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 173
Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã


hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

3.1. MQH giữa cá nhân


và xã hội

Cá nhân Mối quan hệ biện chứng Xã hội

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 174


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã


hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

MQH biện chứng giữa


QCND và CNLT

Quần chúng
Mối quan hệ biện chứng Cá nhân lãnh tụ/
nhân dân vĩ nhân

7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 175


Chương III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT
LỊCH SỬ
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

Cơ sở Dựa trên lý luận của chủ nghĩa


Mác - Lênin
giải quyết
vấn đề con
người ở Tư tưởng Hồ Chí Minh về con
Việt Nam người

Quan điểm của Đảng ta


7/12/2020 306102 - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 176

You might also like