You are on page 1of 348

i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------

TRẦN KIỀU DUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG


THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2022


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------

TRẦN KIỀU DUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG


THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 9140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


1. TS. Trần Thị Tuyết Mai
2. TS. Nguyễn Thị Hảo

PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP

1. PGS.TS. Trần Thị Hương


2. PGS.TS. Bùi Việt Phú
PHẢN BIỆN
1. PGS.TS. Trần Thị Hương
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh
3. PGS.TS. Hoàng Mai Khanh

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2022


iii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của
Lãnh đạo Trường, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin -
Thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh để tôi thực hiện và hoàn thành luận án đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ
lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm cùng quý Thầy Cô trong Khoa Giáo
dục trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh và quý Thầy Cô trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh;
quý Thầy Cô Khoa Quản lý giáo dục nơi tôi công tác đã luôn ủng hộ, chia sẻ công
việc cũng như động viên tinh thần giúp tôi vượt qua khó khăn để có thể hoàn thành tốt
nhiệm vụ học tập.
Đặc biệt, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Trần Thị Tuyết Mai và TS.
Nguyễn Thị Hảo đã tư vấn, định hướng cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong
nghiên cứu khoa học để tôi thực hiện luận án.
Lời sau cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới những người thân
trong gia đình và những người bạn đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình thực
hiện và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này.

Tác giả luận án

Trần Kiều Dung


iv

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận án

Trần Kiều Dung


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 BDTX Bồi dưỡng thường xuyên
2 BDTXGV Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
3 CBQL Cán bộ quản lý
C:context (bối cảnh); I: Input (đầu vào); P: Process
4 CIPO
(quá trình); O: Output (đầu ra)
5 CSVC Cơ sở vật chất
6 ĐLC Độ lệch chuẩn
7 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
8 GDPT Giáo dục phổ thông
9 GV Giáo viên
10 HS Học sinh
11 HT Hiệu trưởng
12 N Mẫu nghiên cứu
13 ND Nội dung
Chu trình cải tiến liên tục của Deming. P: Plan (lập
14 P-D-C-A kế hoạch) - D: Do (thực hiện) - C: Check (kiểm tra)
- A: Act (cải tiến)
15 ICT Công nghệ thông tin và truyền thông
16 SL Số lượng
17 TB Trung bình
18 TCM Tổ chuyên môn
19 TH Tiểu học
20 THCS Trung học cơ sở
21 THPT Trung học phổ thông
22 TQM Quản lý chất lượng tổng thể
23 TTCM Tổ trưởng chuyên môn
24 % Tỷ lệ phần trăm
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1. Bồi dưỡng nghiệp vụ GV ở các nước Đông Á............................................ 14


Bảng 1. 2. Ma trận chu trình quản lý của Deming (PDCA) và nội dung quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học vận dụng theo tiếp cận mô hình CIPO .................................58
Bảng 2. 1. Quy ước mã hóa các đối tượng tham gia phỏng vấn .................................. 77
Bảng 2. 2. Phương pháp và công cụ nghiên cứu đề tài luận án .................................... 79
Bảng 2. 3. Ý nghĩa của giá trị trung bình đối với thang đo khoảng ............................. 80
Bảng 2. 4. Bảng niên giám thống kê số lượng trường và GV tiểu học tại TP.HCM ... 84
Bảng 2. 5. Bảng thống kê số trường tiểu học theo quận huyện năm 2018-2019 .........85
Bảng 3. 1. Kết quả BDTXGV bậc tiểu học .................................................................. 94
Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá BDTXGV 24 Quận Huyện ở TP.HCM năm học 2017-
2018 (%) ....................................................................................................................... 94
Bảng 3. 3. Thống kê sơ lược về phân bố mẫu nghiên cứu (N=685) ............................ 96
Bảng 3. 4. Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của mục tiêu của hoạt động BDTXGV
...................................................................................................................................... 98
Bảng 3. 5. Ý kiến của CBQL và GV về nội dung chương trình BDTXGV tiểu học. .. 99
Bảng 3. 6. Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về hình thức BDTX tại đơn vị .......... 102
Bảng 3. 7. Ý kiến của CBQL và GV về phương pháp được sử dụng trong BDTX ... 103
Bảng 3. 8. Ý kiến của CBQL và GV về các hình thức đánh giá kết quả BDTXGV.. 105
Bảng 3. 9. Ý kiến của CBQL và GV về hoạt động BDTXGV tiểu học ..................... 107
Bảng 3. 10. Ý kiến của CBQL và GV về các nội dung quản lý bối cảnh .................. 110
Bảng 3. 11. Thống kê đánh giá của CBQL về nội dung quản lý công tác tư vấn hoạt
động BDTXGV........................................................................................................... 112
Bảng 3. 12. Bảng thống kê ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý các điều kiện
triển khai hoạt động BDTXGV tiểu học..................................................................... 114
Bảng 3. 13. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá giữa CBQL và GV về việc quản lý
các điều kiện triển khai hoạt động BDTXGV ............................................................ 115
Bảng 3. 14. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý thực hiện mục tiêu
BDTXGV tiểu học ...................................................................................................... 117
Bảng 3. 15. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý phương pháp BDTXGV 122
vii

Bảng 3. 16. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý kết quả đầu ra của hoạt
động BDTXGV tiểu học ............................................................................................. 127
Bảng 3. 17. Kết quả thống kê về giá trị TB và kiểm định T-Test về đánh giá cảm nhận của
CBQL và GV đối với hiệu quả quản lý và lợi ích khi tham gia BDTXGV tại đơn vị.... 129
Bảng 3. 18. Kết quả kiểm định Anova về đánh giá cảm nhận của CBQL và GV theo
thâm niên và chức vụ .................................................................................................. 130
Bảng 3. 19. Thống kê kết quả của các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến
công tác quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học .........................................................132
Bảng 4. 1. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO tại TP.HCM hiện nay ......................................... 169
Bảng 4. 2. Kiểm định sự khác biệt về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất của nhóm CBQL và nhóm GV ...................................................................... 173
Bảng 4. 3. Kiểm định sự khác biệt về địa bàn khảo sát đối với những biện pháp đề xuất. 175
Bảng 4. 4. Thông tin về đối tượng tham gia thực nghiệm .......................................... 184
Bảng 4. 5. Ý kiến của GV tham gia lớp thực nghiệm bồi dưỡng mô đun 2 với hình
thức kết hợp tập huấn trực tiếp và đổi mới việc ứng dụng ICT trong BDTXGV có phát
huy vai trò của các TCM ............................................................................................ 185
Bảng 4. 6. Kết quả điểm kiểm tra BDTX trước thực nghiệm và sau thực nghiệm của
GV trường tiểu học X ................................................................................................. 187
viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1. 1. Mối quan hệ giữa các thành tố trong bồi dưỡng GV ................................. 35


Sơ đồ 1. 2. Khung lý thuyết về mô hình CIPO trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu
học (Nguồn: tác giả nghiên cứu và tổng hợp) .............................................................. 50
Sơ đồ 1. 3. Quản lý quá trình BDTXGV tiểu học. Nguồn: tác giả luận án tổng hợp...53
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu tác giả mô phỏng theo thiết kế tuần tự thăm dò
(Creswell & Plano, 2011). ............................................................................................ 69
Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ mô tả thiết kế nghiên cứu quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học .......73
Sơ đồ 4. 1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý BDTXGV tiểu học theo tiếp cận
mô hình CIPO (Nguồn: tác giả luận án đề xuất) ........................................................166
Biểu đồ 3. 1. So sánh ý kiến của CBQL và GV về hình thức đánh giá kết quả BDTX .... 106
Biểu đồ 3. 2. Thống kê ý kiến của CBQL và GV về nội dung BDTX theo địa bàn và
thâm niên .................................................................................................................... 121
Biểu đồ 3. 3. Ý kiến của CBQL và GV về hình thức quản lý hoạt động BDTXGV . 124
Biểu đồ 3. 4. Ý kiến của của CBQL và GV về hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV
và lợi ích sau khi tham gia hoạt động BDTXGV tiểu học tại đơn vị .........................129
Biểu đồ 4. 1. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO tại TP.HCM ..................................................... 168
Biểu đồ 4. 2. Điểm kiểm tra trước và sau tác động của nhóm GV về việc sử dụng
phương pháp và kỹ thuật dạy học và giáo dục giúp phát triển phẩm chất, năng lực HS
tiểu học ....................................................................................................................... 188
Biểu đồ 4. 3. Mức độ hiệu quả và khả thi của biện pháp chỉ đạo ứng dụng ICT phát
huy vai trò của TCM đã thực nghiệm ......................................................................... 189
ix

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................viii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................. 4
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 5
8. Những luận điểm bảo vệ ......................................................................................................... 8
9. Đóng góp của luận án .............................................................................................................. 8
10. Cấu trúc của luận án ............................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ............................................................. 10
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề...................................................................................... 10
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 10
1.1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên .................................... 10
1.1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên ................. 16
1.1.1.3. Một số mô hình quản lý nhà trường.................................................................. 18
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 22
1.1.2.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ........ 22
1.1.2.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên ....................................................................................................................... 25
1.1.3. Đánh giá những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên và xác định các vấn đề luận án tiếp tục phát triển ........................................ 32
x

1.1.3.1. Nhận xét các công trình nghiên cứu đã công bố ............................................. 32
1.1.3.2. Những vấn đề luận án tiếp tục phát triển ......................................................... 33
1.2. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ................................................ 33
1.2.1. Các khái niệm ..................................................................................................... 33
1.2.1.1. Bồi dưỡng ........................................................................................................ 33
1.2.1.2. Hoạt động bồi dưỡng........................................................................................ 34
1.2.1.3. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học .................................. 34
1.2.2. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học .................... 36
1.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ............... 37
1.2.2.2. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học .................................... 38
1.2.2.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học .. 40
1.2.2.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ........................ 42
1.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.................................. 43
1.3.1. Các khái niệm ..................................................................................................... 43
1.3.1.1. Quản lý ............................................................................................................ 43
1.3.1.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................. 44
1.3.1.3. Quản lý nhà trường tiểu học ............................................................................ 45
1.3.1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ..................... 45
1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học................................................................................................................................. 46
1.3.3. Vận dụng mô hình CIPO trong quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học ......................................................................................................... 48
1.3.3.1. Mô hình CIPO trong hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiều học . 48
1.3.3.2. Vận dụng mô hình CIPO vào quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học .......................................................................................................... 50
- Quản lý bối cảnh ....................................................................................................... 51
- Quản lý đầu vào.......................................................................................................... 52
- Quản lý quá trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ................................. 53
- Quản lý kết quả đầu ra của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học .. 57
1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học ......................................................................................................................... 63
xi

1.3.6.1. Những yếu tố khách quan ................................................................................ 63


1.3.6.2. Những yếu tố chủ quan .................................................................................... 64
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................................... 67
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................................ 67
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 74
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................................ 74
2.1.1.1 Các phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết ............................................... 74
2.1.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết ................................................. 74
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................................. 74
2.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phiếu khảo sát phụ lục 1,2,5,6 ).............. 74
2.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu ............................................................................ 76
2.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm ................................................................. 78
2.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................... 78
2.3. Công cụ nghiên cứu ............................................................................................................ 79
2.3.1. Cách xây dựng phiếu khảo sát ............................................................................ 79
2.3.2. Câu hỏi phỏng vấn .............................................................................................. 83
2.3.3. Phân tích sản phẩm ............................................................................................. 84
2.4. Mẫu nghiên cứu................................................................................................................... 84
2.4.1. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................................... 85
2.4.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 85
2.4.1.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 86
2.4.2. Quá trình thu thập dữ liệu ................................................................................... 87
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 89
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................... 90
3.1. Khái quát về tình hình Kinh tế - Xã hội - Giáo dục ở Thành phố Hồ Chí Minh ..... 90
3.1.1. Kinh tế - Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................... 90
3.1.2. Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh................................................... 90
xii

3.1.2.1. Quy mô Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2018 -
2019 . ............................................................................................................................ 90
3.1.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ................. 92
3.1.2.3. Giáo dục Tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 93
3.1.2.4. Hoạt động BDTX GV tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh............................ 94
3.2. Thực trạng bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
....................................................................................................................................................... 96
3.2.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu hoạt động dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 97
3.2.2. Thực trạng về nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 99
3.2.3. Thực trạng về hình thức, phương pháp bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 101
3.2.4. Thực trạng về sử dụng các hình thức đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên ..................................................................................................................... 104
3.2.5. Nhận định chung về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay .............................................................................. 108
3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tại Thành phố Hồ
Chí Minh theo mô hình CIPO ............................................................................................... 109
3.3.1. Thực trạng quản lý bối cảnh trong hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 109
3.3.2. Thực trạng quản lý đầu vào của hoạt động BDTXGV tiểu học tại Thành phố Hồ
Chí Minh ..................................................................................................................... 111
3.3.2.1. Kết quả quản lý công tác tư vấn hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 112
3.3.2.2. Quản lý các điều kiện triển khai hoạt động BDTXGV tiểu học tại Thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 113
3.3.3. Thực trạng quản lý quá trình của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 117
3.3.3.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu BDTXGV tiểu học................... 117
3.3.3.2. Thực trạng quản lý nội dung BDTXGV tiểu học .......................................... 120
xiii

3.3.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp BDTXGV tiểu học ................................... 122
3.3.3.4. Thực trạng quản lý hình thức BDTXGV tiểu học ......................................... 124
3.3.4. Thực trạng quản lý kết quả đầu ra của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................. 126
3.3.4.1. Quản lý kết quả BDTX đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp................. 126
3.3.4.2. Quản lý kết quả đầu ra đáp ứng yêu cầu của xã hội ...................................... 127
3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................130
3.5. Nhận định chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................134
3.5.1. Những mặt đã làm được ................................................................................... 134
3.5.2. Những mặt chưa làm được ................................................................................. 135
3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 137
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN MÔ HÌNH CIPO .. 141
4.1. Định hướng và nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học ............................................................................................ 141
4.1.1. Định hướng xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay ................................... 141
4.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ................................................................. 141
4.1.2.1. Đảm bảo tính khoa học và pháp lý ................................................................ 142
4.1.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ................................................................ 142
4.1.2.3. Đảm bảo tính kế thừa, học tập kinh nghiệm quốc tế và trong nước ................ 142
4.1.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................................... 143
4.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành
phố Hồ Chí Minh...................................................................................................................... 143
4.2.1. Nhóm biện pháp 1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV
trong việc thực hiện mục tiêu BDTX ......................................................................... 144
4.2.1.1. Mục đích của nhóm biện pháp....................................................................... 144
4.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp .................................................... 144
4.2.1.3. Điều kiện thực hiện........................................................................................ 146
xiv

4.2.2. Nhóm biện pháp 2. Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM ................................................................................................... 146
4.2.2.1. Mục đích của nhóm biện pháp...................................................................... 146
4.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp .................................................. 146
4.2.2.3. Điều kiện thực hiện........................................................................................ 149
4.2.3. Nhóm biện pháp 3. Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 149
4.2.3.1. Mục đích của nhóm biện pháp....................................................................... 149
4.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp .................................................... 149
4.2.3.3. Điều kiện thực hiện........................................................................................ 152
4.2.4. Nhóm biện pháp 4. Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ
sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn...................................................................... 152
4.2.4.1. Mục đích của nhóm biện pháp....................................................................... 152
4.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp .................................................... 152
4.2.4.3. Điều kiện thực hiện........................................................................................ 161
4.2.5. Nhóm biện pháp 5. Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh .................................... 162
4.2.5.1. Mục đích của nhóm biện pháp....................................................................... 162
4.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp .................................................... 162
4.2.5.3. Điều kiện thực hiện........................................................................................ 164
4.2.6. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 164
4.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh .................166
4.3.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 166
4.3.2. Các bước khảo nghiệm ..................................................................................... 167
4.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình CIPO tại Thành phố Hồ
Chí Minh. .................................................................................................................... 167
4.4. Thực nghiệm biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO tại Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 177
xv

4.4.1. Mục đích của thực nghiệm biện pháp............................................................... 178


4.4.2. Giả thuyết thực nghiệm .................................................................................... 178
4.4.3. Giới hạn thực nghiệm biện pháp ...................................................................... 178
4.4.4. Thiết kế nội dung thực nghiệm ......................................................................... 179
4.4.4.1. Nội dung và cách tiến hành thực nghiệm ...................................................... 179
4.4.4.2. Cách thức đánh giá kết quả thực nghiệm ...................................................... 181
4.4.5. Tổ chức thực nghiệm ........................................................................................ 182
4.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................................183
4.5.1. Thông tin về đối tượng tham gia thực nghiệm tại trường tiểu học X. .............. 184
4.5.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm công tác chỉ đạo các Tổ chuyên môn ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tại đơn vị ............................................................................................................. 185
4.5.3. Đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ khả thi của hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trên cơ
sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn...................................................................... 189
Tiểu kết chương 4 .....................................................................................................................190
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 191
KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 193
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 195
1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục nhấn mạnh: “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ
quản lý là khâu then chốt” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011). Ủy ban quốc tế về giáo
dục thế kỷ XXI của UNESCO (1996) đã khẳng định: “thầy giáo là yếu tố quyết định
hàng đầu đối với chất lượng giáo dục (Bộ GD&ĐT, 2009). Vì vậy, để phát triển nền
giáo dục thì trước tiên phải phát triển đội ngũ GV đảm bảo cả số lượng và chất
lượng”. Điều 14 và 15 Luật Giáo dục cũng đã xác định nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục (Quốc hội, 2019).
Bậc tiểu học là bậc học có ý nghĩa rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, bước đầu tạo cơ sở nền tảng cho việc hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách của con người, tạo nền móng vững chắc cho các bậc học tiếp theo. Để thực hiện
thành công đổi mới giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay, mỗi GV tiểu học
phải không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức và thường xuyên tự bồi dưỡng, rèn
luyện, cập nhật kiến thức và kỹ năng để có thể đảm đương nhiệm vụ của người GV
tiểu học. Năng lực đội ngũ GV không chỉ được trau dồi trong các trường sư phạm và
cần được bồi dưỡng thường xuyên trong suốt cuộc đời. Bởi vì, hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên (BDTX) GV chính là quá trình biến đổi, trang bị, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng làm việc sau quá trình đào tạo một cách đều đặn, liên tục nhằm bổ sung
nghiệp vụ còn thiếu hụt cho GV, đáp ứng yêu cầu của ngành và mong muốn của toàn xã
hội trong giai đoạn mới đồng thời giúp cho họ có được một tầm hiểu biết toàn diện và
các năng lực thích ứng với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động. Như vậy, để
thực hiện thành công nhiệm vụ quan trọng này thì hoạt động tự bồi dưỡng, bồi dưỡng
thường xuyên đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên, trong thực tiễn, hoạt động
BDTX cho đội ngũ GV tiểu học cũng còn bộc lộ những hạn chế nhất định cần khắc
phục. Có thể nói hiện nay hoạt động BDTX chưa thực sự được chú trọng và đầu tư, còn
nặng về đối phó, thiên lý thuyết. Các khâu tổ chức, triển khai thực hiện và đánh giá hoạt
động BDTX ở nhiều nơi không đạt được kết quả như mong đợi mà ngược lại trở thành
2

áp lực đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. Hiện nay, chương trình GDPT mới ở
bậc tiểu học được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến
thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người
học. Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp,
trong đó có môt số năng lực cốt lõi để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới
như năng lực dạy học tích hợp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, kiểm tra đánh giá
học sinh theo năng lực là hết sức cần thiết. Chính vì vậy, hoạt động BDTX GV tiểu
học chỉ đạt được hiệu quả như mong muốn nếu được quản lý theo một lý thuyết khoa
học, phù hợp với thực tiễn hoạt động BDTXGV tiểu học. Bởi vì quản lý chính là sự
tác động có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý cùng với việc huy
động được các nguồn lực thực hiện hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Trên thực tế, chất lượng, hiệu quả của việc BDTX cho GV phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: Người học, người dạy, chương trình bồi dưỡng, phương pháp, hình thức tổ
chức, điều kiện thời gian và CSVC, các chính sách… Trong đó công tác quản lý đóng
vai trò then chốt, cụ thể qua vai trò hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm soát chất lượng
bồi dưỡng. Hiện nay, hiệu trưởng trường tiểu học được tự chủ, tự chịu trách nhiệm
để vừa đảm bảo các yêu cầu chung của giáo dục phổ thông, vừa phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường và đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay. Các trường tiểu học có thể linh hoạt, chủ động, sáng tạo những hình thức
bồi dưỡng để nâng hiệu quả công tác này nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm quản lý
của mình trong việc kết hợp quản lý hoạt động BDTX với công tác quản lý hoạt
động giảng dạy của GV các trường tiểu học.
Cùng với sự nỗ lực của cả nước và ngành GD&ĐT để đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục. Bộ GD&ĐT và cơ quan quản lý giáo dục các cấp đã đặc biệt quan tâm tới hoạt
động BDTXGV nói chung và GV tiểu học nói riêng thông qua việc ban hành và thực hiện
nhiều văn bản pháp lý để hướng dẫn triển khai thực hiện hoạt động này. Gần đây nhất là
Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày 1/11/2019 về việc ban hành chương trình BDTX GV
cho các cơ sở giáo dục phổ thông (Bộ GD&ĐT, 2019). Tuy nhiên, việc triển khai công tác
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn. Trong thời
gian qua, thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã triển khai nhiều biện pháp quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học, đáp
3

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học được
giao cho hiệu trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện, tạo điều kiện trong quản lý tinh gọn, giám
sát kĩ và sâu hơn. Tuy nhiên do tại đơn vị còn rất nhiều hoạt động khác nên ở một số trường
hiệu trưởng quản lý hoạt động BDTX chưa hiệu quả, ảnh hưởng đến sự phát triển trong đội
ngũ GV cũng như của nhà trường. Một bộ phận cán bộ quản lý chưa nhận thức đầy đủ tầm
quan trọng của BDTX nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp, khắc phục những yếu kém về
chuyên môn nghiệp vụ cho nên chưa có sự quan tâm, chỉ đạo cụ thể cũng như đầu tư thỏa
đáng về nguồn lực, cơ sở vật chất, đội ngũ báo cáo viên và các điều kiện để thực hiện có
hiệu quả công tác này (Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, 2015). Do vậy, cần
tìm ra những lý thuyết tiếp cận hiện đại để xây dựng và triển khai các biện pháp quản lý
nâng cao chất lượng hoạt động BDTXGV tiểu học phù hợp đặc điểm, yêu cầu của TP.
HCM trong giai đoạn hiện nay.
Từ những lý do như trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh” là vấn đề khoa học có ý
nghĩa thực tiễn cấp thiết, góp phần cung cấp luận cứ khoa học cho các biện pháp nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo mô hình CIPO, từ đó, đề xuất biện pháp quản
lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV
tiểu học trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BDTXGV theo mô hình CIPO
4.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo mô hình
CIPO tại TP.HCM
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo mô hình
CIPO tại TP.HCM
4.4. Thực nghiệm một biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo mô
4

hình CIPO tại TP.HCM


5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
5.1.1. Hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM hiện nay như thế nào?
5.1.2. Công tác quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO tại
TP.HCM hiện nay như thế nào?
- Công tác quản lý bối cảnh, quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý đầu ra
của hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM hiện nay ra sao?
- Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM hiện nay?
5.1.3. Những biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV
ở trường tiểu học ở TP.HCM hiện nay?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
CIPO là một mô hình quản lý hiện đại, phù hợp với công tác quản lý hoạt động
BDTX GV. Hiệu trưởng các trường tiểu học TP. HCM đã triển khai nhiều biện pháp
quản lý hoạt động BDTX GV, tuy nhiên, chưa tiếp cận theo mô hình CIPO ở các yếu tố
quản lý bối cảnh, quản lý đầu vào, quản lý quá trình và quản lý kết quả đầu ra một cách
đồng bộ nên hoạt động BDTX GV chưa đạt những kết quả như mong đợi. Nếu triển
khai các biện pháp quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học theo mô hình CIPO phù hợp,
khả thi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động BDTX GV tiểu học.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV các trường
tiểu học công lập tại TP.HCM theo mô hình CIPO. Hoạt động BDTXGV có nhiều
thành tố nhưng đề tài chỉ tập trung vào các thành tố về mục tiêu, nội dung, phương
pháp, hình thức, đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Chủ thể quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học gồm có Bộ GD&ĐT; Sở/Phòng
GD&ĐT; hiệu trưởng trường tiểu học.
6.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng khảo sát thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học gồm các cán
bộ quản lý (CBQL) phụ trách giáo dục tiểu học của Sở/Phòng GD&ĐT, CBQL, GV
5

trường tiểu học tại TP.HCM. Cụ thể đề tài đã tiến hành khảo sát tại một số trường tiểu
học tại quận 2 (4 trường), quận 3 (2 trường), quận 6 (3 trường), quận 9 (3 trường),
quận Bình Thạnh (2 trường), quận Gò Vấp (3 trường), quận Bình Tân (4 trường), quận
Thủ Đức (2 trường), và 2 huyện Nhà Bè (2 trường), huyện Hóc Môn (2 trường).
Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất tại các quận
đã nghiên cứu thực trạng và thực nghiệm một biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học tại 01 trường ở Thủ Đức, TP.HCM.
6.3. Thời gian thực hiện
Để khảo sát thực trạng, đề tài sử dụng các số liệu, dữ kiện được thu thập, nghiên
cứu trong giai đoạn 2018 - 2019, 2019 - 2020 và tiến hành thực nghiệm một biện pháp
quản lý trong năm học 2020 - 2021.
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Phương pháp tiếp cận hệ thống - cấu trúc giúp tác giả phân tích được mối quan
hệ biện chứng giữa các thành tố trong việc quản lý hoạt động BDTX, quản lý hoạt
động BDTX với chất lượng hoạt động BDTX GV.
Vì vậy, khi nghiên cứu việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học cần xem xét
một cách có hệ thống mối liên hệ biện chứng giữa các yếu tố cấu thành nên hoạt động
bồi dưỡng và quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Đồng thời, xem xét sự
tác động qua lại giữa quản lý hoạt động BDTXGV với quản lý các hoạt động dạy học,
giáo dục khác trong trường tiểu học nhằm tìm ra mối liên hệ giữa chúng; từ đó xây
dựng các biện pháp phù hợp, hiệu quả cho sự phát triển của nhà trường.
7.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Phương pháp tiếp cận lịch sử - logic là thông qua các nguồn tư liệu để nghiên cứu
về hoạt động bồi dưỡng GV và quản lý hoạt động BDTXGV qua các giai đoạn lịch sử
khác nhau, trong nước và ngoài nước để đánh giá và nhìn nhận vấn đề. Từ đó giúp tác
giả nghiên cứu thực trạng hoạt động BDTX GV trong nhà trường tiểu học tại TP.HCM
ở những thời gian, không gian với những điều kiện hoàn cảnh cụ thể để đề xuất những
biện pháp quản lý hoạt động này tại địa phương có hiệu quả.
6

7.1.3. Tiếp cận CIPO


CIPO là mô hình đảm bảo chất lượng các cơ sở giáo dục, được các nhà nghiên
cứu về giáo dục đánh giá là mô hình quá trình giáo dục toàn diện. Việc tiếp cận mô
hình CIPO là tiếp cận quản lý theo quá trình nhằm tăng cường hiệu quả của tinh thần
PDCA trong suốt quá trình quản lý, chú trọng chất lượng kết quả đầu ra. Vì thế, luận
án vận dụng mô hình CIPO nhằm tạo nên một quá trình quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM một cách xuyên suốt, được kiểm soát từ đầu vào, quá trình, đến
kết quả đầu ra và quan tâm những yếu tố của bối cảnh để cải tiến, tối ưu hóa phương
thức quản lý nhằm tăng hiệu quả hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: nghiên cứu kết quả của các công trình trong nước và ngoài nước đã được
công bố về những vấn đề liên quan đến hoạt động BDTX, quản lý hoạt động BDTX GV.
Xây dựng công cụ nghiên cứu, cơ sở lý luận, khung lý thuyết cho đề tài luận án
Nội dung: Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa nội dung cơ
bản, trọng tâm từ một số tài liệu liên quan đến vấn đề bồi dưỡng, BDTX, quản lý hoạt
động BDTX GV
Cách thức thực hiện:
- Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, ngành
giáo dục về chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, về định hướng xây dựng, phát
triển đội ngũ nhà giáo và về hoạt động BDTX, quản lý hoạt động BDTX GV.
- Nghiên cứu những tài liệu, tác phẩm, công trình nghiên cứu trong nước và
nước ngoài về khoa học quản lý, các mô hình quản lý, về hoạt động BDTX, quản lý
hoạt động BDTX GV và xây dựng khung lý thuyết, công cụ cho đề tài nghiên cứu
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bảng hỏi
Mục đích: nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt động BDTX GV, thực
trạng quản lý hoạt động BDTX GV, tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất
theo mô hình CIPO
Nội dung: bảng hỏi khảo sát tập trung đánh giá những vấn đề liên quan đến thực
trạng hoạt động BDTX, quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP.HCM theo mô
7

hình CIPO, cũng như tìm hiểu về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.

Cách thực hiện: xây dựng mẫu phiếu khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động
BDTX; phiếu khảo sát tính cần thiết và khả thi dành cho GV và cán bộ quản lý trường
tiểu học tại TP.HCM.
- Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: nhằm thu thập thông tin để xây dựng bảng hỏi điều tra sơ bộ về thực
trạng quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP.HCM. Bên cạnh, tác giả phân tích,
đối chiếu với số liệu định lượng thu được từ kết quả định lượng qua bảng hỏi điều tra
một cách đầy đủ và khách quan hơn.
Nội dung: để tìm hiểu thêm về thực trạng quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học
tại TP.HCM theo mô hình CIPO
Cách thực hiện: xây dựng mẫu phiếu phỏng vấn bán cấu trúc về những vấn đề
liên quan đến thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV dựa trên các câu hỏi nghiên cứu
của đề tài. Gặp gỡ, trao đổi với một số cán bộ quản lý và GV các vấn đề có liên quan
đến luận án.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Mục đích: tìm hiểu, phân tích những sản phẩm, tài liệu có liên quan đến công tác
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM để phân tích và đánh giá tính thực tiễn
và tính khả thi phù hợp với tình hình quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay.
Nội dung: nghiên cứu những kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện BDTX, quản lý
hoạt động BDTX của Sở/Phòng GD&ĐT; của nhà trường tiểu học; những kế hoạch,
sổ ghi chép, bài kiểm tra các chuyên đề BDTX của GV.
Cách thực hiện: Thông qua việc tham gia hoạt động nghiên cứu thực tế tại các
trường tiểu học, tác giả trao đổi, ghi chép, thu thập mẫu sản phẩm từ đó tổng hợp
và phân tích các báo cáo liên quan đến hoạt động BDTXGV nhằm phân tích thực
trạng khách quan, đa dạng và có hướng đề xuất biện pháp hiệu quả.
- Phương pháp thực nghiệm
Mục đích: để chứng minh giả thuyết khoa học, đánh giá tính hiệu quả của hoạt
động BDTX GV theo mô hình CIPO.
Nội dung: Tăng cường đổi mới quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM.
Cách thực hiện: tổ chức thực nghiệm một nội dung quản lý quản lý hoạt động
8

BDTXGV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của tổ chuyên môn theo
mô hình CIPO.
7.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu định lượng nhằm mô tả, so sánh và liên hệ
các dữ liệu trong kết quả điều tra.
+ Thống kê mô tả: thể hiện qua biểu diễn dữ liệu: Bảng đồ, biểu đồ, tổng hợp dữ liệu.
+ Xem xét độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
+ Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
Từ đó đề xuất những biện pháp phù hợp trong việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu
học đáp ứng yêu cầu giáo dục tại TP.HCM.
+ Phân tích T-Test, Anova, Chi-Square để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá
hoạt động quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM ở các biến số nhân khẩu học.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu định tính để để thăm dò, tìm hiểu ý
kiến, quan điểm nhằm tìm ra các vấn đề. Ngoài ra, phương pháp này còn có thể được
sử dụng để phát hiện các xu hướng và giải thích kết quả của cuộc khảo sát và có thể
đo lường được độ chính xác của thông tin định lượng.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Hiện nay việc quản lý hoạt động BDTX GV vẫn còn nhiều khó khăn và chưa
đạt được hiệu quản mong muốn. Có thể vận dụng mô hình CIPO để xây dựng khung
lý thuyết nhằm khắc phục những khó khăn, bất cập trong quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM.
- Biện pháp vận dụng mô hình CIPO trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
được đề xuất phù hợp với thực tiễn giáo dục ở TP.HCM. Nếu áp dụng một cách đồng
bộ, có hệ thống các biện pháp quản lý sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
BDTXGV tại TP.HCM hiện nay.
9. Đóng góp của luận án
9.1. Về lý luận
Luận án đã phát triển được quy trình vận dụng mô hình CIPO trong việc quản
lý hoạt động BDTXGV với các đặc trưng của hoạt động bồi dưỡng GV ở trường tiểu
học ở các nội dung quản lý trên các mặt: quản lý đầu vào; quản lý quá trình; quản lý
9

kết quả đầu ra; tác động của bối cảnh đến quản lý hoạt động BDTXGV ở các trường
tiểu học tại TP.HCM.
9.2. Về thực tiễn
- Phân tích những bất cập và nguyên nhân trong việc quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học ở TP.HCM về: quan điểm, nhận thức, động cơ BDTX; mục tiêu
bồi dưỡng; nội dung và hình thức tổ chức BDTX; kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX.
- Đề xuất các nhóm biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai hiện nay tại TP.HCM.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo và danh mục các công
trình khoa học đã công bố thì luận án có kết cấu 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học.
Chương 2. Thiết kế và thực hiện nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại thành phố Hồ Chí Minh theo mô hình CIPO
10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
Nguồn lực đội ngũ nhà giáo là nguồn vốn quý giá, là tiềm năng và đồng thời là
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục của một quốc gia. Vì vậy, muốn
xây dựng đội ngũ nhà giáo đảm bảo về số lượng, trình độ đào tạo; hợp lý cơ cấu; có
phẩm chất đạo đức; năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thì
việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ luôn là một yêu cầu cấp thiết.
Ở nước ngoài cũng như tại Việt Nam, hầu hết các trường học đều quan tâm đến
việc nâng cao kỹ năng giảng dạy, kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục cho GV
thông qua việc tiếp cận và phát triển các chương trình đào tạo và bồi dưỡng nghề
nghiệp. Bên cạnh đó, việc hỗ trợ GV thông qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng,
BDTX và quản lý các hoạt động trên luôn được đặt lên hàng đầu. Vấn đề bồi dưỡng
phát triển nguồn nhân lực nói chung và bồi dưỡng, BDTXGV; quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV đã có nhiều tác giả trong nước và ngoài nước nghiên cứu. Nhìn chung, có
thể khái quát ở những hướng nghiên cứu cụ thể như sau:
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Việc nghiên cứu về khoa học quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực
đã được nhiều tác giả ở nước ngoài quan tâm được khái quát qua các hướng nghiên cứu
như sau:
1.1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
Từ thập niên 50 của thế kỷ XX, giáo dục thế giới đã chuyển từ mô hình “GV là
trung tâm” sang mô hình “học sinh là trung tâm”. Trong giai đoạn này, quan điểm đào
tạo GV cũng có những chuyển biến nhất định. Điều này được tác giả David Warwich
(1987) đề cập đến trong cuốn sách “The Modular Curriculum”( tạm dịch: giáo trình về
mô đun). Công trình “Peut-Onformer les Enseignants?”(tạm dịch: chúng ta có thể đào
tạo giáo viên không?) của tác giả người Pháp Develay, Michel (1994) đã lý giải việc
đào tạo GV không chỉ dựa trên hoạt động của người thầy mà còn đó còn là vai trò của
người học. Người GV phải giúp cho người học phát huy được năng lực của mình.
Những vấn đề tác giả trình bày trong công trình này đến nay vẫn là cơ sở lý luận cho
11

việc đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng theo hướng lấy người học làm trung tâm và
trở thành một nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm nghề dạy học ở các nước trên
thế giới (Develay, Michel, 1994).
Tác giả J.A.Komensky đã khẳng định: “Việc học hành muốn trao đổi kiến thức
vững chắc không thể làm một lần mà phải ôn đi, ôn lại, có bài tập thường xuyên phù hợp
với trình độ”. Điều này đã khẳng định bản chất của việc phát triển năng lực dạy học, coi
trọng cả đào tạo trong nhà trường và bồi dưỡng sau khi đào tạo. (J.A.Komensky, 1657).
Đến thế kỷ XVIII và XIX là J.J Rousseau trong tác phẩm Émile ou de l'éducation
(Émile hay là về giáo dục) cho rằng: phải hướng dẫn người học giành lấy kiến thức
bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá và sáng tạo, tức là làm chủ quá trình tự bồi dưỡng.
(Dịch giả: Lê Hồng Sâm, Trần Quốc Dương). Bên cạnh đó, tác phẩm “Adragogy not
Pedagogy, Adult leadership” (tạm dịch: các phương pháp hoặc kỹ thuật dạy học, lãnh
đạo người lớn) của Malcom S.Knowles (1972) đã đề cập đến 05 vấn đề cơ bản của việc
học và việc bồi dưỡng cho người lớn mà các nhà sư phạm cần quan tâm. Thứ nhất,
người học có thể tự định hướng và chịu trách nhiệm cho việc học của bản. Thứ hai, họ
có kinh nghiệm, kiến thức khoa học kỹ thuật cơ bản về công việc họ đang thực hiện.
Thứ ba, họ có nhu cầu nhất định để phục vụ công việc khi tham gia học tập, bồi dưỡng.
Thứ tư, người học làm chủ được những nội dung của vấn đề họ đang muốn bồi dưỡng
và có mong muốn giải quyết được những khó khăn trong thực tế công việc. Cuối cùng,
mục tiêu của việc bồi dưỡng, học tập là để phát triển và hoàn thiện bản thân về mặt kiến
thức và kỹ năng làm việc. (Malcom S.Knowles, 1972).
Từ cuối thế kỷ XX, nhiều nước trên thế giới đã chuyển sang xu hướng xây dựng các
chuẩn cho nền giáo dục của mình và coi việc xây dựng, bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV
là yếu tố then chốt để phát triển xã hội. Trong tác phẩm“ Trường Trung học Pavluts của
tác giả V.A.Xukhômlinxki (1968) đã đề cập đến khái niệm “tự học”, kết quả về năng lực
và phẩm chất của GV sẽ được quyết định từ quá trình họ tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng
những vấn đề còn yếu của bản thân. Ngoài ra, trong tác phẩm, tác giả cũng đã mô tả kế
hoạch bồi dưỡng năng lực cho GV thông qua hoạt động dự giờ. Điểm nhấn của tác phẩm
này là đã khẳng định “tự học” là “tự bồi dưỡng”. (V.A.Xukhômlinxki, 1968).
Bước sang thế kỷ XXI, xu thế quốc tế hóa đòi hỏi những yêu cầu mới về phẩm
chất, năng lực của người GV, người cán bộ quản lý các quốc gia tiếp tục coi trọng
12

việc phát triển chuyên môn đồng thời chú trọng đến hoạt động học tập suốt đời và nhu
cầu tự bồi dưỡng của GV nhằm phát triển chuyên môn của bản thân. Chính vì vậy,
nhu cầu học suốt đời càng cấp thiết và cấp bách và có ý nghĩa quan trọng trong sự
phát triển của mỗi cá nhân. Các hội nghị thượng đỉnh quốc tế về giáo dục lần I, II, III
được tổ chức. Cụ thể, lần 1 năm 2011 đã đề cập đến hoạt động bồi dưỡng GV như là
một yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu phát triển và hội nhập giáo dục thế giới;
chia sẻ kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu khoa học trong việc nâng cao chất lượng
nhà giáo cũng như chất lượng dạy và học. Lần 2 năm 2012 đã đưa ra những vấn đề
liên quan đến đào tạo cán bộ quản lý nhà trường, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn GV của
thế kỷ mới. Lần 3 năm 2013, hội nghị chủ yếu tập trung vào chất lượng đội ngũ GV
trong bối cảnh hội nhập và đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT. Đồng thời nhấn mạnh
đến vai trò tiên phong và quyết định của công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng, BDTXGV trong đoạn hiện nay (Vũ Đình Chuẩn, 2008).
Bên cạnh đó, tác giả Eleonora Villegass-Reimers (2003) nghiên cứu trong
“Teacher Professional Development, UNESCO: International Institute for
Educational Planning” (tạm dịch tác phẩm “phát triển nghề nghiệp giáo viên của viện
kế hoạch giáo dục quốc tế) đã bổ sung thêm một hình thức nữa đó là học tập qua các
mô hình với quy mô nhỏ (lớp học, nhóm học tập). Phát triển mô hình này, tác giả Sean
MacGough (2009) đề cập đến mạng lưới phát triển chuyên môn thông qua các mạng
lưới liên trường, bồi dưỡng chuyên sâu có sự kết nối giữa người dạy và người học.
(Vũ Quốc Chung, 2012).
Tác giả Andrea Kárpáti (2009) viết chương 8 “Teacher training and
professional development”(tạm dịch: đào tạo giáo viên và phát triển nghề nghiệp),
trong tài liệu chương 8 về phát triển chuyên môn cho GV ở quyển sách “GREEN
BOOK For the Renewal of Public Education in Hungary” (tạm dịch: việc đổi mới giáo
dục công lập ở Hungary) đưa ra một số khuyến nghị quan trọng như: Gắn kết chặt chẽ
các chương trình phát triển chuyên môn GV với đào tạo tại chức ngay tại nơi làm việc
của họ. (Kárpáti, A., 2009).
Quyển sách “Teachers as learners” (tạm dịch: người dạy với tư cách là người
học) của tác giả Ora Kwo (2010) tập hợp nhiều bài viết, công trình nghiên cứu của
học giả ở nhiều quốc gia và châu lục khác nhau cùng bàn bạc về khía cạnh bồi dưỡng
13

GV. Các tác giả cũng truyền đi thông điệp là dạy học và giáo dục trong xã hội hiện
nay đã vượt khỏi ranh giới các quốc gia, dân tộc cũng như khả năng kiểm soát và mức
độ tư duy của con người. Chính vì vậy, vai trò của GV ngày càng thay đổi, họ cần
phải học tập, bồi dưỡng để từng bước phát triển, hòa nhập vào thế giới tri thức vô hạn,
đa văn hóa, không có rào cản trong xã hội loài người. (Ora, K., 2010). Ngoài ra, các
hình thức đào tạo bồi dưỡng của các nước cũng có những đặc trưng riêng. Cụ thể như:
Ở Anh, vì được tự chủ về kinh phí nên các trường thường xuyên tổ chức tuyển
chọn GV hàng năm. Nếu GV không đạt yêu cầu về những đòi hỏi do hội đồng quốc
gia tuyển chọn thì buộc phải chấp nhận cơ chế tự đào thải. Bên cạnh đó, phương pháp
giáo dục tích cực được bồi dưỡng nhằm giúp GV phát triển chuyên môn. Những khóa
bồi dưỡng thực tiễn này được thực hiện đa dạng trong 03 tháng, sau đó được cấp
chứng chỉ bồi dưỡng nên hạn chế được những kiến thức hàn lâm. Để làm được những
điều này, đòi hỏi đội ngũ GV phải tự học tập tu dưỡng mới có thể được nhà trường
tuyển dụng với mức thu nhập cao ở các trường danh tiếng. Qua đó cho thấy, GV chính
là người tự khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nghề nghiệp. Nói cách khác, GV
trở thành chủ thể quản lý trong hoạt động tự bồi dưỡng của mình để đáp ứng các yêu
cầu ngày càng cao của xã hội. (Trịnh Nguyên Giao, 1988).
Ở Pháp, trong nghiên cứu của tác giả Trần Bá Hoành (2001) đã mô tả việc bồi
dưỡng của GV thông qua việc quy định số giờ tự đào tạo đối với các GV ở những
trình độ khác nhau. Tuy nhiên, việc có mặt tại trường 04 giờ/ tuần là đòi hỏi bắt buộc
đối với GV để thực hiện nghiên cứu chuẩn bị bài giảng.
Ở Mỹ, nhà trường coi trọng việc nghiên cứu thực tiễn kết hợp với lý luận. Tương tự
như Pháp, thì tại quốc gia này việc bồi dưỡng GV cũng có những quy định cụ thể về hình
thức, đặc biệt là đối với những GV mới vào nghề. Tại Mỹ, có cả hai mô hình đào tạo bồi
dưỡng GV tiếp nối và song song (Mạc Thị Việt Hà, 2019)
Ở Đức, sau năm 1980 GV được đào tạo trong các trường đại học đa ngành. Đào tạo
GV được diễn ra trong 2 kì: Quá trình đào tạo GV trong trường đại học được gọi là giai
đoạn 1, sau kì thi tốt nghiệp với kỳ thi quốc gia thứ nhất, các GV mới ra trường này được
tham gia vào giai đoạn đào tạo GV tập sự của các bang.
Tại các nước châu Á, để nâng cao chất lượng đội ngũ, việc bồi dưỡng GV cũng trở
thành những yêu cầu bắt buộc. Cụ thể thời gian được thống kê qua bảng 1.1 dưới đây:
14

Bảng 1. 1. Bồi dưỡng nghiệp vụ GV ở các nước Đông Á


Quốc gia Bắt buộc Yêu cầu
Trung Quốc Có 240 giờ mỗi chu kỳ 5 năm
HongKong Không
Nhật Bản Có 300 giờ /năm thứ nhất, 30 buổi/năm thứ 10
Hàn Quốc Có 182 giờ trong năm thứ năm
Singapore Không Tối thiểu 100 giờ/năm
Đài Loan Có 90 giờ mỗi chu kỳ 3 năm
Nguồn: Issues Concerning Teacher Education in the East Asian Region, Asia-
Pacific Journalof Teacher Education&Development, Dec 2003,Vol.6, No 2, pp 5-21
Ở Hàn Quốc, từ năm 1988 - 1998, hoạt động bồi dưỡng GV là bắt buộc cho từng
đối tượng, mục đích bồi dưỡng. Cụ thể là 182 giờ một năm. Tất cả các GV của Hàn
Quốc được khuyến khích tham gia vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng trên mạng
và đào tạo từ xa trong quá trình tự bồi dưỡng (Mạc Thị Việt Hà. 2008b). Việc quyết
định nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng do những người thực hiện chương
trình quyết định. Nội dung bồi dưỡng thường chú ý đến những kiến thức mới, những
phương pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới.
Ở Singapore, việc bồi dưỡng phát triển giáo viên tiếp cận dựa trên nghiên cứu
hoạt động nhà trường và sự hợp tác. Singapore đã phát triển một hệ thống toàn diện để
tuyển chọn, đào tạo và phát triển giáo viên đại trà và giáo viên cốt cán. Một trong
những yếu tố then chốt của hệ thống đó là hoạt động phát triển chuyên môn nhằm phát
triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên. Quốc gia này xây dựng chiến lược cán bộ
thể hiện bằng kế hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo kế nhiệm, theo phương thức
tổ chức đào tạo: tập trung, từ xa. Thời gian đào tạo tối thiểu bắt buộc là 100 giờ trong
một năm, trong đó 60% nội dung đào tạo về chuyên môn, 40% nội dung đào tạo liên
quan đến phát triển, thực chất là bồi dưỡng những tri thức, kỹ năng chưa được cập
nhật tại cơ sở đào tạo. Có nhiều khóa học khác nhau dành cho bồi dưỡng các đối
tượng khác nhau.
Tại Philippin là thời điểm bồi dưỡng tuỳ thuộc vào mô hình bồi dưỡng. Mô hình
bồi dưỡng tại trường phổ thông thì phải diễn ra trong suốt cả năm học còn mô hình
15

phân tầng thì thời gian bồi dưỡng kéo dài trong kỳ nghỉ hè và đầu năm học mới. Mô
hình theo cụm thì bồi dưỡng diễn ra theo đợt khi cần. Mô hình học tập từ xa thường
diễn ra thường xuyên theo sự lựa chọn của mỗi cá nhân. (Vũ Quốc Chung, 2012)
Ở Malaysia xem việc bồi dưỡng và phát triển GV là một chiến lược nâng cao
chất lượng giáo dục. Các chương trình bồi dưỡng GV được thiết kế nhằm nâng cao kĩ
năng, năng lực chuyên môn và trình độ học thuật trong lĩnh vực của GV, đồng thời,
nhằm giúp giáo dục bám sát với sự phát triển của thời đại, của thực tiễn và chuẩn bị
cho GV trước những thách thức của thời kì toàn cầu hóa. Các khóa học cung cấp cho
GV có thể là:
Chương trình phát triển và đào tạo GV ngắn hạn và liên tục dành cho GV bộ
môn Khoa học, Toán học, Công nghệ thông tin và Tiếng Anh.
Chính phủ đã cung cấp nguồn ngân sách giáo dục khá lớn hằng năm để thực hiện
các hoạt động bồi dưỡng GV. Hai dạng khóa học bồi dưỡng được chú trọng đó là các
khóa học nâng cao trình độ và khóa học nâng cao kĩ năng, kiến thức cho GV, thường
kéo dài dưới một năm. Bên cạnh đó, các nhà trường cũng được khuyến khích thực
hiện các chương trình bồi dưỡng tại trường nhằm phát triển và nâng cao kiến thức lí
luận và thực tiễn cho GV với những nội dung phong phú, trải rộng dựa trên những nhu
cầu của nhà trường.
Ở Thái Lan, bồi dưỡng GV được chuyển từ hoạt động bồi dưỡng tập trung sang
hoạt động bồi dưỡng dựa vào nhà trường. Chương trình đào tạo gồm bốn dự án gồm:
Dự án GV quốc gia, Dự án GV chủ chốt, Dự án nghiên cứu và triển khai các hình mẫu
đào tạo dựa vào nhà trường, và Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường. Dự án GV
chủ chốt được thực hiện nhằm chọn lựa được những GV có thể áp dụng thành công
quan điểm lấy người học làm trung tâm và tiến hành đào tạo lại với những GV khác.
Dự án GV quốc gia nhằm chọn lựa được những GV có thể nghiên cứu và triển khai
quá trình đổi mới dạy học đồng thời cũng thực hiện hoạt động đào tạo đối với GV. Hai
dự án này đã giúp cho các GV ở trường thay đổi được cách dạy của mình, từ phương
pháp áp đặt sang phương pháp tích cực. Dự án nghiên cứu và triển khai các mẫu đào
tạo dựa vào nhà trường được thực hiện nhằm phát triển các mô hình đào tạo dựa vào
nhà trường và giúp cho GV có thể áp dụng được phương pháp lấy học sinh làm trung
tâm. Dự án này đã giúp đào tạo được rất nhiều GV có thể thực hiện các hoạt động đổi
16

mới giáo dục một cách hiệu quả: giúp HS hứng thú với hoạt động học và tích cực,
sáng tạo trong khi học. Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường thuộc chính sách và
kế hoạch chiến lược cho việc phát triển GV đương nhiệm và thúc đẩy quá trình cải
cách dạy học. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy các mô hình đào tạo mới này rất có
hiệu quả với GV nói riêng và với ngành sư phạm nói chung.
Việc bồi dưỡng, đào tạo GV dựa vào nhà trường được thực hiện dựa trên 10
nguyên tắc sau: 1. Dựa trên tình hình thực tế và những nhu cầu thực sự của nhà trường
và bản thân GV. 2. Việc đào tạo được tiến hành tại nhà trường, dựa vào nhà trường, và
đôi khi ở cả cộng đồng, nhà trường phải có trách nhiệm với việc đào tạo đó. 3- Các
GV được lựa chọn là các GV cốt cán và sau đó, họ phải có nhiệm vụ hướng dẫn lại
cho những GV khác. 4. Tự nguyện. 5 - GV tham gia đào tạo và GV được đào tạo phải
nỗ lực trong hoạt động tự học tự bồi dưỡng. 6. Gắn với thực tiễn cụ thể địa phương. 7.
Được thực hiện thường xuyên, sau đó rút kinh nghiệm và tư vấn cải tiến. 8. Được tiến
hành theo quy trình đã thiết kế. 9. Phải quản lý được quá trình đào tạo, bồi dưỡng
đồng thời công tác đánh giá cần thực hiện trước, trong và sau quá trình đào tạo bồi
dưỡng. 10. Nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường và năng lực của GV.
Có thể khẳng định rằng, mỗi hệ thống giáo dục quốc gia đều có các quan điểm
và hình thức bồi dưỡng phù hợp với sự phát triển của đất nước họ. Tuy nhiên, các
nghiên cứu đều có chung quan đểm là hoạt động bồi dưỡng là một vấn đề cấp thiết.
Các nghiên cứu trên đã cho thấy có nhiều hình thức bồi dưỡng cho từng chương
trình, từng đối tượng. Quan trọng phải phù hợp với các đặc điểm của từng hệ thống giáo
dục quốc gia và gắn liền với quá trình hoạt động nghề nghiệp cho GV. Các phương pháp,
hình thức bồi dưỡng đều rất coi trọng việc phân tích bài học và tự bồi dưỡng. Tuy vậy,
hoạt động BDTX cho GV tiểu học chưa được các tác giả quan tâm hướng tới. Đây có
thể là chủ đề cho các nhà khoa học có thể nghiên cứu chuyên sâu.
1.1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên
Khi ngiên cứu về hoạt động bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
GV, một trong những hoạt động ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng là công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng. Ở một số quốc gia, vấn đề bồi dưỡng được đưa thành chính
sách của nhà nước và có những quy định cụ thể để tổ chức nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ. Để quản lý hoạt động dạy học và bồi dưỡng một cách hiệu quả,
17

V. A. Xukhomlinski (1968) đã đưa ra quy trình thực hiện một cách cụ thể. Tác giả nhấn
mạnh đến khâu đầu tiên trong các chức năng quản lý. Đó là lập kế hoạch cụ thể và chi
tiết. Nhà quản lý cần xây dựng kế hoạch với những mục tiêu, tiêu chí, chỉ số phù hợp.
Từ đó, phân công công việc và tổ chức nhân sự một cách chi tiết, cụ thể. Các công việc
này được thực hiện thông qua một kế hoạch hành động (với đầy đủ những nội dung
công việc, mục tiêu cần đạt, người thực hiện, người phối hợp, điều kiện thực hiện, cách
thức thực hiện…). Tác giả còn cho rằng đây là công việc được thực hiện thường xuyên
và liên tục chứ không chỉ theo chu kỳ. (V. A. Xukhomlinski, 1968).
Tại Phần Lan, trong bài viết “Teacher Education Curriculum of Secondary School
Teachers” (tạm dịch: giáo trình sư phạm của chương trình GV trung học sơ sở) tác giả
Hannele Niemi and Ritva Jakku-Sihvonen đã giải thích một trong những nguyên nhân
giúp giáo dục Phần Lan luôn có thành tích cao trong những kỳ thi PISA là do chủ
trương phát triển chuyên môn, không ngừng học tập và nâng chuẩn trình độ GV.
(Hannele N.& Ritva J.S, n.d)
Tại Anh, các hình thức quản lý đánh giá kết quả bồi dưỡng GV mà chương trình
PGCE (The Postgraduate Certificate in Education: Chứng chỉ sau đại học về Giáo dục
(PGCE / PGCertEd) là khóa học giáo dục đại học một hoặc hai năm ở Anh , xứ Wales
và Bắc Ireland, đào tạo để cho phép sinh viên tốt nghiệp trở thành GV, vương quốc
Anh lựa chọn là: Viết chuyên đề; Xây dựng kỹ năng giảng dạy, biên soạn và thuyết
trình về hồ sơ chuyên môn).
Ở bang California, trong quá trình quản lý đào tạo, bồi dưỡng đã đưa ra các tiêu
chuẩn dành cho GV phải đạt được (California Standards for the Teaching Profession) gồm
có 6 nội dung: (1) Tiêu chuẩn đối với sự lôi cuốn và hỗ trợ tất cả HS trong học tập
(Standard for Engaging and Supporting All Students in Learning); (2) Tiêu chuẩn đối với
sự sáng tạo và duy trì môi trường học tập (Standard for Creating and Maintaining Effective
Environments); (3) Tiêu chuẩn đối với việc hiểu và làm chủ môn học (Standard for
Understanding and Organizing Subject Matter); (4) Tiêu chuẩn đối với kế hoạch dạy học và
sử dụng kinh nghiệm học tập (Standard for Planning Instruction and Designing Learning
Experiences); (5) Tiêu chuẩn đối với đánh giá sự học tập HS (Standard for Assessing
Student Learning); (6) Tiêu chuẩn phát triển nghề nghiệp nhà giáo (Standard for
Developing as a Professional Educator; công tác kiểm tra đánh giá tiến hành khá thường
18

xuyên và không lấy chuẩn nghề nghiệp làm tiêu chuẩn đánh giá. Ví dụ, mỗi chương trình
bồi dưỡng GV 05 ngày thì GV được đánh giá ít nhất 4 lần. (Nguyễn Hữu Độ, 2011).
Ở Singapore, đội ngũ GV và đội ngũ quản lý nhà trường do Bộ Giáo dục trực
tiếp quản lý. Hiện nay, GV được đào tạo từ các Viện Sư phạm hoặc được tuyển dụng
từ các ngành nghề ngoài sư phạm để đào tạo GV và phải trải qua một khóa đào tạo
nghề sư phạm trong thời gian 03 năm. Việc bồi dưỡng GV tiểu học được xác định là
một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục Singapore để nâng cao năng lực
chuyên môn và phẩm chất nghề nghiệp của GV. Điều này cho thấy hoạt động bồi
dưỡng GV tiểu học ở Sinhgapore trở thành một giải pháp thường xuyên để quản lý đội
ngũ giáo viên tiểu học.
Những nghiên cứu trên cho thấy việc quản lý đội ngũ GV được khai thác khá
rộng nhưng trọng điểm của hướng nghiên cứu vẫn đề cập đến việc quản lý đội ngũ
GV theo sự phát triển không ngừng của xã hội. Các nội dung trong quản lý đội ngũ
GV được đề cập chủ yếu là công tác đào tạo - bồi dưỡng và kích thích nhu cầu tự đào
tạo, tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và nhu cầu của xã hội.
1.1.1.3. Một số mô hình quản lý nhà trường
Để quản lý hoạt động BDTX GV đáp ứng được mục tiêu nâng cao chất lượng
chuyên môn cho đội ngũ hiện nay thì mỗi nhà trường cần xem xét lựa chọn một mô
hình phù hợp với thực tiễn giáo dục. Mô hình được xem như kim chỉ nam giúp nhà
quản lý xem xét nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong thực tế. Những năm gần
đây, trên thế giới xuất hiện một số mô hình quản lý giáo dục hiện đại. Trên thực tế,
một số mô hình đã được nghiên cứu và áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, quản lý giáo
dục như mô hình quản lý theo mục tiêu, mô hình quản lý theo kết quả, mô hình quản
lý chất lượng tổng thể… và đã thu được nhiều thành tựu đáng kể.
- Mô hình quản lý mục tiêu (MBO)
Bản chất của quản lý theo mục tiêu chủ yếu được xem xét dưới góc độ những công
việc được hoạch định. Đây là phương pháp quản lý trong đó nhà quản lý các cấp và đối
tượng quản lý xây dựng những mục tiêu chi tiết và có thể đo lường được. Các thành viên
trong tổ chức đều hiểu rõ và cam kết thực hiện với tinh thần tự giác, tự nguyện. Nhà quản
lý định kỳ ra soát và điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp. Bên cạnh đó, việc đánh giá và
khen thưởng cũng là một trong những bước quan trọng của mô hình này.
19

- Mô hình quản lý kết quả (PMS)


Quản lý theo kết quả được áp dụng ở nhiều phạm vi khác nhau (cá nhân, nhóm
hay tổ, đội, tổ chức, quá trình) và ở các cấp độ kết quả khác nhau (đầu ra, kết quả đầu ra,
tác động). Do đó, trong các tài liệu bằng tiếng Anh, quản lý theo kết quả được diễn đạt
bằng các cụm từ khác nhau như: Performance Management (quản lý kết quả thực thi),
Outcome-Based Management (quản lý theo kết quả đầu ra), Results-Based Management
(quản lý theo kết quả).v.v.v. Vì thế, có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý theo kết
quả. Chẳng hạn, Michael Armstrong định nghĩa: “quản lý kết quả thực thi là một quá
trình có hệ thống nhằm cải thiện kết quả thực thi của tổ chức thông qua việc phát triển kết
quả thực thi của các cá nhân và nhóm”. quy trình quản lý kết quả thực thi bao gồm 4 hoạt
động cơ bản: (1) lập kế hoạch, trong đó phải đạt được thỏa thuận kết quả thực thi; (2)
hành động thông qua lập kế hoạch phát triển cá nhân; (3) theo dõi các kết quả thực thi; và
(4) xem xét lại kết quả thực thi. (Michael Armstrong, 2006)
- Mô hình quản lý chất lượng tổng thể (TQM)
Quản lý chất lượng tổng thể là phương pháp quản lý tập trung vào chất lượng
dựa trên sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức để đạt được mục tiêu chất
lượng đã đề ra. Thành công của phương pháp này là đem lại lợi ích cho tất cả các
thành viên và sự thỏa mãn của khách hàng (khách hàng bên trong là học sinh; khách
hàng bên ngoài là cha mẹ học sinh, cộng đồng, người sử dụng lao động, xã hội). Mô
hình này còn xem chính nhân viên của mình là khách hàng.
Sản phẩm của quản lý giáo dục là sản phẩm đặc thù, nên trong quá trình tạo ra
sản phẩm cần chú ý đến việc hạn chế rập khuôn máy móc và không được phép tạo ra
sản phẩm hỏng. Vì vậy, phương châm rất quan trọng của TQM là “làm tốt ngay từ
đầu”, chú trọng ngăn ngừa rủi ro, tránh sai sót ngay từ khâu đầu tiên, cải tiến liên tục
và chú trọng phòng ngừa hơn là khắc phục. Việc này được thực hiện qua việc cải tiến
liên tục theo chu trình của Deming (P-D-C-A) và hướng đến môi trường văn hóa chất
lượng trong tổ chức nhà trường.
Chu trình PDCA lần đầu tiên được Walter Andrew Shewhart đề cập năm 1939 trong
sách "Statistical method from the viewpoint of quality control" – Tạm dịch "Phương pháp
thống kê dưới quan điểm kiểm soát chất lượng". Khái niệm PDCA dựa trên phương pháp
khoa học được phát triển từ tác phẩm của Francis Bacon (1620), mô tả tiến trình 3 bước là”
20

“giả thuyết” - “thực nghiệm” - “lượng giá”. Người đầu tiên áp dụng khái niệm trên vào cải
tiến chất lượng là Walter Andrew Shewhart (1891-1967). Vào năm 1924, khi thực hiện một
yêu cầu cải tiến chất lượng của công ty, ông đã phác thảo 4 thành tố quan trọng được xem là
nguyên lý của chu trình chất lượng ngày nay. Trong những năm cuối thập niên 30 của thế kỉ
XX, những ý tưởng của Shewhart được mở rộng từ quản lý chất lượng công nghiệp sang
những lĩnh vực khoa học khác. (dẫn theo Huỳnh Ngọc Thành, 2019)
Đến thập niên 50 (thế kỉ XX), khái niệm trên được phát triển và giới thiệu rộng
rãi nhờ công của William Edward Deming. Mô hình PDCA là chu trình cải tiến liên tục
trong quản lý chất lượng; trong đó bắt đầu từ bước lập kế hoạch (Plan) với các bước xác
định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục tiêu;
tiếp theo là khâu triển khai thực hiện (Do); đến bước kiểm tra (Check) lại những việc đã
làm dựa theo kế hoạch đã đề ra; cuối cùng là hành động (Act) khắc phục, thông qua các
kết quả thu được để đề ra những tác động điều chỉnh thích hợp nhằm bắt đầu lại chu
trình với những thông tin đầu vào mới. Mô hình PDCA trong QLCL được ứng dụng
hiệu quả nhằm giúp nhà quản lý quản lý được công việc từ khâu đầu tiên của quá trình
hoạt động đến khâu cuối cùng. (Nguyễn Quang Giao, 2015).
- Mô hình CIPO
Mô hình CIPO do Scheerens, J. (1990) trong bài viết School Effectiveness and
the Development of Process Indicators of School Functioning. School Effectiveness
and School Improvement, 1, 61-80 (tạm dịch: Hiệu quả của Trường học và sự phát
triển của các chỉ số về quá trình hoạt động của trường học. Hiệu quả Trường học và
Cải tiến Trường học) đã đưa ra với quan điểm chất lượng đào tạo là một quá trình. Mô
hình này cũng như mô hình quản lý đào tạo theo quá trình, nhưng có bổ sung thêm bối
cảnh bên ngoài tác động đến đào tạo.(Scheerens, J., 1990)
Theo tác giả Trần Kiểm (2016), quá trình là diễn biến của sự vật theo thời gian,
từ trạng thái ban đầu đến trạng thái kế tiếp cho đến trạng thái cuối cùng. Với quan
điểm chất lượng đào tạo, bồi dưỡng là một quá trình, UNESCO nêu ra 4 nhóm thành
tố tạo nên chất lượng của một nhà trường (gọi tắt là CIPO), gồm: Bối cảnh, đầu vào,
quá trình, đầu ra.
- Bối cảnh (Context): những vấn đề tác động đến hoạt động quản lý, quản lý giáo
dục như sự phát triển của công nghệ, khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội hoặc sự phát
21

triển xu thế giáo dục của quốc gia, khu vực và quốc tế.
- Đầu vào (Input): Đầu vào bao gồm những yếu tố liên quan đến con người
(CBQL; GV; phụ huynh, HS…); các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực và tin lực);
những vấn đề liên quan đến phương pháp và cách thức quản lý…
- Quá trình (Process): Quá trình là chỉ sự vận hành, sử dụng các yếu tố đầu vào để
thực hiện được mục tiêu theo kế hoạch. Gồm 4 yếu tố, viết tắt là PDCA. Đó là:
+ Xây dựng kế hoạch (Plan): công tác xây dựng kế hoạch được tiến hành trên
việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức để xây dựng những mục tiêu,
kế hoạch hành động cho năm học.
+ Thực hiện kế hoạch (Do): Từ kế hoạch, tiến hành việc phân bổ và sắp xếp các
nguồn lực cũng như tác động đến người khác để đạt được mục tiêu đề ra.
+ Giám sát thực hiện kế hoạch (Check): Lựa chọn các phương thức kiểm tra, tiến
hành thu thập thông tin, đo đạc và đánh giá kết quả thực hiện được so với mục tiêu đã đề ra.
+ Tác động cải tiến liên tục (Act): Hoạt động này chú trọng đến công tác tư vấn,
thúc đẩy khắc phục những hạn chế và chỉnh sửa sai sót nếu cần. Trên cơ sở đó, tiếp tục đề
xuất các tác động cải tiến cho chu kỳ quản lý tiếp theo.
- Kết quả đầu ra (Outcome): Tập trung vào sự thay đổi trong kiến thức, thái độ,
kỹ năng hành vi trong xuyên suốt cả quá trình học tập, bồi dưỡng. (Trần Kiểm, 2016).
So với các mô hình hiện đại đã giới thiệu (mô hình quản lý mục tiêu; mô hình quản lý
theo kết quả; tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể), chúng ta có thể vận dụng mô hình CIPO
một cách phù hợp trong quản lý hoạt động BDTXGV. Bởi vì, chúng ta đang sống trong
một thời đại đang có nhiều biến đổi về kinh tế-xã hội trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT và hội nhập quốc tế. Những yếu tố
này cùng với sự tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến
các hoạt động bồi dưỡng, đặc biệt là BDTXGV hiên nay. Ngoài ra, tư tưởng cốt lõi của
CIPO là quản lý theo quá trình, tăng cường hiệu quả của tinh thần PDCA trong suốt quá
trình quản lý, chú trọng chất lượng kết quả đầu ra (kết quả BDTX của GV).

Có thể nói mô hình CIPO là sự kết hợp hài hòa tinh thần của các mô hình quản lý
mục tiêu MBO, quản lý kết quả PSM, quản lý chất lượng tổng thể TQM, tạo nên một
quá trình quản lý hoạt động BDTXGV xuyên suốt, được kiểm soát từ đầu vào, quá
trình, đến kết quả đầu ra và quan tâm những yếu tố của bối cảnh. Chính vì vậy, trong
22

giới hạn luận án này, tác giả tiếp cận mô hình CIPO để xây dựng cơ sở lý luận về quản
lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Các công trình nghiên cứu về hoạt động đào tạo bồi dưỡng, phát triển nguồn
nhân lực; bồi dưỡng, BDTXGV ở nước ta đã được công bố khá phong phú, đa dạng,
gồm các các văn bản, chính sách của Đảng, Nhà nước; sách chuyên khảo/tham khảo,
các bài tạp chí, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học…với nhiều nội dung,
khía cạnh khác nhau. Có thể kể đến các hướng nghiên cứu sau đây:
1.1.2.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông hiện nay là hình thành và phát triển
cho học sinh những phẩm chất năng lực cơ bản để tồn tại và phát triển. Để góp phần thực
hiện được điều này đòi hỏi mỗi GV phải được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng một cách
- Về thực trạng mục tiêu, nội dung của hoạt động bồi dưỡng, BDTXGV
Mục tiêu của hoạt động BDTX GV được quy định trong thông tư số
26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 về Quy chế BDTXGV là để cập nhật kiến thức
toàn diện theo yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Mục tiêu thứ hai là
để phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng theo yêu cầu của cá nhân, nhà trường và
Ngành GD&ĐT (Bộ GD&ĐT, 2012). Đề tài cấp Bộ “Đánh giá thực trạng triển khai
chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho GV phổ thông” của tác giả Cao Đức Tiến
(2001) đã đánh giá thực tế triển khai các chương trình BDTX cho GV phổ thông, đã
chứng tỏ chủ trương của Bộ GD&ĐT là hoàn toàn đúng đắn.
Năm 2019, Bộ GD&ĐT ban hành thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày
01/11/2019 về Chương trình BDTX GV cơ sở giáo dục phổ thông, trong đó xác định
mục tiêu, nội dung chương trình bồi dưỡng GV cơ sở giáo dục phổ thông. Những quy
định này giúp nhà quản lý có thể tổ chức thực hiện hoạt động BDTX tại đơn vị một
cách đúng đắn và hiệu quả. (Bộ GD&ĐT, 2019). Điều này cho thấy, nội dung BDTX
hiện nay đã chú trọng nâng cao kiến thức cả về chuyên môn và nghiệp vụ. Tuy nhiên,
chương trình và tài liệu ở một số chuyên đề còn nặng về lý thuyết, ít hướng tới thực
hành, chưa có sự phân hóa cho các đối tượng ở các vùng miền khác nhau.
Trước năm 2011, đối với hoạt động bồi dưỡng GV, các công trình nghiên cứu
chủ yếu tìm hiểu hoạt động bồi dưỡng thông qua việc tự nghiên cứu và hoạt động
23

BDTX. Hình thức bồi dưỡng GV chủ yếu được thực hiện là tập huấn theo mô hình
“thác nước” theo chu kỳ.
Từ năm 2011 đến năm 2019, đối với giáo dục tiểu học, chương trình BDTXGV
được thực hiện theo thông tư 32/2011 của Bộ GD&ĐT với các nội dung bồi dưỡng
được chia theo mô-đun các yêu cầu/ năng lực cần đáp ứng của GV so với chuẩn nghề
nghiệp. Tuy nhiên, nội dung trong chương trình còn mang tính khái quát cao, GV khó
triển khai đại trà ở đơn vị. (Bộ GD&ĐT, 2011c)
Ngày 22/12/2019, Bộ GD&ĐT ban hành thông tư 17/2019/TT-BGDĐT quy định
về chương trình BDTX GV cơ sở giáo dục phổ thông thay thế thông tư số Thông tư số
32/2011/TT-BGDĐT ngày ngày 09/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành
chương trình BDTX GV tiểu học. Văn bản hợp nhất này quy định 03 nội dung bồi
dưỡng. Cụ thể là chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp học của giáo dục phổ
thông (gọi là Chương trình bồi dưỡng 01; chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng
thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là Chương trình bồi dưỡng 02); chương trình bồi
dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (gọi là Chương
trình bồi dưỡng 03). (Bộ GD&ĐT, 2019).
Bên cạnh đó, việc đánh giá kết quả BDTXGV đã được quy định theo hướng sử
dụng kết hợp các hình thức đánh giá đang được sử dụng phổ biến hiện nay như hình
thức đánh giá quá trình và đánh giá kết thúc. Các hình thức đánh giá này được quy định
tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 13 của Quy chế và địa phương thực hiện BDTXGV có
thể lựa chọn hình thức đánh giá kết quả BDTXGV sao cho phù hợp với đối tượng, nội
dung, phương pháp BDTX (theo điểm c Khoản 1 Điều 13). GV được cấp giấy chứng
nhận công nhận kết quả BDTX mỗi năm học khi họ có kết quả các nội dung BDTX đã
được phê duyệt trong kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch BDTX hàng năm để xét
các danh hiệu thi đua, lưu hồ sơ viên chức hàng năm. (Bộ GD&ĐT, 2012)
Từ những quy định của Bộ GD&ĐT, các địa phương sẽ tự triển khai hoạt động
BDTX theo các hình thức như: tự học, sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên
môn theo cụm trường. Thời lượng, số lượng GV học tập trong mỗi lớp bồi dưỡng tập
trung do sở GD&ĐT quy định. Ngoài ra còn đổi mới hoạt động BDTX theo hình thức
24

học tập từ xa (qua mạng Internet).


Qua đó, để thực hiện được hoạt động BDTX hiệu quả, vai trò của GV được cho
là then chốt. Bên cạnh đó, các nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục có trách
nhiệm giúp đỡ, tạo điều kiện và giám sát GV thực hiện nhiệm vụ tự học, tự bồi dưỡng
theo kế hoạch cũng như tạo điều kiện cho GV có cơ hội được trao đổi về chuyên môn,
nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng theo kế hoạch hằng năm của GV, của nhà trường.
Bên cạnh đó, nhiều dự án, hội thảo khoa học đã bàn đến việc đổi mới các hình
thức đào tạo, bồi dưỡng cho GV tiểu học như:
Với mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL và GV tiểu học đáp ứng nhu cầu
của người học, dự án phát triển GV tiểu học. (2002) đã được triển khai cho các trường
tiểu học trên phạm vi toàn quốc. Bên cạnh đó, dự án còn quan tâm bồi dưỡng năng lực
giảng dạy cho cán bộ là giảng viên của các trường đào tạo GV sư phạm tiểu học.
Tiếp đến, năm 2006 dự án Việt – Bỉ về “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
GV tiểu học, trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam” do Bộ GD&ĐT
Việt Nam và Cơ quan Hợp tác kỹ thuật Bỉ đã tổ chức bồi dưỡng cho GV tiểu học
nhằm giúp họ thích ứng với những yêu cầu về đổi mới chương trình và sách giáo
khoa. Cũng trong năm này dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (viết tắt là SREM)
(2006) đã nghiên cứu ứng dụng về đổi mới quản lý trường phổ thông ở các cấp học đem
lại kết quả bước đầu cho quá trình đổi mới giáo dục. Trong quá trình triển khai, dự án
đã đóng góp nhiều những kiến thức lý luận và thực tiễn trong tư duy mới về quản lý nhà
trường hiệu quả. (Bộ GD&ĐT Việt Nam & Cơ quan hợp tác kỹ thuật Bỉ, 2006).
Ngoài ra, rất nhiều đề tài nghiên cứu đã tập trung vào việc làm thế nào để nâng
cao được chất lượng giáo dục trong xu thế toàn cầu hóa, xã hội thông tin. Cụ thể: Để
đánh giá hiệu quả của việc triển khai các chương trình BDTX cho GV phổ thông, tác
giả Cao Đức Tiến (2001) đã đưa ra những ưu điểm và hạn chế của chương trình trong
đề tài cấp Bộ của mình. Về ưu điểm, tác giả đã chứng minh được vai trò nâng cao kiến
thức về chuyên môn nghiệp vụ cho GV. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu nguyện
vọng tự bồi dưỡng của một bộ phận GV phổ thông. Bên cạnh đó, những hạn chế mà
chủ nhiệm đề tài đã đưa ra chủ yếu liên quan đến nội dung chương trình và tài liệu còn
nặng về lý luận. Cần thiết sự phân hóa các đối tượng vùng miền khác nhau trong quá
trình BDTX. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy, hướng dẫn của giảng viên
25

còn nhiều hạn chế; tài liệu bồi dưỡng chưa được cung cấp đầy đủ; Tổ chức kiểm tra
đánh giá chưa thật nghiêm túc. (Cao Đức Tiến, 2001). Trong báo cáo kết quả nghiên
cứu về hoạt động bồi dưỡng GV, tác giả Nghiêm Đình Vì (2002) khẳng định: việc quy
hoạch đào tạo lại, bồi dưỡng GV là nhiệm vụ cấp bách hiện nay.
Tác giả Trần Bá Hoành (2010) đã điểm qua những nội dung cơ bản về vai trò,
mục tiêu, đội ngũ GV cũng như những kinh nghiệm từ nước ngoài trong công tác dạy
học, giáo dục trong bài viết “Những yêu cầu mới về nghiệp vụ sư phạm trong chuẩn
nghề nghiệp GV trung học”. Trong bài viết này, tác giả đã nêu ra những định hướng
và giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV trong thế kỷ XXI. (Trần Bá
Hoành, 2010). Bên cạnh đó, tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2011) cho rằng việc đánh
giá hoạt động bồi dưỡng cần được thông qua các kỳ sát hạch, kiểm tra và công khai
kết quả bồi dưỡng.
Nội dung của những dự án, hội thảo, nghiên cứu trên chưa quan tâm đến vai trò
của đơn vị trường học, vai trò của nhà quản lý và GV trong việc nâng cao chất lượng
đội ngũ trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên
Một nền giáo dục phát triển thì phải đảm bảo về quy mô số lượng và chất lượng
GV. Để làm được việc này đòi hỏi công tác quản lý hoạt động này cần nhiều sự đầu tư
và chiến lược rõ ràng. Hiện nay, có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
bồi dưỡng, BDTXGV và tập trung ở các khía cạnh như:
Thứ nhất, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động BD, BDTX GV, quản lý hoạt
động BDTX GV theo tiếp cận chức năng quản lý
Công trình nghiên cứu của các tác giả như: Mai Hữu Khuê (1982) về “những vấn
đề cơ bản của khoa học quản lý”, Trần Xuân Sầm (2001) “Luận cứ cho việc nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước” đã đưa ra những luận điểm về lý luận và thực tiễn của công tác quản lý, trong
đó đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và GV đáp ứng yêu
cầu phát triển của đất nước trong mỗi thời kỳ lịch sử.
Nhiều tác giả khác bàn về khoa học quản lý giáo dục, quản lý nhà trường vai trò
của đội ngũ nhà giáo, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục như: Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá
26

Lãm, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Lộc, Phan Văn Kha,...
Những nghiên cứu theo xu hướng này bao gồm các vấn đề cơ bản như: 1) Đưa ra
những quan điểm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục. Vấn đề về hệ thống giáo dục
quốc dân, xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển giáo dục, chính sách phát triển
giáo dục, chính sách đối với nhà giáo, CBQL giáo dục,...2) Đề cập đến vai trò của đội
ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Đây là vấn đề về cơ sở lý luận mà luận án có thể tiếp thu
và phát triển trong nghiên cứu của mình.
Trong công tác kiểm tra đánh giá, tác giả Phạm Quang Huân (2008), cho rằng việc
GV hiểu rõ và duy trì ý thức tổ chức kỉ luật, hình thành thói quen tự kiểm tra, đánh giá kết
quả bồi dưỡng có nghĩa là biểu hiện của trình độ tự quản lý. Tổ chức đánh giá và tự đánh
giá bằng nhiều hình thức: qua sinh hoạt chuyên môn ở trường, qua các cuộc thi chuyên
môn nghiệp vụ, qua việc xem xét các hoạt động giáo dục, giảng dạy, hồ sơ tài liệu và kết
quả công việc. Trong khi thực hiện quá trình bồi dưỡng GV cần phải có sự đánh giá để biết
được mức độ thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, để GV biết những ưu nhược điểm của bản
thân để phát huy hoặc tiếp tục bồi dưỡng thêm. Trong nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hợi,
Thái Văn Thành (2009), thì việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng GV được xây dựng thành
cả qui trình và cần phối hợp giữa tự đánh giá của GV với đánh giá của các cấp quản lý. Các
tác giả cũng xác định phải sử dụng kết quả đánh giá một cách tích cực, tuỳ theo kết quả xếp
loại mà đề ra các yêu cầu khác nhau với GV để động viên, tạo được động lực cho họ tiếp
tục phấn đấu. (Nguyễn Ngọc Hợi& Thái Văn Thành, 2009).
Công tác lập kế hoạch bồi dưỡng cũng đã được một số tác giả quan tâm. Tác giả
Nguyễn Tiến Phúc (2010) đã xác định thứ tự ưu tiên các nội dung để bồi dưỡng cho
GV theo từng năm học trong kế hoạch và cho rằng, trước tiên cần xem xét thực trạng
chất lượng GV thông qua việc khảo sát theo các tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp, nhu
cầu bồi dưỡng của GV. Từ đó, sắp xếp tổ chức, xác định nguồn lực, đội ngũ giảng
viên, quản lý giám sát đánh giá... Ngoài ra, mỗi GV sẽ phải có ý thức xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng cho bản thân để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng,
đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV (Nguyễn Tiến Phúc, 2010). “Vận dụng
thuyết quản lí hành chính của Henry Fayol trong quản lí hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp ở một số tỉnh vùng Tây Bắc”
(Hoàng Quốc Vinh, 2011b) cho rằng những căn cứ để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
27

GV phải dựa vào các chỉ thị, kế hoạch bồi dưỡng của cơ quan cấp tỉnh và kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên và ngân sách mà cấp trên
dành cho việc bồi dưỡng. Bên cạnh đó, tác giả Hoàng Quốc Vinh (2011a) cũng đê cập
trong bài viết về “Giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và GV thủ đô”
những căn cứ để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV phải dựa vào các chỉ thị, kế hoạch
bồi dưỡng của cơ quan cấp tỉnh và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan cấp trên
và ngân sách mà cấp trên dành cho công tác đào tạo bồi dưỡng.
Trong thực tế, có khá nhiều nghiên cứu về quản lý đội ngũ GV tiểu học. Những
nghiên cứu này đề cập đến các chức năng quản lý đội ngũ cũng như các nội dung quản
lý đội ngũ GV tiểu học. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, có thể đề cập đến một số
nghiên cứu cơ bản sau:
Tác giả Nguyễn Thị Quy (2007) với đề tài “Các giải pháp bồi dưỡng để nâng cao
chất lượng GV tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long” từ thực tế khảo sát thực trạng
đội ngũ GV tiểu học tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, tác giả nhấn mạnh
muốn nâng cao năng lực GV trong vùng cần thực hiện được hai vấn đề cơ bản là GV
phải có mức lương đủ sống để không phải làm thêm nghề khác và GV được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ thiết thực để nâng cao tay nghề; cần có chính sách thỏa đáng
đối với GV vùng sâu, vùng xa, đó là được hưởng chính sách như GV miền núi, dân tộc.
Có thể nói, các đặc trưng của GV tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long và các giải
pháp bồi dưỡng để nâng cao chất lượng GV tiểu học vùng đồng bằng sông Cửu Long là
kinh nghiệm quan trọng có thể xem xét. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu này nhìn nhận từ
góc độ nhà quản lý sẽ quản lý đội ngũ GV tiểu học nên cách tiếp cận không trùng lặp
nhưng có thể tận dụng những kết quả nghiên cứu trên.
Tác giả Đặng Huỳnh Mai trong tài liệu “Một số vấn đề về đổi mới quản lý giáo dục
tiểu học vì sự phát triển bền vững”, đã nhấn mạnh GV tiểu học là người góp phần quyết
định trong việc thực hiện hoạt động dạy và học có chất lượng, thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học. Chính vì thế, nhà quản lí phải chăm lo nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học.
Trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, tác giả đặt ra những đòi hỏi mới
về phẩm chất đạo đức, năng lực nghề nghiệp của GV tiểu học; nhấn mạnh bồi dưỡng GV
tiểu học theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp là một giải pháp tích cực
trong việc xây dựng đội ngũ GV tiểu học. (Đặng Huỳnh Mai, 2008).
28

Tác giả Phùng Như Thụy (2008), “Một số giải pháp góp phần nâng cao chất
lượng bồi dưỡng GV tiểu học (môn Toán)” đã nhấn mạnh để tổ chức bồi dưỡng GV ở
trường cần coi trọng đội ngũ báo cáo viên thực sự có năng lực về lý luận và thực tiễn.
Cũng nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học, Tác giả luận án tiến sĩ
Vũ Thị Thu Huyền (2015) đã nghiên cứu các Tỉnh/Thành trên toàn quốc về việc đáp
ứng mục tiêu bồi dưỡng so với chuẩn nghề nghiệp của GV. Luận án đã tập trung
nghiên cứu việc quản lý hoạt động bồi dưỡng theo tiếp cận các chức năng quản lý để
nâng cao hiệu quả bồi dưỡng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã nêu lên những yếu tố ảnh
hưởng và đề xuất những giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV.
Những công trình nghiên cứu trên đã nêu lên thực trạng của hoạt động bồi dưỡng,
BDTX hiện nay. Đồng thời tiếp cận chức năng quản lý trong hoạt động bồi dưỡng GV
thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện và đánh giá hoạt động bồi
dưỡng, BDTXGV.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động BD, BDTX GV, quản lý hoạt
động BDTX GV theo tiếp cận nội dung quản lý
Trong những năm gần đây, nhiều nhà nghiên cứu đã và đang dành sự quan tâm
nhất định trong việc đưa ra các giải pháp bồi dưỡng, xây dựng phát triển đội ngũ GV
từ những khía cạnh khác nhau ở các ngành học, cấp học và các địa phương. Tiêu biểu
là một số công trình như: Luận án tiến sỹ quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Sỹ Thư
(2006) “Những biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GV Trung học cơ sở ở các
tỉnh Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục Trung học cơ sở” đã trình bày
thực trạng đội ngũ nhà giáo, những nghiên cứu khoa học, thực tiễn và nhận định của
bản thân về đội ngũ nhà giáo và đề xuất một số biện pháp phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ GV trung học cơ sở tại một số tỉnh khu vực Tây Nguyên. (Nguyễn
Sỹ Thư, 2006). Ngoài ra, có nhiều hội thảo khoa học bàn về nội dung của hoạt động
BDTX và công tác quản lý hoạt động này. Cụ thể:
Hội thảo khoa học “Nhà giáo và CBQL đối với sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục Việt Nam” của Bộ GD&ĐT phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung
ương tổ chức ngày 22/5/2012, tại Hà Nội bàn luận về chất lượng của đội ngũ nhà giáo
và CBQL hiện nay; mô hình mới về nhà giáo và CBQL; giải pháp thực hiện mô hình
mới và đề xuất các kiến nghị với Trung ương về cơ chế, chính sách đối với nhà giáo,
29

CBQL. Trong đó, các ý kiến tập trung vào việc xây dựng chế độ, chính sách cho đội
ngũ nhà giáo, CBQL phải được đặt trong tổng thể sứ mệnh và mục tiêu của GD&ĐT,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Xây dựng và ban hành đồng bộ những quy
định về điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, quy trình bổ nhiệm, sử dụng, đánh giá, đào
tạo, bồi dưỡng và cơ chế sàng lọc đối với nhà giáo và CBQL giáo dục. Ngoài ra, cần
đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trường học trong đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục, tạo động lực thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam. (Bộ GD&ĐT & Ban Tuyên giáo TW, 2012).
Năm 2015, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tổ chức hội thảo “Cán bộ quản
lý giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục”. Bài viết: “Cán bộ quản lý trường phổ
thông trong giai đoạn đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục” của tác giả Nguyễn Kế
Hào; “Tìm hiểu nội dung chương trình bồi dưỡng lãnh đạo nhà trường ở một số
nước” của Vương Thanh Hương; “Cải tiến nội dung chương trình bồi dưỡng cán bộ
quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay - thực trạng và giải pháp” của Nguyễn Thị
Hiền; “Định hướng xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý theo tiếp cận
CDIO trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” của Đinh Thị Kim Loan.
Năm 2017, Hội thảo quốc tế “Bồi dưỡng giáo viên phổ thông, cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục phổ thông và GV sư phạm” do Đại học sư phạm TP.HCM tổ chức cũng
đã có nhiều bài viết liên quan tới hoạt động BDTX. Tác giả Nguyễn Đình Hiền với bài
“Đổi mới bồi dưỡng CBQL giáo dục đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0” đã trình bày các nội dung: tổng
quan chương trình giáo dục phổ thông tổng thể; mối quan hệ giữa chương trình giáo
dục phổ thông tổng thể và khung trình độ quốc gia; những yêu cầu về tiêu chuẩn của
hiệu trưởng trường phổ thông; yêu cầu, nội dung bồi dưỡng hiệu trưởng. Tác giả
Phạm Bích Thủy và Phạm Đào Tiên với bài viết “Bồi dưỡng năng lực cho Hiệu
trường trường phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và quản lý nhà trường”
đề cập tới: các yêu cầu về năng lực của hiệu trưởng trường phổ thông đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục và quản lý nhà trường; định hướng bồi dưỡng năng lực cho hiệu
trưởng trường phổ thông.
Cũng trong năm 2017, hội thảo “Công tác BDTX theo định hướng phát triển năng
lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
30

mới GD&ĐT ” do trường Cán bộ quản lý giáo dục TP.HCM tổ chức đã nhận được
nhiều bài viết về công tác BDTX cho đội ngũ cán bộ quản lý và GV các trường phổ
thông. Đặc biệt, tác giả Nguyễn Vinh Hiển (Nguyên thứ trưởng Bộ GD&ĐT) đã có
những đánh giá xác thực về công tác BDTX cho GV cũng như cán bộ quản lý trường
phổ thông như đánh giá nguyên nhân của hạn chế và đưa ra quan điểm về đổi mới về
nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động BDTX hiện nay.
Ban Quản lý chương trình ETEP và Học viện Quản lý giáo dục (2018) đã tổ
chức hội thảo “BDTX GV và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông: kinh nghiệm
từ Vương quốc Anh và quốc tế. Một số bài viết nổi bật của tác giả Nguyễn Thúy
Hồng; Trần Thị Tú Anh)…. Đặc biệt, 03 tham luận đại diện của đại học Sư phạm Hà
Nội, đại học Sư phạm TP.HCM và Học viện Quản lý giáo dục là tóm tắt kết quả của
03 nghiên cứu đánh giá về thực trạng và đề xuất chương trình BDTX cho cán bộ quản
lý của các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Bên cạnh đó, các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành có thể kể đến những
nghiên cứu như: Tác giả Mạc Thị Việt Hà với “Tuyển dụng và bồi dưỡng GV tại các
trường phổ thông ở Thái Lan”, Tạp chí Khoa học giáo dục số 28 tháng 1 - 2008. Tác
giả Nguyễn Thanh Hoàn với “Những mô hình đào tạo GV ở Hoa Kì”, Tạp chí Khoa
học giáo dục số 28 tháng 1 - 2008 đã đề cập đến tầm quan trọng trong hoạt động bồi
dưỡng phát triển chuyên môn GV. Việc tham gia vào cộng đồng học tập giúp cho
người GV tự trau dồi và chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm của bản thân và đồng nghiệp.
Ngoài ra, các các giả Vũ Minh Tâm (2008) “Giáo dục năng lực tự đào tạo của người
học”, Tạp chí Giáo dục số 183, kì 1-2/2008. Tác giả Phùng Như Thuỵ (2008) “Bồi
dưỡng theo module và vấn đề tự bồi dưỡng của GV” đã nêu lên những lợi ích khi
chuyển sang mô đun khi học tập và BDTX. Bài viết tạp chí giáo dục số 216, kì 2-
6/2009 “Giải pháp đào tạo GV theo định hướng năng lực” của tác giả Phạm Hồng
Quang (2009) cùng với bài viết của tác giả Phan Thanh Long, Tạp chí Giáo dục số
223, kì 1-10/2009 “Định lượng và đánh giá lao động của GV phổ thông”. Trong
nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi dưỡng GV phổ thông
của Nguyễn Thị Bình (2012) cho biết hoạt động bồi dưỡng và giá trị biểu hiện của việc
tự học là những thước đo của tâm lý sáng tạo và sản phẩm sáng tạo. Tác giả cũng đã
nêu những nguyên nhân trong việc chưa tạo được những kết quả đột phá khi thực hiện
31

đổi mới giáo dục. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến vấn đề bồi dưỡng đội ngũ GV,
những bất cập trong số lượng và chất lượng GV chưa theo kịp sự đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông và cả nhu cầu của xã hội. (Nguyễn Thị Bình, 2012). Tác giả
Nguyễn Văn Toàn (2014)“Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên”, Tạp chí Quản lý
giáo dục, số 65 đã đưa ra các nội dung quản lý trong quá trình bồi dưỡng GV, những
yêu cầu cần thiết khi GV tham gia các hoạt động tự bồi dưỡng.
Chính vì vậy, cần đổi mới quản lý mô hình đào tạo, bồi dưỡng GV, trong đó xác
định được mô hình tổng quan đào tạo GV; xác định rõ mục tiêu đào tạo, nội dung đào
tạo, phương pháp và phương thức đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo, quản lý nhà nước
về đào tạo, mô hình đào tạo GV các cấp học… trong giai đoạn hiện nay.
Thứ ba, việc vận dụng mô hình CIPO trong lĩnh vực quản lý giáo dục được thể
hiện trong luận án “Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường dự bị đại học dân
tộc đáp ứng yêu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ cho miền núi” theo tiếp cận CIPO của
tác giả Đặng Xuân Cảnh (2016) đã đề xuất những biện pháp vận dụng mô hình CIPO
trong việc quản lý hoạt động học tập của học sinh dân tộc nội trú. Luận án tiến sĩ của
tác giả Đỗ Văn Hiếu (2017) về “quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên học viện an
ninh nhân dân theo cách tiếp cận CIPO”. Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2019) thể
hiện trong luận án “Quản lý đào tạo giáo viên mầm non ở các trường cao đẳng sư
phạm trung ương theo tiếp cận CIPO” đã góp phần hoàn thiện khung năng lực nghề
nghiệp của GV mầm non và hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động đào tạo GV
trong trường sư phạm theo tiếp cận CIPO. Luận án “quản lý đào tạo trình độ cao
đẳng đáp ứng nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp theo tiếp cận PDCA” của tác giả
Phạm Xuân Thu (2021) đã tiếp cận mô hình CIPO để đào tạo trình độ cao đẳng đáp
ứng nhu cầu nhân lực của DoN.
Các bài báo của Tác giả Nguyễn Đức Thắng (2017) “quy trình triển khai hệ
thống chất lượng theo tiếp cận CIPO trong quản lý thiết bị đào tạo của các trường đại
học kỹ thuật trong quân đội”; Tác giả Nguyễn Ngọc Trang (2018)“vận dụng mô hình
cipo để đổi mới trong quản lí hợp tác giữa nhà trường với doanh nghiệp nhằm đào
tạo đáp ứng yêu cầu thị trường lao động” nhằm thúc đẩy sự phát triển toàn diện hợp
tác giữa nhà trường với doanh nghiệp phát triển bền vững. Bài viết về “quản lý các
yếu tố dạy học môn chuyên ở trường THPT theo hướng đảm bảo chất lượng” tác giả
32

Trần Thị Quỳnh Loan (2018) về “vận dụng tiếp cận CIPO vào quản lý dạy học ở
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên theo hướng xây dựng xã hội
học tập” đã khẳng định việc quản lý toàn diện quá trình dạy học này sẽ có cơ hội và
khả năng thu được những hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng dạy học tại trung
tâm. Tác giả Phạm Thị Thu Hường (2019) “thực trạng quản lí đào tạo nghề may và
thiết kế thời trang ở trường trung cấp nghề an dương theo tiếp cận CIPO”. Tác giả
Mai Thị Khuyên (2020) “đề xuất nội dung quản lý chất lượng dịch vụ công trong
trường mầm non theo mô hình CIPO” ở các nội dung bao gồm các yếu tố đầu vào như
phát triển chương trình, nguồn nhân lực vật lực tài lực; các yếu tố đầu ra như kiến
thức, kĩ năng và thái độ (giá trị) mà đứa trẻ đạt được, sự phát triển về thể chất của trẻ;
các yếu tố quá trình như lập kế hoạch; tổ chức điều kiện thực hiện; chỉ đạo, giám sát,
hỗ trợ, điều chỉnh các hoạt động dịch vụ công trong trường mầm non.
1.1.3. Đánh giá những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng, bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên và xác định các vấn đề luận án tiếp tục phát triển
1.1.3.1. Nhận xét các công trình nghiên cứu đã công bố
Có thể kết luận rằng, mỗi tác phẩm, tác giả với góc nhìn, cách tiếp cận khác nhau
đã mô tả, trình bày tương đối khái quát về hoạt động bồi dưỡng GV như: thực trạng chất
lượng đội ngũ GV của một số địa phương hiện nay, xác định nội dung, chương trình và
phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV, các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng GV.
Một số nghiên cứu nhấn mạnh đến việc tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
bồi dưỡng đội ngũ nói chung trên cơ sở thực trạng và điều kiện cụ thể của mỗi địa phương.
Nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng GV hiện nay thường tiếp cận
theo chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) hoặc tiếp cận hoạt
động (quản lý mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức… trong đào tạo).
Nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng, đặc biệt là hoạt động BDTX ở bậc tiểu học
còn mỏng so với các đề tài nghiên cứu về đào tạo giáo viên. Việc nghiên cứu quản lý
hoạt động bồi dưỡng BDTX cho GV chủ yếu dựa trên tiếp cận về chức năng hoặc nội
dung quản lý. Còn ở cấp độ luận án tiến sĩ thì hầu như việc tiếp cận mô hình CIPO
chủ yếu quản lý hoạt động đào tạo, hoạt động dạy học còn trong quản lý hoạt động bồi
dưỡng, đặc biệt là BDTX GV tiểu học còn chưa được khai thác, đề cập nghiên cứu.
33

Vì vậy, luận án tiếp tục nghiên cứu để bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV nói chung, và cụ thể ở việc quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM theo hướng tiếp cận mô hình CIPO, tức là quản lý các khâu trong
quy trình quản lý hoạt động BDTX từ quản lý đầu vào, quản lý quá trình và quản lý
đầu ra cũng như quản lý việc thích ứng của bối cảnh hiện nay.
1.1.3.2. Những vấn đề luận án tiếp tục phát triển
- Nghiên cứu tổng hợp và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BDTX
GV theo tiếp cận CIPO;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP. Hồ
Chí Minh hiện nay. Đánh giá những việc làm được, chưa làm được trong việc quản lý
hoạt động này;
- Tìm hiểu những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và chủ
quan đến hiệu quả quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh;
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay đáp ứng
được yêu cầu đổi mới chất lượng GD&ĐT tại TP. Hồ Chí Minh.
1.2. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
1.2.1. Các khái niệm
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Hiện nay, có khá nhiều quan niệm về bồi dưỡng. Theo đại từ điển Tiếng Việt
(2013) bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực phẩm chất "Bồi dưỡng cán bộ, bồi
dưỡng đạo đức, bồi dưỡng GV...". Trong điển Bách khoa Việt Nam (1995) thì khái
niệm bồi dưỡng còn được dùng với nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm một số kiến
thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản, cung
cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng dụng.
Cùng quan điểm này, tác giả Nguyễn Duy Hưng (2014) cũng xem bồi dưỡng có
thể là quá trình cập nhật hóa kiến thức do còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề
nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố kĩ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Việc cập
nhật này giúp cho người lao động củng cố và nâng cao những kiến thức đã học một
cách hiệu quả và thiết thực. Kết quả của hoạt động này được xác nhận bằng việc
người lao động được cấp chứng chỉ sau bồi dưỡng.
Bên cạnh đó, UNESCO (1998) lại tiếp cận bồi dưỡng là một quá trình đào tạo
34

nối tiếp, thể hiện sự liên tục trước và trong khi làm việc. Cụ thể "Bồi dưỡng có ý nghĩa
là nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi và chỉ khi cá nhân cùng tổ
chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho bản
thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp".
Như vậy, từ các luận điểm nêu trên, tác giả sử dụng khái niệm bồi dưỡng trong
luận án được hiểu là quá trình học tập tiếp nối “suốt đời” sau đào tạo của người GV
nhằm cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu để hoàn thiện, nâng cao năng
lực, phẩm chất, trình độ nghề nghiệp giúp họ ngày càng phát triển và đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu phát triển không ngừng của xã hội, nhất là sự phát triển của tri thức.
1.2.1.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động bồi dưỡng là quá trình biến đổi và cập nhật thêm những kiến thức còn
thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm nghiệp vụ hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo
các chuyên đề nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn sẵn có để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp. Hoạt động bồi dưỡng là một quá trình
thống nhất vừa mang tính đặc thù giữa hoạt động dạy và học. Hoạt động bồi dưỡng là việc
làm thường xuyên, liên tục góp phần làm cho đội ngũ nâng cao được năng lực chuyên môn
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế - xã hội.
Trong nhà trường, hoạt động bồi dưỡng GV có nhiều nội dung như tự bồi dưỡng,
bồi dưỡng giáo dục HS ngoài giờ lên lớp, bồi dưỡng sinh hoạt chuyên môn, nghiên
cứu nội dung bài học, nghiên cứu khoa học giáo dục… Tùy từng thời điểm và yêu cầu
mà GV thực hiện những nội dung khác nhau trong suốt năm học.
1.2.1.3. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Theo điều lệ trường tiểu học (2020), GV tiểu học là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Bộ GD&ĐT, 2020).
Mục tiêu của giáo dục tiểu học là hình thành những cơ sở ban đầu về nhân cách,
giúp HS có thể tiếp tục học tập những bậc học tiếp theo. Do đó, giáo dục tiểu học có
những nét rất riêng so với những bậc học khác. Vì vậy, kiến thức cần trang bị cho HS
tiểu học tuy không sâu những trải rộng nền tảng. Thực tế hiện nay, GV tiểu học phải
dạy hầu như tất cả các môn học kể cả một số bộ môn năng khiếu như Âm nhạc, mỹ
thuật, thể dục, tự nhiên xã hội… Bởi vậy, người GV tiểu học phải có sự rèn luyện cả
về lý thuyết lẫn thực hành để giúp HS lĩnh hội được những tri thức khoa học, phổ
thông cơ bản, hiện đại, phù hợp thực tiễn Việt Nam… (Điều lệ trường tiểu học, 2020).
35

Qua đó cho thấy, ngoài những chức năng, nhiệm vụ mà GV tiểu học phải thực hiện
theo điều lệ Trường tiểu học (2020) thì yêu cầu GV tiểu học cần có những kiến thức, kỹ
năng về công nghệ phù hợp với sự phát triển xã hội; biết tạo dựng các mối quan hệ trong và
ngoài nhà trường. Chính vì vậy, GV cần phải có uy tín với HS, phụ huynh và đồng nghiệp.
Vì vậy, việc trau dồi, BDTX để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ sau nghề là
một việc hết sức cần thiết để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Trên thế giới, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng sau nghề hay phát triển chuyên môn
(Continuing Professional Development - CPD) là giai đoạn tiếp nối sau giáo dục nghề
nghiệp, đều được các nước quan tâm với nhiều phương thức bồi dưỡng GV khác nhau.
Theo tác giả Ganser (2000), hoạt động bồi dưỡng phát triển chuyên môn bao gồm nhiều
hình thức. Tác giả đã kể ra những hình thức cụ thể như tập huấn, hội thảo, nghiên cứu
tài liệu hoặc xem các chương trình trực tuyến.. Bên cạnh đó, tác giả Trần Bá Hoành
(2002) cho rằng việc bồi dưỡng sẽ giúp GV nâng cao trình độ thông qua việc bồi dưỡng
từ xa với quan điểm GV tự học để giúp HS tự học.
Hiểu theo cách tiếp cận hệ thống của tác giả Đanilop M.A - Xcatkin M.N (1980),
thì quá trình bồi dưỡng GV gồm 06 thành tố cơ bản: Mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức, nguồn lực thực hiện và đánh giá kết quả bồi dưỡng. Mỗi thành tố này là một
chỉnh thể và tương tác với nhau biện chứng tạo thành một thể thống nhất và vận hành
trong môi trường giáo dục của nhà trường và môi trường tự nhiên xã hội. (Đanilop M.A
- Xcatkin M.N, 1980). Mối quan hệ đó có thể mô tả theo sơ đồ 1.1 dưới đây:

Mục tiêu

Nội dung Đánh giá


kết quả

BD
GV

Phương
pháp Nguồn lực
thực hiện

Hình thức

Sơ đồ 1. 1. Mối quan hệ giữa các thành tố trong bồi dưỡng GV


Nguồn: tác giả tổng hợp
36

Sản phẩm của giáo dục là một quá trình hình thành lâu dài và phức tạp không
giống những ngành nghề khác. Vì vậy, việc bồi dưỡng GV không chỉ bổ sung cập
nhập kiến thức, kỹ năng mới nhằm nâng trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho
họ mà còn phải bồi dưỡng cho họ có một tầm hiểu biết toàn diện và các năng lực thích
ứng với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động.
Theo đó, có thể hiểu hoạt động BDTXGV là quá trình biến đổi, trang bị, cập nhật,
nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc sau quá trình đào tạo một cách đều đặn, liên tục
nhằm bổ sung nghiệp vụ còn thiếu hụt cho GV, đáp ứng yêu cầu của ngành và mong muốn
của toàn xã hội trong giai đoạn mới đồng thời giúp cho họ có được một tầm hiểu biết toàn
diện và các năng lực thích ứng với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động.
1.2.2. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Vấn đề xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã
được Đảng và Nhà nước quan tâm chỉ đạo thông qua các văn kiện và chương trình
phát triển kinh tế đất nước. Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã
nêu ra những hạn chế, bất cập về sự mất cân đối trong cơ cấu GV giữa các bậc học và
vùng miền. Ngoài ra chỉ thị cũng nêu ra những hạn chế về chính sách hiện nay chưa
phát huy được nội lực của đội ngũ này. (Ban bí thư Trung ương Đảng, 2004)
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về “đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT” cũng đánh giá đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục hiện nay vẫn còn bất
cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và
phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp. (Ban
chấp hành Trung ương, 2013). Điều đó đồi hỏi không ngừng nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục giai đoạn hiện nay. Tương tự, trong
chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày
13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ, cũng đánh giá những bất cập và yếu kém của
giáo dục đã chỉ ra: “Một bộ phận nhà giáo và CBQL chưa đáp ứng được yêu cầu,
nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới”. (Chính phủ, 2012).
Vì vậy, để góp phần khắc phục những hạn chế này đòi hỏi mỗi GV phải được
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng một cách thường xuyên để nâng cao tay nghề của mình
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Đối với hoạt động bồi dưỡng GV hiện nay, các công trình nghiên cứu chủ yếu
37

tìm hiểu hoạt động bồi dưỡng thông qua việc tự nghiên cứu và hoạt động BDTX. Bộ
GD&ĐT đã ban hành Thông tư 32 ngày 09/8/2011 về chương trình BDTX GV tiểu
học với những đổi mới cả về hình thức, nội dung và phương pháp bồi dưỡng.
Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ban hành ngày 10/7/2012 về “Quy chế
BDTXGV” đã quy định rõ việc BDTX nhằm thực hiện mục tiêu cập nhật kiến thức và
phát triển năng lực tự học của GV thông qua việc xây dựng và ban hành chuẩn nghề
nghiệp của GV cùng với các thông tư hướng dẫn quy định cụ thể việc bồi dưỡng,
BDTX cho GV những nội dung thuộc khối kiến thức bắt buộc và khối kiến thức tự
chọn; Việc BDTX bằng tự học cho GV kết hợp với các sinh hoạt chuyên, nghiệp vụ
tại tổ chuyên của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường đã được chú trọng. (Bộ
GD&ĐT, 2012)
Tóm lại, những văn bản chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng, BDTXGV trên là căn cứ
pháp lý, đã xác định tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo nhằm
đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn hiện nay.
1.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Để đáp ứng được những yêu cầu về phẩm chất và năng lực đặt ra đối với nhà quản
lý giáo dục và đội ngũ GV trong kỷ nguyên mới, thì việc xác định mục tiêu BDTX là
hết sức cấp thiết. Bàn về những năng lực cần có đối với đội ngũ GV, tác giả OsDonnel
(1986) và Raja Roy Singh, (1991) đã nêu ra 05 vấn đề cốt lõi của người thầy bao gồm
việc tận tâm với học sinh, biết cách dạy học liên môn, quản lý hiệu quả công tác kiểm tra
đánh giá, phát huy tư duy sáng tạo và là người đồng hành đáng tin cậy của học sinh và
phụ huynh học sinh. (OsDonnel, 1986 & Raja R. S., 1991).
Quy chế BDTX GV mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trong Thông
tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định rõ
mục tiêu của việc BDTX GV tiểu học nhằm mục tiêu kép là vừa cập nhật kiến thức
theo chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu xã hội đồng thời phát triển được năng lực tự học.
tự bồi dưỡng của GV trong nhà trường trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục. Cụ thể, hoạt động BDTX giúp cho GV có khả năng cập nhật kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp đáp ứng được các yêu cầu thực tiễn của xã hội; nâng cao khả năng
tự học, đáp ứng được công việc; giúp chuẩn hóa, nâng cao trình độ đào tạo của GV;
38

phát triển năng lực nghề nghiệp người GV, CBQL một cách liên tục, đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình và sách giáo khoa.
Ngày 22/8/2018, Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT quy
định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông làm căn cứ để cơ sở giáo dục
phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV; xây dựng và
triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV đáp ứng mục
tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục. Cụ thể gồm 05 tiêu
chuẩn, 15 tiêu chí.
Nhìn chung, 05 tiêu chuẩn này đã khái quát được 5 năng lực cơ bản của người
GV phổ thông nói chung và GV tiểu học Việt Nam nói riêng thế kỷ XXI như sau:
- Yêu cầu chung về phẩm chất nghề nghiệp đúng theo điều lệ nhà trường quy
định: Yêu thương, tôn trọng, thân thiện với học sinh; giữ gìn đạo đức, uy tín, lương
tâm nhà giáo.
- Về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
- Về năng lực nghiệp vụ sư phạm: có năng lực lập kế hoạch, tổ chức quá trình
dạy học và giáo dục; năng lực sáng tạo và dạy học hiệu quả; năng lực đánh giá HS;
năng lực tư vấn và hỗ trợ HS
- Về năng lực xây dựng, thực hiện môi trường giáo dục: năng lực thực hiện quy
chế dân chủ, năng lực phát huy quyền dân chủ của HS và đồng nghiệp, năng lực phát
huy quyền dân chủ của cha mẹ HS và tổ chức
- Về năng lực xây dựng các quan hệ xã hội (Bộ GD&ĐT, 2018).
Do đó, hoạt động bồi dưỡng đã phải có nhiều thay đổi nhằm đem lại cho người học
những kỹ năng và kiến thức cơ bản lẫn tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với các thách
thức và yêu cầu công việc thay đổi liên tục để tránh nguy cơ bị tụt hậu và đào thải.
Trước những yêu cầu như vậy, buộc các nhà sư phạm, nhà quản lý phải quan
tâm, thay đổi nhiều hơn đến mục tiêu bồi dưỡng GV nhằm giúp họ ngày càng hoàn
thiện, phát triển năng lực nghề nghiệp.
1.2.2.2. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Từ mục tiêu đã được xác định phù hợp với tình hình thực tế, các quốc gia cũng
xây dựng những nội dung bồi dưỡng khác nhau để phát triển năng lực nghề nghiệp
cho GV. Ví dụ ở một số nước châu Âu, yêu cầu GV phải tương tác với HS để giúp các
39

em khắc sâu kiến thức nên nội dung chương trình nâng cao chất lượng đào tạo huấn
luyện viên (trainers) và GV của mạng lưới Chính sách Đào tạo GV châu Âu (ENTEP)
đã nhận định người GV cần được trang bị những năng lực mới. Đó là khả năng sử
dụng công nghệ thông tin - truyền thông có hiệu quả; tăng cường chuyên môn hóa và
trách nhiệm cá nhân đối với phát triển chuyên môn (Marzano, USA) hoặc GV phải
được trang bị nền tảng nghề nghiệp tốt; GV là nghề nghiệp mang tính cơ động và phải
được bồi dưỡng để tiếp tục phát triển chuyên môn. (Euphropean Commission, 2010).
Ở Việt Nam, cùng với quan điểm để phát triển chuyên môn cho GV tiểu học
thông qua hoạt động BDTXGV, nội dung chương trình bồi dưỡng được cụ thể trong
Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 09/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT gồm 02
khối kiến thức bắt buộc và tự chọn với thời lượng 120 tiết/ năm học. Tuy nhiên, văn
bản này đã hết hiệu lực và được Bộ GD&ĐT thay thế bằng thông tư 17/2019/TT-
BGDĐT ngày 1/11/2019 về việc ban hành chương trình BDTX GV cơ sở giáo dục
phổ thông. Chương trình thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm;
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm, bao gồm chương
trình bồi dưỡng 01 theo quy định của Bộ GD&ĐT; chương trình bồi dưỡng 02 theo
quy định của các địa phương và chương trình bồi dưỡng 03 theo yêu cầu vị trí việc
làm do GV cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn.
Vì vậy, từ giai đoạn 2019-2021, nhằm hỗ trợ GV các cơ sở giáo dục phổ thông triển
khai thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đáp ứng nhu cầu học
tập thường xuyên, liên tục, suốt đời của mỗi GV trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục. Bộ GD&ĐT quy định tất cả GV đang giảng dạy ở trường tiểu học phải
BDTX 09 mô đun gồm các nội dung bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp để triển
khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 áp dụng trong cả nước.
Nội dung BDTXGV tiểu học có ảnh hưởng quyết định đến hoạt động phát triển
chuyên môn của GV. Theo tác giả luận án, bằng việc tiếp cận chuẩn có thể xác định được
những nội dung BDTX GV, hay nói cách khác là xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái
độ cần bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng cần kết hợp giữa yêu cầu, nhu cầu, nhiệm vụ của
người học cần phải bồi dưỡng để phát huy hứng thú và năng lực GV. Vì vây, các nội dung
BDTX cần chú trọng về việc nâng chuẩn, các lớp bổ sung những chứng chỉ bồi dưỡng theo
vị trí việc làm để đáp ứng yêu cầu của việc thực hiện nhiệm vụ cũng như tình hình thực tế
40

của địa phương. Cần chú trọng hơn nữa khối kiến thức tự chọn trong quá trình tập huấn, bồi
dưỡng. Bên cạnh đó, cần khuyến khích GV tìm hiểu và xây dựng nội dung BDTX.
1.2.2.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học
Để đạt được những yêu cầu, mục tiêu đã đề ra về về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
đối với hoạt động BDTXGV tiểu học thì việc lựa chọn phương pháp và hình thức tổ
chức bồi dưỡng đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển chuyên môn GV.
Tác giả Sparks and Loucks-Horsley (1989) và Eleonore Villegas-Reimers (2003) đã
giới thiệu các phương pháp, hình thức bồi dưỡng để phát triển chuyên môn cho GV thông
qua các hoạt động như cá nhân tự định hướng phát triển chuyên môn nghiệp vụ; được dự
giờ và tham gia dự giờ của đồng nghiệp; và tham gia các lớp tập huấn chuyên môn hoặc
hội nghị, hội thảo. (Sparks & Loucks-Horsley, 1989 & Villegas-Reimers, E., 2003).
Ngoài ra, tác giả Sean MacGough (2009) đã nêu kinh nghiệm mô hình bồi dưỡng
GV ở Anh được tiến hành thông qua chương trình phát triển chuyên môn liên tục (CPD
- Continuing Professional Development) thông qua mạng lưới liên trường; bồi dưỡng
qua các khoá học chuyên sâu, hội thảo, hợp tác. Bên cạnh đó còn nhấn mạnh đến sự kết
nối trao đổi thông tin giữa việc dạy của GV với việc học của HS. (Sean. M, 2009).
Tại Việt Nam, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo các địa phương triển khai hoạt động
BDTX năm học 2012 - 2013 và các năm tiếp theo trong quy chế BDTXGV. GV tiểu
học là người đã trải qua đào tạo, được trang bị kiến thức, kỹ năng, phẩm chất nghề
nghiệp nhất định. Theo đó, phương thức triển khai hoạt động BDTXGV có thể được
thực hiện theo các hình thức gồm 03 hình thức cơ bản: tự học; trao đổi chuyên môn
thông qua BDTX tập trung; học tập từ xa qua mạng Internet (Báo cáo tổng kết BDTX
GV mầm non, phổ thông chu kỳ II, III, 2009).
Tuy nhiên, từ năm 2019, Bộ GD&ĐT ban hành thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT
ngày 12/11/2019 về quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường
xuyên. Cụ thể, ở Điều 6. Phương pháp và loại hình tổ chức BDTX như sau:
1. Thực hiện bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học, phát huy
tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo viên, cán bộ quản lý; tăng cường
thực hành tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo
41

dục thường xuyên; thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm
giữa báo cáo viên với giáo viên và cán bộ quản lý, giữa giáo viên với giáo viên và
giữa cán bộ quản lý với nhau.
Nhìn chung, các phương pháp BDTX cho GV tiểu học phải được lựa chọn theo
quan điểm lấy người học làm trung tâm. Các phương pháp bồi dưỡng phải phù hợp
với phương pháp học tập người lớn, chú ý khai thác kinh nghiệm cho GV. Đồng thời
phải căn cứ vào từng nhu cầu muốn bồi dưỡng và phát triển ở GV để lựa chọn phương
pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng phù hợp. Có thể kể ra một số phương pháp như:
Phương pháp dạy học giá trị; Phương pháp thực hành cá nhân hoặc theo nhóm;
Phương pháp trải nghiệm thực tế/ thực hành/ thực tập; Phương pháp thuyết trình-
giảng giải- minh họa; Phương pháp thảo luận, hỏi đáp, xê-mi-na; Phương pháp nghiên
cứu tài liệu....
2. Loại hình tổ chức BDTX: Việc BDTX cho GV cần đa dạng để mọi GV có thể
tiếp cận được với các hoạt động và nội dung bồi dưỡng.
a) Tập trung: Thực hiện bồi dưỡng tập trung; hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản
lý tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội
dung BDTX đáp ứng nhu cầu của giáo viên, cán bộ quản lý trong học tập BDTX;
Thời lượng, số lượng giáo viên tham gia học tập bồi dưỡng được quy định trong
Chương trình BDTX và các quy định tại Quy chế này.
Việc thực hiện hoạt đông tự BDTX có thể theo chương trình quy định hoặc tham
gia các chuyên đề do cấp trên tổ chức.
b) Từ xa: Thực hiện bồi dưỡng từ xa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động bồi dưỡng. Các đơn vị có thể sử dụng các hình thức hỗ trợ sinh hoạt
tổ chuyên môn và tự học.
c) Bán tập trung: Kết hợp loại hình tổ chức bồi dưỡng tập trung và từ xa được quy
định tại điểm a, điểm b Khoản này đảm bảo hiệu quả và yêu cầu BDTX giáo viên, cán bộ
quản lý. (Bộ GD&ĐT, 2019a). Hiệu trưởng các nhà trường có thể BDTX thông qua hoạt
động trải nghiệm thực tiễn như lồng ghép các nội dung BDTX qua dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy theo đúng quy định đồng thời có thể thường xuyên tự chọn nội dung/
chủ đề phù hợp với lớp trong mỗi tiết dạy, giáo dục thông qua trực tuyến và trực tiếp.
42

Việc BDTX cho GV tùy từng trường, từng thời điểm mà thực hiện việc bồi
dưỡng thích hợp. Để tăng hiệu quả của việc bồi dưỡng, cần sắp xếp thời gian khoa học
trên cơ sở trao đổi bàn bạc với GV. Mặt khác mỗi thời điểm bồi dưỡng lại thích hợp
với từng hình thức bồi dưỡng. Sử dụng hình thức diễn đàn trao đổi qua mạng, hay
khuyến khích đăng ký tự bồi dưỡng là trao quyền chủ động cho GV trong việc sử
dụng thời gian của cá nhân để bồi dưỡng chuyên môn, giúp GV có thể học ở mọi lúc,
mọi nơi, phù hợp với điều kiện của họ.
1.2.2.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Kiểm tra, đánh giá trong BDTX cho GV là so sánh, đối chiếu và lượng giá các
năng lực thực tế đạt được ở người GV với các kết quả mong đợi đã được xác định
trong mục tiêu bồi dưỡng hằng năm. Kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX hướng tới việc
đánh giá đầy đủ các thành phần kiến thức, kỹ năng và thái độ đáp ứng với chuẩn nghề
nghiệp của GV và nhu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay.
Ở một số nơi, sau quá trình bồi dưỡng có việc tổ chức đánh giá để xem việc bồi
dưỡng đạt hiệu quả như thế nào, có cần tiếp tục bồi dưỡng thêm cho GV hay không.
Các hình thức đánh giá kết quả bồi dưỡng GV được lựa chọn có thể là viết chuyên đề;
Xây dựng kỹ năng giảng dạy, biên soạn và thuyết trình về hồ sơ chuyên môn (ở Anh);
hoặc mỗi chương trình bồi dưỡng 05 ngày thì GV được đánh giá ít nhất 4 lần (ở bang
California. (Nguyễn Hữu Độ, 2011)
Đối với hoạt động BDTXGV tiểu học hiện hành, việc đánh giá kết quả của hoạt
động này được nêu rõ trong quy chế BDTX do Bộ GD&ĐT ban hành ở điều 11 và 12,
Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 về quy chế bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và
giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên. Cụ thể:
1. Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ
em, học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và
trung tâm giáo dục thường xuyên. Việc đánh giá thông qua thi kết thúc chuyên đề
bằng viết thu hoạch hoặc đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với
các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực
hành). Bên cạnh đó, hình thức kiểm tra từng phần theo chuyên đề, viết sáng kiến kinh
43

nghiệm những vấn đề đạt được khi BDTX nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục
tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình BDTX và quy định tại Quy chế này.
2. Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi
đạt điểm từ 05 trở lên.
3. Xếp loại kết quả:
a) Hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành
kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ
các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Không hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý không đáp ứng
được các yêu cầu tại điểm a Khoản này.
4. Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX thì được
cấp chứng chỉ hoàn thành kế hoạch BDTX. Kết quả đánh giá hoạt động BDTX hằng
năm sẽ được lưu vào hồ sơ và là căn cứ để xét thi đua, khen thưởng, quản lý viên chức.
Việc đánh giá kết quả BDTX là do cán bộ quản lý, chưa chú trọng đánh giá cá
nhân và đánh giá đồng đẳng.
Điều 12. Cấp chứng chỉ BDTX
Việc cấp chứng chỉ BDTX thực hiện theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức. (Bộ GD&ĐT, 2019a).
Thực tế cụ thể triển khai hướng dẫn các hình thức kiểm tra đánh giá hoạt động
BDTX GV chủ yếu như sau: Việc thi kết thúc chuyên đề; Kiểm tra từng phần; Viết thu
hoạch chuyên đề; Viết sáng kiến kinh nghiệm: Đây là hình thức giúp phát triển tư duy
cho GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề; Khuyến khích GV nhìn lại quá
trình và tự đánh giá.; tự đánh giá; Đánh giá của đồng nghiệp; Đánh giá của cán bộ quản lý
1.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
1.3.1. Các khái niệm
1.3.1.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ khi con người biết phân công và hợp tác
trong lao động nhằm hoàn thiện quá trình sản xuất của xã hội. Khi bàn về khái niệm
quản lý, ở những khía cạnh khác nhau mà các nhà khoa học lý giải và đưa ra những
quan điểm riêng về quản lý.
Ở nước ngoài, tác giả Paul Hersey và Ken Blanc Hard (1995) giải thích thêm về
44

chủ thể và đối tượng trong quá trình quản lý để đạt được mục tiêu như sau: “Quản lý là
quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị quản lý, thông qua hoạt động của
cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.”
F.W Taylor là người đã nghiên cứu và đưa ra quan điểm quản lý theo khoa học
và con người kinh tế, ông cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều mình muốn và cố
gắng hoàn thành công việc một cách tốt nhất với giá thành rẻ nhất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất.” (Harold Koontz, Cyril O’donnel & Heinz Weihrich. 1998).
Từ những định nghĩa nêu trên, luận án tiếp cận khái niệm quản lý là sự tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý với hệ thống
công cụ quản lý giúp tổ chức vận hành phát triển đạt được những mục tiêu đề ra.
1.3.1.2. Quản lý giáo dục
Khi bàn về khái niệm quản lý giáo dục, tác giả Phạm Minh Hạc (1986) cho rằng
“quản lý giáo dục là hoạt động tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục nhằm cụ thể
hóa đường lối của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của
nhân dân, của đất nước.”
Theo tác giả Trần Kiểm (2016), quản lý giáo dục được thực hiện chủ yếu ở hai
cấp vĩ mô và vi mô, tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính tương đối. Khi xem xét
vấn đề quản lý phải xác định chủ thể quản lý đang ở cấp độ nào từ đó mới thấy được
mối tương quan trên dưới, vi mô và vĩ mô. Cụ thể, quản lý vĩ mô là quản lý hệ thống
giáo dục và quản lý vi mô là quản lý một nhà trường, cơ sở giáo dục. Dù ở cấp nào thì
quản lý giáo dục cũng bao gồm các yếu tố: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, khách
thể quản lý và mục tiêu quản lý.
- Đối với bình diện vĩ mô: quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo
theo yêu cầu của xã hội (Nguyễn Kì & Bùi Trọng Tuân, 1984
- Đối với bình diện vi mô: quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường, hoạt động
quản lý bao gồm nhiều loại như: quản lý các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học, hoạt
động xã hội, văn thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp…; quản lý các đối tượng khác nhau:
quản lý GV, HS, tài chính, CSVC…; quản lý (tác động) đến nhiều khách thể khác nhau:
45

quản lý việc thực hiện xã hội hóa giáo dục, điều tiết và điều chỉnh các ảnh hưởng bên
ngoài, công tác tham mưu với các tổ chức… Như vậy, trên bình diện vi mô, quản lý giáo
dục trong phạm vi nhà trường có thể được xem là đồng nghĩa với quản lý nhà trường.
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tổ chức những tác động giáo dục có chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý, đồng
thời thoả mãn các điều kiện: có thông tin hai chiều, chủ thể quản lý và đối tượng quản
lý có khả năng thích nghi.
1.3.1.3. Quản lý nhà trường tiểu học
Theo Từ điển Giáo dục học (2001. tr329), quản lý nhà trường được hiểu là những
tác động có hướng đích, có chủ đích của chủ thể quản lý để đạt mục tiêu của giáo dục tiểu
học. Hoạt động quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học bao gồm việc quản lý bên trong
nhà trường như quản lý hoạt động dạy và học, quản lý nhân sự, quản lý tài chính,…và
bên ngoài nhà trường như quản lý những mối quan hệ nảy sinh trong cộng đồng đối với
sự tồn tại và phát triển của nhà trường. (Nguyễn Văn Giao và cộng sự, 2001)
Như vậy, luận án tiếp cận quan niệm quản lý nhà trường tiểu học là hệ thống tác
động có mục đích, có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu
trưởng) đến các hoạt động của nhà trường do đối tượng quản lý thực hiện (tập thể
GV, công nhân viên, tập thể HS, các lực lượng trong và ngoài nhà trường), làm cho
nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện mục
tiêu kế hoạch của nhà trường tiểu học, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo
dục quốc gia.
1.3.1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Hiện nay, đào tạo một đội ngũ GV có trình độ, năng lực và tâm huyết đối với
nghề, đáp ứng với công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nước nhà là một việc
hết sức cấp bách và cần thiết. Điều này cũng đặt ra những yêu cầu mới trong công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV sao cho thiết thực, có hiệu quả và đáp ứng mong đợi
của Ngành GD&ĐT và xã hội. Công tác quản lý sẽ có tác động, ảnh hưởng tới hoạt
động bồi dưỡng GV từ xác định mục tiêu, nội dung, cách thức bồi dưỡng đến các chế
độ chính sách và triển khai điều hành hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ GV.
Vì vậy, luận án xác định quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học là tập hợp các tác
động có chủ đích (bao gồm việc xác định các mục tiêu, nội dung, phương pháp, cách
46

thức đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất - tài chính cho hoạt động bồi dưỡng) của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm biến đổi, trang bị, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng còn thiếu hụt sau quá trình đào tạo một cách đều đặn, liên tục đáp ứng
yêu cầu của ngành và mong muốn của toàn xã hội trong giai đoạn mới, đồng thời giúp
cho GV tiểu học có được một tầm hiểu biết toàn diện và các năng lực thích ứng với đối
tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động.
Trong khái niệm này, chủ thế quản lý gồm Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường tiểu học. Đối tượng quản lý là GV trường tiểu học.
Tuy nhiên, tác giả luận án tiếp cận chủ thể của đề tài này tập trung vào Hiệu trưởng
các trường tiểu học.
1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học
Hiện nay, trong quá trình đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT thì Đảng đã có
chủ trương đẩy mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động
cho các cơ sở giáo dục. Vì vậy, hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay có nhiều chủ
thể tham gia vào công tác quản lý, ở các vị trí khác nhau, các cấp khác nhau với vai
trò và ảnh hưởng khác nhau như Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT; phòng GD&ĐT; hiệu
trưởng nhà trường; các tổ trưởng tổ chuyên môn (TTCM). TTCM là cấp quản lý thấp
nhất, tuyến đầu trong nhà trường. Theo điều 14, điều lệ nhà trường tiểu học thì tổ
trưởng, tổ phó chuyên môn do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý, chỉ đạo của hiệu
trưởng và được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT
ngày 08/12/2005 về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trong các cơ sở giáo dục công lập. (Điều lệ trường MN, 2020 & Bộ GD&ĐT, 2005).
Trên thực tế, chất lượng, hiệu quả của việc BDTX cho GV phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: Người học, người dạy, chương trình bồi dưỡng, phương pháp, hình thức tổ
chức, điều kiện thời gian và CSVC, các chính sách… Trong đó công tác quản lý đóng
vai trò then chốt, cụ thể qua vai trò hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm soát chất lượng
bồi dưỡng. Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động BDTXGV tiểu
học với chủ thể quản lý là Hiệu trưởng trường tiểu học tại TP.HCM.
Ở Việt Nam, việc yêu cầu mới đối với công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV tiểu học được thực hiện theo điều lệ trường tiểu học trong Thông tư 28/2020/TT-
47

BGDĐT ngày 04/9/2020 (Bộ GD&ĐT, 2020), hiệu trưởng nhà trường chịu trách
nhiệm quản lý nhà nước về cơ sở giáo dục mà mình đướng đầu, chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước xã hội và ngành giáo dục toàn bộ hoạt động của nhà trường theo
các quy định hiện hành. Thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng,
BDTXGV, nhà trường có thể xây dựng được một đội ngũ đủ về số lượng, đạt chuẩn
về trình độ đào tạo, có phẩm chất nhân cách của một nhà giáo, hoàn thành tốt nhiệm
vụ giáo dục toàn diện của nhà trường.
Hiện nay, hiệu trưởng trường tiểu học được tự chủ, tự chịu trách nhiệm để vừa
đảm bảo các yêu cầu chung của giáo dục phổ thông, vừa phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường và đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
Các trường tiểu học có thể linh hoạt, chủ động, sáng tạo những hình thức bồi dưỡng
để nâng hiệu quả công tác này nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm quản lý của mình
trong việc kết hợp quản lý hoạt động BDTX với công tác quản lý hoạt động giảng
dạy của GV các trường tiểu học. Kết quả hoạt động BDTX của GV phải được thể
hiện qua chất lượng, hiệu quả giảng dạy của GV, kết quả học tập của HS sau khi GV
đã được bồi dưỡng. Việc đánh giá, kiểm tra kết quả bồi dưỡng của GV phải được
thực hiện một cách nghiêm túc, chất lượng, tránh cào bằng, triệt tiêu động lực phấn
đấu của GV. Hiệu trưởng đề xuất hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong
việc đánh giá kết quả bồi dưỡng của GV một cách khoa học, công bằng, chính xác.
Quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học sẽ tạo dựng cho nhà trường một thương hiệu,
một giá trị chất lượng để có thể thu hút học sinh, tạo uy tín cho phụ huynh và xã hội.
Trong việc quản lý BDTXGV tiểu học, trước hết, người Hiệu trưởng phải quản
lý một cách toàn diện, thường xuyên các hoạt động liên quan đến kế hoạch BDTX, tổ
chức thực hiện kế hoạch BDTX, chỉ đạo và điều phối các nguồn lực hoạt động BDTX,
kiểm tra đánh giá kết quả BDTX của mỗi GV, mỗi tổ chuyên môn. Vì vậy, Hiệu
trưởng giữ vai trò là người đứng đầu, người chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc
thực hiện hoạt động BDTXGV tiểu học để không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ năng sư phạm, nhân cách nghề nghiệp của đội ngũ GV. Hiệu trưởng là người
gắn kết giữa cơ quan quản lý cấp trên với hoạt động BDTXGV ở trường học mình phụ
trách. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Hiệu trưởng có thể ủy quyền, giao một phần trách
nhiệm quản lý hoạt động BDTXGV cho một Phó Hiệu trưởng, nhưng bản thân Hiệu
48

trưởng phải theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác này một cách thường xuyên, nghiêm
túc. Ngoài ra, việc phân cấp đến cán bộ quản lý tuyến đầu là các tổ trưởng chuyên
môn cũng hết sức cần thiết. Các tổ chuyên môn sẽ đốc thúc các GV trong tổ thực hiện
những kế hoạch BDTX hằng năm của trường một cách hiệu quả nhất.
Theo định nghĩa trong cuốn Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh -
Việt, trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “hiệu quả - efficiency” trong kinh
tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra
hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên
được các thị trường phân phối tốt như thế nào”. (Nguyễn Khắc Minh, 2004)
Theo từ điển tiếng Việt, hiệu quả là sự phù hợp giữa kết quả thực của một hoạt
động so với kết quả dự kiến từ trước.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn nhằm đáp
ứng mục tiêu nào đó đã dự kiến từ trước. Từ đó hiệu quả quản lý là sự phù hợp giữa
kết quả quản lý thực tiễn so với các mục tiêu quản lý đã đề ra.
Vì vậy, tác giả luận án tiếp cận khái niêm quản lý hiệu quả hoạt động BDTX GV
là khả năng tạo ra kết quả mong muốn từ đầu vào thực tiễn với kết quả đầu ra dự kiến
(mục tiêu quản lý hoạt động BDTX GV) trong mối tương quan với sự đầu tư nguồn lực
và sự tác động của người quản lý (với nguồn lực ít nhất nhưng đạt được mục tiêu quản
lý). Quản lý hiệu quả sau khi kết thúc một khóa bồi dưỡng là hiệu quả trong; còn các lợi
ích, các giá trị vật chất và tinh thần tạo ra cho xã hội được gọi là hiệu quả ngoài.
1.3.3. Vận dụng mô hình CIPO trong quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học
1.3.3.1. Mô hình CIPO trong hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiều học
Tư tưởng cốt lõi của mô hình CIPO là quản lý theo quá trình, tăng cường hiệu
quả của tinh thần PDCA trong suốt quá trình quản lý, chú trọng chất lượng kết quả
đầu ra (kết quả của hoạt động BDTXGV tiểu học). Vì thế, mô hình CIPO tạo nên
một quá trình quản lý hoạt động BDTXGV xuyên suốt, được kiểm soát từ đầu vào,
quá trình, đến kết quả đầu ra và quan tâm những yếu tố của bối cảnh.
Vận dụng mô hình CIPO là tiếp cận nội dung của mô hình CIPO trong đánh giá,
nghiên cứu, quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học. Dựa vào quan điểm đánh giá chất
49

lượng của CIPO, mô hình quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học bao gồm 4 thành
phần: quản lý đầu vào; quản lý quá trình; quản lý kết quả đầu ra; quản lý bối cảnh.
Trong thực tế, không thể quản lý bối cảnh (C), vì đó là yếu tố khách quan nằm
ngoài tầm tay của nhà trường. Nhưng có thể tác động nhằm điều tiết ảnh hưởng của
bối cảnh như xu thế phát triển của khoa học công nghệ, xu thế đổi mới giáo dục của
thế giới trong đó có quản lý…, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu
cực từ bối cảnh ngoài nhà trường… Nếu hiệu trưởng cùng với tập thể nhà trường nhận
thức được bối cảnh nhà trường, bối cảnh trong nước và những yêu cầu của xu thế sẽ
giúp cho GV, CBQL thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc bồi dưỡng, BDTXGV.
Quản lý đầu vào (I) bao gồm những điểm mạnh, điểm yếu (HS, đội ngũ CBQL,
GV, CSVC…) và thời cơ, thách thức (sự quan tâm của lãnh đạo địa phương, ngành
giáo dục, kinh tế xã hội, chương trình, sách giáo khoa, công nghệ thông tin truyền
thông…) ảnh hưởng đến hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay tại TP.HCM.
Quản lý quá trình (P) được hiểu là quá trình lãnh đạo và quản lý của chủ thể
quản lý, hiệu trưởng nhà trường đối với hoạt động BDTXGV ở trường tiểu học.
Trong quá trình này, Hiệu trưởng thực hiện các chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá) để tác động đến hoạt động BDTXGV, vào các
nguồn lực trong và ngoài nhà trường nhằm hướng vào việc thực hiện có hiệu quả,
nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV, đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong bối cảnh
đổi mới giáo dục toàn diện hiện nay.
Quản lý kết quả đầu ra (O) là khâu cuối cùng trong việc quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học dựa vào mô hình CIPO. Để có được kết quả đầu ra trong việc bồi
dưỡng GV theo đúng mục tiêu, hiệu trưởng cũng cần phải có những tác động cần thiết
trong quản lý và lãnh đạo nhà trường. Kết quả đầu ra ở đây là những năng lực cần
thiết theo quy định của ngành và đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Có thể nói, quản lý kết quả đầu ra là một quá trình, trong đó người quản lý và
GV xây dựng và thực hiện các chuẩn cần thiết, hướng vào việc đảm bảo chất lượng
trong tất các hoạt động cụ thể của hoạt động bồi dưỡng, BDTXGV. Do đó, quản lý
kết quả đầu ra không chỉ là quản lý về mặt điểm số kết thúc bồi dưỡng mà phải là nỗ
lực của hiệu trưởng và GV trong suốt quá trình giáo dục, dạy học, bồi dưỡng.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
50

TP.HCM, luận án xây dựng khung lý thuyết bằng cách vận dụng mô hình CIPO để
xem xét quá trình BDTX trong đánh giá, nghiên cứu, quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học. Mô hình CIPO xem xét quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học bao gồm 4
thành phần: quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý kết quả đầu ra, quản lý bối
cảnh. Ở mỗi thành phần của mô hình CIPO, người quản lý thực hiện các chức năng
quản lý theo PDCA như sơ đồ 1.2 sau:

Quản lý đầu vào Quản lý quá trình (P) Quản lý kết quả đầu ra
(I) (O)
Kết quả Đáp ứng yêu
- QL công tác tuyển Mục tiêu BDTX
BDTX cầu XH
sinh
- QL phát triển chương Kiểm Nội - Quản lý công - Thỏa mãn
trình bồi dưỡng tra - dung
tác đánh giá nhu cầu của
đánh BDTX
- QL các các nguồn lực giá kết quả đầu ra cá nhân
cần thiết cho hoạt động PDCA
BDT của hoạt động - Đáp ứng
bồi dưỡng (nhân lực, tài X
BDTX theo nhu cầu địa
lực, vật lực, tin lực và quy định của phương: Việc
môi trường…) Bộ GD&ĐT làm
- Quản lý công -Triển vọng
Hình thức tổ Phương pháp tác cấp chứng phát triển
chức BDTX BDTX
chỉ/ chứng trong nghề
nhận bồi nghiệp
dưỡng

Quản lý bối cảnh (C)


- Thể chế, Chính sách, Kinh tế xã hội…
- Tiến bộ khoa học và công nghệ
- Hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh
- Đầu tư cho đào tạo – bồi dưỡng

PDCA

Sơ đồ 1. 2. Khung lý thuyết về mô hình CIPO trong quản lý hoạt động BDTX


GV tiểu học (Nguồn: tác giả nghiên cứu và tổng hợp)
1.3.3.2. Vận dụng mô hình CIPO vào quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học
Vận dụng mô hình CIPO trong quản lý BDTXGV tiểu học, luận án đề cập quản lý
các yếu tố đầu vào, quản lý quá trình BDTX đến quản lý các yếu tố đầu ra, đồng thời cũng
51

cần quan tâm đến tác động của bối cảnh tác động từ môi trường chính trị - kinh tế - xã hội,
sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, sự hội nhập quốc tế, bối cảnh của giáo dục… lên quá
trình đào tạo để hướng tới chất lượng đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn hiên nay.
- Quản lý bối cảnh
Việc xem xét tác động của các yếu tố bối cảnh đến công tác quản lý hoạt động
BDTXGV giúp nhà trường nhận biết và nắm bắt các cơ hội trong nước và thế giới;
Nhận diện các thách thức để chuẩn bị các biện pháp đối phó; Điều tiết các tác động
của bối cảnh đến quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học. Mỗi nhà trường cần phân tích
SWOT (các mặt mạnh, các mặt yếu, các cơ hội và các nguy cơ) có thể xảy ra có ảnh
hưởng đến hoạt động BDTXGV tiểu học để lập kế hoạch hành động về BDTXGV tiểu
học để chủ động thích ứng, điều tiết với những tác động của bối cảnh
Từ đó tổ chức, chỉ đạo các phương án thích ứng với những tác động của bối
cảnh đến hoạt động BDTXGV tiểu học. Cuối cùng là khâu kiểm tra, cải tiến các hoạt
động thích ứng với những tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV tiểu học.
Các yếu tố thuộc bối cảnh bao gồm: Chủ trương, thể chế, chính sách; Sự tiến
bộ của khoa học và công nghệ; Xu thế phát triển của giáo dục từ xa, giáo dục suốt
đời và Hội nhập quốc tế.
- Về chủ trương, thể chế, chính sách: những tác động từ Nghị quyết Trung
ương Đảng, Luật Giáo dục, Nghị định, Thông tư, Điều lệ nhà trường tiểu học… giữ
vai trò định hướng, chi phối các hoạt động toàn ngành giáo dục nói chung và BDTX
nói riêng phát triển đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội.
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền giáo dục nói chung trong đó có BDTXGV thông
qua các chính sách và các chương trình mục tiêu, đồng thời kiểm soát, hay khuyến
khích, tài trợ. Hệ thống văn bản pháp luật, các qui chế qui định được xây dựng dựa
trên nền tảng của các định hướng chính trị, chủ trương chính sách phát triển nguồn
nhân lực. Việc tổ chức hoạt động BDTX trong nhà trường nhằm giúp người CBQL
nhà trường nắm bắt và chấp hành các quy định của pháp luật đề ra.
- Về sự tiến bộ của khoa học và công nghệ: Cách mạng công nghiệp 4.0 với những
thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực: Internet, mạng xã hội, dữ liệu khổng lồ, di động, trí
tuệ nhân tạo,… tạo ra những thay đổi lớn trong mọi hoạt động ở mọi lĩnh vực của con
người. Hoạt động BDTX GV cũng đã thay đổi các hình thức nội dung bồi dưỡng thông
52

qua sự phát triển của công nghệ thông tin như diễn đàn, học tập trực tuyến…
- Về xu thế phát triển của giáo dục từ xa, giáo dục suốt đời và xu thế hội nhập
quốc tế: Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
trong thế kỷ XXI, việc đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến - một phương thức giáo dục
hiện đại ngày nay đã trở thành xu hướng trong hoạt động GD&ĐT và được khẳng
định sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới.
- Quản lý đầu vào
Việc quản lý đầu vào nhằm xác định năng lực của hệ thống thực hiện quá trình
bồi dưỡng và các điều kiện thực hiện quá trình BDTX; xác định các nguồn lực để thiết
kế quy trình cho sự phù hợp, tính khả thi cho hoạt động BDTXGV tiểu học. Quản lý
đầu vào bao gồm các yếu tố: Quản lý công tác tư vấn hoạt động BDTXGV, và quản lý
các điều kiện triển khai hoạt động BDTX GV tiểu học. Cụ thể:
Đầu tiên là việc quản lý công tác tư vấn hoạt động BDTXGV: Hằng năm, hiệu
trưởng cần lập kế hoạch bồi dưỡng, BD TX nhằm chuẩn bị nội dung tư vấn cho GV.
Từ đó, tổ chức các hoạt động tư vấn cho GV về hoạt động BDTX đầy đủ thông tin và
rõ ràng. Kiếm tra đánh giá hoạt động này định ky và đột xuất. Quan trọng hơn hết là
chuẩn hóa các điểm cải tiến trong quá trình tư vấn và rút kinh nghiệm
Thứ hai là quản lý các điều kiện triển khai hoạt động BDTXGV tiểu học (Chủ
thể tham gia bồi; Đội ngũ GV dạy bồi dưỡng; Chương trình tài liệu BDTX; CSVC -
trang thiết bị hỗ trợ hoạt động BDTX; Nguồn lực tài chính, chế độ chính sách đối với
hoạt động BDTXGV)
Để thực hiện tốt hoạt động này, hiệu trưởng cần:
- Chú trọng việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo việc lập kế hoạch bồi dưỡng
BDTX GV hằng năm (thông qua việc phân tích SWOT chủ thể tham gia BDTX; kế
hoạch xây dựng, phát triển và sử dụng CSVC - trang thiết bị bồi dưỡng; giáo viên
tham gia giảng dạy; cập nhật văn bản chính sách về BDTX GV bậc tiểu học).

- Tổ chức tư vấn cho GV đầy đủ, rõ ràng thông tin về BDTX tại các cuộc họp và chỉ
đạo các TCM thực hiện nghiêm túc (thông qua việc cho các thành viên trong nhà trường;
phát triển vận hành CSVC- trang thiết bị; triển biên soạn, cập nhật, phát triển và sử dụng
hệ thống học liệu đáp ứng yêu cầu của BDT, tổ chức lựa chọn GV dạy bồi dưỡng theo
nhu cầu của nhà trường theo đúng qui trình; chủ động giao việc cho các thành viên biên
53

soạn cập nhật các văn bản, hệ thống học liệu, chính sách; chế độ theo đúng quy định).
- Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, theo dõi chặt chẽ các hoạt động BDTX
nhằm cải tiến các hoạt động cho phù hợp với đơn vị (thông qua việc đánh giá hiệu quả
xây dựng, phát triển và vận hành định kỳ. Từ đó cải tiến trong hoạt động BDTXGV ở
các nguồn lực).
- Hiệu trưởng chú trọng đến hoạt động cải tiến trong quá trình tư vấn và kiểm
tra chặt chẽ những hoạt động đã tư vấn cho GV nhằm cải tiến hoạt động này trong
tương lai. Cụ thể hiệu trưởng chủ động rà soát lại các hoạt động xây dựng, phát
triển và vận hành hoạt động BDTX. Từ đó, rút kinh nghiệm công tác xây dựng, cập
nhật, phát triển và sử dụng hệ thống học liệu, văn bản, quy định về BDTX GV tiểu
học đảm bảo chất lượng.
- Quản lý quá trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Quản lý quá trình BDTXGV thực chất là quản lý quá trình dạy, học BDTX kết
hợp với quá trình đánh giá kết quả dạy và học BDTX nhằm đảm bảo thực hiện chương
trình bồi dưỡng từ khi người học nhập học cho đến khi có kết quả cuối cùng. Quản lý
quá trình BDTXGV tiểu học bao gồm 5 thành tố: Quản lý thực hiện mục tiêu
BDTXGV; quản lý thực hiện nội dung BDTXGV; quản lý sử dụng phương pháp
BDTXGV; quản lý hình thức tổ chức BDTXGV; quản lý kiểm tra, đánh giá hoạy
động BDTXGV. Những thành tố này đều được tiến hành dựa trên chu trình quản lý
của Deming là PDCA tạo thành một thể thống nhất và có mối quan hệ qua lại được
thể hiện qua sơ đồ sau:

Mục tiêu BDTX

Kiểm tra - Nội dung


đánh giá
BDTX BDTX
PDCA

Hình thức tổ chức BDTX Phương pháp BDTX

Sơ đồ 1. 3. Quản lý quá trình BDTXGV tiểu học. Nguồn: tác giả luận án tổng hợp
54

+ Quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Hoạt động bồi dưỡng phải luôn luôn hướng đến phát triển nâng cao năng lực
nghề nghiệp GV. Mục tiêu bồi dưỡng được xác định dựa vào phát triển các năng lực
được quy định bởi đặc điểm lao động của người GV và chuẩn nghề nghiệp GV,
CBQL giáo dục. Theo đó, việc quản lý mục tiêu BDTXGV cụ thể như sau:
 Đầu tiên, nhà trường cần phải phân tích thực trạng những điểm mạnh, thời cơ, cũng
như xác định những khó khăn thách thức để đưa ra mục tiêu cụ thể cho học động BDTX
GV tại đơn vị mình theo chuẩn nghề nghiệp, nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển
giáo dục của địa phương; yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Trên cơ sở đó
nhà trường tổ chức triển khai, quán triệt tới GV mục tiêu bồi dưỡng đã xác định, trong đó
chú trọng mục tiêu BDTX đáp ứng yêu cầu của cá nhân với mục tiêu chung của ngành và
của xã hội. Từ đó, hiệu trưởng xác định các biện pháp hỗ trợ về thời gian, CSVC- trang
thiết bị, đội ngũ bồi dưỡng; phối hợp giữa nhà trường, tổ chuyên môn, GV; đơn vị tổ chức
bồi dưỡng… để GV thực hiện mục tiêu BDTX trong quá trình thực hiện.
 Giám sát thực hiện mục tiêu BDTXGV: Để đảm bảo mục tiêu được thực hiện
đầy đủ, chính xác, cần tăng cường công tác giám sát thực hiện mục tiêu bồi dưỡng.
Thông qua việc kiểm tra thường xuyên, liên tục việc thực hiện mục tiêu BDTX của
GV; hướng dẫn GV tự giám sát, tự kiểm tra việc thực hiện mục tiêu BDTX qua từng
chuyên đề, mô đun và theo giai đoạn.
 Cải tiến, điều chỉnh thực hiện mục tiêu BDTXGV: Trong quá trình kiểm tra,
giám sát thực hiện mục tiêu BDTX, nếu nhận thấy mục tiêu BDTX chưa được GV đi
đúng hướng đã xác định, hiệu trưởng cần có kế hoạch điều chỉnh kịp thời, nhằm đảm
bảo cho mục tiêu BDTXGV được thực hiện hiệu quả.
+ Quản lý nội dung bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
 Xây dựng nội dung BDTX: Để quản lý nội dung BDTX, đầu năm, Hiệu trưởng
phổ biến hoặc giao cho phó hiệu trưởng phổ biến cho GV những sửa đổi trong nội
dung chương trình theo hướng dẫn của Bộ/ Sở GD&ĐT. Từ đó, xác định nội dung
BDTX cho nhà trường của mình trên cơ sở kết hợp giữa nhu cầu của ngành với nhu
cầu của nhà trường và hứng thú của người học.
55

 Chỉ đạo tổ chức và hướng cho GV nghiên cứu thảo luận những vấn đề mới nảy
sinh trong quá trình dạy học và hướng dẫn lựa chọn những nội dung cần bồi dưỡng để
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho cá nhân.
 Thực hiện nội dung BDTX: Hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng lịch trình bồi dưỡng
phù hợp, đúng quy định của Ngành trên cơ sở của nội dung BDTX của Bộ GD&ĐT;
tạo điều kiện CSVC, thiết bị phục vụ bồi dưỡng để GV thực hiện tốt nội dung BDTX.
Đối với GV, giảng dạy các nội dung BDTX yêu cầu tổ chức các hoạt động BDTX phù
hợp với đối tượng của đơn vị mình để tiếp cận hiệu quả nội dung học tập.
 Giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội dung BDTX: Hiệu trưởng thường xuyên
tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nội dung BDTX bằng cách chỉ đạo GV
và các tổ chuyên môn cân đối thời gian giảng dạy và bồi dưỡng. Cần đảm bảo việc
BDTX một cách nghiêm túc, đúng quy định.
 Cải tiến, điều chỉnh nội dung BDTX trên cơ sở ý kiến của TCM và rút kinh
nghiệm: Sau mỗi lần kiểm tra, giám sát, hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn họp, nhận
xét, đánh giá những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực hiện nội dung BDTX,
điều chỉnh nội dung BDTX theo định hướng phát triển năng lực, đáp ứng yêu cầu của
cá nhân GV, nhà trường và xã hội hiện nay.
+ Quản lý phương pháp bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
 Xây dựng kế hoạch quản lý phương pháp BDTXGV: Khi đã có kế hoạch và
nội dung BDTX thì phương pháp bồi dưỡng sẽ đóng vai trò quyết định chất lượng
hoạt động BDTXGV. Vì thế, hiệu trưởng chỉ đạo GV tự tìm ra những phương pháp
BDTX phù hợp với năng lực cá nhân và nội dung bồi dưỡng. Đối với lực lượng GV
bồi dưỡng, hiệu trưởng cần yêu cầu GV có những phương pháp dạy học phù hợp theo
môn học và từng hình thức học tập của người học.
 Thực hiện tổ chức chỉ đạo thực hiện các phương pháp BDTX dựa trên năng
lực, hứng thú, nhu cầu, sở thích của GV: Yêu cầu GV giúp người học tìm ra phương
pháp học tập theo hướng chủ động tìm tòi kiến thức, nâng cao việc tự bồi dưỡng; hình
thành các phương pháp học tập trên lớp (nghe giảng, ghi chép, hiểu và vận dụng, trình
bày vấn đề, thảo luận…); phương pháp tự học (củng cố, ghi nhớ kiến thức học trên
lớp, hoàn thành bài tập được giao, nghiên cứu tài liệu, thảo luận, trao đổi nhóm…);
phương pháp bồi dưỡng theo đặc trưng của từng mô đun, chuyên đề. Việc tổ chức các
56

phương pháp BDTX phải dựa trên năng lực, hứng thú, nhu cầu, sở thích của người
học. Do vậy, GV cần nắm bắt cụ thể từng đối tượng để có kế hoạch sử dụng những
phương pháp bồi dưỡng phù hợp.
 Giám sát, kiểm tra thực hiện phương pháp BDTX: Trong quá trình tổ chức
hoạt động BDTX, hiệu trưởng cần thường xuyên kiểm tra, giám sát các phương pháp
GV đã thực hiện.
 Cải tiến, điều chỉnh phương pháp BDTX: Hiệu trưởng tạo điều kiện về CSVC,
trang thiết bị cũng giúp GV chủ động, điều chỉnh phương pháp chú trọng đến việc ứng
dụng CNTT trong BDTX phù hợp và hiệu quả nhất.
+ Quản lý hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học
 Hiệu trưởng chỉ đạo hướng dẫn GV lựa chọn các hình thức BDTX phù hợp
với cá nhân và thực hiện nghiêm túc hiệu quả tại đơn vị. Cụ thể như xây dựng kế
hoạch tổ chức các hình thức BDTXGV và hướng dẫn GV lựa xây dựng kế hoạch
BDTX phù hợp với từng cá nhân và thực hiện một cách nghêm túc, có hiệu quả.
 Hiệu trưởng tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hình thức BDTX cho GV và hướng
dẫn GV tự học, tự bồi dưỡng theo tiến độ đã đưa ra trong kế hoạch của Trường, của
TCM và của cá nhân.
 Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hình thức tổ chức BDTX: Định kỳ hoặc
đột xuất, Hiệu trưởng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hình thức tổ chức BDTX
nhằm đảm bảo GV đã thực hiện hoạt động này một cách hiệu quả.
 Cải tiến, điều chỉnh hình thức tổ chức hoạt động BDTXGV thông qua việc
khuyến khích các hình thức tự học, tự bồi dưỡng theo nhu cầu và thời gian của cá
nhân. Cụ thể: trong quá trình kiểm tra, giám sát, Hiệu trưởng sẽ kịp thời phát hiện
những điểm bất cập, hạn chế của các hình thức tổ chức BDTXGV, từ đó, điều chỉnh
cho phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng đã đề ra.
+ Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học
Việc quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động BDTX GV giúp nhà quản lý
xem xét lại những mục tiêu đã đề ra có thật sự phù hợp để đề xuất những biện pháp
cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng.
57

 Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV giúp nhà quản lý đánh
giá mục tiêu phấn đấu của GV trong tổ chức hoặc điều chỉnh các nội dung quản lý
hoạt động BDTX cho phù hợp với tình hình nhà trường và địa phương.
 Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV thông qua việc
hiệu trưởng chỉ đạo các đơn vị phòng, tổ chuyên môn, GV tổ chức thực hiện việc kiểm
tra, đánh giá hoạt động BDTX một cách chính xác
 Giám sát việc thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV: hiệu trưởng
thường xuyên giám sát tiến độ thực hiện; chất lượng thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh
giá hoạt động BDTXGV theo định hướng phát triển năng lực người học theo chuẩn nghề
nghiệp và yêu cầu của xã hội trong giai đoạn đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.
 Cải tiến việc kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV: Sau kết quả kiểm tra,
giám sát, hiệu trưởng phân tích thực trạng hoạt động BDTX của GV, từ đó, cải tiến
hình thức, nội dung, phương pháp, quy trình đánh giá cho phù hợp với trình độ và
năng lực của từng GV.
- Quản lý kết quả đầu ra của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
tiểu học
Quản lý kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV giúp xác định được kết quả thực
hiện trong mối liên hệ với các thông tin về bối cảnh, đầu vào và quá trình, nhằm quyết
định tiếp tục, hủy bỏ, sửa đổi hay tập trung vào những hoạt động cần thiết và liên kết
các hoạt động giữa các giai đoạn chính khác của quá trình thay đổi.
Quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra là quá trình quản lý bao gồm: quản lý đánh
giá kết quả BDTX về kiến thức, kỹ năng, thái độ, phản ánh chất lượng dạy, học và kiểm
tra đánh giá trong quá trình BDTX; quản lý tình hình tốt nghiệp; quản lý việc chứng nhận
cho hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay. Bên cạnh đó, quản lý kết quả đầu ra còn đáp
ứng yêu cầu của xã hôi trong mối liên hệ với các thông tin về bối cảnh, đầu vào và quá
trình, cùng với những đặc điểm của phương thức BDTX bao gồm các thông tin: sự hài
lòng của người học, mức độ tham gia hoạt động BDTX trong tương lai. Thông qua các
thông tin như vậy, cơ sở đào tạo có thể thực hiện điều chỉnh các hoạt động quản lý bồi
dưỡng, đồng thời xác định được tiềm năng và xu hướng phát triển của nhà trường.

Để quản lý tốt được kết quả đầu ra, hiệu trưởng cần dựa vào các thông tư quy định
về chuẩn GV, và những yêu cầu của XH để xây dựng kế hoạch các hoạt động kiểm tra-
58

đánh giá kết quả đầu ra đầy đủ và rõ ràng thông qua việc quản lý chứng chỉ, chứng nhận
để xây dựng kế hoạch các hoạt động kiểm tra-đánh giá kết quả đầu ra đầy đủ và rõ ràng.
Sau đó thường xuyên quan tâm chỉ đạo, tổ chức rà soát, lấy ý kiến của GV và rút
kinh nghiệm về các năng lực đạt được sau quá trình BDTX.
Từ đó chỉ đạo rà soát các hoạt động BDTX GV tại đơn vị kịp thời và đảm bảo
hiệu quả. Cụ thể là sau một thời gian thực hiện, yêu cầu các GV, TCM ghi chú, báo
cáo cụ thể cả các thay đổi, sai sót, cách làm tốt nhất, điểm khó khăn và thách thức phải
đối mặt và và đề xuất tất cả biện pháp phù hợp.
Cuối cùng hiệu trưởng cần kiểm soát chặt chẽ kết quả sau quá trình BDTX GV
trong bối cảnh mới gồm: khả năng thích nghi, hội nhập, động cơ, thái độ chung và triển
vọng phát triển nghề nghiệp thông qua việc sửa lỗi và tuân thủ các yêu cầu của hoạt
động BDTXGV; xác định các hành động phòng tránh cho tất cả các nguyên nhân ban
đầu đã đề ra; thực hiện các hành động phòng tránh và kiểm tra xem kết quả có như
mong đợi hay không và lặp lại các bước D-C-A cho đến khi tất cả các mục tiêu được
đáp ứng với sự hài lòng của các bên liên quan đối với hoạt động BDTXGV tiểu học.
Tóm lại, vận dụng mô hình CIPO trong quản lý hoạt động bồi BDTXGV là tiếp
cận nội dung của mô hình CIPO trong đánh giá, nghiên cứu, quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học. Mô hình CIPO xem xét quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học bao
gồm 4 thành phần: quản lý bối cảnh; quản lý đầu vào; quản lý quá trình; quản lý kết quả
đầu ra. Ở mỗi thành phần của mô hình CIPO, người quản lý (hiệu trưởng) thực hiện các
việc quản lý theo chu trình quản lý của Deming và nội dung quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO như sau:
Bảng 1. 2. Ma trận chu trình quản lý của Deming (PDCA) và nội dung quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học vận dụng theo tiếp cận mô hình CIPO

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
- Xem lại các
- Xác định
hoạt động cải
-Xác lập mục - Quản lý tiến những thay đổi
tiến và rút ra
tiêu và các độ công việc; để áp dụng vào
kinh nghiệm
bước tiến -Giao việc cho dự án tiếp theo
-Chuẩn hóa
hành. các thành viên. - Cải tiến hoạt
điểm cải tiến
-Xây dựng kế -Cách tiến động và thúc
trong quá trình
hoạch hành hành giải đẩy chu trình
quản lý.
động. quyết vấn đề. PDCA theo
-Đánh giá các
hướng phát triển
thành viên .
59

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
Quản lý bối cảnh
Quản lý hoạt
- Phân tích
động BDTXGV
SWOT (các -Tổ chức các
tiểu học thích
mặt mạnh,
ứng với tác động phương án
yếu, các cơ hội
của bối cảnh -Chỉ đạo rà
và nguy cơ) có
quốc tế, trong thích ứng với soát các Kiểm tra, cải
thể xảy ra có
nước và của phương án để tiến các hoạt
ảnh hưởng đến
ngành GD (Chủ những tác sẵn sàng thích động thích ứng
hoạt động
C trương, thể chế, ứng với những với những tác
BDTXGV TH động của bối tác động của
chính sách; Sự động của bối
- Lập kế hoạch
tiến bộ của khoa bối cảnh đến cảnh đến hoạt
hành động về cảnh đến hoạt
học và công hoạt động động BDTXGV
BDTXGV TH
nghệ; Xu thế phát động BDTXGV tiểu tiểu học.
để chủ động
triển của giáo học.
thích ứng với
dục từ xa, giáo BDTXGV tiểu
những tác
dục suốt đời và
động của bối học.
xu thế hội nhập
cảnh .
quốc tế,...).
I Quản lý đầu vào
-Xem lại các
hoạt động cải
- Lập kế hoạch
tiến hoạt động -Kiểm tra các
bồi dưỡng, BD -Tổ chức tư
Quản lý công tác tư vấn và rút ra hoạt động tư vấn
TX nhằm vấn GV đầy đủ
I.1 tư vấn hoạt động kinh nghiệm. người học đúng
chuẩn bị nội thông tin và rõ
BDTXGV. - Chuẩn hóa chỉ tiêu và qui
dung tư vấn ràng.
điểm cải tiến định.
cho GV .
trong quá trình
tư vấn.
- Phân tích - Giao việc - Rà soát lại
SWOT chủ thể cho các thành các hoạt động
Quản lý các điều tham gia viên xây dựng, phát
kiện triển khai BDTX. -Tổ chức xây triển và vận
hoạt động - Lập kế hoạch dựng, phát hành hoạt
BDTXGV tiểu xây dựng, phát triển và vận động BDTX.
học (Chủ thể triển và sử hành, sử dụng - Rà soát và
tham gia bồi dụng CSVC - CSVC - trang rút kinh -Đánh giá hiệu
dưỡng; Đội ngũ trang thiết bị thiết bị bồi nghiệm công quả xây dựng,
GV dạy bồi bồi dưỡng. dưỡng đảm tác phát triển phát triển và vận
dưỡng; Chương - Lập kế hoạch bảo yêu cầu đã và sử dụng hệ định kỳ.
I.2
trình tài liệu biên soạn, cập đặt ra. thống học liệu - Cải tiến trong
BDTX; CSVC - nhật, phát triển -Triển khai đảm bảo chất hoạt động
trang thiết bị hỗ và sử dụng hệ biên soạn, cập lượng. BDTXGV ở các
trợ hoạt động thống học liệu nhật, phát triển - Rút kinh nguồn lực.
BDTX; Nguồn đáp ứng yêu và sử dụng hệ nghiệm trong
lực tài chính, chế cầu của thống học liệu quá trình
độ chính sách đối BDTX. đáp ứng yêu dựng, cập nhật
với hoạt động -Lập kế hoạch cầu của hệ thống các
BDTXGV). tư vấn lựa BDTX. văn bản, qui
chọn GV dạy -Tổ chức tư định về tổ
bồi dưỡng theo vấn lựa chọn chức và hoạt
60

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
nhu cầu của GV dạy bồi động
nhà trường. dưỡng theo BDTXGV tiểu
-Lên kế hoạch nhu cầu của học đúng qui
định kỳ xây nhà trường trình ban hành
dựng mới/ cập theo đúng qui văn bản quản
nhật hệ thống trình. lý.
các văn bản, -Triển khai
chính sách đối xây dựng mới/
mới hoạt động cập nhật hệ
BDTX. thống các văn
bản, chính
sách đối mới
hoạt động
BDTXGV đáp
ứng yêu cầu
thực tiễn.
- Tổ chức thực
hiện đầy đủ
các chế độ
chính sách cho
hoạt động
BDTXGV tiểu
học theo đúng
quy định và
hiệu quả.
P Quản lý quá trình
- Tổ chức triển - Giám sát
- Xác định, khai, quán triệt thực hiện mục
xây dựng và tới GV mục tiêu
triển khai mục tiêu bồi dưỡng BDTXGV.
tiêu bồi dưỡng. đã xác định. - Tăng cường
- Xác định rõ - Quản lý việc công tác giám
nhiệm vụ của thực hiện mục sát thực hiện
việc BDTX. tiêu BDTX. mục tiêu bồi - Cải tiến, điều
- Xây dựng - Xác định dưỡng với chỉnh thực hiện
mục tiêu biện pháp hỗ nhiều hình mục tiêu
BDTXGV trợ để GV thực thức:giám sát, BDTXGV.
Quản lý việc thực
theo yêu cầu hiện mục tiêu kiểm tra định - Có kế hoạch
hiện mục tiêu
P.1 của chuẩn BDTX trong kỳ, đột xuất điều chỉnh kịp
BDTXGV tiểu
nghề nghiệp; việc tổ chức đối với GV thời, nhằm đảm
học.
yêu cầu nhiệm thực hiện như trong thực hiện bảo cho mục
vụ năm học, thời gian; mục tiêu tiêu BDTXGV
cấp học; yêu CSVC, trang BDTX. được thực hiện
cầu phát triển thiết bị; phối - Hướng dẫn hiệu quả.
giáo dục của hợp giữa nhà GV tự giám
địa phương; trường, tổ sát, tự kiểm tra
yêu cầu đổi chuyên môn, việc thực hiện
mới và nâng GV; đơn vị tổ mục tiêu
cao chất lượng chức bồi BDTX qua
giáo dục. dưỡng… từng chuyên
đề, mô đun và
61

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
theo giai đoạn.
- Tổ chức thực
hiện nội dung
BDTX.
- Chỉ đạo xây
dựng lịch trình
bồi dưỡng phù
hợp, đúng quy
định của
- Xây dựng nội Ngành trên cơ - Cải tiến, điều
dung sở của nội chỉnh nội dung
BDTXGV. dung BDTX BDTX Sau mỗi
- Giám sát,
- Phổ biến cho của Bộ lần kiểm tra,
kiểm tra việc
GV những sửa GD&ĐT; giám sát, - Cải
thực hiện nội
đổi trong nội -Tạo điều kiện tiến việc họp tổ
dung BDTX –
dung chương CSVC, thiết bị chuyên môn;
Rà soát những
trình theo phục vụ bồi nhận xét, đánh
bất cập về mặt
hướng dẫn của dưỡng để GV giá những vấn
nội dung để
Bộ Sở/Phòng thực hiện tốt đề mới nảy sinh
GV và các tổ
Quản lý nội dung GD &ĐT. nội dung trong quá trình
chuyên môn
P.2 BDTXGV tiểu - Xác định nội BDTX. thực hiện nội
cân đối thời
học. dung BDTX -Chỉ đạo tổ dung BDTX,
gian giảng dạy
cho nhà trường chức cho GV - Điều chỉnh nội
và bồi dưỡng.
của mình trên nghiên cứu dung BDTX
-Đảm bảo việc
cơ sở kết hợp thảo luận theo định hướng
BDTXGV một
giữa nhu cầu những vấn đề phát triển năng
cách nghiêm
của ngành với mới nảy sinh lực, đáp ứng
túc, đúng quy
nhu cầu của trong quá trình yêu cầu của cá
định.
nhà trường và dạy học và lựa nhân GV, nhà
hứng thú của chọn những trường và xã hội
người học. nội dung cần hiện nay.
bồi dưỡng.
- Hướng dẫn
GV xây dựng
nội dung
BDTX đáp
ứng yêu cầu
của nhà trường
và cá nhân
hiện nay
- Xây dựng kế - Thực hiện kế - Giám sát,
- Cải tiến, điều
hoạch quản lý hoạch quản lý kiểm tra thực
chỉnh phương
phương pháp phương pháp hiện phương
pháp BDTXGV
BDTXGV TH BDTXGV tiểu pháp
tiểu học
Quản lý phương - GV xây học. BDTXGV tiểu
- Điều chỉnh
P.3 pháp BDTXGV dựng kế hoạch - Việc tổ chức học
phương pháp
tiểu học để đưa ra các phương - Kiểm tra,
BDTXGV phù
phương pháp pháp BDTX giám sát các
hợp và hiệu quả
BDTX phù phải dựa trên phương pháp
nhất.
hợp với năng năng lực, hứng GV đã thực
lực cá nhân và thú, nhu cầu, hiện.
62

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
nội dung bồi sở thích của
dưỡng. người học.
- Lập kế hoạch
sử dụng những
phương pháp
bồi dưỡng phù
hợp với từng
đối tượng.
- Xây dựng kế - Cải tiến, điều
- Thực hiện
hoạch tổ chức chỉnh hình thức
các hình thức - Giám sát,
các hình thức tổ chức hoạt
tổ chức BDTX kiểm tra việc
BDTXGV. động BDTXGV
- Quan tâm thực hiện các
- Hướng dẫn - Cải tiến, điều
đến các nội hình thức tổ
GV lựa xây chỉnh cho phù
Quản lý hình dung BDTX chức BDTX.
dựng kế hoạch hợp với mục
thức tổ chức hoạt như: Lập kế - Định kỳ
P.4 BDTX phù tiêu bồi dưỡng
động BDTXGV hoạch, tổ chức hoặc đột xuất
hợp với từng đã đề ra như
tiểu học thực hiện kiểm tra, đánh
cá nhân và khuyến khích
BDTX của giá việc thực
thực hiện một các hình thức tự
từng cá nhân, hiện các hình
cách nghêm học tự bồi
tổ chuyên thức tổ chức
túc, có hiệu dưỡng và phù
môn. BDTX.
quả. hợp với thời
gian của cá nhân
- Giám sát việc
- Tổ chức thực
thực hiện; tiến
hiện việc kiểm
độ thực hiện;
tra, đánh giá
chất lượng
hoạt động
- Lập kế hoạch thực hiện kế - Cải tiến hình
BDTXGV
kiểm tra, đánh hoạch kiểm thức, nội dung,
+ Tổ chức các
Quản lý việc giá hoạt động tra, đánh giá phương pháp,
đơn vị, tổ
kiểm tra, đánh BDTXGV phù hoạt động quy trình đánh
P.5 chuyên môn,
giá hoạt động hợp với tình BDTXGV đáp giá cho phù hợp
GV tổ chức
BDTX. hình nhà ứng yêu cầu với trình độ và
thực hiện việc
trường và địa của Ngành và năng lực của
kiểm tra, đánh
phương. của xã hội từng GV
giá hoạt động
trong giai đoạn
BDTX GV
đổi mới căn
một cách
bản và toàn
chính xác
diện GD
Quản lý kết quả - Chỉ đạo thực cần kiểm soát
đầu ra - Thường hiện việc chỉ chặt chẽ kết quả
(Quản lý công tác xuyên quan đạo rà soát các sau quá trình
đánh giá kết quả - Xây dựng kế tâm chỉ đạo, tổ hoạt động BDTX GV
đầu ra của hoạt hoạch các hoạt chức rà soát, BDTX GV tại trong bối cảnh
động BDTXGV động kiểm tra- lấy ý kiến của đơn vị kịp thời mới gồm: khả
O
theo quy định của đánh giá kết GV và rút kinh và đảm bảo năng thích nghi,
Bộ GD&ĐT. quả đầu ra đầy nghiệm về các hiệu quả hội nhập, động
- Quản lý công đủ và rõ ràng. năng lực đạt BDTXGV cơ, thái độ
tác cấp chứng được sau quá Cụ thể: chung và triển
chỉ/chứng nhận trình BDTX. + Sau một thời vọng phát triển
bồi dưỡng) gian thực hiện, nghề nghiệp
63

Các nội dung Chu trình quản lý Deming


quản lý theo
P D C A
CIPO
- Đáp ứng yêu yêu cầu các Cụ thể:
cầu XH GV, TCM ghi + Sửa lỗi và
- Thỏa mãn nhu chú, báo cáo tuân thủ các yêu
cầu của cá nhân cụ thể cả các cầu của hoạt
- Đáp ứng nhu thay đổi, sai động BDTXGV
cầu địa phương: sót, cách làm + Xác định các
việc làm. tốt nhất, điểm hành động
-Triển vọng phát khó khăn và phòng tránh cho
triển trong nghề thách thức tất cả các
nghiệp. phải đối mặt nguyên nhân
và và đề xuất ban đầu đã đề ra
tất cả biện + Thực hiện các
pháp phù hợp. hành động
phòng tránh và
kiểm tra xem
kết quả có như
mong đợi hay
không.
+ Lặp lại các
bước D-C-A cho
đến khi tất cả
các mục tiêu
được đáp ứng
với sự hài lòng
của các bên liên
quan đối với
hoạt động
BDTXGV tiểu
học

1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học
Những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDTX GV có
thể kể cụ thể như sau:
1.3.6.1. Những yếu tố khách quan
- Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục
Những chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, chính sách
quản lý của ngành GD&ĐT có liên quan đến hoạt động BDGV, đặc biệt là trong bối
cảnh đổi mới giáo dục đã ảnh hưởng đến tình hình quản lý hoạt động BD, BDTXGV
nói chung và GV tiểu học hiện nay. Nếu những chủ trương, chính sách của nhà nước và
của ngành được xây dựng và triển khai rõ ràng, thường xuyên, kịp thời sẽ mang lại hiệu
64

quả cao cho việc quản lý giáo dục nói chung và hoạt động BDTXGV tiểu học nói riêng.
Tuy nhiên, theo thực tế, hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện còn chưa đầy
đủ, thiếu đồng bộ, còn chồng chéo, thiếu kịp thời, các chính sách đãi ngộ đối với GV
chưa tương xứng, vì vậy chưa tạo được động lực để GV an tâm công tác và cống hiến
hết mình cho sự nghiệp GD&ĐT.
- Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương
Tính đa dạng và các loại hình trường tiểu học hiện nay đã tác động tới quy mô,
chất lượng, hiệu quả hoạt động BDTXGV. Đặc biệt là ảnh hưởng đến công tác đảm
bảo các điều kiện về tài chính, CSVC, chi phí nguồn lực cho các kế hoạch, chương
trình, hoạt động bồi dưỡng. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT) vào dạy học và giáo dục đã ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà trường
nói chung, đến quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay.
1.3.6.2. Những yếu tố chủ quan
- Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi dưỡng, BDTX
Hiện nay, việc nhận thức về mối quan hệ hữu cơ giữa bồi dưỡng với mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo ở một số nhà quản lý, GV chưa thực sâu sắc.
Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động BDTXGV tiểu học phân hóa theo nhu cầu
của mỗi GV. Nhận thức và nhu cầu bồi dưỡng cho GV là yếu tố quan trọng tạo nên
hiệu quả bền vững của hoạt động BDTX. Hoạt động này chỉ thuận lợi khi bản thân
người tham gia BDTX phải nhận thức đúng và có nhu cầu thực sự.
Sự say mê nghề nghiệp của GV sẽ tạo niềm đam mê khi tham gia BDTX. Từ đó
họ cũng sẽ tích cực và chủ động trong việc tự BDTX, chia sẻ, đóng góp vào việc BDTX
của các đồng nghiệp trong tổ chuyên môn, trong trường và trong diễn đàn chung.
Thực tế cho thấy, nhận thức của CBQL và GV góp phần rất lớn trong việc bồi
dưỡng, BDTX và phát triển đội ngũ GV. Việc phát huy năng lực, thế mạnh của GV
trong giảng dạy, giáo dục và các hoạt động sẽ tạo điều kiện để nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
- Năng lực quản lý nhà trường của Hiệu trưởng trường tiểu học
Năng lực của đội ngũ CBQL giáo dục không chỉ xuất phát từ đòi hỏi của các cơ
quan quản lý cấp trên và xã hội, mà nó cũng bắt nguồn từ nhu cầu nội tại của bản thân
nhà trường và bản thân người CBQL. Thực tế cho thấy, CBQL và hiệu trưởng các
65

trưởng tiểu học có năng lực quản lý tốt thì việc quản lý hoạt động BD, BDTXGV cũng
mang lại hiệu quả cao. Chính vì vậy, những năm gần đây, nhận thức được vai trò của
CBQL trong nhà trường, ngành giáo dục đã rất quan tâm xây dựng đội ngũ này.
CBQL nhà trường là những người lãnh đạo, là lực lượng nòng cốt trong việc chỉ
đạo các hoạt động từ việc xác định mục tiêu, thiết kế chương trình, nội dung giảng
dạy, đổi mới phương pháp giáo dục, chỉ đạo và tổ chức các hoạt động giáo dục có hiệu
quả. Bên cạnh đó, họ là trung tâm của sự đoàn kết, thu hút đội ngũ GV trong mọi hoạt
động của nhà trường.
- Môi trường sư phạm và các điều kiện phục vụ hoạt động BDTXGV tiểu học
Môi trường sư phạm bao gồm môi trường vật chất và môi trường tinh thần. Vì vậy,
CSVC đầy đủ và hiện đại thì có thể đảm bảo tốt cho bản thân người học thoải mái học tập
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, dẫn đến kết quả đào tạo, bồi dưỡng đạt được
mục tiêu đã đề ra khi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng. Tuy nhiên, hiện một số trường tiểu
học còn chưa chủ động huy động nguồn kinh phí xã hội hóa giáo dục để trang bị bổ sung
sử dụng CSVC và các điều kiện phục vụ hoạt động BDTXGV. Nhiều trường vẫn còn
mang nặng tư tưởng trông chờ từ nguồn cung cấp của cấp trên, chưa tập hợp được nguồn
lực GV, chưa phát động mạnh mẽ được phong trào làm đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học.
Thiết bị dạy học của các trường hiện nay vẫn còn thiếu, thừa cục bộ, vẫn còn dưới dạng
hình thức, có một số thiết bị ứng dụng không khả thi vào quá trình dạy học của GV. Trên
thực tế, nhà trường chưa tổng hợp được ý kiến phản hồi từ GV trực tiếp tham gia sử dụng
các thiết bị dạy học, CSVC và các điều kiện phục vụ hoạt động BDTX. Có nhiều trường
chưa đủ tài liệu cho GV học tập tham khảo, băng đĩa cung cấp cho GV còn thiếu và chất
lượng chưa đảm bảo… làm ảnh hưởng đến kế hoạch và tiến độ bồi dưỡng.
+ Chương trình BDTX chưa cập nhật so với nhu cầu thực tế của GV, sự thay đổi
mang tính chất hình thức nên khiến nhiều GV cảm thấy mệt mỏi hoặc không có hứng
thú khi tham gia các khóa bồi dưỡng, BDTX.
Bên cạnh đó, môi trường tinh thần bao gồm bầu không khí trong nhà trường,
những tác động về mặt tinh thần của người quản lý có tác động đến hiệu quả BDTX.
Ngoài ra, thời gian BDTXGV còn quá ít nên chưa giải quyết tốt những nội dung
cần thiết. Thời gian bồi dưỡng trong năm học được các nhà trường phân bố không đều
đặn, các buối sinh hoạt tổ chuyên môn thường mang tính hành chính, sự vụ.
66

Tiểu kết chương 1


Chương 1 đã trình bày tổng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước với góc
nhìn, cách tiếp cận khác nhau đã mô tả tương đối khái quát về hoạt động bồi dưỡng
GV như: thực trạng chất lượng đội ngũ GV của một số địa phương hiện nay, xác định
nội dung, chương trình và phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV, các điều kiện phục
vụ hoạt động bồi dưỡng GV. Các nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
GV hiện nay thường tiếp cận theo chức năng quản lý hoặc tiếp cận nội dung hoạt
động. Việc nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng, đặc biệt là hoạt động BDTX ở bậc tiểu
học còn mỏng so với các đề tài nghiên cứu về đào tạo giáo viên, bồi dưỡng GV phổ
thông. Còn ở cấp độ luận án tiến sĩ thì hầu như việc vận dụng mô hình CIPO trong
quản lý hoạt động đào tạo, hoạt động dạy học còn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng,
đặc biệt là BDTX GV tiểu học còn chưa được khai thác, đề cập nghiên cứu.
Quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tập hợp các tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý đến các hoạt động BDTX GV nhằm biến đổi, trang bị, cập nhật, nâng cao
kiến thức, kỹ năng còn thiếu hụt sau quá trình đào tạo một cách đều đặn, liên tục đáp
ứng yêu cầu của ngành và mong muốn của toàn xã hội trong giai đoạn mới, đồng thời
giúp cho GV tiểu học có được một tầm hiểu biết toàn diện và các năng lực thích ứng
với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động. Việc quản lý hoạt động BDTX
GV tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO là sự kết hợp hài hòa tinh thần của các mô
hình quản lý mục tiêu MBO, quản lý kết quả PSM, quản lý chất lượng tổng thể TQM,
tạo nên một quá trình quản lý hoạt động BDTXGV xuyên suốt, được kiểm soát ở 04 nội
dung từ quản lý đầu vào, quá trình, đến kết quả đầu ra và quan tâm những yếu tố của
bối cảnh. Ngoài ra, tư tưởng cốt lõi của CIPO là quản lý theo quá trình, tăng cường hiệu
quả của tinh thần PDCA trong suốt quá trình quản lý các nội dung của quản lý hoạt động
BDTX GV tiểu học.
Ngoài ra, chương 1 cũng đã xác định được những yếu tố chủ quan và khách quan
ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học hiện nay
như chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành về đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục; sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương, nhận thức,
năng lực của nhà quản lý cũng như môi trường sư phạm và những điều kiện phục vụ
hoạt động BDTX GV tiểu học.
67

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề tài luận án xây dựng khung lý thuyết quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học bằng
cách vận dụng mô hình CIPO để xem xét, nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Mô hình CIPO xem xét quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học bao gồm 4 thành phần: quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý kết
quả đầu ra và quản lý bối cảnh. Ở mỗi thành phần của mô hình CIPO, người quản lý thực
hiện các chức năng quản lý theo PDCA. Từ đó, chương 2 bàn về cách thiết kế và tổ chức
thực hiện nghiên cứu bao gồm các nội dung: Thiết kế nghiên cứu; công cụ nghiên cứu;
phương pháp nghiên cứu; mẫu nghiên cứu; biến nghiên cứu; độ tin cậy; quá trình thu thập
dữ liệu; các phương pháp phân tích dữ liệu nhằm mô tả, so sánh và liên hệ các dữ liệu để
xem xét mối quan hệ tác động qua lại giữa việc quản lý hoạt động BDTXGV và các nhân
tố ảnh hưởng theo mô hình CIPO về quan hệ tương quan giữa những biến số này.
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế quy trình thực hiện nghiên cứu được xem là bước khởi đầu của một quá
trình nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu tiến hành mô hình hoá ý tưởng nghiên cứu cũng
như tạo nền tảng giúp luận án được thực hiện một cách có hệ thống và có định hướng.
Để xây dựng quy trình nghiên cứu cần phải xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của luận
án. Điều này có tác dụng là một kim chỉ nam cho việc thực hiện nghiên cứu theo đúng
quy trình. Đề tài luận án này tác giả sử dụng thiết kế nghiên cứu hỗn hợp với hai cách
tiếp cận định lượng và định tính. Thiết kế này phù hợp với các nghiên cứu sử dụng dữ
liệu hỗn hợp (dữ liệu số và dữ liệu văn bản) cũng như các phương pháp xử lý có liên
quan (xử lý thống kê và phân tích văn bản). Đồng thời nghiên cứu theo trường phái hỗn
hợp tức là sử dụng dữ liệu nghiên cứu định lượng cho một giai đoạn nghiên cứu này, và
sử dụng dữ liệu định tính cho một giai đoạn khác của cùng nghiên cứu đó nhằm:
+ Tăng sức mạnh của nghiên cứu;
+ Sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu sẽ giúp nghiên cứu một quá trình hoặc
một vấn đề từ nhiều phía;
+ Nghiên cứu hỗn hợp bổ sung kết quả từ các loại hình nghiên cứu khác nhau.
68

Nghiên cứu theo phương pháp này sẽ không làm ta bỏ lỡ bất kỳ dữ liệu nào có sẵn.
Phần định lượng trong một nghiên cứu hỗn hợp đòi hỏi sử dụng cách suy luận diễn
dịch, trong khi phần định tính đòi hỏi sử dụng cách suy luận quy nạp. Ngoài ra, cách
tiếp cận định lượng thực hiện thu thập dữ liệu định lượng dựa trên các số đo chính xác,
thu thập thông tin có cấu trúc và được thẩm tra chặt chẽ. Ví dụ, các thang đo (rating
scale), hoặc câu hỏi và hồi đáp cho sẵn (closed-ended items and responses). Phương
pháp này giúp luận án có được các báo cáo thống kê và các mối liên hệ tương quan.
Phần định tính trong nghiên cứu hỗn hợp sử dụng các thông tin định tính. Ví dụ,
phỏng vấn, ghi chép tại hiện trường (field notes), câu hỏi mở v.v. Trong cách tiếp cận
này, nhà nghiên cứu được xem là công cụ thu thập thông tin chủ yếu. Khi kết thúc một
nghiên cứu theo cách này ta sẽ nhận được một báo cáo tường thuật với bản mô tả bối
cảnh cùng những trích dẫn bằng ngôn từ rút ra từ tài liệu nghiên cứu.
Với cách sử dụng thiết kế nghiên cứu hỗn hợp trong đề tài luận án về quản lý
hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM sẽ giúp tác giả có thể kết hợp những lợi thế
của cả hai phương pháp định lượng và định tính để đưa ra thông tin chính xác về quá
trình triển khai, các phát hiện và kết luận trong nghiên cứu với những thông tin có độ
chính xác tương đối cao.
Cụ thể, tác giả lựa chọn thiết kế tuần tự thăm dò được bắt đầu và ưu tiên thu thập
và phân tích dữ liệu định tính trong giai đoạn đầu tiên. Xây dựng công cụ từ các kết
quả thăm dò, nhà nghiên cứu tiến hành giai đoạn thứ hai, định lượng để kiểm tra hoặc
khái quát hóa các phát hiện ban đầu. Sau đó, nhà nghiên cứu diễn giải cách các kết
quả định lượng xây dựng trên các kết quả định tính ban đầu. Vì lý do đó, thiết kế này
còn được gọi là thiết kế phát triển công cụ (Creswell, Fetters, & Ivankova, 2004) và
thiết kế theo dõi định lượng (Morgan, 1998). Tác giả luận án mô phỏng theo thiết kế
tuần tự thăm dò (Creswell & Plano, 2011, tr. 67) và nghiên cứu tổng hợp trình bày sơ
đồ thiết kế nghiên cứu ở hình 2.1 sau đây:
69

- Nghiên cứu định tính - Nghiên cứu định lượng


lần 1 để thiết kế bảng Xây dựng công - Thu thập dữ liệu định Đối chiếu kết quả
hỏi cụ nghiên cứu lượng, dữ liệu định tính hoặc so sánh kết
- Thu thập dữ liệu định và phân tích dựa trên kết quả
tính và phân tích quả định tính
- Nghiên cứu định tính
lần 2: phỏng vấn, phân
tích sản phẩm hoạt động

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu tác giả mô phỏng theo thiết kế tuần tự thăm dò
(Creswell & Plano, 2011).
Luận án “Quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM” sử dụng thiết kế
hỗn hợp này bởi các lí do: thứ nhất, các biện pháp và công cụ không có sẵn nên được
bắt đầu một cách định tính. Nghiên cứu định tính thời điểm này phù hợp nhất để khám
phá một hiện tượng quản lý hoạt động BDTXGV (Creswell, Plano, và cs., 2003). Thứ
hai, nhằm để xác định các biến quan trọng để nghiên cứu định lượng khi các biến
không xác định thì luận án muốn khái quát từ các kết quả định tính khác nhau của các
nhóm quan sát (Morse, 1991).
Các bước cơ bản trong việc thực hiện thiết kế thăm dò
Nghiên cứu áp dụng các bước theo đề xuất của Mertens (2003) và Creswell
(2009, tr. 67–68) và cụ thể vào các bước trong luận án về quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM như sau:
Bước 1. Thiết kế và triển khai nghiên cứu định tính
• Câu hỏi nghiên cứu định tính và xác định phương pháp định tính. Cụ thể các
yếu tố quản lý theo mô hình CIPO (quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý kết quả
đầu ra, quản lý bối cảnh) có tác động và có mức độ ảnh hưởng khác nhau đến việc quản
lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Tác giả tiến hành xác định các câu hỏi
nghiên cứu định tính như:
Câu hỏi 1: Công tác quản lý hoạt động BDTXGV hiện nay tại trường tiểu học
diễn ra như thế nào?
+ Công tác quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý kết quả đầu ra, quản lý
bối cảnh trong hoạt động BDTXGV tiểu học ở TP.HCM hiện nay ra sao?

+ Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học ở
TP.HCM như thế nào?
70

Câu hỏi 2: Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu
học ở TP.HCM hiện nay?
• Xác định mẫu định tính sẽ thu thập gồm CBQL, GV trường tiểu học, cán bộ
Phòng GD&ĐT phụ trách BDTX
• Thu thập dữ liệu định tính các dữ liệu định tính thông qua phỏng vấn bán cấu trúc
• Phân tích dữ liệu định tính bằng cách sử dụng các quy trình của chủ đề phát
triển và những người cụ thể để tiếp cận định tính trả lời các câu hỏi nghiên cứu định
tính và xác định thông tin cần thiết để thông báo giai đoạn thứ hai.
Bước 2. Sử dụng các chiến lược để xây dựng nghiên cứu định lượng dựa
trên kết quả định tính
• Tinh chỉnh các câu hỏi nghiên cứu hoặc giả thuyết nghiên cứu định lượng. Trên
thực tế, sau khi phân tích dữ liệu định tính ở bước 1, tác giả tinh chỉnh các câu hỏi
nghiên cứu hoặc giả thuyết nghiên cứu định lượng ở phần mở đầu. Dựa trên các câu
hỏi nghiên cứu, tác giả thực hiện nghiên cứu trên lý thuyết nhằm thu thập thông tin
thứ cấp từ các nghiên cứu có liên quan, qua đó xác định khoảng trống nghiên cứu, tìm
kiếm cơ sở lý thuyết làm nền tảng xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
khoa học.
Mục tiêu nghiên cứu định lượng lần 1 để đánh giá thử độ tin cậy của thang đo sơ
bộ đã thiết kế và điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng trả lời khảo sát, đồng thời loại
bỏ những biến quan sát không phù hợp. Sau khi nghiên cứu thử nghiệm, thang đo đạt
các yêu cầu kiểm định thống kê được sử dụng để điều tra trong nghiên cứu chính thức.
• Xác định cách người tham gia sẽ được chọn cho mẫu định lượng là các CBQL
gồm: hiệu trưởng; phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và GV. Kích
thước mẫu được tiến hành ngẫu nhiên đơn và phân tầng) và thiết kế thử nghiệm lần 1
(30 mẫu) thu thập dữ liệu định lượng lần 1.
• Thiết kế và thử nghiệm công cụ thu thập dữ liệu định lượng dựa trên kết quả
định tính.
Bước 3. Thiết kế và triển khai nghiên cứu định lượng.
• Các câu hỏi hoặc giả thuyết nghiên cứu định lượng của nghiên cứu xây dựng
dựa trên kết quả định tính, và xác định phương pháp định lượng.
• Chọn một mẫu định lượng sẽ tổng quát hóa hoặc kiểm tra kết quả định tính.
• Thu thập dữ liệu kết thúc với công cụ được thiết kế từ kết quả định lượng.
71

• Phân tích dữ liệu định lượng bằng cách sử dụng số liệu thống kê mô tả, thống
kê suy luận và kiểm định mẫu để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Cụ thể như sau: việc xây dựng bảng câu hỏi khảo sát lần 2 dựa trên kết quả định
tính lần 1 và định lượng lần 1 (khảo sát thử 30 phiếu và tính độ tin cậy của thang đo
phù hợp). Chọn mẫu ngẫu nhiên đại diện để thu thập dữ liệu nghiên cứu nhằm xem xét
các giả thuyết từ bảng hỏi khảo sát [phụ lục 8]. Kết quả thu được như sau:
Hệ số
Cronbach's
Câu Số mục Ghi chú
Alpha

c1.1 c1.2 c1.3 c1.4 c1.5 05 .636 Thỏa


c2.1 c2.2 c2.3 c2.4 c2.5 05 .781 mãn độ tin
c3.1 c3.2 c3.3 c3.4 c3.5 c3.6 c3.7 c3.8 12 .912 cậy
c3.9 c3.10 c3.11 c3.12 Cronbach’s
c4.1.1 c4.1.2 2 .614 Alpha >0.6
c4.2.1 c4.2.2 c4.2.3 3 .823
c4.3.1 c4.3.2 c4.3.3 c4.3.4 c4.3.5 c4.3.6 6 .765 (Nunnall
c5.1 c5.2 c5.3 c5.4 c5.5 c5.6 c5.7 7 .815 y, 1978;
c6.1 c6.2 c6.3 c6.4 c6.5 c6.6 c6.7 7 .798 Peterson,
c7.1 c7.2 c7.3 c7.4 c7.5 c7.6 c7.7 7 .628 1994; Slater,
ci1.1 ci1.2 ci1.3 ci1.4 ci1.5 5 .889 1995, trích
trong Hoàng
ci2.1 ci2.2 ci2.3 ci2.4 ci2.5 ci2.6 ci2.7 8 .819
Trọng, Chu
ci2.8
Nguyễn Mộng
cp1.1 cp1.2 cp1.3 cp1.4 cp1.5 cp1.6 6 .828
Ngọc, 2008,
cp2.1 cp2.2 cp2.3 cp2.4 cp2.5 cp2.6 6 .805 tập 2, tr.24)
cp3.1 cp3.2 cp3.3 cp3.4 cp3.5 5 .683
cp4.1 cp4.2 cp4.3 cp4.4 4 .763
cp5.1 cp5.2 cp5.3 cp5.4 4 .694
co1 co2 co3 co4 co5 5 .847
c10.1 c10.2 2 .697
c11r.2 c11r.3 c11r.4 c11r.5 c11r.6 23 .959
c11r.7 c11r.8 c11r.9 c11r.10 c11r.11
c11r.12 c11c.1 c11c.2 c11c.3 c11c.4
c11c.5 c11c.6 c11c.7 c11c.8 c11c.9
c11c.10 c11c.11 c11c.12
Hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0.6 đến gần bằng 1 nên thang
đo lường đạt ở mức độ đạt và đủ điều kiện để sử dụng khảo sát số liệu cho luận án.
Mô hình này đánh giá độ tin cậy của phép đo dựa trên sự tính toán phương sai của
từng mục (item) trong từng thang đo, toàn bộ phép đo và tính tương quan điểm của
từng mục với điểm của các mục còn lại trên từng thang đo và của cả phép đo.
72

Thu thập dữ liệu qua kỹ thuật điều tra xã hội học dưới dạng bảng hỏi. Sau khi
thu thập dữ liệu kết thúc với công cụ được thiết kế từ kết quả định lượng lần 2, tác giả
tiến hành phân tích dữ liệu định lượng bằng cách sử dụng số liệu thống kê mô tả,
thống kê suy luận và kiểm định mẫu để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Từ đó, thảo
luận về mức độ và kết quả định lượng thu được so với kết quả nghiên cứu định tính
hoặc kiểm tra lại kết quả nghiên cứu định tính. Các thông tin thu thập từ nghiên cứu
định lượng lần 2 được sử dụng làm căn cứ kết luận tổng thể nghiên cứu. Kết hợp với
phương pháp nghiên cứu định tính lần 2 bằng kết quả phỏng vấn chuyên sâu các lãnh
đạo và chuyên gia; nghiên cứu, phân tích các sản phẩm hoạt động, kế thừa những bài
học kinh nghiệm về áp dụng mô hình CIPO trong giáo dục, tác giả đưa ra một số đề
xuất nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động BDTXGV tại TP.HCM.
Bước 4. Giải thích kết quả.
• Tóm tắt và giải thích các kết quả định tính thông qua phiếu hỏi phỏng vấn
CBQL và GV trường tiểu học.
• Tóm tắt và giải thích các kết quả định lượng thông qua kết quả khảo sát từ
phiếu hỏi dành cho GV, CBQL về thực trạng hoạt động BDTX GV tiểu học, thực
trạng quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP.HCM theo mô hình CIPO; khảo sát
tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
.• Thảo luận về mức độ và kết quả định lượng thu được so với kết quả nghiên
cứu định tính hoặc kiểm tra lại kết quả nghiên cứu định tính.
73

Sơ đồ mô tả thiết kế nghiên cứu của luận án như sau:

Vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu Chương 1

Câu hỏi nghiên cứu


Mô hình và
Cơ sở lý luận khung lý thuyết
- Nghiên cứu định tính
lần 1 (phỏng vấn sơ
bộ, nc sản phẩm)
Bảng khảo sát sơ bộ Thang đo sơ bộ
- NC định lượng lần1

Thang đo chính thức

- Nghiên cứu
Kiểm định thang đo định lượng lần 2
Thống kê mô tả mẫu
Cronbach’s Alpha - Nghiên cứu
định tính lần 2
Thống kê mô tả, phân
tích, liên hệ dữ liệu Mô hình NC chính thức

Nghiên cứu định tính


lần 2.
(phỏng vấn sâu,
phỏng vấn sâu,
Bàn luận kết quả Thực nghiệm nghiên cứu sản
phẩm, quan sát)

Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ mô tả thiết kế nghiên cứu quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học


(Nguồn: tác giả luận án nghiên cứu đề xuất)
Trong luận án này, tác giả sử dụng mô hình nghiên cứu thực chứng đòi hỏi mọi thứ
đều được phải chứng minh, kiểm nghiệm chứ không tìm cách nhận định là sự vật phải
hay nên như thế nào. Cụ thể, luận án xây dựng một giả thuyết về quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO, từ đó kiểm tra giả thuyết và sau đó phân tích kết
quả. Việc phân tích kết quả ở dạng phân tích dữ liệu định tính và định lượng, trong đó các
nhà nghiên cứu sử dụng số liệu thống kê để đưa ra câu trả lời ngắn gọn về mối quan hệ
74

nhân quả hoặc mối tương quan.


2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
2.1.1.1 Các phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
- Mục đích: nhằm xây dựng cơ sở lý luận và định hướng cho công việc nghiên
cứu luận án.
- Nội dung nghiên cứu: các lý thuyết, các vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến luận
án như về quản lý, bồi dưỡng, BDTXGV, các kết quả nghiên cứu thực tiễn về vấn hoạt
động bồi dưỡng, quản lý hoạt động BDTXGV nói chung và bậc tiểu học nói riêng. Tìm
hiểu các cơ sở lý luận về mô hình CIPO, về năng lực của các tài liệu khác đã nghiên cứu.
- Cách thực hiện: tra cứu, thu thập thông tin, tài liệu từ thư viện, internet, các
phương tiện thông tin đại chúng. Tổng hợp, phân tích các tài liệu, các công trình
nghiên cứu có liên quan tới luận án một cách khách quan.
2.1.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết
- Mục đích: nhằm khái quát hóa các hướng nghiên cứu của luận án và định
hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn và xây dựng hướng nghiên cứu của luận án.
- Nội dung: nghiên cứu, tìm hiểu các văn bản về quan điểm, chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động bồi dưỡng GV; nghiên cứu các tài
liệu, các công trình khoa học liên quan đến luận án.
- Cách thực hiện: phân chia, sắp xếp tài liệu khoa học và các vấn đề có liên quan
đến luận án vào một hệ thống nhất định thành các nhóm hoặc các hướng nghiên cứu.
Cụ thể, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận này để thu thập dữ liệu
sơ cấp, thứ cấp. Từ đó tổng hợp và đánh giá cơ sở lý thuyết nghiên cứu trong và ngoài
nước về những vấn đề của luận án và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
2.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phiếu khảo sát phụ lục 1,2,5,6 )
- Mục đích: Thứ nhất, thu thập các thông tin, số liệu để phân tích và xử lý dữ liệu
định lượng và đánh giá về thực trạng BDTXGV tiểu học, thực trạng quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác này tại TP.HCM hiện nay; Thứ
hai, khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Nội dung 1. Phiếu khảo sát tập trung thu thập thông tin về:
75

+ Thực trạng BDTXGV bao gồm đánh giá của GV, CBQL tại đơn vị đang công tác
đối với các quy định của ngành về hoạt động BDTXGV bao gồm: Sự cần thiết và mức
độ nắm bắt của GV đối với các quy định của ngành về hoạt động BDTXGV trường tiểu
học; đánh giá về mức độ đạt được những yêu cầu sau BDTX trong nội dung chương
trình BDTXGV tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày
08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) hiện nay; các hình thức, phương pháp bồi dưỡng
BDTX cho GV trường tiểu học hiện nay cần thiết ở mức nào và đang được thực hiện
như thế nào; mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các chương trình bồi dưỡng BDTX
cho GV trường tiểu học cũng như ý kiến về các hình thức đánh giá kết quả bồi dưỡng
BDTX cho GV trường tiểu học hiện nay. Đồng thời đánh giá hiệu quả của những lần
tham gia BDTX GV qua ý kiến của GV và CBQL đượ bồi dưỡng.
+ Quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM hiện nay.
Cụ thể, luận án sẽ xem xét mức độ đồng ý, mức độ thực hiện, mức độ hiệu quả các
hoạt động của nhà quản lý theo mô hình CIPO như quản lý bối cảnh (phân tích SWOT có
thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động BDTXGV tiểu học); Quản lý đầu vào (quản lý công
tác tư vấn hoạt động BDTX, QL các điều kiện triển khai hoạt động BDTX); Quản lý quá
trình (quản lý việc thực hiện mục tiêu BDTXGV, quản lý nội dung BDTXGV, quản lý
phương pháp BDTXGV, quản lý hình thức tổ chức các hoạt động BDTXGV, quản lý
việc kiểm tra đánh giá hoạt động BDTXGV); Quản lý đầu ra ( từ việc cấp và quản lý
chứng chỉ chứng nhận một cách rõ ràng, cụ thể; rà soát lấy ý kiến GV sau quá trình
BDTX; đáp ứng của GV sau quá trình BDTX trong bối cảnh mới bao gồm: khả năng
thích nghi, khả năng hội nhập, động cơ, thái độ, triển vọng phát triển nghề nghiệp).
+ Trong phần thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV, tác giả còn đánh giá mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt động này
theo chiều hướng là cơ hội thúc đẩy hay rào cản thách thức.
- Nội dung 2: Ngoài ra luận án còn sử dụng phương pháp điều tra bảng hỏi để khảo
sát tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề xuất và đánh giá kết quả thực nghiệm.
- Cách thực hiện: xây dựng mẫu phiếu khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt BDTXGV tiểu học theo
mô hình CIPO cũng như xem xét tác động ảnh hưởng của nhóm thực nghiệm so với
nhóm đối chứng. Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý các số liệu của luận án.
76

Quy trình phân tích dữ liệu:


- Thống kê mô tả; Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha; Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động BDTXGV tại TP.HCM. -
Phân tích phương sai Anova để xác định sự khác biệt trong công tác quản lý hoạt động
BDTXGV tại TP.HCM ở từng nhóm đối tượng.
Cụ thể, trong phương pháp nghiên cứu thực tiễn, tác giả sử dụng phương pháp
điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để phân tích và xử lý dữ liệu định lượng về thực trạng
BDTXGV tiểu học, thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác này tại TP.HCM hiện nay, tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý đã đề xuất. Sau đó sử dụng các phần mềm phân tích và xử lý dữ liệu để
đưa ra những nhận định có cơ sở khoa học kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm
trong mô hình. Cuối cùng là sử dụng phương pháp định tính lần 2 (cụ thể là phỏng vấn
sâu một số CBQL và GV trường tiểu học) để bàn luận kết quả.
Sau cùng, luận án sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, xuất phát từ kết quả
phân tích định tính và định lượng, kết quả phỏng vấn chuyên gia, luận án trình bày
những nhận định và đề xuất đóng góp hoàn thiện mục tiêu nghiên cứu.
2.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
- Mục đích: làm rõ thêm thực trạng hoạt động BDTXGV và quản lý hoạt động
BDTXGV một cách đầy đủ và chính xác hơn nhằm khẳng định hoặc giải thích những
số liệu định lượng. Đồng thời kiểm tra sự hợp lý của thang đo thông qua khám phá,
điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
- Nội dung: tìm hiểu, giải thích, khẳng định thêm về tổ chức hoạt động
BDTXGV và quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO tại TP.HCM
sau sau khi đã có các kết quả định lượng. Tác giả tiến hành 2 lần phỏng vấn. Lần 1 là
phỏng vấn sơ bộ để thiết kế bản hỏi. Lần 2 là phỏng vấn sâu để làm rõ thực trạng, so
sánh đối chiếu với kết quả định lượng.
Cụ thể ở lần thứ nhất, đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu bán cấu trúc
trong các cuộc phỏng vấn dành cho GV và CBQL [phụ lục 3]
- Cách thực hiện: Về địa điểm phỏng vấn, tác giả chọn những nơi có không gian
yên tĩnh, dễ chịu và ưu tiên thuận theo lựa chọn của đối tượng được phỏng vấn để
77

người được phỏng vấn cảm thấy dễ chịu nhất khi bộc lộ những quan điểm của bản
thân mình. Ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn qua điện thoại.
Bảng 2. 1. Quy ước mã hóa các đối tượng tham gia phỏng vấn

Đối tượng Hình thức Mã hóa


CBQL cấp cao; CBQL cấp Phỏng vấn sâu QL1, QL2, QL3…
trung gian, CBQL cấp thấp
GV các khối Phỏng vấn sâu GV1, GV2, GV3…

- Về phương pháp xử lý dữ liệu: Đối với các dữ liệu thông qua phỏng vấn sâu
bán cấu trúc thì các dữ liệu được chuyển thể sang văn bản.
+ Các ý kiến sẽ được chọn lọc, thống kê theo từng nội dung với trình tự có ý nghĩa.
+ Một số phát biểu tương đồng trong các đối tượng được biên tập lại thành
những câu ngắn gọn, đủ nghĩa.
+ Các ý kiến khác biệt có ý nghĩa, hoặc những ý kiến chung cần thiết trong một
số trường hợp được trích dẫn lại nguyên văn
+ Những nội dung ghi nhận được nhưng không liên quan mật thiết với mục đích
nghiên cứu tác giả không đưa vào báo cáo này
+ Việc phân tích nội dung được thực hiện thủ công bằng cách đọc nhiều lần
những nội dung đã chuyển thành văn bản, các nhóm ý tưởng liên quan, ghi chú những
ý kiến đưa vào các phần, mục.
- Về các nội dung bảng phỏng vấn bán cấu trúc có liên quan đến thực trạng
BDTXGV tiểu học hiện nay như: Thầy cô cho biết về những nội dung, phương pháp,
hình thức đang thực hiện để BDTXGV tiểu học hiện nay? Đánh giá về công tác quản lý
của hiệu trưởng đối với công tác này tại đơn vị đang công tác? Những mong muốn của
GV hiện nay để nâng cao hiệu quả quản lý cũng như hoạt động BDTXGV hiện nay?
Những thuận lợi, khó khăn trong việc bồi dưỡng và quản lý hoạt động này? Nêu những
biện pháp cần thiết và cấp bách để khắc phục những khó khăn trong công tác này?
Lần 2 là phỏng vấn sâu để làm rõ thực trạng, so sánh đối chiếu với kết quả định
lượng. Sau khi có kết quả khảo sát định lượng lần 2, phỏng vấn sâu thực hiện nhằm
thảo luận những kết quả khác biệt hoặc nhấn mạnh làm rõ thêm cho kết quả định
lượng thu thập được của nghiên cứu.
78

- Cách thực hiện: xây dựng mẫu phiếu phỏng vấn bán cấu trúc, gặp gỡ, trao đổi
với một số CBQL và GV tiểu học về các vấn đề liên quan đến nội dung luận án.
2.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
- Mục đích: Tìm hiểu, phân tích các sản phẩm, tài liệu có liên quan đến hoạt
động BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO tại TP.HCM.
- Nội dung: Nghiên cứu, phân tích các loại kế hoạch chuyên môn, giáo án,
những ghi chép, sản phẩm của CBQL, GV trong hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động này tại đơn vị (như: kế hoạch bồi dưỡng, báo cáo kết quả được cập
nhật trong hồ sơ tổ chức, báo cáo, ghi chép của GV về quá trình BDTX)
- Cách thực hiện: Thu thập các mẫu sản phẩm khác nhau tiêu biểu của CBQL, GV
và phân tích dưới nhiều góc độ về sản phẩm liên quan để thu được thông tin đa dạng.
2.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm
- Mục đích: kiểm chứng giả thuyết thực nghiệm; đánh giá tính khả thi và tính
hiệu quả các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV theo mô hình CIPO mà đề tài đề
xuất nhằm góp phần nâng cao chất lượng BDTXGV tiểu học nói riêng và chất lượng
giáo dục tại TP.HCM nói chung.
- Nội dung: Triển khai thực nghiệm từ 1 đến 2 biện pháp đề xuất đổi mới quản lý
hoạt BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo mô hình CIPO.
- Cách thực hiện: Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học theo mô hình CIPO mà đề tài đề xuất. Luận án lựa chọn dạng thiết
kế nghiên cứu thực nghiệm là trước và sau tác động đối với 2 nhóm ngẫu nhiên.
Bước 1: Xác định một số vấn đề về đối tượng tham gia vào quá trình bồi dưỡng
(đặc điểm tâm lý, trình độ, lứa tuổi, hoàn cảnh…) và tiến hành đo đầu vào bằng cách
cho biết ý kiến của cá nhân trong phiếu trưng cầu ý kiến đo đầu vào kèm theo.
Bước 2: Sử dụng biện pháp tác động đối với nhóm thực nghiệm.
Bước 3: Đo đầu ra: Sau khi được tác động, luận án tiến hành đo đầu bằng cách
xem kết quả trong phiếu trưng cầu ý kiến đo đầu ra sau thực nghiệm kèm theo.
Bước 4: Thu thập ý kiến thông qua phiếu khảo sát và trao đổi với GV. Quan sát
quá trình tổ chức triển khai biện pháp (tinh thần thái độ, sự tương tác, mức độ tham
79

gia vào các hoạt động, công tác chuẩn bị, sản phẩm hoạt động…)
Bước 5: Tổ chức kiểm tra và đánh giá kết quả tác động
2.3. Công cụ nghiên cứu
Trong giới hạn của luận án này, tác giả sử dụng công cụ khảo sát là các bảng hỏi khảo sát
(trực tiếp và gián tiếp thông qua thư điện tử) và bảng hỏi phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm
để khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra, sàng lọc các biến độc lập và kiểm tra độ phù hợp của mô hình
lý thuyết và xác định sơ bộ mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Cụ thể:
Bảng 2. 2. Phương pháp và công cụ nghiên cứu đề tài luận án
Phương pháp Công cụ Mục tiêu Thời
NC gian
Nghiên cứu Bảng hỏi phỏng Kiểm tra sàng lọc các biến độc lập có 5/2019
định tính sơ bộ. vấn ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học
Nghiên cứu Bảng khảo sát Đánh giá độ tin cậy của thang đo, 07/2019
định lượng sơ (phiếu khảo sát) hiệu chỉnh một số thuật ngữ cho phù
bộ hợp.

Nghiên cứu Bảng khảo sát Dữ liệu từ phiếu khảo sát dùng để đầu năm
định lượng (phiếu khảo sát) ước lượng các mối quan hệ giữa các 2020
chính thức CBQL biến quan sát trong mô hình QL hoạt
Bảng khảo sát động BDTXGV
dành cho GV
Nghiên cứu Phỏng vấn sâu - NCĐT bổ sung giúp giải thích các 5/2020
định tính bổ trực tiếp hoặc kết quả của điều tra chọn mẫu bằng
sung (nối tiếp) bằng điện thoại, bảng hỏi
zalo - Lý giải kết quả bất thường của điều
tra chọn mẫu.
- Đề xuất khuyến nghị, thăm dò nhân
tố mới

2.3.1. Cách xây dựng phiếu khảo sát


- Căn cứ xây dựng phiếu khảo sát
Luận án áp dụng mô hình CIPO trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
Đây là khung lý thuyết để tác giả xây dựng phiếu khảo sát thực trạng BDTXGV và
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Phiếu khảo sát dành cho CBQL
và GV tiểu học: nếu tiếp cận từ phía người học (GV được BDTX) sẽ trả lời những câu
hỏi liên quan đến thực trạng BDTX và đánh giá công tác quản lý hoạt động BDTX
theo mô hình CIPO của hiệu trưởng còn tiếp cận từ phía CBQL trường tiểu học, nhà
80

quản lý sẽ đánh giá thực trạng BDTXGV và thực trạng quản lý công tác này.
Bên cạnh đó, phiếu khảo sát được thiết kế phù hợp với hai kênh thu thập số liệu
trực tiếp và gián tiếp. Với phiếu khảo sát trực tiếp và gián tiếp, bảng hỏi cần có hướng
dẫn cách lựa chọn phương án trả lời rõ ràng và chuyển tiếp tới những câu hỏi phù hợp.
Quá trình xây dựng phiếu khảo sát tác giả luôn kiểm soát, tránh vi phạm lỗi đo lường
gây ảnh hưởng tới giá trị của kết quả khảo sát.
- Kết cấu của phiếu khảo sát: Phiếu khảo sát hay còn gọi là bảng câu hỏi được
xem là công cụ phổ biến nhất khi thu thập các dữ liệu sơ cấp. Phiếu khảo sát gồm 4
phần chính: mở đầu, sàng lọc, phần chính với các câu hỏi đặc thù và phần kết thúc.
Câu hỏi được xây dựng theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, phân chia câu hỏi theo
từng cụm vấn đề, thuận lợi cho việc điền thông tin và đánh số thứ tự phù hợp với quá
trình nhập liệu.
- Biến nghiên cứu
Trong giới hạn nghiên cứu của luận án, biến độc lập là các biến thuộc về bối cảnh,
đầu vào, quá trình và đầu ra. (Cụ thể: các nhân tố trong phiếu khảo sát đính kèm). Còn
biến phụ thuộc là hiệu quả của công tác quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
Kết quả trả lời trong các bộ phiếu hỏi của GV và CBQL trên thang Likert 5 mức
độ và được qui đổi theo thang điểm đánh giá tương ứng là 1, 2, 3, 4 và 5. Các dữ liệu
thu được sẽ được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 20. Luận án thu được các
thông số bao gồm giá trị trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu trên mẫu GV và CBQL
được điều tra và kiểm định sự khác biệt của mẫu khảo sát. Tiêu chuẩn và thang đánh
giá như sau:
Đối với các câu hỏi cho điểm sẽ được quy ra điểm trung bình và các điểm trung
bình theo các mức sau: Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng
(Interval Scale). Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n = (5 -1) / 5 = 0.8

Bảng 2. 3. Ý nghĩa của giá trị trung bình đối với thang đo khoảng
Giá trị
Ý nghĩa
trung bình
Hoàn toàn không đồng ý/Hoàn toàn không hiệu quả/ Hoàn toàn
1.00 - 1.80
không ảnh hưởng/ Hoàn toàn không khả thi
Không đồng ý / Không hiệu quả/ Không ảnh hưởng/ Không khả
1.81 - 2.60
thi
2.61 - 3.40 Đồng ý một phần / Có phần hiệu quả/ Ít ảnh hưởng/ Ít khả thi
81

3.41 - 4.20 Đồng ý / Hiệu quả/ Ảnh hưởng/ Khả thi


Hoàn toàn đồng ý / Hoàn toàn hiệu quả/ Hoàn toàn ảnh hưởng/
4.21 - 5.00
Hoàn toàn khả thi
- Phân tích dữ liệu
+ Thống kê mô tả đặc trưng của mẫu
Thống kê mô tả tần suất và tỷ lệ mẫu được dùng để thống kê các đặc điểm cơ
học của đối tượng nghiên cứu như: giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, địa bàn, chức vụ,
thâm niên... để rút ra kết luận đối tượng cần hướng tới khi đưa ra biện pháp.
+ Một số thống kê đặc trưng của mẫu được sử dụng như đo lường xu hướng
trung tâm, đo lường tính biến thiên, đo lường dạng hình của phân phối.
- Phân tích độ tin cậy của dữ liệu
Luận án sử dụng phần mềm SPSS mã nguồn mở để kiểm tra độ tin cậy
(Cronbach Alpha): đây là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải
thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu hỏi) trong
thang đo. Theo quy tắc kinh nghiệm của Robert A Peterson thì hệ số Cronbach Alpha
phải từ 0,7 trở lên, thậm chí từ 0,77 thì thang đo được xem là tin cậy và hiệu quả. Tuy
nhiên, hệ số Cronbach Alpha còn phụ thuộc vào kích thước mẫu. Cỡ mẫu càng nhỏ thì
càng có nhiều khả năng hệ số Cronbach Alpha không cao (do thiếu dữ liệu xác minh
sự tương quan giữa các biến). Khi bàn về hệ số này, nhiều nhà nghiên cứu đồng ý khi
Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử
dụng được. Hệ số tương quan biến tổng phải từ 0.3 trở lên. Một số nhà nghiên cứu
khác đề nghị rằng Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường
hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995, trích trong Hoàng Trọng,
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 2, tr.24). Chính vì vậy, trong luận án này, tác giả
đề nghị Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được. Hạn chế của hệ số
Cronbach Alpha là không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào giữ lại. Bởi vậy,
bên cạnh hệ số Cronbach Alpha, tác giả sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm-
total correlation) để loại những biến nào có hệ số này nhỏ hơn 0,3.
- Phân tích nhân tố khám phá: “là một phương pháp phân tích thống kê dùng để
rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến
(gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội
82

dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 2014)”. Phân tích nhân tố khám phá
được thực hiện thông qua 3 tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến như sau:
+ “Tiêu chuẩn Barlett’s và hệ số KMO”: Đây là tiêu chuẩn dùng để đánh giá
sự thích hợp của EFA. EFA được gọi là thích hợp khi 0,5≤KMO≤1 và Sig < 0,05 (với
ý nghĩa thống kê này thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể).
Nếu KMO<0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu”.
(Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 2, tr.30-31). Vì vậy, kiểm định
Bartlett được sử dụng để xem xét giả thuyết H0 rằng các biến không có tương quan
trong tổng thể và trị số KMO cũng được xem xét.
+ Tiêu chuẩn rút trích nhân tố: Bao gồm Trị số đặc trưng Eigenvalue (đại diện
cho lượng biến biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số tổng phương sai
trích Cumulative (cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu
% bị thất thoát)”.
+ Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (FactorLoading): Biểu thị sự tương quan giữa
các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của phân tích nhân tố khám
phá. Theo Hair & ctg, hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; hệ
số tải nhân tố lớn hơn 0,4 được xem là quan trọng; hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 được
xem là có ý nghĩa thực tiễn”.
+ Tiếp theo, tác giả dùng phân tích hồi qui tuyến tính đa biến. Sau khi tìm
được các biến mới từ EFA ở trên, các biến mới này sẽ được xem là biến độc lập trong
mô hình hồi qui. Biến phụ thuộc là “hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV”. Mục đích
của phương pháp hồi qui tuyến tính đa biến nhằm ước lượng mức độ tác động của
biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Ngoài ra, luận án còn sử dụng các phép tính kiểm định về mối tương quan giữa các
biến số và hiệu quả của các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học với các giả
thuyết (Chi- Square đối với biến định tính và T-Test đối với các biến định lượng). Đồng thời
sử dụng kiểm định Anova để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo mô hình CIPO ở từng nhóm đối tượng. Đối với
các dữ liệu định tính. Sau khi thu thập dữ liệu, luận án sẽ tiến hành xác định các chủ đề và
tiểu chủ đề, xây dựng codebook, mô tả lại hiện tượng để đưa ra các so sánh. Đồng thời tiến
hành xây dựng, thể hiện và kiểm tra các mô hình đã được sử dụng trong nghiên cứu
83

2.3.2. Câu hỏi phỏng vấn


Đây là hình thức thu thập thông tin thông qua quá trình tác động tâm lý xã hội của
người phỏng vấn đối với người trả lời nhằm mục đích thu thập dữ liệu về chủ đề nghiên
cứu. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng các câu hỏi bán cấu trúc, tức là một dạng
phỏng vấn được thực hiện trên cơ sở một bảng hỏi hoàn thiện nhằm đo lường, thống kê
về mặt tổng thể, giúp người đọc hiểu biết chung về tổng thể nghiên cứu.
Cụ thể, những câu hỏi sẽ liên quan đến hoạt động BDTX và quản lý hoạt động
này tại các trường tiểu học ở TP.HCM như:
Câu 1. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về thực trạng BDTXGV tiểu
học hiện nay tại TP.HCM?
+ Ý kiến về những quy định liên quan đến hoạt động BDTXGV tiểu học
+ Ý kiến về nội dung chương trình BDTXGV tiểu học
+ Ý kiến về phương pháp, hình thức tổ chức BDTX hiện nay?
+ Ý kiến về kết quả BDTXGV tiểu học?
+ Ý kiến về năng lực đạt được sau hoạt động BDTXGV hiện nay?
Câu 2. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến về lợi ích sau hoạt động BDTXGV hiện
nay như thế nào?
Câu 3. Thầy cô cho biết ý kiến của mình về thực trạng quản lý hoạt động
BDTXGV hiện nay tại TP.HCM
+ Ý kiến về quản lý bối cảnh (kinh tế - xã hội - khoa học công nghệ...) trong hoạt
động BDTXGV.
+ Ý kiến về công tác tư vấn hoạt động BDTXGV của hiệu trưởng tại đơn vị.
+ Ý kiến về việc quản lý các điều kiện triển khai các hoạt động BDTXGV hiện
nay? (quản lý chất lượng đội ngũ GV dạy bồi dưỡng; quản lý chương trình, tài liệu
BDTX; quản lý CSVC thiết bị hỗ trợ cho hoạt động BDTX tại đơn vị).
+ Ý kiến của về quản lý quá trình tổ chức thực hiện BDTXGV tiểu học (quản lý
mục tiêu đáp ứng chuẩn nghề nghiệp GV, chuẩn theo yêu cầu của xã hội; quản lý nội
dung, hình thức, phương pháp, kết quả hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay)?.
+ Ý kiến về quản lý đánh giá kết quả đầu ra hoạt động BDTXGV?
Câu 4. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến về hiệu quả quản lý hoạt động
BDTXGV hiện nay tại TP.HCM?
84

Câu 5. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
hiện nay?
Câu 6. Những đề xuất, kiến nghị để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này ở đơn vị?
2.3.3. Phân tích sản phẩm
Dựa trên các sản phẩm hoạt động về hoạt động BDTX của GV và CBQL như kế
hoạch BDTX hằng năm, quyết định BDTXGV, nội dung BDTXGV theo kế hoạch, kết
quả BDTXGV qua các năm và sổ ghi chép của GV… nhằm phân tích mức độ hoàn thành
trong bản báo cáo kết quả BDTX. Cụ thể, tác giả luận án phân tích, xem xét những mô
đun thực hiện. Những đánh giá, nhận xét của GV về ưu điểm, hạn chế của bản thân khi
BDTX hàng năm. Ví dụ như việc học tập BDTX có giúp phát triển năng lực tự học, tự
bồi dưỡng của GV không? có phát huy được năng lực tự đánh giá, năng lực tổ chức,quản
lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ của bản thân không? Những đề
nghị, đề xuất của GV đối với CBQL cấp trên... Từ đó phân tích những thuận lợi, khó
khăn, những gì đã làm được sau khi học để rút ra kinh nghiệm, phương hướng phấn đấu
cho các năm học tiếp theo và đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp.
2.4. Mẫu nghiên cứu
Hiện nay, TP.HCM là một trong những thành phố trực thuộc Trung ương của
Việt Nam. Về mặt hành chính, TP được chia thành 19 quận (được gọi là nội thành),
bao gồm: Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Phú Nhuận, Bình Tân, Thủ Ðức,
Tân Phú, Bình Thạnh, Tân Bình, Gò Vấp và 5 huyện (được gọi là ngoại thành), gồm:
Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè. Nội thành TPHCM tiếp giáp với
các huyện ngoại thành: Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và tiếp giáp với các tỉnh lân
cận TP: Long An, Bình Dương, Đồng Nai.
Theo bảng niên giám thống kê Việt Nam (2017) từ trang 289 đến trang 300. Số
lượng trường và GV tiểu học trong 3 năm liên tục được thống kê như sau:
Bảng 2. 4. Bảng niên giám thống kê số lượng trường và GV tiểu học tại TP.HCM

Nội dung 2015 - 2016 2016 - 2017 2017 - 2018 Tính đến
30.09.2020
Công Ngoài Công Ngoài Công Ngoài
lập công lập công lập công
lập lập lập
Số trường 467 23 474 19 489 16 500
85

tiểu học
Học sinh 572.847 11.207 566.434 12.350 587.538 15.339 655.406
Giáo viên 15.850 932 15.254 1033 16.292 1064 21558

Bảng 2. 5. Bảng thống kê số trường tiểu học theo quận huyện năm 2018-2019
Quận Số trường Quận Số trường
Quận 1 17 Gò Vấp 23
Quận 2 11 Tân Bình 28
Quận 3 16 Tân Phú 17
Quận 4 16 Bình Thạnh 25
Quận 5 17 Phú Nhuận 22
Quận 6 20 Thủ Đức 25
Quận 7 17 Bình Tân 23
Quận 8 21 Củ Chi 39
Quận 9 18 Hooc Môn 26
Quận 10 17 Bình Chánh 30
Quận 11 21 Nhà Bè 13
Quận 12 22 Cần Giờ 15
Tổng trường 489
2.4.1. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
2.4.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu nghiên cứu là quá trình lựa chọn một bộ phận tương đối nhỏ từ tổng thể
mang đại diện cho tổng thể.
+ Tổng thể nghiên cứu: Do đối tượng và phạm vi nghiên cứu tập trung vào GV và
CBQL trường tiểu học tại TP.HCM (với 500 trường tiểu học với 21558 GV ở 24 quận
huyện theo bảng 2.2 và bảng 2.3 ở trên) bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ
trưởng chuyên môn và GV (bao gồm cả GV bộ môn).
+ Mẫu nghiên cứu và loại mẫu: Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, tác giả chọn
mẫu có tính tới mạng lưới phân bổ các trường tiểu học theo các quận huyện. Để phân
tích nhân tố khám phá EFA một số nhà nghiên cứu đưa ra cỡ mẫu theo quy tắc nhân 5,
tức là cỡ mẫu phải tối thiểu gấp 5 lần tổng số biến quan sát trong các thang đo. Hay
nói cách khác một biến quan sát cần có 5 quan sát tương ứng với 5 đáp viên (Hair và
cộng sự, 2014; Comrey, 1973; và Roger, 2006). Nếu áp dụng vào luận án này: Bảng
hỏi cho CBQL và GV có 127 quan sát cần tiến hành phân tích nhân tố, vì vậy số mẫu
cần thiết là N1 = 5 × 127 = 635. (1)
86

Để phân tích hồi quy đa biến, Tabachnick và Fidell (1996) cho rằng cỡ mẫu tối
thiểu được tính bằng công thức N ≥ 50 + 8 × m, với m là số nhân tố độc lập trong mô
hình. Nếu áp dụng vào nghiên cứu này: Mô hình CIPO có 4 biến độc lập thì cỡ mẫu
tối thiểu là N1 = 50 + 8 × 4 = 82 (2)
Ngoài ra, nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì dùng công thức sau:
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.

N
n=
1+ N (e)2
Cụ thể, theo niên giám thống thống kê tính đến năm 2017-2018, số lượng của
GV tiểu học tại các trường công lập tại TP.HCM là 16.292. Vì vậy, cỡ mẫu của luận
án sẽ là: Tổng thể là N = 16.292, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuẩn là +- 5%.
N 16292 = 340.41 (3)
n=
1+ N (e)2 1+ 16292 (0.05)2
Kích cỡ mẫu: Từ (1), (2), (3) ở trên và theo điều kiện điều tra thực tế về thời gian
và nguồn lực, để có thể thực hiện tốt việc thu thập số liệu cũng như đảm bảo độ tin
cậy của điều tra, tác giả đặt mục tiêu đưa vào kiểm định 635 đến 700 quan sát hợp lệ
cho luận án. Kích cỡ mẫu này hoàn toàn đáp ứng các nguyên tắc xác định cỡ mẫu tối
thiểu, đồng thời phù hợp và tin cậy để tiến hành các phân tích định lượng dự kiến.
Sau khi có cỡ mẫu, luận án tiếp tục phân tích phương pháp chọn mẫu.
2.4.1.2. Phương pháp chọn mẫu
Luận án lựa chọn mẫu ngẫu nhiên với 2 kỹ thuật chọn mẫu chính là kỹ thuật chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn (simple random sampling) và kỹ thuật chọn mẫu tầng.
Các bước tiến hành: Phân chia quần thể nghiên cứu thành các tầng khác nhau
dựa trên các đặc điểm như: bốc thăm ngẫu nhiên trong 19 quận và 5 huyện. Tầng thứ
2 là quy mô trường (trường đạt chuẩn hay đã đạt chuẩn theo 4 mức do Bộ GD&ĐT
quy định trong thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ). Trong luận
án này sử dụng kỹ thật phân tầng tỷ lệ với kích thước của tầng nhằm chọn được đại
diện tốt hơn cho quần thể.
87

Cỡ mẫu trong từng tầng được lựa chọn dựa trên cỡ dân số của tầng đó với quần thể.
Chính vì vậy, tầng 1 ngoại thành chiếm 20% (chọn 2 huyện tương ứng với 127 – 140
GV), nội thành chiếm 80% (chọn 8 quận tương ứng với 508 – 569 GV). Chọn số quận và
trường bằng cách chạy Random cho ra ngẫu nhiên. Tầng 2 là quy mô trường. Cuối cùng
thực hiện việc chọn mẫu ngẫu nhiên đơn trong mỗi tầng và tập hợp các đơn vị đó tạo
thành mẫu nghiên cứu.
Từ những phân tích trên, tác giả sẽ chọn mẫu phỏng vấn tối thiểu cho lần thứ nhất ngẫu
nhiên 30 mẫu nhằm rà soát lại những nội dung trong bảng hỏi khảo sát. Sử dụng cronbach
anpha để đo độ tin cậy của thang đo. Hoàn thiện bảng khảo sát để tiến hành khảo sát lần 2.
Ở lần thứ 2 này tác giả tiến hành khảo sát tối thiểu 635 mẫu để nghiên cứu thực
trạng và tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
2.4.2. Quá trình thu thập dữ liệu
Để có được nguồn dữ liệu trung thực, đáng tin cậy nhất để phục vụ cho việc phân
tích thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM, tác giả có phương
pháp thu thập riêng đối với mỗi loại dữ định tính và định lượng.
Đối với dữ liệu định lượng
- Tác giả tổ chức điều tra, khảo sát qua bảng hỏi đối với các CBQL cấp Sở/Phòng
giáo dục, CBQL, GV đang làm việc tại các trường tiểu học ở TP. Hồ Chí Minh theo các
địa bàn đã chọn ngẫu nhiên. Việc xây dựng bảng hỏi được dựa trên xem xét các khái
niệm nghiên cứu, kết hợp với các nghiên cứu định tính thông qua việc thu thập ý kiến từ
các chuyên gia, cán bộ có kinh nghiệm trong hoạt động bồi dưỡng, BDTXGV.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp phỏng vấn, điều tra bằng bảng hỏi là
phương pháp cơ bản được áp dụng trong thu thập dữ liệu. Tác giả đặt ra các câu hỏi cho đối
tượng điều tra (miệng hoặc gửi phiếu các nội dung phỏng vấn) và thông qua sự trả lời của
họ để nhận được thông tin mong muốn. Việc điều tra bảng hỏi và điều tra phỏng vấn được
thực hiện qua hai hình thức là: trực tiếp phát phiếu/ phỏng vấn đối với đối tượng và sử dụng
hình thức gửi thư điện tử cho đối tượng điều tra/phỏng vấn với mẫu câu hỏi đã được thiết
kế liên quan đến công tác quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học ở TP.HCM hiện nay.
Sau khi tiến hành phát phiếu khảo sát điều tra, tác giả tiến hành phân loại các
thông tin, sàng lọc phiếu, đánh số chuẩn bị nhập liệu và xử lý
Đối với dữ liệu định tính
Việc thu thập các dữ liệu định tính cần đảm bảo tính nguyên gốc của thông tin
cũng như mục đích sử dụng dữ liệu nên:
88

- Tác giả tiến hành thu thập các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến bồi
dưỡng, BDTXGV đã được công bố trong nước và ngoài nước như: đề tài nghiên cứu,
giáo trình, sách tham khảo, các bài tạp chí khoa học chuyên ngành, internet,…
- Thu thập các dữ liệu phỏng vấn, gỡ băng, chọn lọc các thông tin người trả lời
phỏng vấn về thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay tại TP.HCM.
- Thu thập, phân tích các sản phẩm của hoạt động BDTXGV và quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học nhằm so sánh, đối chiếu với thực trạng và đưa ra những biện
pháp đề xuất, khắc phục phù hợp tại đơn vị
89

Tiểu kết chương 2


Chương 2 đã mô tả thiết kế nghiên cứu và cách thức tổ chức thực hiện nghiên cứu
về quản lý hoạt động BDTXGV tại TP.HCM trong xu thế hội nhập quốc tế. Nội dung
chương đã làm rõ quy trình nghiên cứu; nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý dữ
liệu; trình bày phương pháp nghiên cứu định tính (với phỏng vấn chuyên gia và phỏng
vấn sâu) và nghiên cứu định lượng với việc thiết kế phiếu điều tra, mẫu, xử lý dữ liệu
và phân tích dữ liệu để chứng minh để đánh giá các thang đo lường; cùng các khái
niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết đề ra với
nghiên cứu thử nghiệm đã được xác định ở trên về độ tin cậy.
Từ đó, đề tài có những công cụ làm cơ sở để tiến hành khảo sát thực trạng quản
lý hoạt động BDTX GV ở chương 3.
90

CHƯƠNG 3.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Khái quát về tình hình Kinh tế - Xã hội - Giáo dục ở Thành phố Hồ Chí Minh
3.1.1. Kinh tế - Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh

TP.HCM là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục
quan trọng nhất cả nước. Thành phố luôn có tăng trưởng kinh tế ở mức cao và ổn định
đồng thời đóng góp nhiều về giá trị sản xuất, xuất khẩu cho cả nước.
Cùng với thành quả phát triển kinh tế, đời sống của nhân dân thành phố không
ngừng được cải thiện, an sinh xã hội luôn được bảo đảm, thu nhập từng bước được nâng
lên. Với truyền thống yêu nước, cáchmạng, nhân ái và nghĩa tình, thành phố đã phát huy
sức mạnh, trí tuệ của nhân dân và chăm lo cải thiện đời sống cho nhân dân, nhất là
người nghèo, người có công với cách mạng, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng. Ðến
cuối năm 2018, số hộ nghèo có thu nhập từ 16 triệu đồng/người/năm trở xuống theo
chuẩn nghèo của thành phố chỉ còn khoảng 1,3%. Công tác chăm sóc sức khỏe được
quan tâm. (theo báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019).
3.1.2. Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 cùng quá trình toàn cầu hoá, quá trình hội
nhập toàn diện của đất nước cũng mang đến nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với
ngành giáo dục. GD&ĐT TP.HCM cũng đang cùng các ngành, các cấp và nhân dân
thành phố tích cực rà soát, đẩy mạnh các giải pháp nhằm hoàn thành đúng tiến độ và
chất lượng Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X.
3.1.2.1. Quy mô Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm
học 2018 - 2019 .
Theo số liệu báo cáo của Sở GD&ĐT năm học 2018-2019, Ngành GD&ĐT
TP.HCM thống kê tổng hợp số liệu trường, lớp, HS và CSVC phục vụ dạy học
như sau:
91

Số liệu tổng hợp trên cho thấy nếu xu hướng phát triển dân số ổn định như hiện
tại thì số lượng HS tiểu học tiếp tục gia tăng trong những năm sắp tới. Do vậy nhu cầu
về trường lớp, GV tiểu học cũng như đòi hỏi về chất lượng đội ngũ GV sẽ tiếp tục
tăng cao. Xu thế này vừa mở ra những cơ hội nhưng đồng thời tạo thêm thách thức
92

mới đối với yêu cầu phát triển hệ thống giáo dục cũng như việc đảm bảo chất lượng
GV tiểu học theo yêu cầu của ngành giai đoạn hiện nay. Việc nghiên cứu thực trạng
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học, tìm hiểu điểm mạnh, hạn chế, phân tích nguyên
nhân, phát hiện yếu tố ảnh hưởng nhằm tìm ra biện pháp tác động phù hợp có ý nghĩa
quan trọng góp phần xây dựng và phát triển đội ngũ GV tiểu học tại TP.HCM trong
bối cảnh đổi mới và hội nhập hiện nay.
3.1.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
Theo báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019, tính đến tháng
5/2019, Sở GD&ĐT đã phối hợp để tổ chức bồi dưỡng đội ngũ CBQL và GV như sau:
- Phối hợp với Trường Đại học Sư phạm TP.HCM và Trường Đại học Sài Gòn
tổ chức 05 lớp bồi dưỡng 830 CBQL, GV và nhân viên. Cụ thể: 01 lớp bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho GV THPT hạng II; 03 lớp bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp cho GV mầm non, tiểu học, THCS; 01 lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho GV dạy Tiếng Anh Tiểu học. Ngoài ra, còn phối hợp tổ chức
các lớp bồi dưỡng các lớp trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho đội ngũ CBQL và
GV của thành phố.
- Phối hợp với trường Đại học Sư phạm Thành phố bồi dưỡng 20 CBQL tham
gia khóa Thạc sĩ quản lý giáo dục năm 2018.
Bên cạnh đó, Sở GD&ĐT đã cử 12 cán bộ, công chức, chức ngành GD&ĐT
tham gia lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý năm 2019 - Chương trình bồi
dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương.
Như vậy tổng số CBQL tham gia học BDTX là: 4.310 (MN: 1.965, TiH: 1.249,
THCS: 742, THPT: 334, GDTX: 05, trực thuộc: 15); tổng số GV tham gia học BDTX
là: 59.624 (Mầm non: 14.987, tiểu học: 19.199, THCS: 16.137, THPT: 9.038, GDTX:
48, trực thuộc: 215).
Sở GD&ĐT đã triển khai quán triệt các nội dung về nâng cao phẩm chất đạo đức và
nhận thức cho đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục theo các văn bản: Nghị định số
27/2012/NĐ-CP ngày 06/04/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 16/04/2008 của GD&ĐT ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo; Thông tư số
36/2017/TT-GDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT ban hành quy chế thực hiện công
93

khai đối với cơ sở GD&ĐT thuộc hế thống giáo dục quốc dân; Quyết định số
67/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn TP.HCM;
Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/05 /2018 của Bộ GD&ĐT về việc tăng cường công
tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
3.1.2.3. Giáo dục Tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Giáo dục tiểu học là một trong những tiền đề cơ bản của quá trình tạo dựng nền
móng nhân cách, hình thành nên những phẩm chất và năng lực cần thiết cho người
công dân tương lai. Có thể nói giáo dục tiểu học xây nên những viên gạch vững chắc
cho sự phát triển nguồn lực con người, là bộ phận quan trọng của kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội đất nước. Vì vậy yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ, GV tiểu học thông
qua việc học tập, BDTX nhằm phục vụ công cuộc đổi mới giáo dục theo định hướng
phát triển toàn diện, căn bản GD&ĐT có ý nghĩa thiết thực và cấp bách, từ đó góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi giáo dục tiểu
học giai đoạn hiện nay.
Năm học 2018 - 2019, thành phố khánh thành thêm 8 trường tiểu học mới. Bình
quân mỗi phường/xã có 1,64 trường tiểu học đảm bảo đủ chỗ học cho con em nhân dân,
tổng số HS tăng 39.785 em nên sĩ số bình quân/lớp là 40,02 em/lớp (năm học 2017 -
2018 là 39,1). Đội ngũ cán bộ quản lý, GV đảm bảo định biên 1,3 GV/lớp; định mức
phòng học đạt 0,9; số HS học 2 buổi/ngày đạt 71,5% (năm học 2017 - 2018 là 74%).
Sở GD&ĐT TP.HCM tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ GV,
CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018,
nhất là đối với lớp một. Thành phố tiếp tục phát triển đội ngũ GV và CBQL giáo dục
đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đồng thời, chú
trọng bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý và GV về
quan điểm, nội dung đổi mới giáo dục phổ thông; trong quá trình xây dựng kế hoạch
năm học phải chú ý đến điều kiện CSVC, trang thiết bị, đồ dùng dạy học để chuẩn bị
triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trước tiên là từng bước chuẩn bị
CSVC, phòng học cho HS lớp Một bảo đảm thực hiện thành công chương trình vào
năm học 2020 - 2021.
94

Để thực hiện được mục tiêu trên, Ngành GD&ĐT TP.HCM tiếp tục đổi mới
công tác quản lý trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, phân quyền và
tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục. Tuyên truyền, quán
triệt thực hiện quy chế dân chủ, các văn bản chỉ đạo đến các trường, CBQL, GV, nhân
viên để xác định trách nhiệm trong việc thực hiện. Việc tiếp thu, giải trình của hiệu
trưởng đối với ý kiến đóng góp được quan tâm đúng mức, xây dựng mối quan hệ thân
thiện, hợp tác trong nhà trường.
3.1.2.4. Hoạt động BDTX GV tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh
Trong hoạt động bồi dưỡng, kết quả BDTXGV tiểu học thể hiện ở kết quả học
tập của người học. Đánh giá hoạt động học tập nhằm mục đích công nhận kết quả và
báo báo cáo giải trình được thể hiện trong hình thức đánh giá tổng kết. Đánh giá chủ
yếu với mục đích tư vấn người học. Việc đánh giá này chú trọng đến quá trình và có
những kế hoạch cải tiến phù hợp. Kết quả BDTXGV tiểu học trong 2 năm học 2016 -
2017 và 2017 - 2018 được thống kê như sau:
Bảng 3. 1. Kết quả BDTXGV bậc tiểu học
Năm học Tổng số Giỏi Khá TB Không hoàn thành
SL % SL % SL % SL %
2016-2017 18666 9088 48.7 8977 48.1 405 2.2 196 1.1
2017-2018 18742 9199 49.1 8923 47.6 359 1.9 261 1.4
(Nguồn: Sở GD-ĐT TP. Hồ Chí Minh)
Bảng 3.1 cho thấy, số GV đạt kết quả giỏi, khá đều đạt tỉ lệ cao và ổn định qua
các năm (96,8% ở năm học 2016 - 2017 và 96,7% ở năm học 2017 - 2018). Điều này
chứng minh việc học tập nghiêm túc của đội ngũ GV. Số liệu thống kê theo quận
huyện ở bảng 3.2 sẽ mô tả rõ hơn kết quả đạt được trong hoạt động BDTXGV tiểu học
ở TP.HCM.
Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá BDTXGV 24 Quận Huyện ở TP.HCM năm học 2017-
2018 (%)

Không
Năm học Tổng số Giỏi Khá TB
hoàn thành
Quận 1 694 358 51.6 324 46.7 5 0.7 7 1.0
Quận 2 418 143 34.2 259 62.0 14 3.3 2 0.5
95

Không
Năm học Tổng số Giỏi Khá TB
hoàn thành
Quận 3 573 544 94.9 29 5.1
Quận 4 329 184 55.9 145 44.1
Quận 5 585 337 57.6 239 40.9 8 1.4 1 0.2
Quận 6 721 629 87.2 84 11.7 3 0.4 5 0.7
Quận 7 581 430 74.0 144 24.8 7 1.2
Quận 8 735 594 80.8 140 19.0 1 0.1
Quận 9 758 73 9.6 624 82.3 7 0.9 54 7.1
Quận 10 657 224 34.1 398 60.6 19 2.9 16 2.4
Quận 11 569 317 55.7 252 44,3
Quận 12 1107 297 26.8 783 70.7 25 2.3 2 0.2
Phú Nhuận 438 21 4.8 391 89.3 8 1.8 18 4.1
Bình Thạnh 892 400 44.8 437 49.0 55 6.2
Tân Bình 1023 433 42.3 554 54.2 31 3.0 5 0.5
Tân Phú 907 554 61.1 344 37.9 4 0.4 5 0.6
Gò Vấp 1212 455 37.5 732 60.4 21 1.7 4 0.3
Thủ Đức 867 232 26.8 577 66.6 24 2.8 34 3.9
Hóc Môn 1049 698 66.5 335 31.9 1 0.1 15 1.4
Củ Chi 1224 961 78.5 233 19.0 9 0.7 21 1.7
Bình Chánh 1293 640 49.5 574 44.4 23 1.8 56 4.3
Bình Tân 1340 468 34.9 837 62.5 34 2.5 1 0.1
Nhà Bè 448 104 23.2 284 63.4 46 10.3 14 3.1
Cần Giờ 322 103 32.0 204 63.4 15 4.7
Tổng cộng 18742 9199 49.1 8923 47.6 359 1.9 261 1.4

(Nguồn: Sở GD-ĐT TP. Hồ Chí Minh)


Bảng 3.2 cho thấy việc triển khai và đánh giá kết quả BDTX của hiệu trưởng các
trường đối với GV chưa đồng đều, dẫn đến kết quả xếp loại của người học giữa các
đơn vị còn chênh lệch. Cụ thể: tỉ lệ GV xếp loại ở TB ở huyện Nhà Bè lên đến 10%,
trong khi đó tỉ lệ này ở quận 3, quận 4 và quận 11 là 0%; ngoài ra, tỉ lệ GV được xếp
loại giỏi giữa các đơn vị cũng có sự khác biệt khá lớn (ở quận 3, quận 6, quận 8, tỉ lệ
này đạt trên 80%; còn quận Phú Nhuận chỉ đạt 4,8%; trong khi đó, tỉ lệ chung của toàn
thành phố là 49,1%).
96

Nhìn chung, các Phòng GD&ĐT các quận/huyện đã tổ chức triển khai kế hoạch
BDTX đến từng đơn vị; các trường học cũng đã xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các
kế hoạch đến CBQL, GV; có sự hướng dẫn thống nhất về tài liệu, sổ tay BDTX. Vì
thế, có thể nhận định công tác triển khai và tổ chức học tập BDTX đã được thực hiện
nghiêm túc, đảm bảo tiến độ và hoàn tất đúng thời gian quy định.
3.2. Thực trạng bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố
Hồ Chí Minh
Đề tài nghiên cứu thực trạng BDTXGV tiểu học tại TP.HCM được tiến hành
khảo sát ở một số trường tiểu học công lập trên địa bàn. Đề tài phân tích ý kiến của
GV, CBQL về thực trạng nhận thức, nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức thực
hiện và những năng lực đạt được sau hoạt động BDTXGV tại đơn vị.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thiết kế nghiên cứu về quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học ở TP.HCM, luận án đã khảo sát ngẫu nhiên phân tầng 700 GV, CBQL tiểu học của
TP.HCM gồm các quận nội thành 2,3,6,9, Thủ Đức, Bình Thạnh, Gò Vấp, Bình Tân và 2
huyện Nhà Bè, Hóc Môn trong 2 năm học 2018 – 2019 và 2019 - 2020. Kết quả thu được
685 quan sát phù hợp. Đặc điểm đối tượng khảo sát thể hiện ở bảng 3.3 sau đây:
Bảng 3. 3. Thống kê sơ lược về phân bố mẫu nghiên cứu (N=685)
Nội dung Tần số Phần trăm (%)
Giới tính Nam 116 16.9
Nữ 567 82.8
Thâm niên Dưới 5 năm 124 18.1
Từ 5-10 năm 203 29.6
Từ 10-15 năm 164 23.9
Trên 15 năm 192 28.0
Chức vụ Hiệu trưởng 18 2.6
Phó Hiệu trưởng 53 7.7
Tổ trưởng chuyên môn 86 12.6
Tổ phó chuyên môn 33 4.8
Giáo viên 489 71.4
Khác 6 .9
Trình độ chuyên môn Cao đẳng 59 8.6
Đại học 577 84.2
Sau đại học 37 5.4
Khác 10 1.5
Địa bàn Nội thành 494 72.1
Ngoại thành 189 27.6
97

- Về giới tính: Do tính chất và đặc thù công việc ở bậc tiểu học, số lượng nữ
chiếm đa số trong mẫu nghiên cứu. Cụ thể, có 116 nam, chiếm tỷ lệ 16.9 % và nữ 567,
chiếm tỷ lệ 82.8%.
- Về trình độ chuyên môn: có 8.6% có trình độ cao đẳng, 84.2% có trình độ đại
học, 5.4 % sau đại học và 1.5 % trình độ khác là trung cấp.
- Về chức vụ: trong số 685 đối tượng tham gia khảo sát được hỏi có 190 người là
cán bộ quản lý (bao gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó các tổ
chuyên môn) chiếm 27.7% (ngoại thành 25.3%, nội thành 74.7%); 489 GV chiếm
71.4% (ngoại thành 28.6%, nội thành 71.4%)
- Về thâm niên công tác: hầu hết các đối tượng đều có thâm niên công tác cao, cụ
thể: GV có thâm niên công tác dưới 5 năm chiếm 18.1%, GV có thâm niên từ 5 đến
dưới 10 năm chiếm 29.6%, GV có thâm niên từ 10 đến 15 năm chiếm 23.9% và GV
có thâm niên công tác trên 15 năm chiếm 28.0%.
- Về địa bàn công tác: có 494 GV làm việc tại các trường ở khu vực nội thành
chiếm 72.1%, 189 GV thuộc khu vực ngoại thành chiếm 27.6%
Nhìn chung, đối tượng khảo sát của đề tài là khá đa dạng về giới tính, về trình độ
chuyên môn, về chức vụ, về thâm niên công tác cũng như địa bàn khảo sát. Vì vậy, luận án
có thể thu được những thông tin phản ánh toàn diện, khách quan và đầy đủ về thực trạng
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Bên cạnh đó, để tìm hiểu cụ thể hơn tác
giả cũng đã nghiên cứu các văn bản, kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết qua các đợt nghiên
cứu thực tế tại các trường tiểu học. Ngoài ra, chúng tôi đã trao đổi trực tiếp với Cán bộ phòng
GD&ĐT các Quận/Huyện ở TP.HCM, lãnh đạo trường, GV một số trường tiểu học trong
thời gian họ tham gia học lớp bồi dưỡng CBQL ở tại trường CBQL giáo dục TP.HCM.
3.2.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu hoạt động dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đề tài xem xét nhận thức về mục tiêu của hoạt động BDTXGV tiểu học được thể
hiện trên đánh giá ý kiến của CBQL và GV về những yêu cầu về quy định và tầm
quan trọng của việc BDTX hiện nay. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
98

Bảng 3. 4. Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của mục tiêu của hoạt động BDTXGV
% Mức độ đồng ý % Mức độ đồng ý
TT Nội dung
(CBQL; N=190) TB (CBQL; N=489) TB ĐLC
ĐLC
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Phát triển năng lực
nghề nghiệp người GV,
1 22.1 31.1 41.6 5.3 3.300 0.872 0.8 4.9 35.0 49.3 10.0 3.627 0.763
CBQL một cách liên
tục.
BDTX giúp nâng cao
2 khả năng tự học, đáp 6.8 37.4 46.3 9.5 3.584 0.756 4.5 32.3 50.1 13.1 3.717 0.745
ứng được công việc.
BDTX giúp cho GV có
khả năng cập nhật kiến
thưc, kỹ năng nghề
3 6.8 38.4 41.1 13.7 3.615 0.806 5.3 32.3 40.3 22.1 3.791 0.845
nghiệp đáp ứng được
các yêu cầu thực tiễn
của xã hội.
BDTX giúp chuẩn hóa,
4 nâng cao trình độ đào 13.2 34.7 37.9 14.2 3.531 0.894 12.9 30.3 45.4 11.5 3.554 0.857
tạo của GV.
BDTX đáp ứng yêu cầu
5 đổi mới chương trình và 19.5 21.1 46.8 12.6 3.526 0.946 5.5 32.7 50.9 10.8 3.670 0.741
SGK

Kết quả ở bảng trên cho thấy, nhìn chung, ý kiến của CBQL và GV tiểu học
nhận thức đúng tầm quan trọng về mục tiêu của hoạt động BDTXGV. Đa số xác định
rõ BDTXGV là biện pháp quan trọng, có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động nghề
nghiệp của GV tiểu học trong bối cảnh giáo dục TP.HCM hiện nay. Cụ thể, hoạt động
BDTX giúp cho GV có khả năng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng
được các yêu cầu thực tiễn của xã hội (TB = 3.615, ĐLC = 0.086; 3.791, ĐLC =
0.845). Đồng thời BDTX sẽ đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo
khoa hiện nay (TB = 3.526, ĐLC = 0.946; 3.670, ĐLC = 0.741).

Vì vậy, việc BDTX hiện nay cần lồng ghép việc đổi mới chương trình và sách
giáo khoa để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với bối cảnh hiện nay. Có thể nói,
đội ngũ GV có vai trò quyết định đến sự thành bại của chương trình giáo dục phổ
thông mới. Chương trình dù tốt nhưng nếu đội ngũ GV không được đào tạo, BDTX thì
sẽ không đạt được hiệu quả.
99

3.2.2. Thực trạng về nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Theo Thông tư 31/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành
chương trình BDTX cho GV tiểu học quy định nội dung bồi dưỡng, Bộ GD&ĐT; Sở
GD&ĐT; Phòng GD&ĐT triển khai và tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ cốt cán. Phòng
GD&ĐT xây dựng kế hoạch triển khai các lớp bồi dưỡng cho GV tiểu học trong toàn
huyện ngoài ra căn cứ vào yêu cầu và tình hình thực tế. Hằng năm Phòng GD&ĐT lựa
chọn một số nội dung cần thiết để tổ chức bồi dưỡng cho GV tiểu học. Khối kiến thức tự
chọn (Nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực
nghề nghiệp của GV tiểu học, nội dung này Phòng GD&ĐT chỉ đạo các nhà trường triển
khai cho GV tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và từ
đầu năm học và báo cáo kết quả tự bồi dưỡng tại tổ chuyên môn và cuối năm học.
Luận án tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của nhóm CBQL và GV tiểu học trên
địa bàn TP.HCM về nội dung BDTX, kết quả thể hiện qua bảng thống kê dưới:
Bảng 3. 5. Ý kiến của CBQL và GV về nội dung chương trình BDTXGV tiểu học.
CBQL,
GV, N=489
TT Nội dung về chương trình BDTX tại đơn vị N=190 Sig
TB ĐLC TB ĐLC
Các hoạt động BDTX chưa chú trọng về đào tạo 3.394 0.918 3.257 0.764 0.069
1
nâng chuẩn (đạt bằng cấp cao hơn).
Đào tạo, bồi dưỡng có thêm bằng cấp, chứng chỉ 3.547 0.839 3.582 0.810 0.613
khác (trung/cao cấp chính trị, quản lý, ngành
2
khác) rất cần thiết nhưng chưa được tổ chức cho
GV tham gia.
Nội dung bồi dưỡng số 1 theo quy định đáp ứng 3.521 0.946 3.566 0.656 0.544
3
được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
Nội dung bồi dưỡng chưa đáp ứng được yêu cầu 3.410 0.748 3.486 0.686 0.206
4 thực hiện nhiệm vụ phát triển GD tiểu học theo
từng thời kỳ của địa phương
Khối kiến thức tự chọn chưa được chú trọng trong 3.710 0.787 3.750 0.667 0.536
5
quá trình tập huấn, bồi dưỡng ở trường
Ít quan tâm đến nội dung BDTX do bạn bè, đồng 3.700 0.762 3.470 .0738 0.000
6
nghiệp giới thiệu.
Khuyến khích GV tự tìm hiểu, tự đề xuất xây 3.668 0.803 3.713 0.671 0.492
7
dựng các nội dung BDTX
Bảng 3.5. cho thấy các nội dung bồi dưỡng cơ bản đáp ứng được yêu cầu,
nguyện vọng của đội ngũ GV từ đó đã góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV
tiểu học. Bên cạnh đó vẫn còn một số nội dung bồi dưỡng, có những chuyên đề, bộ
100

phận của chuyên đề chưa hợp lý, chưa phù hợp với đối tượng bồi dưỡng. 6/7 nội
dung không có sự khác biệt nhiều trong ý kiến đánh giá của CBQL và GV. Các
chương trình bồi dưỡng triển khai từ Bộ GD&ĐT đôi khi chưa chú ý đến đặc điểm
địa phương, vùng miền để đề ra các nội dung bồi dưỡng phù hợp (TB nhóm CBQL
= 3.410; ĐLC =0.748 và nhóm GV là TB = 3.486; ĐLC = 0.686). CBQL và GV
đều đồng ý (TB= 3.710, ĐLC = 0.787; TB nhóm GV = 3.750, ĐLC = 0.667) cho
rằng khối kiến thức tự chọn hiện nay chưa được chú trọng trong quá trình tập huấn,
bồi dưỡng tại trường. Có sự khác biệt trong đánh giá nội dung 6 “Ít quan tâm đến
nội dung được đồng nghiệp hay bạn bè giới thiệu (TB= 3.705, ĐLC= 0.768; nhóm
GV có TB= 3.470, ĐLC = 0.738; Sig. = 0.000<0.05) giữa 2 nhóm CBQL và GV.
Phỏng vấn GV về vấn đề này, một số GV cho biết các ý kiến như sau: GV1 của
một quận nội thành cho biết, nội dung bồi dưỡng GV vẫn theo kiểu “đắp tượng”,
theo phong trào. Tức là, mỗi năm phát động phong trào gì của Ngành thì bồi
dưỡng cái đó. Trong khi GV lại được đào tạo từ nhiều loại hình, nhiều hệ khác
nhau và năng lực, kinh nghiệm của mỗi GV có nhiều sự khác biệt. Việc bồi dưỡng
theo kiểu “đắp tượng” đó không những không tạo nền tảng vững chắc cho GV có
thể ứng phó trước mọi sự đổi thay của giáo dục mà nhiều khi còn biến “sản phẩm”
thành méo mó. Mặt khác, nhiều nội dung bồi dưỡng chưa bám sát vào yêu cầu thực
tế của đối tượng. Chưa đi sâu vào nhu cầu thực sự của người học. Một số nội dung
cần thiết được bạn bè giới thiệu thì đôi lúc tự chúng tôi tự bỏ tiền túi và thu xếp đi
học để bổ sung cho công việc tốt hơn”.
- GV2 còn cho biết, hiện nay, số lượng, nội dung chuyên đề bồi dưỡng, tập huấn
dày đặc, đủ thứ, đổi mới phương pháp, tích hợp, liên môn, hoạt động ngoài giờ lên lớp,
hướng nghiệp, giáo dục giới tính, giáo dục biển đảo… Tập huấn cái này chưa xong, lại
xuất hiện đợt tập huấn cái khác. Nhiều tập huấn, bồi dưỡng khiến cán bộ, GV các trường
bội thực, chán ngán, không còn cảm giác háo hức, mong chờ. Việc BDTX lâu nay ít hoặc
không gắn với kiểm tra thực tế. Bồi dưỡng thì cứ bồi dưỡng còn việc có triển khai, thực
hiện hay không, như thế nào lại phụ thuộc hoàn toàn vào ý thức, trách nhiệm của từng
đơn vị nhà trường, GV. Có nhiều chuyên đề không thiết thực hoặc quá xa vời với GV
(nặng lý luận). Có nhiều nội dung chuyên đề rất cần, nhưng đội ngũ báo cáo viên chưa
đáp ứng trong việc cung cấp tài liệu, chuyển tải nội dung hoặc tập huấn cho GV một
cách tường tận, có sức thuyết phục (Ví dụ: Ứng dụng CNTT trong dạy học, tổ chức
nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường tiểu học; Giải quyết tình
huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm; giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống cho HS...)
Phỏng vấn một số CBQL, GV tiểu học, nhiều ý kiến cho rằng, do công việc của
GV tiểu học tương đối vất vả, thời gian lại hạn hẹp nên họ thường chỉ quan tâm thực
101

hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cần thiết, gần gũi, đáp ứng yêu cầu công việc
trước mắt tại trường, lớp hơn là những kiến thức, hiểu biết có ảnh hưởng lâu dài khác.
Do vậy, khi xác định nội dung bồi dưỡng GV, cũng cần tìm hiểu tình hình thực tế, nhu
cầu của từng đối tượng và yêu cầu công việc để tác động đến nhận thức và việc tham
gia thực hiện các nội dung bồi dưỡng của GV tiểu học một cách phù hợp.
Một số CBQL khác cho biết, vẫn còn một số GV bồi dưỡng mang tính đối phó,
chưa có sự đầu tư nghiên cứu và chưa xem đây là cơ hội để nâng cao năng lực chuyên
môn. Đồng thời, một số CBQL là tổ trưởng tổ chuyên môn chưa biết cách lồng ghép, tích
hợp nội dung bồi dưỡng với nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn.
Nhìn chung, giá trị TB đánh giá mức độ đồng ý về nội dung chương trình của
CBQL và GV trong khoảng từ 3.394 đến 3.750 (mức độ đồng ý). Chính vì vậy, đa
số đối tượng được khảo sát còn cho rằng, trong nội dung BDTX nên chú trọng đến
việc đào tạo nâng chuẩn; thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng chứng chỉ phục vụ
vị trí việc làm. Tuy nhiên, để kiểm định sự khác biệt về đánh giá chương trình
BDTX của 2 nhóm đối tượng này, với giả thuyết:
- H0 là không có sự khác biệt giữa hai nhóm CBQL và GV trong việc đánh
giá về nội dung chương trình BDTXGV tiểu học
- H1 là có có sự khác biệt giữa hai nhóm CBQL và GV trong việc đánh giá về
nội dung chương trình BDTXGV tiểu học
Kết quả kiểm định T-Test ở bảng 3.3 cho thấy đa số các tiêu chí về nội dung
có giá trị Sig > 0,05 nên chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ H1, tức là không có sự
khác biệt về ý kiến đánh giá nội dung chương trình BDTXGV tiểu học. Do đó, khi
xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng thì cần quan tâm đến sự khác nhau ở
nội dung 6, tức là CBQL cần quan tâm hơn nữa đến nhu cầu cũng như giới thiệu
của nhóm GV để có nội dung bồi dưỡng hiệu quả phù hợp với nhu cầu người học.
3.2.3. Thực trạng về hình thức, phương pháp bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Trước yêu cầu đổi mới toàn diện GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay thì hình thức
và phương pháp BDTXGV cũng phải đổi mới để phù hợp với điều kiện mới và khắc
phục những hạn chế yếu kém của hoạt động BDGV trong thời gian qua nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM.
- Về hình thức BDTXGV tiểu học
Khi tìm hiểu về thực trạng sử dụng hình thức để BDTXGV tiểu học, kết quả
cho thấy các GV được tham gia bồi dưỡng với rất nhiều hình thức khác nhau.
102

Trong đó, phổ biến là hình thức bồi dưỡng thông qua học tập chuyên đề do cấp trên
tổ chức; bồi dưỡng thường xuyên thông qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn; bồi
dưỡng thông qua việc tổ chức các cuộc thi và hoạt động tự bồi dưỡng theo chương
trình quy định. Kết quả được thống kê theo bảng 3.6 dưới đây
Bảng 3. 6. Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về hình thức BDTX tại đơn vị
Nội dung về các hình thức BDTX đã Mức độ đồng ý (%)
TB ĐLC
được thực hiện tại đơn vị 1 2 3 4 5
BDTX Các TCM lồng ghép các nội
thông dung BDTX qua dự giờ, trao
12.1 34.7 44.4 8.8 3.497 0.817
qua đổi kinh nghiệm giảng dạy
hoạt theo đúng quy định.
động
trải
Tổ chức thao giảng, chuyên
nghiệm 1.0 7.9 41.8 39.0 10.4 3.497 0.822
đề theo cụm mỗi tháng 1 lần.
thực
tiễn
GV thường xuyên tự chọn nội
Hoạt dung/ chủ đề phù hợp với lớp 1.6 42.0 46.0 10.4 3.651 0.683
đông tự trong mỗi tiết dạy, giáo dục.
BDTX GV luôn có ý thức tự tìm tư
theo liệu: sách, hoạt động, mạng 0.3 0.3 37.5 49.8 12.1 3.731 0.680
chương internet...
trình Sau mỗi lần BDTX, GV luôn
quy có trách nhiệm tự viết thu
0.1 0.7 42.5 44.1 12.6 3.681 0.701
định hoạch để chia sẻ với đồng
nghiệp và HS.
BDTX Mời chuyên gia báo cáo 7.3 28.9 54.0 9.8 3.662 0.752
các Cán bộ cốt cán của Sở/Phòng 5.1 42.0 41.6
chuyên báo cáo 11.2 3.589 0.754
đề do
cấp trên Bồi dưỡng trực tuyến qua 11.4 33.3 41.3
14.0 3.579 0.867
tổ chức Internet
Thường xuyên tổ chức tham
quan, học tập kinh nghiệm 0.1 3.5 34.2 53.6
8.6 3.670 0.687
của trường bạn trong và ngoài
địa bàn đơn vị.
Hỗ trợ
Học tập từ xa (qua mạng
sinh
internet) luôn được chú trọng 2.8 28.6 59.3
hoạt tổ 9.3 3.751 0.655
trong các hoạt động BDTX
chuyên
tại đơn vị.
môn và
Nghiên cứu khoa học sư
tự học
phạm ứng dụng là một trong
1.0 4.7 38.1 51.5
những hình thức thường được 4.7 3.541 0.705
sử dụng để nâng cao hiệu quả
bồi dưỡng.
103

Kết quả ở bảng 3.6 cho thấy mức độ sử dụng các hình thức BDTX cho GV tiểu học
hiện nay khá đơn điệu, chủ yếu thông qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn và bồi dưỡng
các chuyên đề do cấp trên tổ chức. Nhiều CBQL và GV đánh giá chỉ đồng ý 1 phần với
các hình thức được sử dụng như: Tổ chức thao giảng, chuyên đề theo cụm mỗi tháng 1
lần (41.8%); GV thường xuyên tự chọn nội dung/ chủ đề phù hợp với lớp trong mỗi tiết
dạy, giáo dục. (42.0%); Sau mỗi lần BDTX, GV luôn có trách nhiệm tự viết thu hoạch để
chia sẻ với đồng nghiệp và HS (56.7%); Thường xuyên tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm của trường bạn trong và ngoài địa bàn đơn vị (62.20%). Tuy nhiên, khi phỏng
vấn về việc BDTX thông qua các hoạt động này, GV3 ở trường ngoại thành cho biết, thời
gian thao giảng chuyên đề chỉ có hiệu quả BDTX với GV trực tiếp giảng dạy, những GV
dự giờ chủ yếu để hoàn thành nhiệm vụ trong tháng nên việc viết thu hoạch chia sẻ cho
đồng nghiệp và HS hầu như ít ai chủ động thực hiện. Nên đây không thể xem là một hình
thức BDTXGV hiện nay đang làm. GV3 này còn trao đổi thêm hiện nay hình thức tổ chức
BDTX chủ yếu tiến hành từ cấp quốc gia rồi xuống tỉnh, huyện như hiện nay không tránh
được tình trạng bị “Tam sao thất bản”. Các cán bộ, GV cốt cán đi bồi dưỡng ở cấp quốc
gia tuy có trình độ chuyên môn khá vững và đã được lựa chọn, song không phải khi về
bồi dưỡng cho GV ở tại địa phương mình đã đảm bảo được yêu cầu. Điều này khiến cho
GV được bồi dưỡng lại chưa thỏa đáng. Chính vì vậy, cần nghiên cứu thêm về các hình
thức tổ chức BDTX một cách hiệu quả thông qua những chương trình hành động cụ thể,
phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp BDTX. Đồng thời phải phù hợp với
những nhu cầu và khả năng điều kiện BDTX của GV tiểu học ở nước ta hiện nay.
- Về phương pháp BDTXGV tiểu học
Hiện nay, phát triển chuyên môn cho GV thông qua hoạt động BDTX là thử
thách khó khăn. Không thể có dạy học hiệu quả mà không cần bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng cập nhật kiến thức, về phương pháp. Khi tìm hiểu về các phương pháp dạy học
được tổ chức trong các lớp BDTXGV tiểu học hiện nay tại TP.HCM, hiện nay, đa số
GV và CBQL cho rằng được sử dụng đa dạng các phương pháp từ truyền thống đến
hiện đại. Cụ thể qua bảng thống kê 3.7 như sau:
Bảng 3. 7. Ý kiến của CBQL và GV về phương pháp được sử dụng trong BDTX
Nội dung về phương pháp đã được sử dụng Mức độ đồng ý (%) TB ĐLC
TT
trong hoạt động BDTX tại đơn vị 1 2 3 4 5
Các phương pháp dạy học giá trị thường .745
1 5.0 46.3 42.5 4.1 3.413
xuyên được sử dụng.
Các phương pháp trải nghiệm thực tế/ thực
2 3.6 37.7 53.3 5.4 3.604 .648
hành luôn được lồng ghép trong các buổi
104

BDTX.
Các PP thực hành cá nhân hoặc theo nhóm
3 .3 44.4 44.4 10.9 3.659 .670
được khuyến khích áp dụng.
Các phương pháp hướng dẫn rèn luyện kĩ
4 năng cho người học thường xuyên được 1.3 46.1 41.2 11.2 3.819 .641
triển khai trong các hoạt động BDTX.
GV thường sử dụng phương pháp thảo
5 .7 29.1 57.8 12.4 3.624 .697
luận, hỏi đáp, xê-mi-na.
6 Phương pháp thuyết trình là chủ yếu. .6 9.2 35.2 48.9 6.0 3.505 .768
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử
7 2.2 1.2 39.7 48.9 9.9 3.677 .664
dụng thường xuyên.
Nhìn chung, các phương pháp trong BDTXGV được thực hiện đa dạng, phù hợp
với đối tượng người học là người lớn. Qua phân tích kết quả khảo sát ở bảng 3.6 cho
thấy CBQL và GV đánh giá đồng ý đa dạng về phương pháp giảng dạy trong BDTX,
nhưng chủ yếu vẫn là phương pháp thảo luận, hỏi đáp (70.2%); thực hành theo nhóm
và cá nhân (55.3%). Ngoài ra các phương pháp trải nghiệm thực tế/ thực hành luôn
được lồng ghép trong các buổi BDTX (58.7%)…QL1 cho rằng, một số giảng viên tìm
được phương pháp giảng dạy thích hợp, chắc lọc những kiến thức có thể ứng dụng
vào thực tế trong suốt quá trình học của học viên, làm cho học viên thích thú với
chuyên đề và chất lượng tiếp thu kiến thức ở học viên tốt hơn. Bên cạnh đó, vẫn còn
những phương pháp truyền đạt gây nhàm chán do chưa thích hợp với người học.
Khi phỏng vấn sâu một số GV về phương pháp trong BDTX, GV1, GV3, GV5
cho biết: Việc tổ chức hình thức lấy học viên làm trung tâm thông qua hoạt động
nhóm giúp cho người học tự chiếm lĩnh tri thức và GV có thể đánh giá được mức độ
nắm bắt các nội dung. Tuy nhiên cần giới hạn số lượng học viên cho phù hợp để GV
có thể kiểm soát và theo dõi suốt quá trình. Bên cạnh đó, học viên mong muốn được
trình bày quan điểm nhưng thời gian bồi dưỡng ngắn nên chưa thực hiện được.
Qua đó cho thấy hiện nay, việc sử dụng các phương pháp trong dạy học
BDTXGV vẫn chưa thật sự hiệu quả. Cần lưu ý đề xuất những cách thức tổ chức theo
hình thức học tập lấy học viên làm trung tâm. Tăng cường tính chủ động của người
học. Bên cạnh đó, bản thân học viên cần phải xác định rõ động cơ học tập của bản
thân để có những thái độ, biểu hiện phù hợp, nghiêm túc.
3.2.4. Thực trạng về sử dụng các hình thức đánh giá kết quả bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên
Đánh giá kết quả BDTX không chỉ là cơ sở để công nhận trình độ và cấp chứng chỉ,
105

chứng nhận cho người học mà quan trọng hơn là cơ sở để cải thiện chất lượng hoạt động
bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của thực tiễn ngày càng cao của xã hội. Cách thức đánh giá
kết quả nhằm thu thông tin phản hồi nhằm mục đích điều chỉnh các thành tố còn lại của
quá trình bồi dưỡng. Như vậy, các cách thức đánh giá kết quả BDTX cho GV được thực
hiện qua hình thức đánh giá tổng kết bằng điểm số của các bài kiểm tra và hình thức đánh
giá quá trình qua các mức độ tham gia của GV trong quá trình bồi dưỡng dưới đây:
Bảng 3. 8. Ý kiến của CBQL và GV về các hình thức đánh giá kết quả BDTXGV
Hình thức CBQL (N=190) GV (N=495)
TT đánh giá kết quả Mức độ đồng ý (%) Mức độ đồng ý (%) Sig
TB TB
BDTX 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Thi kết thúc chuyên
đề mang tính chất
hình thức và không
1 22.1 41.6 26.8 9.5 3.236 .4 12.5 42.7 36.4 8.0 3.390 0.03
đánh giá được quá
trình BDTX của
GV.
Kiểm tra từng phần
không phù hợp với 0.05
2 8.9 36.3 47.4 7.4 3.531 6.1 33.9 48.1 11.9 3.656
thực tiễn bồi dưỡng
hiện nay.
Viết thu hoạch
chuyên đề mang tính 0.52
3 9.5 36.8 38.9 14.7 3.589 3.5 5.1 37.0 42.1 12.3 3.546
chất đối phó, mất
thời gian của GV.
Viết sáng kiến kinh
nghiệm không được
áp dụng trong thực 0.44
4 8.4 41.1 33.7 16.8 3.589 3.7 4.1 37.0 46.2 9.0 3.527
tế nên GV không
đầu tư và làm đối
phó, hình thức.
Các hình thức tự
5 đánh giá chưa được 8.9 25.3 57.4 8.4 3.652 5.7 10.2 33.1 44.8 6.1 3.353 0.00
chú trọng.
Đánh giá của đồng
nghiệp chưa được 0.00
6 7.9 38.4 43.7 10.0 3.557 3.5 15.5 32.3 44.8 3.9 3.300
thực hiện trong
BDTX.
Đánh giá của CBQL 0.46
7 8.4 25.3 55.3 11.1 3.689 3.3 3.9 30.5 50.1 12.3 3.642
là chủ yếu.
Kết quả bảng 3.8 cho thấy, CBQL và GV đều đồng ý hiện nay các hình thức đánh
giá kết quả bồi dưỡng nêu trên đều được sử dụng với nhiều mức độ khác nhau. Trong đó,
các đối tượng khảo sát bao gồm cả CBQL và GV đều đồng ý quan điểm sau: thứ nhất,
việc sử dụng hình thức thi kết thúc chuyên đề mang tính chất hình thức và không đánh giá
106

được quá trình BDTX của GV (3.390; 3.236). Thứ hai, hình thức kiểm tra từng phần
không phù hợp với thực tiễn bồi dưỡng hiện nay (3.531; 3.656). Thứ ba, việc viết thu
hoạch chuyên đề mang tính chất đối phó, mất thời gian của GV (3.589; 3.546). Đồng thời
cho biết hiện nay, hình thức đánh giá của CBQL về kết quả BDTX là chủ yếu (3.689;
3.642) trong khi đó, các hình thức tự đánh giá hoặc đánh giá của đồng nghiệp chưa được
chú trọng (3.557; 3.300). Luận án so sánh ý kiến của CBQL và GV về hình thức đánh giá
BDTXGV tiểu học, kết quả thể hiện cụ thể qua biểu đồ 3.1 sau đây:

Biểu đồ 3. 1. So sánh ý kiến của CBQL và GV về hình thức đánh giá kết quả BDTX
Biểu đồ trên cho thấy, GV đồng ý về việc thi kết thúc chuyên đề mang tính chất
hình thức và không đánh giá được quá trình BDTX cao hơn CBQL và cho rằng kiểm
tra từng phần không phù hợp với thực tiễn bồi dưỡng hiện nay (TB nhóm GV lần lượt
là 3.39 và 3.656 > TB nhóm CBQL lần lượt là 3.236 và 3.531). Kết quả phân tích T-
Test về sự khác biệt ở bảng 3.6 về 2 nhận định này có Sig lần lượt là 0.03; 0.05< 0.05.
Vì vậy, luận án có thể kết luận sự khác biệt này là có khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê. Hay nói cách khác, những đối tượng trực tiếp tham gia BDTX đồng ý với
nhận định này hơn đối tượng đánh giá là CBQL nhà trường.
Những nhận định (3,4,5,6,7 trong bảng 3.6) cho thấy CBQL đồng ý với những hình
thức đánh giá kết quả BDTX hiện nay nhiều hơn GV. Luận án cũng xem xét sự khác biệt
qua kết quả phân tích T-Test cho thấy, mặc dù ở hai nhận định (3) Viết thu hoạch chuyên
đề mang tính chất đối phó, mất thời gian của GV; (4) Viết sáng kiến kinh nghiệm không
được áp dụng trong thực tế nên GV không đầu tư và làm đối phó, hình thức và nhận định
107

(7) Đánh giá của CBQL là chủ yếu có điểm TB của CBQL lớn hơn GV lần lượt là (3.589 >
3.527); (3.589> 3.546) và (3.689>3.642) nhưng Sig. lần lượt là 0.52; 0.44 và 0.46 >0.05. Vì
vậy luận án có thể kết luận sự khác biệt này không có ý nghĩa về mặt thống kê, hay có thể
khẳng định là nhận định (3); (4) và (7) giữa hai nhóm đối tượng này là tương đương nhau.
Ngoài ra, luận án còn tiến hành xem xét đánh giá mức độ đồng ý của người học
trong tất cả các tiêu chí từ nội dung, phương pháp, hình thức…để có thể đưa ra nhận
định và biện pháp quản lý phù hợp với hoạt động BDTXGV tại TP.HCM hiện nay. Kết
quả thống kê khảo sát từ 190 CBQL và 495 GV ở bảng 3.9 dưới đây:
Bảng 3. 9. Ý kiến của CBQL và GV về hoạt động BDTXGV tiểu học
CBQL (N=190) GV (N=495)
TT Nội dung đánh giá Phần Xếp Tần Phần Xếp
Tần số
trăm % hạng số trăm % hạng
Nội dung phù hợp với thực tế và có thể
1 31 16.3 8 97 19.8 6
ứng dụng tại cơ sở.
Phát triển năng lực giảng dạy cho bản
2 35 18.4 7 143 29.2 5
thân.
Nội dung bồi dưỡng còn chung chung,
3
chưa sát với điều kiện thực tế tại cơ sở.
136 71.6 2 268 54.8 1
Phương pháp và hình thức bồi dưỡng chưa
4 113 59.5 3 143 29.2 5
đa dạng.
Báo cáo viên các chuyên đề chưa chuyên
5 71 37.4 6 77 15.7 7
nghiệp.
Thời gian ngắn nên chưa có nhiều cơ hội
6 75 39.5 5 200 40.9 4
để hình thành kĩ năng.
7 Khó đánh giá, đo lường. 139 73.2 1 254 51.9 2
8 Chưa đáp ứng được nhu cầu của GV. 97 51.1 4 210 42.9 3

Số liệu ở bảng 3.9 cho thấy, việc BDTXGV tiểu học hiện nay còn gặp nhiều
vướng mắc nhất là trong các nội dung sau: Đầu tiên, cả CBQL và GV cho rằng việc
đánh giá, đo lường là khó; 73% CBQL và 51,9% GV đồng ý với việc này. Tiếp đến là
nội dung bồi dưỡng còn chung chung, chưa sát với điều kiện thực tế tại cơ sở (71.6%
CBQL và 54.8% GV) đồng ý với nhận định này. Tiếp đến và phương pháp và hình
thức chưa đa dạng, thời gian bồi dưỡng ngắn nên khó hình thành kỹ năng, báo cáo
viên một số còn chưa chuyên nghiệp. Khi trao đổi với CBQL ở Phòng GD&ĐT cho
biết “ một số đơn vị chưa quan tâm đến việc tự học, tự bồi dưỡng. Ngoài ra ở nội
dung 3 là nội dung tự chọn nên việc đánh giá còn khó khăn. Có tình trạng để tổ chức
việc đánh giá được thuận lợi, một số đơn vị đã chọn mô đun bắt buộc cho nhiều GV
học tập nên không thực hiện được mục đích phát triển năng lực cho từng GV”.
108

Kết quả BDTX này giúp cho CBQL nhìn nhận lại việc lựa chọn những nội dung
theo nhu cầu của GV nhằm hướng đến việc phát triển năng lực của GV tại đơn vị mình,
lựa chọn được những hình thức đánh giá kết quả phù hợp, minh bạch và hiệu quả cao
3.2.5. Nhận định chung về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
3.2.5.1. Những mặt đã làm được
- Các Phòng GD&ĐT các quận/huyện đã tổ chức triển khai kế hoạch BDTX đến
từng đơn vị; các trường học cũng đã xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch
đến CBQL, GV; có sự hướng dẫn thống nhất về tài liệu, sổ tay BDTX. Vì thế, có thể
nhận định công tác triển khai và tổ chức học tập BDTX đã được thực hiện nghiêm túc,
đảm bảo tiến độ và hoàn tất đúng thời gian quy định.
- Các trường bám sát kế hoạch chỉ đạo, chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể cho
đơn vị và triển khai chương trình BDTX đến từng GV, có sự hướng dẫn thống nhất về
tài liệu, sổ tay bồi dưỡng thường xuyên cho từng GV.
- Nhìn chung CBQL và GV nhận thức ở mức khá về những quy định liên quan
đến hoạt động BDTXGV hiện nay thể hiện các giá trị điểm TB nằm ở khoảng 4 (3.41
đến 4.02 của thang quy ước).
- CBQL và GV tiểu học nhận thức đúng tầm quan trọng về hoạt động BDTXGV.
Đa số xác định rõ BDTXGV là biện pháp quan trọng, có ý nghĩa thiết thực đối với
hoạt động nghề nghiệp của GV tiểu học trong bối cảnh giáo dục TP.HCM hiện nay
- Các phương pháp trong BDTXGV được thực hiện đa dạng, phù hợp với đối
tượng người học là người lớn
- Sau khi được BDTXGV hằng năm thì GV đạt được những năng lực theo yêu
cầu của quy chế
3.2.5.2. Những mặt còn hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động BDTX tại TP.HCM vẫn còn khó
khăn, bất cập đó là:
- Nội dung BDTX cần lồng ghép việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa để
nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với bối cảnh hiện nay. Một số nội dung bồi
dưỡng, có những chuyên đề, bộ phận của chuyên đề chưa hợp lý, chưa phù hợp với
đối tượng bồi dưỡng (một số module quá dài, nặng về lý thuyết nên GV chủ yếu
109

nghiên cứu học tập trả lời những câu hỏi trong các bài tập đánh giá ở từng module,
chưa vận dụng một cách linh hoạt vào trong thực tế giảng dạy).
- Cần quan tâm hơn nữa đến nhu cầu cũng như giới thiệu của nhóm GV để có
nội dung bồi dưỡng hiệu quả phù hợp với nhu cầu người học
- Vẫn còn một số GV bồi dưỡng mang tính đối phó, chưa có sự đầu tư nghiên cứu
và chưa xem đây là cơ hội để nâng cao năng lực chuyên môn. Đồng thời, một số CBQL
là tổ trưởng tổ chuyên môn chưa biết cách lồng ghép, tích hợp nội dung bồi dưỡng với
nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn
- Các hình thức BDTX cho GV tiểu học hiện nay khá đơn điệu, chủ yếu thông
qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn và bồi dưỡng các chuyên đề do cấp trên tổ chức
- Việc sử dụng các phương pháp trong dạy học BDTXGV vẫn chưa thật sự hiệu
quả. Cần lưu ý đề xuất những cách thức tổ chức theo hình thức học tập lấy học viên
làm trung tâm. Tăng cường tính chủ động của người học. Bên cạnh đó, bản thân học
viên cần phải xác định rõ động cơ học tập của bản thân để có những thái độ, biểu hiện
phù hợp, nghiêm túc. Các bài kiểm tra sau BDTX còn mang tính hình thức, đối phó.
Việc đánh giá kết quả BDTX còn khó đo lường, chủ yếu do CBQL đánh giá, chưa tập
trung vào hình thức tự đánh giá và đánh giá của đồng nghiệp.
3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tại
Thành phố Hồ Chí Minh theo mô hình CIPO
Vận dụng mô hình CIPO là tiếp cận nội dung của mô hình CIPO trong đánh giá,
nghiên cứu, quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học. Dựa vào quan điểm đánh giá chất
lượng của CIPO, mô hình quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học bao gồm 4 thành
phần: quản lý bối cảnh; quản lý đầu vào; quản lý quá trình; quản lý kết quả đầu ra
3.3.1. Thực trạng quản lý bối cảnh trong hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Trong thực tế, không thể quản lý bối cảnh (C) một cách trực tiếp, vì đó là yếu
tố khách quan nằm ngoài tầm tay của nhà trường. Nhưng có thể tác động nhằm
quản lý, điều tiết ảnh hưởng hoặc thích ứng với bối cảnh như xu thế phát triển của
khoa học công nghệ, xu thế đổi mới giáo dục của thế giới trong đó có quản lý…,
đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu cực từ bối cảnh ngoài nhà
trường. Vì vậy, để xem xét những ảnh hưởng của yếu tố bối cảnh tác động đến hoạt
110

động BDTXGV như: Thể chế, chính sách, kinh tế xã hội; tiến bộ khoa học và công
nghệ; hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh; đầu tư cho đào tạo - bồi dưỡng tác động
đến hoạt động BDTXGV tiểu học, tác giả khảo sát việc công tác quản lý hoạt động
này của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn TP.HCM nhằm khắc phục
những ảnh hưởng của nó. Kết quả được thể hiện qua bảng thống kê 3.10 như sau:
Bảng 3. 10. Ý kiến của CBQL và GV về các nội dung quản lý bối cảnh
Mức độ đồng ý (%) TB ĐLC
TT Nội dung
1 2 3 4 5
Hiệu trưởng (HT) luôn phân tích SWOT (các mặt
mạnh, yếu, các cơ hội và các nguy cơ) có thể xảy
1 .1 17.8 42.0 35.9 4.1 3.259 0.799
ra có ảnh hưởng đến hoạt động BDTXGV tiểu
học trước khi thực hiện.
HT luôn lập kế hoạch hành động về BDTX cho
2 GV để đơn vị chủ động thích ứng với những tác 10.8 30.7 51.1 7.4 3.551 0.783
động của bối cảnh.
Nhà trường luôn triển khai các phương án để
3 thích ứng với những tác động của bối cảnh đến 7.4 30.4 53.7 8.5 3.632 0.742
hoạt động BDTX tại trường.
HT thường xuyên chỉ đạo rà soát các phương án
4 để sẵn sàng thích ứng với những tác động của bối 10.2 19.6 55.9 14.3 3.743 0.826
cảnh đến hoạt động BDTXGV.
HT thực hiện tốt khâu kiểm tra, cải tiến các hoạt
5 động để ứng phó với những tác động của bối cảnh 10.9 26.7 52.7 9.6 3.610 0.806
đến hoạt động BDTX tại đơn vị.

Kết quả khảo sát ở bảng trên cho thấy, CBQL và GV hiệu trưởng luôn cố gắng để
thích ứng với các yếu tố tác động của bối cảnh đến quản lý hoạt động BDTXGV như việc
hiệu trưởng các trường tiểu học thường xuyên lập kế hoạch hành động về BDTX cho GV
để đơn vị chủ động thích ứng với những tác động của bối cảnh (58,5%; TB= 3.551, ĐLC =
0.783) ;triển khai các các phương án để thích ứng với những tác động của bối cảnh đến
hoạt động BDTX tại trường (62.2%; TB= 3.632, ĐLC= 0.742) ý kiến đồng ý và hoàn toàn
đồng ý); chỉ đạo rà soát các phương án để sẵn sàng thích ứng với những tác động của bối
cảnh đến hoạt động BDTXGV (TB= 3.743, ĐLC = 0.826) với ý kiến đồng ý và hoàn toàn
đồng ý chiếm 70.2%. Tuy nhiên, trong khâu lập kế hoạch, việc phân tích điểm mạnh, yếu,
thời cơ, thách thức có thể xảy ra trong hoạt động BDTX chỉ ở mức TB, đồng ý 1 phần.
Khảo sát phỏng vấn điều này, nhiều GV và CBQL có đề cập đến, cụ thể GV5 và CBQL 2,4
cùng quan điểm như sau nhà trường có tận dụng tối đa được cơ hội hay chấp nhận những
ảnh hưởng tiêu cực do thách thức mang đến từ các yếu tố bên ngoài gần như phụ thuộc vào
năng lực quản lý của Ban giám hiệu, đứng đầu là hiệu trưởng. Trên thực tế khả năng thích
111

ứng với những tác động bên ngoài còn chậm. Nhà trường mới chỉ đón nhận các chỉ thị,
chính sách chỉ đạo từ trên và triển khai thực hiện, ít có phản hồi hoặc chủ động đề xuất
giải pháp. Trong công tác quản lý bối cảnh, nhà trường đã quan tâm đến những ảnh hưởng
của kinh tế, xã hội, văn hóa của TP.HCM, năng lực GV. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, phối
hợp với các cơ sở giáo dục trong việc bồi dưỡng còn chưa được hiệu trưởng chú trọng.
Một số GV khác còn cho rằng: “ hiện nay đa số các đơn vị xây dựng kế hoạch
BDTXGV còn chung chung” và “…hiệu trưởng chưa thực hiện tốt việc cải tiến các biện
pháp để thích ứng cụ thể trong khi cạnh tranh trong hội nhập và nguồn nhân lực chất
lượng cao sẽ quyết định lợi thế cạnh tranh.”.
Vì vây, hiệu trưởng cần nắm bắt và nhanh chóng thích ứng với những thay đổi với
những yếu tố về môi trường, kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học công nghệ và cùng với
tập thể nhà trường nhận thức được bối cảnh nhà trường, bối cảnh trong nước và những
yêu cầu của xu thế sẽ giúp cho GV, CBQL thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc bồi
dưỡng, BDTXGV.
3.3.2. Thực trạng quản lý đầu vào của hoạt động BDTXGV tiểu học tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Trong thời gian qua, TP.HCM đã có những chính sách, chế độ đãi ngộ nhằm đảm
bảo vị thế và thu nhập cho đội ngũ GV. Tuy nhiên, trước nhiều biến động xã hội, đội ngũ
GV vẫn chưa được quan tâm và đánh giá đúng mức. Mặt khác, áp lực khách quan là xã
hội luôn đòi hỏi họ phải tạo ra được nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của thành phố, mọi sai lầm của GV đều bị dư luận lên án gay gắt. Bên cạnh
đó áp lực từ trong nội bộ ngành khi GV phải hoàn thành rất nhiều chỉ tiêu, thành tích...,
trong khi đó chế độ đãi ngộ chưa tương xứng, lương của GV vẫn còn thấp so với mặt
bằng thu nhập chung của xã hội. Phần đông GV khi được hỏi đều cho rằng thu nhập hiện
tại không đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống, chính sách lương nhà giáo chưa tạo được
động lực cống hiến của đội ngũ GV. Vì vậy đã ảnh hưởng không ít đến việc đào tạo,
BDTXGV ở TP.HCM. Hiện nay, thực hiện BDTXGV tiểu học theo mô đun hướng đến
việc đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực sư phạm cho GV tại TP.HCM.
Để đánh giá thực trạng quản lý đầu vào của hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM hiện nay, chúng tôi thực hiện như sau:
- Đầu tiên, luận án tiến hành nghiên cứu báo cáo kết quả BDTXGV tiểu học của Sở
GD&ĐT thành phố HCM. Kết quả như sau: đầu vào của hoạt động BDTXGV tiểu học tại
112

các địa bàn khảo sát đạt chuẩn và trên chuẩn. Có 99.5% CBQL, và 86.1% GV đạt trình độ
trên chuẩn so với yêu cầu chuẩn nghề nghiệp CBQL và GV theo quy định hiện nay.
Kết quả BDTXGV tiểu học trong 2 năm 2016 - 2017 và 2017 - 2018 ở bảng 3.11
cho thấy kết quả đạt được trong BDTXGV rất cao và ổn định. Số GV đạt kết quả giỏi,
khá đều đạt tỉ lệ cao và ổn định qua các năm (96,8% ở năm học 2016-2017 và 96,7% ở
năm học 2017-2018). Điều này chứng minh đầu vào trong quản lý hoạt động BDTXGV
tại TP.HCM hiện nay là khá cao. Tuy nhiên còn có sự khác biệt trong kết quả
BDTXGV tiểu học của nội thành so với ngoại thành (bảng 3.12). Cụ thể: tỉ lệ GV xếp
loại ở TB ở huyện Nhà Bè lên đến 10%, trong khi đó tỉ lệ này ở quận 3, quận 4 và quận
11 là 0%; ngoài ra, tỉ lệ GV được xếp loại giỏi giữa các đơn vị cũng có sự khác biệt khá
lớn (ở quận 3, quận 6, quận 8, tỉ lệ này đạt trên 80%; còn quận Phú Nhuận chỉ đạt 4,8%;
trong khi đó, tỉ lệ chung của toàn thành phố là 49,1%). Điều này đồng nghĩa với việc
đòi hỏi trong việc BDTXGV tại TP.HCM phải tìm mọi biện pháp để quản lý tốt chất
lượng đầu vào của GV, nâng cao hiệu quả của hoạt động BDTXGV tiểu học hằng năm.
- Thứ hai, tác giả nghiên cứu khảo sát các trường tiểu học của 8 quận, 2 huyện ở
TP.HCM để xem xét ý kiến đánh giá về công tác quản lý tư vấn hoạt động BDTXGV
và quản lý các điều kiện triển khai các hoạt động BDTXGV hiện nay.
3.3.2.1. Kết quả quản lý công tác tư vấn hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý công tác tư vấn hoạt động BDTX là tiến trình tương tác có định hướng của
người CBQL đến GV nhằm giúp họ hiểu và giải quyết được những vấn đề đang gặp phải
trong hoạt động BDTX, đưa ra những quan điểm và ý kiến giúp họ có cái nhìn đúng đắn
hơn, tích cực hơn trong hoạt động phát triển chuyên môn. Đồng thời đưa ra những lý do
thuyết phục và áp dụng những biện pháp hiệu quả nhất. Vì vậy, luận án xem xét những ý
kiến của CBQL và GV ở những nội dung thể hiện ở bảng 3.11 như sau:
Bảng 3. 11. Thống kê đánh giá của CBQL về nội dung quản lý công tác tư vấn hoạt
động BDTXGV
Mức độ đồng ý (%)
TT Nội dung
1 2 3 4 5
HT luôn chỉ đạo lập kế hoạch bồi dưỡng, BDTX nhằm
1 - 12.6 41.6 37.9 7.9
chuẩn bị nội dung tư vấn cho GV.
HT tổ chức tư vấn cho GV đầy đủ, rõ ràng thông tin về
2 - 13.2 25.8 50.0 11.1
BDTX tại các cuộc họp và chỉ đạo các tổ chuyên môn thực
113

hiện nghiêm túc.


HT thường xuyên yêu cầu xem lại các hoạt động cải tiến
3 - 0.5 45.8 44.7 8.9
hoạt động tư vấn và rút ra kinh nghiệm.
HT chú trọng đến các vấn đề cần cải tiến trong quá trình tư 13.2 32.1 47.4
4 - 7.4
vấn.
Kiểm tra, theo dõi chặt chẽ các hoạt động đã tư vấn GV
5 - 0.5 39.5 47.9 12.1
nhằm cải tiến hoạt động BDTX.

Kết quả khảo sát nội dung như bảng 3.11 chứng tỏ rằng CBQL nhận thức rất cao
về chất lượng đầu vào cũng như kế hoạch tư vấn cho việc BDTXGV tại đơn vị. Tuy
nhiên ở tiêu chí (1) HT luôn chỉ đạo lập kế hoạch bồi dưỡng, BDTX nhằm chuẩn bị
nội dung tư vấn cho GV và tiêu chí (3) HT thường xuyên yêu cầu xem lại các hoạt
động cải tiến hoạt động tư vấn và rút ra kinh nghiệm, CBQL khá phân vân, ít đồng ý
lần lượt chiếm 41.6% và 45.8%. Qua nghiên cứu thực tế, việc chuẩn bị các nội dung
để tư vấn cho GV và cải tiến các hoạt động này thực chất chưa được các trường thực
hiện đồng bộ. Có đến 13.2% CBQL không đồng ý là nhà trường mình chú trọng đến
hoạt động này. Đa số các ý kiến phỏng vấn sâu cho rằng, HT chủ yếu yêu cầu các GV
thực hiện nghiêm túc trong BDTX nhưng vấn đề tư vấn cho GV học gì, lựa chọn nội
dung nào phù hợp đến nhu cầu của GV chưa được quan tâm đúng mức.
Tương tự, khi phỏng vấn một vài GV, cũng nhận được ý kiến tương tự. GV9 tại
một trường tiểu học ở nội thành cho rằng “hầu như CBQL không tư vấn gì trong các
hoạt động từ lập kế hoạch đến cải tiến hoạt động này. Việc BDTXGV hằng năm như
một thông lệ, nhiệm vụ của GV. Bản thân cũng làm một cách chiếu lệ cho hoàn thành
nhiệm vụ và cũng không quan tâm nhiều đến kết quả cuối cùng. Việc BDTX luôn tạo
áp lực và rất hình thức đối với bản thân tôi”.

Chính vì thế, để quản lý chất lượng đầu vào, hiệu trưởng cần xem xét kỹ hồ sơ
GV năm học trước. Tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng hằng năm. Đánh giá lại
những ưu điểm và hạn chế của những lần bồi dưỡng trước để đưa ra phương án bồi
dưỡng phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của GV nhà trường.

3.3.2.2. Quản lý các điều kiện triển khai hoạt động BDTXGV tiểu học tại
Thành phố Hồ Chí Minh

Để hoạt động BDTXGV được hiệu quả, vấn đề cần giải quyết cấp bách trước khi
triển khai là người quản lý phải đảm bảo điều kiện tốt nhất thông qua việc lập kế hoạch và
114

phát triển CSVC, thiết bị phục vụ bồi dưỡng. Tiếp đến là có kế hoạch biên soạn, cập nhật
tài liệu, lựa chọn cơ sở bồi dưỡng… đến khâu chỉ đạo rút kinh nghiệm trong quá trình thực
hiện. Luận án tiến hành khảo sát công tác quản lý các điều kiện này trên 685 mẫu CBQL và
GV, kết quả thể hiện ở bảng dưới đây 3.12 và kết quả kiểm định sự khác biệt trong ý kiến
đánh giá của CBQL và GV trong các nội dung ở bảng 3.13 dưới đây

Bảng 3. 12. Bảng thống kê ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý các điều kiện
triển khai hoạt động BDTXGV tiểu học
Mức độ đồng ý (%)
TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
HT chú trọng việc lập kế hoạch xây
dựng, phát triển và sử dụng CSVC –
ND1 - 10.2 26.3 55.2 8.3 3.616 0.779
trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi
dưỡng GV hàng năm.
HT chỉ đạo kịp thời việc lập kế hoạch
biên soạn, cập nhật, phát triển và sử
ND2 - 0.7 40.3 52.1 6.9 3.651 0.616
dụng hệ thống học liệu đáp ứng yêu
cầu của BDTX.
HT có kế hoạch lựa chọn cơ sở bồi
dưỡng và GV dạy bồi dưỡng theo nhu
ND3 1.0 30.5 55.3 11.7 1.5 4.214 0.565
cầu của nhà trường theo đúng quy
trình.
HT ít khi giao việc cho các thành viên
và triển khai biên soạn, cập nhật, phát
ND4 0.3 5.1 25.4 57.8 11.4 3.748 0.732
triển và sử dụng hệ thống học liệu đáp
ứng yêu cầu của BDTX
HT chú trọng triển khai xây dựng mới/
cập nhật hệ thống các văn bản, chính
ND5 - 4.1 33.6 54.2 8.2 3.664 0.684
sách đối với hoạt động BDTXGV đáp
ứng yêu cầu thực tiễn.
HT tổ chức thực hiện đầy đủ các chế
độ chính sách cho hoạt động
ND6 0.1 1.6 30.9 57.7 9.6 3.750 0.649
BDTXGV tiểu học theo đúng quy
định.
Chỉ đạo rút kinh nghiệm trong quá
trình xây dựng, cập nhật hệ thống các
ND7 văn bản, qui định về tổ chức và hoạt 0.1 7.2 23.4 55.3 14.0 3.759 0.784
động BDTXGV tiểu học đúng qui
trình ban hành văn bản quản lý.
HT thường xuyên đánh giá hiệu quả
ND8 xây dựng, phát triển trong hoạt động - 9.9 22.9 58.1 9.1 3.662 0.777
BDTXGV ở các nguồn lực.
115

Bảng 3. 13. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá giữa CBQL và GV về việc quản lý
các điều kiện triển khai hoạt động BDTXGV

Kiểm định ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6 ND7 ND8
CBQL (N =190) 3.515 3.589 4.552 3.521 3.647 3.684 3.557 3.542
TB
GV (N=489) 3.650 3.672 3.852 3.832 3.668 3.775 3.832 3.707
Sig. .000 .000 .000 .072 .000 .000 .000 .019
Kết quả ở bảng trên cho thấy:
- Quản lý chất lượng đội ngũ GV tham gia bồi dưỡng (người dạy bồi dưỡng)
Chất lượng đội ngũ GV tham gia bồi dưỡng là một trong những yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng BDTX. Luận án khảo sát mức độ đồng ý của CBQL và GV tại
các trường về kế hoạch lựa chọn cơ sở bồi dưỡng và GV dạy bồi dưỡng theo nhu cầu
của nhà trường, kết quả được thể hiện qua bảng 3.12 trên ở tiêu chí (3) như sau: điểm
TB mức độ rất đồng ý ở tiêu chí này là TB = 4.214, ĐLC = 0.565. Điều này cho thấy tại
TP.HCM, các trường tiểu học rất quan tâm đến việc lựa chọn cơ sở đào tạo bồi dưỡng
chất lượng và luôn có kế hoạch để bồi dưỡng theo nhu cầu của trường mình. Phỏng vấn
một cán bộ phòng GD&ĐT phụ trách mảng đào tạo – bồi dưỡng cho biết: “…Đối với
hoạt động BDTX khối quận, huyện, các Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch BDTX cho
CBQL và GV; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của các đơn vị trực thuộc; quản lý, chỉ
đạo, thanh tra, kiểm tra hoạt động BDTX GV của các nhà trường trực thuộc; cấp giấy
chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX cho CBQL và GV mầm non, tiểu học và trung
học cơ sở; thực hiện nhiệm vụ BDTX GV trung học cơ sở, tiểu học và mầm non theo
hình thức tập trung. Các Phòng GD&ĐT chỉ đạo trường bồi dưỡng quận, huyện phối
hợp với các cơ sở giáo dục (trường Đại học Sư phạm TP. HCM, trường Đại học Sài
Gòn, trường CBQLGD TP. HCM, ...) tổ chức các chuyên đề cho CBQL và GV học tập,
trao đổi, thảo luận và báo cáo viên giải đáp thắc mắc của người học”. Tuy nhiên, ở
bảng 3.12 có 30.1% CBQL và GV không đồng ý với nhận định trên, luận án tiếp tục
kiểm định sự khác biệt giữa nhóm CBQL và GV trong đánh giá kết quả này. Luận án
tiếp tục kiểm định sự khác biệt giữa nhóm CBQL và GV trong đánh giá kết quả này.
Kết quả đánh giá ND3 của 2 nhóm CBQL và GV thể hiện ở bảng số liệu 3.12 cho thấy
đánh giá TB của nhóm CBQL (TB = 4.552 ) cao hơn nhóm GV (TB = 3.852) với ý
nghĩa thống kê có sự khác biệt với Sig = 0.000 < 0.05. Để lý giải điều này, phỏng vấn
một vài GV cho ý kiến rằng “ bản thân GV không hề được lựa chọn cơ sở và GV sẽ đến
116

để bồi dưỡng cho mình. Họ chỉ có nhiệm vụ đi bồi dưỡng theo yêu cầu của nhà trường.
Việc lựa chọn báo cáo viên nào và ở đâu là do quản lý cấp trên quyết.”
- Quản lý chương trình, tài liệu BDTX được thể hiện trong đánh giá ở nội dung
(ND2, ND4) ở bảng 3.12 như sau, có 40.3% đánh giá ít đồng ý với việc cho rằng hiệu
trưởng chỉ đạo kịp thời việc lập kế hoạch biên soạn, cập nhật, phát triển và sử dụng hệ
thống học liệu đáp ứng yêu cầu của BDTX. Khi tìm hiểu về vấn đề này, đa số CBQL và
GV cho rằng nhà trường chỉ thực hiện theo nội dung chương trình BDTXGV tiểu học
do Bộ GD&ĐT ban hành chứ ít khi tự biên soạn. Nhà trường chỉ yêu cầu GV cố gắng
cập nhật và sử dụng hệ thống học liệu trong quá trình tự bồi dưỡng tại nhà. Ở ND 4,
mặc dù có chênh lệch về giá trị TB của nhóm CBQL (TB = 3.521) thấp hơn nhóm GV
(TB= 3.832) về đánh giá mức độ đồng ý rằng hiệu trưởng giao việc cho các thành viên
và triển khai biên soạn, cập nhật, phát triển và sử dụng hệ thống học liệu. Tuy nhiên giá
trị Sig. khi kiểm định là 0.072>0.05 nên không có ý nghĩa về mặt thống kê. Nói cách
khác, đánh giá ND4 giữa 2 nhóm đối tượng này thống nhất cho rằng, HT ít khi giao
việc cho các thành viên và triển khai biên soạn, cập nhật, phát triển và sử dụng hệ thống
học liệu đáp ứng yêu cầu của BDTX
- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng và quản lý nguồn lực
tài chính, chế độ chính sách đối với hoạt động BDTXGV được thể hiện ở ND 5,6,7,8 ở
bảng 3.12 và 3.13. Nhìn chung, mặc dù đánh giá của CBQL và GV đồng ý về chế độ
chính sách do đây là quy định của cấp trên và nhà trường trước nay vẫn thực hiện với trị
số TB lần lượt là TB = 3.664; 3.750; 3.759; 3.662 với độ lệch chuẩn dao động từ 0.649
đến 0.777 nhưng khi phỏng vấn, GV vẫn băn khoăn, cụ thể GV10 khi được hỏi cho rằng,
“…mặc dù bản thân luôn có ý thức và thực hiện trong các hoạt động BDTX, nhất là bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng sau khi học xong, vấn đề về lương
bổng vẫn như cũ hoặc không có chính sách nào hỗ trợ, khen thưởng …”. Một GV khác
cho biết “họ gặp nhiều khó khăn khi vừa phải thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, vừa phải đi
học nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ vừa phải hoàn thành BDTX nên
thời gian đầu tư chưa nhiều và nội dung chưa sâu. Ngoài ra, do đặc thù công việc của
từng cấp học nên đôi lúc việc sắp xếp thời gian để tự học của CBQL và GV còn hạn chế”.
Một GV khác cho biết “tài liệu BDTX còn dùng chung cho cả cấp học nên dẫn
đến sự bất cập trong bồi dưỡng. Ví dụ, GV âm nhạc, mỹ thuật, thể dục thì cần gì đến
117

nội dung bồi dưỡng tiếng Việt hay Toán…vậy mà vẫn phải è cổ ra chép.
Nhìn nhận về cơ sở vật chất phục vụ BDTX, một CBQL ở nội thành cho biết, để
làm tốt hoạt động BDTX, nhiều GV hoặc trường đã tự mua sắm trang thiết bị để tạo
môi trường học tập tốt hơn.
3.3.3. Thực trạng quản lý quá trình của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý quá trình BDTXGV thực chất là quản lý quá trình dạy, học BDTX và kết
hợp với quá trình đánh giá kết quả dạy và học BDTX nhằm đảm bảo thực hiện chương
trình bồi dưỡng từ khi người học bắt đầu cho đến khi có kết quả cuối cùng. Tác giả
khảo sát thực trạng quản lý quá trình BDTXGV tiểu học tại TP.HCM ở 5 thành tố: thực
trạng quản lý thực hiện mục tiêu BDTXGV; quản lý thực hiện nội dung BDTXGV;
quản lý sử dụng phương pháp BDTXGV; quản lý hình thức tổ chức BDTXGV; quản lý
kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV theo chu trình PDCA
3.3.3.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu BDTXGV tiểu học
Mục tiêu bồi dưỡng chi phối các thành tố khác của quá trình BDTX. Mục tiêu
BDTX chỉ dẫn việc thiết kế nội dung, chương trình, lựa chọn phương pháp, phương
tiện và các hình thức tổ chức BDTXGV. Hiện nay, việc xây dựng mục tiêu BDTXGV
được thực hiện đồng bộ từ hướng dẫn của Bộ đến Sở/Phòng GD&ĐT và các trường
tiểu học. Do đó, hiệu trưởng muốn quản lý tốt hoạt động BDTX cần phải bắt đầu từ
việc quản lý thực hiện mục tiêu bồi dưỡng. Đánh giá việc quản lý thực hiện mục tiêu
BDTXGV các trường tiểu học tại TP.HCM, chúng tôi lấy ý kiến khảo sát qua CBQL,
GV và tổng hợp ở bảng 3.14 như sau:
Bảng 3. 14. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý thực hiện mục tiêu
BDTXGV tiểu học
Mức độ đồng ý (%)
TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
HT yêu cầu việc xác định, xây dựng và triển
ND1 khai mục tiêu bồi dưỡng theo yêu cầu của - 8.9 36.4 44.5 10.2 3.560 0.793
chuẩn nghề nghiệp
HT tổ chức triển khai, thực hiện tới GV mục
ND2 - 10.2 22.3 57.2 10.2 3.674 0.793
tiêu bồi dưỡng đã xác định hàng năm.
Nhà trường luôn thực hiện các biện pháp hỗ
trợ (như về thời gian; CSVC, trang thiết bị;
ND3 - 5.7 29.1 54.0 11.2 3.708 0.739
đội ngũ bồi dưỡng…) để GV thực hiện mục
tiêu BDTX.
118

Mức độ đồng ý (%)


TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
HT tăng cường công tác giám sát thực hiện
mục tiêu bồi dưỡng với nhiều hình thức:
ND4 0.3 37.8 1.3 50.8 9.8 3.684 0.675
giám sát, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với
GV trong thực hiện mục tiêu BDTX.
HT hướng dẫn, yêu cầu GV tự giám sát, tự
ND5 kiểm tra việc thực hiện mục tiêu BDTX qua - 26.4 9.5 49.5 14.6 3.692 0.834
từng chuyên đề, mô đun và theo giai đoạn.
HT luôn có kế hoạch điều chỉnh kịp thời,
ND6 nhằm đảm bảo cho mục tiêu BDTXGV - 4.5 28.3 60.3 6.9 3.694 0.663
được thực hiện hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch: Lập kế hoạch triển khai mục tiêu BDTX tới toàn thể GV
luôn được các trường tiểu học trên đại bàn TP.HCM quan tâm. Kết quả khảo sát ở
bảng 2.14 cho thấy có 54.7% CBQL, GV đồng ý với TB = 3.560 và ĐLC = 0.793.
Phỏng vấn đối tượng QL12, QL14, GV9 cho biết:… hằng năm, ban chỉ đạo hoạt động
BDTX của Phòng GD&ĐT xây dựng các mục tiêu trong kế hoạch gửi về trường. Tại
trường, kế hoạch triển khai mục tiêu BDTX được nhà trường lồng ghép với kế hoạch
năm học, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hằng năm, kế hoạch tổ chuyên môn…
Một cán bộ Sở GD&ĐT cho biết, “… hằng năm Sở GD&ĐT đã có các văn bản
hướng dẫn và kiểm tra hoạt động BDTX trong năm học và đã triển khai đến toàn
ngành. Trong năm học 2018 - 2019 đã triển khai các văn bản bao gồm: Kế hoạch số
2664/KH-GDĐT-TC ngày 07/8/2018 của Sở GD&ĐT về BDTX GV mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên năm học 2018 - 2019; Kế hoạch số 2640/KH-GDĐT-
TC ngày 06/8/2018 của Sở GD&ĐT về kiểm tra công tác đào tạo bồi dưỡng, BDTX và
công tác tổ chức cán bộ năm học 2018 - 2019; Công văn số 2764/GDĐT-TC ngày
14/8/2018 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiên hoạt động BDTX GV và CBQL
giáo dục năm học 2018 - 2019. Trên cơ sở đó, các Phòng GD&ĐT đã xây dựng và
triển khai kế hoạch BDTX cho GV các bậc học Mầm non, Tiểu học và THCS từ tháng
8/2018. Trong những kế hoạch trên đã nêu mục tiêu rõ cho toàn ngành thực hiện”
Đánh giá về những ưu điểm, tồn tại của kế hoạch. Nhiều ý kiến đã chỉ ra những
tồn tại trong khâu lập kế hoạch của Phòng GD&ĐT đó là:
+ Kế hoạch chưa khảo sát được hết nhu cầu, nguyện vọng của GV, chủ yếu dựa
trên sự chỉ đạo và kế hoạch của cấp trên.
119

+ Các nội dung bồi dưỡng thường bám theo các nội dung triển khai từ Bộ, Sở và
một số nội dung theo đánh giá, lựa chọn chủ quan của Phòng.
+ Hình thức bồi dưỡng chưa thật phong phú, đa dạng, chưa phát huy hết khả
năng tự học, tự nghiên cứu của GV.
+ Thời gian tổ chức đôi lúc chưa phù hợp, một số chuyên đề bồi dưỡng trong
năm học, thời lượng chưa thích hợp, có nội dung dài nhưng thời lượng bồi dưỡng
chưa nhiều, ngược lại có nội dung ngắn nhưng thời lượng bồi dưỡng lại dài.
- Thực trạng việc tổ chức triển khai, quán triệt mục tiêu học tập tới toàn thể GV
(ở ND2,3) được đánh giá tương đối khả quan lần lượt là 67.4% và 65.2% ý kiến đánh
giá đồng ý. Tuy nhiên vẫn còn 10.2% CBQL và GV không đồng ý với đánh giá ở
ND2 và 22.3% chỉ đồng ý một phần. Tìm hiểu về vấn đề này, đối tượng QL9, GV8
cho biết: “Nhà trường triển khai các mục tiêu nhưng hiệu quả thực mục tiêu bồi
dưỡng GV khó có thể đo lường hoặc cho kết quả ngay. Việc đánh giá tính hiệu quả
quản lý đôi khi cần trải qua thời gian lâu dài vì chúng chịu sự tương tác với các chức
năng khác đồng thời ảnh hưởng, tác động lâu dài đến quá trình quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV tiểu học phù hợp với mục tiêu đổi mới GD&ĐT hiện nay tại thành phố lớn
như TP.HCM.”
Chính vì vậy, khi triển khai hoặc xây dựng mục tiêu BDTX, ngoài việc đảm bảo
các yêu cầu nêu trên, cần tạo điều kiện thu hút GV tham gia đóng góp ý kiến nhằm
đảm bảo tính khoa học, tính khả thi của kế hoạch bồi dưỡng GV, tạo sự đồng thuận,
thống nhất cao trong tập thể sư phạm nhà trường trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch BDTX. Đồng thời quan tâm hơn nữa đến điều kiện về thời gian cho GV để
mục tiêu đạt được chất lượng cao.
- Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu học tập (ND4,
ND5) và điều chỉnh cải tiến (ND6) được thể hiện ở bảng 2.14 như sau: Có 38.1%
không đồng ý rằng, việc kiểm tra giám sát mục tiêu BDTX của hiệu trưởng là đa dạng
các hình thức và chỉ đạo sát sao. Khi được hỏi, GV cho biết, về cơ bản nhà trường mới
chỉ dừng lại ở việc triển khai, quán triệt mục tiêu học tập tới cán bộ, GV và HS, chưa
đi sâu kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu BDTX. Đặc biệt, việc kiểm tra
đánh giá ở các trường trên địa bàn quận chưa được tiến hành đồng bộ. Đồng thời,
120

32.8% không đồng ý với ý kiến cho rằng hiệu trưởng luôn có kế hoạch điều chỉnh kịp
thời, nhằm đảm bảo cho mục tiêu BDTXGV được thực hiện hiệu quả.
Trao đổi với một vài GV cốt cán trường tiểu học đang theo học tại Trường CBQL
giáo dục TP.HCM cho biết: việc kiểm soát mục tiêu BDTXGV hiện nay là thiếu khoa
học, kém hiệu quả và không thiết thực. Cụ thể, cấp trên gửi các mô đun bồi dưỡng qua
thư điện tử. Sau đó các đơn vị in ấn, phát cho mỗi GV quyển tài liệu như nhau rồi yêu
cầu GV chép lại vào một quyển vở, sau đó nộp lại cho Ban giám hiệu để nhà trường lưu
lại. Khi, Sở/Phòng GD&ĐT về thanh tra là có hồ sơ minh chứng là đơn vị đã triển khai
và GV đã “tự bồi dưỡng” nên chép lại bài vở như vậy. Khi thi thì GV được nhà trường
ra một cái đề, GV được triệu tập đến tham gia thi. Giám thị là nhân viên văn phòng,
cho nên GV thoải mái trao đổi với nhau. Kết quả điểm thi thì toàn khá giỏi.
Từ những vấn đề nêu trên, khi triển khai nội dung và kiểm soát đánh giá, giám
sát việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng cần được nhà trường lưu ý để có những biện
pháp phù hợp với đơn vị và tình hình phát triển giáo dục hiện nay của TP.HCM.
3.3.3.2. Thực trạng quản lý nội dung BDTXGV tiểu học
Hiện nay, nội dung BDTXGV tiểu học do các Sở/Phòng GD&ĐT tổ chức chủ
yếu là: bồi dưỡng nâng cao về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng nâng cao
năng lực sư phạm và bồi dưỡng các kỹ năng mềm, ngoài ra, có các nội dung bồi
dưỡng theo các chuyên đề khác nhau mang tính thời sự của ngành phù hợp với yêu
cầu của địa phương. Nội dung chương trình BDTXGV tiểu học đa số đều xác định rõ
mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, thời gian, cách thức tổ chức bồi dưỡng và
các điều kiện thực hiện chương trình bồi dưỡng.
Quản lý thực hiện nội dung BDTX là khâu quan trọng trong quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học. Đánh giá quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng qua khảo sát ý
kiến của CBQL và GV theo địa bàn và thâm niên ở 6 nội dung:
(ND1). HT tổ chức phổ biến hoặc giao cho phó HT phổ biến cho GV những sửa
đổi trong nội dung chương trình BDTX theo hướng dẫn của Bộ/ Sở/Phòng GD&ĐT.
(ND2). HT tổ chức, hướng dẫn lựa chọn nội dung BDTXGV trên cơ sở kết hợp
giữa nhu cầu của ngành với nhu cầu của nhà trường và nhu cầu, hứng thú của GV.
(ND3). HT chỉ đạo xây dựng lịch trình bồi dưỡng phù hợp, đúng quy định của Ngành.
121

(ND4). HT giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội dung BDTX kịp thời, đảm bảo
cập nhật nội dung và cân đối về thời gian thực hiện
(ND5). HT chỉ đạo kịp thời việc rà soát những bất cập về mặt nội dung để GV và
các tổ chuyên môn cân đối thời gian giảng dạy và bồi dưỡng.
(ND6). HT thực hiện cải tiến, điều chỉnh nội dung BDTX trên cơ sở ý kiến của
tổ chuyên môn và rút kinh nghiệm từ những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực
hiện nội dung BDTX. Kết quả được thống kê qua biểu đồ 3.2 dưới đây

Biểu đồ 3. 2. Thống kê ý kiến của CBQL và GV về nội dung BDTX theo địa bàn và
thâm niên

Số liệu ở biểu đồ 3.2 cho thấy: CBQL và GV ở TP.HCM đánh giá TB từ 3.15 đến
4.12 (đạt ở mức độ đồng ý và đồng ý một phần) ở hầu hết các nội dung. Tuy nhiên, luận
án xem xét thêm sự khác biệt trong đánh giá các nội dung với thâm niên và địa bàn
nghiên cứu. Nhìn chung, ở khu vực ngoại thành, đa số CBQL và GV đánh giá mức độ
đồng ý cao hơn khu vực nội thành ở hầu hết các nội dung. Kiểm định ANOVA về sự
khác biệt trong đánh giá việc quản lý nội dung BDTXGV tiểu học với địa bàn nghiên
cứu, kết quả Sig ở từng nội dung như sau:ND1= 0.00, ND2 = 0.00, ND3 = 0.01 < 0.05
nên có sự khác biệt trong đánh giá, hay nói khác hơn, sự chênh lệch trong đánh giá ở 3
nội dung này là có ý nghĩa. Ngược lại, ở nội dung 4,5,6 thì kiểm định lần lượt là Sig =
0.766; 0.809; 0.094 > 0.05 nên dù có chênh lệch về giá trị TB trong đánh giá, nhưng
không có ý nghĩa. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành phỏng vấn sâu các nội dung trên.
Đối tượng QL5, GV8 cho biết, “để quản lý nội dung BDTX, đầu năm, hiệu trưởng phổ
122

biến cho GV những sửa đổi trong nội dung chương trình theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT. Tuy nhiên, BDTXGV còn chồng chéo về nội dung chuyên đề bồi
dưỡng, tập huấn; đổi mới phương pháp, tích hợp, liên môn, hoạt động ngoài giờ lên
lớp, hướng nghiệp, giáo dục giới tính, giáo dục biển đảo… Tập huấn cái này chưa
xong, lại xuất hiện đợt tập huấn cái khác. Nhiều tập huấn, bồi dưỡng khiến cán bộ, GV
các trường bội thực, chán ngán, không còn cảm giác háo hức, mong chờ”. “Có nhiều
chuyên đề không thiết thực hoặc quá xa vời với GV (nặng lý luận). Có nhiều nội dung
chuyên đề rất cần, nhưng đội ngũ báo cáo viên chưa đáp ứng trong việc cung cấp tài
liệu, chuyển tải nội dung hoặc tập huấn cho GV một cách tường tận, có sức thuyết phục
(Ví dụ: Ứng dụng CNTT trong dạy học, tổ chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến
kinh nghiệm trong trường tiểu học; Giải quyết tình huống sư phạm trong công tác chủ
nhiệm; giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống cho HS...).
- Các trường đã chỉ đạo tổ chuyên môn cụ thể hóa kế hoạch thực hiện nội dung
BDTX hằng năm, chỉ đạo tổ bộ môn tổ chức cho GV nghiên cứu, thảo luận, xây dựng
tài liệu. Nội dung BDTXGV được phê duyệt trước khi đưa vào thực hiện. Công tác chỉ
đạo thực hiện nội dung BDTX được các trường quản lý nghiêm túc. Tuy nhiên kết quả
vẫn phải phụ thuộc phần lớn vào ý thức tự học, tự bồi dưỡng của GV.
- Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá, hiệu trưởng các trường đã kịp thời chỉ đạo thực
hiện nội dung học tập theo hướng: nghiêm cấm GV sao chép, lược bỏ nội dung bồi
dưỡng. Tuy nhiên, quản lý thực hiện nội dung học tập tại các nhà trường hiện nay mới
chỉ dừng lại ở việc quản lý GV bồi dưỡng theo nội dung chương trình của Bộ
GD&ĐT ban hành. Vì thế, việc điều chỉnh, cải tiến nội dung BDTX chưa thực sự rõ
nét. Vẫn còn 28.3% ý kiến đánh giá không đồng ý cho nội dung 6 này.
3.3.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp BDTXGV tiểu học
Phương pháp là một thành tố quan trọng của quá trình hoạt động. Khi đã có kế
hoạch và nội dung BDTX thì phương pháp bồi dưỡng sẽ đóng vai trò quyết định chất
lượng hoạt động BDTXGV. Thực trạng quản lý phương pháp BDTXGV được thể
hiện qua bảng thống kê như sau:
Bảng 3. 15. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý phương pháp BDTXGV
Mức độ đồng ý (%)
TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
HT yêu cầu GV xây dựng kế hoạch để
đưa ra phương pháp BDTX phù hợp
ND1 0.1 7.9 29.5 51.4 11.1 3.654 0.784
với năng lực cá nhân và nội dung bồi
dưỡng.
123

Mức độ đồng ý (%)


TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
Nhà trường tổ chức, chỉ đạo thực hiện
các phương pháp BDTX phù hợp dựa
ND2 0.1 3.9 37.2 51.4 7.3 3.617 0.685
trên năng lực, hứng thú, nhu cầu, sở
thích của GV.
HT thường xuyên giám sát, kiểm tra
ND3 0.7 32.4 50.2 4.1 12.6 3.697 0.767
thực hiện phương pháp BDTXGV
HT luôn luôn quan tâm đến việc điều
ND4 chỉnh phương pháp BDTXGV sao cho - 40.1 1.3 49.3 9.2 3.664 0.658
phù hợp và hiệu quả.
HT yêu cầu cải tiến phương pháp
ND5 BDTX, chú trọng ứng dụng CNTT 0.1 4.4 37.8 48.3 9.3 3.623 0.720
trong BDTX
Bảng 3.15 cho thấy, đa số CBQL và GV đồng ý với ý kiến đánh giá trong việc
quản lý ở ND1 là hiệu trưởng yêu cầu GV xây dựng kế hoạch để đưa ra phương pháp
BDTX phù hợp với năng lực cá nhân và nội dung bồi dưỡng (62.5% đồng ý và hoàn
toàn đồng ý); một số phân vân, chỉ đồng ý một phần (29.5%) với điểm TB và ĐLC lần
lượt 3.654, 0.784. Lý giải điều này, GV9 cho rằng “…việc lập kế hoạch không được thể
hiện rõ nét. Thông thường, các trường lồng ghép kế hoạch quản lý sử dụng phương pháp
học tập của HS vào kế hoạch chuyên môn của nhà trường, kế hoạch giảng dạy của GV.
Nội dung kế hoạch còn mờ nhạt, chung chung, chưa cụ thể hóa cách thức và thời gian
tiến hành”. Tương tự ở ND2, 37.2% CBQL và GV ít đồng ý với nhận định nhà trường tổ
chức, chỉ đạo thực hiện các phương pháp BDTX phù hợp dựa trên năng lực, hứng thú,
nhu cầu, sở thích của GV. Bởi vì trên thực tế việc thực hiện kế hoạch quản lý sử dụng
phương pháp BDTX của GV vẫn còn nhiều hạn chế. Phần lớn, GV còn chưa quan tâm
nhiều đến phương pháp BDTX. Hiệu trưởng các trường mới chỉ dừng lại ở việc chỉ đạo
thực hiện kế hoạch, chưa chú ý nhiều đến công tác tổ chức thực hiện kế hoạch.
CBQL và GV đánh giá mức độ không đồng ý ở ND3 là HT thường xuyên
giám sát, kiểm tra thực hiện phương pháp BDTXGV; ND4 là HT luôn luôn quan là
32.4%; 40.1%. Theo kết quả phỏng vấn, một số GV cho rằng “…kiểm tra, giám sát
công tác quản lý sử dụng phương pháp BDTXGV chưa được các nhà trường coi
trọng. Nhìn chung, các trường còn thả nổi cho GV trong việc tìm ra các phương
pháp phù hợp với bản thân. Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ sử dụng
(thường xuyên, đôi khi, không bao giờ) và tính hiệu quả của phương pháp BDTX
chưa được quan tâm nhiều”.
124

3.3.3.4. Thực trạng quản lý hình thức BDTXGV tiểu học


Ở ND 5, việc điều chỉnh, cải tiến công tác quản lý sử dụng phương pháp BDTX
chưa có biểu hiện rõ nét (37.8% CBQL và GV ít đồng ý). Nguyên nhân là hiện nay,
việc cải tiến mới chỉ dừng lại ở việc hiệu trưởng các trường chỉ đạo GV tự điều chỉnh
các phương pháp BDTX phù hợp với điều kiện của bản thân và đơn vị.
Việc đánh giá mức độ đồng ý của CBQL và GV về nội dung quản lý các hình
thức BDTX được thể hiện thông qua biểu đồ 3.3 sau:

Biểu đồ 3. 3. Ý kiến của CBQL và GV về hình thức quản lý hoạt động BDTXGV
Kết quả ở biểu đồ 3.3 cho thấy đa số CBQL và GV đồng ý ở 4 nội dung sau: ND1
HT chỉ đạo, hướng dẫn GV lựa chọn hình thức BD phù hợp với cá nhân và thực hiện
một cách nghêm túc, có hiệu quả (67.4%); HT chỉ đạo thực hiện các hình thức BDTX
cho GV và hướng dẫn GV tự học, tự bồi dưỡng theo tiến độ đã đưa ra trong kế hoạch
của trường, của tổ chuyên môn và cá nhân (62.4%); Nhà trường kịp thời phát hiện những
điểm bất cập, hạn chế của các hình thức tổ chức BDTX và chỉ đạo cải tiến, điều chỉnh
cho phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng đã đề ra (57.9%); HT khuyến khích các hình thức
tự học, tự bồi dưỡng theo nhu cầu và phù hợp với thời gian của cá nhân GV (70.1%).
Kết quả trên cho thấy việc xây dựng kế hoạch tổ chức hình thức BDTX được các
nhà trường thực hiện nghiêm túc. Ngay đầu năm học, hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng kế
hoạch chuyên môn và cụ thể hóa việc tổ chức các hình thức BDTX. Hình thức BDTX
được xác định rõ ràng về nội dung bồi dưỡng, số tiết thực hiện, thời gian học tập, địa
điểm tổ chức BDTX.
125

Trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng phụ trách
chuyên môn, các tổ chuyên môn phối hợp tổ chức thực hiện thông qua các nội dung
bồi dưỡng theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Nhìn chung, các trường tiểu học tại
TP.HCM đã tổ chức thực hiện tốt hình thức BDTX tập trung. Tuy nhiên công tác quản
lý hoạt động tự học của GV chưa hiệu quả.
Trong công tác kiểm tra, hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng kế hoạch kiểm tra định
kỳ trong năm học. Chỉ đạo phòng, tổ chuyên môn kiểm tra thường xuyên việc thực
hiện các hình thức BDTX theo cụm, sinh hoạt tổ chuyên môn. Từ đó, kịp thời chỉ đạo
tổ chuyên môn, GV điều chỉnh việc bồi dưỡng phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
3.3.3.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá BDTXGV tiểu học
Kế hoạch kiểm tra đánh giá BDTXGV tiểu học bao gồm: Kế hoạch kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện BDTX của tổ chuyên môn; Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX
theo quy chế Bộ GD&ĐT được thực hiện theo chế độ Hội đồng. Hiệu trưởng chỉ đạo
thành lập Hội đồng, tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ của Hội đồng. Công tác tổ chức thực
hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá BDTX của HS tại các trường tiểu học nhìn chung
nghiêm túc, khách quan, đúng quy định. Tùy theo tình hình thực tế của nhà trường, việc
điều chỉnh, cải tiến kế hoạch quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV được thực
hiện linh hoạt, từ khâu xây dựng kế hoạch cho đến việc tổ chức, chỉ đạo và quản lý kết
quả sau kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, mức độ điều chỉnh, cải tiến kiểm tra, đánh giá theo
nhu cầu, hứng thú của cá nhân GV còn hạn chế. Kết quả khảo sát từ CBQL và GV cho
thấy họ đồng ý ở 4 nội dung lần lượt với giá trị TB = 3.591; 3.795; 3.643; 3.693.
Qua trao đổi ý kiến, đối tượng QL7, QL14 cho biết: Hầu hết CBQL nhà trường,
cơ sở giáo dục tiểu học phải thường xuyên tiến hành theo dõi, giám sát và đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng GV của nhà trường, từ đó có căn cứ xây dựng
kế hoạch bồi dưỡng GV tại các thời điểm, giai đoạn tiếp theo, hoặc báo cáo đề xuất
kiến nghị lên cấp quản lý cao hơn. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của CBQL trường tiểu học.
Một GV4 cho biết, để hoạt động BDTX trở nên thiết thực, hiệu quả và tạo được
sự duy trì liên tục cho GV hiện nay, thiết nghĩ các cấp quản lý không nhất thiết phải in
ấn, phô tô quá nhiều như hiện nay mà cần những tài liệu chuyên môn của từng môn
học, cập nhật các văn bản, thông tư, luật có liên quan. Những nội dung thay đổi bổ
126

sung vào sách giáo khoa hoặc cắt bỏ những nội dung không còn phù hợp. Hướng GV
vào trọng tâm của giảng dạy.
Về công tác kiểm tra BDTXGV, tập trung những GV có chung bộ môn vào thi
với nhau để xem chất lượng bồi dưỡng môn học đó như thế nào để đánh giá. Tránh
các hình thức ghi chép để làm minh chứng đối phó như hiện nay rõ ràng không giúp
ích được gì cho GV mà lại tốn thời gian, công sức và tiền bạc.
Vì vậy, việc đánh giá quá trình giúp GV và CBQL hiểu rõ việc học tập/ bồi
dưỡng của bản thân và khuyến khích họ cải thiện phương pháp, kết quả học tập/bồi
dưỡng được tốt hơn. Đồng thời người thiết kế chương trình và các báo cáo viên/ giảng
viên cũng có thông tin hữu ích để đổi mới chương trình và cải thiện phương pháp
giảng dạy. Đánh giá quá trình gồm đánh giá chính thức và không chính thức.
3.3.4. Thực trạng quản lý kết quả đầu ra của hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Nếu coi quá trình bồi dưỡng GV và CBQL là một hệ thống gồm nhiều thành
tố từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức đến cách thức đánh giá
kết quả thì đánh giá kết quả đầu ra là thành tố quan trọng thu thông tin phản hồi
nhằm mục đích điều chỉnh các thành tố còn lại của quá trình bồi dưỡng. Như vậy,
việc đánh giá không chỉ là cơ sở để công nhận trình độ và cấp chứng chỉ cho người
học mà quan trọng hơn là cơ sở để cải thiện chất lượng hoạt động bồi dưỡng đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu người học và yêu cầu của thực tiễn. Quản lý kết quả
đầu ra của hoạt động BDTXGV tiểu học được luận án đánh giá ở việc quản lý kết
quả BDTXGV tiểu học đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV theo quy định
hiện hành và đánh giá kết quả đầu ra đáp ứng yêu cầu xã hội.
3.3.4.1. Quản lý kết quả BDTX đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp
Hiện nay, kết quả BDTXGV phổ thông nói chung và GV tiểu học nói riêng được
đánh giá dựa vào Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp GV
các cơ sở giáo dục phổ thông.
Việc đánh giá kết quả BDTX của GV được thực hiện tại đơn vị theo quy trình:
GV trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học,
giáo dục HS tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử
dụng hình thức đánh giá này như sau:
127

- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình,
tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt
động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của
GV (nội dung 3), Trưởng phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng nhà trường đã tổ chức được
việc hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng
dẫn những nội dung khó đối với GV và tổ chức tập huấn cho GV.
Nhìn chung, hoạt động BDTX đã được các quận, huyện quan tâm, chú trọng. Kết
quả BDTX năm học 2018 - 2019 theo báo cáo của Sở GD&ĐT thì GV tiểu học có
19.199 GV, trong đó có 9.786 (51.0%) loại giỏi; 8.854(46.1%), loại khá; 345(1.8%)
loại TB, 214 (1.1%) không hoàn thành.
3.3.4.2. Quản lý kết quả đầu ra đáp ứng yêu cầu của xã hội
Từ 05 tiêu chuẩn của Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề
nghiệp GV có thể khái quát được 5 năng lực cơ bản của người GV phổ thông nói
chung và GV tiểu học Việt Nam nói riêng thế kỷ XXI như sau (về phẩm chất nghề
nghiệp; về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin; về năng
lực nghiệp vụ sư phạm; về năng lực xây dựng, thực hiện môi trường giáo dục; về năng
lực xây dựng các quan hệ xã hội).
Số liệu đánh giá việc quản lý kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV hiện nay ở
TP.HCM được mô tả theo bảng 3.16. dưới đây
Bảng 3. 16. Ý kiến của CBQL và GV về công tác quản lý kết quả đầu ra của hoạt
động BDTXGV tiểu học
Mức độ đồng ý (%)
TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
Hoạt động quản lý chứng chỉ/chứng
ND1 nhận BDTX tại đơn vị được thực - 9.2 28.5 55.3 7.0 3.601 0.751
hiện kịp thời.
Việc tổ chức rà soát, lấy ý kiến của
GV về các năng lực đạt được sau
ND2 quá trình BDTX được lãnh đạo 0.1 5.1 27.6 60.4 6.7 3.684 0.679
trường quan tâm chỉ đạo và rút kinh
nghiệm thường xuyên, sâu sát.
ND3 HT thường xuyên chỉ đạo rà soát - 4.7 39.6 47.7 8.0 3.591 0.704
128

Mức độ đồng ý (%)


TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
hoạt động BDTXGV tại đơn vị kịp
thời, đảm bảo chất lượng.
HT luôn yêu cầu GV, TCM ghi chú,
báo cáo cụ thể và đề xuất biện pháp
ND4 0.1 10.2 24.1 55.8 9.8 3.648 0.798
phù hợp khi thực hiện BDTX tại đơn
vị
HT kiểm soát chặt chẽ kết quả sau
quá trình BDTX trong bối cảnh mới
ND5 bao gồm: khả năng thích nghi, hội - 4.5 31.1 48.9 15.5 3.753 0.765
nhập, động cơ, thái độ nói chung,
triển vọng phát triển nghề nghiệp.
Bảng số liệu 3.16 cho thấy CBQL và GV đồng ý với 5 nội dung mà hiệu trưởng các
trường tiểu học đã thực hiện để quản lý kết quả đầu ra. Thứ nhất, 62.3% đồng ý với nhận
định hoạt động quản lý chứng chỉ/chứng nhận BDTX tại đơn vị được thực hiện kịp thời.
Thứ hai, sau hoạt động BDTX, việc tổ chức chỉ đạo rà soát, lấy ý kiến, rút kinh nghiện của
GV về các năng lực đạt được chiếm 67.1%. Nhưng vẫn có đến 27.6% CBQL và GV phân
vân hoặc chỉ đồng ý một phần. Nguyên nhân được biết từ GV11 như sau: “việc lấy ý kiến
năng lực đạt được có đơn vị tổ chức quản lý, đánh giá, xếp loại GV tiểu học quá chặt chẽ,
có đơn vị thực hiện vấn đề này còn lỏng lẻo, qua loa, chiếu lệ nên thiếu công bằng và chưa
phản ánh chính xác, khách quan kết quả hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận
năng lực hiện nay”. Tương tự ở ND3 có đến 39.6% đánh giá ít đồng ý trong nhận định
rằng hiệu trưởng thường xuyên chỉ đạo rà soát hoạt động BDTXGV tại đơn vị kịp thời,
đảm bảo chất lượng mặc dù ở ND5 được đánh giá đồng ý và rất đồng ý 64.4%.

Khi hỏi ý kiến của CBQL và GV về hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV và lợi
ích mà hoạt động này mang lại ở 2 nội dung (ND1) Nhìn chung, thầy cô cảm thấy công
tác quản lý hoạt động BDTXGV tại đơn vị là mang lại hiệu quả và (ND2) Thầy cô cảm
thấy đạt được nhiều lợi ích sau khi tham gia các khóa BDTX do đơn vị tổ chức. Kết quả
thống kê được từ 685 CBQL và GV tham gia khảo sát được thể hiện biểu đồ 3.4 như sau:
129

Biểu đồ 3. 4. Ý kiến của của CBQL và GV về hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV
và lợi ích sau khi tham gia hoạt động BDTXGV tiểu học tại đơn vị
Biểu đồ trên cho thấy, đa số CBQL và GV nhìn chung cảm thấy công tác quản lý
hoạt động BDTXGV tại đơn vị là mang lại hiệu quả (TB = 3.4204, ĐLC = 0.689); 43.8%
đánh giá đồng ý và hoàn toàn đồng ý về công tác quản lý hoạt động này của HT; và cảm
thấy đạt được nhiều lợi ích sau khi tham gia các khóa BDTX do đơn vị tổ chức (TB =
3.467, ĐLC = 0.791); 51.9% đối tượng khảo sát đồng ý và hoàn toàn đồng ý với nhận định
là có lợi ích khi tham gia BDTX. Tuy nhiên, mức độ phân vân, đồng ý một phần với nhận
định ở 2 nội dung này là tương đối cao (lần lượt là 49.8% và 36.2%). Vì vậy, luận án tiếp
tục xem xét sự khác biệt ở 2 nội dung này với địa bàn bằng kiểm định T-Test độc lập, thâm
niên công tác, chức vụ bằng kiểm định Anova, kết quả như sau:
Bảng 3. 17. Kết quả thống kê về giá trị TB và kiểm định T-Test về đánh giá cảm nhận của
CBQL và GV đối với hiệu quả quản lý và lợi ích khi tham gia BDTXGV tại đơn vị
Địa bàn Kiểm định
Sig.
TT Nội thành Ngoại thành Nội thành Ngoại thành Nội thành Ngoại thành
(2-tailed)
SL TB ĐLC
ND1 3.386 3.492 0.716 0.589 0.05
494 189
ND2 3.386 3.672 0.826 0.650 0.00
Nhìn chung, ở cả hai nội dung đánh giá, ngoại thành có TB mức độ đồng ý là
(3.492; 3.672); ĐLC (0.589; 0.650) cao hơn nội thành TB (3.386; 3.386) và ĐLC
(0.716; 0.826). Để kiểm định sự khác biệt trong đánh giá này, kết quả kiểm định sự
bằng nhau của hai phương sai tổng thể (kiểm định Levene's Test). Sig. (2-tailed) ở ND
1 là 0.05 và ND 2 là 0.00 < 0.05 nên có sự khác biệt trong đánh giá về cảm nhận của
GV và CBQL nội thành và ngoại thành.
Tương tự kiểm định Anova về sự khác biệt 2 nội dung này với chức vụ và thâm
130

niên công tác, kết quả được thể hiện ở bảng 3.18 dưới đây
Bảng 3. 18. Kết quả kiểm định Anova về đánh giá cảm nhận của CBQL và GV theo
thâm niên và chức vụ
Nội dung F Sig. Mức ý nghĩa
ND1 * thâm niên .711 .545 Sự khác biệt không có ý nghĩa
ND2 * thâm niên 8.355 .000 Sự khác biệt có ý nghĩa
ND1* chức vụ 7.274 .000 Sự khác biệt có ý nghĩa
ND2*chức vụ 4.029 .001 Sự khác biệt có ý nghĩa
Kết quả kiểm định trên cho thấy, có sự chênh lệch về TB trong đánh giá giữa chức
vụ ở 2 nội dung đánh giá chung về cảm nhận hiệu quả quản lý, và lợi ích BDTX trong
đánh giá của CBQL và GV (Sig. <0.05). Tuy nhiên, dù có chênh lệch về TB giữa 2
nhóm nhưng điều này không có ý nghĩa (Sig = 0.545>0.05) nên sự chênh lệch có thể do
xảy ra ngẫu nhiên. Hay nói cách khác, thâm niên không ảnh hưởng đến đánh giá nội
dung về mức độ đồng ý về hiệu quả quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động
BDTXGV tiểu học tại đơn vị.
3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hiệu quả BDTXGV chính là hiệu quả chất lượng giáo dục của GV được nâng
lên nhờ bồi dưỡng. Như vậy, để đánh giá hiệu quả bồi dưỡng phải là sự kết hợp sự
đánh giá tiến bộ của nghề nghiệp thông qua việc đánh giá trực tiếp hành vi của người
CBQL và đánh giá tác động của những hành vi đó làm chuyển biến chất lượng giáo
dục như thế nào. Vì vậy, luận án khảo sát mức độ ảnh hưởng của bốn yếu tố: quản lý
bối cảnh, quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý kết quả đầu ra đến hiệu quả quản
lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM trong năm học 2017-2018; 2018-2019,
luận án tiến hành kiểm định hệ số Cronbach’s alpha bốn nhân tố với 685 CBQL và
GV. Ta có hệ số tin cậy Cronbach's Alpha = 0.888> 0.7 nên các dữ liệu của thang
đo mà luận án sử dụng là phù hợp và đảm bảo độ tin cậy (theo Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Sau đó, luận án tiến hành phân tích nhân tố (Factor Analysis) với tất cả các biến
của câu 9 trong bảng hỏi dành cho CBQL và GV.
Ta có phương trình hồi qui tuyến tính cho 4 nhân tố như sau:
Y = β1X1+ β2X2+β3X3+β4X4 + ei (với Y: biến phụ thuộc (hiệu quả quản lý);
131

Xi: biến độc lập; βi: hệ số hồi quy; ei: phần nhiễu, phần dư)
Với giả thuyết
H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể
H1: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
Total Variance Explained (Tổng phương sai được giải thích)
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
Cumulative % of Cumulativ % of Cumulativ
Component Total % of Variance % Total Variance e% Total Variance e%
1 22.305 46.469 46.469 22.305 46.469 46.469 11.388 23.726 23.726
2 3.267 6.807 53.276 3.267 6.807 53.276 8.745 18.219 41.945
3 2.164 4.508 57.784 2.164 4.508 57.784 6.465 13.470 55.415
4 1.700 3.541 61.325 1.700 3.541 61.325 2.837 5.911 61.325

Ở bảng Total Variance Explained ta có:


- Giá trị tổng phương sai trích (Total Variance Explained)= 61.32 % >50%: Đạt yêu
cầu; khi đó có thể nói rằng 1 nhân tố này giải thích đến 61.325 % biến thiên của dữ liệu
- Giá trị của hệ số Initial Eigenvalues của nhân tố là 1.700 lớn hơn 1
Sau đó luận án tiến hành phân tích tương quan hồi qui, ta có phương trình hồi
qui tuyến tính cho 4 nhân tố như sau:
Y = β1X1+ β2X2+β3X3+β4X4 + ei
Với giả thuyết:
- H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể
- H1: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
Kết quả thể hiện trong bảng Model Summaryb (tạm dịch: tóm tắt mô hình) dưới đây:
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
a
1 .753 .567 .565 .42623 1.570
a. Predictors: (Constant), qlkqdaura, qlboicanh, qldauvao, qlquatrinh)
b. Dependent Variable: hieuqua
Ta có R bình phương hiệu chỉnh là =.567 >0.5 => phù hợp
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 162.047 4 40.512 222.990 .000b
Residual 123.539 680 .182
Total 285.586 684
a. Dependent Variable: hieuqua
b. Predictors: (Constant), qlkqdaura, qlboicanh, qldauvao, qlquatrinh
132

Theo bảng ANOVA thì Sig = 0.000 < 0.05 nên xem xét tiếp bảng Coefficientsa
để xem xét các hệ số Beta
Coefficientsa
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .198 .131 1.513 .131
qlboicanh .165 .033 .166 4.969 .000 .573 1.746
qldauvao .021 .052 .016 .402 .048 .421 2.373
qlquatrinh .311 .086 .255 3.606 .000 .127 7.858
qlkqdaura .437 .063 .411 6.902 .000 .180 5.571
Bê ta chưa Bê ta đã
chuẩn hóa chuẩn hóa
a. Dependent Variable: hieuqua
Dependent Variable: Y

- Kết quả phân tích hồi qui thì các hệ số Beta chưa chuẩn hóa, beta đã chuẩn hóa
thì ở hệ số VIF <10 => không đa cộng tuyến => thỏa mãn yêu cầu
- Sig X1,2,3,4 < 0.05 => phù hợp
Vậy phương trình tương quan hồi qui như sau:
Y = 0.166X1 + 0.016X2 + 0.255X3 + 0.411X4 +- 0.198
Từ phương trình hồi qui cho thấy, yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM chính là quản lý kết quả đầu ra,
nhân tố này ảnh hưởng đến 41.1% hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM hiện nay. Tiếp đến là nhân tố quản lý quá trình BDTXGV tiểu học, trong đó
có quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, kiểm tra đánh giá kết quả
BDTXGV. Do đó, khi quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tiếp
cận mô hình CIPO, hiệu trưởng nên lưu ý đến việc quản lý kết quả đầu ra, quản lý
chương trình phải đảm bảo tính khoa học, phù hợp và sử dụng đa dạng các hình thức
bồi dưỡng cho đội ngũ GV tiểu học. Bên cạnh đó cần quan tâm đến các hình thức bồi
dưỡng, đánh giá vấn đề này cho GV qua E-Learning.
Ngoài ra, luận án còn xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.19 dưới đây
Bảng 3. 19. Thống kê kết quả của các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến
công tác quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
Rào cản Cơ hội
TT Nội dung ảnh hưởng
TB ĐLC TB ĐLC
Chủ trương, chính sách, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo hoạt
1 3.298 .980 3.627 .881
động bồi dưỡng BDTX.
133

Rào cản Cơ hội


TT Nội dung ảnh hưởng
TB ĐLC TB ĐLC
2 Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương. 3.578 1.006 3.821 .771
3 Nội dung, chương trình BDTXGV tiểu học. 3.607 .940 3.674 .831
Phương tiện kỹ thuật, mạng internet, máy tính, CSVC
4 3.701 .905 3.924 .825
phục vụ hoạt động BDTX.
5 Nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động BDTX. 3.560 1.234 3.745 .768
Sách báo, tài liệu tham khảo liên quan đến chuyên đề
6 3.818 .907 3.961 .806
BDTXGV tiểu học.
Thời gian, thời điểm, thời lượng dành cho hoạt động
7 3.757 .853 3.738 .686
BDTXGV.
Phương pháp, hình thức, môi trường tổ chức BDTXGV
8 3.606 .906 3.637 .857
tiểu học.
9 Chính sách đãi ngộ, sử dụng GV sau bồi dưỡng. 3.694 .950 3.829 .872
Nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về hoạt động
10 3.908 .921 3.811 .915
BDTX.
11 Năng lực, phẩm chất của CBQL nhà trường. 3.844 .954 3.945 .787
Ý thức tham gia bồi dưỡng của GV tiểu học, các lực
12 3.865 1.021 3.839 .886
lượng tham gia bồi dưỡng GV.
Bảng số liệu trên cho thấy các yếu tố chủ quan và khách quan đều được đánh giá
ở mức ảnh hưởng đến hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Các yếu tố này vừa
là cơ hội, vừa là rào cản đến hoạt động quản lý tại đơn vị. Cụ thể
- Những yếu tố khách quan như: chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước,
Ngành về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay được đánh giá là cơ hội
(TB=3.627; ĐLC 0.881) nếu được xây dựng và triển khai rõ ràng, thường xuyên, kịp
thời sẽ mang lại hiệu quả cao cho việc quản lý giáo dục nói chung và hoạt động
BDTXGV tiểu học nói riêng. Sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương cũng được
xem như là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý (TB = 3.821; ĐLC = 0.771).
Tuy nhiên, theo thực tế, hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện còn chưa đầy
đủ, thiếu đồng bộ, còn chồng chéo, thiếu kịp thời, các chính sách đãi ngộ đối với
GV chưa tương xứng, vì vậy chưa tạo được động lực để GV an tâm công tác và
cống hiến hết mình cho sự nghiệp GD&ĐT. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến
việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay (TB = 3.298; ĐLC = 0.980)
- Những yếu tố chủ quan như: Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi dưỡng,
BDTXGV hiện nay vừa là cơ hội vừa là rào cản và được đánh giá mức độ rất ảnh hưởng
đến hoạt động này (TB = 3.908; ĐLC = 0.921); (TB=3.811, ĐLC = 0.915). Một GV cho
biết, “ Sự say mê nghề nghiệp của GV sẽ tạo niềm đam mê khi tham gia BDTX. Từ đó họ
cũng sẽ tích cực và chủ động trong việc tự BDTX, chia sẻ, đóng góp vào việc BDTX của
134

các đồng nghiệp trong tổ chuyên môn, trong trường và trong diễn đàn chung.”
Thực tế cho thấy, nhận thức của CBQL và GV góp phần rất lớn trong việc bồi
dưỡng, BDTX và phát triển đội ngũ GV. Việc phát huy năng lực, thế mạnh của GV
trong giảng dạy, giáo dục và các hoạt động sẽ tạo điều kiện để nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục
- Năng lực quản lý nhà trường của Hiệu trưởng trường tiểu học: Năng lực của đội
ngũ CBQL giáo dục không chỉ xuất phát từ đòi hỏi của các cơ quan quản lý cấp trên và xã
hội, mà nó cũng bắt nguồn từ nhu cầu nội tại của bản thân nhà trường và bản thân người
CBQL. Thực tế cho thấy, CBQL và hiệu trưởng các trưởng tiểu học có năng lực quản lý tốt
thì việc quản lý hoạt động BD, BDTXGV cũng mang lại hiệu quả cao. Chính vì vậy, những
năm gần đây, nhận thức được vai trò của CBQL trong nhà trường, ngành giáo dục đã rất
quan tâm xây dựng đội ngũ này. (TB = 3.844; ĐLC = 0.954; TB = 3.945, ĐLC = 0.787.
Như vậy, đa số lượt ý kiến phản ánh rằng có sự ảnh hưởng nhất định của một số yếu
tố (bảng 3.19) đến quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học, tuy nhiên tác động của những
yếu tố này ở nhiều mức độ khác nhau, trong đó yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là yếu tố liên
quan đến cơ chế quản lý và năng lực, phẩm chất, ý thức của CBQL và GV tiểu học.
3.5. Nhận định chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh
Phân tích kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM theo tiếp cận CIPO, luận án rút ra được một số đánh giá như sau:
3.5.1. Những mặt đã làm được
- Trong quản lý việc thích ứng với bối cảnh: CBQL và GV hiệu trưởng luôn cố
gắng để thích ứng với các yếu tố tác động của bối cảnh đến quản lý hoạt động
BDTXGV như việc hiệu trưởng các trường tiểu học thường xuyên lập kế hoạch hành
động về BDTX cho GV để đơn vị chủ động thích ứng với những tác động của bối
cảnh. Đa số nhà trường đã quan tâm nhiều đến việc xem xét những ảnh hưởng của yếu
tố bối cảnh tác động đến hoạt động BDTXGV như thể chế, chính sách, kinh tế xã hội;
tiến bộ khoa học và công nghệ; hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh; đầu tư cho đào tạo
– bồi dưỡng tác động đến hoạt động BDTXGV tiểu học.
- Trong quản lý đầu vào hoạt động BDTXGV tiểu học
135

+ Kết quả BDTXGV tiểu học đạt được trong BDTXGV rất cao và ổn định. Đầu
vào của GV trong quản lý hoạt động BDTXGV tại TP.HCM hiện nay là khá cao.
+ Các trường tiểu học rất quan tâm đến việc lựa chọn cơ sở đào tạo bồi dưỡng chất
lượng và luôn có kế hoạch để bồi dưỡng theo nhu cầu của trường mình
- Trong quản lý quá trình hoạt động BDTXGV tiểu học
+ Hằng năm, đa số các trường đã lập kế hoạch triển khai mục tiêu BDTX tới
toàn thể GV luôn được các trường tiểu học trên đại bàn TP.HCM
+ Các trường đã chỉ đạo tổ chuyên môn cụ thể hóa kế hoạch thực hiện nội dung
BDTX hằng năm, chỉ đạo tổ bộ môn tổ chức cho GV nghiên cứu, thảo luận, xây dựng
tài liệu. Nội dung BDTXGV được phê duyệt trước khi đưa vào thực hiện. Công tác chỉ
đạo thực hiện nội dung BDTX được các trường quản lý nghiêm túc. Tuy nhiên kết quả
vẫn phải phụ thuộc phần lớn vào ý thức tự học, tự bồi dưỡng của GV.
+ Xác định được yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM chính là quản lý kết quả đầu ra, nhân tố này ảnh
hưởng đến 41.1% hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM hiện
nay. Tiếp đến là nhân tố quản lý quá trình BDTXGV tiểu học, trong đó có quản lý
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, kiểm tra đánh giá kết quả BDTXGV.
- Trong quản lý kết quả đầu ra hoạt động BDTXGV tiểu học
Quản lý kết quả theo mục tiêu BDTX đã được các trường quan tâm đúng mực;
công tác đánh giá và quản lý kết quả được thực hiện đúng quy chế, đảm bảo tính
khách quan, công bằng.
3.5.2. Những mặt chưa làm được
- Trong quản lý việc thích ứng với bối cảnh : Trong khâu lập kế hoạch, việc phân
tích điểm mạnh, yếu, thời cơ, thách thức của bối cảnh có thể xảy ra trong hoạt động
BDTX chỉ ở mức TB, đồng ý 1 phần. Trên thực tế khả năng thích ứng với những tác
động bên ngoài còn chậm. Nhà trường mới chỉ đón nhận các chỉ thị, chính sách chỉ đạo từ
trên và triển khai thực hiện, ít có phản hồi hoặc chủ động đề xuất biện pháp. Tuy nhiên,
việc nghiên cứu, phối hợp với các cơ sở giáo dục trong việc bồi dưỡng còn chưa được
hiệu trưởng chú trọng.
- Trong quản lý đầu vào hoạt động BDTXGV tiểu học
136

+ Việc chuẩn bị các nội dung để tư vấn cho GV và cải tiến các hoạt động này thực
chất chưa được các trường thực hiện đồng bộ
+ Đa số CBQL và GV cho rằng nhà trường chỉ thực hiện theo nội dung chương
trình BDTXGV tiểu học do Bộ GD&ĐT ban hành chứ ít khi tự biên soạn. Nhà trường chỉ
yêu cầu GV cố gắng cập nhật và sử dụng hệ thống học liệu trong quá trình tự bồi dưỡng
tại nhà
+ Việc khảo sát, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của GV chưa tốt dẫn đến chưa đáp
ứng được yêu cầu bồi dưỡng của GV cũng như không phân hóa được đối tượng cần
bồi dưỡng. Việc bồi dưỡng còn bị động, chưa dựa vào nhu cầu bồi dưỡng của GV hoặc
theo chương trình BDTX của Bộ GD&ĐT. Phòng GD&ĐT, nhà trường chưa thực sự chủ
động và đồng bộ trong việc lập kế hoạch, tư vấn, hỗ trợ quá trình BDTXGV
+ Các văn bản hướng dẫn triển khai đôi khi còn chưa thống nhất gây khó khăn nhất
định cho việc tổ chức triển khai ở cơ sở.
- Trong quản lý quá trình hoạt động BDTXGV tiểu học
Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý các yếu tố quá trình
BDTXGV chưa được thực hiện đồng bộ, dẫn đến còn những bất cập, hạn chế như:
+ Một số biện pháp quản lý BDTX đội ngũ GV tại các quận huyện ở TP.HCM
thực hiện chưa đồng bộ, một số biện pháp đề ra nhưng chưa hoặc không thực hiện được
do nhiều yếu tố khách quan.
+ Phần lớn, GV còn chưa quan tâm nhiều đến phương pháp BDTX. Hiệu trưởng
các trường mới chỉ dừng lại ở việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch, chưa chú ý nhiều đến công
tác tổ chức thực hiện kế hoạch.
+ Hoạt động quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học chưa phát huy hết vai trò của
đội ngũ CBQL trong các nhà trường như Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ
phó chuyên môn.
- Trong quản lý kết quả đầu ra hoạt động BDTXGV tiểu học
Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng được thực hiện thông qua các bài kiểm tra với
các phương pháp truyền thống rất quen thuộc là kiểm tra viết, đôi khi là kiểm tra vấn
đáp, kiểm tra thực hành. Đánh giá truyền thống chủ yếu là đánh giá về nhận thức và kỹ
năng cứng, những kỹ năng tối thiểu mà người học cần để có thể đảm nhiệm được một
công việc. Việc kiểm tra đánh giá mang tính hình thức dẫn đến hệ quả là GV và CBQL
137

chưa thực sự quan tâm, nghiêm túc với hoạt động này nên cũng không thấy được giá
trị, ý nghĩa của nó với hoạt động nghề nghiệp của mình.
3.5.3. Nguyên nhân
Với những hạn chế nêu trên, tác giả cho rằng có những nguyên nhân sau:
- Nguyên nhân khách quan
+ Những yếu tố khách quan qua khảo sát thực tiễn bao gồm những cơ hội và thách
thức từ chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành về đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục hiện. Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương cũng được xem như
là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.
+ Các văn bản hướng dẫn triển khai hoạt động BDTX GV đôi khi còn chưa thống
nhất, chưa thực hiện đầy đủ, gây khó khăn nhất định cho việc tổ chức triển khai ở cơ sở.
Đôi lúc còn chồng chéo, thiếu kịp thời ảnh hưởng không nhỏ đến việc quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học hiện nay
+ Trong công tác quản lý hoạt động BDTX GV ở các trường tiểu học chưa được
giao quyền tự chủ về nội dung và nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động BDTX GV.
Hiện tại, Nhà trường mới chỉ đón nhận các chỉ thị, chính sách chỉ đạo từ trên và triển khai
thực hiện, ít có phản hồi hoặc chủ động đề xuất biện pháp.
+ Nội dung chương trình BDTXGV tiểu học chủ yếu do Bộ GD&ĐT ban hành,
chưa chú trọng nhiều đến nhu cầu bồi dưỡng của GV ở địa phương, Hệ thống học liệu
còn chưa đảm bảo tính đa dạng và đồng bộ.
+ Thông tin phản hồi từ phía học viên chưa được chú trọng và chưa chú trọng xử lý
kênh thông tin này để điều chỉnh các hoạt động BDTX một cách kịp thời. Chính vì vậy,
quy trình đánh giá xếp loại BDTX chưa phản ánh được năng lực của GV sau hoạt động
bồi dưỡng
+ Hệ thống quản lý kết quả đầu ra và lưu trữ hồ sơ tại các cơ quản chủ quản còn
thiếu đồng bộ (ví dụ như các thông tin minh chứng về đánh giá hoạt động BDTX và việc
thực hiện nhiệm vụ trong năm)
+ Bên cạnh đó, công tác phối hợp với các cơ sở giáo dục trong việc bồi dưỡng còn
chưa được hiệu trưởng chú trọng.
- Nguyên nhân chủ quan
+ Những yếu tố chủ quan như được Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi
138

dưỡng, BDTXGV hiện nay vừa là cơ hội vừa là rào cản và được đánh giá mức độ rất ảnh
hưởng đến hoạt động này. Nhận thức của các cấp quản lý, GV về sự cần thiết của hoạt động
BDTX GV theo tiếp cận CIPO chưa được nhất quán, tác động đến động cơ BDTX của một
bộ phận GV. Việc quản lý của một số CBQL còn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Vai trò của
TTCM tại các TCM trong việc quản lý hoạt động BDTX còn chưa được phát huy.
Bên cạnh đó còn có thể đến yếu tố năng lực quản lý nhà trường của Hiệu trưởng
trường tiểu học: Năng lực của đội ngũ CBQL giáo dục không chỉ xuất phát từ đòi hỏi của
các cơ quan quản lý cấp trên và xã hội, mà nó cũng bắt nguồn từ nhu cầu nội tại của bản
thân nhà trường và bản thân người CBQL. Thực tế cho thấy, CBQL và hiệu trưởng các
trưởng tiểu học có năng lực quản lý tốt thì việc quản lý hoạt động BD, BDTXGV cũng
mang lại hiệu quả cao.
+ Việc quản lý hoạt động BDTX GV theo tiếp cận mô hình CIPO còn khá mới mẻ
với nhiều CBQL, GV. Vì vậy, quản lý quá trình hoạt động BDTXGV tiểu học trong công
tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý các yếu tố bối cảnh, đầu vào, quá trình,
kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV tiểu học còn chưa được thực hiện đồng bộ, dẫn
đến còn những bất cập, hạn chế.
+ Động lực phát triển nghề nghiệp của mỗi GV còn thiếu, chưa thực sự thấy thách
thức ngày càng tăng của ngành và của xã hội
- Về cơ hội và thách thức
Chúng ta đang sống trong một thời đại đang có nhiều biến đổi về kinh tế-xã hội
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT và hội nhập quốc tế. Những yếu tố này cùng với sự tác động của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến các hoạt động bồi dưỡng, đặc biệt là
BDTXGV hiên nay. Vì vậy, mô hình CIPO là sự kết hợp hài hòa tinh thần của các mô
hình quản lý mục tiêu MBO, quản lý kết quả PSM, quản lý chất lượng tổng thể TQM, tạo
nên một quá trình quản lý hoạt động BDTXGV xuyên suốt, được kiểm soát từ đầu vào,
quá trình, đến kết quả đầu ra và quan tâm những yếu tố của bối cảnh.
Tuy nhiên, thách thức chủ yếu hiện nay của công tác quản lý hoạt động BDTXGV
là việc nhận biết và nắm bắt các cơ hội trong nước và thế giới; Nhận diện các thách thức
để chuẩn bị các biện pháp đối phó nhằm điều tiết, thích ứng với các tác động của bối cảnh
đến quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
139

Tiểu kết chương 3


Thực trạng hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP. HCM đã có những kết quả
tương đối khả quan. Nhìn chung, đa số CBQL và GV nhận thức đúng đắn về hoạt
động BDTX GV. Vì vậy, các trường tiểu học đã bám sát những chỉ đạo của cấp trên
để chủ động xây dựng kế hoạch, triển khai hoạt động BDTX GV tại đơn vị nghiêm
túc. Nhiều hình thức, phương pháp cũng như cách thức kiểm tra đánh giá được thực
hiện đảm bảo tiến độ và hoàn tất thời gian quy định. Các phương pháp trong
BDTXGV được thực hiện đa dạng, phù hợp với đối tượng người học là người lớn và
đạt được những yêu cầu về mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện,
cần tìm hiểu nhu cầu của GV để có thể lồng ghép một số nội dung BDTX liên quan
đến đổi mới chương trình và sách giáo khoa để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp
với bối cảnh hiện nay. Đồng thời, cần nâng cao nhận thức của GV, tăng cường tính
chủ động của người học cũng như sử dụng những hình thức, phương pháp, cách thức
kiểm tra đánh giá trong hoạt động tự bồi dưỡng phù hợp hơn.
Thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tiếp cận CIPO
đã đạt được những thành công nhất định. Kết quả BDTXGV tiểu học rất cao và ổn định.
Đầu vào của GV trong quản lý hoạt động BDTXGV tại TP.HCM hiện nay là khá cao.
Các trường tiểu học rất quan tâm đến việc lựa chọn cơ sở đào tạo bồi dưỡng chất lượng
và luôn có kế hoạch để bồi dưỡng theo nhu cầu của trường mình. Công tác chỉ đạo tổ
chuyên môn cụ thể hóa kế hoạch thực hiện nội dung BDTX hằng năm, chỉ đạo tổ bộ
môn tổ chức cho GV nghiên cứu, thảo luận. Công tác chỉ đạo thực hiện nội dung BDTX
được các trường quản lý nghiêm túc. Tuy nhiên, trên thực tế khả năng thích ứng với
những tác động bên ngoài còn chậm. Việc chuẩn bị các nội dung để tư vấn cho GV và
cải tiến các hoạt động này thực chất chưa được các trường thực hiện đồng bộ. Việc
khảo sát, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của GV chưa tốt dẫn đến chưa đáp ứng được
yêu cầu bồi dưỡng của GV cũng như không phân hóa được đối tượng cần bồi dưỡng.
Việc bồi dưỡng còn bị động, chưa dựa vào nhu cầu bồi dưỡng của GV hoặc theo
chương trình BDTX của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, hoạt động quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học chưa phát huy hết vai trò của đội ngũ CBQL trong các nhà trường
như Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Trong công tác
kiểm tra đánh giá chưa chú trọng đến hoạt động đánh giá kết quả của các TCM.
140

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM theo tiếp cận mô hình CIPO. Bên cạnh các yếu tố về nhận thức và năng lực
quản lý của CBQL, GV thì trong 05 nhân tố của mô hình CIPO thì nhân tố ảnh hưởng
nhiều nhất đến hiệu quả BDTXGV chính là công tác quản lý kết quả đầu ra và quản lý
quá trình của mô hình.
Ngoài ra, chương 3 cũng đã khái quát những mặt đã làm được, chưa làm được
trong công tác quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP.HCM và đưa ra những
nguyên nhân khách quan, chủ quan để có thể có thể đề xuất những biện pháp quản lý
phù hợp ở chương 4.
.
141

CHƯƠNG 4.
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN MÔ HÌNH CIPO
4.1. Định hướng và nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
4.1.1. Định hướng xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay
Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
được Đảng, Nhà Nước và Ngành GD&ĐT xác định nhằm đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nội dung nhấn mạnh đến đổi mới nâng cao chất
lượng, năng lực đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp trong bối
cảnh mới. Công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đặt ra những yêu cầu mới
đối với hoạt động BDTXGV, đặc biệt là việc chuyển từ bồi dưỡng tập trung vào kiến
thức sang việc bồi dưỡng nâng cao năng lực.
Bên cạnh đó, việc bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới cho GV phổ
thông giai đoạn 2019 - 2021 nhằm hỗ trợ họ triển khai thực hiện thành công chương
trình giáo dục phổ thông 2018, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, liên tục, suốt
đời của mỗi GV cơ sở giáo dục phổ thông và yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông
trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Để làm tốt nhiệm vụ này, đòi hỏi nhà quản lý cần đổi mới việc quản lý hoạt động
BDTXGV. Việc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV cần phải thực
hiện theo định hướng phát triển năng lực GV, gắn giáo dục với thực tiễn xã hội, đặc
điểm văn hoá của TP.HCM. Trên cơ sở đó, hiệu trưởng cần phải tăng cường các
nguồn lực tài chính đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt động BDTXGV; chú
trọng kiểm soát giai đoạn quá trình BDTXGV như: đa dạng hoá hình thức tổ chức
hoạt động BDTX; thực hiện linh hoạt phương pháp dạy học phù hợp với điều kiện của
GV tiểu học; tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV tiểu học theo định
hướng phát triển năng lực; quản lý chặt chẽ, khách quan kết quả đầu ra.
4.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp

Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo tiếp cận mô hình
CIPO cần dựa trên những nguyên tắc, luận điểm có tính quy luật nhằm quản lý bối
142

cảnh, quá trình nội dung, phương pháp, hình thức, đánh giá kết quả đầu ra của hoạt
động này. Từ đó xác định các điều kiện cần thiết thực hiện mục tiêu quản lý hoạt động
BDTXGV tại đơn vị. Do đó, cần dựa trên một số nguyên tắc sau:
4.1.2.1. Đảm bảo tính khoa học và pháp lý
Xây dựng các biện pháp quản lý dựa trên cơ sở lý luận khoa học và pháp lý đã
nghiên cứu ở chương 1. Dựa vào những vấn đề khoa học của lý luận về bồi dưỡng,
BDTX và quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học, mô hình CIPO và việc vận dụng mô
hình CIPO trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học. Từ đó, tác giả đã xác định các nội
dung chủ yếu quản lý hoạt động BDTXGV theo tiếp cận CIPO và đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại TP.HCM.
4.1.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp đề xuất phải đảm bảo mối quan hệ thống
nhất biện chứng giữa các thành tố từ quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý đầu ra
và quan tâm đến việc thích ứng của bối cảnh trong hoạt động BDTXGV tiểu học. Vì
vậy, các biện pháp quản lý đề xuất phải được tác động đồng bộ từ lãnh đạo trường,
các tổ chuyên môn, GV và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Từ đó tạo nên quá trình
BDTXGV gồm mục tiêu bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng, phương pháp, hình thức bồi
dưỡng, đánh giá kết quả bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị.
Bản chất của các biện pháp quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học đòi hỏi sự
đồng bộ trong việc tác động ở tất cả các khâu của chu trình quản lý PDCA lên các
thành tố của hoạt động BDTX theo mô hình CIPO. Đặc biệt, việc tác động quản lý
này không chỉ dừng lại ở người quản lý cấp cao, mà còn cụ thể đến các TTCM và việc
tự quản lý của GV thì hoạt động BDTX GV mới đạt hiệu quả cao.
4.1.2.3. Đảm bảo tính kế thừa, học tập kinh nghiệm quốc tế và trong nước
Đây là một nguyên tắc rất quan trọng khi đề xuất biện pháp quản lý mới. Yêu
cầu then chốt của nguyên tắc này là tránh phủ định sạch trơn hoặc đề xuất biện pháp
mới nhưng không dựa trên thực tiễn. Căn cứ cơ sở lý luận của đề tài, kế thừa những
biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học đã áp dụng, xây dựng một số biện
pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO nhằm đáp ứng
những yêu cầu đổi mới giáo dục tại TP.HCM.
Trong thực tiễn, công tác quản lý hoạt động BDTXGV đã luôn được sự quan tâm
của các nhà trường. Nhiều trường học trong cả nước đã có những cách làm hiệu quả,
143

sáng tạo để triển khai và quản lý hoạt động BDTXGV đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm
vụ trong từng giai đoạn. Việc bồi dưỡng GV cũng được nhiều nước quan tâm. Không
chỉ dừng ở các biện pháp riêng lẻ ở các nhà trường mà nhiều quốc gia đã ban hành các
qui định cụ thể về việc bồi dưỡng GV, trong đó qui định số giờ mỗi GV phải thực hiện
nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn hàng năm; những năng lực mà GV phải có để thực
hiện tốt nhiệm vụ dạy học cũng được xác định rõ ràng thông qua hoạt động bồi dưỡng
GV (như đã trình bày ở phần tổng quan nghiên cứu). Việc kế thừa các phương thức
BDTXGV đã được các nước cũng như các trường khác áp dụng có hiệu quả sẽ giúp
các trường tiểu học tại TP.HCM không mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm, mò
mẫm hướng đi. Đảm bảo tính kế thừa các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV đã
được thực hiện thành công là việc làm vừa mang tính biện chứng, vừa mang tính thực
tiễn và rất cần thiết trong quản lý trường học.
4.1.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi
- Đảm bảo tính thực tiễn: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV
đòi hỏi chúng ta tôn trọng thực trạng công tác quản lý và yêu cầu của nhiệm vụ sắp
tới. Từ đó, xây dựng các biện pháp quản lý trên cơ sở kế thừa và phát huy những giá
trị, yếu tố tích cực, kết hợp với yêu cầu của nhiệm vụ quản lý trong thời kỳ đổi mới,
đảm bảo sự phát triển toàn diện, chú trọng các nhân tố tích cực.
Trong công tác quản lý hoạt động BDTXGV, việc đề xuất các biện pháp dựa trên
việc tổng kết thực tiễn, nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, tìm hiểu những
nguyên nhân khách quan và chủ quan trong các khâu của quá trình quản lý.
Bên cạnh đó, các biện pháp đề xuất sẽ thể hiện việc cụ thể hóa những quan điểm,
mục tiêu phù hợp với những nguyên tắc quản lý giáo dục và có ý nghĩa trong thực tiễn.
- Đảm bảo tính khả thi: Các biện pháp về quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học sẽ
không thật sự có ý nghĩa nếu như không đảm bảo tính khả thi. Tính khả thi được thể hiện
khi những biện pháp đề xuất phù hợp với hoàn cảnh, vùng miền và thực tế tại địa phương
và đơn vị. Ngoài ra, các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM phải
được khảo nghiệm và kiểm chứng trước khi triển khai đại trà có giá trị thực tiễn cao.
4.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
tại Thành phố Hồ Chí Minh
Từ việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận của chương 1 và thực trạng đã được
phân tích ở chương 3, trong chương 4 này tác giả đề xuất những biện pháp mới để
144

quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tiếp cận mô hình CIPO nhằm
góp phần đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV tiểu học, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế -
xã hội - giáo dục ở TP.HCM hiện nay. Cụ thể như sau:
4.2.1. Nhóm biện pháp 1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội
GV trong việc thực hiện mục tiêu BDTX
4.2.1.1. Mục đích của nhóm biện pháp
Tác động đến ý thức, suy nghĩ, thái độ của đội ngũ GV về vai trò, ý nghĩa của
hoạt động BDTXGV, quản lý hoạt động BDTX GV trong giai đoạn đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục hiện nay.
4.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp
Nội dung
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV về quan điểm, đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước, Ngành trong hoạt động BDTX. Từ đó, thực hiện đúng quy
định các văn bản, các quy chế cụ thể về quản lý hoạt động BDTXGV
- Cụ thể hóa những những yêu cầu mới về năng lực dạy học, giáo dục mà việc
đổi mới chương trình, sách giáo khoa trong hoạt động BDTX
- Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong việc BDTX để
nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ
Cách thực hiện các biện pháp
Để thực hiện được những nội dung trên, hiệu trưởng các nhà trường cần tiến hành
các biện pháp sau:
Biện pháp 1: Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách
của Đảng, Nhà nước, Ngành cho đội ngũ GV về vai trò, ý nghĩa của hoạt động BDTX
Mục đích: giúp cho đội ngũ GV của nhà trường hiểu đúng, nhận thức đúng và tự
giác, tích cực bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, chất lượng giảng dạy thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Cách thức thực hiện:
+ Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch BDTX GV hàng năm và hướng dẫn GV triển
khai hoạt động này.
145

+ Hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng các kênh truyền thông, thông tin hiệu quả và đồng bộ.
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch năm học và cụ thể những những yêu cầu mới về
năng lực dạy học, giáo dục mà việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa
Mục đích: giúp GV xác định được những nhiệm vụ của mình trong thực hiện
BDTX để nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu của nghề nghiệp
Cách thức thực hiện:
+ Hiệu trưởng phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của nhà
trường về đội ngũ, cơ vật chất, chủ trương, nhu cầu của GV để có kế hoach BDTX
phù hợp với từng đối tượng GV.
+ Hiệu trưởng chỉ đạo việc xây dựng các tiêu chí về năng lực cụ thể cho GV
trước khi BDTX.
Biện pháp 3: Triển khai, hướng dẫn thực hiện các văn bản, các quy chế cụ thể về
quản lý hoạt động BDTXGV.
- Mục đích: xây dựng cơ sở giúp nhà quản lý đánh giá khách quan, công bằng và
hiệu quả đối với GV trong hoạt động tự bồi dưỡng
- Cách thức thực hiện:
+ Đề xuất những biện pháp hành chính để người GV phải tự bồi dưỡng và BDTX.
+ Có chính sách động viên, khen thưởng, biểu dương đối với những GV có nhiều
thành tích trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn để khích lệ tinh thần học hỏi và
phấn đấu của các GV khác
Biện pháp 4: Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong
việc BDTX để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ
- Mục đích: giúp GV hiểu rằng chính BDTX là con đường, phương thức hữu
hiệu nhất để củng cố, bổ sung kiến thức, kỹ năng giúp GV đáp ứng yêu cầu của nhiệm
vụ dạy học, giáo dục trong nhà trường. Từ đó, khẳng định việc BDTX là sự say mê,
khao khát của GV chứ không tạo cho GV cảm giác bắt buộc để thực hiện nhiệm vụ
một cách hình thức
- Cách thức thực hiện:
+ Tuyên dương, khen thưởng các cá nhân
146

+ Động viên, khuyến khích và theo dõi đánh giá đúng những nỗ lực của GV
trong cả quá trình bồi dưỡng
4.2.1.3. Điều kiện thực hiện
- CBQL phải là đội quân tiên phong nhận thức đúng đắn về vai trò của hoạt động
này. Cần phải có sự nhất trí đồng thuận trong đội ngũ lãnh đạo về đường lối, chủ
trương của việc quản lý hoạt động BDTXGV.
- Tài liệu BDTX cho GV đầy đủ. Kế hoạch BDTX cho GV được triển khai,
hướng dẫn rõ ràng, cụ thể; thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nội dung nâng cao nhận thức cho
từng giai đoạn và có hướng khắc phục, cải tiến cho hiệu quả.
4.2.2. Nhóm biện pháp 2. Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM
4.2.2.1. Mục đích của nhóm biện pháp
Giúp Hiệu trưởng nhận biết và nắm bắt những cơ hội trong nước và thế giới. Nhận
diện các thách thức để chuẩn bị các biện pháp để đối phó. Đồng thời có hướng điều tiết
các tác động của bối cảnh đến việc quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP.HCM.
4.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Nội dung
- Đảm bảo những điều kiện về nguồn lực cho hoạt động BDTXGV tiểu học bao
gồm: các yếu tố về chủ trương chính sách; cơ chế QL của nhà nước; sự phát triển khoa
học công nghệ; đội ngũ; cơ sở vật chất. Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX
- Thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
- Thực hiện chế độ chính sách, kinh phí, chế độ động viên khích lệ trong hoạt
động BDTXGV
Cách thức thực hiện
Để thực hiện được những nội dung quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt
động BDTXGV, hiệu trưởng các trường tiểu học cần triển khai các biện pháp sau:
Biện pháp 1: Triển khai những điều kiện về nguồn lực
- Mục đích: Bảo đảm những điều kiện cần thiết phục vụ cho hoạt động BDTX
GV ở trường tiểu học, tạo điều kiện tốt nhất trong hoàn cảnh cho phép để hoạt động
BDTX đạt hiệu quả cao nhất.
147

- Cách thức thực hiện


+ Hiệu trưởng lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ GV cốt cán có phẩm chất đạo đức, có
năng lực chuyên môn và tâm huyết với nghề để hướng dẫn GV còn lại trong trường.
+ Đảm bảo các chế độ chính sách để tất cả GV an tâm công tác.
+ Tổ chức lựa chọn đội ngũ giảng viên, báo cáo viên BDTX có kinh nghiệm,
trình độ và có phương pháp truyền đạt hiệu quả từ nguồn lực sẵn có của đơn vị, các
trường bạn hoặc các trường sư phạm, trường bồi dưỡng.
+ Tăng cường nguồn lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí đảm bảo cho
hoạt động bồi dưỡng như: phòng ốc, trang thiết bị nghe nhìn, hệ thống máy tính,
đường truyền, website… cũng như kinh phí cho việc hỗ trợ GV, giáo viên cốt cán và
báo cáo viên
Biện pháp 2: Triển khai ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
- Mục đích
+ Giúp cho công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng của GV thường xuyên, liên
tục. Đồng thời tạo ra mối liên kết, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức giữa các GV và cán
bộ quản lý trong nhà trường và các trường khác;
+ Góp phần thay đổi môi trường học tập nhằm tạo ra mối liên kết, thu thập thông
tin phản hồi giữa GV và nhà quản lý trong quá trình bồi dưỡng.
- Cách thức thực hiện
+ Ban hành những quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong BDTX cho
GV như quy định về trách nhiệm xây dựng, cập nhật, phát triển và bảo vệ tài nguyên
thông tin dùng chung; vấn đề bản quyền tác giả đối với các phần mềm giáo dục; vấn
đề bảo mật thông tin, vấn đề an ninh mạng;
+ Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, mạng internet với tốc độ tiêu chuẩn. Mỗi
GV phải có máy tính cá nhân để có thể chủ động trong việc học tập, bồi dưỡng.
Biện pháp 3: Chỉ đạo xây dựng CSVC và môi trường BDTX
- Mục đích
Bảo đảm những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động BDTX đạt hiệu quả cao nhất
- Cách thức thực hiện
148

+ Hiệu trưởng xây dựng bầu không khí làm việc phấn khởi để GV có sự hứng
thú, say mê trong hoạt động bồi dưỡng.
+ Khuyến khích GV tham gia đóng góp ý kiến, nhận xét về hoạt động BDTX tại đơn vị.
+ Đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng để đánh giá sự cống hiến của mỗi cá
nhân, tập thể; để động viên, khuyến khích mọi thành viên, tập thể làm tốt hơn nhiệm
vụ của mình.
+ Xây dựng chính sách thu hút GV có chuyên môn, trình độ, có kinh nghiệm và
năng lực về giảng dạy cho trường.
+ Đẩy mạnh việc trang vị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động BDTX.
Biện pháp 4: Đề xuất các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ trong
hoạt động BDTXGV
- Mục đích: Nhằm động viên, khích lệ GV tham gia tích cực các lớp bồi dưỡng,
tạo động lực để GV yên tâm công tác, cống hiến cho sự nghiệp giáo dục.
- Cách thức thực hiện
+ Thực hiện đúng, đủ các chính sách, chế độ đãi ngộ hiện hành của nhà nước đối
với đội ngũ GV. Thực hiện công bằng, công khai, dân chủ trong việc đánh giá, xếp
loại, thi đua khen thưởng trong hoạt động BDTXGV theo chuẩn nghề nghiệp. Xây
dựng ban hành chế độ khuyến khích GV có thành tích trong hoạt động BDTX;
+ Trong việc thực hiện chế độ chính sách đối với GV cần quan tâm chính sách đào
tạo, bồi dưỡng GV, hỗ trợ kinh phí cho GV tham gia học tập bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng. Ban hành quy định cụ thể về việc sử dụng và chế độ đãi ngộ GV phù hợp nhằm
khai thác phát triển tối đa tiềm năng, thế mạnh của từng người. Đảm bảo điều kiện làm
việc khoa học, hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần và cải thiện chất
lượng cuộc sống cho GV, giúp họ yên tâm công tác, gắn bó lâu dài với nhà trường.
+ Trong nhà trường và trong TCM, công tác thi đua phải được duy trì đều đặn,
liên tục và phải xây dựng được tiêu chí thi đua để mọi người phấn đấu.
Biện pháp 5: Huy động nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTXGV
- Mục đích: nhằm tăng thêm nguồn kinh phí hỗ trợ cho hoạt động BDTX GV tại
đơn vị thông qua công tác phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường
- Cách thức thực hiện
149

+ Ngoài nguồn kinh phí được phân bổ từ Sở/Phòng GD&ĐT và nguồn kinh phí
hoạt động của các trường tiểu học trên địa bàn TP.HCM, hiệu trưởng cần huy động
nguồn kinh phí tài trợ từ các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài thành phố
nhằm hỗ trợ tốt việc quản lý hoạt động BDTXGV.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế thông qua các dự án được đầu tư kinh phí dưới
nhiều hình thức nhằm xây dựng, phát triển kế hoạch bồi dưỡng và tìm kiếm nguồn
kinh phí tài trợ từ sự hợp tác, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý hoạt động
BDTXGV tại đơn vị.
+ Ngoài những điều kiện về CSVC phục vụ công tác quản lý hoạt động
BDTXGV, các trường tiểu học cần có nhiều biện pháp khuyến khích tinh thần, ý chí
vượt khó để đạt mục tiêu bồi dưỡng đề ra như: khuyến khích tự bồi dưỡng, bồi dưỡng
lẫn nhau tại trường; xây dựng cơ chế khuyến khích thông qua khen thưởng, trách,
phạt… tạo động lực tự bồi dưỡng một cách tự giác, có hiệu quả ở người GV.
4.2.2.3. Điều kiện thực hiện
- Hiệu trưởng cần có những quyết sách về tài chính, quy chế rõ ràng cho hoạt động
BDTXGV tại đơn vị trong quy chế chuyên môn và chi tiêu nội bộ của nhà trường.
- Lãnh đạo nhà trường cần có sự quan tâm đầu tư hỗ trợ và có những cơ chế phối
hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong trường tạo điều kiện cho hoạt động BDTXGV tại
trường tiểu học được diễn ra hiệu quả nhất.
4.2.3. Nhóm biện pháp 3. Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
4.2.3.1. Mục đích của nhóm biện pháp
- Phân tích thực trạng đội ngũ và các điều kiện quản lý quá trình BDTX. Từ đó
xây dựng kế hoạch và chương trình, lộ trình bồi dưỡng đáp ứng được nhu cầu và
nguyện vọng của cá nhân, nhà trường.
- Giúp hiệu trưởng xây dựng được kế hoạch dài hạn về hoạt động BDTXGV của
đơn vị mình theo một lộ trình phù hợp với điều kiện tại đơn vị và địa phương, đáp ứng
nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ.
4.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp
Nội dung
- Đảm bảo chất lượng đầu vào của GV tham gia hoạt động BDTX;
150

- Khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của từng GV để có kế hoạch BDTX phù hợp
Cách thực hiện
Việc xem xét khảo sát, phân tích nhu cầu trước khi lập kế hoạch và triển khai bồi
dưỡng, BDTXGV là bước quan trọng đầu tiên của việc lập kế hoạch. Để quản lý đầu
vào của hoạt động BDTX GV hiệu trưởng các trường tiểu học cần thực hiện những
biện pháp sau:
Biện pháp 1. Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào GV
- Mục đích: giúp HT nhận định đúng được tình hình đội ngũ và kịp thời phát hiện
những thiếu sót theo chuẩn nghề nghiệp của GV để có kế hoạch bồi dưỡng kịp thời
- Cách thức thực hiện:
+ Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM xây dựng kế hoạch tổ chức phân tích, đánh giá
đúng thực trạng GV của Tổ.
+ Hiệu trưởng xây dựng văn hóa chất lượng trong hoạt động BDTXGV tại đơn vị.
Biện pháp 2. Đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của từng GV.
Mục đích: Nhằm thống kê, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hoá và
nâng chuẩn của GV các trường tiểu học.
Cách thức thực hiện:
+ Nhà trường tiến hành khảo sát những nội dung bồi dưỡng theo nhu cầu bên
cạnh những chuyên đề chung, bắt buộc trong chương trình BDTX GV theo quy định.
+ Qua kết quả khảo sát, tiến hành lập kế hoạch bồi dưỡng cho sát với trình độ,
năng lực, nhu cầu bồi dưỡng của mỗi cá nhân đáp ứng với yêu cầu bộ môn và công
việc của từng GV. Trong việc lập kế hoạch BDTX cần chú ý:
. Mục tiêu nên cụ thể, rõ ràng, khả thi và phải đo lường được
. Căn cứ vào nhu cầu đã khảo sát, tổ chức lựa chọn nội dung bồi dưỡng thiết
thực theo chuẩn nghề nghiệp và nhu cầu của xã hội.
. Lựa chọn phương pháp, hình thức, xây dựng kế hoạch cụ thể về các điều kiện
hỗ trợ tổ chức bồi dưỡng dựa vào tình hình thực tế tại đơn vị hiệu quả nhất.
. Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo, giới thiệu các hình thức, địa điểm và
thời gian học linh hoạt cho từng đối tượng GV.
. Phối hợp với các cơ sở giáo dục có nhu cầu để xây dựng kế hoạch và ký kết
hợp đồng liên kết đào tạo, bồi dưỡng.
151

+ Hoàn thiện nội dung chương trình BDTX, quy chế phù hợp với mục tiêu bồi
dưỡng, tính chính xác và khoa học trong nội dung bồi dưỡng thông qua việc:
. Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực như: Hiệu trưởng cần tạo điều
kiện thuận lợi về mọi mặt và có chế độ chính sách đãi ngộ động viên kịp thời đối với
những GV cốt cán. Xây dựng đội ngũ TTCM và báo cáo viên có năng lực, trình độ và
nhiệt huyết để triển khai đến toàn thể GV của trường theo kế hoạch. Hoặc trong các
khóa bồi dưỡng, mỗi nhà trường/TCM có thể mời các chuyên gia là giảng viên, hiệu
trưởng có trình độ và thực tiễn quản lý, TTCM và các GV giỏi từ trường mình hoặc từ
các trường bạn tham gia báo cáo các chuyên đề thực tiễn để minh họa cho các nội
dung BDTX trong chương trình. Đồng thời phát huy vai trò của đội ngũ TTCM và GV
cốt cán ngay tại TCM đơn vị mình.
. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học.
Cụ thể: nâng cao nhận thức về vai trò của việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học. Xem đây là một biện pháp để cải cách thủ tục hành chính,
xây dựng nhà trường điện tử, giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong
ngành giáo dục được nhanh chóng, chính xác, thuận tiện. Bên cạnh đó, cần vận dụng
triệt để ưu thế của CNTT vào quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Tận
dụng website của trường, Website “Trường học kết nối” để triển khai thực hiện các
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV và CBQL. Kết hợp bồi dưỡng qua mạng
internet với bồi dưỡng tập trung để trong cùng một thời điểm có thể hoạt động BDTX
được hiệu quả hơn, phù hợp với đa số GV tại thành phố lớn như TP.HCM hiện nay.
Việc BDTXGV thông qua E-learning giúp cho người học được trực tiếp tương tác trao
đổi, thảo luận và đặt ra những vấn đề vướng mắt với giảng viên, với đồng nghiệp.
. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xã hội hóa cho hoạt động BDTXGV. Vận dụng
linh hoạt các nguồn lực để tăng cường lượng sách tham khảo và trang thiết bị dạy học
hiện đại, giúp GV có thể tự học, tự bồi dưỡng, đặc biệt là nguồn tài liệu điện tử, những
thiết bị CNTT hiện đại để giúp việc tra cứu tài liệu được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
. Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX như tăng cường việc ứng dụng
CNTT trong BDTX, hướng đến tinh giảm các thủ tục hành chính, giảm chi phí hoạt
động. Tránh việc tổ chức trực tuyến hình thức. Cần có sự kiểm tra, đánh giá kết quả
một cách thường xuyên để có cải tiến chỉnh sửa kịp thời.
152

4.2.3.3. Điều kiện thực hiện


- Cần phân tích thực trạng về điểm mạnh, yếu, thời cơ thách thức của nhà trường
để có chiến lược bồi dưỡng GV theo đúng nhu cầu và thực tế tại đơn vị.
- Cần có sự nhận thức đúng đắn của CBQL và GV nhà trường về tầm quan trọng
của biện pháp đề xuất.
- Lãnh đạo trường phải tạo một bầu không khí cởi mở, dân chủ, phấn khởi,
nhưng hết sức nghiêm túc để phát huy tinh thần trách nhiệm của tập thể cán bộ, GV,
nhân viên trong nhà trường.
- Phải có sự phân công rõ ràng về chương trình, kế hoạch điều tra, khảo sát nhu
cầu học tập tới từng cán bộ, GV của nhà trường.
- Có kế hoạch đảm bảo về nhân lực, tài lực, tin lực cho việc tổ chức hoạt động
BDTX kịp thời và hợp lý;
- Lãnh đạo trường phải trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra tiến độ điều tra, khảo sát nhu
cầu học tập của từng cán bộ, GV để kịp thời điều chỉnh tiến độ và những sai sót nếu có.
4.2.4. Nhóm biện pháp 4. Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM
trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn
4.2.4.1. Mục đích của nhóm biện pháp
Hiệu trưởng chủ động và có bước đi phù hợp trong hoạt động BDTXGV tiểu học;
Đảm bảo cho hoạt động BDTXGV đi vào nề nếp và thực hiện theo trình tự hợp lý; Tạo ra
khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực phục vụ hoạt động BDTX một cách hợp lý.
Phát huy vai trò của các TCM và tổ trưởng chuyên môn (TTCM) nhằm thực hiện tốt các
chức năng quản lý quá trình BDTX (quản lý mục tiêu BDTX, nội dung BDTX, phương
pháp, hình thức BDTX, kiểm tra đánh giá hoạt động BDTX) tại trường tiểu học
4.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp
Nội dung
- Xây dựng kế hoạch BDTX (từ các TCM) để theo dõi, đảm bảo việc thực hiện và
đánh giá lế quả BDTX phù hợp;
- Thực hiện BDTX thông qua hoạt động nghiên cứu bài học ở các lần sinh hoạt
TCM. Đồng thời, đẩy mạnh việc ứng cụng ICT trong hoạt động BDTX.
- Phát huy vai trò của các TCM trong việc đánh giá kết quả BDTX GV tiểu học
Cách thức thực hiện
Để thực hiện được những nội dung này, hiệu trưởng các trường tiểu học phải
triển khai các biện pháp cụ thể như sau:
153

Biện pháp 1: Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế hoạch BDTXGV
Mục đích: đảm bảo cho hoạt động BDTXGV được đi vào nề nếp và được thực
hiện theo một trình tự hợp lý
Cách thức thực hiện:
Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường,
tham khảo các chủ trương, nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT, yêu cầu các TCM
xây dựng dự thảo kế hoạch của tổ, đề xuất trở lại nhà trường. Nhà trường tổng hợp,
xem xét kế hoạch của các tổ, xây dựng kế hoạch BDTXGV của nhà trường.
Trên cơ sở đó, TTCM tiến hành xây dựng kế hoạch BDTXGV của tổ thông qua
các bước như sau:
Bước 1. Thu thập và phân tích xử lý thông tin. Thông tin cần thu thập bao gồm
những định hướng của nhà trường, tình hình thực tế của trường qua các năm; những
văn bản quy định có liên quan đến hoạt động của TCM, BDTXGV; chương trình bồi
dưỡng; những điều chỉnh mới trong hoạt động BDTX, chế độ chính sách, quyền lợi và
nghĩa vụ bồi dưỡng của GV.
Bên cạnh đó là các thông tin về đội ngũ GV của tổ như số lượng, chất lượng,
phẩm chất chính trị đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm (dựa trên kết
quả đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp và kết quả thi đua cuối năm); những hoàn
cảnh cho GV trong tổ và nhu cầu của mỗi GV…;
Ngoài ra, những thông tin về các xu thế mới, thành tựu mới trong giáo dục, kinh
tế, xã hội của địa phương cũng như những yêu cầu cần thiết của GV tiểu học trong
giai đoạn mới.
Trên cơ sở những thông tin đã có, TTCM tập trung phân tích thực trạng để làm
rõ những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, phân tích nguyên nhân thành
công, thất bại trong việc thực hiện hoạt động BDTX năm học trước; phân tích làm rõ
các điều kiện về nguồn lực của TCM, làm cơ sở cho hoạt động BDTX, quản lý hoạt
động BDTX năm học mới
Bước 2. TTCM cần xác định mục tiêu BDTX và quản lý hoạt động BDTX của
GV tổ mình.
Trên cơ sở những thông tin, TTCM cần phát hiện ra những vấn đề cần giải quyết
trong năm học mới, xác định thứ tự các mục tiêu ưu tiên giải quyết trong hoạt động
154

BDTX hằng năm. TTCM dựa trên hệ thống mục tiêu đã đặt ra để xác định tiếp các
nhiệm vụ. Việc xây dựng các yêu cầu phải đảm bảo tính khách quan, phù hợp với điều
kiện thực tế và chuẩn mực đã được TCM, nhà trường qui định, không thể tùy tiện, chủ
quan, duy ý chí. Từ đó, các TTCM cần xác định các biện pháp thực hiện là nêu ra
những việc làm, những phương án hành động, các cách thức tác động cụ thể nhằm
thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ của năm học mới và khắc phục những hạn chế,
khiếm khuyết của năm học trước.
Các biện pháp thực hiện BDTXGV cần đa dạng trên cơ sở lựa chọn và kết hợp
tốt các phương pháp và hình thức bồi dưỡng. Việc này cần được sự tham gia của các
TTCM dưới sự điều hành của hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng. Do đó tổ chức
BDTX theo lớp tập trung, tham quan thực tế, thực hành, tổ chức bồi dưỡng thông qua
hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn... cần được lựa chọn và sử
dụng hợp lý.
Bước 3. Phân công nhiệm vụ cho các GV trong Tổ chuyên môn.
Các TTCM cần điều tiết, cân đối mối quan hệ giữa các nhiệm vụ của từng chặng
thời gian với hệ thống nhiệm vụ năm học để tránh tình trạng bỏ sót hoặc trùng lặp,
chồng chéo nhau; Cần đặt ra những câu hỏi và dự kiến trả lời khi bố trí công việc và
thời gian thực hiện hoạt động BDTX cho GV tổ mình.
Biện pháp 2. Chỉ đạo đổi mới hoạt động BDTXGV thông qua sinh hoạt TCM
theo hướng nghiên cứu bài học
Mục đích: Tạo ra khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực phục vụ hoạt động
BDTX một cách hợp lý đồng thời cải tiến hoạt động bồi dưỡng tập trung theo nhóm
GV để tích cực hóa hoạt động bồi dưỡng của GV
Cách thức thực hiện
Hiệu trưởng chỉ đạo các TTCM nghiên cứu các chuyên đề vào việc quản lý hoạt
động BDTXGV tại TCM của mình. TTCM cần xem xét nguyên nhân GV chưa tích
cực trong các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Cần sử dụng linh hoạt các hình
thức nhằm phát huy được năng lực của GV, chú trọng kết quả đầu ra và lựa chọn cách
kiểm tra, đánh giá người học thích hợp. Cụ thể như sinh hoạt chuyên môn tại TCM bao
gồm các hoạt động như:
Thứ nhất, dự giờ đồng nghiệp, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; tham gia thao
155

giảng... trong đó sinh hoạt TCM thông qua dự giờ và rút kinh nghiệm tiết dạy được
thực hiện thường xuyên. Với cách tổ chức “cứng” như vậy đã hạn chế sự tham gia tích
cực của đội ngũ GV trong nhà trường. Có rất nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên
nhân cơ bản là CBQL và GV chưa xác định đúng mục đích, ý nghĩa của sinh hoạt
chuyên môn. Đa số cho rằng việc tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm chỉ nhằm mục đích
thống nhất phương pháp và đánh giá, xếp loại GV.
Trong sinh hoạt chuyên môn, GV cùng nhau dự giờ và suy ngẫm về bài dạy;
cùng nhau hợp tác nghiên cứu, cùng nhau tìm hiểu bằng cách đối thoại, chia sẻ kinh
nghiệm. Khi đó BDTX thông qua sinh hoạt chuyên môn mới thực sự hướng tới việc
phát triển năng lực cho đội ngũ GV và nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục trong
nhà trường.
Thứ hai là tự học: Việc BDTXGV cần khuyến khích GV thực hiện các hình thức
tự bồi dưỡng như tự chọn nội dung/chủ đề; Tự tìm tư liệu, sách; Tự viết thu hoạch...
Bên cạnh đó là hỗ trợ sinh hoạt TCM và tự học như sinh hoạt chuyên môn theo
chuyên đề ở trường trong trường hoặc cụm trường; Tham quan, học tập kinh nghiệm
của trường bạn; bồi dưỡng tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa
kiến thức, giải đáp thắc mắc; Học tập từ xa; Phân công kèm cặp; nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng; bồi dưỡng trực tuyến…
Trong các hình thức trên thì tại TP.HCM, bồi dưỡng trực tuyến có nhiều ưu điểm
nhất. Với những điều kiện hỗ trợ về CNTT có thể giúp GV trao đổi lẫn nhau trong
một không gian lớn hơn trực tiếp tại các nhóm, cụm trường.Tuy nhiên, trong việc thực
hiện BDTX tại TCM, GV phải giữ vai trò chính.
Thứ ba là việc lựa chọn nội dung BDTX. Việc lựa chọn hình thức nào để đảm
bảo chất lượng và hiệu quả trong hoạt động BDTX lại phụ thuộc nhiều vào nội dung
bồi dưỡng đã được xác định cho GV của nhà trường.
- Ngoài những nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
cấp tiểu học áp dụng trong cả nước và địa phương (nội dung bắt buộc) thì những nội
dung chương trình BDTX tự chọn nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của GV tiểu
học. Bên cạnh đó cần thiết phải đưa thêm những nội dung mới như: Dạy học theo chủ
đề tích hợp, dạy phân hóa, dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực…
156

Cuối cùng, các TCM cần xây dựng và lựa chọn những kiến thức lý luận và thực
tiễn phù hợp với GV trong tổ mình. Triển khai những phương pháp dạy học bồi dưỡng
phù hợp để truyền tải nội dung. Bên cạnh đó, TCM cần tạo điều kiện cho GV trong tổ
học tập chủ động qua trải nghiệm thực tế bằng việc có thể tổ chức các hội thảo chuyên
đề trong sinh hoạt TCM hay theo cụm trường hoặc khu vực hàng năm để các GV chia
sẻ thông tin, học hỏi lẫn nhau trong công việc.
Biện pháp 3. Chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV
- Mục đích: Phát huy vai trò của các Tổ trưởng chuyên môn (TTCM) trong việc
thực hiện tốt các chức năng quản lý quá trình BDTX (quản lý mục tiêu BDTX, nội dung
BDTX, phương pháp, hình thức BDTX, kiểm tra đánh giá hoạt động BDTX) tại trường
tiểu học
+ Việc ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV tại TCM nhằm giúp cho hoạt
động BDTXGV được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục, nâng cao khả năng làm
việc và nghiên cứu độc lập;
+ Tạo ra mối liên kết, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức giữa các GV trong QL nhà
trường và phát triển chuyên môn đặc biệt là giữa các GV cùng chuyên môn trong một
TCM của một trường và với các GV của các trường khác;
+ Góp phần thay đổi môi trường học tập, đào tạo và bồi dưỡng năng lực quản lý,
năng lực dạy học, giáo dục cho đội ngũ CBQL và GV.
- Cách thức thực hiện
Để làm được điều này, hiệu trưởng các trường cần chỉ đạo, tổ chức tích hợp nội
dung BDTX lên website của trường và yêu cầu các TCM quản lý các nội dung và
hướng dẫn GV tham gia tự bồi dưỡng trực tuyến. Điều này gia tăng cơ hội học tập cho
GV, phát triển khả năng tự học và tạo điều kiện để GV có thể “học suốt đời”. Đó là
một hình thức BDTX hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ khoa học phát triển
mạnh mẽ như hiện nay. Đây là một trong những công cụ giúp GV được tiếp cận, cập
nhật những kiến thức, kĩ năng cũng như những phương pháp, hình thức tổ chức các
hoạt động giáo dục một cách nhanh chóng và kịp thời nhất.
Các TCM có thể được giao để chủ động tổ chức cho phù hợp với hoàn cảnh và
điều kiện của từng đơn vị. Thay đổi linh hoạt các hình thức bồi dưỡng như bồi dưỡng
tại nơi làm việc cần phát triển thay thế dần bồi dưỡng tập trung theo cụm là một trong
157

những hình thức bồi dưỡng có những ưu điểm nổi bật, không bị giới hạn bởi không
gian và thời gian đáp ứng yêu cầu và cải thiện chất lượng sinh hoạt chuyên môn.
Đổi mới phương pháp, hình thức BDTXGV tiểu học thông qua E-Learning là
một hình thức rất phù hợp trong điều kiện thời gian và kinh phí dành cho hoạt động
bồi dưỡng GV ngày càng hạn hẹp. Cụ thể từng bước như sau:
Bước 1: Thiết kế website hoặc tích hợp nội dung bồi dưỡng cho GV vào Website
của trường phù hợp với việc học tập qua E-Learning
Tác giả đưa ra những ý tưởng về giao diện cũng như nội dung chính của website
và nội dung E-learning như sau:
- Giới thiệu về website
- Bài giảng: Bao gồm những tri thức cơ bản liên quan đến BDTXGV tiểu học và
hệ thống các câu hỏi, bài tập tự kiểm tra, tự đánh giá
- Thư viện: Giới thiệu các tài liệu tham khảo cần thiết; kho học liệu mở cho phép
liên kết nhanh tới các tài liệu/ website khác một cách nhanh chóng
- Văn bản: Giới thiệu các văn bản qui định của ngành về hoạt động bồi dưỡng và
BDTX cho GV
- Video và hình ảnh minh họa: Gồm những video minh họa các ví dụ trong thực
tiễn bồi dưỡng.
- Bình luận: Đây là sự ưu việt của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động BDTX. Người học sẽ để lại những bình luận, ý kiến, thắc mắc, chia sẻ trong quá
trình BDTX trong và sau khi đăng nhập website. Những bình luận trao đổi này có ý
nghĩa giúp GV thu được những thông tin ngược từ phía đồng nghiệp về nội dung
chương trình, hình thức thể hiện để có những điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
Bước 2: Tạo môi trường tương tác thường xuyên giữa người dạy học người học,
giữa người học với nhau
Mã nguồn được khuyến khích sử dụng là NUKEVIET CMS. Đây là mã nguồn
mở (Open Source) hoàn toàn miễn phí và không vi phạm bản quyền phần mềm theo
giấy phép của cộng đồng nguồn mở. Do đó giảm đáng kể chi phí bản quyền website.
Nhằm thiết lập sự tương tác thường xuyên giữa người dạy học người học, giữa
người học với nhau trong quá trình tự bồi dưỡng trực tuyến. Thông qua diễn đàn thảo
luận, sẽ khuyến khích người học trao đổi và đưa ra các câu hỏi về những vấn đề đặt ra
158

trong thực tiễn; mặt khác, diễn đàn còn là nơi để chia sẻ những hiểu biết, quan điểm cá
nhân về các sự kiện, hiện tượng liên quan đến các chủ đề. Việc thảo luận, hỏi đáp trên
diễn đàn có ưu thế, đáp ứng nhu cầu học tập cho số đông. Ngoài ra thảo luận qua diễn
đàn còn có ưu điểm là không bị giới hạn bởi thời gian và không gian như trao đổi trực
tiếp tại TCM.
Bước 3: Tổ chức diễn đàn trao đổi các nội dung chuyên đề BDTX vào sinh hoạt TCM.
Tổ chức giao tiếp không đồng bộ (các bình luận chia sẻ, các bài viết để lại) để
các thành viên trong TCM đưa ra ý kiến, bàn luận, chia sẻ, giải đáp những thắc mắc
liên quan đến vấn đề đang trao đổi.
Bước 4: Hướng dẫn tập huấn và điều chỉnh hoạt động tự kiểm tra, tự đánh giá
của người học thông qua E-Learning.
Để GV có thể tham gia bồi dưỡng thì việc tập huấn này là vô cùng quan trọng.
Trước tiên hiệu trưởng giúp GV nhận thức đúng về ý nghĩa của việc ứng dụng ICT;
người tham gia các diễn đàn, học tập cần có đủ trình độ chuyên môn và các kỹ năng tin
học, ngoại ngữ... để ứng dụng ICT có hiệu quả; tích cực xây dựng các nguồn học liệu:
hệ thống bài tập, câu hỏi, các tư liệu dạy học như hình ảnh, âm thanh, video...để tham
gia diễn đàn. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống bài tập lớn, câu hỏi tự luận, trắc nghiệm
khách quan, tiêu chí đánh giá toàn diện là cần thiết thông qua E-Learning.
Tiến trình hoạt động BDTX cho GV ở các TCM thực hiện trong diễn đàn trực
tuyến cụ thể như sau:
+ TTCM yêu cầu các thành viên trong TCM tham gia xây dựng hệ thống dữ liệu
cho diễn đàn.
+ Các thành viên trong TCM trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các nguồn thông tin
khoa học và giáo dục; thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin giáo dục trong và ngoài
nước (trong đó có tham gia các diễn đàn, upload giáo án, tài liệu, sách báo tạo thành
một nguồn tài nguyên phong phú phục vụ cho công tác giảng dạy; gửi và trao đổi thư
từ, thông tin giữa các thành viên trong trường, cụm trường, trên toàn quốc).
+ Các hoạt động trong và ngoài diễn đàn trực tuyến cho GV sẽ có tác dụng bổ
trợ cho nhau trong quá trình sinh hoạt chuyên môn ở trường phổ thông. GV tham gia
sinh hoạt chuyên môn theo tổ/nhóm/cụm chuyên môn nơi mình công tác, tạo ra các
sản phẩm khoa học phục vụ cho quá trình tổ chức hoạt động dạy học. Các sản phẩm
159

này sẽ được tải lên diễn đàn và trở thành tài liệu tham khảo cho chính tổ/nhóm của
mình cũng như có thể chia sẻ trên phạm vi rộng hơn (cả nước). Diễn đàn sẽ là một kho
dữ liệu phong phú, đa dạng, liên môn trợ giúp đắc lực cho các cá nhân trong hoạt động
sinh hoạt chuyên môn ở nhà trường tiểu học nói riêng, trong quá trình dạy học, giáo
dục nói chung đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay.
Biện pháp 4. Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả BDTX GV thông qua việc phát
huy vai trò của TCM
- Mục đích: Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả BDTXGV tiểu học theo định
hướng phát triển năng lực GV nhằm đánh giá khách quan, trung thực hoạt động bồi
dưỡng; từ đó, có cơ sở nghiên cứu điều chỉnh mục tiêu, việc tổ chức các nội dung,
phương pháp hình thức BDTX trong nhà trường phù hợp với định hướng phát triển
giáo dục hiện nay tại TP.HCM.
Hoạt động đánh giá, kiểm tra hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay như các bài
kiểm tra, thu hoạch cuối chuyên đề, cuối đợt, cuối khóa BDTX vẫn đang thực hiện
nhiều năm qua như một thủ tục của hoạt động BDTXGV và không được sử dụng để là
cơ sở bồi dưỡng cho năm học tiếp theo. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện tại Bộ
GD&ĐT đang chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá theo hướng chuyển từ chủ
yếu đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức sang đánh giá sự phát triển năng lực của người
học thông qua đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá; đánh giá người học đồng
thời đánh giá cả khóa học; GV tham gia bồi dưỡng còn được tự học, tự đánh giá và
được đánh giá qua kết quả công việc theo chuẩn nghề nghiệp. Kết quả đánh giá đó của
GV sẽ được sử dụng để động viên, khen thưởng và là căn cứ để bổ nhiệm, đề bạt GV
trong phát triển nghề nghiệp. Chính vì vậy, hiệu trưởng cần thực hiện nội dung của
chức năng kiểm tra đánh giá và ủy quyền cho các TCM kiểm tra, giám sát toàn bộ quá
trình bồi dưỡng từ lúc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý BDTX bao gồm
việc lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp, hình thức, kiểm tra đánh giá GV
trước, trong và sau quá trình BDTX tại đơn vị của mình.
Cách thức thực hiện cụ thể như sau:
- Đầu tiên, hiệu trưởng tổ chức, chỉ đạo các TTCM thu thập thông tin và có biện
pháp đánh giá qua nhiều kênh, nhiều chiều để đo đạc chính xác và khách quan nhất về
160

nhu cầu, kết quả BDTXGV hằng năm.


- Hướng dẫn các TCM tổ chức lập hồ sơ theo dõi quá trình tham gia bồi dưỡng
BDTX GV và đánh giá hiệu quả sau hoạt động này ở từng GV. Đây là yêu cầu bắt
buộc sau khi thực hiện BDTX. Việc đánh đánh giá này được thực hiện trước, trong và
sau BDTX. Cụ thể:
+ Thứ nhất, việc khảo sát đánh giá kết quả BDTX có thể thiết kế thông qua 4 loại phiếu
Loại 1. Phiếu đánh giá trước khóa học: Phiếu này sử dụng để xem người học đã có
hiểu biết đến đâu về nội dung mỗi chuyên đề BDTX mà họ sẽ được bồi dưỡng hoặc tự học.
Loại 2. Phiếu đánh giá sau khóa học: Phiếu này nhằm mục đích để đối chiếu,
phân tích, đánh giá về sự thay đổi của người học sau khi tham gia các chuyên đề, hoặc
sau quá trình tự bồi dưỡng.
Việc xử lý kết quả trước và sau BDTX nhằm xem xét sự thay đổi của người học
sau khi tham gia BDTX và đánh giá nội dung, cách thức bồi dưỡng.
Loại 3. Phiếu phản hồi: trong thực tế, việc phản hồi của người học về các nội
dung, cách thức BDTX trong quá trình bồi dưỡng là rất khác nhau. Vì vậy, khi phân
tích kết quả phản hồi phải có sự trao đổi giữa các đối tượng (TTCM, giảng viên, GV)
với nhau để thống nhất. Từ đó có thể thực hiện các điều chỉnh (nếu cần) nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động BDTX.
Loại 4. Phiếu đánh giá khả năng áp dụng kiến thức được học của người học vào
thực tiễn: Kết quả xử lý phiếu sẽ được chuyển đến các TCM, bộ phận quản lý người
học tại cơ sở (Trường và Phòng GD&ĐT) để sau học kỳ tổ chức gặp lại GV để phỏng
vấn đánh giá những gì họ đã làm được theo kế hoạch? Những gì chưa làm được?
Nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.
+ Thứ hai, có thể kiểm tra bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan sau
mỗi mô đun của quá trình học tập hay báo cáo thu hoạch dưới dạng đề án vận dụng
vào hoạt động dạy học, giáo dục của mình;
+ Thứ ba, đánh giá thông qua việc quan sát, theo dõi nhận xét thực tế hoạt động
giảng dạy, sự tiến bộ trong học tập của HS;
+ Cuối cùng là kết hợp tự kiểm tra, đánh giá với bài kiểm tra, đánh giá của giảng
viên và cơ quan quản lý trực tiếp (Trường, Phòng GD&ĐT)
161

4.2.4.3. Điều kiện thực hiện


- Hiện nay, các nhà trường không còn thực hiện kế hoạch bồi dưỡng do cấp trên
chỉ đạo, kế hoạch áp đặt một chiều mà việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nói chung,
BDTXGV tiểu học nói riêng được xây dựng trên cơ sở nhà trường được quyền tự chủ
và chịu trách nhiệm trong việc quản lý. Việc phân quyền cho các TCM và từng cá
nhân thực hiện vừa có tính chất nghĩa vụ vừa tự nguyện. Với cách xây dựng này, việc
BDTX được xây dựng sẽ điều hòa mối quan hệ trên/dưới, ngang/dọc trong quá trình
bồi dưỡng tại các trường tiểu học. Thêm nữa, các biện pháp còn được xây dựng trong
điều kiện “mở” về nội dung bồi dưỡng tạo điều kiện cho GV được lựa chọn nội dung
và hình thức phù hợp với bản thân hằng năm.
Để làm được điều này hiệu trưởng cần sử dụng hài hòa các phương pháp quản lý
(hành chính, tâm lý xã hội, kinh tế) để tổ chức thực hiện BDTX cho GV.
- Hiệu trưởng cần làm rõ các yêu cầu bắt buộc mà TCM và GV phải thực hiện;
đồng thời động viên, khích lệ, thuyết phục, hỗ trợ, thưởng, phạt rõ ràng để khuyến
khích các TCM và GV trong quá trình BDTX.
- Mỗi biện pháp đề xuất phải phù hợp với tình hình thực tiễn, năng lực của các
thành viên trong TCM và của nhà trường để bảo đảm tính khả thi.
- Nhà trường không chỉ thực hiện quyền tự chủ về kế hoạch dạy học mà còn phải
tự chủ về kế hoạch BDTXGV.
- Đổi mới phong cách quản lý, bồi dưỡng năng lực quản lý, chỉ đạo chuyên môn
của Hiệu trưởng, năng lực tổ chức sinh hoạt chuyên môn của hiệu trưởng.
- GV phải được bồi dưỡng, hướng dẫn về sinh hoạt chuyên môn qua nghiên cứu bài học.
- Tăng cường CSVC và công nghệ tại đơn vị. Xây dựng quy định về ứng dụng
ICT trong BDTX cho GV nhằm hình thành môi trường thông tin trong giáo dục.
- Đào tạo phát triển những GV biết làm chủ và sử dụng CNTT để phụ vụ cho quá
trình BDTX GV tại đơn vị một cách chủ động.
- Cần phối kết hợp chặt chẽ giữa các tổ nhóm chuyên môn; Xác định kế hoạch
kiểm tra giám sát, công cụ đánh giá cụ thể, có minh chứng rõ ràng.
- Lãnh đạo nhà trường và Phòng/Sở GD&ĐT phải có sự quan tâm thực sự đối
162

với kết quả bồi dưỡng cũng như có sự theo dõi, giám sát trước, trong và sau mỗi khóa
bồi dưỡng.
4.2.5. Nhóm biện pháp 5. Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh
4.2.5.1. Mục đích của nhóm biện pháp
- Giúp công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTXGV trường tiểu học ngày
càng đi vào nề nếp và đạt hiệu quả hơn. Khắc phục điểm yếu của quản lý công tác
đánh giá kết quả đầu ra và cấp chứng nhận BDTX theo hướng tiếp cận năng lực, đó là
sự buông lỏng quản lý, thiếu kiểm tra, giám sát nên tổ chức thực hiện một cách hình
thức không đúng quy trình.
- Bảo đảm tính pháp lý, tính chính xác, tính khách quan và công bằng đối với kết
quả đầu ra; đồng thời, khẳng định giá trị đầu ra của “sản phẩm được bồi dưỡng, BDTX”.
- Thống nhất cách thức tổ chức thực hiện quá trình kiểm tra, giám sát công tác
đánh giá kết quả đầu ra làm cơ sở triển khai việc bồi dưỡng, BDTX năm học tiếp theo
một cách hiệu quả đáp ứng được chuẩn nghề nghiệp và nhu cầu thực tế của địa
phương, của xã hội.
4.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện các biện pháp
Nội dung
Đánh giá kết quả BDTX GV theo yêu cầu hàng năm một cách toàn diện để phục
vụ công tác quản lý;
Tổ chức quản lý về thông tin đầu ra của hoạt động BDTX cho GV thông qua các
cơ sở giáo dục, với địa phương.
Cách thức thực hiện
Để thực hiện hiệu quả những nội dung trên, hiệu trưởng các trường tiểu học cần triển
khai các biện pháp cụ thể như sau:
Biện pháp 1: Quản lý kết quả BDTXGV theo yêu cầu của chương trình BDTXGV
hằng năm
Mục đích: Giúp công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đầu ra và cấp chứng nhận
của hoạt động BDTXGV trường tiểu học ngày càng đi vào nề nếp và đạt hiệu quả hơn.
Cách thức tiến hành:
+ Từ chuẩn đầu ra và chương trình BDTXGV tiểu học đã ban hành, hiệu trưởng
163

chỉ đạo, hướng dẫn các TCM xây dựng kế hoạch, tổ chức đánh giá kết quả đầu ra một
cách toàn diện (kiến thức, kỹ năng, thái độ) đối với một chuyên đề, hoạt động cụ thể.
+ Hiệu trưởng tiến hành tổ chức xây dựng một quy trình thống nhất và cụ thể
làm công cụ phục vụ hoạt động quản lý đánh giá kết quả đầu ra cho hoạt động
BDTXGV. Lưu ý, đánh giá kết quả đầu ra (các chứng nhận, năng lực theo chuẩn nghề
nghiệp và nhu cầu của xã hội) phải thực hiện toàn diện, không theo cách đánh giá
riêng rẽ hai phần lý thuyết và thực hành như hiện nay.
Biện pháp 2. Phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý kết quả BDTXGV tiểu học
- Mục đích: nhằm bảo đảm tính pháp lý, tính chính xác, tính khách quan và công
bằng đối với kết quả đầu ra; đồng thời, khẳng định giá trị đầu ra của “sản phẩm được
bồi dưỡng, BDTX”
- Cách thức tiến hành
Hiệu trưởng thành lập một bộ phận chuyên trách thực hiện việc kết nối thông tin và
tiếp nhận thông tin trong trường để thường xuyên trao đổi với các chuyên viên của
Phòng/Sở GD&ĐT phụ trách mảng đào tạo, bồi dưỡng. Các nội dung phối hợp với các cơ
sở để quản lý về thông tin đầu ra của hoạt động BDTX cho GV tại đơn vị mình gồm: quản
lý thông tin về chất lượng GV; quản lý thông tin về sự thích ứng của GV; thông tin về sự
hài lòng của GV đối với hoạt động BDTX hằng năm. Từ đó, yêu cầu bộ phận chuyên trách
xây dựng một bản kế hoạch BDTX tổng thể xuyên suốt và luôn đảm bảo quá trình kết nối
thông tin được thông suốt, liên tục, thực sự hiệu quả. Cùng với việc đón nhận thông tin, nhà
trường cần chuẩn bị các biểu mẫu, cách thức, phương tiện để tiếp nhận thông tin BDTX
một cách thuận lợi, dễ dàng.
Biện pháp 3. Phối hợp với địa phương trong quản lý kết quả BDTXGV
- Mục đích: nhằm kiểm tra, giám sát công tác đánh giá kết quả đầu ra một cách
hiệu quả đáp ứng được nhu cầu thực tế của địa phương, của xã hội.
- Cách thức tiến hành

Hiệu trưởng thường xuyên giữ mối liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương
khu vực trong quản lý kết quả bồi dưỡng của GV, nắm bắt kịp thời những thay đổi về
chính sách, chất lượng GV với yêu cầu của địa phương. Cụ thể, hằng năm, hiệu
trưởng tổ chức triển khai, thu thập và xử lý thông tin phản hồi bằng các phiếu điều tra.
Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút ra những hạn chế, nhược điểm, tìm phương án điều
164

chỉnh để chuẩn bị cho năm học tiếp theo.


4.2.5.3. Điều kiện thực hiện
- Phải tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học, dụng cụ phục vụ trong đo lường
kết quả bồi dưỡng
- Đầu tư hệ thống quản lý trên máy tính kèm các phần mềm quản lý phù hợp,
tiện ích và thực sự hiệu quả trong sử dụng.
- Tập huấn, bồi dưỡng các chuyên đề liên quan trực tiếp đến các kỹ năng kiểm
tra đánh giá cho GV cốt cán, TTCM, chuyên gia và cách thức tổ đánh giá hoạt động
BDTXGV.
4.2.6. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Biện pháp quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học là sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý các cấp đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề
ra. Đề tài đề xuất 05 nhóm biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM. Mỗi nhóm biện pháp gồm các biện pháp cụ thể. Mỗi nhóm biện pháp đều
có ý nghĩa quan trọng và phù hợp với từng nhiệm vụ của công tác quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM hiện nay. Đồng thời, giữa các biện pháp có mối quan
hệ thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau và tạo thành một thể thống nhất để thúc đẩy
nhau phát triển. Cụ thể:
Nhóm biện pháp “Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV trong
việc thực hiện mục tiêu BDTX” giữ vai trò chủ đạo, tiên quyết, tạo tiền đề và xuyên
suốt trong quá trình quản lý hoạt động BDTX GV. Việc tổ chức quán triệt, tuyên
truyền về quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành cho đội ngũ
CBQL và GV về vai trò, ý nghĩa của hoạt động BDTX. Đây như là một nhiệm vụ
trọng tâm giúp GV có nhận thức tốt và trách hơn về việc thực hiện mục tiêu cũng như
quá trình tự học, tự bồi dưỡng từ việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức học
và kiểm tra đánh giá …để hoàn thành mục tiêu học tâp.
Nhóm biện pháp “Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM” đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục giữ vai trò hỗ trợ nhà quản lý
nhận diện những thách thức và nắm bắt những cơ hội trong nước và thế giới để có
những điều tiết tác động quản lý phù hợp. Đây là cơ sở để hoạt động BDTX GV tiểu
165

học tại TP.HCM diễn ra có hiệu quả.


Nhóm biện pháp về Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại TP.HCM là biện pháp nền tảng hỗ trợ triển khai kế hoạch và lộ
trình phù hợp với điều kiện của đơn vị và địa phương. Đây là bước quan trọng đầu
tiên của việc lập kế hoạch bồi dưỡng.
Nhóm biện pháp Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở
phát huy vai trò của Tổ chuyên môn là biện pháp trọng tâm, cơ bản góp phần huy
động và sử dụng nguồn lực phục vụ hoạt động BDTX một cách hợp lý trong việc thực
hiện các bước PDCA của quá trình BDTX (quản lý mục tiêu BDTX, nội dung BDTX,
phương pháp, hình thức BDTX, kiểm tra đánh giá hoạt động BDTX) tại trường tiểu
học. Phát huy năng lực và phân quyền quản lý hoạt động BDTX GV đến các tổ chuyên
môn nhằm nâng cao hiệu quả BDTX GV hiện nay.
Nhóm biện pháp Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV tiểu
học tại TP.HCM là biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng BDTX GV theo hướng phát
huy năng lực của người học, khẳng định được giá trị đầu ra của sản phẩm được bồi
dưỡng. Bên cạnh đó, biện pháp này còn làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cũng
như triển khai việc bồi dưỡng BDTX cho các năm học tiếp theo một cách hiệu quả đáp
ứng nhu cầu thực tế của đơn vị, địa phương và của xã hội.
Tóm lại, việc thực hiện các nhóm biện pháp này sẽ là điều kiện và cơ sở để thực
hiện nhóm biện pháp kia và ngược lại. Vì vậy, quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
tại TP.HCM không thể thực hiện từng biện pháp riêng lẻ mà cần được tiến hành đồng
bộ, nhất quán nhằm phát huy tác dụng tổng hợp của chúng. Tuy nhiên, phụ thuộc vào
năng lực, trình độ xử lý và vận dụng, tùy từng nhà trường, điều kiện thực hiện từng
biện pháp sẽ có vị trí ưu tiên khác nhau. Trong quá trình quản lý có thể sử dụng, sắp
xếp các biện pháp sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học không chỉ là biện pháp mang tính kỹ thuật mà còn là một nghệ thuật. Nó đòi
hỏi người quản lý phải hiểu biết thấu đáo về đặc điểm của mỗi nhà trường, những ưu
điểm và nhược điểm của lực lượng GV. Từ đó nhà QL mới có thể đề ra những chính
sách, những biện pháp phù hợp để phát huy nguồn lực đạt hiệu quả cao nhất. Có thể
mô hình hóa mối quan hệ đó qua sơ đồ dưới đây:
166

BIỆN PHÁP
1

QUẢN LÝ
BIỆN PHÁP HOẠT ĐỘNG BIỆN PHÁP
2 BDTXGV TH 3
THEO TIẾP
CẬN CIPO

BIỆN PHÁP BIỆN PHÁP


5 4

Sơ đồ 4. 1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý BDTXGV tiểu học theo tiếp cận
mô hình CIPO (Nguồn: tác giả luận án đề xuất)
4.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh
4.3.1. Mục đích khảo nghiệm
Trong khuôn khổ đề tài luận án, tiến hành khảo nghiệm một số biện pháp
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo hướng tiếp cận mô hình
CIPO. Các nhóm biện pháp bao gồm “Nhóm biện pháp 1. Tổ chức các hoạt động
nâng cao nhận thức cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu BDTX; Nhóm biện
pháp 2: Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM”; Nhóm biện pháp 3: Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nhóm biện pháp 4: Quản lý
quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ
chuyên môn; Nhóm biện pháp 5: Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Việc tổ chức khảo nghiệm nhằm xem xét tính cần
thiết, tính khả thi và đánh giá tác dụng, hiệu quả của các biện pháp quản lý hoạt
động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình CIPO.
167

4.3.2. Các bước khảo nghiệm


Qua nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt BDTXGV tiểu học tại
TP.HCM trong những năm học qua, đề tài đã đề xuất 05 biện pháp quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay. Để khẳng định giá trị cần
thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất, đề tài khảo nghiệm giá trị của các
biện pháp thông qua phiếu trưng cầu ý kiến các CBQL và GV tại một số trường tiểu học
trên địa bàn TP.HCM. Quy trình xin ý kiến được tiến hành thông qua các bước sau:
Bước 1: Xây dựng bảng khảo sát thăm dò ý kiến CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, TTCM) và GV tiểu học về mức độ đồng ý ở 2 tiêu chí là tính cần thiết, tính
khả thi của các biện pháp đề xuất theo thang đo 5 mức độ từ rất không cần thiết/ khả
thi đến rất cần thiết/khả thi;
Bước 2: Lựa chọn khách thể điều tra khảo sát. Nguyên tắc lựa chọn là tiến hành
khảo sát một số chuyên gia (là những người am hiểu, nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực GD-ĐT, có kinh nghiệm
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa
học quản lý giáo dục), CBQL và GV tiểu học;
Bước 3. Phát phiếu điều tra đại trà: tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu nghiên cứu
Bước 4: Thu phiếu điều tra và phân tích, đánh giá, định hướng kết quả ý kiến của
chuyên gia, CBQL và GV tiểu học về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp đề xuất.
4.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình CIPO tại
Thành phố Hồ Chí Minh.

Qua xử lý, phân tích số liệu từ 340 phiếu khảo sát ý kiến CBQL và GV tiểu học ở
mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp 1 Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức
cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu BDTX, kết quả được thể hiện ở biểu đồ 4.1
như sau:
168

Biểu đồ 4. 1. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO tại TP.HCM
Biểu đồ 4.1 cho thấy đa số các biện pháp được CBQL và GV đánh giá ở mức
độ cần thiết (TB từ 3.713 đến 3.977) và mức độ là khả thi (TB từ 3.638 đến 3.973).
Trong đó nhóm biện pháp 3 là Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm 2 biện pháp là tổ
chức phân hóa chất lượng đầu vào GV và biện pháp tăng cường và đổi mới công
tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của từng GV) được đa số CBQL và GV cho
rằng cần thiết nhất và khả thi nhất trong các nhóm biện pháp để nâng cao chất
lượng bồi dưỡng, BDTXGV tiểu học hiện nay. Trong nhóm biện pháp 4 là Quản lý
quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ
chuyên môn là biện pháp được cho rằng cần thiết nhưng còn một vài điểm chưa
khả thi trong quá trình triển khai trong quá trình quản lý hoạt động BDTXGV tại
các trường tiểu học hiện nay. Để làm rõ thực trạng các biện pháp ở từng nhóm, kết
quả khảo sát cụ thể được thể hiện cụ thể về phần trăm, TB, độ phân tán qua bảng
số liệu 4.1. dưới đây:
169

Bảng 4. 1. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO tại TP.HCM hiện nay
Tính cần thiết Tính khả thi
% %
% %
STT Nội dung Rất Rất
Cần TB ĐLC Khả TB ĐLC
cần khả
thiết thi
thiết thi
Nhóm Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu BDTX
BP1 3.713 0.456 3.638 0.608
Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền về quan điểm, đường
lối chính sách của Đảng,
1.1 32.9 32.9 3.982 0.853 19.1 24.4 3.568 0.874
Nhà nước, Ngành cho đội
ngũ GV về vai trò, ý nghĩa
của hoạt động BDTX
Xây dựng kế hoạch năm học
và cụ thể những những yêu
cầu mới về năng lực dạy
1.2 15.9 28.2 3.529 0.842 13.5 35.9 3.577 0.810
học, giáo dục mà việc đổi
mới chương trình, sách giáo
khoa
Triển khai, hướng dẫn thực
hiện các văn bản, các quy
1.3 13.2 36.8 3.561 0.819 20.3 44.4 3.824 0.804
chế cụ thể về quản lý hoạt
động BDTXGV
Khơi dậy lòng tự trọng, danh
dự, ý thức phấn đấu của GV
1.4 trong việc BDTX để nâng 16.5 48.8 3.779 0.772 14.1 35.0 3.583 0.813
cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ
Nhóm Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM
BP2 3.714 0.495 3.669 0.565
Triển khai những điều kiện
2.1 18.5 34.7 3.691 0.799 20.6 26.2 3.625 0.875
về nguồn lực
Tổ chức ứng dụng CNTT
2.2 trong quản lý hoạt động 20.3 37.1 3.744 0.814 13.8 34.4 3.571 0.803
BDTXGV tiểu học
Chỉ đạo xây dựng CSVC và
2.3 18.8 41.2 3.770 0.768 17.9 46.5 3.809 0.756
môi trường BDTX
Đề xuất các chế độ chính
sách, có chế độ động viên
2.4 20.3 35.0 3.723 0.820 13.2 34.1 3.553 0.801
khích lệ trong hoạt động
BDTXGV
Huy động nguồn kinh phí
2.5 phục vụ cho hoạt động 19.1 33.5 3.641 0.876 16.5 47.6 3.785 0.746
BDTXGV
Nhóm Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố
BP3 Hồ Chí Minh
170

Tính cần thiết Tính khả thi


% %
% %
STT Nội dung Rất Rất
Cần TB ĐLC Khả TB ĐLC
cần khả
thiết thi
thiết thi
3.977 0.685 3.973 0.730
Tổ chức phân hóa chất
3.1 28.5 47.1 3.997 0.825 27.4 45.9 3.985 0.812
lượng đầu vào GV
Đổi mới công tác khảo sát,
3.2 điều tra nhu cầu học tập của 27.6 43.8 3.958 0.822 28.5 42.4 3.961 0.850
từng GV
Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ
Nhóm
chuyên môn
BP4
3.804 0.480 3.758 0.555
Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế
4.1 22.4 44.7 3.855 0.809 26.8 45.9 3.973 0.811
hoạch BDTXGV
Chỉ đạo đổi mới hoạt động
BDTXGV thông qua sinh
4.2 19.4 47.4 3.823 0.782 28.5 42.4 3.961 0.850
hoạt TCM theo hướng
nghiên cứu bài học
Chỉ đạo các TCM ứng dụng
4.3 ICT trong hoạt động 21.2 37.9 3.767 0.821 18.2 25.3 3.556 0.868
BDTXGV
Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết
quả BDTX GV thông qua
4.4 19.7 41.2 3.770 0.802 13.2 34.1 3.544 0.820
việc phát huy vai trò của
TCM
Nhóm Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM
BP5 3.756 0.610 3.711 0.619
Quản lý kết quả BDTXGV
5.1 theo yêu cầu của chương 40.9 32.4 3.820 0.827 21.5 26.5 3.645 0.882
trình BDTXGV hằng năm
Phối hợp với các cơ sở giáo
5.2 dục trong quản lý kết quả 25.0 30.9 3.758 0.886 16.2 34.4 3.625 0.819
BDTXGV tiểu học
Phối hợp với địa phương
5.3 trong quản lý kết quả 17.4 39.7 3.691 0.817 20.9 45.6 3.86 0.768
BDTXGV

Kết quả thu được như trên cho thấy khả năng vận dụng các biện pháp đã đề xuất
trong quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình CIPO có tính
cần thiết và khả thi tương đối cao. Cụ thể,
Ở nhóm biện pháp 1 “Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV
trong việc thực hiện mục tiêu BDTX” thì biện pháp tổ chức quán triệt, tuyên truyền về
quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV trong hoạt động
171

BDTXGV được cho là có tính cần thiết cao (TB= 3.982; ĐLC=0.853) với 65.8%
CBQL và GV cho rằng đây là biện pháp cần thiết, tiên quyết để nâng cao chất lượng
BDTX tại đơn vị. Tiếp theo là hiệu trưởng cần khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức
phấn đấu của GV trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư
phạm để giảng dạy và giáo dục tốt trong các nhà trường được đánh giá cao ở mức độ
cần thiết (TB= 3.779; ĐLC=0.772) với 65.3% CBQL và GV đồng ý từ cần thiết đến
rất cần thiết và có thể khả thi (TB= 3.583; ĐLC=0.813) ngay trong những lần BDTX
tiếp theo.
Nhóm biện pháp thứ 2 là Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tinh thần đổi mới quản lý giáo dục bao gồm các
biện pháp được đánh giá cần thiết như sau: Triển khai những điều kiện về nguồn lực
(cần thiết: TB= 3.691, ĐLC=0.799; khả thi: TB = 3.625; ĐLC = 0.875) “Tổ chức ứng
dụng CNTT trong QL hoạt động BDTXGV tiểu học (cần thiết: TB= 3.744, ĐLC =
0.814; khả thi: TB = 3.571, ĐLC = 0.803); Chỉ đạo xây dựng CSVC và môi trường
BDTX (cần thiết: TB= 3.770, ĐLC = 0.768; khả thi: TB = 3.809, ĐLC = 0.756); đề xuất
các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ trong hoạt động BDTXGV (cần
thiết: TB = 3.723, ĐLC = 0.820; khả thi: TB= 3.553 , ĐLC = 0.801); Huy động nguồn
kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTXGV (cần thiết: TB = 3.641; ĐLC = 0.876; khả thi:
TB = 3.785, ĐLC = 0.746)
Nhóm biện pháp 3. Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh là nhóm biện pháp được đánh giá là
cần thiết và khả thi nhất cần làm ngay trong 05 nhóm biện pháp đã được đề xuất.
75.6% GV và CBQL được khảo sát cho rằng biện pháp Tổ chức phân hóa chất lượng
đầu vào GV là rất cần thiết (TB=3.997, , ĐLC = 0.825), 73.3% ý kiến cho khả thi cao
(TB=3.985, ĐLC = 0.812); 71.4% cho biết biện pháp đổi mới công tác khảo sát, điều
tra nhu cầu học tập của từng GV là cần thiết (TB = 3.958; ĐLC= 0.822) và 70.9% cho
rằng khả thi (TB = 3.961; ĐLC= 0.850).
Phỏng vấn sâu một vài CBQL và GV cho biết: QL3 cho rằng “ vào đầu năm học,
hiệu trưởng chỉ đạo các Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức phân tích, đánh
giá đúng thực trạng, nhằm kịp thời phát hiện những thiếu sót theo chuẩn nghề nghiệp
của GV tiểu học để có kế hoạch bồi dưỡng kịp thời. Đây là biện pháp hết sức cần thiết
172

và làm ngay”. QL3,QL7, GV4. GV8 cũng cùng quan điểm cho rằng hiện nay, sau mỗi
lần bồi dưỡng và đánh giá hoạt động BDTXGV hằng năm là khép sổ, chưa đánh giá
và tư vấn định hướng những gì cần phải được tiến hành trong kế hoạch bồi dưỡng ở
các năm học tiếp theo.
QL3 còn cho biết: “việc xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hoá và nâng
chuẩn của GV các trường tiểu học cần được thực hiện thông qua mô đun/chuyên đề tự
chọn thông qua phiếu khảo sát. Việc này nên phát huy vai trò của các TTCM trong
việc thống kê và định hướng cho từng GV của tổ mình”.
Nhóm biện pháp 4. Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở
phát huy vai trò của Tổ chuyên môn được đánh giá là cần thiết (TB= 3.92; ĐLC=0.48)
và khả thi (TB=3.80; ĐLC=0.56) sau nhóm biện pháp 3 bao gồm các biện pháp được
xếp thứ tự như sau: Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế hoạch BDTXGV (cần thiết: TB=
3.855, ĐLC = 0.809; khả thi: TB = 3.973, ĐLC = 0.811); kế đến là biện pháp chỉ đạo đổi
mới hoạt động BDTXGV thông qua sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học
(cần thiết: TB = 3.823, ĐLC = 0.782; khả thi: TB = 3.961, ĐLC = 0.850). Tiếp theo là
biện pháp chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả BDTXGV thông qua việc phát huy vai trò
của TCM ( cần thiết: TB = 3.767, ĐLC = 0.821; khả thi: TB = 3.556; Đ:C = 0.868) và
biện pháp chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV (cần thiết: TB =
3.770, ĐLC = 0.802, khả thi: TB = 3.544, ĐLC = 0.820).
Nhóm biện pháp 5. Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động BDTXGV
tiểu học tại TP.HCM nhằm khắc phục điểm yếu của quản lý công tác đánh giá kết quả
đầu ra và cấp chứng nhận BDTX. Việc đổi mới này khắc phục sự buông lỏng quản lý,
thiếu kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện một cách hình thức không đúng quy
trình. Chính vì vậy, nhóm biện pháp hướng đến việc thống nhất cách thức tổ chức
thực hiện quá trình kiểm tra, giám sát công tác đánh giá kết quả đầu ra làm cơ sở triển
khai việc bồi dưỡng, BDTX năm học tiếp theo một cách hiệu quả đáp ứng được chuẩn
nghề nghiệp và nhu cầu thực tế của địa phương, của xã hội.
Khi khảo sát tính cần thiết và khả thi của nhóm biện pháp này, kết quả thể hiện như sau:
Ngoài việc thống nhất cao ở biện pháp quản lý kết quả BDTXGV theo yêu cầu
của chương trình BDTXGV hằng năm của Bộ GD&ĐT ban hành (73.3% CBQL và
GV (TB=3.820, ĐLC=0.827) cho rằng cần thiết và 58% đồng ý cho rằng rất khả thi
173

(TB=3.645; ĐLC=0.882) thì ở biện pháp Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục
trong quản lý kết quả BDTXGV tiểu học cũng được đánh giá và cần thiết và khả thi.
Cuối cùng nhà trường cần giữ mối liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương khu
vực trong quản lý kết quả bồi dưỡng của GV, nắm bắt kịp thời những thay đổi về
chính sách, chất lượng GV với yêu cầu của địa phương
Tuy nhiên, một vấn đề cần lưu ý là còn hơn 30% số lượng CBQL và GV cho
rằng những biện pháp đề xuất trên là ít cần thiết và ít khả thi. Tác giả tiến hành phỏng
vấn một vài CBQL và GV để tìm hiểu thực trạng này như sau:
QL1 cho rằng “trong xu hướng đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, việc đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình
CIPO như trình bày trong luận án rất cần thiết và có giá trị thực tiễn cao. Tuy nhiên,
đối tượng QL1 này cho biết, hiện tại đơn vị cũng đã tiến hành một số biện pháp nhưng
chưa thật sự hiệu quả. Chủ yếu chưa phải từ quản lý mà do nhận thức và ý thức tự
học, tự bồi dưỡng của GV là chủ yếu”
QL3, QL6 cho rằng hệ thống biện pháp do luận án đề xuất cần xem xét thêm sự
khác biệt giữa thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học tại các cơ sở giáo
dục tiểu học ở các quận/huyện trên địa bàn TP.HCM để xem xét những thuận lợi, khó
khăn trong việc triển khai thực hiện trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Chính vì vậy, tác giả tiến hành khảo sát xem xét sự khác biệt trong các ý kiến về tính
cần thiết và khả thi của nhóm đối tượng CBQL và GV cũng như sự khác biệt giữa nội
thành và ngoại thành bằng việc sử dụng T-Test (độ tin cậy 95%/mức ý nghĩa Sig. < 0.05)
để xem xét sự khác biệt này. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu 4.2; 4.3 dưới đây:
Bảng 4. 2. Kiểm định sự khác biệt về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất của nhóm CBQL và nhóm GV
Mức ý Mức ý
ST TB ĐLC nghĩa Sig. TB ĐLC nghĩa Sig.
Nội dung Nhóm
T (2-tailed) (2-tailed)
Tính cần thiết Tính khả thi
1.1 Tổ chức quán triệt, tuyên CBQL 4.056 0.772 . 3.676 0.906 0.249
truyền về quan điểm, GV 3.962 0.873 0.410 3.541 0.864
đường lối chính sách của
Đảng, Nhà nước, Ngành
cho đội ngũ GV về vai trò,
ý nghĩa của hoạt động
BDTX
174

Mức ý Mức ý
ST TB ĐLC nghĩa Sig. TB ĐLC nghĩa Sig.
Nội dung Nhóm
T (2-tailed) (2-tailed)
Tính cần thiết Tính khả thi
1.2 Xây dựng kế hoạch năm CBQL 3.647 0.896 0.167 3.647 0.829 0.382
học và cụ thể những những GV 3.492 0.825 3.552 0.809
yêu cầu mới về năng lực
dạy học, giáo dục mà việc
đổi mới chương trình, sách
giáo khoa
1.3 Triển khai, hướng dẫn thực CBQL 3.676 0.858 0.171 3.971 0.755 0.077
hiện các văn bản, các quy GV 3.526 0.806 3.782 0.813
chế cụ thể về quản lý hoạt
động BDTXGV.
1.4 Khơi dậy lòng tự trọng, CBQL 3.915 0.731 3.690 0.821 0.196
danh dự, ý thức phấn đấu GV 3.740 0.779 0.09 3.548 0.814
của GV trong việc BDTX
để nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ
2.1 Triển khai những điều kiện CBQL 3.788 0.809 0.264 3.732 0.893 0.250
về nguồn lực GV 3.669 0.798 3.597 0.868
2.2 Tổ chức ứng dụng CNTT CBQL 3.845 0.768 0.243 3.633 0.832 0.432
trong quản lý hoạt động GV 3.718 0.823 3.548 0.800
BDTXGV tiểu học
2.3 Chỉ đạo xây dựng CSVC CBQL 3.873 0.791 0.224 3.915 0.769 0.175
và môi trường BDTX GV 3.748 0.762 3.778 0.752
2.4 Đề xuất các chế độ chính CBQL 3.760 0.836 0.648 3.633 0.849 0.318
sách, có chế độ động viên GV 3.710 0.816 3.526 0.792
khích lệ trong hoạt động
BDTXGV
2.5 Huy động nguồn kinh phí CBQL 3.746 0.873 0.265 3.887 0.766 0.187
phục vụ cho hoạt động GV 3.616 0.870 3.755 0.740
BDTXGV
3.1 Tổ chức phân hóa chất CBQL 4.056 0.753 0.496 4.070 0.743 0.304
lượng đầu vào GV GV 3.981 0.844 3.958 0.829
3.2 Đổi mới công tác khảo sát, CBQL 3.943 0.734 0.865 4.084 0.806 0.181
điều tra nhu cầu học tập GV 3.962 0.850 3.932 0.861
của từng GV
4.1 Chỉ đạo đổi mới xây dựng CBQL 3.845 0.768 0.911 4.000 0.755 0.730
kế hoạch BDTXGV GV 3.857 0.820 3.962 0.827
4.2 Chỉ đạo đổi mới hoạt động CBQL 3.760 0.818 0.437 4.084 0.806 0.181
BDTXGV thông qua sinh GV 3.842 0.775 3.932 0.861
hoạt TCM theo hướng
nghiên cứu bài học
4.3 Chỉ đạo các TCM ứng CBQL 3.577 0.730 0.027 3.662 0.909 0.256
dụng ICT trong hoạt động GV 3.819 0.836 3.530 0.856
BDTXGV
4.4 Chỉ đạo đổi mới đánh giá CBQL 3.802 0.709 0.911 3.563 0.823 0.789
175

Mức ý Mức ý
ST TB ĐLC nghĩa Sig. TB ĐLC nghĩa Sig.
Nội dung Nhóm
T (2-tailed) (2-tailed)
Tính cần thiết Tính khả thi
kết quả BDTX GV thông GV 3.763 0.824 3.533 0.824
qua việc phát huy vai trò
của TCM
5.1 Quản lý kết quả BDTXGV CBQL 3.718 0.796 0.264 3.746 0.889 0.284
theo yêu cầu của chương GV 3.842 0.836 3.620 0.878
trình BDTXGV
5.2 Phối hợp với các cơ sở giáo CBQL 3.746 0.905 0.938 3.676 0.841 0.520
dục trong quản lý kết quả GV 3.755 0.879 3.605 0.818
BDTXGV tiểu học
5.3 Phối hợp với địa phương CBQL 3.760 0.783 0.444 0.943 0.753 0.306
trong quản lý kết quả GV 3.676 0.829 3.838 0.772
BDTXGV
Bảng 4.2 cho thấy có sự khác biệt về giá trị TB trong việc đánh giá mức độ cần
thiết trong các biện pháp giữa 2 nhóm CBQL và GV ở biện pháp 4.3 là Chỉ đạo các
TCM ứng dụng ICT (ICT) trong hoạt động BDTXGV (Sig. = 0.027 <0.05). Các biện pháp
khác ở bảng 4.2 mặc dù có sự khác biệt về trị số TB khi đánh giá về tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp nhưng không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê. Nói
cách khác, quan điểm về những nội dung này tương đương nhau ở 2 nhóm đối tượng
tham gia khảo sát. Cả CBQL và GV đều thống nhất cho rằng những biện pháp đó cần
thiết và khả thi để đưa vào triển khai trên thực tế. Tuy nhiên khi triển khai vận dụng
các biện pháp này cần phải xem xét đảm bảo phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế
của đơn vị, phải linh hoạt, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển GV tiểu học của mỗi
nhà trường/cơ sở giáo dục tiểu học.
Ngoài ra, tác giả còn xem xét sự khác biệt về địa bàn khảo sát (nội thành là 241
CBQL và GV; ngoại thành: 99 CBQL và GV) đối với những biện pháp đã đề xuất ở
tính cần thiết và khả thi. Kết quả được thể hiện ở bảng 4.3 như sau:
Bảng 4. 3. Kiểm định sự khác biệt về địa bàn khảo sát đối với những biện pháp đề xuất
Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa
TB ĐLC TB ĐLC
STT Nội dung Nhóm Sig. (2-tailed) Sig. (2-tailed)
Tính cần thiết Tính khả thi
Tổ chức các hoạt Nội 0.284
Nhóm
động nâng cao nhận thành 3.719 0.459 0.695 3.615 0.608
BP1
thức cho đội GV
176

Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa


TB ĐLC TB ĐLC
STT Nội dung Nhóm Sig. (2-tailed) Sig. (2-tailed)
Tính cần thiết Tính khả thi
trong việc thực hiện Ngoại
mục tiêu BDTX thành 3.697 0.453 3.693 0.609

Quản lý các tác động Nội


3.693 0.497 3.665 0.574
Nhóm của bối cảnh đến thành 0.238 0.860
BP2 hoạt động BDTXGV Ngoại
3.763 0.488 3.677 0.545
tiểu học tại TP.HCM thàn
Quản lý đầu vào của Nội
3.927 0.708 3.884 0.739
hoạt động bồi dưỡng thành
Nhóm thường xuyên giáo 0.034 0.000
BP3 viên tiểu học tại Ngoại
4.101 0.610 4.188 0.663
Thành phố Hồ Chí thành
Minh
Quản lý quá trình Nội
3.793 0.476 3.706 0.558
BDTX GV tiểu học thành
Nhóm 0.517 0.007
tại TP.HCM trên cơ
BP4 Ngoại
sở phát huy vai trò 3.830 0.492 3.885 0.530
thành
của Tổ chuyên môn
Đổi mới đánh giá kết Nội
3.722 0.597 3.703 0.624
Nhóm quả đầu ra của hoạt thành 0.100 0.705
BP5 động BDTXGV tiểu Ngoại
3.841 0.635 3.731 0.608
học tại TP.HCM thành

Kết quả bảng 4.3 nhằm so sánh ý kiến của các nhóm đối tượng tham gia khảo sát
về tính cần thiết và khả thi của các nhóm biện pháp quản lý đề xuất nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO tại TP.HCM.
Trong số 5 nội dung của biện pháp đề xuất, tồn tại sự khác biệt ý kiến giữa đối tượng
ở nội thành và ngoại thành ở các nội dung cụ thể như sau:
Kiểm định T-Test giữa các nội dung biện pháp với địa bàn tham gia khảo sát có
sự khác biệt về ý kiến ở biện pháp 3 “Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Ý kiến TB của CBQL
và GV ở ngoại thành về biện pháp này cao hơn nội thành (tính cần thiết nội
thành:TB= 3.927, ĐLC =0.708 thấp hơn ở ngoại thành: TB = 4.101, ĐLC = 0.610 và
mức độ ý nghĩa Sig. = 0.034. Tương tự ở tính khả thi: Nội thành TB=3.884 , ĐLC =
0.739 < Ngoại thành TB = 4.188 , ĐLC= 0.663 với mức ý nghĩa Sig. = 0.000 <0.05).
Vì vậy khi triển khai các biện pháp, các nhà trường cần lưu ý sự khác biệt này để có
những tác động phù hợp. Ngoài ra, ở biện pháp 4 là Quản lý quá trình BDTX GV tiểu
177

học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn không có sự khác biệt
giữa các ý kiến khảo sát về tính cần thiết nhưng lại có sự khác biệt ở tính khả thi Sig =
0.007 < 0.05. Các biện pháp khác thì không có sự khác biệt giữa nội thành và ngoại
thành về tính cần thiết và khả thi.
Nhận xét chung: như vậy, kết quả khảo sát ý kiến CBQL và GV tiểu học về tính
cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
theo hướng tiếp cận mô hình CIPO cho thấy các nhóm biện pháp đề xuất trên đều cần
thiết và khả thi. Do đó có thể nghiên cứu vận dụng biện pháp nêu trên vào thực tiễn
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học phù hợp với khả năng, điều kiện của cơ sở giáo
dục/trường tiểu học trên địa bàn TP.HCM.
Ngoài ra khi xem xét đánh giá mức độ đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của
các nhóm biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học cho thấy có sự khác biệt về
ý kiến đánh giá đối với một số nội dung cụ thể của biện pháp này giữa hai nhóm đối
tượng tham gia khảo sát là CBQL và GV cũng như sự khác biệt ở các nội dung về địa
bàn khảo sát. Theo đó nhóm ngoại thành đánh giá tính cần thiết và khả thi một số nội
dung cụ thể của biện pháp quản lý chất lượng đầu vào của hoạt động BDTXGV tiểu
học so với nhóm nội thành. Căn cứ vào kết quả phân tích này, các cơ sở giáo
dục/trường tiểu học nên xem xét vận dụng các biện pháp nêu trên vào thực tiễn quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học phù hợp với đặc điểm hiện có của đơn vị.
4.4. Thực nghiệm biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO tại Thành phố Hồ Chí Minh
Các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô
hình CIPO tại TP.HCM đã đề xuất trong luận án dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực trạng tương đối đầy đủ và khoa học, gồm 05 nhóm biện pháp sau: (1)Tổ chức các
hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu BDTX; (2)
Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM; (3)
Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành
phố Hồ Chí Minh; (4) Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở
phát huy vai trò của Tổ chuyên môn; (5) Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả năm biện pháp
trên đều có tính cần thiết và khả năng ứng dụng vào thực tiễn tương đối cao.
178

Tuy nhiên do tính chất phức tạp của hoạt động quản lý, khả năng và điều kiện
nghiên cứu có hạn, tác giả không thể tiến hành thực nghiệm cả năm nhóm biện pháp
trên mà chỉ tập trung thực nghiệm một biện pháp trong nhóm biện pháp số 4. Đó là
nhóm biện pháp then chốt (4) Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên
cơ sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn. Trong nhóm biện pháp này gồm nhiều biện
pháp nhưng tác giả dừng lại thực nghiệm ở biện pháp “Chỉ đạo các TCM ứng dụng
ICT trong hoạt động BDTXGV”. Việc thực hiện ứng dụng CNTT vào hoạt động
BDTXGV tiểu học ở TP.HCM đã được thực hiện vài năm trở lại đây. Tuy nhiên, hoạt
động này trên thực tế chưa phát huy được hiệu quả do nhiều yếu tố khách quan, chủ
quan từ phía người cán bộ quản lý, đặc biệt chưa phát huy được vai trò, năng lực của
các TCM. Đây cũng là biện pháp thể hiện tương đối rõ nét tính chất đặc thù của hoạt
động quản lý, đồng thời nhà quản lý phải sử dụng uy tín, quyền lực, sự gương mẫu
một cách đầy đủ và thường xuyên nhất trong suốt quá trình tác động đến đội ngũ của
nhà trường.
4.4.1. Mục đích của thực nghiệm biện pháp
Việc Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV sẽ
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học
4.4.2. Giả thuyết thực nghiệm
Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV theo
hướng phân quyền quản lý áp dụng mô hình CIPO tại các TCM thì sẽ phát huy được
vai trò của các TCM trong quá trình quản lý hoạt động BDTXGV tại đơn vị; nâng cao
hiệu quả quản lý BDTXGV tại đơn vị
4.4.3. Giới hạn thực nghiệm biện pháp
Đây là đề tài nghiên cứu về khoa học quản lý giáo dục nên phải tuân thủ theo các
quy định, thể chế, chủ trương chỉ đạo hiện hành về quản lý GD&ĐT của các cấp quản
lý giáo dục, nhất là tại địa phương. Do vậy, tác giả không thể tổ chức thực nghiệm với
quy mô đầy đủ như trong một số lĩnh vực khác. Đồng thời, với khả năng về thời gian,
không gian, điều kiện thực hiện, người nghiên cứu chỉ có thể thực nghiệm một biện
pháp trong nhóm biện pháp 4 là “Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM
trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn”
- Giới hạn không gian: Do điều kiện về không gian luận án chỉ có thể tiến hành
179

thực nghiệm trên 1 trường tiểu học tại quận Thủ Đức, TP.HCM.
- Giới hạn thời gian: tiến hành thực nghiệm biện pháp về từ tháng 9 năm 2020
đến tháng 12 năm 2020 (trong vòng 03 tháng).
- Giới hạn chủ thể thực hiện biện pháp “Chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong
hoạt động BDTXGV” là hiệu trưởng trường tiểu học tại TP.HCM.
- Đối tượng thực nghiệm: các hoạt động (liên quan đến việc chỉ đạo các TCM
ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV) của CBQL và GV trường tiểu học.
4.4.4. Thiết kế nội dung thực nghiệm
Trước khi thiết kế chuyên đề thực nghiệm, tác giả đã tiến hành nghiên cứu lý
luận về quản lý bồi dưỡng, quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo tiếp cận mô
hình CIPO, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố quản lý quá trình và đánh giá kết quả
đầu ra có ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay
tại TP.HCM. Giai đoạn 2019 - 2021, việc bồi dưỡng về việc đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông, sách giáo khoa, phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực HS… được xem là nhiệm vụ trọng tâm của hoạt động
BDTXGV hiện nay. Chính vì vậy, việc thiết kế và tiến hành hướng dẫn triển khai biện
pháp chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV tại đơn vị với các
nội dung, cách làm, quy trình cụ thể như sau:
4.4.4.1. Nội dung và cách tiến hành thực nghiệm
- Nội dung thực nghiệm tập trung vào Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS tiểu học” gồm 3 nội dung:
+ Các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực HS tiểu học;
+ Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực HS theo môn học/hoạt động giáo dục trong Chương trình giáo
dục phổ thông 2018;
+ Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối
tượng HS tiểu học.
- Việc tiến hành biện pháp này được thực hiện theo 2 bước:
+ Bước đầu tiên là tổ chức tập huấn GV cốt cán tập trung tại lớp tập huấn.
+ Bước thứ hai hoàn toàn có thể giao cho đơn vị trường, mà cụ thể là các TCM
180

chủ động tổ chức cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của từng đơn vị (cụ thể là
chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTX).
Sau khi kết thúc lớp bồi dưỡng GV cốt cán, nhà trường cần tích hợp nội dung
BDTX (cụ thể là hướng dẫn thực hiện mô đun 2) lên website của trường hoặc trang
boiduongonline.com.vn và yêu cầu các TCM quản lý các nội dung và hướng dẫn GV
tham gia tự bồi dưỡng trực tuyến. Sau đó, các TCM có thể thay đổi linh hoạt các hình
thức bồi dưỡng như tự bồi dưỡng tại nơi làm việc; bồi dưỡng theo cụm nhưng không
bị giới hạn bởi không gian, thời gian nhằm đáp ứng yêu cầu và cải thiện chất lượng
sinh hoạt chuyên môn. Cụ thể:
. Nâng cao nhận thức cho GV và các TCM về ý nghĩa của việc ứng dụng ICT;
tham gia các diễn đàn học tập cần có đủ trình độ chuyên môn và các kỹ năng tin học,
ngoại ngữ...để ứng dụng ICT có hiệu quả.
. Thiết kế website hoặc tích hợp nội dung bồi dưỡng cho GV vào Website của
trường phù hợp với việc học tập qua mạng. Thông qua thực nghiệm, tác giả luận án đã
gợi ý những ý tưởng về giao diện cũng như nội dung chính của website và nội dung E-
learning như sau: Giới thiệu về website; Bài giảng: Bao gồm những tri thức cơ bản
liên quan đến BDTXGV tiểu học và hệ thống các câu hỏi, bài tập tự kiểm tra, tự đánh
giá; Thư viện: Giới thiệu các tài liệu tham khảo cần thiết; kho học liệu mở cho phép
liên kết nhanh tới các tài liệu/ website khác một cách nhanh chóng; Văn bản: Giới
thiệu các văn bản qui định của ngành về việc bồi dưỡng và BDTX cho GV; Video và
hình ảnh minh họa: Gồm những video được quay trong tập huấn tập trung hoặc những
video minh họa các ví dụ trong thực tiễn bồi dưỡng; Bình luận: Đây là sự ưu việt của
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động BDTX. Người học sẽ để lại những
bình luận, ý kiến, thắc mắc, chia sẻ trong quá trình BDTX trong và sau khi đăng nhập
website. Những bình luận trao đổi này có ý nghĩa giúp GV thu được những thông tin
ngược từ phía đồng nghiệp và giảng viên tập huấn về nội dung chương trình, hình
thức thể hiện để có những điều chỉnh kịp thời khi cần thiết. Thông qua diễn đàn thảo
luận, sẽ khuyến khích người học trao đổi và đưa ra các câu hỏi về những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn; mặt khác, diễn đàn còn là nơi để chia sẻ những hiểu biết, quan điểm cá
nhân về các sự kiện, hiện tượng liên quan đến các chủ đề. Việc thảo luận, hỏi đáp trên
diễn đàn có ưu thế, đáp ứng nhu cầu học tập cho số đông. Ngoài ra thảo luận qua diễn
181

đàn còn có ưu điểm là không bị giới hạn bởi thời gian và không gian như trao đổi trực
tiếp tại TCM.
Như vậy, để thực hiện thành công việc thiết kế website hoặc tích hợp nội dung
bồi dưỡng cho GV, hiệu trưởng cần:
Khuyến khích, động viên GV, TCM tích cực xây dựng các nguồn học liệu: hệ
thống bài tập, câu hỏi, các tư liệu dạy học như hình ảnh, âm thanh, video... để tham
gia diễn đàn, bình luận;
Chỉ đạo việc xây dựng tiêu chí đánh giá cụ thể cho mỗi bài tập lớn, đảm bảo sự
đánh giá toàn diện của các nguyên tắc đánh giá thông qua việc học tập BDTX trực tuyến;
Tạo môi trường tương tác thường xuyên giữa người dạy và người học, giữa
người học với nhau. Mã nguồn được khuyến khích sử dụng là NUKEVIET CMS.
Đây là mã nguồn mở (Open Source) hoàn toàn miễn phí và không vi phạm bản
quyền phần mềm theo giấy phép của cộng đồng nguồn mở. Do đó giảm đáng kể chi
phí bản quyền website.
Tổ chức diễn đàn trao đổi các nội dung chuyên đề BDTX vào sinh hoạt TCM.
Tổ chức giao tiếp không đồng bộ (các bình luận chia sẻ, các bài viết để lại) để các
thành viên trong TCM đưa ra ý kiến, bàn luận, chia sẻ, giải đáp những thắc mắc liên
quan đến vấn đề đang trao đổi
Hướng dẫn tập huấn và điều chỉnh hoạt động tự kiểm tra, tự đánh giá của người
học thông qua hình thức online.
- Bước cuối cùng: sau mỗi nội dung BDTX, chỉ đạo việc tổ chức kiểm tra, đánh
giá cũng như hướng dẫn GV cách tự kiểm tra, tự đánh giá thường xuyên kết quả bồi
dưỡng qua các bài tập này để có những điều chỉnh cải tiến phù hợp cho đơn vị
4.4.4.2. Cách thức đánh giá kết quả thực nghiệm
- Nghiên cứu, phân tích hồ sơ đánh giá GV của nhà trường trước và sau khi tiến
hành thực nghiệm.
- Tổng hợp báo cáo kết quả quá trình thực nghiệm.
- Trao đổi với CBQL và GV trường thực nghiệm về kết quả thực nghiệm và thu
thập ý kiến nhận xét của các đối tượng trên.
- Thang đo đánh giá là bài kiểm tra 01 mô đun BDTX GV cho phần trước và sau
thực nghiệm
182

4.4.5. Tổ chức thực nghiệm


Bước 1: - Tích hợp nội dung bồi dưỡng cho GV vào Website hoặc sử dụng link
học của Sở/ Phòng GD cung tấp. Giới thiệụ cho GV nhà trường về những nội dung
bao gồm bài giảng, các câu hỏi, bài tập và các cách thức trao đổi.
- Đánh giá sơ bộ tình hình chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động
BDTXGV theo tiếp cận mô hình CIPO tại trường được chọn tham gia thực nghiệm
thông qua trao đổi với CBQL, GV nhà trường và tiến hành khảo sát bằng bộ phiếu
khảo sát thực nghiệm để đo đầu vào (bài kiểm tra phụ lục 7) và phiếu khảo sát nhu cầu
bồi dưỡng của các đối tượng tham gia thực nghiệm. [phụ lục 6]
Bước 2: Tạo môi trường tương tác giữa các GV trong trường và với người tập
huấn. Biện pháp chỉ đạo các TCM chủ động tổ chức việc ứng dụng ICT trong hoạt
động BDTXGV tập trung vào những vấn đề sau:
- Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
BDTX cho GV tại đơn vị tổ;
- Hiệu trưởng ra quyết định quản lý và tổ chức lãnh đạo thực hiện tốt các quyết
định quản lý đã ban hành về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động BDTXGV;
- Hiệu trưởng chỉ đạo triển khai tập huấn và trao quyền cho các TCM ứng dụng
CNTT trong hoạt động BDTXGV theo tiếp cận mô hình CIPO;
- Hiệu trưởng chỉ đạo TCM, đội ngũ GV cốt cán thực hiện nhiệm vụ ứng dụng
CNTT trong hoạt động BDTX cho GV tại các nhóm chuyên đề, tổ và toàn trường;
- Hiệu trưởng tổ chức các nhóm GV, tổ chuyên môn tiến hành kèm cặp, hỗ trợ,
chia sẻ, học tập kinh nghiệm lẫn nhau việc ứng dụng CNTT trong hoạt động
BDTXGV;
- Hiệu trưởng chỉ đạo các TCM việc xây dựng, chia sẻ nguồn tài nguyên, trao
đổi từ việc tổ chức diễn đàn, câu lạc bộ, hội thảo trong hoạt động BDTXGV;
- Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra đánh giá, rà soát và rút kinh
nghiệm kết quả đạt được qua hoạt động BDTXGV online ở các TCM
- Hiệu trưởng động viên, khích lệ GV, TCM trong hoạt động bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng online;
- Hiệu trưởng thu hút, duy trì, mở rộng các mối quan hệ trong và ngoài nhà
trường đảm bảo phục vụ hoạt động bồi dưỡng, BDTXGV;
183

Bước 3: Tổ chức trao đổi các nội dung chuyên đề BDTX vào sinh hoạt TCM
thông qua sinh hoạt trực tiếp và trực tuyến. Sau đó tiến hành đo đầu ra thông qua bài
kiểm tra mô đun đã được bồi dưỡng
Đo đầu ra: Sau khi được bồi dưỡng tập trung và các TCM chủ động trong hoạt
động BDTX, tự bồi dưỡng thông qua việc ứng dụng ICT tại đơn vị TCM của mình,
nhóm thực nghiệm tiến hành khảo sát bằng bộ phiếu khảo sát thực nghiệm đo đầu ra
(bài kiểm tra và phiếu khảo sát) và cho biết ý kiến cá nhân trong phiếu trưng cầu ý
kiến đo đầu ra sau thực nghiệm kèm theo.
Bước 4: Hướng dẫn tập huấn và điều chỉnh hoạt động tự kiểm tra đánh giá của
người học thông qua việc thu thập ý kiến thông qua phiếu khảo sát và trao đổi với GV.
Tiến trình hoạt động BDTX cho GV ở các TCM thực hiện trong diễn đàn trực
tuyến cụ thể như sau:
+ TTCM yêu cầu các thành viên trong TCM tham gia xây dựng hệ thống dữ liệu
cho diễn đàn.
+ Các thành viên trong TCM trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các nguồn thông tin
khoa học và giáo dục; thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin giáo dục trong và ngoài
nước (trong đó có tham gia các diễn đàn, upload giáo án, tài liệu, sách báo tạo thành
một nguồn tài nguyên phong phú phục vụ cho công tác giảng dạy; gửi và trao đổi thư
từ, thông tin giữa các thành viên trong trường, cụm trường, trên toàn quốc).
+ Các hoạt động trong và ngoài diễn đàn trực tuyến cho GV sẽ có tác dụng bổ
trợ cho nhau trong quá trình sinh hoạt chuyên môn ở trường phổ thông. GV tham gia
sinh hoạt chuyên môn theo tổ/nhóm/cụm chuyên môn nơi mình công tác, tạo ra các
sản phẩm khoa học phục vụ cho quá trình tổ chức hoạt động dạy học. Các sản phẩm
này sẽ được tải lên diễn đàn và trở thành tài liệu tham khảo cho chính tổ/nhóm của
mình cũng như có thể chia sẻ trên phạm vi rộng hơn (cả nước). Diễn đàn sẽ là một kho
dữ liệu phong phú, đa dạng, liên môn trợ giúp đắc lực cho các cá nhân trong hoạt động
sinh hoạt chuyên môn ở nhà trường tiểu học nói riêng, trong quá trình dạy học, giáo
dục nói chung đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay.
Bước 5: Tổ chức kiểm tra và đánh giá kết quả bồi dưỡng
4.5. Kết quả thực nghiệm
Sau khi khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất,
184

tác giả luận án đã tiến hành tổ chức thực nghiệm để tìm hiểu những vấn đề liên quan
đến việc tổ chức quản lý nằm nâng cao chất lượng BDTXGV trường tiểu học tiếp cận
mô hình CIPO. Luận án tiến hành chọn mẫu thực nghiệm và đối chứng theo hình thức
chọn mẫu thuận tiện với 47 GV tại trường tiểu học X, quận Thủ Đức, TP.HCM. Tác
giả lựa chọn dạng thiết kế nghiên cứu trước và sau tác động đối với 01 nhóm duy nhất.
Lần 1, khảo sát trước tác động vào ngày 26.9.2020 và lần 2 sau tác động vào ngày
26.12.2020 (tác động được kéo dài trong vòng 03 tháng), kết quả như sau:
4.5.1. Thông tin về đối tượng tham gia thực nghiệm tại trường tiểu học X.
- Đối tượng tham gia thực nghiệm
Bảng 4. 4. Thông tin về đối tượng tham gia thực nghiệm
Hạng chức danh nghề
Trình độ đào tạo
Tổng nghiệp
Nội dung
số Dưới Hạng Hạng Hạng
STT TS ThS ĐH CĐ TC
TC IV III II
Tổng số GV, CBQL
47 1 41 5 5 4 32
và nhân viên
I Giáo viên 38 33 5 5 4 29
2 Ngoại ngữ 1 1 1
3 Tin học
4 Âm nhạc 1 1 1
II CBQL 3 1 2 3
1 Hiệu trưởng 1 1 1
2 Phó hiệu trưởng 2 2 2
III Nhân viên 2 2 1
1 Nhân viên văn thư 1 1
2 Nhân viên kế toán 1 1
3 Nhân viên thư viện 1 1 1
Nhân viên công
4
nghệ thông tin
(Nguồn: tổng hợp từ đánh giá của CBQL trường tham gia thực nghiệm)

Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ở bảng 4.4. cho thấy số lượng GV tham
gia thực nghiệm được phân bố tương đối đều trình độ chuyên môn đào tạo. Điều này
phù hợp với yêu cầu thực nghiệm của luận án. Tuy nhiên số liệu trên còn cho thấy GV
tiểu học tại trường tham gia thực nghiệm chưa có GV chuyên trách môn tin học và
nhân viên công nghệ thông tin. Đa phần GV đều mong muốn được tập huấn, trang bị
những kiến thức, kỹ năng còn hạn chế về ứng dụng ICT vào trong hoạt động
BDTXGV và phát huy được vai trò của TCM trong việc bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ, phương pháp để phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. Do vậy khi tiến hành
185

thực nghiệm biện pháp quản lý trên nhóm đối tượng này có thể thu được kết quả mang
tính khách quan. Ngoài ra, CBQL trường này đã tham gia bồi dưỡng và có chứng chỉ
nghiệp vụ quản lý trường phổ thông nên vừa có kinh nghiệm quản lý, vừa có kiến thức,
kỹ năng, hiểu biết nhất định về khoa học quản lý. Đồng thời, là một nhà quản lý trẻ,
năng động, tạo điều kiện cho đội ngũ tiếp cận nhanh với sự thay đổi đáp ứng được yêu
cầu tự học, tự bồi dưỡng hiện nay.
- Định lượng thang đánh giá kết quả thu được qua bài kiểm tra kết quả bồi dưỡng
của học viên trước và sau thực nghiệm. Chúng tôi sử dụng thang đánh giá của B.J
Bloom với sáu mức độ: Ghi nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo để
xác định mức độ nhận thức của giáo viên trong bài kiểm tra đầu vào và đầu ra sau khi
được bồi dưỡng. Thang đo được chia dưới dạng điểm từ 1 đến 10 (Xuất sắc: Điểm 9,0
- 10,0; Giỏi: 8,0 - 8,9; Khá: 6,5 - 7,9; TB: 5,0 - 6,4; Yếu: 3,5 - 4,9; Điểm: 0,0 - 3,4)
Sau đây là báo cáo phân tích kết quả thực nghiệm
4.5.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm công tác chỉ đạo các Tổ chuyên môn ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên tại đơn vị
- Về thái độ học tập
Để đánh giá thái độ học tập, tác giả luận án khảo sát ý kiến của GV khi được
tham gia lớp thực nghiệm bồi dưỡng mô đun 2 qua việc kết hợp 2 hình thức trực tiếp
và ứng dụng ICT có phát huy vai trò của TCM, kết quả như sau: 1= Hoàn toàn không
đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3= Đồng ý một phần; 4= Đồng ý; 5= Hoàn toàn đồng ý
Bảng 4. 5. Ý kiến của GV tham gia lớp thực nghiệm bồi dưỡng mô đun 2 với hình
thức kết hợp tập huấn trực tiếp và đổi mới việc ứng dụng ICT trong BDTXGV có phát
huy vai trò của các TCM
Mức độ đánh giá (%)
TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
Việc chỉ đạo ứng dụng CNTT-TT trong 8.5 4.2979 0.622
hoạt động BDTX có phát huy vai trò của tổ
1 chuyên môn (từ khâu lập kế hoạch, chỉ đạo 53.2 38.3
tổ chức, kiểm tra đánh giá tại TCM) là cần
thiết.
Việc chỉ đạo các TCM kết hợp BDTX trực
2 tiếp và trực tuyến đáp ứng được việc phát 12.8 44.7 42.6 4.276 0.649
triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV.
Nội dung các TCM triển khai bồi dưỡng
cho GV thông qua việc ứng dụng CNTT –
3 TT đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng 12.8 44.7 42.6 4.297 0.688
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp
dạy học hiện đại.
186

Mức độ đánh giá (%)


TT Nội dung TB ĐLC
1 2 3 4 5
Hình thức BDTX trực tiếp kết hợp trực
4 tuyến tại các TCM tại trường, liên trường, 12.8 44.7 42.6 4.297 0.688
cụm trường đạt hiệu quả cao.
Hình thức BDTX có ứng dụng CNTT_TT
phát huy vai trò của TCM đã đáp ứng được
5 4.3 53.2 42.6 4.297 0.688
nhu cầu bồi dưỡng đa dạng của GV hiện
nay.
Việc đánh giá kết quả BDTXGV nên được
6 giao quyền nhằm phát huy vai trò tự đánh 4.3 53.2 42.6 4.383 0.573
giá của GV, đánh giá GV của TCM
Việc trang bị học liệu, phương tiện cho hoạt
7 động BDTX trực tuyến hiện nay có chất 8.5 51.1 40.4 4.319 0.629
lượng.
Các hình thức đánh giá kết quả BDTX đã
8 được lựa chọn và dễ dàng phát huy vai trò 6.4 42.6 51.1 4.446 0.618
của TCM.
Kết quả học BDTX đạt được kết quả tốt so
9 8.5 44.7 46.8 4.383 0.644
với mục tiêu đã đề ra .
Các kỹ năng sau hoạt động BDTX có phát
10 huy vai trò của TCM giúp cho kỹ năng của 2.1 55.3 42.6 4.404 0.538
GV được trang bị phù hợp và cần thiết.
GV sẵn sàng ủng hộ nếu cấp trên phổ biến
triển khai rộng rãi việc BDTX thông qua
11 việc ứng dụng CNTT có phát huy vai trò
4.3 53.2 42.6 4.383 0.573
của TCM
Bảng 4.5. cho thấy, sau khi được bồi dưỡng mô đun 2 với hình thức kết hợp tập
huấn trực tiếp và đổi mới việc ứng dụng ICT trong BDTXGV có phát huy vai trò của
các TCM, đa số GV thể hiện thái độ ở mức độ đồng ý với 11 nội dung hiệu trưởng đã
triển khai với giá trị TB từ 4.297 đến 4.446. Trao đổi thêm với GV về vấn đề này, GV
cho biết họ còn phân vân vì khi tổ chức bồi dưỡng đại trà, chắc hẳn sẽ gặp nhiều khó
khăn như cơ chế quản lý của nhà trường, thời gian học tập, CSVC, sự phối hợp với
các lực lượng giáo dục cũng như sự tâm huyết của GV…trong hoạt động này nếu
không được thường xuyên hỗ trợ.
Bên cạnh đó, tác giả đã tìm hiểu thêm thái độ của GV khi tham gia tự bồi dưỡng
qua E-Learning cho thấy, đa số GV chủ động thể hiện sự tích cực hợp tác, chia sẻ
thông tin về những khó khăn, nguyện vọng và nhu cầu của họ về hoạt động giáo
BDTXGV ở đơn vị với giảng viên thông qua email và trao đổi trực tuyến qua website.
Trao đổi thêm với một vài GV, cán bộ quản lý sau khi tham gia lớp tập huấn về những
ưu điểm, hạn chế cũng như những thuận lợi và khó khăn về chương trình BDTXGV
qua ICT có phát huy vai trò của TCM, GV 1 cho biết “bản thân cảm thấy rất hài lòng
187

về việc được bồi dưỡng thông qua hình thức trực tiếp, sau đó tiếp tục hoàn thiện kiến
thức qua website hoặc thư điện tử với giảng viên tập huấn và đồng nghiệp. Hơn nữa,
hiện nay ai cũng có điện thoại thông minh và thuận tiện trong việc học bất cứ đâu và
thời gian nào. Tuy nhiên, để làm được tốt điều này, GV phải được tâp huấn, phải am
hiểu và đầu tư cho hoạt động này”. GV2 còn cho biết thêm “Qua việc tham gia tập
huấn BDTX mô đun 2 với hình thức kết hợp trực tiếp và ứng dụng ICT, bản thân nhận
ra được hai vấn đề quan trọng nhất là phải tập huấn cái gì cho GV và tập huấn như
thế nào để đạt hiệu quả cao nhất”.
Trò chuyện về việc quản lý hoạt động BDTXGV trong nhà trường QL1 cho biết:
“để thực hiện việc bồi dưỡng cho GV thông qua ứng dụng ICT một cách hiệu quả thì bên
cạnh những kĩ năng sư phạm cần có thì cần phải hỗ trợ cho GV kĩ năng sử dụng các thiết
bị tin học. Đồng thời các TTCM phải là cánh tay nối dài của hiệu trưởng. Tuy nhiên hiện
nay các trường còn chưa quan tâm nhiều đến công tác này vì bản thân GV không có
nhiều thời gian để đầu tư vào vấn đề này, đồng thời kinh phí của trường còn hạn chế”;
QL2 cho biết “mặc dù Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT đã có chương trình BDTX cho GV và
cũng đã sử dụng kiểm tra đánh giá trực tuyến, nhưng nội dung còn mang tính khái quát
nên GV còn khó khăn khi tổ chức thực hiện. Chính vì vậy, nhà trường mong muốn hình
thức bồi dưỡng này được triển khai rộng rãi để GV dễ dàng thực hiện”.
- Về kết quả bồi dưỡng
Kết quả thực nghiệm đối với 47 GV ở trường tiểu học X, quận Thủ Đức tại hai
thời điểm trước (tháng 9/2020) và sau khi sử dụng biện pháp tác động (12/2020) là tập
huấn trực tiếp tại đơn vị và chỉ đạo việc ứng dụng ICT trong việc BDTXGV có phát
huy vai trò của TCM thông qua bài kiểm tra được thể hiện ở bảng 4.5 như sau:
Bảng 4. 6. Kết quả điểm kiểm tra BDTX trước thực nghiệm và sau thực nghiệm
của GV trường tiểu học X
Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm
Điểm
Tần số % TB ĐLC Tần số % TB ĐLC
4 10 21.3 0 0
5 12 25.5 0 0
6 11 23.4 5.76 1.354 14 29.8 6.95 0.750
7 7 14.9 21 44.7
8 7 14.9 12 25.5
Sig. (Paired Samples Correlations) 0.049
Sig.(2-tailed) (Paired Samples Test) 0.000
188

Bảng 4.6 cho thấy, TB điểm kiểm tra của nhóm GV tại trường tiểu học X trước
tác động là TB = 5.76; ĐLC = 1.354 nhỏ hơn sau tác động là TB = 6.95; ĐLC =
0.750. Điểm số này cho thấy có xu hướng tăng về phía sau tác động. Để xác định hiệu
quả của tác động, tác giả luận án tiến hành kiểm định theo cặp Paired – Sample T-Test
trong SPSS để xem xét sự khác biệt về điểm TB của nhóm trước và sau tác động với
độ tin cậy 95% cùng mối tương quan của dữ liệu ở hai lần kiểm tra có mối quan hệ
nhân quả với kết quả kiểm định (vì Sig. (Paired Samples Correlations = 0.049 <0.05)
như sau:
- H0: là không có sự khác biệt về điểm số bài kiểm tra trước và sau tác động
- H1: là có sự khác biệt về điểm số của bài kiểm tra trước và sau tác động
Với giá trị Sig. = 0.00 < 0.05 nên có sự khác biệt về điểm số TB của lần đo trước
tác động và sau tác động của nhóm GV tại trường tiểu học X. Điều này có nghĩa là,
sau khi GV được tham gia lớp tập huấn mô đun 2 về bồi dưỡng phương pháp dạy học
tích cực ở tiểu học và sau đó được Hiệu trưởng chỉ đạo đổi mới ứng dụng ICT có phát
huy vai trò của TCM theo hướng tiếp cận mô hình CIPO (cụ thể là sau khi bồi dưỡng
tập huấn tập trung, các TCM sử dụng Elearning tiếp tục học tập, kiểm tra, đánh giá
hoạt động BDTXGV tại TCM của mình) đã làm thay đổi kết quả BDTXGV tại đơn vị
theo hướng tốt hơn ở biểu đồ dưới đây:

Biểu đồ 4. 2. Điểm kiểm tra trước và sau tác động của nhóm GV về việc sử dụng
phương pháp và kỹ thuật dạy học và giáo dục giúp phát triển phẩm chất, năng lực HS
tiểu học
189

4.5.3. Đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ khả thi của hoạt động bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ chuyên môn
Qua kết quả thực nghiệm từ tháng 9/2020 đến tháng 12/ 2020 luận án thu được
kết quả tương đối khả quan. GV được tham gia lớp bồi dưỡng mô đun 2 thông qua dạy
học trực tiếp kết hợp việc chỉ đạo ứng dụng ICT phát huy vai trò của TCM đánh giá
mức độ hiệu quả và mức độ khả thi của toàn BDTXGV theo hướng tiếp cận mô hình
CIPO có sự phân quyền cho các TCM được biểu hiện qua biểu đồ sau:

Biểu đồ 4. 3. Mức độ hiệu quả và khả thi của biện pháp chỉ đạo ứng dụng ICT phát
huy vai trò của TCM đã thực nghiệm
Biểu đồ trên cho thấy, đa số GV của trường cho rằng đây là biện pháp quản lý có
mức độ khả thi và mang lại hiệu quả cao.
Kết luận thực nghiệm
Kết quả thực nghiệm biện pháp “chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt
động BDTXGV” bước đầu khẳng định tính khả thi của biện pháp này trong quá trình
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận CIPO trong việc trong phân
quyền quản lý hoạt động BDTXGV cho các TCM. Đồng thời việc triển khai vận dụng
biện pháp chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động BDTXGV vào thực tiễn
quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học hiện nay tại TP.HCM là cần thiết.
Vì vậy, có thể kết luận việc chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt động
BDTXGV tiểu học theo hướng áp dụng mô hình CIPO có sự phân quyền cho các
TCM là khả thi và cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý giáo dục tại TP.HCM.
190

Tiểu kết chương 4


Căn cứ kết quả nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu
học theo mô hình CIPO, luận án đã xây dựng 05 nhóm biện pháp quản lý hoạt động
BDTX tiểu học theo mô hình CIPO nhằm biến đổi, trang bị, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng còn thiếu hụt sau quá trình đào tạo một cách đều đặn, liên tục đáp ứng
yêu cầu của ngành và mong muốn của toàn xã hội trong giai đoạn mới, đồng thời giúp
cho GV tiểu học có được một tầm hiểu biết toàn diện và các năng lực thích ứng với đối
tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động,
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học theo tiếp cận mô hình
CIPO như đề xuất được đánh giá mức độ cần thiết, khả thi tương đối cao. Một số biện
pháp đã được triển khai vận dụng vào thực tiễn quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
và thu được kết quả đáng ghi nhận.
Kết quả thực nghiệm biện pháp “chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt
động BDTXG” đã bước đầu khẳng định tính thuyết phục, tính khả thi của biện pháp
này đối với hoạt động BDTXGV tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO. Qua phân tích
kết quả thực nghiệm biện pháp này cho thấy, sau giai đoạn tổ chức thực nghiệm thì
hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học từng bước cải thiện.
191

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


KẾT LUẬN
Để xây dựng đội ngũ nhà giáo đảm bảo về số lượng, trình độ; có phẩm chất
đạo đức; năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thì việc đào
tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ, hoạt động tự bồi dưỡng, BDTX luôn là một yêu
cầu cần thiết.
Những nghiên cứu trong và ngoài nước với góc nhìn, cách tiếp cận khác nhau đã
mô tả tương đối khái quát về hoạt động bồi dưỡng GV như: thực trạng chất lượng đội
ngũ GV của một số địa phương hiện nay, việc xác định nội dung, chương trình và
phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV, các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng
GV. Các nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng GV, đặc biệt là hoạt động
BDTX ở bậc tiểu học, đặc biệt là việc tiếp cận mô hình CIPO trong bồi dưỡng còn
mỏng so với các đề tài nghiên cứu về đào tạo giáo viên, bồi dưỡng GV phổ thông.
Thực trạng hoạt động BDTX GV tiểu học tại TP. HCM nhìn chung, đội ngũ GV
và CBQL đa số đã nhận thức đúng đắn về hoạt động BDTX GV. Các trường đã chủ
động xây dựng kế hoạch, triển khai hoạt động BDTX GV tại đơn vị nghiêm túc. Nhiều
hình thức, phương pháp cũng như cách thức kiểm tra đánh giá được thực hiện đảm bảo
tiến độ và hoàn tất thời gian quy định. Các phương pháp trong BDTXGV được thực
hiện đa dạng, phù hợp với đối tượng người học là người lớn và đạt được những yêu cầu
về mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, cần tìm hiểu nhu cầu của GV
để có thể lồng ghép một số nội dung BDTX liên quan đến đổi mới chương trình và sách
giáo khoa để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với bối cảnh hiện nay.
Thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tiếp cận CIPO
đã đạt được những thành công nhất định. Các trường tiểu học rất quan tâm đến việc lựa
chọn cơ sở đào tạo bồi dưỡng chất lượng. Công tác chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch,
thực hiện nội dung BDTX được các trường quản lý nghiêm túc. Tuy nhiên, trên thực tế
vận dụng mô hình CIPO vào nghiên cứu thực trạng quản lý ở 04 nhân tố: quản lý bối
cảnh, quản lý đầu vào, quản lý quá trình và quản lý kết quả đầu ra cho thấy: khả năng
hiệu trưởng quản lý việc thích ứng với những tác động bên ngoài còn chậm. Việc chuẩn
bị các nội dung để tư vấn cho GV và cải tiến các hoạt động này thực chất chưa được các
trường thực hiện đồng bộ. Việc khảo sát, tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của GV chưa tốt
192

dẫn đến chưa đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng của GV cũng như không phân hóa
được đối tượng cần bồi dưỡng. Việc bồi dưỡng còn bị động, chưa dựa vào nhu cầu bồi
dưỡng của GV hoặc theo chương trình BDTX của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, hoạt
động quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học chưa phát huy hết vai trò của đội ngũ
CBQL trong các nhà trường như Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ phó
chuyên môn. Trong công tác kiểm tra đánh giá chưa chú trọng đến hoạt động đánh
giá kết quả của các TCM.
Đồng thời, nghiên cứu thực trạng cho thấy: có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
việc quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo tiếp cận mô hình CIPO
như: các yếu tố về nhận thức và năng lực quản lý của CBQL, GV thì trong 04 nhân tố
của mô hình CIPO thì nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả BDTXGV chính là
công tác quản lý kết quả đầu ra và quản lý quá trình của mô hình.
Từ đó, để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDTXGV ở trường tiểu học ở
TP.HCM hiện nay, đề tài đã đề xuất 05 nhóm biện pháp gồm Nhóm biện pháp 1. Tổ
chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu
BDTX; Nhóm biện pháp 2: Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động
BDTXGV tiểu học tại TP.HCM”; Nhóm biện pháp 3: Quản lý đầu vào của hoạt động
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nhóm biện
pháp 4: Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò
của Tổ chuyên môn; Nhóm biện pháp 5: Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM với 16 biện pháp cụ thể. Đồng thời đã tổ chức
khảo nghiệm nhằm xem xét tính cần thiết, tính khả thi và đánh giá tác dụng, hiệu quả
của các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học theo hướng tiếp cận mô hình
CIPO. Kết quả thực nghiệm biện pháp “chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt
động BDTXGV” đã bước đầu khẳng định tính thuyết phục, tính khả thi của biện pháp
này đối với hoạt động BDTXGV tiểu học theo tiếp cận mô hình CIPO, cần có nghiên
cứu tiếp tục để phát triển và nhân rộng những kết quả nghiên cứu này. Tuy nhiên, để
đạt được thành công trong vận dụng mô hình CIPO vào quản lý hoạt động BDTXGV
tiểu học, hiệu trưởng cần phải huy động trí tuệ của đội ngũ CBQL, GV, có chương
trình hành động, bước đi phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng trường.
193

Đề tài đã trả lời được các câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu đặt ra về
việc quản lý hoạt động BDTXGV. Kết quả khảo nghiệm đã cho thấy tính cấp thiết và
tính khả thi của những biện pháp đề xuất. Đồng thời thông qua thực nghiệm chứng
minh được tính hiệu quả của biện pháp đề xuất đối với hoạt động BDTX GV tiểu học
hiện nay tại TP.HCM
KHUYẾN NGHỊ
Để có thể vận dụng hiệu quả các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
theo hướng tiếp cận mô hình CIPO, tác giả đề xuất một số khuyến nghị sau:
1. Với Bộ GD&ĐT
Điều chỉnh chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học cho phù hợp với yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông trong thời gian tới và hướng dẫn sử dụng chuẩn cụ thể hơn như
nội dung biện pháp 05 là tăng cường quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt động
BDTXGV tiểu học nhằm thích ứng với tinh thần đổi mới quản lý giáo dục hiện nay.
2. Đối với các Sở GD&ĐT TP.HCM
Trước yêu cầu nâng cao năng lực chung các Hiệu trưởng trường tiểu học, cho
phép bổ sung một số kết quả nghiên cứu trong luận án vào các mô đun BDTX CBQL,
BDTX GV trường tiểu học hàng năm.
Làm tốt công tác đánh giá kết quả BDTXGV tiểu học để nâng cao năng lực chung
của GV, trong đó có năng lực quản lý có hiệu quả hoạt động BDTX GV qua các năm học.
3. Đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV
- Cần đầu tư xây dựng hoàn thiện, chuẩn hoá chương trình, giáo trình phù hợp
với thời gian BDTX, tránh sự trùng lặp kiến thức và lãng phí thời gian.
- Ngoài việc xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng, cần đổi mới phương
pháp bồi dưỡng tránh những bài giảng lý thuyết, thuyết trình khô khan trích dẫn hoặc
đọc các văn bản, giáo trình, bài chuẩn bị trước. Phát huy phương pháp thảo luận
nhóm, làm việc nhóm, tăng cường đối thoại, trao đổi giữa học viên. Giảng viên cần
được kết hợp hài hòa, hợp lý trong nội dung chương trình BDTX.
4. Đối với Hiệu trưởng trường tiểu học tại TP.HCM
- Cử GV cốt cán tham dự các lớp tập huấn chuyên môn do Bộ/Sở GD&ĐT tổ
chức, khi về trường những GV đi tập huấn có nhiệm vụ chia sẻ những kiến thức thu
được cho giáo viên toàn trường.
194

- Chủ động xác định các nhiệm vụ quản lý trường học trong bối cảnh mới, hiểu
rõ nhu cầu BDTX của GV và có lộ trình trong xây dựng kế hoạch BDTXGV đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện. Ngoài ra, nhà trường cung cấp tài liệu chuyên môn để
giáo viên tự nghiên cứu, khuyến khích giáo viên nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin, tư
liệu về đổi mới chương trình, sách giáo khoa trên mạng Internet.
- Hàng năm, nhà trường cần có tiêu chí cụ thể đánh giá hoạt động BDTXGV
theo tiếp cận mô hình CIPO và cung cấp cho GV những phản hồi mang tính xây dựng
để định hướng việc BDTX nâng cao chất lượng bồi dưỡng.
- Tạo cơ chế mở nhằm khuyến khích và tạo điều kiện để GV tự bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp và thực tế giáo dục tại địa phương.
- Mạnh dạn phân quyền và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của các TCM;
ứng dụng ICT trong việc BDTX và quản lý hoạt động BDTXGV một cách hiệu quả
nhất. Tạo điều kiện để GV được trao đổi, học tập lẫn nhau, phát huy vai trò của GV
cốt cán các bộ môn, phát huy sức mạnh trí tuệ tập thể, tạo sự đoàn kết, gắn bó giữa các
đồng nghiệp, bồi đắp lòng yêu nghề.
- Mỗi GV cần tự chủ động tham gia và thường xuyên thay đổi các hình thức bồi
dưỡng phù hợp với khả năng và yêu cầu của nhà trường.
5. Đối với các Tổ chuyên môn
- Tăng cường việc phân quyền, nhiệm vụ cho các TTCM thực hiện vừa có tính
chất nghĩa vụ vừa tự nguyện trong việc quản lý hoạt động BDTX tại các TCM.
- Có cơ chế chính sách kịp thời động viên, khích lệ, thuyết phục, hỗ trợ, thưởng,
phạt rõ ràng để khuyến khích các TCM và GV trong quá trình BDTX.
- Nhà trường không chỉ thực hiện quyền tự chủ về hoạt động BDTX mà các
TCM cũng có thể phải tự chủ về kế hoạch BDTXGV.
- Đổi mới phong cách quản lý, bồi dưỡng năng lực quản lý, chỉ đạo chuyên môn
cho các TTCM. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các tổ nhóm chuyên môn; Xác
định kế hoạch kiểm tra giám sát, công cụ đánh giá cụ thể, có minh chứng rõ ràng.
- Tăng cường CSVC và công nghệ tại đơn vị. Xây dựng quy định về ứng dụng
ICT trong BDTX cho các TCM nhằm hình thành môi trường thông tin trong giáo dục.
195

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Ban Bí thư Trung ương Đảng. (2004). Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về việc
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
giai đoạn 2005-2010.
Ban chấp hành Trung ương. (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế. Hà Nội.
Bộ Chính trị. (2016). Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, ban hành ngày 15/5/2016.
Bộ GD&ĐT & Ban Tuyên giáo TW. (2012). Hội thảo Nhà giáo và CBQL đối với sự
nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT Việt Nam & Cơ quan Hợp tác kỹ thuật Bỉ. (2006). Dự án Việt - Bỉ. Nâng
cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở các
tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (VIE 04 019 11). Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2005). Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 về hướng dẫn
tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục
công lập. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2008a). Quyết định số 84/QĐ-BGDĐT ngày 07/01/2008 phê duyệt các
GD&ĐT thuộc chương trình cấp vốn trực tiếp. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2008b). Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2008 Quy định
về đạo đức nhà giáo. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2009). Báo cáo tổng kết bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non,
phổ thông chu kỳ II, III. Kỷ yếu Hội thảo tổng kết công tác bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non, phổ thông. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2011). Thông tư số 26/2011/TT-BGDĐT ngày 18/8/2011 với những đổi
mới cả về hình thức, nội dung và phương pháp bồi dưỡng. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2011a). Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2011b). Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở. Hà Nội.
196

Bộ GD&ĐT. (2011c). Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 ban hành


chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học,. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2011d). Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/8/2011 ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2012). Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 ban hành Quy
chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2016). Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Hà
Nội.
Bộ GD&ĐT. (2017a). Thông tư 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 triển khai tích
hợp giáo dục an ninh quốc phòng. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2017b). Thông tư 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/6/2017 ban hành quy
định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông,. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2017c). Thông tư số 36/2017/TT-GDĐT ngày 28/12/2017 ban hành về
quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GD&ĐT thuộc hế thống giáo dục
quốc dân. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2018). Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/05/2018 về việc tăng
cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
Bộ GD&ĐT. (2018). Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy
định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2019). Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Hà
Nội.
Bộ GD&ĐT. (2019a). Thông tư 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 ban hành quy
chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.
Hà Nội.
Bộ GD&ĐT. (2020). Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều
lệ Trường tiểu học. Hà Nội.
197

Cao Đức Tiến. (2001). Đánh giá thực trạng triển khai chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cho GVPT (Luận văn thạc sĩ). Hà Nội: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Chính phủ. (2006). Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Hà Nội.
Chính phủ. (2012). Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020. Ban hành kèm theo
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012. Hà Nội.
Chính phủ. (2012). Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 Quy định về xử lý kỷ
luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức. Hà Nội.
Chính phủ. (2012). Quyết định số 906/QĐ-TTg ngày 24/7/2001 đầu tư (giai đoạn I)
dự án phát triển giáo viên tiểu học. Hà Nội.
Craft A. (1996). Continuing professional development. London: Open University.
Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục-VVOB. (2014). Phát triển chuyên
môn cho giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. Hà Nội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam. (2011). Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
ban hành gày 19/01/2011.
Đảng Cộng Sản Việt Nam. (2016). Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII,
ban hành gày 28/01/2016.
Đanilop M.A & Xcatkin M.N. (1980). Lý luận dạy học của trường phổ thông. Hà Nội:
NXB Giáo dục.
Đặng Huỳnh Mai (2008). Giáo trình nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục tiểu học. NXB Giáo dục. Hà Nội.
Đỗ Hồng Thái. (2010). Bồi dưỡng GV ứng dụng CNTT trong dạy học Lịch sử ở
trường phổ thông. Tạp chí Giáo dục, Số 234, Tr.36-38.
Đỗ Văn Hiếu (2017). Về quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên học viện an ninh
nhân dân theo cách tiếp cận CIPO. Luận án tiến sĩ. Đại học sư phạm Hà Nội.
Ganser, T. (2000). An ambitious vision of professional development for teacher (Vol.
84 (168)). NASSP Bulletin.
Gareth, R. J. & Jennifer, M. G. (2003). Essential of Contemporary Management.
Boston: McGraw Hill.
198

Gia Hân & Nguyễn Thu. (2013). Thêm những đề xuất giải pháp về công tác đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên phổ thông. Retrieved from https://giaoducthoidai.vn/giao-
duc/them-nhung-de-xuat-giai-phap-ve-cong-tac-dao-tao-boi-duong-giao-vien-
pho-thong-38137.html.
Giao, N. Q. (2015). Quản lý chất lượng trong giáo dục đại học. Đại học Quốc gia Hà
Nội.
Hà Thế Ngữ & Đặng Vũ Hoạt. (1987). Giáo dục học. Tập 1, 2. Hà Nội: NXB Giáo
dục.
Hải Bình. (2012). Các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phổ
thông. Retrieved from Khai thác từ
http://www.bentre.edu.vn/index.php?option=com.
Hair et al. (2014). Multivariate Data Analysis (7th ed) Peason Rrentice Hall. NJ.:
Upper Saddle River.
Hannele N. & Ritva J. S. (n.d.). Teacher Education Curriculum of Secondary School
Teachers. Helsinki, Finland: University of Helsinki. Department of Education.
Harold K., Cyril O. & Heinz W,. (1998). Những vấn đề cốt yếu của quản lý. TP.HCM:
NXB Khoa học kỹ thuật.
Hoàng Minh Cương. (2009). Phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông tỉnh
Đắk Lắk. Tạp chí Khoa học giáo dục, số 48, Tr. 13-50-53.
Hoàng Quốc Vinh. (2011a). Giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lí và
giáo viên thủ đô. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 71, Tr.47-49. Hà Nội.
Hoàng Quốc Vinh (2011b). “Vận dụng thuyết quản lí hành chính của Henry Fayol
trong quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông theo
chuẩn nghề nghiệp ở một số tỉnh vùng Tây Bắc”, Tạp chí Giáo dục. Số 315,
tr.7-9. Hà Nội.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1 & tập 2. TP. Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức.
Huỳnh Ngọc Thành (2019). Dẫn theo một số vấn đề lý luận về áp dụng mô hình
PDCA trong quản lý chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học ở trường đại
học. Tạp chí giáo dục số đặc biệt tháng 4/2019, tr 88-91.
199

Jean-Jacques Rousseau (Dịch giả: Lê Hồng Sâm, Trần Quốc Dương . (n.d.). Émile ou
de l'éducation - Rousseau Émile hay là về giáo dục. NXB Tri Thức.
Kárpáti, A. (2009). Green book For the Renewal of Public Education in Hungary.
Budapest: The Prime Minister’s Office.
Komenxky, J. (1657). Opera diactika omnia – khoa sư phạm vĩ đại. Amxtecđam.
Mạc Thị Việt Hà. (2008). Một số chính sách phát triển nghề nghiệp giáo viên ở Hàn
Quốc. Tạp chí Giáo dục, Số 195, Tr. 55-58.
Mạc Thị Việt Hà. (2008). Tuyển dụng và bồi dưỡng giáo viên tại các trường phổ
thông ở Thái Lan. Tạp chí Khoa học giáo dục, Số 28, Tr. 55-58.
Mạc Thị Việt Hà. (2019). Chính sách giáo viên phổ thông của Mỹ. Tạp chí Khoa học
giáo dục Việt Nam, Số 2, Tr. 109-114.
Mai Thị Khuyên (2020). “Đề xuất nội dung quản lí chất lượng dịch vụ công trong
trường mầm non theo mô hình CIPO”. Tạp chí Giáo dục. Số 482 (Kì 2 - 7/2020).
tr 5-9. Hà Nội.
Michael A. (2006). Performance Management: Key strategies and Practical
Guidelines, (Ed. 3rd).
Michel, D. &. (1994). Peut-on former les enseignants ? pp. 148-151.
Nghiêm Đình Vì & Nguyễn Đắc Hưng. (2002). Phát triển giáo dục và đào tạo nhân
tài. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia.
Nguyễn Cảnh Toàn. (2001). Tuyển tập tác phẩm: Tự giáo dục, tự học, tự nghiên cứu.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trung tâm Văn hóa ngôn ngữ Đông Tây.
Nguyễn Đức Trí. (1996). Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên năng lực thực hiện và việc
xây dựng tiêu chuẩn nghề. Đề tài cấp Bộ B93-38-24: Viện nghiên cứu phát
triển giáo dục, Hà Nội.
Nguyễn Duy Hưng. (2014). Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay (Luận án tiến sĩ). Hà Nội: Trường
Đại học Giáo dục.
Nguyễn Đức Thắng (2017). “Quy trình triển khai hệ thống chất lượng theo tiếp cận
CIPO trong quản lý thiết bị đào tạo của các trường đại học kỹ thuật trong quân
đội”. Tạp chí giáo dục. Số 419, kì 1, tháng 12/2017. Hà Nội.
200

Nguyễn Hữu Độ. (2011). Kinh nghiệm của một số quốc gia trong lĩnh vực phát triển
nghề nghiệp giáo viên. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 74, Tr.63-64.
Nguyễn Khắc Minh. (2004). Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh - Việt.
Khoa học và kỹ thuật.
Nguyễn Kì & Bùi Trọng Tuân. (1984). Một số vấn đề của lí luận quản lí giáo dục. Hà
Nội: Knxb.
Nguyễn Mạnh Hùng. (2011). Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học cho cán bộ, giảng viên Trường Cao đẳng Sư
phạm Trung ương. Tạp chí Giáo dục, Số 265, Tr. 9-10.
Nguyễn Mạnh Hùng (2019). Quản lý đào tạo giáo viên mầm non ở các trường cao
đẳng sư phạm trung ương theo tiếp cận CIPO. Luận án tiến sĩ, ĐH Sư phạm
Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Hợi & Thái Văn Thành. (2009). Về quy trình đánh giá chất lượng bồi
dưỡng giáo viên. Tạp chí Giáo dục, Số 224, Tr.9-11.
Nguyễn Ngọc Trang (2018). “Vận dụng mô hình CIPO để đổi mới trong quản lí hợp
tác giữa nhà trường với doanh nghiệp nhằm đào tạo đáp ứng yêu cầu thị trường
lao động”. Tạp chí Giáo dục. Số 429 (Kì 1 - 5/2018). tr 11-15. Hà Nội.
Nguyễn Như Ý. (2013). Đại từ điển Tiếng Việt. Hà Nội: Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Sỹ Thư. (2006). Những biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở ở các tỉnh Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục
Trung học cơ sở (Luận án tiến sĩ). Hà Nội: Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Thanh Hoàn. (2008). Những mô hình đào tạo giáo viên ở Hoa Kì. Tạp chí
Khoa học giáo dục, Số 30, Tr. 61-63.
Nguyễn Thị Bình. (2012). Đề xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi dưỡng
GV phổ thông. Hà Nội.
Nguyễn Thị Quy. (2007). Các giải pháp bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên tiểu học Đồng bằng sông Cửu Long. TP. Hồ Chí Minh, Đề tài trọng
điểm cấp Bộ B2006.19.15 TĐ, Viện nghiên cứu giáo dục: Trường ĐHSP.
Nguyễn Tiến Đạt. (2004). Kinh nghiệm và phát triển GD&ĐT trên thế giới. Hà Nội:
NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
201

Nguyễn Tiến Phúc. (2010). Vận dụng thuyết quản lí hành chính của Henry Fayol
trong quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học phổ
thông theo chuẩn nghề nghiệp ở một số tỉnh vùng Tây Bắc. Tạp chí Giáo dục,
Số 315, Tr.7-9.
Nguyễn Tiến Phúc. (2010). Vận dụng thuyết quản lí hành chính của Henry Fayol
trong quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học phổ
thông theo chuẩn nghề nghiệp ở một số tỉnh vùng Tây Bắc. Tạp chí Giáo dục,
Số 315, Tr.7-9.
Nguyễn Văn Giao và cộng sự. (2001). Từ điển Giáo dục học. NXB Bách Khoa.
Nguyễn Văn Khải. (2009). Phương pháp dự án trong tự bồi dưỡng nâng cao năng lực
đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên. Tạp chí giáo dục, Số 218, Tr. 15-
20.
Nguyễn Văn Toàn. (2014). Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Quản lý giáo dục,
số 65, Tr. 27-30.
Ora, K,. (2010). Teachers as learners. Comparative Education Research Centre. The
University of Hong Kong.
OsDonnel. (1986). Modular Design in TAFE caurses. NSW. Sydnel.
Paul, H. & Ken, B. H. (Dịch giả Trần Thị Hạnh & Đặng Thành Hưng). (1995). Quản
lý nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia Hà Nội.
Phạm Hồng Quang. (2009). Giải pháp đào tạo giáo viên theo định hướng năng lực.
Tạp chí Giáo dục, Số 216, Tr.9-12.
Phạm Minh Hạc. (1996). Vấn Đề Con Người Trong Sự Nghiệp Công Nghiệp Hóa,
Hiện Đại Hóa. Hà Nội: NXB Chính Trị quốc gia.
Phạm Minh Hạc. (2001). Tâm lý học. Hà Nội: NXB Giáo dục.
Phạm Quang Huân, Trần Thị Hải Yến. (2012). Tổ chuyên môn trường phổ thông tổ
chức hoạt động tự học cho đội ngũ giáo viên. Tạp chí Giáo dục, Số 286
(5/2012), Tr.16-18, 24.
Phạm Quang Huân. (2008). Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo
viên phổ thông đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục. Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội.
202

Phạm Thị Thu Hường (2019). “Thực trạng quản lí đào tạo nghề may và thiết kế thời
trang ở trường trung cấp nghề an dương theo tiếp cận CIPO”. Tạp chí Giáo
dục. Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 330-335. Hà Nội.
Phạm Xuân Thu (2021). Quản lý đào tạo trình độ cao đẳng đáp ứng nhu cầu nhân lực
của doanh nghiệp theo tiếp cận PDCA. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học giáo
dục. Hà Nội.
Phan Thanh Long. (2009). Định lượng và đánh giá lao động của giáo viên phổ thông.
Tạp chí Giáo dục, Số 223, Tr. 13-14.
Phan Thanh Long. (2009). Định lượng và đánh giá lao động của giáo viên phổ thông.
Tạp chí Giáo dục, Số 223, Tr.13-14.
Phùng Như Thuỵ. (2008). Bồi dưỡng theo module và vấn đề tự bồi dưỡng của giáo
viên. Tạp chí Khoa học giáo dục, Số 28, Tr. 45-47.
Phùng Như Thụy. (2008). Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng BDGV tiểu
học (môn Toán) đáp ứng yêu cầu của chương trình sách giáo khoa mới. Luận
án Tiến sĩ. Hà Nội: Trường ĐHSP Hà Nội.
Professional Development Approaches http://www.calproonline.org/pubs/Approach.
(2009).
Retrieved from alproonline.org: http://www.calproonline.org/pubs/Approach
Raja, R. S. (1991). Education for the Twenty-first Century. Bangkok: Unesco
Principal egional office for Asiaand the Pacific Bangkok.
S.Knowles, M. (1972). Andragogy not Pedagogy, Adult leadership - Paper presented
at the Annual Meeting of International Reading Assn. Detroit: 17th, May 10-
13.
Scheerens, J. (1990). School Effectiveness and the Development of Process Indicators
of School Functioning. School Effectiveness and School Improvement, 1, 61-
80.
Sean. M. (2009). Đào tạo giáo viên tại Vương quốc Anh và những liên hệ với đổi mới
đào tạo giáo viên ở Việt Nam”. Báo cáo tại hội thảo mô hình đào tạo giáo viên
THPT và TCCN trong bối cảnh hội nhập quốc tế lần 3 ngày 02/10/2009. Hà
Nội: Bộ Giáo dục và Đào.
203

Sở GD&ĐT TP.HCM. (2018a). Kế hoạch BDTX cho CBQL, GV mầm non, phổ thông
và giáo dục thường xuyên năm học 2018 - 2019, ban hành ngày 07/8/2018.
TP.HCM.
Sở GD&ĐT TP.HCM. (2018b). Kế hoạch Số 2640/KH-GDĐT-TC về kiểm tra công
tác đào tạo bồi dưỡng, BDTX và công tác tổ chức cán bộ năm học 2018 - 2019.
Ngày 06/8/2018.: TP.HCM.
Sở GD&ĐT TP.HCM. (2018c). Công văn số 2764/GDĐT-TC ngày 14/8/2018 về
hướng dẫn thực hiện công tác BDTX GV và CBQL giáo dục năm học 2018 -
2019. TP.HCM.
Sparks & Loucks-Horsley . (1989). Five models of professional development.
Retrieved from . Retrieved from www.ncrel.org:
http://www.ncrel.org/sdrs/areas/issues/educatrs/profdevl/pd2fimo.htm
Stephen, P. R. & David, A. D. (2004). Fundamentals of anagement. New Jersey:
Pearson – Prentice Hall.
Tabachnick, B. G. & Fidell, L.S. (1996). Sử dụng thống kê đa biến (xuất bản lần thứ
3). New York: Harper Collins.
Thân Văn Quân. (2009). Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục trong thời kì hội nhập. Tạp chí Giáo dục, Số 209 , Tr. 10-11.
Thủ tướng Chính phủ. (2012). Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 Phê duyệt
“Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020". Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ. (2015). Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 phê duyệt
Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Hà Nội.
Trần Bá Hoành. (2001). Những đổi mới gần đây trong đào tạo, bồi dưỡng sử dụng
giáo viên trung học ở một số nước. Tạp chí Giáo dục, số 76.
Trần Bá Hoành. (2002). Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa. Hà Nội: Tạp chí Giáo
dục. Số tháng 11.
Trần Bá Hoành. (2010). Những yêu cầu mới về nghiệp vụ sư phạm trong chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học. Hà Nội: NXB Đại học Sư phạm.
Trần Khánh Đức. (2014). Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI.
NXB. Giáo dục Việt Nam.
204

Trần Thị Hải Yến. (2012). Nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn trường
trung học phổ thông. Tạp chí quản lý giáo dục, Số 38.
Trần Thị Quỳnh Loan (2018). “Vận dụng tiếp cận cipo vào quản lí dạy học ở trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo hướng xây dựng xã hội
học tập”. Tạp chí Giáo dục. Số 422 (Kì 2 - 1/2018), tr 8-11. Hà Nội.
Trịnh Ngọc Tùng (2017). “Quản lý các yếu tố dạy học môn chuyên ở trường THPT
theo hướng đảm bảo chất lượng”. Tạp chí giáo dục. Số đặc biệt, kỳ 3 tháng
8/2017. Hà Nội.
Trịnh Nguyên Giao. (1988). Kinh nghiệm bồi dưỡng giáo viên của các nước trên thế
giới. Tập 1. Hà Nội: Trung tâm nghiên cứu đào tạo bồi dưỡng giáo viên.
UNESCO. (1988). Higher Education in the Twent-first Century Vision and Action.
World Conference on Higher Education.
UNESCO. (2002). Open and Distance Learning – Trends, Policy and Strategy
Considerations. Division of Higher Education.
UNESCO. (2002). Open and Distance Learning – Trends, Policy and Strategy
Considerations. Division of Higher Education.
UNESCO. (n.d.). International Institute for Educational Planning. Retrieved from .
Retrieved from unesco.org: http://www.unesco.org/iiep.
Ủy ban nhân dân TP.HCM. (2017). Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn TP.HCM. TP.HCM.
V.A.Xukhômlinxki. (1968). Trường trung học Pavlưts. Hà Nội: NXB Giáo dục.
Viện Từ điển học và Bách khoa thư. (1995). Từ điển Bách khoa Việt Nam. . Hà Nội:
NXB Từ điển Bách Khoa.
Villegas-Reimers, E. (2003). (). Teacher Professional Development: An International
Review of the Literature. Paris: UNESCO International Institute for
Educational Planning.
Villegas-Reimers. E. (2003). Teacher Professional Development: an International
Review of the Literature. UNESCO: International Institute for Educational
Planning. Retrieved from www.unesco.org/iiep.
205

Villegass-Reimers, E. (2003). Teacher Professional Development. UNESCO:


International Institute for Educational Planning.
Vũ Đình Chuẩn. (2008). Phát triển ĐN GV tin học trường THPT theo quan điểm
chuẩn hóa và xã hội hóa (Luận án tiến sĩ). Hà Nội: Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vũ Minh Tâm. (2008). Giáo dục năng lực tự đào tạo của người học, (kì 1-2). Tạp chí
Giáo dục, Số 183, Tr.14-16.
Vũ Quốc Chung. (2012). Giới thiệu mô hình đào tạo giáo viên THPT và TCCN ở một
số quốc gia và bài học kinh nghiệm. Hà Nội: NXB Giáo dục.
Vũ Thị Thu Huyền. (2015). Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề
nghiệp (Luận án tiến sĩ). TP.HCM: Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Vũ Văn Dụ (2007). “Nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên trường phổ thông về
sử dụng thiết bị giáo dục”. Tạp chí Khoa học giáo dục số 19, tr.13-15. Hà Nội.
Vũ Văn Tảo, Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao & Nguyễn Hữu Quỳnh. (2001). Từ điển
Giáo dục học. Hà Nội: NXB. Từ điển Bách khoa.
Widdowson, H.G. (1987). Against dogma: a reply to Michael Swan. ELT Journal
39(3), 158-161.
206

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Kiều Dung (2020). Tiếp cận mô hình CIPO vào quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học. Tạp chí Khoa học Quản lý giáo dục, số 1 năm
2020, Tr. 26-32, ISSN 2354-0788.
2. Trần Kiều Dung (2020). Giới thiệu một số mô hình bồi dưỡng giáo viên và vận
dụng mô hình đảm bảo chất lượng CIPO trong công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông. Tạp chí khoa học Đại học Văn Lang,
Số 20 năm 2020, Tr. 100-108, ISSN 2525-2429.
3. Trần Kiều Dung (2020). Sử dụng thiết kế nghiên cứu hỗn hợp trong nghiên cứu
quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Tạp chí Đại học Đồng Nai,
Số 18 năm 2020, Tr. 1-6, ISSN 2354-1482.
4. Trần Kiều Dung. (2020). Hoạt động phát triển chuyên môn ở một số nước và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên.
Kỷ yếu hội thảo khoa học và sinh hoạt thường niên câu lạc bộ giám đốc Sở giáo
dục và Đào tạo các Tỉnh/ Thành phía Nam. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại học Huế.
Tr. 241-249.
5. Trần Kiều Dung. (2018). Đổi mới hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo mô hình
Blended Learning. Kỷ yếu hội thảo khoa học Nâng cao năng lực quản trị nhà
trường trong bối cảnh mới. TP. Hồ Chí Minh: NXB Đại học Huế. Tr.164-170.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL và GV Tiểu học)
Chúng tôi trân trọng gửi đến quý Thầy/Cô phiếu trưng cầu ý kiến nhằm thu thập thông
tin cho đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các
trường tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh”. Rất mong quý Thầy/Cô vui lòng cho biết ý
kiến của mình về một số nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào cột tương ứng hoặc
viết thêm nội dung theo các thang đánh giá tương ứng từ 1đến 5 như sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý 3 = Ít đồng ý 5= Hoàn toàn đồng ý
2 = Không đồng ý 4 = Đồng ý
Kết quả khảo sát chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, ngoài ra không được sử dụng
cho bất kỳ mục đích nào khác.
Trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô!

Câu 1. Thầy/ Cô cho biết ý kiến về tầm quan trọng của mục tiêu hoạt động BDTX
hiện nay
Mức độ đồng ý
TT Nội dung
1 2 3 4 5
BDTX giúp phát triển năng lực nghề nghiệp người GV, CBQL
1
một cách liên tục.
2 BDTX giúp nâng cao khả năng tự học, đáp ứng được công việc.
BDTX giúp cho GV có khả năng cập nhật kiến thưc, kỹ năng
3
nghề nghiệp đáp ứng được các yêu cầu thực tiễn của xã hội.
4 BDTX giúp chuẩn hóa, nâng cao trình độ đào tạo của GV.
5 BDTX đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa.

Câu 2. Thầy/Cô cho biết ý kiến về hình thức bồi dưỡng BDTX cho GV tại trường
Thầy/Cô hiện nay đang được thực hiện như thế nào?
Nội dung về các hình thức BDTX đã được thực hiện tại đơn Mức độ đồng ý
TT
vị 1 2 3 4 5
1 BDTX thông qua các hoạt động trải nghiệm thực tiễn
Các TCM lồng ghép các nội dung BDTX qua dự giờ, trao đổi
1.1
kinh nghiệm giảng dạy theo đúng quy định.
1.2 Tổ chức thao giảng, chuyên đề theo cụm mỗi tháng 1 lần.
2 Hoạt động BDTX theo chương trình quy định
GV thường xuyên tự chọn nội dung/ chủ đề phù hợp với lớp
2.1
trong mỗi tiết dạy, giáo dục.
GV luôn có ý thức tự tìm tư liệu: sách, hoạt động, mạng
2.2
internet...
Sau mỗi lần BDTX, GV luôn có trách nhiệm tự viết thu hoạch để
2.3
chia sẻ với đồng nghiệp và học sinh.
3 BDTX các chuyên đề do cấp trên tổ chức
3.1 Mời chuyên gia báo cáo
3.2 Cán bộ cốt cán của Sở/ Phòng báo cáo
3.3 Bồi dưỡng trực tuyến qua Internet
4 Hỗ trợ sinh hoạt tổ chuyên môn và tự học
Thường xuyên tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm của
4.1
trường bạn trong và ngoài địa bàn đơn vị.
4.2. Học tập từ xa (qua mạng internet) luôn được chú trọng trong các

1
hoạt động BDTX tại đơn vị.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là một trong những
4.3.
hình thức thường được sử dụng để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng.
4.4. Hình thức khác…………………………

Câu 3. Thầy/ Cô cho ý kiến về các phương pháp đã được thực hiện trong BDTX cho
GV tại đơn vị của mình?
TT Nội dung về phương pháp đã được sử dụng Mức độ đồng ý
trong hoạt động BDTX tại đơn vị 1 2 3 4 5
1 Các phương pháp dạy học giá trị thường xuyên được sử dụng.
Các phương pháp trải nghiệm thực tế/ thực hành luôn được lồng
2
ghép trong các buổi BDTX.
Các PP thực hành cá nhân hoặc theo nhóm được khuyến khích áp
3
dụng.
Các phương pháp hướng dẫn rèn luyện kĩ năng cho người học
4
thường xuyên được triển khai trong các hoạt động BDTX.
5 GV thường sử dụng phương pháp thảo luận, hỏi đáp, xê-mi-na.
6 Phướng pháp thuyết trình là chủ yếu.
7 Phướng pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng thường xuyên.
8 Phương pháp khác (xin ghi bổ sung) ……………………………

Câu 4. Thầy/ Cô cho biết ý kiến về nội dung chương trình bồi dưỡng BDTX cho GV
tại đơn vị hiện nay?
Mức độ đồng ý
TT Nội dung về chương trình BDTX tại đơn vị
1 2 3 4 5
Các hoạt động BDTX chưa chú trọng về đào tạo nâng chuẩn (đạt
1
bằng cấp cao hơn).
Đào tạo, bồi dưỡng có thêm bằng cấp, chứng chỉ khác (trung/cao
2 cấp chính trị, quản lý, ngành khác) rất cần thiết nhưng chưa được
tổ chức cho GV tham gia.
Nội dung bồi dưỡng 1 đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
3
năm học
Nội dung bồi dưỡng chưa đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm
4
vụ phát triển GD tiểu học theo từng thời kỳ của địa phương
Khối kiến thức tự chọn chưa được chú trọng trong quá trình tập
5
huấn, bồi dưỡng ở trường
Ít quan tâm đến nội dung BDTX do bạn bè, đồng nghiệp giới
6
thiệu.
Khuyến khích GV tự tìm hiểu, tự đề xuất xây dựng các nội dung
7
BDTX
8 Chương trình khác …………………………………………….

Câu 5. Thầy cô cho biết ý kiến của mình về các hình thức đang sử dụng để đánh giá
kết quả BDTX cho GV tại đơn vị của Thầy/Cô?
Mức độ đồng ý
TT Hình thức đánh giá kết quả BDTX
1 2 3 4 5
Thi kết thúc chuyên đề mang tính chất hình thức và không đánh
1
giá được quá trình BDTX của GV.
2 Kiểm tra từng phần không phù hợp với thực tiễn bồi dưỡng hiện

2
nay.
Viết thu hoạch chuyên đề mang tính chất đối phó, mất thời gian
3
của GV.
Viết sáng kiến kinh nghiệm không được áp dụng trong thực tế
4
nên GV không đầu tư và làm đối phó, hình thức.
5 Các hình thức tự đánh giá chưa được chú trọng.
6 Đánh giá của đồng nghiệp chưa được thực hiện trong BDTX.
7 Đánh giá của cán bộ quản lý là chủ yếu.
8 Hình thức khác …………………….

Câu 6. Thầy cô cho biết ý kiến về thực trạng quản lý hoạt động BDTX GV của hiệu
trưởng đơn vị mình hiện nay như thế nào?
Nội dung Hiệu trưởng đã thực hiện Mức độ đồng ý
TT
trong công tác quản lý hoạt động BDTX tại đơn vị 1 2 3 4 5
QUẢN LÝ BỐI CẢNH
Hiệu trưởng (HT) luôn phân tích SWOT (các mặt mạnh, yếu, các cơ
1 hội và các nguy cơ) có thể xảy ra có ảnh hưởng đến hoạt động BDTX
GV tiểu học trước khi thực hiện.
HT luôn lập kế hoạch hành động về BDTX cho GV để đơn vị chủ động
2
thích ứng với những tác động của bối cảnh.
Nhà trường luôn triển khai các phương án để thích ứng với những tác
3
động của bối cảnh đến hoạt động BDTX tại trường.
HT thường xuyên chỉ đạo rà soát các phương án để sẵn sàng thích ứng
4
với những tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTX GV.
HT thực hiện tốt khâu kiểm tra, cải tiến các hoạt động để ứng phó với
5
những tác động của bối cảnh đến hoạt động BDTX tại đơn vị.
QUẢN LÝ ĐẦU VÀO
I1 Quản lý công tác tư vấn hoạt động BDTX GV
HT luôn chỉ đạo lập kế hoạch bồi dưỡng, BDTX nhằm chuẩn bị nội
1
dung tư vấn cho GV.
HT tổ chức tư vấn cho GV đầy đủ, rõ ràng thông tin về BDTX tại các
2
cuộc họp và chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc.
HT thường xuyên yêu cầu xem lại các hoạt động cải tiến hoạt động tư
3
vấn và rút ra kinh nghiệm.
4 HT chú trọng đến các vấn đề cần cải tiến trong quá trình tư vấn.
Kiểm tra, theo dõi chặt chẽ các hoạt động đã tư vấn GV nhằm cải tiến
5
hoạt động BDTX.
I2 Quản lý các điều kiện triển khai hoạt động BDTX GV tiểu học
HT chú trọng việc lập kế hoạch xây dựng, phát triển và sử dụng CSVC
1
– trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng GV hàng năm.
HT chỉ đạo kịp thời việc lập kế hoạch biên soạn, cập nhật, phát triển và
2
sử dụng hệ thống học liệu đáp ứng yêu cầu của BDTX.
HT có kế hoạch lựa chọn cơ sở bồi dưỡng và GV dạy bồi dưỡng theo
3
nhu cầu của nhà trường theo đúng quy trình.
HT giao việc cho các thành viên và triển khai biên soạn, cập nhật, phát
4
triển và sử dụng hệ thống học liệu đáp ứng yêu cầu của BDTX.
HT chú trọng triển khai xây dựng mới/ cập nhật hệ thống các văn bản,
5
chính sách đối với hoạt động BDTX GV đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
6 HT tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho công tác BDTX

3
Nội dung Hiệu trưởng đã thực hiện Mức độ đồng ý
TT
trong công tác quản lý hoạt động BDTX tại đơn vị 1 2 3 4 5
GV tiểu học theo đúng quy định.
Chỉ đạo rút kinh nghiệm trong quá trình xây dựng, cập nhật hệ thống
7 các văn bản, qui định về tổ chức và hoạt động BDTX GV tiểu học đúng
qui trình ban hành văn bản quản lý.
HT thường xuyên đánh giá hiệu quả xây dựng, phát triển trong hoạt
8
động BDTX GV ở các nguồn lực.
QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH
P1 Quản lý việc thực hiện mục tiêu BDTX GV tiểu học.
HT yêu cầu việc xác định, xây dựng và triển khai mục tiêu bồi dưỡng
theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp; yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp
1
học; yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương; yêu cầu đổi mới và
nâng cao chất lượng giáo dục.
HT tổ chức triển khai, thực hiện tới GV mục tiêu bồi dưỡng đã xác
2
định hàng năm.
Nhà trường luôn thực hiện các biện pháp hỗ trợ (như về thời gian; cơ
3 sở vật chất, trang thiết bị; đội ngũ bồi dưỡng…) để GV thực hiện mục
tiêu BDTX.
HT tăng cường công tác giám sát thực hiện mục tiêu bồi dưỡng với
4 nhiều hình thức: giám sát, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với GV trong
thực hiện mục tiêu BDTX.
HT hướng dẫn, yêu cầu GV tự giám sát, tự kiểm tra việc thực hiện mục
5
tiêu BDTX qua từng chuyên đề, mô đun và theo giai đoạn.
HT luôn có kế hoạch điều chỉnh kịp thời, nhằm đảm bảo cho mục tiêu
6
BDTX GV được thực hiện hiệu quả.
P2 Quản lý nội dung BDTX GV tiểu học.
HT tổ chức phổ biến hoặc giao cho phó HT phổ biến cho GV những
1 sửa đổi trong nội dung chương trình BDTX theo hướng dẫn của Bộ/
Sở/Phòng GD&ĐT.
HT tổ chức, hướng dẫn lựa chọn nội dung BDTX GV trên cơ sở kết
2 hợp giữa nhu cầu của ngành với nhu cầu của nhà trường và nhu cầu,
hứng thú của GV.
HT chỉ đạo xây dựng lịch trình bồi dưỡng phù hợp, đúng quy định của
3
Ngành.
HT giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội dung BDTX kịp thời, đảm
4
bảo cập nhật nội dung và cân đối về thời gian thực hiện
HT chỉ đạo kịp thời việc rà soát những bất cập về mặt nội dung để GV
5
và các tổ chuyên môn cân đối thời gian giảng dạy và bồi dưỡng.
HT thực hiện cải tiến, điều chỉnh nội dung BDTX trên cơ sở ý kiến
6 của tổ chuyên môn và rút kinh nghiệm từ những vấn đề mới nảy sinh
trong quá trình thực hiện nội dung BDTX.
P3 Quản lý phương pháp BDTX GV tiểu học
HT yêu cầu GV xây dựng kế hoạch để đưa ra phương pháp BDTX phù
1
hợp với năng lực cá nhân và nội dung bồi dưỡng.
Nhà trường tổ chức, chỉ đạo thực hiện các phương pháp BDTX phù
2
hợp dựa trên năng lực, hứng thú, nhu cầu, sở thích của GV.
3 HT thường xuyên giám sát, kiểm tra thực hiện phương pháp BDTX GV
4 HT luôn luôn quan tâm đến việc điều chỉnh phương pháp BDTX GV

4
Nội dung Hiệu trưởng đã thực hiện Mức độ đồng ý
TT
trong công tác quản lý hoạt động BDTX tại đơn vị 1 2 3 4 5
sao cho phù hợp và hiệu quả.
HT yêu cầu cải tiến phương pháp BDTX, chú trọng ứng dụng CNTT
5
trong BDTX
P4 Quản lý hình thức tổ chức hoạt động BDTX GV tiểu học
HT chỉ đạo, hướng dẫn GV lựa chọn hình thức BD phù hợp với cá nhân
1
và thực hiện một cách nghêm túc, có hiệu quả.
HT chỉ đạo thực hiện các hình thức BDTX cho GV và hướng dẫn GV
2 tự học, tự bồi dưỡng theo tiến độ đã đưa ra trong kế hoạch của trường,
của tổ chuyên môn và cá nhân
Nhà trường kịp thời phát hiện những điểm bất cập, hạn chế của các
3 hình thức tổ chức BDTX và chỉ đạo cải tiến, điều chỉnh cho phù hợp
với mục tiêu bồi dưỡng đã đề ra.
HT khuyến khích các hình thức tự học, tự bồi dưỡng theo nhu cầu và
4
phù hợp với thời gian của cá nhân GV.
P5 Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTX
HT lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTX GV phù hợp với
1
tình hình nhà trường và địa phương.
HT yêu cầu các tổ chuyên môn, GV thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
2
hoạt động BDTX GV một cách chính xác.
HT thường xuyên giám sát, đánh giá việc thực hiện; tiến độ thực hiện;
3
chất lượng thực hiện hoạt động BDTX GV.
Nhà trường cải tiến hình thức, nội dung, phương pháp và ứng dụng
4 CNTT trong đánh giá hoạt động BDTX GV cho phù hợp với trình độ
và năng lực của từng GV.
O. QUẢN LÝ ĐẦU RA
Hoạt động quản lý chứng chỉ/chứng nhận BDTX tại đơn vị được thực
1
hiện kịp thời.
Việc tổ chức rà soát, lấy ý kiến của giáo viên về các năng lực đạt được
2 sau quá trình BDTX được lãnh đạo trường quan tâm chỉ đạo và rút kinh
nghiệm thường xuyên, sâu sát.
HT thường xuyên chỉ đạo rà soát hoạt động BDTX GV tại đơn vị kịp
3
thời, đảm bảo chất lượng.
HT luôn yêu cầu GV, TCM ghi chú, báo cáo cụ thể và đề xuất biện
4
pháp phù hợp khi thực hiện BDTX tại đơn vị
HT kiểm soát chặt chẽ kết quả sau quá trình BDTX trong bối cảnh mới
5 bao gồm: khả năng thích nghi, hội nhập, động cơ, thái độ nói chung,
triển vọng phát triển nghề nghiệp.

Câu 7. Thầy/ Cô đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động BDTX GV tại đơn vị mình
hiện nay?
Mức độ đồng ý
TT Nội dung đánh giá
1 2 3 4 5
Nhìn chung, thầy cô cảm thấy công tác quản lý hoạt động BDTX GV
1
tại đơn vị là mang lại hiệu quả.
Thầy cô cảm thấy đạt được nhiều lợi ích sau khi tham gia các khóa
2
BDTX do đơn vị tổ chức.

5
Câu 8. Thầy/ Cô cho biết ý kiến về mức độ tác động, mức độ ảnh hưởng (rào
cản/thách thức hay thúc đẩy/Cơ hội) của các yếu tố sau đến công tác quản lý hoạt
động BDTX GV tại đơn vị của Thầy/Cô?
1 = Không ảnh hưởng 2= Ít ảnh hưởng 3= Bình thường
4 = Ảnh hưởng 5 = Rất ảnh hưởng

Mức độ ảnh hưởng


Mức độ ảnh hưởng
(Rào cản/Thách
TT Nội dung ảnh hưởng (Thúc đẩy/ Cơ hội)
thức)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Chủ trương, chính sách, văn bản hướng dẫn, chỉ
1
đạo công tác bồi dưỡng BDTX.
Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và
2
địa phương.
3 Nội dung, chương trình BDTX GV tiểu học.
Phương tiện kỹ thuật, mạng internet, máy tính,
4
cơ sở vật chất phục vụ công tác BDTX.
5 Nguồn lực tài chính phục vụ công tác BDTX.
Sách báo, tài liệu tham khảo liên quan đến
6
chuyên đề BDTX GV tiểu học.
Thời gian, thời điểm, thời lượng dành cho công
7
tác BDTX GV.
Phương pháp, hình thức, môi trường tổ chức
8
BDTX GV tiểu học.
9 Chính sách đãi ngộ, sử dụng GV sau bồi dưỡng.
Nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về hoạt
10
động BDTX.
11 Năng lực, phẩm chất của CBQL nhà trường.
Ý thức tham gia bồi dưỡng của GV tiểu học,
12
các lực lượng tham gia bồi dưỡng GV.

THÔNG TIN CÁ NHÂN


- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Trình độ chuyên môn:
□ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học □ Khác (vui lòng ghi rõ)………
- Thâm niên công tác:
□ Dưới 5 năm □ Từ 5 - 10 năm □ Từ 10 - 15 năm □ Trên 15 năm
- Vị trí công tác: Quý Thầy (Cô) hiện đang là: (chọn một hoặc nhiều trả lời)
□ Hiệu trưởng □ Phó Hiệu trưởng □ Tổ trưởng TCM □ Tổ phó TCM
□ Giáo viên □ Cán bộ chuyên trách Sở/ Phòng
□ Khác (vui lòng ghi rõ) …………………………………………………………
- Địa bàn công tác
□ Nội thành □ Ngoại thành

6
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Để góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh. Xin quý Thầy/ Cô vui
lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách trả lời các câu hỏi về tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào cột tương ứng hoặc
viết thêm nội dung theo các thang đánh giá tương ứng từ 1đến 5 như sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý 3 = Đồng ý một phần 5= Hoàn toàn đồng ý
2 = Không đồng ý 4 = Đồng ý
Kết quả khảo sát chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, ngoài ra không được sử dụng cho
bất kỳ mục đích nào khác.
Trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô!
Tính cấp thiết Tính khả thi
STT Nội dung
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
BP1 Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức
cho đội GV trong việc thực hiện mục tiêu
BDTX
1.1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan
điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà
nước, Ngành cho đội ngũ GV về vai trò, ý
nghĩa của hoạt động BDTX
1.2 Xây dựng kế hoạch năm học và cụ thể những
những yêu cầu mới về năng lực dạy học, giáo
dục mà việc đổi mới chương trình, sách giáo
khoa
1.3 Triển khai, hướng dẫn thực hiện các văn bản,
các quy chế cụ thể về quản lý hoạt động
BDTXGV
1.4 Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn
đấu của GV trong việc BDTX để nâng cao
trình độ chuyên môn và nghiệp vụ
BP2 Quản lý các tác động của bối cảnh đến hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM
2.1. Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo
viên
2.2. Đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu
học tập của từng GV
2.3 Chỉ đạo xây dựng CSVC và môi trường
BDTX
2.4 Đề xuất các chế độ chính sách, có chế độ
động viên khích lệ trong hoạt động BDTXGV
2.5 Huy động nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt
động BDTXGV
BP3 Quản lý đầu vào của hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên tiểu học tại
TP.HCM
3.1 Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào GV

7
Tính cấp thiết Tính khả thi
STT Nội dung
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
3.2 Đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu
học tập của từng GV
BP4 Quản lý quá trình BDTX GV tiểu học tại
TP.HCM trên cơ sở phát huy vai trò của Tổ
chuyên môn
4.1 Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế hoạch
BDTXGV
4.2 Chỉ đạo đổi mới hoạt động BDTXGV thông
qua sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu
bài học
4.3 Chỉ đạo các TCM ứng dụng ICT trong hoạt
động BDTXGV
4.4 Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả BDTX GV
thông qua việc phát huy vai trò của TCM
BP5 Đổi mới đánh giá kết quả đầu ra của hoạt
động BDTXGV tiểu học tại TP.HCM theo
định hướng phát triển năng lực
5.1 Quản lý kết quả BDTXGV theo yêu cầu của
chương trình BDTXGV hằng năm
5.2 Phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý
kết quả BDTXGV tiểu học
5.3 Phối hợp với địa phương trong quản lý kết
quả BDTXGV

THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Giới tính:  Nam  Nữ


- Trình độ chuyên môn:
 Cao đẳng  Đại học  Sau đại học  Khác (vui lòng ghi
rõ)………
- Thâm niên công tác:
 Dưới 5 năm  Từ 5 - 10 năm  Từ 10 - 15 năm  Trên 15 năm
- Vị trí công tác: Quý Thầy (Cô) hiện đang là: (chọn một hoặc nhiều trả lời)
 Hiệu trưởng  Phó Hiệu trưởng  Tổ trưởng TCM  Tổ phó TCM
 Giáo viên  Cán bộ chuyên trách Sở/ Phòng
 Khác (vui lòng ghi rõ) ………………………………
- Địa bàn công tác
 Nội thành  Ngoại thành  Vùng ven
- Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
Thầy/ Cô đang công tác hiện nay
 Mức 1  Mức 2  Mức 3  Mức 4
 Khác (vui lòng ghi rõ)

8
PHỤ LỤC 3
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Dành cho giáo viên, CBQL trường tiểu học, CBQL Sở/ Phòng GD&ĐT;
giảng viên, tập huấn viên)
Để có cơ sở khoa học cho việc quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học tại thành phố Hồ
Chí Minh, Rất mong quý Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới
đây
1. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về thực trạng BDTX GV tiểu học hiện nay tại
thành phố Hồ Chí Minh?
+ Ý kiến về những quy định liên quan đến hoạt động BDTX GV tiểu học
+ Ý kiến về nội dung chương trình BDTX GV tiểu học
+ Ý kiến về phương pháp, hình thức tổ chức BDTX hiện nay?
+ Ý kiến về kết quả BDTX GV tiểu học?
+ Ý kiến về năng lực đạt được sau hoạt động BDTX GV hiện nay?
2. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến về hiệu quả công tác quản lý hoạt động BDTX GV hiện
nay tại thành phố Hồ Chí Minh
3. Thầy cô vui lòng cho biết ý kiến về lợi ích sau hoạt động BDTX GV hiện nay như thế nào?
4. Thầy cô cho biết ý kiến của mình về thực trạng quản lý hoạt động BDTX GV hiện nay tại
thành phố Hồ Chí Minh
+ Ý kiến về quản lý bối cảnh (kinh tế - xã hội – khoa học công nghệ ...) trong hoạt động
BDTX GV
+ Ý kiến về công tác tư vấn hoạt động BDTX GV của hiệu trưởng tại đơn vị?
+ Ý kiến về việc quản lý các điều kiện triển khai các hoạt động BDTX GV hiện nay? (quản lý
chất lượng đội ngũ GV dạy bồi dưỡng; quản lý chương trình, tài liệu BDTX; quản lý cơ sở
vật chất thiết bị hỗ trợ cho công tác BDTX tại đơn vị)
+ Ý kiến của về quản lý quá trình tổ chức thực hiện BDTX GV tiểu học (quản lý mục tiêu
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp, chuẩn theo yêu cầu của xã hội; quản lý nội dung, hình thức,
phương pháp, kết quả hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay)?
+ Ý kiến về quản lý đánh giá kết quả đầu ra hoạt động BDTX GV?
5. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay?
6. Những đề xuất, kiến nghị để nâng cao chất lượng hoạt động này ở đơn vị?
Trân trọng cảm ơn quý Thầy (Cô)!

9
PHỤ LỤC 4
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG PHỎNG VẤN
(Thực trạng hoạt động BDTX GV và Quản lý hoạt động BDTX GV
tiểu học theo mô hình CIPO)
TT Câu hỏi PV Ý kiến của CBQL, GV

1. Thầy cô vui lòng - QL3: Cách thức BDTX do Bộ GD&ĐT quy định hằng năm về thời
cho biết ý kiến củagian bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên các cấp học là 120
mình về thực trạng tiết/ năm. Bộ GD&ĐT đã phân cấp cho các cơ sở xác định nội dung
BDTX GV tiểu bồi dưỡng và thời lượng bồi dưỡng theo tỉ lệ: 50% dành cho bồi
học hiện nay tại dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của giáo viên các bậc học,
thành phố Hồ Chí còn lại 50% dành cho bồi dưỡng cập nhật những tri thức mới và
Minh? những quan điểm chỉ đạo mới của ngành và của địa phương. Chính vì
+ Ý kiến về những vậy nên những nội dung 1, 2 là trường đã cố gắng tổ chức bồi dưỡng
quy định liên quan phù hợp với đơn vị”.
đến hoạt động - QL 1
BDTX GV tiểu
+ Một số giảng viên tìm được phương pháp giảng dạy thích hợp, chắc
học
lọc những kiến thức có thể ứng dụng vào thực tế trong suốt quá trình học
+ Ý kiến về nội của học viên, làm cho học viên thích thú với chuyên đề và chất lượng tiếp
dung chương trình thu kiến thức ở học viên tốt hơn. Tuy nhiên, một số giảng viên vẫn giữ
BDTX GV tiểu những cách truyền đạt cũ, sử dụng phương pháp thuyết trình làm lớp học
học thiếu sinh động (đôi khi nhàm chán). Các Thầy/Cô say sưa nói hay trình
+ Ý kiến về chiếu các slide chuẩn bị sẵn. Bên cạnh đó, cách giảng dạy của một số
phương pháp, hình Thầy/Cô chưa thích hợp lắm với từng đối tượng học viên
thức tổ chức
- GV1
BDTX hiện nay?
+ các hình thức như văn bản đề cập khá chung chung, đôi lúc triển
+ Ý kiến về kết
khai không như mong đợi.
quả BDTX GV
tiểu học? + nội dung bồi dưỡng GV vẫn theo kiểu “đắp tượng”, theo phong trào.
Tức là, mỗi năm phát động phong trào gì của Ngành thì bồi dưỡng cái
+ Ý kiến về năng
đó. Trong khi GV lại được đào tạo từ nhiều loại hình, nhiều hệ khác
lực đạt được sau
nhau và năng lực, kinh nghiệm của mỗi GV có nhiều sự khác biệt. Việc
hoạt động BDTX
bồi dưỡng theo kiểu “đắp tượng” đó không những không tạo nền tảng
GV hiện nay?
vững chắc cho GV có thể ứng phó trước mọi sự đổi thay của giáo dục mà
nhiều khi còn biến “sản phẩm” thành méo mó.
+ Nhiều nội dung bồi dưỡng chưa bám sát vào yêu cầu thực tế của đối
tượng. Chưa đi sâu vào nhu cầu thực sự của người học. Một số nội dung
cần thiết được bạn bè giới thiệu thì đôi lúc tự chúng tôi tự bỏ tiền túi và
thu xếp đi học để bổ sung cho công việc tốt hơn”. – Cùng quan điểm với
GV5,7,9
- GV 2.

10
+ Quy định về nội dung được phổ biến nhưng không cụ thể, chỉ cung
cấp văn bản để GV tự tìm hiểu
+ Việc BDTX hiện nay cần lồng ghép việc đổi mới chương trình và
sách giáo khoa để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với bối cảnh
hiện nay
+ Hiện nay, số lượng, nội dung chuyên đề bồi dưỡng, tập huấn dày đặc,
đủ thứ, đổi mới phương pháp, tích hợp, liên môn, hoạt động ngoài giờ
lên lớp, hướng nghiệp, giáo dục giới tính, giáo dục biển đảo…Tập huấn
cái này chưa xong, lại xuất hiện đợt tập huấn cái khác.
- GV2. GV3
+ Nhiều tập huấn, bồi dưỡng khiến cán bộ, giáo viên các trường bội
thực, chán ngán, không còn cảm giác háo hức, mong chờ. Việc BDTX
lâu nay ít hoặc không gắn với kiểm tra thực tế. Bồi dưỡng thì cứ bồi
dưỡng còn việc có triển khai, thực hiện hay không, như thế nào lại phụ
thuộc hoàn toàn vào ý thức, trách nhiệm của từng đơn vị nhà trường,
GV. Có nhiều chuyên đề không thiết thực hoặc quá xa vời với GV (nặng
lý luận).
+ Có nhiều nội dung chuyên đề rất cần, nhưng đội ngũ báo cáo viên
chưa đáp ứng trong việc cung cấp tài liệu, chuyển tải nội dung hoặc tập
huấn cho GV một cách tường tận, có sức thuyết phục (Ví dụ: Ứng dụng
CNTT trong dạy học, tổ chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh
nghiệm trong trường tiểu học; Giải quyết tình huống sư phạm trong công
tác chủ nhiệm; giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống cho học sinh....) –
Cùng quan điểm với GV 1,3
- GV3
+ Thời gian thao giảng chuyên đề chỉ có hiệu quả BDTX với GV trực
tiếp giảng dạy, những GV dự giờ chủ yếu để hoàn thành nhiệm vụ
trong tháng nên việc viết thu hoạch chia sẻ cho đồng nghiệp và học
sinh hầu như ít ai chủ động thực hiện. Nên đây không thể xem là một
hình thức BDTX GV hiện nay đang làm.
+ Hình thức tổ chức BDTX chủ yếu tiến hành từ cấp quốc gia rồi
xuống tỉnh, huyện như hiện nay không tránh được tình trạng bị “Tam
sao thất bản”. Các cán bộ, GV cốt cán đi bồi dưỡng ở cấp quốc gia
tuy có trình độ chuyên môn khá vững và đã được lựa chọn, song
không phải khi về bồi dưỡng cho GV ở tại địa phương mình đã đảm
bảo được yêu cầu. Điều này khiến cho GV được bồi dưỡng lại chưa
thỏa đáng.
.- QL 5, 3; GV 1,2,3, 6,7
+ Do công việc của GV tiểu học tương đối vất vả, thời gian lại hạn hẹp
nên họ thường chỉ quan tâm thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
cần thiết, gần gũi, đáp ứng yêu cầu công việc trước mắt tại trường, lớp
hơn là những kiến thức, hiểu biết có ảnh hưởng lâu dài khác. Do vậy, khi

11
xác định nội dung bồi dưỡng GV, cũng cần tìm hiểu tình hình thực tế,
nhu cầu của từng đối tượng và yêu cầu công việc để tác động đến nhận
thức và việc tham gia thực hiện các nội dung bồi dưỡng của GV tiểu học
một cách phù hợp.
- QL1,2,3,7
+ Vẫn còn một số GV bồi dưỡng mang tính đối phó, chưa có sự đầu tư
nghiên cứu và chưa xem đây là cơ hội để nâng cao năng lực chuyên môn.
Đồng thời, một số CBQL là tổ trưởng tổ chuyên môn chưa biết cách lồng
ghép, tích hợp nội dung bồi dưỡng với nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn.
- GV1, GV3, GV5
+ Một số môn học giảng viên tổ chức hướng dẫn bài quá trình cho học
viên thông qua các bài thảo luận, được phân chia theo nhóm và thuyết
trình, báo cáo. Từ đó, giảng viên đánh giá được những kiến thức, kỹ
năng mà học viên lĩnh hội được qua quá trình thực hiện bài làm và xác
định được những gì chưa đạt được. T
+ Số lượng học viên ở các lớp luôn đông, giảng viên không thể kiểm soát
cũng như không theo dõi và hướng dẫn được hết cho tất cả các nhóm.
Khi báo cáo kết quả theo hình thức thuyết trình, do thời lượng chuyên đề
có giới hạn, thời gian dành cho lượng kiến thức lý thuyết quá nhiều đã
dấn đến việc trong 10 nhóm chỉ có 2-4 nhóm được báo cáo. Thậm chí có
những môn học viên chỉ kịp báo cáo, giảng viên chưa kịp đánh giá cũng
như đưa ra những vấn đề mà học viên chưa đạt được và chưa chỉ ra
hướng giải quyết cho học viên”.
- CB Sở/ Phòng GD&ĐT
+ Sở đã tổ chức triển khai kế hoạch BDTX đến từng đơn vị; các trường
học cũng đã xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch đến CBQL,
GV; có sự hướng dẫn thống nhất về tài liệu, sổ tay BDTX. Vì thế, có thể
nhận định công tác triển khai và tổ chức học tập BDTX đã được thực
hiện nghiêm túc, đảm bảo tiến độ và hoàn tất đúng thời gian quy định.
+ Một số đơn vị chưa quan tâm đến việc tự học, tự bồi dưỡng. Ngoài ra
ở nội dung 3 là nội dung tự chọn nên việc đánh giá còn khó khăn. Có
tình trạng để tổ chức việc đánh giá được thuận lợi, một số đơn vị đã
chọn mô đun bắt buộc cho nhiều GV học tập nên không thực hiện được
mục đích phát triển năng lực cho từng GV”.
2. Thầy cô vui lòng GV 1, GV5
cho biết ý kiến về + Cách triển khai kế hoạch của các cấp quản lý hiện nay rất tốn kém
hiệu quả công tác nhưng không khoa học, kém hiệu quả và không thiết thực
quản lý hoạt động
BDTX GV hiện + CBQL, GV tích cực tham gia chương trình BDTX. Qua công tác BDTX
nay tại thành phố giáo viên phần nào tích lũy một số kinh nghiệm, năng lực trong giảng
Hồ Chí Minh dạy bộ môn.

12
+ Nội dung bồi dưỡng và cách triển khai của các cấp không phù hợp và
thiết thực.
QL1,3
+ Sự ì của một bộ phận giáo viên hiện nay là rất lớn. Nhiều giáo viên
không chịu học hỏi, ngại tìm tòi và chỉ chép và thi một cách chiếu lệ,
hình thức bởi xét cho cùng nó cũng không thiết thực. Bởi các văn bản,
các thông tư của ngành thì người vào nghề chỉ 1-2 năm họ đã nắm cơ
bản. Cái nào còn vướng mắc thì chỉ cần lên Google tìm trong vài giây đã
có việc gì phải ngồi tìm, lật từng trang giấy…

3 Thầy cô vui lòng GV1,2,3, và QL 3,5


cho biết ý kiến về + Trường tiểu học có nhận thức tốt về hoạt động BDTX; có tinh thần học
lợi ích sau hoạt tập nghiêm túc, ghi chép đầy đủ vào sổ tay học tập, thường xuyên trao
động BDTX GV đổi với đồng nghiệp những khó khăn trong học tập, thông qua các hình
hiện nay như thế thức BDTX.
nào? + Từ những bài học trong tài liệu BDTX kết hợp với thực tế giảng dạy
giúp giáo viên tích lũy được một số kinh nghiệm trong giảng dạy bộ môn,
nắm vững được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực chủ động học tập của học sinh.
4 4. Thầy cô cho - GV5 và CBQL 2,4 cùng quan điểm như sau:
biết ý kiến của
+ Nhà trường có tận dụng tối đa được cơ hội hay chấp nhận những ảnh
mình về thực trạng
hưởng tiêu cực do thách thức mang đến từ các yếu tố bên ngoài gần như
quản lý hoạt động
phụ thuộc vào năng lực quản lý của Ban giám hiệu, đứng đầu là hiệu
BDTX GV hiện
trưởng.
nay tại thành phố
Hồ Chí Minh + Trên thực tế khả năng thích ứng với những tác động bên ngoài còn
+ Ý kiến về quản chậm. Nhà trường mới chỉ đón nhận các chỉ thị, chính sách chỉ đạo từ trên
lý bối cảnh (kinh và triển khai thực hiện, ít có phản hồi hoặc chủ động đề xuất giải pháp.
tế - xã hội – khoa + Trong công tác quản lý bối cảnh, nhà trường đã quan tâm đến những
học công nghệ ...) ảnh hưởng của kinh tế, xã hội, văn hóa của thành phố Hồ Chí Minh, năng
trong hoạt động lực GV. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, phối hợp với các cơ sở giáo dục trong
BDTX GV việc bồi dưỡng còn chưa được hiệu trưởng chú trọng.
+ Ý kiến về công - GV1, 3
tác tư vấn hoạt + Hiện nay đa số các đơn vị xây dựng kế hoạch BDTX GV còn chung
động BDTX GV chung
của hiệu trưởng tại
+ Hiệu trưởng chưa thực hiện tốt việc cải tiến các biện pháp để thích ứng
đơn vị?
cụ thể trong khi cạnh tranh trong hội nhập và nguồn nhân lực chất lượng
+ Ý kiến về việc cao sẽ quyết định lợi thế cạnh tranh.
quản lý các điều
+ GV9
kiện triển khai các
hoạt động BDTX + hầu như CBQL không tư vấn gì trong các hoạt động từ lập kế hoạch
GV hiện nay? đến cải tiến hoạt động này. Việc BDTX GV hằng năm như một thông lệ,

13
(quản lý chất nhiệm vụ của GV. Bản thân cũng làm một cách chiếu lệ cho hoàn thành
lượng đội ngũ GV nhiệm vụ và cũng không quan tâm nhiều đến kết quả cuối cùng. Việc
dạy bồi dưỡng; BDTX luôn tạo áp lực và rất hình thức đối với bản thân tôi
quản lý chương - CB Sở/ Phòng GD
trình, tài liệu +Đối với công tác Bồi dưỡng thường xuyên khối quận, huyện, các Phòng
BDTX; quản lý cơ Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch BDTX cho CBQL và giáo viên;
sở vật chất thiết bị
phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của các đơn vị trực thuộc; quản lí, chỉ
hỗ trợ cho công đạo, thanh tra, kiểm tra công tác BDTX giáo viên của các nhà trường
tác BDTX tại đơn trực thuộc; cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX cho CBQL
vị) và giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; thực hiện nhiệm vụ
+ Ý kiến của về BDTX giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và mầm non theo hình thức tập
quản lý quá trình trung.
tổ chức thực hiện + Các Phòng GD&ĐT chỉ đạo trường bồi dưỡng quận, huyện phối hợp
BDTX GV tiểu với các cơ sở giáo dục (trường Đại học Sư phạm TP. HCM, trường Đại
học (quản lý mục học Sài Gòn, trường CBQLGD TP. HCM, ...) tổ chức các chuyên đề cho
tiêu đáp ứng CBQL và giáo viên học tập, trao đổi, thảo luận và báo cáo viên giải đáp
chuẩn nghề thắc mắc của người học”.
nghiệp, chuẩn theo
+ Hằng năm Sở Giáo dục và Đào tạo đã có các văn bản hướng dẫn và
yêu cầu của xã
kiểm tra công tác BDTX trong năm học và đã triển khai đến toàn ngành.
hội; quản lý nội
Trong năm học 2018-2019 đã triển khai các văn bản bao gồm: Kế hoạch
dung, hình thức,
số 2664/KH-GDĐT-TC ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Sở Giáo dục và
phương pháp, kết
Đào tạo về bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và
quả hoạt động
giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019; Kế hoạch số 2640/KH-
BDTX GV tiểu
GDĐT-TC ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về
học hiện nay)?
kiểm tra công tác đào tạo bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên và công
+ Ý kiến về quản tác tổ chức cán bộ năm học 2018-2019; Công văn số 2764/GDĐT-TC
lý đánh giá kết ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn
quả đầu ra hoạt thực hiên công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý
động BDTX GV? giáo dục năm học 2018-2019. Trong năm học 2018 – 2019, Sở Giáo dục
và Đào tạo đã có kế hoạch số 2664/KH-GDĐT-TC ngày 07 tháng 8 năm
2018 về hướng dẫn công tác Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Trên cơ sở đó, các Phòng
Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng và triển khai kế hoạch BDTX cho giáo
viên các bậc học Mầm non, Tiểu học và THCS từ tháng 8 năm 2018.
Trong những kế hoạch trên đã nêu mục tiêu rõ cho toàn ngành thực
hiện”
- GV1,3,4
+ Bản thân GV không hề được lựa chọn cơ sở và GV sẽ đến để bồi dưỡng
cho mình. Họ chỉ có nhiệm vụ đi bồi dưỡng theo yêu cầu của nhà trường.
+ Việc lựa chọn báo cáo viên nào và ở đâu là do quản lý cấp trên quyết.
- GV10
+ Mặc dù bản thân luôn có ý thức và thực hiện trong các hoạt động

14
BDTX, nhất là bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng
sau khi học xong, vấn đề về lương bổng vẫn như cũ hoặc không có chính
sách nào hỗ trợ, khen thưởng …”.
- GV3
+ Bản thân GV gặp nhiều khó khăn khi vừa phải thực hiện nhiệm vụ giảng
dạy, vừa phải đi học nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
vừa phải hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên nên thời gian đầu tư chưa
nhiều và nội dung chưa sâu. Ngoài ra, do đặc thù công việc của từng cấp
học nên đôi lúc việc sắp xếp thời gian để tự học của CBQL và GV còn hạn
chế
- GV1
+ Tài liệu BDTX còn dùng chung cho cả cấp học nên dẫn đến sự bất cập
trong bồi dưỡng. Ví dụ, GV âm nhạc, mỹ thuật, thể dục thì cần gì đến nội
dung bồi dưỡng tiếng Việt hay Toán…vậy mà vẫn phải è cổ ra chép
QL6, QL4, GV9
+ Hằng năm, ban chỉ đạo công tác BDTX của Phòng Giáo dục và Đào tạo
xây dựng các mục tiêu trong kế hoạch gửi về trường. Tại trường, kế hoạch
triển khai mục tiêu BDTX được nhà trường lồng ghép với kế hoạch năm
học, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hằng năm, kế hoạch tổ chuyên môn…
- QL7, GV8
+ Nhà trường triển khai các mục tiêu nhưng hiệu quả thực mục tiêu bồi
dưỡng GV khó có thể đo lường hoặc cho kết quả ngay.
+ Việc đánh giá tính hiệu quả quản lý đôi khi cần trải qua thời gian lâu
dài vì chúng chịu sự tương tác với các chức năng khác đồng thời ảnh
hưởng, tác động lâu dài đến quá trình quản lý công tác bồi dưỡng GV
tiểu học phù hợp với mục tiêu đổi mới GD&ĐT hiện nay tại thành phố
lớn như thành phố Hồ Chí Minh.
- GV cốt cán trường tiểu học đang theo học tại trường Cán bộ quản lý
giáo dục thành phố Hồ Chí Minh
+ Việc kiểm soát mục tiêu BDTX GV hiện nay là thiếu khoa học, kém
hiệu quả và không thiết thực. Cụ thể, cấp trên gửi các mô đun bồi dưỡng
qua thư điện tử. Sau đó các đơn vị in ấn, phát cho mỗi GV quyển tài liệu
như nhau rồi yêu cầu GV chép lại vào một quyển vở, sau đó nộp lại cho
Ban giám hiệu để nhà trường lưu lại. Khi, Sở/ Phòng GD&ĐT về thanh
tra là có hồ sơ minh chứng là đơn vị đã triển khai và GV đã “tự bồi
dưỡng” nên chép lại bài vở như vậy.
+ Khi thi thì GV được nhà trường ra một cái đề, GV được triệu tập đến
tham gia thi. Giám thị là nhân viên văn phòng, cho nên GV thoải mái
trao đổi với nhau. Kết quả điểm thi thì toàn khá giỏi.
- Đối tượng QL3, GV1, 5, 3 8
+ Để quản lý nội dung BDTX, đầu năm, hiệu trưởng phổ biến cho

15
GV những sửa đổi trong nội dung chương trình theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
+ Nội dung BDTX GV còn chồng chéo về nội dung chuyên đề bồi
dưỡng, tập huấn; đổi mới phương pháp, tích hợp, liên môn, hoạt động
ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp, giáo dục giới tính, giáo dục biển
đảo…Tập huấn cái này chưa xong, lại xuất hiện đợt tập huấn cái khác.
+ Nhiều tập huấn, bồi dưỡng khiến cán bộ, giáo viên các trường bội
thực, chán ngán, không còn cảm giác háo hức, mong chờ
+ Có nhiều chuyên đề không thiết thực hoặc quá xa vời với GV
(nặng lý luận). Có nhiều nội dung chuyên đề rất cần, nhưng đội ngũ báo
cáo viên chưa đáp ứng trong việc cung cấp tài liệu, chuyển tải nội dung
hoặc tập huấn cho GV một cách tường tận, có sức thuyết phục (Ví dụ: Ứng
dụng CNTT trong dạy học, tổ chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến
kinh nghiệm trong trường THCS; Giải quyết tình huống sư phạm trong
công tác chủ nhiệm; giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống cho HS....).
- GV1,3,7,8
+ Kiểm tra, giám sát công tác quản lý sử dụng phương pháp BDTX GV
chưa được các nhà trường coi trọng.
+ Các trường còn thả nổi cho GV trong việc tìm ra các phương pháp phù
hợp với bản thân.
+ Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ sử dụng (thường xuyên, đôi
khi, không bao giờ) và tính hiệu quả của phương pháp BDTX chưa được
quan tâm nhiều
- QL3, QL4
+ Hầu hết CBQL nhà trường, cơ sở giáo dục tiểu học phải thường xuyên
tiến hành theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng GV của nhà trường.
+ Đánh giá kết quả thực hiện kế hoacgj BDTX GV là căn cứ xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng GV tại các thời điểm, giai đoạn tiếp theo, hoặc báo cáo
đề xuất kiến nghị lên cấp quản lý cao hơn. Đây cũng là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của CBQL trường tiểu học.
- GV 4
+ Về công tác kiểm tra BDTX GV, tập trung những GV có chung bộ môn
vào thi với nhau để xem chất lượng bồi dưỡng môn học đó như thế nào
để đánh giá. Tránh các hình thức ghi chép để làm minh chứng đối phó
như hiện nay rõ ràng không giúp ích được gì cho GV mà lại tốn thời
gian, công sức và tiền bạc.
- GV 10
+ Việc lấy ý kiến năng lực đạt được có đơn vị tổ chức quản lý, đánh giá,
xếp loại GV tiểu học quá chặt chẽ, có đơn vị thực hiện vấn đề này còn
lỏng lẻo, qua loa, chiếu lệ nên thiếu công bằng và chưa phản ánh chính

16
xác, khách quan kết quả công tác BDTX GV tiểu học theo hướng tiếp cận
năng lực hiện nay

5 Những yếu tố nào GV1


ảnh hưởng đến + Sự say mê nghề nghiệp của GV, CBQL sẽ tạo niềm đam mê khi tham
hoạt động BDTX gia BDTX. Từ đó họ cũng sẽ tích cực và chủ động trong việc tự BDTX,
GV tiểu học hiện chia sẻ, đóng góp vào việc BDTX của các đồng nghiệp trong tổ chuyên
nay môn, trong trường và trong diễn đàn chung.”
6 Những đề xuất, Hiệu trưởng cần nắm bắt và nhanh chóng thích ứng với những thay
kiến nghị để nâng đổi với những yếu tố về môi trường, kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học
cao chất lượng công nghệ và cùng với tập thể nhà trường nhận thức được bối cảnh nhà
hoạt động này ở trường, bối cảnh trong nước và những yêu cầu của xu thế sẽ giúp cho giáo
đơn vị. viên, cán bộ quản lý thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc bồi dưỡng,
BDTX GV.
Hiệu trưởng cần xem xét kỹ hồ sơ giáo viên năm học trước. Tổ
chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng hằng năm. Đánh giá lại những ưu điểm
và hạn chế của những lần bồi dưỡng trước để đưa ra phương án bồi
dưỡng phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của giáo viên nhà trường.
-GV 4
Để công tác BDTX trở nên thiết thực, hiệu quả và tạo được sự duy
trì liên tục cho GV hiện nay, thiết nghĩ các cấp quản lý không nhất thiết
phải in ấn, phô tô quá nhiều như hiện nay mà cần những tài liệu chuyên
môn của từng môn học, cập nhật các văn bản, thông tư, luật có liên quan.
Những nội dung thay đổi bổ sung vào sách giáo khoa hoặc cắt bỏ những
nội dung không còn phù hợp. Hướng GV vào trọng tâm của giảng dạy.

17
PHỤ LỤC 5
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho học viên tham gia lớp thực nghiệm)
Để có cơ sở khoa học trong việc nâng cao chất lượng trong việc đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên tiểu học theo tiếp cận mô
hình CIPO tại thành phố Hồ Chí Minh, quý Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của
mình về một số vấn đề dưới đây:
Trân trọng cảm ơn sự cộng tác của quý Thầy (Cô)!

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN


- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Trình độ chuyên môn:
□ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học □ Khác (vui lòng ghi
rõ)…………………………………
- Thâm niên công tác:
□ Dưới 5 năm □ Từ 5 - 10 năm □ Từ 10 - 15 năm □ Trên 15 năm
- Chức vụ công tác: Quý Thầy (Cô) hiện đang là:
□ Cán bộ quản lí □ Giáo viên □ Khác
II. NỘI DUNG
Câu 1. Quý Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề dưới đây sau
khi tham gia thực nghiệm chuyên đề BDTX (module 15: một số phương pháp dạy học
tích cực ở tiểu học) thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông có
phát huy vai trò của tổ chuyên môn
1= Hoàn toàn không đồng 2= Không đồng ý 3= Đồng ý một phần
4= Đồng ý 5= Hoàn toàn đồng ý

Mức độ đánh
Nội dung giá
TT
1 2 3 4 5
Việc chỉ đạo ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động BDTX có phát
1 huy vai trò của tổ chuyên môn (từ khâu lập kế hoạch, chỉ đạo tổ
chức, kiểm tra đánh giá tại TCM) là cần thiết
Việc chỉ đạo các TCM kết hợp BDTX trực tiếp và trực tuyến đáp
2
ứng được việc phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV
Nội dung các TCM triển khai bồi dưỡng cho GV thông qua việc
3 ứng dụng CNTT –TT đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng nhằm
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học hiện đại
Hình thức BDTX trực tiếp kết hợp trực tuyến tại các TCM tại
4
trường, liên trường, cụm trường đạt hiệu quả cao
Hình thức BDTX có ứng dụng CNTT_TT phát huy vai trò của
5 TCM đã đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng đa dạng của GV hiện
nay
Việc đánh giá kết quả BDTX GV nên được giao quyền nhằm phát
6
huy vai trò tự đánh giá của GV, đánh giá GV của TCM
Việc trang bị học liệu, phương tiện cho hoạt động BDTX trực
7
tuyến hiện nay có chất lượng
Các hình thức đánh giá kết quả BDTX đã được lựa chọn và dễ
8
dàng phát huy vai trò của TCM
9 Kết quả học BDTX đạt được kết quả tốt so với mục tiêu đã đề ra

18
Mức độ đánh
Nội dung giá
TT
1 2 3 4 5
Các kỹ năng sau hoạt động BDTX có phát huy vai trò của TCM
10
giúp cho kỹ năng của GV được trang bị phù hợp và cần thiết.
GV sẵn sàn ủng hộ nếu cấp trên phổ biến triển khai rộng rãi việc
11 BDTX thông qua việc ứng dụng CNTT có phát huy vai trò của
TCM

Câu 2. Quý Thầy (Cô) vui lòng đánh giá hiệu quả của lớp BDTX thông qua việc ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông và có phát huy vai trò của Tổ chuyên môn
□ Không có hiệu quả □ Ít hiệu quả □ Hiệu quả ở mức trung bình
□ Hiệu quả ở mức khá □ Rất hiệu quả

Câu 4. Quý Thầy (Cô) vui lòng cho biết những nội dung nào cần phải được bổ sung và
điều chỉnh?
Nội dung cần bổ sung Nội dung cần điều chỉnh

19
PHỤ LỤC 6
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ

PHIẾU KHẢO SÁT LỚP BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN


Chuyên đề: Đổi mới phương pháp dạy học
đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới

Thầy/Cô đánh dấu X vào ô có nội dung được chọn và trả lời câu hỏi bên dưới:

I – VỀ NỘI DUNG TẬP HUẤN


Hoàn Đồng Không Không Hoàn
Số NỘI DUNG toàn ý có ý đồng ý toàn
TT đồng kiến không
ý đồng ý
1 Để bảo đảm yêu cầu của Chương trình giáo dục
phổ thông mới (2018) cần đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh
2 Đổi mới phương pháp dạy học là đổi mới hình
thức, cách thức hoạt động của GV và HS trong
dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS
3 Đổi mới phương pháp dạy học biến học tập trở
thành quá trình kiến tạo, chú trọng hình
thành các phẩm chất và năng lực, dạy cho học
sinh phương pháp tự học
4 Bài dạy phải được thiết kế theo định hướng
hành động nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của HS
5 Đổi mới thiết kế bài dạy theo hướng Khởi động
- Hình thành kiến thức - Luyện tập - Vận dụng
mở rộng.
6 Trên lớp cần tăng cường sử dụng các kỹ thuật và
phương pháp dạy học tích cực
7 Trên lớp cần tổ chức nhiều hình thức hoạt động
8 Các hoạt động hướng đến thúc đẩy sự tương tác,
tinh thần hợp tác, chú trọng sự khám phá, trải
nghiệm và vận dụng giải quyết các tình huống
9 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
các thiết bị dạy học để phát huy tích chủ động,
tích cực, sáng tạo của học sinh
10 Kết thúc bài học, học sinh phải cảm thấy được
thay đổi, biết cách thay đổi, sáng tạo.
11 Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, gợi
hứng thú, sáng tạo, chú trọng phát triển tư duy
bậc cao cho học sinh
12 Cần vượt qua những khó khăn hiện nay để thực
hiện đổi mới phương pháp trong từng tiết dạy

20
13 Mỗi giáo viên cần tích cực xây dựng tinh thần
đoàn kết, thân ái, hỗ trợ nhau thực hiện tốt việc
đổi mới phương pháp dạy học
14 Giáo viên cần được bồi dưỡng thường xuyên về
các kỹ thuật và phương pháp dạy học tích cực
15 Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên
nên thực hiện theo hướng bồi dưỡng tập trung

Ý kiến thêm về nội dung bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên:

Ý kiến thêm về hình thức, phương pháp bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên:

Ý kiến thêm về cơ sở vật chất, các điều kiện bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên:

II – NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT KHÁC

(Trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của Thầy/Cô)

21
PHỤ LỤC 7
BÀI TẬP TRƯỚC VÀ SAU THỰC NGHIỆM

Câu 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau
CTGDPT 2018 yêu cầu các trường phổ thông thực hiện các phương pháp giáo dục mới với
quan điểm dạy học………………… .. .
Đáp án : phát triển năng lực
Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Trong CTGDPT 2018, học sinh được khuyến khích trở thành những người tham gia
………………… vào quá trình học tập của chính mình
Đáp án: tích cực
Câu 3. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Trong dạy học phát triển năng lực, học sinh:
a) chủ yếu ngồi và nghe giáo viên
b) chủ yếu học cùng với cả lớp
c) đôi khi tham gia vào các hoạt động nhóm nhỏ
d) thường đưa ra lựa chọn và chia sẻ ý tưởng của riêng họ
Đáp án: d)
Câu 4. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Học tập phân hóa hiệu quả nhất diễn ra khi:
a. Học sinh có thể tự do lựa chọn nhiệm vụ để hoàn thành.
b. Học sinh gặp khó khăn trong học tập được dạy ở các lớp riêng với học sinh khác.
c. Cường độ và tiến độ của các nhiệm vụ học tập thì khác nhau để đáp ứng sự khác biệt giữa
các học sinh.
d. Các bài học được lên kế hoạch để bao gồm nhiều hoạt động khác nhau nhất có thể.
Đáp án: c)
Câu 5. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Học tập………………. diễn ra khi học sinh có cơ hội và được khuyến khích tạo kết nối giữa
thông tin nội môn và giữa các môn học khác nhau.
Đáp án: tích hợp
Câu 6. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Dạy học phát triển năng lực:
a. nhấn mạnh vai trò của giáo viên
b. nhấn mạnh rằng học sinh phải đạt được kết quả xác định trước
c. tạo cho mọi học sinh cơ hội tốt nhất để thành công
d. chủ yếu chú trọng vào kết quả cuối cùng
Đáp án: c)
Câu 7. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Những thuộc tính cá nhân được hình thành và phát triển bởi những phẩm chất sẵn có và quá
trình học tập, rèn luyện, giúp chúng ta huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như sở thích, niềm tin, ý chí để thực hiện thành công một loại hoạt động
nào đó được gọi là những ……………………….
Đáp án: năng lực
Câu 8. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Học sinh có nhiều khả năng có động lực để tập trung và cải thiện việc học của mình khi:
a) giáo viên sử dụng nhất quán các phương pháp bằng lời nói và mô hình hóa
b) học sinh nhận được phản hồi tích cực, rõ ràng và mang tính xây dựng về công việc của họ
c) giáo viên chú trọng vào những sai sót và lỗi của học sinh
d) học sinh ghi nhớ và sao chép thông tin

22
Đáp án: b)
Câu 9. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Để bồi dưỡng tốt nhất năng lực tự chủ và tự học, giáo viên nên:
a) dạy học sinh những thông tin cần thiết
b) dạy học sinh các chiến lược và kỹ năng học tập
c) tuân thủ nghiêm ngặt kế hoạch chương trình giáo dục
d) thường xuyên kiểm tra đánh giá học sinh
Đáp án: b)
Câu 10. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực tự chủ và tự học, một đặc điểm của
việc tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ và hành vi của một người là:
a) biết cách khẳng định và bảo vệ các quyền và nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp
luật
b) tìm các giải pháp khác nhau cho vấn đề chính
c) sẵn sàng đón nhận, quyết tâm và vượt qua những thử thách trong học tập và cuộc sống
d) xem xét và điều chỉnh kế hoạch học tập, bổ sung khi cần thiết
Đáp án: c)
Câu 11. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực tự chủ và tự học, một đặc điểm liên
quan đến tự học và tự hoàn thiện là:
a) nhận ra sai lầm và điều chỉnh sai sót, tích cực tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác
b) sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua những thử thách trong học tập và cuộc sống
c) thực hiện các nhiệm vụ khác nhau với các yêu cầu khác nhau
d) biết cách khẳng định và bảo vệ các quyền và nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp
luật
Đáp án: a)
Câu 12. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Nếu thầy/cô muốn kiểm tra kiến thức và khả năng hiểu của học sinh, thầy/cô có thể hỏi các
câu hỏi ………. vì thầy/cô đang mong đợi một câu trả lời cụ thể
Đáp án: đóng
Câu 13. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Những câu hỏi mà có nhiều phương án trả lời khả dĩ và yêu cầu học sinh phải suy nghĩ và
giải thích ý kiến của mình được gọi là câu hỏ …… ..
Đáp án: mở
Câu 14. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Cộng tác:
a) giống như hợp tác
b) bao gồm việc đàm phán các ý tưởng khác nhau và đạt được sự đồng thuận
d) bao gồm việc thống nhất với quan điểm của người khác
e) là giúp đỡ người khác đạt được mục tiêu của họ
Đáp án: b)
Câu 15. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau
Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, một đặc
điểm của khả năng thiết kế và tổ chức hoạt động là:
a) không chấp nhận dễ dàng thông tin một chiều
b) đưa ra giải pháp cho các vấn đề
c) xác định thông tin và ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn khác nhau
d) biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động
Đáp án: d)
Câu 16. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.

23
Phương pháp học tập kiến tạo chú trọng vào:
a) học thuộc lòng và nhắc lại
b) tư duy và thông hiểu
c) các kỹ năng cơ bản
d) sự phụ thuộc vào tư liệu sách giáo khoa
Đáp án: b)
Câu 17. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Học tập có ý nghĩa được thực hiện khi:
a) học sinh được khuyến khích tư duy và tương tác với những HS khác
b) học sinh được khuyến khích làm theo và hoàn thành phiếu học tập
c) giáo viên tập trung vào các kỳ thi và kiểm tra
d) giáo viên quyết định học sinh làm gì và làm như thế nào
Đáp án: a)
Câu 18. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Nhà lý thuyết kiến tạo người Pháp, người đã xác định rằng tư duy trở nên phức tạp hơn khi
chúng ta sắp xếp thông tin thành các sơ đồ là:
a) Vygotsky
b) Bruner
c) Piaget
d) Pavlov
Đáp án: c)
Câu 20. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Lý thuyết của Piaget xác định tầm quan trọng của việc người học được …………….. tham
gia vào quá trình học tập thông qua các trải nghiệm thực tế.
Đáp án: tích cực
Câu 21. Chọn Đ nếu câu đúng và chọn S nếu câu sai
Thảo luận và tham gia vào các cuộc trò chuyện có hướng dẫn với học sinh là một ví dụ về
phương pháp giàn giáo.
a) Đ b) S
Đáp án: a) Đ
Câu 22. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Thang đo Bloom định nghĩa quá trình nhận thức kết hợp với Vận dụng là:
a) Chia nhỏ thông tin thành các phần và xác định các phần liên quan với nhau như thế nào.
b) Tổ chức lại các yếu tố thành một cấu trúc mới
c) Đưa ra đánh giá dựa trên các giá trị của một quá trình
d) Sử dụng một quy trình trong một tình huống cụ thể.
Đáp án: d)
Câu 23. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Việc dạy và học trong CTGDPT mới tập trung vào:
a) nhớ lại, thực hành và tái tạo thông tin
b) tư duy, thực hành và đánh giá
c) ghi nhớ, lặp lại, giao tiếp
d) giao tiếp, tư duy và giải quyết vấn đề
Đáp án: d)
Câu 24. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Tư duy, Ghép cặp, Chia sẻ là một kỹ thuật khuyến khích học sinh …………….. và chia sẻ ý
kiến với người khác
Đáp án: hội thoại
Câu 25. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Trong phương pháp dạy học tích cực:

24
a) đánh giá thực hiện ở cuối một bài học
b) đánh giá được lồng vào các phương pháp và kỹ thuật dạy và học
c) đánh giá được thiết kế sau khi giáo án đã được thiết kế
d) đánh giá thực hiện không thường xuyên
Đáp án: b)
Câu 26. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Trong giáo dục phát triển năng lực, GV phải lựa chọn …….. và kỹ thuật giúp HS đạt được
các mục tiêu của bài học và hỗ trợ HS phát triển theo tốc độ và trình độ của các em
Đáp án: phương pháp
Câu 27. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Trong phương pháp dạy học tích cực:
a) đánh giá thực hiện ở cuối một bài học
b) đánh giá được lồng vào các phương pháp và kỹ thuật dạy và học
c) đánh giá được thiết kế sau khi giáo án đã được thiết kế
d) đánh giá thực hiện không thường xuyên
Đáp án: b)
Câu 28. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Các phương pháp dạy học là:
a) các hoạt động cụ thể được sử dụng trong một bài học để giúp học sinh đạt được các mục
tiêu bài học
b) các nguyên tắc lý thuyết và niềm tin về việc dạy và học
c) một tập hợp các quy trình dựa trên một cách tiếp cận cụ thể để dạy và học giúp học sinh
đạt được các mục tiêu bài học
d) các phương pháp tiếp cận lý thuyết được áp dụng trong môi trường giáo dục
Đáp án: c)
Câu 29. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Phương pháp điều tra thúc đẩy HS tham gia …………………vào việc học
Đáp án: một cách tích cực
Câu 30. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Trong quá trình điều tra, tư duy phản biện bao gồm năng lực và kỹ năng để:
a) diễn giải sự hiểu biết về cách hoàn thành một nhiệm vụ
b) lập kế hoạch, thiết lập và đạt được các mục tiêu
c) sử dụng nhiều nguồn lực để cải thiện thông tin
d) phân tích, tổng hợp và áp dụng thông tin vào các khái niệm mới
Đáp án: d)
Câu 31. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Trong học tập dựa trên ………………, học sinh học tập thông qua việc giải quyết một vấn đề
mà thường không có phương án đúng duy nhất.
Đáp án: vấn đề
Câu 32. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Trong mô hình truy vấn 6 giai đoạn được sử dụng phổ biến, giai đoạn thứ ba Sắp xếp bao
gồm:
a) phân tích, so sánh và hiểu thông tin
b) ghi chép thông tin
c) hình thành và điều chỉnh câu hỏi
d) phản ánh, điều chỉnh và trả lời các câu hỏi
Đáp án: a)
Câu 33. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.

25
Trong học tập Khám phá, vấn đề hoặc tình huống được trình bày cho học sinh ……… giáo
viên trình bày lý thuyết hoặc thông tin chính. Mục đích là để học sinh tự khám phá cách học
mới.
Đáp án: trước khi
Câu 34. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Trong lớp học …………., giờ học trên lớp và làm bài tập về nhà được đổi cho nhau.
Đáp án: đảo ngược
Câu 35. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
…………………… là một kỹ thuật khuyến khích học sinh nhanh chóng tạo ra và chia sẻ ý
tưởng về một chủ đề.
Đáp án: Động não
Câu 36. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Sơ đồ tư duy là:
a) một công cụ thính giác để tổ chức thông tin
b) một công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khái niệm
c) một phương pháp giảng dạy
d) một phương pháp đánh giá việc học tập của học sinh
Đáp án: b)
Câu 37. Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau.
Kỹ thuật hội thoại có hướng dẫn khiến học sinh phải:
a) làm việc trong các nhóm chuyên gia để xác định thông tin và sau đó dạy cho các học sinh
khác.
b) thảo luận và ghi lại các ý tưởng trên biểu đồ trực quan
c) thảo luận ý kiến thông qua đặt câu hỏi, lắng nghe và trả lời lẫn nhau
d) chia sẻ ý kiến với cả lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên
Đáp án: c)
Câu 38. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
Kỹ thuật …………………. yêu cầu học sinh làm việc trong các nhóm chuyên gia để xác định
thông tin và sau đó dạy cho các học sinh khác.
Đáp án: mảnh ghép
Câu 39. Chọn Đ nếu câu đúng và chọn S nếu câu sai
Kỹ thuật khăn trải bàn đòi hỏi các nhóm nhỏ học sinh ghi lại và chia sẻ ý kiến của mình về
một chủ đề, phân tích các ý tưởng và ghi lại các ý tưởng mà tất cả các em đều nhất trí.
a) Đ b) S
Đáp án: a) Đ
Câu 40. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau.
…………… đối ứng là một kỹ thuật khuyến khích học sinh phát triển các kỹ năng đặt câu
hỏi, lập luận, hiểu và suy nghĩ sâu hơn về những gì các em đang học.
Đáp án: Đặt câu hỏi

26
PL 08 - 31

PHỤ LỤC 8
XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH ANPHA (n=30)

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.781 5

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
Deleted

BDTX giup phat trien nang luc nghe nghie GV,


15.0667 4.754 .558 .741
CBQL lien tuc
BDTX giup nang cao kha nang tu hoc, dap ung
14.8333 5.661 .459 .770
duoc cong viec
BDTX giup GV cap nhat kien thuc, ky nang nghe
14.8333 4.764 .557 .742
nghiep dap ung yeu cau thuc tien XH
BDTX giup chuan hoa, nang cao trinh do dao tao
14.7667 4.875 .603 .725
cua GV
BDTX dap ung yeu cau doi moi chuong trinh va
14.9000 4.990 .618 .722
SGK

RELIABILITY
/VARIABLES=c3.1 c3.2 c3.3 c3.4 c3.5 c3.6 c3.7 c3.8 c3.9 c3.10 c3.11 c3.12
Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.912 12

Item-Total Statistics

Scale Mean Cronbach's


Scale Variance Corrected Item-
if Item Alpha if Item
if Item Deleted Total Correlation
Deleted Deleted

Hieu biet ve doi tuong GD duoc nang len ro net 42.1333 41.982 .692 .903
Nang cao NL hieu biet ve moi truong GD & hoc tap
41.9667 42.585 .653 .904
hieu qua hon
Kha nang huong dan, tu van cho HS cu the, kip thoi 41.9000 42.990 .517 .911
Nang cao nang luc cham soc, tu van ho tro tam ly cho
41.7667 42.254 .598 .907
HS
GV thuan thuc hon trong viec lap ke hoach day hoc 41.8667 44.326 .494 .911
GV chu dong, sang tao khi trien khai day hoc 42.0000 44.345 .458 .912
GV thuan thuc huong dan HS, dong nghiep su dung
41.8667 41.499 .761 .900
thiet bi va ung dung CNTT
Hoan thien nang luc kiem tra, danh gia ket qua hoc tap
42.0333 43.068 .586 .907
cua HS
Cai tien duoc hoat dong NCKH, viet SKKN 41.8000 41.338 .715 .901
Nang cao kha nang lam cong tac chu nhiem lop 41.7667 37.978 .769 .899
Sang tao trong viec to chuc hoat dong GD cho HS 41.6667 40.851 .857 .896
Phat trien nang luc hoat dong chinh tri - xa hoi 41.5667 40.323 .714 .901
PL 08 - 32

RELIABILITY /VARIABLES=c4.1.1 c4.1.2


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.214 2

Item-Total Statistics

Scale Corrected Cronbach's


Scale Mean if
Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted Correlation Deleted

Long ghep noi dung BDTX thong qua du gio dung quy dinh 3.4333 .599 .121 .
To chuc thao giang, chuyen de theo cum moi thang 1 lan 3.7000 .493 .121 .

RELIABILITY /VARIABLES=c4.2.1 c4.2.2 c4.2.3


Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.823 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

GV thuong xuyen lua chon noi dung/chu de phu


7.8000 2.303 .670 .768
hop voi tiet day, GD
GV luon co y thuc tim tu lieu: sach, hoat dong,
7.6000 2.524 .624 .811
mang internet
GV luon co trach nhiem viet thu hoach de chia se
7.7333 2.547 .755 .691
voi dong nghiep va HS

RELIABILITY /VARIABLES=c4.3.1 c4.3.2 c4.3.3 c4.3.4 c4.3.5 c4.3.6


/Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.765 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

To chuc sinh hoat chuyen mon o trong va theo cum


18.9000 5.403 .566 .715
dung quy dinh
Thung xuyen to chuc tham quan, hoc tap trong va
19.0000 6.759 .234 .796
ngoai don vi
Chu trong huong dan tu hoc, thuc hanh, he thong
19.1000 5.955 .457 .745
hoa va giai dap thac mac cho nguoi hoc
Thuong xuyen cac hoat dong ho tro, phan cong
19.0000 5.655 .672 .693
kem cap cho dong nghiep
Hoc tap tu xa luon duoc chu trong trong cac hoat
18.7333 6.064 .530 .727
dong BDTX tai don vi
Su dung NCKH SPUD de nang cao hieu qua BDTX 19.1000 5.266 .634 .695
PL 08 - 33

RELIABILITY
/VARIABLES=c5.1 c5.2 c5.3 c5.4 c5.5 c5.6 c5.7
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.815 7

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
Deleted

Cac PP day hoc gia tri thuong xuyen duoc su dung 22.8621 9.980 .519 .800
Các PP trai nghiem thuc te, thuc hanh luon duoc
22.6552 11.663 .368 .818
long ghep trong cac buoi BDTX
Cac PP thuc hanh ca nhan hoac nhom duoc khuyen
22.4138 9.466 .728 .758
khich ap dung
Cac PP huong dan ren ky nang cho nguoi hoc
22.3793 10.530 .552 .791
thuong xuyen duoc trien khai
Cac PP thao luan nhom, semina, hoi dap duoc GV
22.6897 10.722 .487 .802
thuong su dung
PP thuyet trinh la chu yeu 22.5517 11.328 .429 .810
PP nghien cuu tai lieu duoc su dung thuong xuyen 22.3103 9.436 .815 .744

RELIABILITY
/VARIABLES=c6.1 c6.2 c6.3 c6.4 c6.5 c6.6 c6.7
Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.798 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

Nen chu trong ve dao tao nang chuan 21.7667 9.702 .716 .737
Nen to chuc cap cac chun chi khac nhu trung/cao cap
21.5000 9.224 .626 .753
chinh tri, quan ly, nghiep vu
Chuong trinh BDTX khong duoc trien khai hieu qua 21.5000 10.603 .642 .756
BD, tap huan khac nen to chuc theo hoc ky/lan la rat
21.8000 10.234 .593 .760
can thiet
Nen chu trong BD, tap huan do Truong to chuc 21.6000 11.076 .372 .801
Can thiet boi duong nhung chuong trinh do dong
21.6667 9.885 .669 .746
nghiep gioi thieu
Ban than GV tu tim hieu, de xuat xau dung chuong
21.3667 12.378 .155 .833
trinh la can thiet

RELIABILITY
/VARIABLES=c7.1 c7.2 c7.3 c7.4 c7.5 c7.6 c7.7
Reliability Statistics
PL 08 - 34

Cronbach's Alpha N of Items

.628 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if
Item
Deleted

Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va khong


20.8333 17.661 -.143 .704
danh gia duoc qua trinh BDTX
Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien nay 20.5333 17.154 -.073 .690
Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian cua
21.2000 10.166 .695 .442
GV
SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV lam
21.1667 11.040 .559 .503
hinh thuc, doi pho
Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong 21.3667 11.068 .636 .478
Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien trong
21.3667 11.206 .696 .465
BDTX
Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu 20.5333 16.533 -.004 .681

CÂU 9 CC1-CC5
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.889 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

HT luon phan tich SWOT co the anh huong den hoat


15.4000 7.283 .642 .884
dong BDTX truoc khi thuc hien
HT luon LKH hanh dong ve BDTX cho GV chu dong
15.1000 6.714 .832 .841
thich ung voi tac dong cua boi canh
NT luon trien khai cac phuong an de thich ung voi
15.0000 7.379 .695 .873
boi canh anh huong den hoat dong BDTX
HT thuong xuyen chi dao ra soat cac phuong an de
15.0333 6.792 .787 .852
san sang thich ung voi tac dong cua boi canh
HT thuc hien tot khau khiem tra, cai tien cac hoat
15.0667 6.616 .710 .871
dong ung pho voi nhung tac dong cua boi canh

RELIABILITY
/VARIABLES=ci1.1 ci1.2 ci1.3 ci1.4 ci1.5
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.819 5

Item-Total Statistics
PL 08 - 35

Cronbach
Scale Mean Scale Corrected
's Alpha if
if Item Variance if Item-Total
Item
Deleted Item Deleted Correlation
Deleted

HT luon chi dao LKH boi duong, BDTX nham tu van cho GV 15.3000 4.217 .616 .782
HT to chuc tu van cho GV day du, ro rang thong tin tai cac cuoc
14.9333 4.823 .481 .818
hop va chi dao TCM thuc hien nghiem tuc
HT thuong xuyen yeu cau xem lai cac hoat dong tu van va rut
15.1333 3.637 .716 .751
ra kinh nghiem
HT chu trong den cac van de cai tien trong qua trinh tu van 15.1000 4.714 .551 .801
Kiem tra, theo doi chat che cac hoat dong da tu van cho GV
15.0000 4.000 .708 .753
nham cai tien hoat dong BDTX

RELIABILITY
/VARIABLES=ci2.1 ci2.2 ci2.3 ci2.4 ci2.5 ci2.6 ci2.7 ci2.8
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.626 8

Item-Total Statistics

Scale Cronbach's
Scale Mean
Variance Corrected Item- Alpha if
if Item
if Item Total Correlation Item
Deleted
Deleted Deleted

HT chu trong viec LKH xay dung, phat trien va su dung CSVC
27.0000 6.069 .320 .595
- trang thiet bi phuc vu hoat dong BDTX hang nam
HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, cap nhat, phat trien
27.1333 6.464 .278 .606
va su dung he thong hoc lieu dap ung yeu cau cua BDTX
HT co ke hoach lua chon co so BD va GV day BD theo nhu
26.9000 6.576 .249 .613
cau cua nha truong theo dung quy dinh
HT giao viec cho cac thanh vien va trien khai bien soan, cap
27.0000 6.552 .208 .625
nhat, phat trien và su dung he thong hoc lieu
HT chu trong trien khai xay dung moi/cap nhat he thong VB,
26.9333 5.926 .354 .585
chinh sach doi voi BDTX GV dap ung yeu cau thuc tien
HT to chuc thuc hien day du cac che do chinh sach cho cong
26.9667 5.826 .474 .552
tac BDTX dung quy dinh
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh xay dung, cap nhat he
26.8667 5.913 .400 .572
thong cac VB, quy dinh ve to chuc hoat dong BDTX
HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay dung, phat trien
27.0333 6.102 .297 .602
trong hoat dong BDTX o cac nguon luc

RELIABILITY
/VARIABLES=cp1.1 cp1.2 cp1.3 cp1.4 cp1.5 cp1.6
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.828 6

Item-Total Statistics

Scale Mean Cronbach's


Scale Variance Corrected Item-
if Item Alpha if Item
if Item Deleted Total Correlation
Deleted Deleted
PL 08 - 36

HT yeu cau xac dinh, xay dung và trien khai muc tieu
18.8333 7.799 .587 .803
BD theo yeu cau cua chuan nghe nghiep, phat trien GD
HT to chuc trien khai, thuc hien toi GV muc tieu BD da
18.6667 7.471 .630 .794
khang dinh hang nam
NT luon thuc hien cac bien phap hoc tro (thoi gian,
18.7333 7.720 .535 .814
CSVC, trang thiet bi, doi ngu...) de thuc hien muc tieu
HT tang cuong cong tac giam sat thuc hien MT BD voi
18.8333 8.282 .505 .819
nhieu hinh thuc: giam sat, kiem tra dinh ky, dot xuat...
HT huong dan, yeu cau GV tu ghiam sat, tu kiem tra
thuc hien MT BDTX qua tung chuyen de, modun va theo 18.5000 7.362 .605 .800
giai doan
HT luon co ke hoach dieu chinh kip thoi, nham dam bao
18.7667 7.357 .740 .772
cho muc tieu BDTX Gv duoc thuc hien hieu qua

RELIABILITY
/VARIABLES=cp2.1 cp2.2 cp2.3 cp2.4 cp2.5 cp2.6
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.805 6

Item-Total Statistics

Cronbach'
Scale Mean Scale Corrected
s Alpha if
if Item Variance if Item-Total
Item
Deleted Item Deleted Correlation
Deleted

HT to chuc pho bien hoac giao cho PHT nhung sua doi trong
18.7333 5.375 .728 .734
noi dung chuong trinh theo huong dan cua cap tren
HT to chuc, huong dan lua chon noi dung BDTX tren co so ket
18.5667 5.702 .480 .800
hop giua nhu cau nganh voi nhu cau cua NT
HT chi dao xay dung lich trinh BD phu hop, dung quy dinh cua
18.6667 6.023 .599 .768
nganh
HT giam sat, kiem tra viec thuc hien noi dung BDTX kip thoi,
dam bao cap nhat noi dung va can doi thoi gian giang day va 19.0000 5.931 .608 .765
BD
HT chi dao kip thoi ra soat nhung bat cap ve mat noi dung de
18.5667 6.116 .567 .774
GV va cac TCM can doi thoi gian giang day va BD
HT thuc hien cai tien, dieu chinh ke hoach tren co so y kien cua
18.8000 6.303 .436 .802
TCM va kinh nghiem tu thuc tien

RELIABILITY
/VARIABLES=cp3.1 cp3.2 cp3.3 cp3.4 cp3.5
Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.683 5

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
Deleted

HT yeu cau GV xay dung KH de dua ra pp BDTX phu


14.5667 3.564 .580 .571
hop voi NL ca nhan va noi dung BD
PL 08 - 37

NT to chuc, chi dao thuc hien cac PP BDTX phu hop


14.5333 3.430 .524 .591
dua tren NL, hung thu, nhu cau cua GV
HT thuong xuyen giam sat, kiem tra thuc hien phuong
14.4667 3.982 .245 .731
phap BDTX GV
HT luon luon quan tam den viec dieu chinh PP BDTX
14.6000 4.662 .263 .694
sao cho phu hop va hieu qua
HT yeu cai tien PP BDTX, chu trong ung dung CNTT
14.6333 3.275 .634 .537
trong BDTX GV

RELIABILITY
/VARIABLES=cp4.1 cp4.2 cp4.3 cp4.4
Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.763 4

Item-Total Statistics

Cronbach'
Corrected
Scale Mean if Scale Variance s Alpha if
Item-Total
Item Deleted if Item Deleted Item
Correlation
Deleted

HT chi dao, huong dan GV lua chon hinh thuc BD phu


11.2333 3.151 .611 .683
hop voi ca nhan
HT chi dao thuc hien cac hinh thuc BDTX cho GV huong
11.3333 3.402 .465 .757
dan tu hoc, tu BD theo tien do theo KH
NT kip thoi phat hien nhung diem bat cap, han che cua
cac hinh thuc BDTX va chi dao cau tien, dieu chinh cho 11.2000 2.993 .636 .667
phu hop
HT khuyen khich cac hinh thuc tu hoc, tu BD theo nhu
11.0333 2.999 .548 .718
cau, phu hop voi thoi gian ca nhan cua GV

RELIABILITY
/VARIABLES=cp5.1 cp5.2 cp5.3 cp5.4
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.694 4

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
Deleted

HT xay dung KH kiem tra, danh gia phu hop voi tinh
11.3333 1.885 .670 .496
hinh truong va dia phuong
HT yeu cau TCM, GV thuc hien kiem tra danh gia
11.1000 2.645 .380 .686
hoat dong BDTX mot cach chinh xac
HT thuong xuyen giam sat, danh gia viec thuc hien
11.0667 2.133 .373 .716
tien do, chat luong BDTX GV
NT cai tien hinh thuc, noi dung, phuong an va
11.3000 2.217 .539 .594
UDCNTT trong danh gia hoat dong BDTX

RELIABILITY
/VARIABLES=co1 co2 co3 co4 co5
Reliability Statistics
PL 08 - 38

Cronbach's Alpha N of Items

.847 5

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
Deleted

Hoat dong QL chung chi/chung nhan BDTX tai don vi


15.2333 4.323 .683 .808
duoc thuc hien kip thoi
Viec to chuc ra soat, lay y kien GV sau hoat dong
BDTX dc lanh dao quan tam va rut kinh nghiem 14.9333 4.823 .669 .814
thuong xuyen, sau sat
HT thuong xuyen chi dao ra soat cac hoat dong BDTX
15.2000 4.924 .517 .851
GV tai don vi kip thoi, dam bao chat luong
HT luon yeu cau GV, TCM ghi chu, bao cao cu the va
15.1000 4.438 .777 .785
de xuat bien phap phu hop khi thuc hien tai don vi
HT kiem soat chat che ket qua sau qua trinh BDTX
trong boi canh moi: kha nang thich nghi, hoi nhap, 15.0000 4.345 .657 .816
trien vong phat trien nghe

RELIABILITY
/VARIABLES=c10.1 c10.2
Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.497 2

Item-Total Statistics

Cronbach's
Scale Mean Corrected
Scale Variance Alpha if
if Item Item-Total
if Item Deleted Item
Deleted Correlation
Deleted

Nhin chung cam thay cong tac QL hoat dong BDTX tai
3.8667 .671 .337 .
don vi mang lai hieu qua
Cam thay dat duoc nhieu loi ich sau khi tham gia BDTX 3.6000 .455 .337 .

RELIABILITY
/VARIABLES=c11r.2 c11r.3 c11r.4 c11r.5 c11r.6 c11r.7 c11r.8 c11r.9 c11r.10 c11r.11 c11r.12 c11c.1 c11c.2
c11c.3 c11c.4 c11c.5 c11c.6 c11c.7 c11c.8 c11c.9 c11c.10 c11c.11 c11c.12
Reliability Statistics

Cronbach's
N of Items
Alpha

.959 23

Item-Total Statistics

Scale Cronbach's
Scale Mean Corrected
Variance if Alpha if
if Item Item-Total
Item Item
Deleted Correlation
Deleted Deleted

Su phat trien kinh te- xa hoi cua dat nuoc va dia


78.9167 143.174 .886 .955
phuong
Noi dung, chuong trinh BDTX tieu hoc 79.1667 152.152 .694 .958
Phuong tien ky thuat, mang internet, may tinh, CSVC
78.8333 144.333 .833 .956
phuc vu BDTX
PL 08 - 39

Nguon luc tai chinh phuc vu cong tac BDTX 78.9167 153.174 .752 .958
Sach bao, tai lieu tham khao lien quan den chuyen de
78.7500 142.386 .944 .954
BDTX GV tieu hoc
Thoi gian, dia diem, thoi luong danh cho cong tac
78.8333 144.879 .925 .955
BDTX
Phuong phap, hinh thuc, moi truong to chuc BDTX 78.9167 148.447 .869 .956
Chinh sach dai ngo, su dung GV sau boi duong 78.8333 149.606 .802 .957
Nhan thuc cua doi ngu CBQL va GV ve hoat dong
78.6667 148.788 .645 .958
BDTX
Nang luc, pham chat cua CBQL nha truong 78.7500 148.568 .738 .957
Y thuc tham gia BD cua GV tieu hoc, cac luc luong
78.7500 143.114 .907 .955
tham gia boi duong GV
Chu truong, chinh sach, VB huong dan, chi dao cong
78.8333 145.970 .865 .956
tac BDTX
Su phat trien kinh te- xa hoi cua dat nuoc va dia
78.7500 148.386 .748 .957
phuong
Noi dung, chuong trinh BDTX tieu hoc 78.8333 152.697 .434 .961

Item-Total Statistics

Scale Mean Corrected Cronbach's


Scale Variance
if Item Item-Total Alpha if Item
if Item Deleted
Deleted Correlation Deleted

Phuong tien ky thuat, mang internet, may tinh, CSVC


78.8333 147.970 .657 .958
phuc vu BDTX
Nguon luc tai chinh phuc vu cong tac BDTX 78.8333 152.879 .788 .957
Sach bao, tai lieu tham khao lien quan den chuyen de
78.7500 154.568 .354 .962
BDTX GV tieu hoc
Thoi gian, dia diem, thoi luong danh cho cong tac
78.8333 154.697 .483 .960
BDTX
Phuong phap, hinh thuc, moi truong to chuc BDTX 79.1667 157.424 .489 .959
Chinh sach dai ngo, su dung GV sau boi duong 78.5833 149.538 .634 .958
Nhan thuc cua doi ngu CBQL va GV ve hoat dong
78.6667 148.970 .636 .958
BDTX
Nang luc, pham chat cua CBQL nha truong 79.0000 158.000 .379 .960
Y thuc tham gia BD cua GV tieu hoc, cac luc luong
78.7500 150.386 .774 .957
tham gia boi duong GV

1. Bảng thống kê về mẫu nghiên cứu (N=685)

Nội dung Tần số Phần trăm (%)


Giới tính Nam 116 16.9
Nữ 567 82.8
Thâm niên Dưới 5 năm 124 18.1
Từ 5-10 năm 203 29.6
Từ 10-15 năm 164 23.9
Trên 15 năm 192 28.0
Chức vụ Hiệu trưởng 18 2.6
Phó Hiệu trưởng 53 7.7
PL 08 - 40

Tổ trưởng chuyên môn 86 12.6


Tổ phó chuyên môn 33 4.8
Giáo viên 489 71.4
Khác 6 0.9
Trình độ chuyên môn Cao đẳng 59 8.6
Đại học 577 84.2
Sau đại học 37 5.4
Khác 10 1.5
Địa bàn Nội thành 494 72.1
Ngoại thành 189 27.6
2. Mẫu CBQL(N=190)

Nội dung Tần số Phần trăm (%)


Giới tính Nam 48 25.3
Nữ 142 74.7
Thâm niên Dưới 5 năm 5 2.6
Từ 5-10 năm 6 3.2
Từ 10-15 năm 53 27.9
Trên 15 năm 126 66.3
Chức vụ Hiệu trưởng 18 9.5
Phó Hiệu trưởng 53 27.9
Tổ trưởng chuyên môn 86 45.3
Tổ phó chuyên môn 33 17.4
Trình độ chuyên môn Cao đẳng 1 .5
Đại học 160 84.2
Sau đại học 29 15.3
Khác 1 .5
Địa bàn Nội thành 142 74.7
Ngoại thành 48 25.3

3. Mẫu GV(N=489)

Nội dung Tần số Phần trăm (%)


Giới tính Nam 68 13.9
Nữ 421 86.1
Thâm niên Dưới 5 năm 119 24.3
Từ 5-10 năm 197 40.3
Từ 10-15 năm 108 22.1
Trên 15 năm 65 13.3
Trình độ chuyên môn Cao đẳng 58 11.9
PL 08 - 41

Đại học 414 84.7


Sau đại học 7 1.4
Khác 10 2.0
Địa bàn Nội thành 349 71.4
Ngoại thành 140 28.6
Câu 1. Nhận định của GV, CBQL về quy định của Ngành đối với công tác BDTX GV (N=685)
Statistics
Quy dinh trach Quy dinh cach
Y kien ve Quy dinh noi Quy dinh ve danh
nhiem thuc BDTX hop Quy dinh ve su
quy dinh dung BDTX gia ket qua BDTX
BDTX cua ly, kha thim phu dung ket qua BDTX
BDTXGV ro rang cu cong khai, khach
GV ro rang, hop voi thuc hop ly, hieu qua
tieu hoc the, khoa hoc quan
cu the tien
Valid 0 685 685 685 685 685
N
Missing 685 0 0 0 0 0
Mean 3.5153 3.7328 3.7022 3.9007 3.7445
Std. Deviation .81568 .71544 .72874 .78103 .73378

Statistics
Quy dinh Quy dinh ve
Y kien ve Quy dinh noi Quy dinh cach Quy dinh ve su
trach nhiem danh gia ket
quy dinh dung BDTX ro thuc BDTX hop dung ket qua
BDTX cua GV qua BDTX cong
BDTXGV rang cu the, ly, kha thim phu BDTX hop ly,
ro rang, cu khai, khach
tieu hoc khoa hoc hop voi thuc tien hieu qua
the quan
Valid 0 489 489 489 489 489
N
Missing 489 0 0 0 0 0
Mean 3.5051 3.7689 3.6912 4.0102 3.7853
Std. Deviation .82013 .72554 .73603 .75334 .65982

Statistics
Quy dinh ve
Quy dinh trach Quy dinh noi Quy dinh cach Quy dinh ve su
danh gia ket
nhiem BDTX dung BDTX ro thuc BDTX hop dung ket qua
qua BDTX cong
cua GV ro rang, rang cu the, ly, kha thim phu BDTX hop ly,
khai, khach
cu the khoa hoc hop voi thuc tien hieu qua
quan
Valid 190 190 190 190 190
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.5263 3.6263 3.7263 3.6158 3.6316
Std. Deviation .80793 .68417 .71923 .78664 .89741

Statistics
Quy dinh ve
Quy dinh trach Quy dinh noi Quy dinh cach Quy dinh ve su
danh gia ket
nhiem BDTX dung BDTX ro thuc BDTX hop dung ket qua
qua BDTX cong
cua GV ro rang, rang cu the, ly, kha thim phu BDTX hop ly,
khai, khach
cu the khoa hoc hop voi thuc tien hieu qua
quan
Valid 190 190 190 190 190
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.5263 3.6263 3.7263 3.6158 3.6316
Std. Deviation .80793 .68417 .71923 .78664 .89741

Group Statistics
chuc vu
da dc ma N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
hoa lai
Quy dinh trach nhiem CBQL 190 3.5316 .80774 .05860
BDTX cua GV ro rang,
GV 489 3.5051 .82013 .03709
cu the
Quy dinh noi dung CBQL 190 3.6263 .68417 .04963
BDTX ro rang cu the,
GV 489 3.7689 .72554 .03281
khoa hoc
PL 08 - 42

Quy dinh cach thuc CBQL 190 3.7316 .71754 .05206


BDTX hop ly, kha thim
GV 489 3.6912 .73603 .03328
phu hop voi thuc tien
Quy dinh ve danh gia CBQL 190 3.6105 .78065 .05663
ket qua BDTX cong
GV 489 4.0102 .75334 .03407
khai, khach quan
Quy dinh ve su dung CBQL 190 3.6263 .89226 .06473
ket qua BDTX hop ly,
GV 489 3.7853 .65982 .02984
hieu qua
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of t-test for Equality of Means
Variances
Std. 95% Confidence
Sig. Mean
Error Interval of the
F Sig. t df (2- Differen
Differe Difference
tailed) ce
nce Lower Upper
Equal
Quy dinh trach variances .077 .781 .379 677 .705 .02647 .06982 -.11062 .16355
nhiem BDTX cua assumed
GV ro rang, cu Equal
349.
the variances not .382 .703 .02647 .06935 -.10993 .16286
049
assumed
Equal
-
Quy dinh noi variances .001 .969 677 .020 -.14260 .06106 -.26249 -.02271
2.335
dung BDTX ro assumed
rang cu the, khoa Equal
- 363.
hoc variances not .017 -.14260 .05950 -.25961 -.02560
2.397 386
assumed
Equal
Quy dinh cach variances 4.006 .046 .646 677 .518 .04037 .06248 -.08231 .16306
thuc BDTX hop assumed
ly, kha thim phu Equal
352.
hop voi thuc tien variances not .653 .514 .04037 .06179 -.08115 .16189
321
assumed
Equal
-
Quy dinh ve variances 6.535 .011 677 .000 -.39970 .06506 -.52744 -.27195
6.143
danh gia ket qua assumed
BDTX cong khai, Equal
- 333.
khach quan variances not .000 -.39970 .06609 -.52971 -.26969
6.048 603
assumed
Equal
41.08 -
Quy dinh ve su variances .000 677 .011 -.15896 .06259 -.28186 -.03606
6 2.540
dung ket qua assumed
BDTX hop ly, Equal
- 273.
hieu qua variances not .027 -.15896 .07128 -.29928 -.01864
2.230 073
assumed
Câu 2. Tầm quan trọng của hoạt động BDTX GV tiểu học hiện nay
Statistics
BDTX giup GV
cap nhat kien BDTX giup
BDTX giup phat BDTX giup nang thuc, ky nang chuan hoa, BDTX dap ung
trien nang luc cao kha nang tu nghe nghiep nang cao trinh yeu cau doi moi
nghe nghie GV, hoc, dap ung dap ung yeu cau do dao tao cua chuong trinh va
CBQL lien tuc duoc cong viec thuc tien XH GV SGK
N Valid 685 685 685 685 685
Missing 0 0 0 0 0
Mean
Std. Deviation .80589 .75075 .83842 .86956 .80637
Percentiles 95 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000

Statistics
PL 08 - 43

BDTX
dap
ung
BDTX giup GV yeu
cap nhat kien cau doi
BDTX giup phat BDTX giup nang thuc, ky nang moi
trien nang luc cao kha nang tu nghe nghiep BDTX giup chuan chuong
nghe nghie GV, hoc, dap ung dap ung yeu cau hoa, nang cao trinh trinh va
CBQL lien tuc duoc cong viec thuc tien XH do dao tao cua GV SGK
N Valid 190 190 190 190 190
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.3000 3.5842 3.6158 3.5316 3.5263
Std. Deviation .87257 .75646 .80656 .89475 .94664
Percentiles 95 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000

BDTX giup phat trien nang luc nghe nghie GV, CBQL lien tuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 42 22.1 22.1 22.1
It dong y 59 31.1 31.1 53.2
Valid Dong y 79 41.6 41.6 94.7
Hoan toan dong y 10 5.3 5.3 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup nang cao kha nang tu hoc, dap ung duoc cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 13 6.8 6.8 6.8
It dong y 71 37.4 37.4 44.2
Valid Dong y 88 46.3 46.3 90.5
Hoan toan dong y 18 9.5 9.5 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup GV cap nhat kien thuc, ky nang nghe nghiep dap ung yeu cau thuc tien XH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 13 6.8 6.8 6.8
It dong y 73 38.4 38.4 45.3
Valid Dong y 78 41.1 41.1 86.3
Hoan toan dong y 26 13.7 13.7 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup chuan hoa, nang cao trinh do dao tao cua GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 25 13.2 13.2 13.2
It dong y 66 34.7 34.7 47.9
Valid Dong y 72 37.9 37.9 85.8
Hoan toan dong y 27 14.2 14.2 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX dap ung yeu cau doi moi chuong trinh va SGK
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 37 19.5 19.5 19.5
It dong y 40 21.1 21.1 40.5
Valid Dong y 89 46.8 46.8 87.4
Hoan toan dong y 24 12.6 12.6 100.0
Total 190 100.0 100.0
Statistics
BDTX giup GV
cap nhat kien BDTX giup
BDTX giup phat BDTX giup nang thuc, ky nang chuan hoa, BDTX dap ung
trien nang luc cao kha nang tu nghe nghiep nang cao trinh yeu cau doi moi
nghe nghie GV, hoc, dap ung dap ung yeu cau do dao tao cua chuong trinh va
CBQL lien tuc duoc cong viec thuc tien XH GV SGK
N Valid 489 489 489 489 489
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.6278 3.7178 3.7914 3.5542 3.6708
Std. Deviation .76322 .74528 .84534 .85748 .74106
Percentiles 95 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000 5.0000
PL 08 - 44

BDTX giup phat trien nang luc nghe nghiep GV, CBQL lien tuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 42 22.1 22.1 22.1
It dong y 59 31.1 31.1 53.2
Valid Dong y 79 41.6 41.6 94.7
Hoan toan dong y 10 5.3 5.3 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup nang cao kha nang tu hoc, dap ung duoc cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 13 6.8 6.8 6.8
It dong y 71 37.4 37.4 44.2
Valid Dong y 88 46.3 46.3 90.5
Hoan toan dong y 18 9.5 9.5 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup GV cap nhat kien thuc, ky nang nghe nghiep dap ung yeu cau thuc tien XH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 13 6.8 6.8 6.8
It dong y 73 38.4 38.4 45.3
Valid Dong y 78 41.1 41.1 86.3
Hoan toan dong y 26 13.7 13.7 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup chuan hoa, nang cao trinh do dao tao cua GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 25 13.2 13.2 13.2
It dong y 66 34.7 34.7 47.9
Valid Dong y 72 37.9 37.9 85.8
Hoan toan dong y 27 14.2 14.2 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX dap ung yeu cau doi moi chuong trinh va SGK
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 37 19.5 19.5 19.5
It dong y 40 21.1 21.1 40.5
Valid Dong y 89 46.8 46.8 87.4
Hoan toan dong y 24 12.6 12.6 100.0
Total 190 100.0 100.0
BDTX giup phat trien nang luc nghe nghie GV, CBQL lien tuc
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Hoan toan khong dong y 4 .8 .8 .8
Khong dong y 24 4.9 4.9 5.7
It dong y 171 35.0 35.0 40.7
Valid
Dong y 241 49.3 49.3 90.0
Hoan toan dong y 49 10.0 10.0 100.0
Total 489 100.0 100.0
BDTX giup nang cao kha nang tu hoc, dap ung duoc cong viec
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 22 4.5 4.5 4.5
It dong y 158 32.3 32.3 36.8
Valid Dong y 245 50.1 50.1 86.9
Hoan toan dong y 64 13.1 13.1 100.0
Total 489 100.0 100.0
BDTX giup GV cap nhat kien thuc, ky nang nghe nghiep dap ung yeu cau thuc tien XH
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 26 5.3 5.3 5.3
It dong y 158 32.3 32.3 37.6
Valid
Dong y 197 40.3 40.3 77.9
Hoan toan dong y 108 22.1 22.1 100.0
PL 08 - 45

Total 489 100.0 100.0


BDTX giup chuan hoa, nang cao trinh do dao tao cua GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 63 12.9 12.9 12.9
It dong y 148 30.3 30.3 43.1
Valid Dong y 222 45.4 45.4 88.5
Hoan toan dong y 56 11.5 11.5 100.0
Total 489 100.0 100.0
BDTX dap ung yeu cau doi moi chuong trinh va SGK
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 27 5.5 5.5 5.5
It dong y 160 32.7 32.7 38.2
Valid Dong y 249 50.9 50.9 89.2
Hoan toan dong y 53 10.8 10.8 100.0
Total 489 100.0 100.0

Group Statistics
chuc vu da dc Std. Error
ma hoa lai N Mean Std. Deviation Mean
BDTX giup phat trien nang luc CBQL 190 3.3053 .87376 .06339
nghe nghie GV, CBQL lien tuc GV 489 3.6278 .76322 .03451
BDTX giup nang cao kha nang CBQL 190 3.5842 .75646 .05488
tu hoc, dap ung duoc cong viec GV 489 3.7178 .74528 .03370
BDTX giup GV cap nhat kien CBQL 190 3.6158 .80656 .05851
thuc, ky nang nghe nghiep dap GV 489 3.7914 .84534 .03823
ung yeu cau thuc tien XH
BDTX giup chuan hoa, nang cao CBQL 190 3.5263 .88899 .06449
trinh do dao tao cua GV GV 489 3.5542 .85748 .03878
BDTX dap ung yeu cau doi moi CBQL 190 3.5211 .94117 .06828
chuong trinh va SGK GV 489 3.6708 .74106 .03351

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of t-test for Equality of Means
Variances
95%
Confidence
Mean Interval of
Sig. (2- Std. Error
F Sig. t df Differen the
tailed) Difference
ce Difference
Low
Upper
er
Equal - -
variances 11.767 .001 -4.742 677 .000 -.32255 .06802 .456 .1890
BDTX giup phat trien assumed 10 0
nang luc nghe nghie Equal
- -
GV, CBQL lien tuc variances
-4.469 307.212 .000 -.32255 .07218 .464 .1805
not
57 3
assumed
Equal - -
variances 1.021 .313 -2.088 677 .037 -.13358 .06398 .259 .0079
BDTX giup nang cao assumed 21 6
kha nang tu hoc, dap Equal
- -
ung duoc cong viec variances
-2.074 339.728 .039 -.13358 .06440 .260 .0069
not
26 0
assumed
BDTX giup GV cap Equal - -
nhat kien thuc, ky nang variances .039 .844 -2.461 677 .014 -.17562 .07136 .315 .0355
nghe nghiep dap ung assumed 73 2
PL 08 - 46

yeu cau thuc tien XH Equal


- -
variances
-2.513 359.405 .012 -.17562 .06989 .313 .0381
not
08 7
assumed
Equal -
.1175
variances .694 .405 -.376 677 .707 -.02788 .07407 .173
5
BDTX giup chuan hoa, assumed 30
nang cao trinh do dao Equal
-
tao cua GV variances .1201
-.370 333.465 .711 -.02788 .07525 .175
not 6
91
assumed
Equal - -
variances 27.359 .000 -2.184 677 .029 -.14970 .06856 .284 .0150
BDTX dap ung yeu assumed 32 9
cau doi moi chuong Equal
-
trinh va SGK variances .0000
-1.968 284.625 .050 -.14970 .07606 .299
not 1
42
assumed

T % Mức độ đồng ý (CBQL; % Mức độ đồng ý


Nội dung TB TB .Sig
T N=190) (CBQL; N=489)
1 2 3 4 5 (SD) 1 2 3 4 5 (SD)
Phát triển năng lực nghề nghiệp
.000
1 người GV, CBQL một cách liên 22.1 31.1 41.6 5.3 3.300 .8 4.9 35.0 49.3 10.0 3.627
tục.
BDTX giúp nâng cao khả năng .000
2 tự học, đáp ứng được công 6.8 37.4 46.3 9.5 3.584 4.5 32.3 50.1 13.1 3.717
việc.
BDTX giúp cho GV có khả năng
cập nhật kiến thưc, kỹ .004
3 năng nghề nghiệp đáp ứng 6.8 38.4 41.1 13.7 3.615 5.3 32.3 40.3 22.1 3.791
được các yêu cầu thực tiễn của
xã hội.
BDTX giúp chuẩn hóa, nâng .015
13.2 34.7 37.9 14.2 3.531 12.9 30.3 45.4 11.5 3.554
cao trình độ đào tạo của GV.
BDTX đáp ứng yêu cầu đổi mới .000
5 chương trình và sách giáo 19.5 21.1 46.8 12.6 3.526 5.5 32.7 50.9 10.8 3.670
khoa.
Câu 3. Mức độ đạt được về năng lực sau BDTX GV tại đơn vị

Statistics
N Percentiles
Mean Std. Deviation
Valid Missing 95
Hieu biet ve doi tuong GD duoc nang len ro net 685 0 3.4292 .77969 5.0000
Nang cao NL hieu biet ve moi truong GD & hoc tap
685 0 3.6336 .76379 5.0000
hieu qua hon
Kha nang huong dan, tu van cho HS cu the, kip thoi 684 1 3.7018 .86341 5.0000
Nang cao nang luc cham soc, tu van ho tro tam ly cho
685 0 3.6934 .83563 5.0000
HS
GV thuan thuc hon trong viec lap ke hoach day hoc 685 0 3.6482 .81310 5.0000
GV chu dong, sang tao khi trien khai day hoc 685 0 3.6847 .81460 5.0000
GV thuan thuc huong dan HS, dong nghiep su dung
685 0 3.6161 .81473 5.0000
thiet bi va ung dung CNTT
Hoan thien nang luc kiem tra, danh gia ket qua hoc
685 0 3.6686 .72927 5.0000
tap cua HS
Cai tien duoc hoat dong NCKH, viet SKKN 685 0 3.6029 .80204 5.0000
Nang cao kha nang lam cong tac chu nhiem lop 685 0 3.7343 .85979 5.0000
Sang tao trong viec to chuc hoat dong GD cho HS 685 0 3.7212 .73919 5.0000
Phat trien nang luc hoat dong chinh tri - xa hoi 685 0 3.6190 .85631 5.0000
PL 08 - 47

Statistics
N Percentiles
Mean Std. Deviation
Valid Missing 95
Hieu biet ve doi tuong GD duoc
190 0 3.4316 .73683 5.0000
nang len ro net
Nang cao NL hieu biet ve moi
190 0 3.4895 .76109 5.0000
truong GD & hoc tap hieu qua hon
Kha nang huong dan, tu van cho
190 0 3.5263 .96874 5.0000
HS cu the, kip thoi
Nang cao nang luc cham soc, tu
190 0 3.4947 .80834 5.0000
van ho tro tam ly cho HS
GV thuan thuc hon trong viec lap ke
190 0 3.4263 .98794 5.0000
hoach day hoc
GV chu dong, sang tao khi trien
190 0 3.4789 .84645 5.0000
khai day hoc
GV thuan thuc huong dan HS, dong
nghiep su dung thiet bi va ung dung 190 0 3.3684 .96008 5.0000
CNTT
Hoan thien nang luc kiem tra, danh
190 0 3.4947 .78846 5.0000
gia ket qua hoc tap cua HS
Cai tien duoc hoat dong NCKH, viet
190 0 3.6632 .86202 5.0000
SKKN
Nang cao kha nang lam cong tac
190 0 3.6368 .84810 5.0000
chu nhiem lop
Sang tao trong viec to chuc hoat
190 0 3.5579 .89343 5.0000
dong GD cho HS
Phat trien nang luc hoat dong chinh
190 0 3.3526 .97420 5.0000
tri - xa hoi

Statistics
N Percentiles
Mean Std. Deviation
Valid Missing 95
Hieu biet ve doi tuong GD
489 0 3.4233 .79879 5.0000
duoc nang len ro net
Nang cao NL hieu biet ve
moi truong GD & hoc tap 489 0 3.6851 .76220 5.0000
hieu qua hon
Kha nang huong dan, tu van
488 1 3.7643 .81301 5.0000
cho HS cu the, kip thoi
Nang cao nang luc cham
soc, tu van ho tro tam ly cho 489 0 3.7628 .83529 5.0000
HS
GV thuan thuc hon trong
489 0 3.7301 .71627 5.0000
viec lap ke hoach day hoc
GV chu dong, sang tao khi
489 0 3.7607 .79317 5.0000
trien khai day hoc
GV thuan thuc huong dan
HS, dong nghiep su dung 489 0 3.7117 .73040 5.0000
thiet bi va ung dung CNTT
Hoan thien nang luc kiem
tra, danh gia ket qua hoc tap 489 0 3.7301 .69596 5.0000
cua HS
Cai tien duoc hoat dong
489 0 3.5746 .77819 5.0000
NCKH, viet SKKN
Nang cao kha nang lam
489 0 3.7669 .86297 5.0000
cong tac chu nhiem lop
Sang tao trong viec to chuc
489 0 3.7791 .66244 5.0000
hoat dong GD cho HS
Phat trien nang luc hoat
489 0 3.7219 .78690 5.0000
dong chinh tri - xa hoi
PL 08 - 48

CBQL GV
N=685 (N=190) (N=485)
TT Nội dung
Mean Xếp Mean Xếp Mean Xếp
(SD) hạng (SD) hạng (SD) hạng
Hiểu biết về đối tượng giáo dục được nâng lên
1 3.429 3.431 3.423
một cách rõ nét.
Nâng cao được năng lực hiểu biết về môi
2 trường giáo dục và xây dựng môi trường học 3.633 3.489 3.685
tập tốt hơn, hiệu quả hơn.
GV có khả năng hướng dẫn, tư vấn cho học
3 3.701 3.526 3.764
sinh cụ thể, kịp thời.
Trong quá trình giáo dục, GV nâng cao được
4 năng lực chăm sóc, tư vấn hỗ trợ tâm lý cho 3.693 3.494 3.762
HS.
5 GV thuần thục trong việc lập kế hoạch dạy học. 3.648 3.426 3.730
6 GV chủ động, sáng tạo khi triển khai dạy học. 3.684 3.478 3.760
GV thuần thục và có thể hướng dẫn HS, đồng
nghiệp sử dụng thiết bị dạy học và nâng cao
7 3.616 3.368 3.711
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học.
Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
8 3.668 3.494 3.730
của học sinh được hoàn thiện.
Hoạt động nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến
9 3.602 3.663 3.574
được cải tiến.
Nâng cao khả năng làm công tác giáo viên chủ
10 3.734 3.636 3.766
nhiệm một cách rõ nét.
Sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động giáo
11 3.721 3.557 3.779
dục cho HS.
12 Phát triển năng lực hoạt động chính trị-xã hội. 3.619 3.352 3.721
- So sánh sự khác biệt giữa năng lực đạt được sau BDTX theo chức vụ

Group Statistics
chuc vu da dc
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ma hoa lai
Hieu biet ve doi CBQL 190 3.4316 .73683 .05345
tuong GD duoc nang
GV 489 3.4233 .79879 .03612
len ro net
Nang cao NL hieu CBQL 190 3.4947 .76114 .05522
biet ve moi truong
GD & hoc tap hieu GV 489 3.6851 .76220 .03447
qua hon
Kha nang huong CBQL 190 3.5316 .96858 .07027
dan, tu van cho HS
GV 488 3.7643 .81301 .03680
cu the, kip thoi
Nang cao nang luc CBQL 190 3.4895 .80171 .05816
PL 08 - 49

cham soc, tu van ho


GV 489 3.7628 .83529 .03777
tro tam ly cho HS
GV thuan thuc hon CBQL 190 3.4263 .98794 .07167
trong viec lap ke
GV 489 3.7301 .71627 .03239
hoach day hoc
GV chu dong, sang CBQL 190 3.4842 .84657 .06142
tao khi trien khai day
GV 489 3.7607 .79317 .03587
hoc
GV thuan thuc CBQL 190 3.3632 .95381 .06920
huong dan HS, dong
nghiep su dung thiet
GV 489 3.7117 .73040 .03303
bi va ung dung
CNTT
Hoan thien nang luc CBQL 190 3.4895 .78166 .05671
kiem tra, danh gia
ket qua hoc tap cua GV 489 3.7301 .69596 .03147
HS
Cai tien duoc hoat CBQL 190 3.6632 .86202 .06254
dong NCKH, viet
GV 489 3.5746 .77819 .03519
SKKN
Nang cao kha nang CBQL 190 3.6421 .84723 .06146
lam cong tac chu
GV 489 3.7669 .86297 .03902
nhiem lop
Sang tao trong viec CBQL 190 3.5526 .88782 .06441
to chuc hoat dong
GV 489 3.7791 .66244 .02996
GD cho HS
Phat trien nang luc CBQL 190 3.3526 .97420 .07068
hoat dong chinh tri -
GV 489 3.7219 .78690 .03558
xa hoi

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of t-test for Equality of Means
Variances
Std. 95% Confidence
Sig. (2- Mean Error Interval of the
F Sig. t df
tailed) Difference Differen Difference
ce Lower Upper
Equal
variances 2.598 .107 .124 677 .902 .00827 .06685 -.12299 .13952
Hieu biet ve doi
assumed
tuong GD duoc nang
Equal
len ro net 371.05
variances not .128 .898 .00827 .06452 -.11860 .13513
6
assumed
Equal
-
Nang cao NL hieu variances .342 .559 -2.922 677 .004 -.19033 .06513 -.31822
.06245
biet ve moi truong assumed
GD & hoc tap hieu Equal
344.70 -
qua hon variances not -2.924 .004 -.19033 .06509 -.31837
4 .06230
assumed
Equal
19.53 -
variances .000 -3.168 676 .002 -.23277 .07348 -.37705
Kha nang huong 4 .08848
assumed
dan, tu van cho HS
Equal
cu the, kip thoi 298.20 -
variances not -2.934 .004 -.23277 .07932 -.38887
5 .07666
assumed
Equal
-
variances .007 .933 -3.870 677 .000 -.27331 .07062 -.41196
Nang cao nang luc .13465
assumed
cham soc, tu van ho
Equal
tro tam ly cho HS 357.42 -
variances not -3.941 .000 -.27331 .06935 -.40970
7 .13692
assumed
PL 08 - 50

Equal
55.11 -
variances .000 -4.433 677 .000 -.30375 .06851 -.43827
GV thuan thuc hon 3 .16922
assumed
trong viec lap ke
Equal
hoach day hoc 269.73 -
variances not -3.862 .000 -.30375 .07865 -.45860
0 .14890
assumed
Equal
-
variances 1.756 .186 -4.001 677 .000 -.27653 .06911 -.41222
GV chu dong, sang .14083
assumed
tao khi trien khai day
Equal
hoc 325.25 -
variances not -3.888 .000 -.27653 .07112 -.41645
8 .13661
assumed
Equal
GV thuan thuc 43.28 -
variances .000 -5.102 677 .000 -.34850 .06831 -.48263
huong dan HS, dong 4 .21437
assumed
nghiep su dung thiet
Equal
bi va ung dung 279.32 -
variances not -4.545 .000 -.34850 .07668 -.49943
CNTT 4 .19756
assumed
Equal
-
Hoan thien nang luc variances 6.743 .010 -3.904 677 .000 -.24059 .06163 -.36159
.11958
kiem tra, danh gia assumed
ket qua hoc tap cua Equal
311.90 -
HS variances not -3.710 .000 -.24059 .06486 -.36820
1 .11298
assumed
Equal
variances .223 .637 1.290 677 .197 .08852 .06860 -.04618 .22321
Cai tien duoc hoat
assumed
dong NCKH, viet
Equal
SKKN 315.39
variances not 1.234 .218 .08852 .07176 -.05267 .22970
8
assumed
Equal
variances .591 .442 -1.700 677 .090 -.12477 .07340 -.26889 .01935
Nang cao kha nang
assumed
lam cong tac chu
Equal
nhiem lop 350.06
variances not -1.714 .087 -.12477 .07281 -.26796 .01843
2
assumed
Equal
40.48 -
variances .000 -3.618 677 .000 -.22651 .06261 -.34944
Sang tao trong viec 2 .10358
assumed
to chuc hoat dong
Equal
GD cho HS 274.63 -
variances not -3.189 .002 -.22651 .07103 -.36635
4 .08667
assumed
Equal
23.29 -
variances .000 -5.121 677 .000 -.36925 .07210 -.51081
Phat trien nang luc 7 .22769
assumed
hoat dong chinh tri -
Equal
xa hoi 289.75 -
variances not -4.666 .000 -.36925 .07913 -.52499
9 .21351
assumed
- Kiểm định sự khác biệt về năng lực đạt được theo địa bàn công tác
Group Statistics
Std. Error
Dia ban cong tac N Mean Std. Deviation Mean
Hieu biet ve doi tuong GD duoc Noi thanh 494 3.3381 .78078 .03513
nang len ro net Ngoai thanh 189 3.6614 .73052 .05314
Nang cao NL hieu biet ve moi Noi thanh 494 3.5972 .80167 .03607
truong GD & hoc tap hieu qua Ngoai thanh 189 3.7249 .65108 .04736
hon
Kha nang huong dan, tu van cho Noi thanh 493 3.6369 .85303 .03842
HS cu the, kip thoi Ngoai thanh 189 3.8677 .87426 .06359
Nang cao nang luc cham soc, tu Noi thanh 494 3.7024 .87012 .03915
van ho tro tam ly cho HS Ngoai thanh 189 3.6667 .74377 .05410
GV thuan thuc hon trong viec Noi thanh 494 3.5992 .84335 .03794
lap ke hoach day hoc Ngoai thanh 189 3.7725 .71910 .05231
GV chu dong, sang tao khi trien Noi thanh 494 3.6073 .76141 .03426
PL 08 - 51

khai day hoc Ngoai thanh 189 3.8836 .91512 .06657


GV thuan thuc huong dan HS, Noi thanh 494 3.5789 .83826 .03772
dong nghiep su dung thiet bi va Ngoai thanh 189 3.7090 .74732 .05436
ung dung CNTT
Hoan thien nang luc kiem tra, Noi thanh 494 3.6457 .76033 .03421
danh gia ket qua hoc tap cua HS Ngoai thanh 189 3.7249 .64285 .04676
Cai tien duoc hoat dong NCKH, Noi thanh 494 3.5789 .82361 .03706
viet SKKN Ngoai thanh 189 3.6614 .74494 .05419
Nang cao kha nang lam cong Noi thanh 494 3.6559 .82984 .03734
tac chu nhiem lop Ngoai thanh 189 3.9365 .90870 .06610
Sang tao trong viec to chuc hoat Noi thanh 494 3.6964 .75960 .03418
dong GD cho HS Ngoai thanh 189 3.7831 .68458 .04980
Phat trien nang luc hoat dong Noi thanh 494 3.5425 .83606 .03762
chinh tri - xa hoi Ngoai thanh 189 3.8148 .88281 .06421
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Error Interval of the
Sig. (2- Mean Differenc Difference
F Sig. t df tailed) Difference e Lower Upper
Hieu biet ve doi Equal 1.548 .214 -4.927 681 .000 -.32332 .06562 -.45216 -.19447
tuong GD duoc variances
nang len ro net assumed
Equal -5.076 361. .000 -.32332 .06370 -.44859 -.19805
variances 882
not assumed
Nang cao NL hieu Equal 15.351 .000 -1.957 681 .051 -.12770 .06526 -.25585 .00044
biet ve moi truong variances
GD & hoc tap hieu assumed
qua hon Equal -2.145 415. .033 -.12770 .05953 -.24472 -.01068
variances 978
not assumed
Kha nang huong Equal .039 .844 -3.141 680 .002 -.23081 .07349 -.37510 -.08652
dan, tu van cho HS variances
cu the, kip thoi assumed
Equal -3.107 333. .002 -.23081 .07430 -.37696 -.08466
variances 309
not assumed
Nang cao nang luc Equal 5.891 .015 .499 681 .618 .03576 .07160 -.10482 .17635
cham soc, tu van variances
ho tro tam ly cho assumed
HS Equal .536 395. .593 .03576 .06678 -.09553 .16705
variances 117
not assumed
GV thuan thuc hon Equal 17.902 .000 -2.498 681 .013 -.17330 .06936 -.30948 -.03711
trong viec lap ke variances
hoach day hoc assumed
Equal -2.682 396. .008 -.17330 .06462 -.30034 -.04625
variances 091
not assumed
GV chu dong, sang Equal 12.888 .000 -4.004 681 .000 -.27631 .06900 -.41179 -.14083
tao khi trien khai variances
day hoc assumed
Equal -3.691 292. .000 -.27631 .07486 -.42365 -.12897
variances 939
not assumed
GV thuan thuc Equal 9.537 .002 -1.868 681 .062 -.13005 .06964 -.26677 .00668
huong dan HS, variances
dong nghiep su assumed
dung thiet bi va ung Equal -1.966 379. .050 -.13005 .06616 -.26014 .00004
dung CNTT variances 064
not assumed
PL 08 - 52

Hoan thien nang Equal 14.439 .000 -1.268 681 .205 -.07912 .06242 -.20168 .04344
luc kiem tra, danh variances
gia ket qua hoc tap assumed
cua HS Equal -1.366 399. .173 -.07912 .05794 -.19302 .03478
variances 454
not assumed
Cai tien duoc hoat Equal 4.936 .027 -1.201 681 .230 -.08243 .06865 -.21722 .05237
dong NCKH, viet variances
SKKN assumed
Equal -1.256 373. .210 -.08243 .06565 -.21151 .04665
variances 786
not assumed
Nang cao kha nang Equal .952 .330 -3.850 681 .000 -.28064 .07290 -.42377 -.13750
lam cong tac chu variances
nhiem lop assumed
Equal -3.697 314. .000 -.28064 .07591 -.43000 -.13127
variances 885
not assumed
Sang tao trong viec Equal 9.841 .002 -1.371 681 .171 -.08671 .06326 -.21092 .03750
to chuc hoat dong variances
GD cho HS assumed
Equal -1.436 375. .152 -.08671 .06040 -.20547 .03204
variances 085
not assumed
Phat trien nang luc Equal .321 .571 -3.749 681 .000 -.27230 .07263 -.41492 -.12969
hoat dong chinh tri variances
- xa hoi assumed
Equal -3.659 324. .000 -.27230 .07442 -.41871 -.12590
variances 585
not assumed
Câu 4. Các hình thức BDTX GV tại trường tiểu học đang thực hiện

Statistics
N Mean Std.
Valid Missing Deviation
Long ghep noi dung BDTX thong qua du gio dung quy dinh 685 0 3.4978 .81761
To chuc thao giang, chuyen de theo cum moi thang 1 lan 685 0 3.4978 .82296
GV thuong xuyen lua chon noi dung/chu de phu hop voi tiet 685 0 3.6511 .68357
day, GD
GV luon co y thuc tim tu lieu: sach, hoat dong, mang 685 0 3.7314 .68032
internet
GV luon co trach nhiem viet thu hoach de chia se voi dong 685 0 3.6818 .70152
nghiep va HS
To chuc sinh hoat chuyen mon o trong va theo cum dung 685 0 3.6628 .75229
quy dinh
Thung xuyen to chuc tham quan, hoc tap trong va ngoai 685 0 3.5898 .75484
don vi
Chu trong huong dan tu hoc, thuc hanh, he thong hoa va 685 0 3.5796 .86764
giai dap thac mac cho nguoi hoc
Thuong xuyen cac hoat dong ho tro, phan cong kem cap 685 0 3.6701 .68765
cho dong nghiep
Hoc tap tu xa luon duoc chu trong trong cac hoat dong 685 0 3.7518 .65540
BDTX tai don vi
Su dung NCKH SPUD de nang cao hieu qua BDTX 685 0 3.5416 .70510

Long ghep noi dung BDTX thong qua du gio dung quy
dinh
Cumula
Valid tive
Frequency Percent Percent Percent
Valid Khong dong y 83 12.1 12.1 12.1
It dong y 238 34.7 34.7 46.9
Dong y 304 44.4 44.4 91.2
PL 08 - 53

Hoan toan dong 60 8.8 8.8 100.


y 0
Total 685 100.0 100.0
To chuc thao giang, chuyen de theo cum moi thang 1
lan
Cumula
Valid tive
Frequency Percent Percent Percent
Valid Hoan toan 7 1.0 1.0 1.0
khong dong y
Khong dong y 54 7.9 7.9 8.9
It dong y 286 41.8 41.8 50.7
Dong y 267 39.0 39.0 89.6
Hoan toan dong 71 10.4 10.4 100.
y 0
Total 685 100.0 100.0

GV thuong xuyen lua chon noi dung/chu de phu hop voi tiet day, GD
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 11 1.6 1.6 1.6
It dong y 288 42.0 42.0 43.6
Dong y 315 46.0 46.0 89.6
Hoan toan dong y 71 10.4 10.4 100.0
Total 685 100.0 100.0

GV luon co y thuc tim tu lieu: sach, hoat dong, mang internet


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 2 .3 .3 .3
Khong dong y 2 .3 .3 .6
It dong y 257 37.5 37.5 38.1
Dong y 341 49.8 49.8 87.9
Hoan toan dong y 83 12.1 12.1 100.0
Total 685 100.0 100.0

GV luon co trach nhiem viet thu hoach de chia se voi dong nghiep va HS
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 5 .7 .7 .9
It dong y 291 42.5 42.5 43.4
Dong y 302 44.1 44.1 87.4
Hoan toan dong y 86 12.6 12.6 100.0
Total 685 100.0 100.0

To chuc sinh hoat chuyen mon o trong va theo cum dung quy dinh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 50 7.3 7.3 7.3
It dong y 198 28.9 28.9 36.2
Dong y 370 54.0 54.0 90.2
Hoan toan dong y 67 9.8 9.8 100.0
Total 685 100.0 100.0

Thuong xuyen to chuc tham quan, hoc tap trong va ngoai don vi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 35 5.1 5.1 5.1
It dong y 288 42.0 42.0 47.2
Dong y 285 41.6 41.6 88.8
PL 08 - 54

Hoan toan dong y 77 11.2 11.2 100.0


Total 685 100.0 100.0

Chu trong huong dan tu hoc, thuc hanh, he thong hoa va giai dap thac mac cho nguoi
hoc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 78 11.4 11.4 11.4
It dong y 228 33.3 33.3 44.7
Dong y 283 41.3 41.3 86.0
Hoan toan dong y 96 14.0 14.0 100.0
Total 685 100.0 100.0

Thuong xuyen cac hoat dong ho tro, phan cong kem cap cho dong nghiep
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 24 3.5 3.5 3.6
It dong y 234 34.2 34.2 37.8
Dong y 367 53.6 53.6 91.4
Hoan toan dong y 59 8.6 8.6 100.0
Total 685 100.0 100.0

Hoc tap tu xa luon duoc chu trong trong cac hoat dong BDTX tai don vi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 19 2.8 2.8 2.8
It dong y 196 28.6 28.6 31.4
Dong y 406 59.3 59.3 90.7
Hoan toan dong y 64 9.3 9.3 100.0
Total 685 100.0 100.0

Su dung NCKH SPUD de nang cao hieu qua BDTX


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 7 1.0 1.0 1.0
Khong dong y 32 4.7 4.7 5.7
It dong y 261 38.1 38.1 43.8
Dong y 353 51.5 51.5 95.3
Hoan toan dong y 32 4.7 4.7 100.0
Total 685 100.0 100.0

- Hình thức BDTX


Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Cac PP day hoc gia tri thuong xuyen duoc su 685 0 3.4131 .74544
dung
Các PP trai nghiem thuc te, thuc hanh luon 685 0 3.6044 .64865
duoc long ghep trong cac buoi BDTX
Cac PP thuc hanh ca nhan hoac nhom duoc 685 0 3.6599 .67076
khuyen khich ap dung
Cac PP huong dan ren ky nang cho nguoi hoc 685 0 3.8190 .64158
thuong xuyen duoc trien khai
Cac PP thao luan nhom, semina, hoi dap 684 1 3.6243 .69766
duoc GV thuong su dung
PP thuyet trinh la chu yeu 684 1 3.5058 .76812
PP nghien cuu tai lieu duoc su dung thuong 683 2 3.6779 .66449
xuyen

Statistics
N
Mean Std. Deviation
Valid Missing
Cac PP day hoc gia tri thuong xuyen duoc su dung 190 0 3.2684 .87683
PL 08 - 55

Các PP trai nghiem thuc te, thuc hanh luon duoc long
190 0 3.5947 .64976
ghep trong cac buoi BDTX
Cac PP thuc hanh ca nhan hoac nhom duoc khuyen
190 0 3.6421 .62430
khich ap dung
Cac PP huong dan ren ky nang cho nguoi hoc thuong
190 0 3.6895 .68498
xuyen duoc trien khai
Cac PP thao luan nhom, semina, hoi dap duoc GV
190 0 3.6789 .65633
thuong su dung
PP thuyet trinh la chu yeu 190 0 3.4158 .89132
PP nghien cuu tai lieu duoc su dung thuong xuyen 190 0 3.6053 .63160
Statistics
N
Mean Std. Deviation
Valid Missing
Cac PP day hoc gia tri thuong xuyen duoc su dung 489 0 3.4622 .67985
Các PP trai nghiem thuc te, thuc hanh luon duoc long
489 0 3.6053 .65102
ghep trong cac buoi BDTX
Cac PP thuc hanh ca nhan hoac nhom duoc khuyen
489 0 3.6605 .68898
khich ap dung
Cac PP huong dan ren ky nang cho nguoi hoc thuong
489 0 3.8691 .61675
xuyen duoc trien khai
Cac PP thao luan nhom, semina, hoi dap duoc GV
488 1 3.6066 .71427
thuong su dung
PP thuyet trinh la chu yeu 488 1 3.5348 .71563
PP nghien cuu tai lieu duoc su dung thuong xuyen 487 2 3.7002 .67621

Cac PP day hoc gia tri thuong xuyen duoc su dung


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Hoan toan khong dong y 15 2.2 2.2 2.2
Khong dong y 34 5.0 5.0 7.2
It dong y 317 46.3 46.3 53.4
Valid
Dong y 291 42.5 42.5 95.9
Hoan toan dong y 28 4.1 4.1 100.0
Total 685 100.0 100.0
Các PP trai nghiem thuc te, thuc hanh luon duoc long ghep trong cac buoi BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 25 3.6 3.6 3.6
It dong y 258 37.7 37.7 41.3
Valid Dong y 365 53.3 53.3 94.6
Hoan toan dong y 37 5.4 5.4 100.0
Total 685 100.0 100.0

Cac PP thuc hanh ca nhan hoac nhom duoc khuyen khich ap dung
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 2 .3 .3 .3
It dong y 304 44.4 44.4 44.7
Valid Dong y 304 44.4 44.4 89.1
Hoan toan dong y 75 10.9 10.9 100.0
Total 685 100.0 100.0

Cac PP thao luan nhom, semina, hoi dap duoc GV thuong su dung
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 9 1.3 1.3 1.3
It dong y 316 46.1 46.2 47.5
Valid Dong y 282 41.2 41.2 88.7
Hoan toan dong y 77 11.2 11.3 100.0
Total 684 99.9 100.0
Missing System 1 .1
Total 685 100.0
PL 08 - 56

Cac PP huong dan ren ky nang cho nguoi hoc thuong xuyen duoc trien khai
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 5 .7 .7 .7
It dong y 199 29.1 29.1 29.8
Valid Dong y 396 57.8 57.8 87.6
Hoan toan dong y 85 12.4 12.4 100.0
Total 685 100.0 100.0
PP thuyet trinh la chu yeu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Hoan toan khong dong y 4 .6 .6 .6
Khong dong y 63 9.2 9.2 9.8
It dong y 241 35.2 35.2 45.0
Valid
Dong y 335 48.9 49.0 94.0
Hoan toan dong y 41 6.0 6.0 100.0
Total 684 99.9 100.0
Missing System 1 .1
Total 685 100.0
PP nghien cuu tai lieu duoc su dung thuong xuyen
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 8 1.2 1.2 1.2
It dong y 272 39.7 39.8 41.0
Valid Dong y 335 48.9 49.0 90.0
Hoan toan dong y 68 9.9 10.0 100.0
Total 683 99.7 100.0
Missing System 2 .3
Total 685 100.0
Statistics
N
Mean Std. Deviation
Valid Missing
Nen chu trong ve dao tao nang chuan 685 0 3.3036 .81546
Nen to chuc cap cac chun chi khac nhu
685 0 3.5766 .81580
trung/cao cap chinh tri, quan ly, nghiep vu
Chuong trinh BDTX khong duoc trien khai
685 0 3.5533 .74859
hieu qua
BD, tap huan khac nen to chuc theo hoc
685 0 3.4657 .70342
ky/lan la rat can thiet
Nen chu trong BD, tap huan do Truong to
685 0 3.7416 .70011
chuc
Can thiet boi duong nhung chuong trinh do
685 0 3.5431 .75508
dong nghiep gioi thieu
Ban than GV tu tim hieu, de xuat xau dung
685 0 3.7051 .70962
chuong trinh la can thiet

Nen chu trong ve dao tao nang chuan


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 113 16.5 16.5 16.5
It dong y 293 42.8 42.8 59.3
Dong y 237 34.6 34.6 93.9
Hoan toan dong y 42 6.1 6.1 100.0
Total 685 100.0 100.0
Nen to chuc cap cac chun chi khac nhu trung/cao cap chinh tri, quan ly, nghiep vu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 8 1.2 1.2 1.2
Khong dong y 48 7.0 7.0 8.2
It dong y 242 35.3 35.3 43.5
Dong y 315 46.0 46.0 89.5
Hoan toan dong y 72 10.5 10.5 100.0
Total 685 100.0 100.0
PL 08 - 57

Chuong trinh BDTX khong duoc trien khai hieu qua


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 44 6.4 6.4 6.4
It dong y 281 41.0 41.0 47.4
Valid Dong y 297 43.4 43.4 90.8
Hoan toan dong y 63 9.2 9.2 100.0
Total 685 100.0 100.0

BD, tap huan khac nen to chuc theo hoc ky/lan la rat can thiet
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 36 5.3 5.3 5.3
It dong y 342 49.9 49.9 55.2
Valid Dong y 259 37.8 37.8 93.0
Hoan toan dong y 48 7.0 7.0 100.0
Total 685 100.0 100.0

Nen chu trong BD, tap huan do Truong to chuc


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 18 2.6 2.6 2.6
It dong y 225 32.8 32.8 35.5
Dong y 358 52.3 52.3 87.7
Hoan toan dong y 84 12.3 12.3 100.0
Total 685 100.0 100.0

Can thiet boi duong nhung chuong trinh do dong nghiep gioi thieu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 45 6.6 6.6 6.6
It dong y 288 42.0 42.0 48.6
Dong y 287 41.9 41.9 90.5
Hoan toan dong y 65 9.5 9.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

Ban than GV tu tim hieu, de xuat xau dung chuong trinh la can thiet
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 17 2.5 2.5 2.6
It dong y 246 35.9 35.9 38.5
Dong y 340 49.6 49.6 88.2
Hoan toan dong y 81 11.8 11.8 100.0
Total 685 100.0 100.0

Group Statistics
chuc vu da dc ma hoa lai N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nen chu trong ve dao tao CBQL 190 3.3947 .91835 .06662
nang chuan GV 489 3.2577 .76492 .03459
Nen to chuc cap cac chun chi CBQL 190 3.5474 .83910 .06087
khac nhu trung/cao cap chinh GV 489 3.5828 .81091 .03667
tri, quan ly, nghiep vu
Chuong trinh BDTX khong CBQL 190 3.5211 .94677 .06869
duoc trien khai hieu qua GV 489 3.5665 .65613 .02967
BD, tap huan khac nen to CBQL 190 3.4105 .74882 .05433
chuc theo hoc ky/lan la rat GV 489 3.4867 .68677 .03106
can thiet
Nen chu trong BD, tap huan CBQL 190 3.7105 .78706 .05710
do Truong to chuc GV 489 3.7505 .66770 .03019
PL 08 - 58

Can thiet boi duong nhung CBQL 190 3.7000 .76255 .05532
chuong trinh do dong nghiep GV 489 3.4703 .73805 .03338
gioi thieu
Ban than GV tu tim hieu, de CBQL 190 3.6684 .80380 .05831
xuat xau dung chuong trinh GV 489 3.7137 .67131 .03036
la can thiet

Independent Samples Test


Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Mean Error Interval of the
Sig. (2- Differenc Differe Difference
F Sig. t df tailed) e nce Lower Upper
Nen chu trong ve Equal 18.235 .000 1.978 677 .048 .13707 .06930 .00099 .27314
dao tao nang variances
chuan assumed
Equal 1.826 296.293 .069 .13707 .07507 -.01067 .28480
variances
not assumed
Nen to chuc cap Equal 1.156 .283 -.506 677 .613 -.03545 .07000 -.17290 .10200
cac chun chi variances
khac nhu assumed
trung/cao cap Equal -.499 334.020 .618 -.03545 .07107 -.17525 .10434
chinh tri, quan ly, variances
nghiep vu not assumed
Chuong trinh Equal 57.928 .000 -.709 677 .478 -.04541 .06401 -.17108 .08026
BDTX khong variances
duoc trien khai assumed
hieu qua Equal -.607 262.579 .544 -.04541 .07482 -.19274 .10192
variances
not assumed
BD, tap huan Equal 1.280 .258 -1.265 677 .206 -.07618 .06024 -.19446 .04209
khac nen to chuc variances
theo hoc ky/lan la assumed
rat can thiet Equal -1.217 319.507 .224 -.07618 .06258 -.19929 .04693
variances
not assumed
Nen chu trong Equal 6.904 .009 -.665 677 .506 -.03998 .06010 -.15800 .07803
BD, tap huan do variances
Truong to chuc assumed
Equal -.619 300.384 .536 -.03998 .06459 -.16709 .08712
variances
not assumed
Can thiet boi Equal 1.242 .265 3.606 677 .000 .22965 .06369 .10461 .35470
duong nhung variances
chuong trinh do assumed
dong nghiep gioi Equal 3.554 334.462 .000 .22965 .06461 .10256 .35674
thieu variances
not assumed
Ban than GV tu Equal 11.368 .001 -.745 677 .456 -.04528 .06076 -.16459 .07403
tim hieu, de xuat variances
xau dung chuong assumed
trinh la can thiet Equal -.689 296.881 .492 -.04528 .06574 -.17466 .08410
variances
not assumed

Frequency Table
Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va khong danh gia duoc qua trinh BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 2 .3 .3 .3
Khong dong y 103 15.0 15.0 15.3
PL 08 - 59

It dong y 291 42.5 42.5 57.8


Dong y 231 33.7 33.7 91.5
Hoan toan dong y 58 8.5 8.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien nay
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 49 7.2 7.2 7.2
It dong y 235 34.3 34.3 41.5
Dong y 328 47.9 47.9 89.3
Hoan toan dong y 73 10.7 10.7 100.0
Total 685 100.0 100.0
Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian cua GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 17 2.5 2.5 2.5
Khong dong y 43 6.3 6.3 8.8
It dong y 253 36.9 36.9 45.7
Dong y 284 41.5 41.5 87.2
Hoan toan dong y 88 12.8 12.8 100.0
Total 685 100.0 100.0

SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV lam hinh thuc, doi pho
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 18 2.6 2.6 2.6
Khong dong y 36 5.3 5.3 7.9
It dong y 261 38.1 38.1 46.0
Dong y 292 42.6 42.6 88.6
Hoan toan dong y 78 11.4 11.4 100.0
Total 685 100.0 100.0

Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 28 4.1 4.1 4.1
Khong dong y 67 9.8 9.8 13.9
It dong y 212 30.9 30.9 44.8
Dong y 332 48.5 48.5 93.3
Hoan toan dong y 46 6.7 6.7 100.0
Total 685 100.0 100.0

Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien trong BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 17 2.5 2.5 2.5
Khong dong y 93 13.6 13.6 16.1
It dong y 233 34.0 34.0 50.1
Dong y 304 44.4 44.4 94.5
Hoan toan dong y 38 5.5 5.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 16 2.3 2.3 2.3
Khong dong y 35 5.1 5.1 7.4
It dong y 197 28.8 28.8 36.2
Dong y 356 52.0 52.0 88.2
Hoan toan dong y 81 11.8 11.8 100.0
Total 685 100.0 100.0
PL 08 - 60

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va khong 190 0 3.2368 .90367
danh gia duoc qua trinh BDTX
Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien nay 190 0 3.5316 .76050
Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian cua 190 0 3.5895 .85443
GV
SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV lam 190 0 3.5895 .86672
hinh thuc, doi pho
Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong 190 0 3.6526 .75968
Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien trong 190 0 3.5579 .77958
BDTX
Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu 190 0 3.6895 .77895

Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va khong danh gia duoc qua trinh BDTX

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 42 22.1 22.1 22.1
It dong y 79 41.6 41.6 63.7
Dong y 51 26.8 26.8 90.5
Hoan toan dong y 18 9.5 9.5 100.0
Total 190 100.0 100.0

Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien nay
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 17 8.9 8.9 8.9
It dong y 69 36.3 36.3 45.3
Dong y 90 47.4 47.4 92.6
Hoan toan dong y 14 7.4 7.4 100.0
Total 190 100.0 100.0

Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian cua GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 18 9.5 9.5 9.5
It dong y 70 36.8 36.8 46.3
Dong y 74 38.9 38.9 85.3
Hoan toan dong y 28 14.7 14.7 100.0
Total 190 100.0 100.0

SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV lam hinh thuc, doi pho
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 16 8.4 8.4 8.4
It dong y 78 41.1 41.1 49.5
Dong y 64 33.7 33.7 83.2
Hoan toan dong y 32 16.8 16.8 100.0
Total 190 100.0 100.0

Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 17 8.9 8.9 8.9
It dong y 48 25.3 25.3 34.2
Dong y 109 57.4 57.4 91.6
Hoan toan dong y 16 8.4 8.4 100.0
Total 190 100.0 100.0

Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien trong BDTX
PL 08 - 61

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 15 7.9 7.9 7.9
It dong y 73 38.4 38.4 46.3
Dong y 83 43.7 43.7 90.0
Hoan toan dong y 19 10.0 10.0 100.0
Total 190 100.0 100.0

Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 16 8.4 8.4 8.4
It dong y 48 25.3 25.3 33.7
Dong y 105 55.3 55.3 88.9
Hoan toan dong y 21 11.1 11.1 100.0
Total 190 100.0 100.0

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va 489 0 3.3906 .82033
khong danh gia duoc qua trinh BDTX
Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien 489 0 3.6564 .76593
nay
Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian 489 0 3.5460 .89765
cua GV
SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV 489 0 3.5276 .85636
lam hinh thuc, doi pho
Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong 489 0 3.3538 .94933
Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien 489 0 3.3006 .89946
trong BDTX
Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu 489 0 3.6421 .86647
Thi ket thuc chuyen de la mang tinh hinh thuc va khong danh gia duoc qua trinh BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 2 .4 .4 .4
Khong dong y 61 12.5 12.5 12.9
It dong y 209 42.7 42.7 55.6
Dong y 178 36.4 36.4 92.0
Hoan toan dong y 39 8.0 8.0 100.0
Total 489 100.0 100.0

Kiem tra tung phan khong phu hop voi BDTX hien nay
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 30 6.1 6.1 6.1
It dong y 166 33.9 33.9 40.1
Dong y 235 48.1 48.1 88.1
Hoan toan dong y 58 11.9 11.9 100.0
Total 489 100.0 100.0
Viet thu hoach chi mang tinh doi pho, mat thoi gian cua GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 17 3.5 3.5 3.5
Khong dong y 25 5.1 5.1 8.6
It dong y 181 37.0 37.0 45.6
Dong y 206 42.1 42.1 87.7
Hoan toan dong y 60 12.3 12.3 100.0
Total 489 100.0 100.0

SKKN khong duoc ap dung trong thuc te nen GV lam hinh thuc, doi pho
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
PL 08 - 62

Valid Hoan toan khong dong y 18 3.7 3.7 3.7


Khong dong y 20 4.1 4.1 7.8
It dong y 181 37.0 37.0 44.8
Dong y 226 46.2 46.2 91.0
Hoan toan dong y 44 9.0 9.0 100.0
Total 489 100.0 100.0

Cac hinh thuc danh gia chua duoc chu trong


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 28 5.7 5.7 5.7
Khong dong y 50 10.2 10.2 16.0
It dong y 162 33.1 33.1 49.1
Dong y 219 44.8 44.8 93.9
Hoan toan dong y 30 6.1 6.1 100.0
Total 489 100.0 100.0

Danh gia cua dong nghiep chua duoc thuc hien trong BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 17 3.5 3.5 3.5
Khong dong y 76 15.5 15.5 19.0
It dong y 158 32.3 32.3 51.3
Dong y 219 44.8 44.8 96.1
Hoan toan dong y 19 3.9 3.9 100.0
Total 489 100.0 100.0

Danh gia cua can bo quan ly la chu yeu


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 16 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 19 3.9 3.9 7.2
It dong y 149 30.5 30.5 37.6
Dong y 245 50.1 50.1 87.7
Hoan toan dong y 60 12.3 12.3 100.0
Total 489 100.0 100.0

chuc vu da
dc ma hoa
lai N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thi ket thuc chuyen de la mang CBQL 190 3.2368 .90367 .06556
tinh hinh thuc va khong danh gia GV 489 3.3906 .82033 .03710
duoc qua trinh BDTX
Kiem tra tung phan khong phu CBQL 190 3.5316 .76050 .05517
hop voi BDTX hien nay GV 489 3.6564 .76593 .03464
Viet thu hoach chi mang tinh doi CBQL 190 3.5947 .85386 .06195
pho, mat thoi gian cua GV GV 489 3.5460 .89765 .04059
SKKN khong duoc ap dung trong CBQL 190 3.5842 .86113 .06247
thuc te nen GV lam hinh thuc, doi GV 489 3.5276 .85636 .03873
pho
Cac hinh thuc danh gia chua duoc CBQL 190 3.6474 .75373 .05468
chu trong GV 489 3.3538 .94933 .04293
Danh gia cua dong nghiep chua CBQL 190 3.5632 .77917 .05653
duoc thuc hien trong BDTX GV 489 3.3006 .89946 .04068
Danh gia cua can bo quan ly la CBQL 190 3.6947 .77765 .05642
chu yeu GV 489 3.6421 .86647 .03918

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
PL 08 - 63

95% Confidence
Mean Interval of the
Sig. (2- Differen Std. Error Difference
F Sig. t df tailed) ce Difference Lower Upper
Thi ket thuc Equal variances 1.266 .261 -2.130 677 .034 -.15375 .07219 -.29549 -.01201
chuyen de la assumed
mang tinh hinh Equal variances -2.041 316.82 .042 -.15375 .07533 -.30196 -.00555
thuc va khong not assumed 6
danh gia duoc
qua trinh BDTX
Kiem tra tung Equal variances .110 .741 -1.911 677 .056 -.12486 .06535 -.25317 .00345
phan khong phu assumed
hop voi BDTX Equal variances -1.917 346.48 .056 -.12486 .06514 -.25299 .00326
hien nay not assumed 7
Viet thu hoach Equal variances .015 .901 .644 677 .520 .04872 .07571 -.09993 .19738
chi mang tinh assumed
doi pho, mat Equal variances .658 360.43 .511 .04872 .07406 -.09692 .19437
thoi gian cua not assumed 2
GV
SKKN khong Equal variances 1.231 .268 .772 677 .440 .05660 .07332 -.08736 .20057
duoc ap dung assumed
trong thuc te Equal variances .770 342.56 .442 .05660 .07350 -.08797 .20118
nen GV lam not assumed 5
hinh thuc, doi
pho
Cac hinh thuc Equal variances 13.327 .000 3.820 677 .000 .29359 .07685 .14268 .44449
danh gia chua assumed
duoc chu trong Equal variances 4.223 430.45 .000 .29359 .06952 .15694 .43023
not assumed 4
Danh gia cua Equal variances 4.699 .031 3.540 677 .000 .26254 .07417 .11692 .40817
dong nghiep assumed
chua duoc thuc Equal variances 3.770 394.43 .000 .26254 .06964 .12563 .39946
hien trong not assumed 9
BDTX
Danh gia cua Equal variances 2.123 .146 .730 677 .465 .05261 .07203 -.08882 .19404
can bo quan ly assumed
la chu yeu Equal variances .766 380.98 .444 .05261 .06869 -.08245 .18767
not assumed 1
Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Noi dung phu hop voi thuc te va co the ung dung tai co so 31 159 1.0000 .00000
Phat trien nang luc giang day cho ban than 35 155 2.0000 .00000
Noi dung BD con chung chung, chua sat voi dieu kien thuc 136 54 3.0000 .00000
tien tai co so
Phuong phap va hinh thuc boi duong chua da danh 113 77 4.0000 .00000
Bao cao vien cac chuyen de chua chuyen nghiep 71 119 5.0000 .00000
Thoi gian ngan nen chua co nhieu co hoi de hinh thanh ky 75 115 6.0000 .00000
nang
Kho danh gia, do luong 139 51 7.0000 .00000
Chua dap ung duoc nhu cau cua GV 97 93 8.0000 .00000
Noi dung phu hop voi thuc te va co the ung dung tai co so
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Noi dung phu hop voi thuc te 31 16.3 100.0 100.0
va co the ung dung tai co so
Missing System 159 83.7
Total 190 100.0
Phat trien nang luc giang day cho ban than
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Phat trien nang luc giang 35 18.4 100.0 100.0
day cho ban than
Missing System 155 81.6
PL 08 - 64

Total 190 100.0


Noi dung BD con chung chung, chua sat voi dieu kien thuc tien tai co so
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Noi dung BD con chung 136 71.6 100.0 100.0
chung, chua sat voi dieu kien
thuc tien tai co so
Missing System 54 28.4
Total 190 100.0
Phuong phap va hinh thuc boi duong chua da danh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Phuong phap va hinh thuc 113 59.5 100.0 100.0
boi duong chua da dang
Missing System 77 40.5
Total 190 100.0

Bao cao vien cac chuyen de chua chuyen nghiep


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Bao cao vien cac chuyen de 71 37.4 100.0 100.0
chua chuyen nghiep
Missing System 119 62.6
Total 190 100.0

Thoi gian ngan nen chua co nhieu co hoi de hinh thanh ky nang
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Thoi gian ngan nen chua co
Valid nhieu co hoi de hinh thanh 75 39.5 100.0 100.0
ky nang
Missing System 115 60.5
Total 190 100.0

Kho danh gia, do luong


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Kho danh gia, do luong 139 73.2 100.0 100.0
Missing System 51 26.8
Total 190 100.0

Chua dap ung duoc nhu cau cua GV


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Chua dap ung duoc nhu cau
Valid 97 51.1 100.0 100.0
cua GV
Missing System 93 48.9
Total 190 100.0

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Noi dung phu hop voi thuc te va co the ung dung tai 97 392 1.0000 .00000
co so
Phat trien nang luc giang day cho ban than 143 346 2.0000 .00000
Noi dung BD con chung chung, chua sat voi dieu 268 221 3.0000 .00000
kien thuc tien tai co so
Phuong phap va hinh thuc boi duong chua da danh 143 346 4.0000 .00000
Bao cao vien cac chuyen de chua chuyen nghiep 77 412 5.0000 .00000
Thoi gian ngan nen chua co nhieu co hoi de hinh 200 289 6.0000 .00000
thanh ky nang
Kho danh gia, do luong 254 235 7.0000 .00000
PL 08 - 65

Chua dap ung duoc nhu cau cua GV 210 279 8.0000 .00000
Noi dung phu hop voi thuc te va co the ung dung tai co so
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Noi dung phu hop voi thuc te 97 19.8 100.0 100.0
va co the ung dung tai co so
Missing System 392 80.2
Total 489 100.0

Phat trien nang luc giang day cho ban than


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Phat trien nang luc giang 143 29.2 100.0 100.0
day cho ban than
Missing System 346 70.8
Total 489 100.0

Noi dung BD con chung chung, chua sat voi dieu kien thuc tien tai co so
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Noi dung BD con chung 268 54.8 100.0 100.0
chung, chua sat voi dieu kien
thuc tien tai co so
Missing System 221 45.2
Total 489 100.0

Phuong phap va hinh thuc boi duong chua da danh


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Phuong phap va hinh thuc 143 29.2 100.0 100.0
boi duong chua da dang
Missing System 346 70.8
Total 489 100.0
Bao cao vien cac chuyen de chua chuyen nghiep
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Bao cao vien cac chuyen de 77 15.7 100.0 100.0
chua chuyen nghiep
Missing System 412 84.3
Total 489 100.0

Thoi gian ngan nen chua co nhieu co hoi de hinh thanh ky nang
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Thoi gian ngan nen chua co 200 40.9 100.0 100.0
nhieu co hoi de hinh thanh
ky nang
Missing System 289 59.1
Total 489 100.0

Kho danh gia, do luong


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Kho danh gia, do luong 254 51.9 100.0 100.0
Missing System 235 48.1
Total 489 100.0

Chua dap ung duoc nhu cau cua GV


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Chua dap ung duoc nhu cau
Valid 210 42.9 100.0 100.0
cua GV
Missing System 279 57.1
Total 489 100.0
PL 08 - 66

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BDTX GIÁO VIÊN


QUẢN LÝ BỐI CẢNH
Statistics
HT thuc hien tot
HT luon phan HT luon LKH NT luon trien HT thuong xuyen
khau khiem tra,
tich SWOT co hanh dong ve khai cac phuong chi dao ra soat
cai tien cac hoat
the anh huong BDTX cho GV an de thich ung cac phuong an
dong ung pho
den hoat dong chu dong thich voi boi canh anh de san sang thich
voi nhung tac
BDTX truoc khi ung voi tac dong huong den hoat ung voi tac dong
dong cua boi
thuc hien cua boi canh dong BDTX cua boi canh
canh
Valid 685 685 685 685 685
N
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.2599 3.5518 3.6321 3.7431 3.6102
Std. Deviation .79999 .78305 .74270 .82609 .80652

HT luon phan tich SWOT co the anh huong den hoat dong BDTX truoc khi thuc hien
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 122 17.8 17.8 18.0
It dong y 288 42.0 42.0 60.0
Valid
Dong y 246 35.9 35.9 95.9
Hoan toan dong y 28 4.1 4.1 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT luon LKH hanh dong ve BDTX cho GV chu dong thich ung voi tac dong cua boi canh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 74 10.8 10.8 10.8
It dong y 210 30.7 30.7 41.5
Valid Dong y 350 51.1 51.1 92.6
Hoan toan dong y 51 7.4 7.4 100.0
Total 685 100.0 100.0
NT luon trien khai cac phuong an de thich ung voi boi canh anh huong den hoat dong
BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 51 7.4 7.4 7.4
It dong y 208 30.4 30.4 37.8
Valid Dong y 368 53.7 53.7 91.5
Hoan toan dong y 58 8.5 8.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT thuong xuyen chi dao ra soat cac phuong an de san sang thich ung voi tac dong cua boi canh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 70 10.2 10.2 10.2
It dong y 134 19.6 19.6 29.8
Valid Dong y 383 55.9 55.9 85.7
Hoan toan dong y 98 14.3 14.3 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT thuc hien tot khau khiem tra, cai tien cac hoat dong ung pho voi nhung tac dong cua boi canh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Khong dong y 75 10.9 10.9 10.9
It dong y 183 26.7 26.7 37.7
Valid Dong y 361 52.7 52.7 90.4
Hoan toan dong y 66 9.6 9.6 100.0
Total 685 100.0 100.0
- Quan ly boi canh (ND1: Quan ly cong tac tu van hoat dong BDTX)
HT luon chi dao LKH boi duong, BDTX nham tu van cho GV
PL 08 - 67

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid Khong dong y 24 12.6 12.6 12.6
It dong y 79 41.6 41.6 54.2
Dong y 72 37.9 37.9 92.1
Hoan toan dong y 15 7.9 7.9 100.0
Total 190 100.0 100.0

HT to chuc tu van cho GV day du, ro rang thong tin tai cac cuoc hop va chi dao TCM
thuc hien nghiem tuc
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 25 13.2 13.2 13.2
It dong y 49 25.8 25.8 38.9
Dong y 95 50.0 50.0 88.9
Hoan toan dong y 21 11.1 11.1 100.0
Total 190 100.0 100.0

HT thuong xuyen yeu cau xem lai cac hoat dong tu van va rut ra kinh nghiem
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 1 .5 .5 .5
It dong y 87 45.8 45.8 46.3
Dong y 85 44.7 44.7 91.1
Hoan toan dong y 17 8.9 8.9 100.0
Total 190 100.0 100.0

HT chu trong den cac van de cai tien trong qua trinh tu van
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong dong y 25 13.2 13.2 13.2
It dong y 61 32.1 32.1 45.3
Dong y 90 47.4 47.4 92.6
Hoan toan dong y 14 7.4 7.4 100.0
Total 190 100.0 100.0
PL 08 - 68

Kiem tra, theo doi chat che cac hoat dong da tu van cho GV nham cai tien hoat dong
BDTX
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Khong dong y 1 .5 .5 .5
It dong y 75 39.5 39.5 40.0
Valid Dong y 91 47.9 47.9 87.9
Hoan toan dong y 23 12.1 12.1 100.0
Total 190 100.0 100.0
- Quản lý các điều kiện triển khai hoạt động BDTX GV

HT chu trong viec LKH xay dung, phat trien va su dung CSVC - trang thiet bi phuc vu hoat dong
BDTX hang nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 70 10.2 10.2 10.2
It dong y 180 26.3 26.3 36.5
Dong y 378 55.2 55.2 91.7
Hoan toan dong y 57 8.3 8.3 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, cap nhat, phat trien va su dung he thong hoc lieu dap ung
yeu cau cua BDTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 5 .7 .7 .7
It dong y 276 40.3 40.3 41.0
Dong y 357 52.1 52.1 93.1
Hoan toan dong y 47 6.9 6.9 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT co ke hoach lua chon co so BD va GV day BD theo nhu cau cua nha truong theo dung quy dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 7 1.0 1.0 1.0
It dong y 209 30.5 30.5 31.5
Dong y 379 55.3 55.3 86.9
Hoan toan dong y 80 11.7 11.7 98.5
33.00 10 1.5 1.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT giao viec cho cac thanh vien va trien khai bien soan, cap nhat, phat trien và su dung he thong
hoc lieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 2 .3 .3 .3
Khong dong y 35 5.1 5.1 5.4
It dong y 174 25.4 25.4 30.8
Dong y 396 57.8 57.8 88.6
Hoan toan dong y 78 11.4 11.4 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT chu trong trien khai xay dung moi/cap nhat he thong VB, chinh sach doi voi BDTX GV dap ung yeu cau
thuc tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 28 4.1 4.1 4.1
It dong y 230 33.6 33.6 37.7
Dong y 371 54.2 54.2 91.8
Hoan toan dong y 56 8.2 8.2 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT to chuc thuc hien day du cac che do chinh sach cho cong tac BDTX dung quy dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 11 1.6 1.6 1.8
PL 08 - 69

It dong y 212 30.9 30.9 32.7


Dong y 395 57.7 57.7 90.4
Hoan toan dong y 66 9.6 9.6 100.0
Total 685 100.0 100.0
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh xay dung, cap nhat he thong cac VB, quy dinh ve to chuc hoat
dong BDTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 49 7.2 7.2 7.3
It dong y 160 23.4 23.4 30.7
Dong y 379 55.3 55.3 86.0
Hoan toan dong y 96 14.0 14.0 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay dung, phat trien trong hoat dong BDTX o cac nguon luc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 68 9.9 9.9 9.9
It dong y 157 22.9 22.9 32.8
Dong y 398 58.1 58.1 90.9
Hoan toan dong y 62 9.1 9.1 100.0
Total 685 100.0 100.0

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
HT chu trong viec LKH xay dung, phat trien va 685 0 3.6161 .77989
su dung CSVC - trang thiet bi phuc vu hoat
dong BDTX hang nam
HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, cap 685 0 3.6511 .61608
nhat, phat trien va su dung he thong hoc lieu
dap ung yeu cau cua BDTX
HT co ke hoach lua chon co so BD va GV day 685 0 4.2146 3.56548
BD theo nhu cau cua nha truong theo dung
quy dinh
HT giao viec cho cac thanh vien va trien khai 685 0 3.7489 .73231
bien soan, cap nhat, phat trien và su dung he
thong hoc lieu
HT chu trong trien khai xay dung moi/cap nhat 685 0 3.6642 .68481
he thong VB, chinh sach doi voi BDTX GV
dap ung yeu cau thuc tien
HT to chuc thuc hien day du cac che do chinh 685 0 3.7504 .64924
sach cho cong tac BDTX dung quy dinh
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh xay 685 0 3.7591 .78477
dung, cap nhat he thong cac VB, quy dinh ve
to chuc hoat dong BDTX
HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay dung, 685 0 3.6628 .77714
phat trien trong hoat dong BDTX o cac nguon
luc

- anova cac điều kiện triển khai hoạt động này với chức vụ
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, Between Groups 9.254 6 1.542 4.169 .000
cap nhat, phat trien va su dung he thong Within Groups 250.113 676 .370
hoc lieu dap ung yeu cau cua BDTX Total 259.367 682
HT co ke hoach lua chon co so BD va Between Groups 1378.552 6 229.759 21.227 .000
GV day BD theo nhu cau cua nha truong Within Groups 7316.809 676 10.824
theo dung quy dinh Total 8695.362 682
HT giao viec cho cac thanh vien va trien Between Groups 29.354 6 4.892 9.804 .000
khai bien soan, cap nhat, phat trien và Within Groups 337.331 676 .499
su dung he thong hoc lieu Total 366.685 682
HT to chuc thuc hien day du cac che do Between Groups 4.875 6 .813 1.939 .072
PL 08 - 70

chinh sach cho cong tac BDTX dung quy Within Groups 283.312 676 .419
dinh Total 288.187 682
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh Between Groups 27.762 6 4.627 7.951 .000
xay dung, cap nhat he thong cac VB, Within Groups 393.377 676 .582
quy dinh ve to chuc hoat dong BDTX Total 421.139 682
HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay Between Groups 29.122 6 4.854 8.550 .000
dung, phat trien trong hoat dong BDTX o Within Groups 383.751 676 .568
cac nguon luc Total 412.873 682
HT chu trong viec LKH xay dung, phat Between Groups 16.608 6 2.768 4.688 .000
trien va su dung CSVC - trang thiet bi Within Groups 399.120 676 .590
phuc vu hoat dong BDTX hang nam Total 415.728 682
HT chu trong trien khai xay dung moi/cap Between Groups 7.061 6 1.177 2.538 .019
nhat he thong VB, chinh sach doi voi Within Groups 313.486 676 .464
BDTX GV dap ung yeu cau thuc tien Total 320.548 682

N
Valid Missing Mean Std. Deviation
HT chu trong viec LKH xay dung, phat trien va su dung 190 0 3.5158 .85280
CSVC - trang thiet bi phuc vu hoat dong BDTX hang nam
HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, cap nhat, phat 190 0 3.5895 .57265
trien va su dung he thong hoc lieu dap ung yeu cau cua
BDTX
HT co ke hoach lua chon co so BD va GV day BD theo 190 0 4.5526 6.60791
nhu cau cua nha truong theo dung quy dinh
HT giao viec cho cac thanh vien va trien khai bien soan, 190 0 3.5211 .86500
cap nhat, phat trien và su dung he thong hoc lieu
HT chu trong trien khai xay dung moi/cap nhat he thong 190 0 3.6474 .69531
VB, chinh sach doi voi BDTX GV dap ung yeu cau thuc
tien
HT to chuc thuc hien day du cac che do chinh sach cho 190 0 3.6842 .74554
cong tac BDTX dung quy dinh
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh xay dung, cap nhat 190 0 3.5579 .83844
he thong cac VB, quy dinh ve to chuc hoat dong BDTX
HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay dung, phat trien 190 0 3.5421 .85809
trong hoat dong BDTX o cac nguon luc
Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
HT chu trong viec LKH xay dung, phat trien va su dung 489 0 3.6503 .75096
CSVC - trang thiet bi phuc vu hoat dong BDTX hang nam
HT chi dao kip thoi viec LKH bien soan, cap nhat, phat 489 0 3.6728 .63318
trien va su dung he thong hoc lieu dap ung yeu cau cua
BDTX
HT co ke hoach lua chon co so BD va GV day BD theo 489 0 3.8528 .65505
nhu cau cua nha truong theo dung quy dinh
HT giao viec cho cac thanh vien va trien khai bien soan, 489 0 3.8323 .65638
cap nhat, phat trien và su dung he thong hoc lieu
HT chu trong trien khai xay dung moi/cap nhat he thong 489 0 3.6687 .68403
VB, chinh sach doi voi BDTX GV dap ung yeu cau thuc
tien
HT to chuc thuc hien day du cac che do chinh sach cho 489 0 3.7751 .60945
cong tac BDTX dung quy dinh
Chi dao rut kinh nghiem trong qua trinh xay dung, cap nhat 489 0 3.8323 .75239
he thong cac VB, quy dinh ve to chuc hoat dong BDTX
HT thuong xuyen danh gia hieu qua xay dung, phat trien 489 0 3.7076 .73994
trong hoat dong BDTX o cac nguon luc
- Thuc trang quan ly muc tieu bdtx
Statistics
N Std.
Mean
Valid Missing Deviation
HT yeu cau xac dinh, xay dung và trien khai muc tieu BD theo yeu
685 0 3.5606 .79356
cau cua chuan nghe nghiep, phat trien GD
PL 08 - 71

HT to chuc trien khai, thuc hien toi GV muc tieu BD da khang dinh
685 0 3.6745 .79325
hang nam
NT luon thuc hien cac bien phap hoc tro (thoi gian, CSVC, trang
685 0 3.7080 .73906
thiet bi, doi ngu...) de thuc hien muc tieu
HT tang cuong cong tac giam sat thuc hien MT BD voi nhieu hinh
685 0 3.6847 .67526
thuc: giam sat, kiem tra dinh ky, dot xuat...
HT huong dan, yeu cau GV tu ghiam sat, tu kiem tra thuc hien MT
685 0 3.6920 .83422
BDTX qua tung chuyen de, modun va theo giai doan
HT luon co ke hoach dieu chinh kip thoi, nham dam bao cho muc
685 0 3.6949 .66362
tieu BDTX Gv duoc thuc hien hieu qua

HT yeu cau xac dinh, xay dung và trien khai muc tieu BD theo yeu cau cua chuan nghe nghiep, phat trien GD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 61 8.9 8.9 8.9
It dong y 249 36.4 36.4 45.3
Dong y 305 44.5 44.5 89.8
Hoan toan dong y 70 10.2 10.2 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT to chuc trien khai, thuc hien toi GV muc tieu BD da khang dinh hang nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 70 10.2 10.2 10.2
It dong y 153 22.3 22.3 32.6
Dong y 392 57.2 57.2 89.8
Hoan toan dong y 70 10.2 10.2 100.0
Total 685 100.0 100.0

NT luon thuc hien cac bien phap hoc tro (thoi gian, CSVC, trang thiet bi, doi ngu...) de thuc
hien muc tieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 39 5.7 5.7 5.7
It dong y 199 29.1 29.1 34.7
Dong y 370 54.0 54.0 88.8
Hoan toan dong y 77 11.2 11.2 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT tang cuong cong tac giam sat thuc hien MT BD voi nhieu hinh thuc: giam sat, kiem tra dinh ky,
dot xuat...
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 2 .3 .3 .3
Khong dong y 259 37.8 37.8 39.4
It dong y 9 1.3 1.3 1.6
Dong y 348 50.8 50.8 90.2
Hoan toan dong y 67 9.8 9.8 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT huong dan, yeu cau GV tu ghiam sat, tu kiem tra thuc hien MT BDTX qua tung chuyen
de, modun va theo giai doan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 181 26.4 26.4 35.9

It dong y 65 9.5 9.5 9.5


Dong y 339 49.5 49.5 85.4
Hoan toan dong y 100 14.6 14.6 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT luon co ke hoach dieu chinh kip thoi, nham dam bao cho muc tieu BDTX Gv duoc thuc
hien hieu qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 194 28.3 28.3 32.8
It dong y 31 4.5 4.5 4.5
Dong y 413 60.3 60.3 93.1
Hoan toan dong y 47 6.9 6.9 100.0
Total 685 100.0 100.0
PL 08 - 72

Tham nien cong tac


Duoi 5 nam Tu 5-10 nam Tu 10-15 nam Tren 15 nam
Dia ban cong tac Dia ban cong tac Dia ban cong tac Dia ban cong tac
Noi Ngoai Noi Ngoai Noi Ngoai Noi Ngoai
thanh thanh thanh thanh thanh thanh thanh thanh
HT to chuc pho bien Mean 3.15 3.88 3.77 3.67 3.53 3.97 3.43 3.52
hoac giao cho PHT
nhung sua doi trong
noi dung chuong
trinh theo huong dan
cua cap tren
HT to chuc, huong Mean 3.39 3.78 3.91 4.12 3.53 3.90 3.49 3.93
dan lua chon noi
dung BDTX tren co
so ket hop giua nhu
cau nganh voi nhu
cau cua NT
HT chi dao xay dung Mean 3.51 3.84 3.95 3.81 3.64 3.98 3.56 3.86
lich trinh BD phu hop,
dung quy dinh cua
nganh
HT giam sat, kiem tra Mean 3.57 3.53 3.61 3.31 3.41 3.48 3.44 3.76
viec thuc hien noi
dung BDTX kip thoi,
dam bao cap nhat
noi dung va can doi
thoi gian giang day
va BD
HT chi dao kip thoi ra Mean 4.01 3.78 3.98 3.89 3.54 3.63 3.79 3.83
soat nhung bat cap
ve mat noi dung de
GV va cac TCM can
doi thoi gian giang
day va BD
HT thuc hien cai tien, Mean 3.50 3.81 3.73 3.36 3.43 3.85 3.52 3.88
dieu chinh ke hoach
tren co so y kien cua
TCM va kinh nghiem
tu thuc tien

ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
HT to chuc pho bien hoac Between Groups 8.244 1 8.244 14.387 .000
giao cho PHT nhung sua doi Within Groups 390.222 681 .573
trong noi dung chuong trinh Total 398.466 682
theo huong dan cua cap tren
HT to chuc, huong dan lua Between Groups 20.207 1 20.207 29.757 .000
chon noi dung BDTX tren co Within Groups 462.449 681 .679
so ket hop giua nhu cau Total 482.656 682
nganh voi nhu cau cua NT
HT chi dao xay dung lich trinh Between Groups 5.060 1 5.060 10.390 .001
BD phu hop, dung quy dinh Within Groups 331.640 681 .487
cua nganh Total 336.700 682
HT giam sat, kiem tra viec Between Groups .047 1 .047 .089 .766
thuc hien noi dung BDTX kip Within Groups 358.685 681 .527
thoi, dam bao cap nhat noi Total 358.732 682
dung va can doi thoi gian
giang day va BD
HT chi dao kip thoi ra soat Between Groups .025 1 .025 .059 .809
nhung bat cap ve mat noi Within Groups 293.360 681 .431
dung de GV va cac TCM can Total 293.385 682
doi thoi gian giang day va BD
HT thuc hien cai tien, dieu Between Groups 1.572 1 1.572 2.821 .094
chinh ke hoach tren co so y Within Groups 378.475 679 .557
PL 08 - 73

kien cua TCM va kinh nghiem Total 380.047 680


tu thuc tien
- QL phương pháp
Statistics
NT to chuc, chi
HT yeu cau GV dao thuc hien HT luon luon
xay dung KH de cac PP BDTX HT thuong quan tam den HT yeu cai tien
dua ra pp BDTX phu hop dua xuyen giam sat, viec dieu chinh PP BDTX, chu
phu hop voi NL tren NL, hung kiem tra thuc PP BDTX sao trong ung dung
ca nhan va noi thu, nhu cau hien phuong cho phu hop va CNTT trong
dung BD cua GV phap BDTX GV hieu qua BDTX GV
N Valid 685 685 685 685 685
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.6540 3.6175 3.6978 3.6642 3.6234
Std. Deviation .78454 .68590 .76705 .65870 .72024

HT yeu cau GV xay dung KH de dua ra pp BDTX phu hop voi NL ca nhan va noi dung BD
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 54 7.9 7.9 8.0
It dong y 202 29.5 29.5 37.5
Dong y 352 51.4 51.4 88.9
Hoan toan dong y 76 11.1 11.1 100.0
Total 685 100.0 100.0
NT to chuc, chi dao thuc hien cac PP BDTX phu hop dua tren NL, hung thu, nhu cau cua GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 27 3.9 3.9 4.1
It dong y 255 37.2 37.2 41.3
Dong y 352 51.4 51.4 92.7
Hoan toan dong y 50 7.3 7.3 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT thuong xuyen giam sat, kiem tra thuc hien phuong phap BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 5 .7 .7 .7
Khong dong y 222 32.4 32.4 37.2
It dong y 344 50.2 50.2 87.4
Dong y 28 4.1 4.1 4.8
Hoan toan dong y 86 12.6 12.6 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT luon luon quan tam den viec dieu chinh PP BDTX sao cho phu hop va hieu qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 275 40.1 40.1 41.5
It dong y 9 1.3 1.3 1.3
Dong y 338 49.3 49.3 90.8
Hoan toan dong y 63 9.2 9.2 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT yeu cai tien PP BDTX, chu trong ung dung CNTT trong BDTX GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 30 4.4 4.4 4.5
It dong y 259 37.8 37.8 42.3
Dong y 331 48.3 48.3 90.7
Hoan toan dong y 64 9.3 9.3 100.0
Total 685 100.0 100.0
PL 08 - 74

- QL hình thức BDTX


Statistics
NT kip thoi phat
hien nhung diem HT khuyen
bat cap, han che khich cac hinh
HT chi dao thuc hien cua cac hinh thuc thuc tu hoc, tu
HT chi dao, huong cac hinh thuc BDTX BDTX va chi dao BD theo nhu
dan GV lua chon cho GV huong dan tu cau tien, dieu cau, phu hop voi
hinh thuc BD phu hoc, tu BD theo tien chinh cho phu thoi gian ca
hop voi ca nhan do theo KH hop nhan cua GV
N Valid 685 685 685 685
Missing 0 0 0 0
Mean 3.7387 3.6788 3.5693 3.7474
Std. Deviation .71146 .69600 .87689 .79959

HT chi dao, huong dan GV lua chon hinh thuc BD phu hop voi ca nhan
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 29 4.2 4.2 4.4
It dong y 193 28.2 28.2 32.6
Dong y 387 56.5 56.5 89.1
Hoan toan dong y 75 10.9 10.9 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT chi dao thuc hien cac hinh thuc BDTX cho GV huong dan tu hoc, tu BD theo tien do theo KH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 27 3.9 3.9 3.9
It dong y 230 33.6 33.6 37.5
Dong y 364 53.1 53.1 90.7
Hoan toan dong y 64 9.3 9.3 100.0
Total 685 100.0 100.0
NT kip thoi phat hien nhung diem bat cap, han che cua cac hinh thuc BDTX va chi dao cau tien, dieu
chinh cho phu hop
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 90 13.1 13.1 13.3
It dong y 198 28.9 28.9 42.2
Dong y 310 45.3 45.3 87.4
Hoan toan dong y 86 12.6 12.6 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT khuyen khich cac hinh thuc tu hoc, tu BD theo nhu cau, phu hop voi thoi gian ca nhan
cua GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 61 8.9 8.9 8.9
It dong y 144 21.0 21.0 29.9
Dong y 387 56.5 56.5 86.4
Hoan toan dong y 93 13.6 13.6 100.0
Total 685 100.0 100.0

- QL kết quả đầu ra


Statistics
Viec to chuc ra HT kiem soat chat
soat, lay y kien HT thuong che ket qua sau
GV sau hoat xuyen chi dao ra qua trinh BDTX
Hoat dong QL dong BDTX dc soat cac hoat trong boi canh moi:
chung chi/chung lanh dao quan dong BDTX GV HT luon yeu cau GV, TCM kha nang thich
nhan BDTX tai tam va rut kinh tai don vi kip ghi chu, bao cao cu the va nghi, hoi nhap, trien
don vi duoc thuc nghiem thuong thoi, dam bao de xuat bien phap phu hop vong phat trien
hien kip thoi xuyen, sau sat chat luong khi thuc hien tai don vi nghe
N Valid 685 685 685 685 685
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.6015 3.6847 3.5912 3.6482 3.7533
Std. Deviation .75141 .67958 .70457 .79858 .76597
PL 08 - 75

Hoat dong QL chung chi/chung nhan BDTX tai don vi duoc thuc hien kip thoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 63 9.2 9.2 9.2
It dong y 195 28.5 28.5 37.7
Dong y 379 55.3 55.3 93.0
Hoan toan dong y 48 7.0 7.0 100.0
Total 685 100.0 100.0
Viec to chuc ra soat, lay y kien GV sau hoat dong BDTX dc lanh dao quan tam va rut kinh nghiem
thuong xuyen, sau sat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 35 5.1 5.1 5.3
It dong y 189 27.6 27.6 32.8
Dong y 414 60.4 60.4 93.3
Hoan toan dong y 46 6.7 6.7 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT thuong xuyen chi dao ra soat cac hoat dong BDTX GV tai don vi kip thoi, dam bao chat
luong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 32 4.7 4.7 4.7
It dong y 271 39.6 39.6 44.2
Dong y 327 47.7 47.7 92.0
Hoan toan dong y 55 8.0 8.0 100.0
Total 685 100.0 100.0
HT luon yeu cau GV, TCM ghi chu, bao cao cu the va de xuat bien phap phu hop khi thuc hien tai don vi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 70 10.2 10.2 10.4
It dong y 165 24.1 24.1 34.5
Dong y 382 55.8 55.8 90.2
Hoan toan dong y 67 9.8 9.8 100.0
Total 685 100.0 100.0

HT kiem soat chat che ket qua sau qua trinh BDTX trong boi canh moi: kha nang thich nghi,
hoi nhap, trien vong phat trien nghe
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 31 4.5 4.5 4.5
It dong y 213 31.1 31.1 35.6
Dong y 335 48.9 48.9 84.5
Hoan toan dong y 106 15.5 15.5 100.0
Total 685 100.0 100.0

- Cảm nhận về hiệu quả và lợi ích


Statistics
Nhin chung cam thay cong tac QL hoat dong Cam thay dat duoc nhieu loi ich sau khi
BDTX tai don vi mang lai hieu qua tham gia BDTX
N Valid 685 685
Missing 0 0
Mean 3.4204 3.4672
Std. Deviation .68922 .79150

Nhin chung cam thay cong tac QL hoat dong BDTX tai don vi mang lai hieu qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Hoan toan khong dong y 1 .1 .1 .1
Khong dong y 43 6.3 6.3 6.4
It dong y 341 49.8 49.8 56.2
Dong y 267 39.0 39.0 95.2
Hoan toan dong y 33 4.8 4.8 100.0
Total 685 100.0 100.0
PL 08 - 76

Cam thay dat duoc nhieu loi ich sau khi tham gia BDTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 82 12.0 12.0 12.0
It dong y 248 36.2 36.2 48.2
Dong y 308 45.0 45.0 93.1
Hoan toan dong y 47 6.9 6.9 100.0
Total 685 100.0 100.0

- Sự khác biệt địa bàn và câu 10


Group Statistics
Std. Std. Error
Dia ban cong tac N Mean Deviation Mean
Nhin chung cam thay cong tac Noi thanh 494 3.3866 .71658 .03224
QL hoat dong BDTX tai don vi Ngoai thanh 189 3.4921 .58908 .04285
mang lai hieu qua
Cam thay dat duoc nhieu loi Noi thanh 494 3.3866 .82697 .03721
ich sau khi tham gia BDTX Ngoai thanh 189 3.6720 .65095 .04735

Independent Samples Test


Nhin chung cam thay cong tac
QL hoat dong BDTX tai don vi Cam thay dat duoc nhieu loi
mang lai hieu qua ich sau khi tham gia BDTX
Equal
variances Equal
Equal variances not variances Equal variances
assumed assumed assumed not assumed
Levene's Test for Equality of F 6.311 22.756
Variances Sig. .012 .000
t-test for Equality of Means t -1.803 -1.966 -4.264 -4.738
df 681 410.904 681 429.418
Sig. (2-tailed) .072 .050 .000 .000
Mean Difference -.10542 -.10542 -.28532 -.28532
Std. Error Difference .05848 .05362 .06691 .06022
95% Lower -.22025 -.21083 -.41670 -.40368
Confide Upper .00940 -.00001 -.15394 -.16696
nce
Interval
of the
Differen
ce
- Sự khác biệt thâm niên và câu 10; chuc vu va cau 10

Group Statistics
Std.
Dia ban cong tac N Mean Deviation Std. Error Mean
Nhin chung cam thay cong tac QL Noi thanh 494 3.3866 .71658 .03224
hoat dong BDTX tai don vi mang lai Ngoai thanh 189 3.4921 .58908 .04285
hieu qua
Cam thay dat duoc nhieu loi ich sau Noi thanh 494 3.3866 .82697 .03721
khi tham gia BDTX Ngoai thanh 189 3.6720 .65095 .04735

Independent Samples Test


Nhin chung cam thay cong tac
QL hoat dong BDTX tai don vi
mang lai hieu qua
Equal Equal
variances variances not
assumed assumed
Levene's Test for F 6.311 22.756
Equality of Sig. .012 .000
Variances
PL 08 - 77

t-test for Equality of t -1.803 -1.966 -4.264 -4.738


Means df 681 410.904 681 429.418
Sig. (2-tailed) .072 .050 .000 .000
Mean Difference -.10542 -.10542 -.28532 -.28532
Std. Error Difference .05848 .05362 .06691 .06022
95% Lower -.22025 -.21083 -.41670 -.40368
Confidenc Upper .00940 -.00001 -.15394 -.16696
e Interval
of the
Difference
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Nhin chung cam thay cong tac Between Groups 1.002 3 .334 .711 .545
QL hoat dong BDTX tai don vi Within Groups 318.907 679 .470
mang lai hieu qua Total 319.909 682
Cam thay dat duoc nhieu loi Between Groups 15.235 3 5.078 8.355 .000
ich sau khi tham gia BDTX Within Groups 412.706 679 .608
Total 427.941 682
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Nhin chung cam thay cong tac Between Groups 19.401 6 3.234 7.274 .000
QL hoat dong BDTX tai don vi Within Groups 300.508 676 .445
mang lai hieu qua Total 319.909 682
Cam thay dat duoc nhieu loi Between Groups 14.773 6 2.462 4.029 .001
ich sau khi tham gia BDTX Within Groups 413.168 676 .611
Total 427.941 682

ND1 ND2
Equal
Equal Equal Equal variances
variances variances not variances not
assumed assumed assumed assumed
Levene's Test for F 6.311 22.756
Equality of Sig. .012 .000
Variances
t-test for Equality t -1.803 -1.966 -4.264 -4.738
of Means df 681 410.904 681 429.418
Sig. (2-tailed) .072 .050 .000 .000
Mean Difference -.10542 -.10542 -.28532 -.28532
Std. Error Difference .05848 .05362 .06691 .06022
95% Confidence Interval of the Lower -.22025 -.21083 -.41670 -.40368
Difference Upper .00940 -.00001 -.15394 -.16696
Phương trình hồi quy
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.888 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
qlboicanh 11.0387 2.228 .643 .807
qldauvao 10.8794 2.556 .722 .872
qlquatrinh 10.9339 2.203 .896 .805
qlkqdaura 10.9424 2.106 .807 .835
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .957
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 28211.344
PL 08 - 78

df 1128
Sig. .000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Compon Loadings Loadings
ent % of Cumulativ % of Cumulativ % of Cumulativ
Total Total Total
Variance e% Variance e% Variance e%
1 22.305 46.469 46.469 22.305 46.469 46.469 11.388 23.726 23.726
2 3.267 6.807 53.276 3.267 6.807 53.276 8.745 18.219 41.945
3 2.164 4.508 57.784 2.164 4.508 57.784 6.465 13.470 55.415
4 1.700 3.541 61.325 1.700 3.541 61.325 2.837 5.911 61.325
5 1.287 2.682 64.007
6 1.187 2.473 66.480
7 1.066 2.220 68.700
8 .953 1.985 70.685
9 .837 1.744 72.429
10 .809 1.685 74.114
11 .776 1.616 75.730
12 .696 1.450 77.180
13 .663 1.380 78.560
14 .613 1.278 79.838
15 .545 1.134 80.972
16 .533 1.110 82.082
17 .510 1.062 83.143
18 .501 1.044 84.187
19 .458 .954 85.142
20 .445 .928 86.069
21 .431 .898 86.967
22 .414 .863 87.830
23 .378 .788 88.617
24 .371 .773 89.391
25 .342 .713 90.103
26 .330 .687 90.790
27 .323 .672 91.462
28 .313 .653 92.115
29 .292 .609 92.724
30 .288 .601 93.325
31 .261 .544 93.869
32 .253 .527 94.396
33 .244 .509 94.905
34 .227 .474 95.379
PL 08 - 79

35 .215 .448 95.826


36 .201 .420 96.246
37 .197 .411 96.657
38 .188 .391 97.048
39 .176 .366 97.414
40 .166 .347 97.761
41 .162 .337 98.098
42 .155 .322 98.421
43 .149 .311 98.732
44 .137 .286 99.018
45 .125 .260 99.278
46 .122 .255 99.533
47 .116 .241 99.774
48 .109 .226 100.000
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4
1 .656 .566 .459 .197
2 -.720 .492 .239 .426
3 -.171 -.375 .849 -.331
4 -.148 .544 -.108 -.819
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Durbin-Watson
Square Estimate
1 .753a .567 .565 .42623 1.570
a. Predictors: (Constant), qlkqdaura, qlboicanh, qldauvao, qlquatrinh
b. Dependent Variable: hieuqua
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 162.047 4 40.512 222.990 .000b
1 Residual 123.539 680 .182
Total 285.586 684

Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Toleranc
Model B Std. Error Beta t Sig. e VIF
1 (Constant) .198 .131 1.513 .131
qlboicanh .165 .033 .166 4.969 .000 .573 1.746
qldauvao .021 .052 .016 .402 .048 .421 2.373
qlquatrinh .311 .086 .255 3.606 .000 .127 7.858
qlkqdaura .437 .063 .411 6.902 .000 .180 5.571
a. Dependent Variable: hieuqua
PL 08 - 80

Rào cản

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Chu truong, chinh sach, VB huong dan, chi dao cong 587 98 3.2981 .98003
tac BDTX
Su phat trien kinh te- xa hoi cua dat nuoc va dia 560 125 3.5786 1.00672
phuong
Noi dung, chuong trinh BDTX tieu hoc 584 101 3.6079 .94006
Phuong tien ky thuat, mang internet, may tinh, CSVC 549 136 3.7013 .90518
phuc vu BDTX
Nguon luc tai chinh phuc vu cong tac BDTX 587 98 3.5605 1.23419
Sach bao, tai lieu tham khao lien quan den chuyen de 550 135 3.8182 .90718
BDTX GV tieu hoc
Thoi gian, dia diem, thoi luong danh cho cong tac 593 92 3.7572 .85328
BDTX
Phuong phap, hinh thuc, moi truong to chuc BDTX 557 128 3.6068 .90651
Chinh sach dai ngo, su dung GV sau boi duong 592 93 3.6943 .95025
Nhan thuc cua doi ngu CBQL va GV ve hoat dong 549 136 3.9089 .92160
BDTX
Nang luc, pham chat cua CBQL nha truong 593 92 3.8449 .95483
Y thuc tham gia BD cua GV tieu hoc, cac luc luong 541 144 3.8651 1.02121
tham gia boi duong GV

Cơ hội
Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Chu truong, chinh sach, VB huong dan, chi dao cong 601 84 3.6273 .88177
tac BDTX
Su phat trien kinh te- xa hoi cua dat nuoc va dia 599 86 3.8214 .77145
phuong
Noi dung, chuong trinh BDTX tieu hoc 562 123 3.6744 .83101
Phuong tien ky thuat, mang internet, may tinh, CSVC 567 118 3.9242 .82554
phuc vu BDTX
Nguon luc tai chinh phuc vu cong tac BDTX 551 134 3.7459 .76803
PL 08 - 81

Sach bao, tai lieu tham khao lien quan den chuyen de 601 84 3.9617 .80635
BDTX GV tieu hoc
Thoi gian, dia diem, thoi luong danh cho cong tac 563 122 3.7389 .68619
BDTX
Phuong phap, hinh thuc, moi truong to chuc BDTX 601 84 3.6373 .85725
Chinh sach dai ngo, su dung GV sau boi duong 563 122 3.8295 .87230
Nhan thuc cua doi ngu CBQL va GV ve hoat dong 567 118 3.8113 .91591
BDTX
Nang luc, pham chat cua CBQL nha truong 568 117 3.9454 .78714
Y thuc tham gia BD cua GV tieu hoc, cac luc luong 567 118 3.8395 .88609
tham gia boi duong GV

Statistics
Kết quả trước thực nghiệm
N Valid 47
Missing 0
Mean 5.7660
Std. Deviation 1.35475
Kết quả trước thực nghiệm
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 4 10 21.3 21.3 21.3
5 12 25.5 25.5 46.8
6 11 23.4 23.4 70.2
7 7 14.9 14.9 85.1
8 7 14.9 14.9 100.0
Total 47 100.0 100.0
Statistics
Kết quả sau thực nghiệm
N Valid 47
Missing 0
Mean 6.9574
Std. Deviation .75058

Kết quả sau thực nghiệm


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 6 14 29.8 29.8 29.8
7 21 44.7 44.7 74.5
8 12 25.5 25.5 100.0
Total 47 100.0 100.0

Paired Samples Statistics


Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1 Kết quả sau thực nghiệm 6.9574 47 .75058 .10948
Kết quả trước thực nghiệm 5.7660 47 1.35475 .19761

Paired Samples Correlations


N Correlation Sig.
Pair 1 Kết quả sau thực nghiệm & Kết 47 .268 .049
quả trước thực nghiệm

Paired Samples Test


Paired Differences
95% Confidence
Sig. (2-
Std. Std. Error Interval of the t df
Mean tailed)
Deviation Mean Difference
Lower Upper
Kết quả sau thực
nghiệm - Kết quả
Pair 1 1.19149 1.36156 .19860 .79172 1.59126 5.999 46 .000
trước thực
nghiệm
PL 08 - 82

Statistics
N
Valid Missing Mean Std. Deviation
Việc chỉ đạo ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động BDTX có phát 47 0 4.2979 .62258
huy vai trò của tổ chuyên môn (từ khâu lập kế hoạch, chỉ đạo tổ
chức, kiểm tra đánh giá tại TCM) là cần thiết
Việc chỉ đạo các TCM kết hợp BDTX trực tiếp và trực tuyến 47 0 4.2766 .64949
đáp ứng được việc phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng
của GV
Nội dung các TCM triển khai bồi dưỡng cho GV thông qua việc 47 0 4.2979 .68888
ứng dụng CNTT –TT đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng nhằm
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học hiện đại
Hình thức BDTX trực tiếp kết hợp trực tuyến tại các TCM tại 47 0 4.2979 .68888
trường, liên trường, cụm trường đạt hiệu quả cao
Hình thức BDTX có ứng dụng CNTT_TT phát huy vai trò của 47 0 4.2979 .68888
TCM đã đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng đa dạng của GV
hiện nay
Việc đánh giá kết quả BDTX GV nên được giao quyền nhằm 47 0 4.3830 .57306
phát huy vai trò tự đánh giá của GV, đánh giá GV của TCM
Việc trang bị học liệu, phương tiện cho hoạt động BDTX trực 47 0 4.3191 .62923
tuyến hiện nay có chất lượng
Các hình thức đánh giá kết quả BDTX đã được lựa chọn và dễ 47 0 4.4468 .61885
dàng phát huy vai trò của TCM
Kết quả học BDTX đạt được kết quả tốt so với mục tiêu đã đề 47 0 4.3830 .64448
ra
Các kỹ năng sau hoạt động BDTX có phát huy vai trò của TCM 47 0 4.4043 .53810
giúp cho kỹ năng của GV được trang bị phù hợp và cần thiết.
GV sẵn sàn ủng hộ nếu cấp trên phổ biến triển khai rộng rãi 47 0 4.3830 .57306
việc BDTX thông qua việc ứng dụng CNTT có phát huy vai trò
của TCM

Việc chỉ đạo ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động BDTX có phát huy vai trò của tổ
chuyên môn (từ khâu lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức, kiểm tra đánh giá tại TCM) là cần
thiết
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 4 8.5 8.5 8.5
Dong y 25 53.2 53.2 61.7
Hoan toan dong y 18 38.3 38.3 100.0
Total 47 100.0 100.0
PL 08 - 83

Việc chỉ đạo các TCM kết hợp BDTX trực tiếp và trực tuyến đáp ứng được việc phát
triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 5 10.6 10.6 10.6
Dong y 24 51.1 51.1 61.7
Hoan toan dong y 18 38.3 38.3 100.0
Total 47 100.0 100.0

Nội dung các TCM triển khai bồi dưỡng cho GV thông qua việc ứng dụng CNTT –TT
đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng nhằm chương trình, sách giáo khoa, phương pháp
dạy học hiện đại
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 6 12.8 12.8 12.8
Dong y 21 44.7 44.7 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0

Hình thức BDTX trực tiếp kết hợp trực tuyến tại các TCM tại trường, liên trường, cụm
trường đạt hiệu quả cao
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 6 12.8 12.8 12.8
Dong y 21 44.7 44.7 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0
Hình thức BDTX có ứng dụng CNTT_TT phát huy vai trò của TCM đã đáp ứng được
nhu cầu bồi dưỡng đa dạng của GV hiện nay
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 6 12.8 12.8 12.8
Dong y 21 44.7 44.7 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0
Việc đánh giá kết quả BDTX GV nên được giao quyền nhằm phát huy vai trò tự đánh
giá của GV, đánh giá GV của TCM
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 2 4.3 4.3 4.3
Dong y 25 53.2 53.2 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0
Việc trang bị học liệu, phương tiện cho hoạt động BDTX trực tuyến hiện nay có chất
lượng
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 4 8.5 8.5 8.5
Dong y 24 51.1 51.1 59.6
Hoan toan dong y 19 40.4 40.4 100.0
Total 47 100.0 100.0

Các hình thức đánh giá kết quả BDTX đã được lựa chọn và dễ dàng phát huy vai trò
của TCM
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 3 6.4 6.4 6.4
Dong y 20 42.6 42.6 48.9
Hoan toan dong y 24 51.1 51.1 100.0
Total 47 100.0 100.0
Kết quả học BDTX đạt được kết quả tốt so với mục tiêu đã đề ra
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
PL 08 - 84

Valid Dong y mot phan 4 8.5 8.5 8.5


Dong y 21 44.7 44.7 53.2
Hoan toan dong y 22 46.8 46.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Các kỹ năng sau hoạt động BDTX có phát huy vai trò của TCM giúp cho kỹ năng của
GV được trang bị phù hợp và cần thiết.
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 1 2.1 2.1 2.1
Dong y 26 55.3 55.3 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0
GV sẵn sàn ủng hộ nếu cấp trên phổ biến triển khai rộng rãi việc BDTX thông qua việc
ứng dụng CNTT có phát huy vai trò của TCM
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dong y mot phan 2 4.3 4.3 4.3
Dong y 25 53.2 53.2 57.4
Hoan toan dong y 20 42.6 42.6 100.0
Total 47 100.0 100.0

Statistics
Đánh giá hiệu quả của lớp BD
về đổi mới PP BDTX thông Đánh giá mức độ khả thi của lớp BD về đổi
qua việc ứng dụng ICT có phát mới PP BDTX thông qua việc ứng dụng ICT
huy vai trò của TCM có phát huy vai trò của TCM
N Valid 47 47
Missing 0 0
Mean 4.4043 4.5106
Std. Deviation .68078 .62109

Đánh giá hiệu quả của lớp BD về đổi mới PP BDTX thông qua việc ứng dụng ICT có phát huy
vai trò của TCM
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Hieu qua o muc trung binh 5 10.6 10.6 10.6
Hieu qua o muc kha 18 38.3 38.3 48.9
Rat hieu qua 24 51.1 51.1 100.0
Total 47 100.0 100.0

Đánh giá mức độ khả thi của lớp BD về đổi mới PP BDTX thông qua việc ứng dụng
ICT có phát huy vai trò của TCM
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid It kha thi 3 6.4 6.4 6.4
Kha thi 17 36.2 36.2 42.6
Hoan toan kha thi 27 57.4 57.4 100.0
Total 47 100.0 100.0
PL 08 - 85

KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT
Chuc vu da dc ma hoa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid CBQL 71 20.9 21.1 21.1
GV 266 78.2 78.9 100.0
Total 337 99.1 100.0
Missing System 3 .9
Total 340 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 22 6.5 6.5 6.5
Nu 318 93.5 93.5 100.0
Total 340 100.0 100.0
Trinh do chuyen mon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Cao dang 27 7.9 7.9 7.9
Dai hoc 300 88.2 88.2 96.2
Sau dai hoc 9 2.6 2.6 98.8
Khac 4 1.2 1.2 100.0
Total 340 100.0 100.0
Tham nien cong tac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 5 nam 67 19.7 19.7 19.7
Tu 5-10 nam 81 23.8 23.8 43.5
Tu 10-15 nam 85 25.0 25.0 68.5
Tren 15 nam 107 31.5 31.5 100.0
Total 340 100.0 100.0

Dia ban cong tac


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Noi thanh 241 70.9 70.9 70.9
Ngoai thanh 99 29.1 29.1 100.0
Total 340 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Can thiet cua bien phap nang cao nhan thuc 340 2.75 4.75 3.7130 .45688
Can thiet cua bien phap quan ly boi canh 340 2.80 5.00 3.7141 .49509
Can thiet cua bien phap quan ly dau vao 340 1.00 5.00 3.9779 .68504
Can thiet cua bien phap quan ly qua trinh 340 2.75 4.75 3.8044 .48081
Can thiet cua bien phap quan ly ket qua dau 340 2.33 5.00 3.7569 .61049
ra
Valid N (listwise) 340
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Kha thi cua bien phap nang cao nhan thuc 336 2.00 5.00 3.6384 .60886
Kha thi cua bien phap quan ly boi canh 336 1.80 5.00 3.6690 .56526
Kha thi cua bien phap quan ly dau vao 336 1.00 5.00 3.9732 .73049
Kha thi cua bien phap quan ly qua trinh 336 2.00 5.00 3.7589 .55543
Kha thi cua bien phap quan ly ket qua dau 336 2.33 5.00 3.7113 .61947
ra
Valid N (listwise) 336
PL 08 - 86

Tính cần thiết các biện pháp khảo nghiệm


Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường 336 1.00 5.00 3.9821 .85325
lối chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV
Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như 340 2.00 5.00 3.5294 .84264
là nhiệm vụ trọng tâm
Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy 340 1.00 5.00 3.5618 .81957
chế về quản lý hoạt động BDTX GV
Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của 340 1.00 5.00 3.7794 .77280
GV trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn và nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy và giáo dục
tốt trong các nhà trường
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực 340 2.00 5.00 3.6912 .79929
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV 340 2.00 5.00 3.7441 .81421
tiểu học
Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX 340 2.00 5.00 3.7706 .76830
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động 340 2.00 5.00 3.7235 .82012
viên khích lệ trong công tác BDTX GV
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV 340 2.00 5.00 3.6412 .87614
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên 340 1.00 5.00 3.9971 .82547
Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu 340 1.00 5.00 3.9588 .82266
cầu học tập của từng giáo viên
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV 340 1.00 5.00 3.8559 .80913
Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM 340 2.00 5.00 3.8235 .78220
theo hướng nghiên cứu bài học
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và 340 2.00 5.00 3.7676 .82126
truyền thông (ICT) trong hoạt động BDTX GV
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua 340 2.00 5.00 3.7706 .80211
việc phát huy vai trò của TCM
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương 340 2.00 5.00 3.8206 .82736
trình BDTX GV hằng năm
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong 340 2.00 5.00 3.7588 .88618
quản lý kết quả BDTX GV tiểu học
Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết 340 2.00 5.00 3.6912 .81753
quả BDTX GV
Valid N (listwise) 336
PL 08 - 87

Tính khả thi


Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối 336 2.00 5.00 3.5685 .87490
chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV
Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như là 336 1.00 5.00 3.5774 .81036
nhiệm vụ trọng tâm
Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy 336 1.00 5.00 3.8244 .80417
chế về quản lý hoạt động BDTX GV
Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của 336 1.00 5.00 3.5833 .81344
GV trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
và nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy và giáo dục tốt trong
các nhà trường
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực 336 2.00 5.00 3.6250 .87545
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu 336 1.00 5.00 3.5714 .80351
học
Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX 336 1.00 5.00 3.8095 .75668
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên 336 1.00 5.00 3.5536 .80119
khích lệ trong công tác BDTX GV
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV 336 1.00 5.00 3.7857 .74628
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên 336 1.00 5.00 3.9851 .81208
Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu 336 1.00 5.00 3.9613 .85081
cầu học tập của từng giáo viên
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV 336 1.00 5.00 3.9732 .81178
Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM 336 1.00 5.00 3.9613 .85081
theo hướng nghiên cứu bài học
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và 336 2.00 5.00 3.5565 .86891
truyền thông (ICT) trong hoạt động BDTX GV
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua việc 336 1.00 5.00 3.5446 .82014
phát huy vai trò của TCM
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương 336 2.00 5.00 3.6458 .88242
trình BDTX GV hằng năm
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản 336 1.00 5.00 3.6250 .81908
lý kết quả BDTX GV tiểu học
Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết 336 1.00 5.00 3.8631 .76822
quả BDTX GV
Valid N (listwise) 336

Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước,
Ngành cho GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 1 .3 .3 .3
Khong can thiet 4 1.2 1.2 1.5
It can thiet 107 31.5 31.8 33.3
Can thiet 112 32.9 33.3 66.7
Rat can thiet 112 32.9 33.3 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0

Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như là nhiệm vụ trọng tâm
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khong can thiet 24 7.1 7.1 7.1
It can thiet 166 48.8 48.8 55.9
Can thiet 96 28.2 28.2 84.1
Rat can thiet 54 15.9 15.9 100.0
Total 340 100.0 100.0
PL 08 - 88

Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy chế về quản lý hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 3 .9 .9 .9
Khong can thiet 18 5.3 5.3 6.2
It can thiet 149 43.8 43.8 50.0
Can thiet 125 36.8 36.8 86.8
Rat can thiet 45 13.2 13.2 100.0
Total 340 100.0 100.0

Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy và giáo dục tốt trong các nhà trường
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 3 .9 .9 .9
Khong can thiet 7 2.1 2.1 2.9
It can thiet 108 31.8 31.8 34.7
Can thiet 166 48.8 48.8 83.5
Rat can thiet 56 16.5 16.5 100.0
Total 340 100.0 100.0
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 9 2.6 2.6 2.6
It can thiet 150 44.1 44.1 46.8
Can thiet 118 34.7 34.7 81.5
Rat can thiet 63 18.5 18.5 100.0
Total 340 100.0 100.0
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 11 3.2 3.2 3.2
It can thiet 134 39.4 39.4 42.6
Can thiet 126 37.1 37.1 79.7
Rat can thiet 69 20.3 20.3 100.0
Total 340 100.0 100.0
Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 6 1.8 1.8 1.8
It can thiet 130 38.2 38.2 40.0
Can thiet 140 41.2 41.2 81.2
Rat can thiet 64 18.8 18.8 100.0
Total 340 100.0 100.0
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ trong công tác BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 11 3.2 3.2 3.2
It can thiet 141 41.5 41.5 44.7
Can thiet 119 35.0 35.0 79.7
Rat can thiet 69 20.3 20.3 100.0
Total 340 100.0 100.0
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 26 7.6 7.6 7.6
It can thiet 135 39.7 39.7 47.4
Can thiet 114 33.5 33.5 80.9
Rat can thiet 65 19.1 19.1 100.0
Total 340 100.0 100.0
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 3 .9 .9 .9
Khong can thiet 9 2.6 2.6 3.5
It can thiet 71 20.9 20.9 24.4
Can thiet 160 47.1 47.1 71.5
Rat can thiet 97 28.5 28.5 100.0
Total 340 100.0 100.0
PL 08 - 89

Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của từng giáo viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 3 .9 .9 .9
Khong can thiet 5 1.5 1.5 2.4
It can thiet 89 26.2 26.2 28.5
Can thiet 149 43.8 43.8 72.4
Rat can thiet 94 27.6 27.6 100.0
Total 340 100.0 100.0
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet 1 .3 .3 .3
Khong can thiet 11 3.2 3.2 3.5
It can thiet 100 29.4 29.4 32.9
Can thiet 152 44.7 44.7 77.6
Rat can thiet 76 22.4 22.4 100.0
Total 340 100.0 100.0

Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 13 3.8 3.8 3.8
It can thiet 100 29.4 29.4 33.2
Can thiet 161 47.4 47.4 80.6
Rat can thiet 66 19.4 19.4 100.0
Total 340 100.0 100.0
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 12 3.5 3.5 3.5
It can thiet 127 37.4 37.4 40.9
Can thiet 129 37.9 37.9 78.8
Rat can thiet 72 21.2 21.2 100.0
Total 340 100.0 100.0
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua việc phát huy vai trò của TCM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 12 3.5 3.5 3.5
It can thiet 121 35.6 35.6 39.1
Can thiet 140 41.2 41.2 80.3
Rat can thiet 67 19.7 19.7 100.0
Total 340 100.0 100.0
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương trình BDTX GV hằng năm
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 14 4.1 4.1 4.1
It can thiet 110 32.4 32.4 36.5
Can thiet 139 40.9 40.9 77.4
Rat can thiet 77 22.6 22.6 100.0
Total 340 100.0 100.0
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý kết quả BDTX GV tiểu học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 17 5.0 5.0 5.0
It can thiet 133 39.1 39.1 44.1
Can thiet 105 30.9 30.9 75.0
Rat can thiet 85 25.0 25.0 100.0
Total 340 100.0 100.0

Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết quả BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong can thiet 18 5.3 5.3 5.3
It can thiet 128 37.6 37.6 42.9
Can thiet 135 39.7 39.7 82.6
Rat can thiet 59 17.4 17.4 100.0
Total 340 100.0 100.0
PL 08 - 90

% tính khả thi của các biện pháp

Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong kha thi 22 6.5 6.5 6.5
It kha thi 166 48.8 49.4 56.0
Kha thi 83 24.4 24.7 80.7
Rat kha thi 65 19.1 19.3 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như là nhiệm vụ trọng tâm
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 14 4.1 4.2 5.1
It kha thi 151 44.4 44.9 50.0
Kha thi 122 35.9 36.3 86.3
Rat kha thi 46 13.5 13.7 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy chế về quản lý hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 6 1.8 1.8 2.7
It kha thi 107 31.5 31.8 34.5
Kha thi 151 44.4 44.9 79.5
Rat kha thi 69 20.3 20.5 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
và nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy và giáo dục tốt trong các nhà trường
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 13 3.8 3.9 4.8
It kha thi 153 45.0 45.5 50.3
Kha thi 119 35.0 35.4 85.7
Rat kha thi 48 14.1 14.3 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong kha thi 19 5.6 5.7 5.7
It kha thi 158 46.5 47.0 52.7
Kha thi 89 26.2 26.5 79.2
Rat kha thi 70 20.6 20.8 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 17 5.0 5.1 5.4
It kha thi 154 45.3 45.8 51.2
Kha thi 117 34.4 34.8 86.0
Rat kha thi 47 13.8 14.0 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
PL 08 - 91

Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 6 1.8 1.8 2.1
It kha thi 110 32.4 32.7 34.8
Kha thi 158 46.5 47.0 81.8
Rat kha thi 61 17.9 18.2 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ trong công tác BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 18 5.3 5.4 5.7
It kha thi 156 45.9 46.4 52.1
Kha thi 116 34.1 34.5 86.6
Rat kha thi 45 13.2 13.4 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 6 1.8 1.8 2.1
It kha thi 113 33.2 33.6 35.7
Kha thi 160 47.1 47.6 83.3
Rat kha thi 56 16.5 16.7 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 4 1.2 1.2 1.2
Khong kha thi 3 .9 .9 2.1
It kha thi 80 23.5 23.8 25.9
Kha thi 156 45.9 46.4 72.3
Rat kha thi 93 27.4 27.7 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của từng giáo viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 9 2.6 2.7 3.6
It kha thi 83 24.4 24.7 28.3
Kha thi 144 42.4 42.9 71.1
Rat kha thi 97 28.5 28.9 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 4 1.2 1.2 1.2
Khong kha thi 3 .9 .9 2.1
It kha thi 82 24.1 24.4 26.5
Kha thi 156 45.9 46.4 72.9
Rat kha thi 91 26.8 27.1 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
PL 08 - 92

Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 9 2.6 2.7 3.6
It kha thi 83 24.4 24.7 28.3
Kha thi 144 42.4 42.9 71.1
Rat kha thi 97 28.5 28.9 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong hoạt động BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong kha thi 23 6.8 6.8 6.8
It kha thi 165 48.5 49.1 56.0
Kha thi 86 25.3 25.6 81.5
Rat kha thi 62 18.2 18.5 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua việc phát huy vai trò của TCM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 3 .9 .9 .9
Khong kha thi 17 5.0 5.1 6.0
It kha thi 155 45.6 46.1 52.1
Kha thi 116 34.1 34.5 86.6
Rat kha thi 45 13.2 13.4 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương trình BDTX GV hằng năm
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong kha thi 19 5.6 5.7 5.7
It kha thi 154 45.3 45.8 51.5
Kha thi 90 26.5 26.8 78.3
Rat kha thi 73 21.5 21.7 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý kết quả BDTX GV tiểu học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 15 4.4 4.5 4.8
It kha thi 148 43.5 44.0 48.8
Kha thi 117 34.4 34.8 83.6
Rat kha thi 55 16.2 16.4 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết quả BDTX GV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong kha thi 1 .3 .3 .3
Khong kha thi 5 1.5 1.5 1.8
It kha thi 104 30.6 31.0 32.7
Kha thi 155 45.6 46.1 78.9
Rat kha thi 71 20.9 21.1 100.0
Total 336 98.8 100.0
Missing System 4 1.2
Total 340 100.0
PL 08 - 93

TTEST về mức ý nghĩa giữa Tính cấp thiết với chức vụ


Group Statistics

Chuc vu Std.
da dc Std. Error
ma hoa N Mean Deviation Mean
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách CBQL 71 4.0563 .77252 .09168
của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV GV 265 3.9623 .87391 .05368
Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như là nhiệm vụ CBQL 71 3.6479 .89600 .10634
trọng tâm GV 266 3.4925 .82527 .05060
Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy chế về quản lý CBQL 71 3.6761 .85815 .10184
hoạt động BDTX GV GV 266 3.5263 .80638 .04944
Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong việc CBQL 71 3.9155 .73186 .08686
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm để GV 266 3.7406 .77970 .04781
giảng dạy và giáo dục tốt trong các nhà trường
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực CBQL 71 3.7887 .80915 .09603
GV 266 3.6692 .79832 .04895
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học CBQL 71 3.8451 .76808 .09115
GV 266 3.7180 .82383 .05051
Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX CBQL 71 3.8732 .79156 .09394
GV 266 3.7481 .76263 .04676
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ CBQL 71 3.7606 .83606 .09922
trong công tác BDTX GV GV 266 3.7105 .81660 .05007
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV CBQL 71 3.7465 .87372 .10369
GV 266 3.6165 .87067 .05338
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên CBQL 71 4.0563 .75380 .08946
GV 266 3.9812 .84431 .05177
Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập CBQL 71 3.9437 .73460 .08718
của từng giáo viên GV 266 3.9624 .85036 .05214
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV CBQL 71 3.8451 .76808 .09115
GV 266 3.8571 .82089 .05033
Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM theo hướng CBQL 71 3.7606 .81879 .09717
nghiên cứu bài học GV 266 3.8421 .77549 .04755
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông CBQL 71 3.5775 .73020 .08666
(ICT) trong hoạt động BDTX GV GV 266 3.8195 .83630 .05128
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua việc phát huy CBQL 71 3.8028 .70952 .08420
vai trò của TCM GV 266 3.7632 .82434 .05054
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương trình BDTX GV CBQL 71 3.7183 .79612 .09448
hằng năm GV 266 3.8421 .83636 .05128
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý kết quả CBQL 71 3.7465 .90583 .10750
BDTX GV tiểu học GV 266 3.7556 .87979 .05394
Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết quả BDTX CBQL 71 3.7606 .78312 .09294
GV GV 266 3.6767 .82917 .05084

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Sig. Mean Error Interval of the
(2- Differe Differen Difference
F Sig. t df tailed) nce ce Lower Upper
Tổ chức quán Equal 2.820 .094 .825 334 .410 .09407 .11408 -.13033 .31848
triệt, tuyên variances
truyền về quan assumed
điểm, đường lối Equal .885 122.416 .378 .09407 .10624 -.11624 .30438
chính sách của variances
Đảng, Nhà not
nước, Ngành assumed
cho GV
Hoạt động Equal 1.077 .300 1.384 335 .167 .15541 .11228 -.06546 .37627
BDTX cần đưa variances
vào kế hoạch assumed
PL 08 - 94

năm học như là Equal 1.320 103.884 .190 .15541 .11776 -.07812 .38893
nhiệm vụ trọng variances
tâm not
assumed
Lãnh đạo nhà Equal .562 .454 1.371 335 .171 .14974 .10920 -.06506 .36454
trường ban variances
hành các văn assumed
bản, các quy Equal 1.323 105.339 .189 .14974 .11321 -.07473 .37421
chế về quản lý variances
hoạt động not
BDTX GV assumed
Khơi dậy lòng Equal .930 .336 1.700 335 .090 .17489 .10285 -.02742 .37721
tự trọng, danh variances
dự, ý thức phấn assumed
đấu của GV Equal 1.764 116.026 .080 .17489 .09914 -.02147 .37126
trong việc bồi variances
dưỡng nâng not
cao trình độ assumed
chuyên môn và
nghiệp vụ sư
phạm để giảng
dạy và giáo dục
tốt trong các
nhà trường
Triển khai Equal .007 .932 1.118 335 .264 .11956 .10694 -.09081 .32993
những điều kiện variances
về nguồn nhân assumed
lực Equal 1.109 109.153 .270 .11956 .10778 -.09406 .33318
variances
not
assumed
Ứng dụng Equal 2.534 .112 1.170 335 .243 .12703 .10853 -.08647 .34052
CNTT trong variances
quản lý hoạt assumed
động BDTX GV Equal 1.219 116.684 .225 .12703 .10421 -.07937 .33342
tiểu học variances
not
assumed
Xây dựng cơ sở Equal .019 .890 1.218 335 .224 .12512 .10269 -.07688 .32712
vật chất và môi variances
trường BDTX assumed
Equal 1.192 107.245 .236 .12512 .10493 -.08290 .33313
variances
not
assumed
Hoàn thiện các Equal .047 .829 .456 335 .648 .05004 .10963 -.16561 .26569
chế độ chính variances
sách, có chế độ assumed
động viên khích Equal .450 108.332 .653 .05004 .11114 -.17025 .27033
lệ trong công variances
tác BDTX GV not
assumed
Tạo nguồn kinh Equal .231 .631 1.116 335 .265 .12994 .11639 -.09901 .35889
phí phục vụ cho variances
hoạt động assumed
BDTX GV Equal 1.114 109.985 .268 .12994 .11663 -.10119 .36106
variances
not
assumed
Tổ chức phân Equal .191 .662 .681 335 .496 .07514 .11037 -.14196 .29223
hóa chất lượng variances
đầu vào giáo assumed
PL 08 - 95

viên Equal .727 121.142 .469 .07514 .10336 -.12949 .27976


variances
not
assumed
Tăng cường và Equal 2.116 .147 -.170 335 .865 - .11054 -.23618 .19870
đổi mới công variances .01874
tác khảo sát, assumed
điều tra nhu cầu Equal -.185 124.811 .854 - .10158 -.21979 .18230
học tập của variances .01874
từng giáo viên not
assumed
Đổi mới xây Equal 1.156 .283 -.112 335 .911 - .10822 -.22495 .20080
dựng kế hoạch variances .01207
BDTX GV assumed
Equal -.116 116.334 .908 - .10413 -.21830 .19416
variances .01207
not
assumed
Đổi mới hoạt Equal .358 .550 -.778 335 .437 - .10483 -.28774 .12466
động BDTX GV variances .08154
thông qua sinh assumed
hoạt TCM theo Equal -.754 105.930 .453 - .10818 -.29603 .13294
hướng nghiên variances .08154
cứu bài học not
assumed
Chỉ đạo các Equal .908 .341 -2.223 335 .027 - .10890 -.45631 -.02786
TCM ứng dụng variances .24208
công nghệ assumed
thông tin và Equal -2.404 123.594 .018 - .10069 -.44139 -.04278
truyền thông variances .24208
(ICT) trong hoạt not
động BDTX GV assumed
Đổi mới đánh Equal 3.262 .072 .370 335 .711 .03966 .10709 -.17100 .25032
giá kết quả variances
BDTX giáo viên assumed
thông qua việc Equal .404 125.235 .687 .03966 .09821 -.15471 .23402
phát huy vai trò variances
của TCM not
assumed
Quản lý kết quả Equal .043 .836 -1.119 335 .264 - .11062 -.34139 .09380
BDTX GV theo variances .12380
yêu cầu của assumed
chương trình Equal -1.152 114.688 .252 - .10750 -.33674 .08915
BDTX GV hằng variances .12380
năm not
assumed
Tăng cường Equal .008 .927 -.077 335 .938 - .11826 -.24178 .22346
phối hợp với variances .00916
các cơ sở giáo assumed
dục trong quản Equal -.076 107.882 .939 - .12028 -.24757 .22925
lý kết quả variances .00916
BDTX GV tiểu not
học assumed
Tăng cường Equal .428 .514 .766 335 .444 .08387 .10951 -.13153 .29928
phối hợp với địa variances
phương trong assumed
quản lý kết quả Equal .792 115.430 .430 .08387 .10594 -.12596 .29370
BDTX GV variances
not
assumed
PL 08 - 96

TTEST về chức vụ và tính khả thi của các nội dung

Group Statistics
Chuc
vu da Std.
dc ma Std. Error
hoa N Mean Deviation Mean
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách CBQL 71 3.6761 .90672 .10761
của Đảng, Nhà nước, Ngành cho GV GV 266 3.5414 .86449 .05301
Hoạt động BDTX cần đưa vào kế hoạch năm học như là nhiệm vụ CBQL 71 3.6479 .82978 .09848
trọng tâm GV 266 3.5526 .80976 .04965
Lãnh đạo nhà trường ban hành các văn bản, các quy chế về quản lý CBQL 71 3.9718 .75540 .08965
hoạt động BDTX GV GV 266 3.7820 .81346 .04988
Khơi dậy lòng tự trọng, danh dự, ý thức phấn đấu của GV trong việc CBQL 71 3.6901 .82100 .09744
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm để GV 266 3.5489 .81464 .04995
giảng dạy và giáo dục tốt trong các nhà trường
Triển khai những điều kiện về nguồn nhân lực CBQL 71 3.7324 .89375 .10607
GV 266 3.5977 .86865 .05326
Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động BDTX GV tiểu học CBQL 71 3.6338 .83220 .09876
GV 266 3.5489 .80062 .04909
Xây dựng cơ sở vật chất và môi trường BDTX CBQL 71 3.9155 .76991 .09137
GV 266 3.7782 .75214 .04612
Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ trong CBQL 71 3.6338 .84919 .10078
công tác BDTX GV GV 266 3.5263 .79222 .04857
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BDTX GV CBQL 71 3.8873 .76624 .09094
GV 266 3.7556 .74001 .04537
Tổ chức phân hóa chất lượng đầu vào giáo viên CBQL 71 4.0704 .74304 .08818
GV 266 3.9586 .82997 .05089
Tăng cường và đổi mới công tác khảo sát, điều tra nhu cầu học tập CBQL 71 4.0845 .80616 .09567
của từng giáo viên GV 266 3.9323 .86173 .05284
Đổi mới xây dựng kế hoạch BDTX GV CBQL 71 4.0000 .75593 .08971
GV 266 3.9624 .82787 .05076
Đổi mới hoạt động BDTX GV thông qua sinh hoạt TCM theo hướng CBQL 71 4.0845 .80616 .09567
nghiên cứu bài học GV 266 3.9323 .86173 .05284
Chỉ đạo các TCM ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) CBQL 71 3.6620 .90937 .10792
trong hoạt động BDTX GV GV 266 3.5301 .85619 .05250
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua việc phát huy vai CBQL 71 3.5634 .82345 .09773
trò của TCM GV 266 3.5338 .82461 .05056
Quản lý kết quả BDTX GV theo yêu cầu của chương trình BDTX GV CBQL 71 3.7465 .88992 .10561
hằng năm GV 266 3.6203 .87879 .05388
Tăng cường phối hợp với các cơ sở giáo dục trong quản lý kết quả CBQL 71 3.6761 .84134 .09985
BDTX GV tiểu học GV 266 3.6053 .81854 .05019
Tăng cường phối hợp với địa phương trong quản lý kết quả BDTX GV CBQL 71 3.9437 .75380 .08946
GV 266 3.8383 .77228 .04735

Independent Samples Test


Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Error Interval of the
Sig. (2- Mean Differe Difference
F Sig. t df tailed) Difference nce Lower Upper
Tổ chức quán triệt, Equal .355 .552 1.154 335 .249 .13470 .11668 -.09482 .36422
tuyên truyền về quan variances
điểm, đường lối assumed
chính sách của Equal 1.123 106.43 .264 .13470 .11995 -.10311 .37251
Đảng, Nhà nước, variances not 5
Ngành cho GV assumed
Hoạt động BDTX cần Equal .053 .817 .876 335 .382 .09526 .10873 -.11863 .30914
đưa vào kế hoạch variances
năm học như là assumed
PL 08 - 97

nhiệm vụ trọng tâm Equal .864 108.26 .390 .09526 .11028 -.12334 .31385
variances not 2
assumed
Lãnh đạo nhà trường Equal 1.534 .216 1.773 335 .077 .18988 .10709 -.02077 .40053
ban hành các văn variances
bản, các quy chế về assumed
quản lý hoạt động Equal 1.851 117.07 .067 .18988 .10259 -.01330 .39305
BDTX GV variances not 7
assumed
Khơi dậy lòng tự Equal .001 .969 1.296 335 .196 .14127 .10900 -.07314 .35568
trọng, danh dự, ý variances
thức phấn đấu của assumed
GV trong việc bồi Equal 1.290 109.62 .200 .14127 .10949 -.07573 .35826
dưỡng nâng cao variances not 6
trình độ chuyên môn assumed
và nghiệp vụ sư
phạm để giảng dạy
và giáo dục tốt trong
các nhà trường
Triển khai những Equal .012 .912 1.153 335 .250 .13465 .11674 -.09499 .36429
điều kiện về nguồn variances
nhân lực assumed
Equal 1.134 107.93 .259 .13465 .11869 -.10062 .36992
variances not 7
assumed
Ứng dụng CNTT Equal .106 .744 .788 335 .432 .08493 .10784 -.12720 .29707
trong quản lý hoạt variances
động BDTX GV tiểu assumed
học Equal .770 107.13 .443 .08493 .11029 -.13371 .30357
variances not 2
assumed
Xây dựng cơ sở vật Equal .022 .882 1.360 335 .175 .13730 .10097 -.06132 .33592
chất và môi trường variances
BDTX assumed
Equal 1.341 108.34 .183 .13730 .10235 -.06557 .34016
variances not 9
assumed
Hoàn thiện các chế Equal .671 .413 1.000 335 .318 .10749 .10746 -.10389 .31887
độ chính sách, có variances
chế độ động viên assumed
khích lệ trong công Equal .961 104.80 .339 .10749 .11188 -.11435 .32932
tác BDTX GV variances not 6
assumed
Tạo nguồn kinh phí Equal .115 .735 1.322 335 .187 .13168 .09959 -.06422 .32759
phục vụ cho hoạt variances
động BDTX GV assumed
Equal 1.296 107.43 .198 .13168 .10163 -.06977 .33314
variances not 3
assumed
Tổ chức phân hóa Equal .480 .489 1.030 335 .304 .11178 .10854 -.10174 .32529
chất lượng đầu vào variances
giáo viên assumed
Equal 1.098 120.84 .274 .11178 .10181 -.08979 .31334
variances not 6
assumed
Tăng cường và đổi Equal .000 .997 1.340 335 .181 .15218 .11360 -.07128 .37563
mới công tác khảo variances
sát, điều tra nhu cầu assumed
học tập của từng Equal 1.392 116.34 .166 .15218 .10929 -.06429 .36864
giáo viên variances not 9
assumed
Đổi mới xây dựng kế Equal .654 .419 .346 335 .730 .03759 .10865 -.17613 .25132
hoạch BDTX GV variances
assumed
PL 08 - 98

Equal .365 118.77 .716 .03759 .10308 -.16651 .24170


variances not 8
assumed
Đổi mới hoạt động Equal .000 .997 1.340 335 .181 .15218 .11360 -.07128 .37563
BDTX GV thông qua variances
sinh hoạt TCM theo assumed
hướng nghiên cứu Equal 1.392 116.34 .166 .15218 .10929 -.06429 .36864
bài học variances not 9
assumed
Chỉ đạo các TCM Equal .466 .495 1.138 335 .256 .13190 .11589 -.09607 .35986
ứng dụng công nghệ variances
thông tin và truyền assumed
thông (ICT) trong Equal 1.099 105.48 .274 .13190 .12001 -.10605 .36985
hoạt động BDTX GV variances not 4
assumed
Đổi mới đánh giá kết Equal .003 .953 .268 335 .789 .02955 .11012 -.18707 .24616
quả BDTX giáo viên variances
thông qua việc phát assumed
huy vai trò của TCM Equal .269 110.40 .789 .02955 .11003 -.18850 .24759
variances not 0
assumed
Quản lý kết quả Equal .217 .642 1.072 335 .284 .12618 .11770 -.10535 .35771
BDTX GV theo yêu variances
cầu của chương trình assumed
BDTX GV hằng năm Equal 1.064 109.22 .290 .12618 .11856 -.10881 .36116
variances not 7
assumed
Tăng cường phối Equal .000 .999 .644 335 .520 .07079 .10998 -.14555 .28714
hợp với các cơ sở variances
giáo dục trong quản assumed
lý kết quả BDTX GV Equal .633 108.01 .528 .07079 .11175 -.15072 .29230
tiểu học variances not 8
assumed
Tăng cường phối Equal .213 .645 1.026 335 .306 .10532 .10265 -.09660 .30724
hợp với địa phương variances
trong quản lý kết quả assumed
BDTX GV Equal 1.040 112.38 .300 .10532 .10122 -.09523 .30586
variances not 7
assumed

Group Statistics
Dia ban cong tac N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền Noi thanh 238 3.9874 .86410 .05601
về quan điểm, đường lối chính Ngoai thanh 98 3.9694 .83053 .08390
sách của Đảng, Nhà nước,
Ngành cho GV
Hoạt động BDTX cần đưa vào Noi thanh 241 3.5892 .85716 .05521
kế hoạch năm học như là nhiệm Ngoai thanh 99 3.3838 .79163 .07956
vụ trọng tâm
Lãnh đạo nhà trường ban hành Noi thanh 241 3.5394 .80072 .05158
các văn bản, các quy chế về Ngoai thanh 99 3.6162 .86552 .08699
quản lý hoạt động BDTX GV
Khơi dậy lòng tự trọng, danh Noi thanh 241 3.7635 .79456 .05118
dự, ý thức phấn đấu của GV Ngoai thanh 99 3.8182 .71946 .07231
trong việc bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn và nghiệp
vụ sư phạm để giảng dạy và
giáo dục tốt trong các nhà
trường
Triển khai những điều kiện về Noi thanh 241 3.7137 .78858 .05080
nguồn nhân lực Ngoai thanh 99 3.6364 .82628 .08304
Ứng dụng CNTT trong quản lý Noi thanh 241 3.7220 .84255 .05427
PL 08 - 99

hoạt động BDTX GV tiểu học Ngoai thanh 99 3.7980 .74203 .07458
Xây dựng cơ sở vật chất và môi Noi thanh 241 3.7137 .74511 .04800
trường BDTX Ngoai thanh 99 3.9091 .80927 .08133
Hoàn thiện các chế độ chính Noi thanh 241 3.7178 .79795 .05140
sách, có chế độ động viên khích Ngoai thanh 99 3.7374 .87582 .08802
lệ trong công tác BDTX GV
Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho Noi thanh 241 3.6017 .86545 .05575
hoạt động BDTX GV Ngoai thanh 99 3.7374 .89882 .09033
Tổ chức phân hóa chất lượng Noi thanh 241 3.9336 .84887 .05468
đầu vào giáo viên Ngoai thanh 99 4.1515 .74729 .07511
Tăng cường và đổi mới công Noi thanh 241 3.9212 .83042 .05349
tác khảo sát, điều tra nhu cầu Ngoai thanh 99 4.0505 .80018 .08042
học tập của từng giáo viên
Đổi mới xây dựng kế hoạch Noi thanh 241 3.8672 .81074 .05222
BDTX GV Ngoai thanh 99 3.8283 .80863 .08127
Đổi mới hoạt động BDTX GV Noi thanh 241 3.7510 .78279 .05042
thông qua sinh hoạt TCM theo Ngoai thanh 99 4.0000 .75593 .07597
hướng nghiên cứu bài học
Chỉ đạo các TCM ứng dụng Noi thanh 241 3.8091 .81450 .05247
công nghệ thông tin và truyền Ngoai thanh 99 3.6667 .83299 .08372
thông (ICT) trong hoạt động
BDTX GV
Đổi mới đánh giá kết quả BDTX Noi thanh 241 3.7469 .81025 .05219
giáo viên thông qua việc phát Ngoai thanh 99 3.8283 .78299 .07869
huy vai trò của TCM
Quản lý kết quả BDTX GV theo Noi thanh 241 3.7759 .82639 .05323
yêu cầu của chương trình Ngoai thanh 99 3.9293 .82379 .08279
BDTX GV hằng năm
Tăng cường phối hợp với các Noi thanh 241 3.7178 .89166 .05744
cơ sở giáo dục trong quản lý Ngoai thanh 99 3.8586 .86908 .08735
kết quả BDTX GV tiểu học
Tăng cường phối hợp với địa Noi thanh 241 3.6722 .76677 .04939
phương trong quản lý kết quả Ngoai thanh 99 3.7374 .93225 .09370
BDTX GV

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Error Interval of the
Sig. (2- Mean Differen Difference
F Sig. t df tailed) Difference ce Lower Upper
Tổ chức quán triệt, Equal 1.771 .184 .176 334 .861 .01801 .10256 -.18374 .21975
tuyên truyền về quan variances
điểm, đường lối chính assumed
sách của Đảng, Nhà Equal .179 187.497 .859 .01801 .10088 -.18099 .21700
nước, Ngành cho GV variances
not
assumed
Hoạt động BDTX cần Equal 3.119 .078 2.051 338 .041 .20537 .10012 .00844 .40231
đưa vào kế hoạch năm variances
học như là nhiệm vụ assumed
trọng tâm Equal 2.121 196.514 .035 .20537 .09684 .01439 .39636
variances
not
assumed
Lãnh đạo nhà trường Equal 1.891 .170 -.784 338 .434 -.07674 .09789 -.26930 .11581
ban hành các văn bản, variances
các quy chế về quản lý assumed
hoạt động BDTX GV Equal -.759 170.421 .449 -.07674 .10113 -.27637 .12289
variances
not
assumed
PL 08 - 100

Khơi dậy lòng tự trọng, Equal .806 .370 -.592 338 .554 -.05470 .09234 -.23633 .12694
danh dự, ý thức phấn variances
đấu của GV trong việc assumed
bồi dưỡng nâng cao Equal -.617 200.273 .538 -.05470 .08859 -.22938 .11999
trình độ chuyên môn variances
và nghiệp vụ sư phạm not
để giảng dạy và giáo assumed
dục tốt trong các nhà
trường
Triển khai những điều Equal .968 .326 .810 338 .418 .07733 .09546 -.11045 .26511
kiện về nguồn nhân variances
lực assumed
Equal .794 175.047 .428 .07733 .09735 -.11480 .26946
variances
not
assumed
Ứng dụng CNTT trong Equal 3.900 .049 -.781 338 .435 -.07599 .09725 -.26728 .11531
quản lý hoạt động variances
BDTX GV tiểu học assumed
Equal -.824 205.731 .411 -.07599 .09224 -.25784 .10586
variances
not
assumed
Xây dựng cơ sở vật Equal .233 .630 -2.142 338 .033 -.19540 .09123 -.37486 -.01594
chất và môi trường variances
BDTX assumed
Equal -2.069 169.733 .040 -.19540 .09444 -.38183 -.00897
variances
not
assumed
Hoàn thiện các chế độ Equal 1.710 .192 -.199 338 .842 -.01953 .09804 -.21238 .17332
chính sách, có chế độ variances
động viên khích lệ assumed
trong công tác BDTX Equal -.192 168.241 .848 -.01953 .10193 -.22076 .18170
GV variances
not
assumed
Tạo nguồn kinh phí Equal .006 .940 -1.299 338 .195 -.13571 .10448 -.34123 .06981
phục vụ cho hoạt động variances
BDTX GV assumed
Equal -1.278 176.413 .203 -.13571 .10615 -.34520 .07378
variances
not
assumed
Tổ chức phân hóa chất Equal .310 .578 -2.224 338 .027 -.21791 .09797 -.41062 -.02519
lượng đầu vào giáo variances
viên assumed
Equal -2.346 205.812 .020 -.21791 .09290 -.40107 -.03474
variances
not
assumed
Tăng cường và đổi Equal .055 .816 -1.319 338 .188 -.12934 .09810 -.32230 .06362
mới công tác khảo sát, variances
điều tra nhu cầu học assumed
tập của từng giáo viên Equal -1.339 188.807 .182 -.12934 .09659 -.31987 .06118
variances
not
assumed
Đổi mới xây dựng kế Equal .054 .817 .403 338 .687 .03894 .09671 -.15129 .22916
hoạch BDTX GV variances
assumed
Equal .403 182.909 .687 .03894 .09660 -.15166 .22954
variances
not
assumed
PL 08 - 101

Đổi mới hoạt động Equal 2.964 .086 -2.691 338 .007 -.24896 .09253 -.43096 -.06696
BDTX GV thông qua variances
sinh hoạt TCM theo assumed
hướng nghiên cứu bài Equal -2.730 188.425 .007 -.24896 .09118 -.42884 -.06909
học variances
not
assumed
Chỉ đạo các TCM ứng Equal .257 .612 1.456 338 .146 .14246 .09788 -.05006 .33499
dụng công nghệ thông variances
tin và truyền thông assumed
(ICT) trong hoạt động Equal 1.442 178.833 .151 .14246 .09880 -.05250 .33743
BDTX GV variances
not
assumed
Đổi mới đánh giá kết Equal 1.276 .259 -.850 338 .396 -.08139 .09579 -.26982 .10703
quả BDTX giáo viên variances
thông qua việc phát assumed
huy vai trò của TCM Equal -.862 188.303 .390 -.08139 .09443 -.26767 .10488
variances
not
assumed
Quản lý kết quả BDTX Equal .210 .647 -1.556 338 .121 -.15336 .09856 -.34723 .04051
GV theo yêu cầu của variances
chương trình BDTX assumed
GV hằng năm Equal -1.558 183.002 .121 -.15336 .09843 -.34756 .04084
variances
not
assumed
Tăng cường phối hợp Equal 2.081 .150 -1.332 338 .184 -.14074 .10567 -.34859 .06711
với các cơ sở giáo dục variances
trong quản lý kết quả assumed
BDTX GV tiểu học Equal -1.346 186.812 .180 -.14074 .10454 -.34697 .06548
variances
not
assumed
Tăng cường phối hợp Equal 8.497 .004 -.667 338 .505 -.06517 .09767 -.25730 .12695
với địa phương trong variances
quản lý kết quả BDTX assumed
GV Equal -.615 155.143 .539 -.06517 .10592 -.27440 .14405
variances
not
assumed

Group Statistics
Std.
Dia ban cong Std. Error
tac N Mean Deviation Mean
Can thiet cua bien phap nang cao nhan thuc Noi thanh 241 3.7192 .45916 .02958
Ngoai thanh 99 3.6978 .45326 .04555
Can thiet cua bien phap quan ly boi canh Noi thanh 241 3.6938 .49733 .03204
Ngoai thanh 99 3.7636 .48853 .04910
Can thiet cua bien phap quan ly dau vao Noi thanh 241 3.9274 .70852 .04564
Ngoai thanh 99 4.1010 .61020 .06133
Can thiet cua bien phap quan ly qua trinh Noi thanh 241 3.7936 .47672 .03071
Ngoai thanh 99 3.8308 .49206 .04945
Can thiet cua bien phap quan ly ket qua dau ra Noi thanh 241 3.7220 .59759 .03849
Ngoai thanh 99 3.8418 .63593 .06391
PL 08 - 102

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Sig. Mean Std. Error Difference
F Sig. t df (2-tailed) Difference Difference Lower Upper
Can thiet cua bien Equal variances .024 .877 .392 338 .695 .02141 .05461 -.08600 .12883
phap nang cao assumed
nhan thuc Equal variances .394 184.642 .694 .02141 .05431 -.08574 .12857
not assumed
Can thiet cua bien Equal variances .182 .670 -1.183 338 .238 -.06986 .05907 -.18604 .04632
phap quan ly boi assumed
canh Equal variances -1.192 185.475 .235 -.06986 .05863 -.18552 .04580
not assumed
Can thiet cua bien Equal variances .427 .514 -2.134 338 .034 -.17362 .08135 -.33364 -.01361
phap quan ly dau assumed
vao Equal variances -2.271 210.273 .024 -.17362 .07645 -.32432 -.02292
not assumed
Can thiet cua bien Equal variances .164 .686 -.648 338 .517 -.03724 .05745 -.15024 .07576
phap quan ly qua assumed
trinh Equal variances -.640 177.372 .523 -.03724 .05821 -.15212 .07764
not assumed
Can thiet cua bien Equal variances .918 .339 -1.647 338 .100 -.11976 .07269 -.26275 .02323
phap quan ly ket assumed
qua dau ra Equal variances -1.605 172.714 .110 -.11976 .07461 -.26702 .02751
not assumed

Group Statistics
Dia ban cong Std. Std. Error
tac N Mean Deviation Mean
Kha thi cua bien phap nang cao nhan thuc Noi thanh 238 3.6155 .60830 .03943
Ngoai thanh 98 3.6939 .60977 .06160
Kha thi cua bien phap quan ly boi canh Noi thanh 238 3.6655 .57434 .03723
Ngoai thanh 98 3.6776 .54537 .05509
Kha thi cua bien phap quan ly dau vao Noi thanh 238 3.8845 .73940 .04793
Ngoai thanh 98 4.1888 .66393 .06707
Kha thi cua bien phap quan ly qua trinh Noi thanh 238 3.7069 .55829 .03619
Ngoai thanh 98 3.8852 .53023 .05356
Kha thi cua bien phap quan ly ket qua dau Noi thanh 238 3.7031 .62498 .04051
ra Ngoai thanh 98 3.7313 .60856 .06147

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Sig. Mean Interval of the
(2- Differen Std. Error Difference
F Sig. t df tailed) ce Difference Lower Upper
Kha thi cua Equal variances .001 .971 -1.072 334 .284 -.07833 .07306 -.22205 .06539
bien phap assumed
nang cao Equal variances -1.071 180.389 .286 -.07833 .07314 -.22264 .06598
nhan thuc not assumed
Kha thi cua Equal variances .286 .593 -.177 334 .860 -.01200 .06794 -.14565 .12165
bien phap assumed
quan ly boi Equal variances -.181 189.636 .857 -.01200 .06649 -.14316 .11915
canh not assumed
Kha thi cua Equal variances .351 .554 -3.530 334 .000 -.30432 .08621 -.47391 -
bien phap assumed .13473
PL 08 - 103

quan ly dau Equal variances -3.692 200.024 .000 -.30432 .08243 -.46687 -
vao not assumed .14177
Kha thi cua Equal variances .861 .354 -2.699 334 .007 -.17827 .06605 -.30819 -
bien phap assumed .04835
quan ly qua Equal variances -2.758 189.604 .006 -.17827 .06464 -.30578 -
trinh not assumed .05076
Kha thi cua Equal variances .071 .790 -.379 334 .705 -.02821 .07445 -.17465 .11823
bien phap assumed
quan ly ket Equal variances -.383 185.246 .702 -.02821 .07362 -.17346 .11704
qua dau ra not assumed
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: … /KH-BDTX-NVN Quận Thủ Đức, ngày 9 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN


NĂM HỌC 2020 – 2021
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 1 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và
đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ;
Căn cứ Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 1 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và
đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và
đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và
đào tạo về ban hành danh mục các modul bồi dưỡng giáo viên cốt cán và CBQL cơ sở giáo dục
phổ thông để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục phổ
thông
Căn cứ Công văn số 1595/BGDĐT-NGCBQL ngày 08 tháng 05 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và đào tạo về hướng dẫn đánh giá theo chuẩn và BDTX giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông ;
Căn cứ Công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và đào tạo về bồi dưỡng giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông triển khai chương trình giáo
dục phổ thông 2018;
Căn cứ Thông báo số 346/TB-BGDĐT-GDTrH ngày 02 tháng 06 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và đào tạo về Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ tại Hội thào”tập huấn triển khai
thực hiện quy chế bồi dưỡng thường xuyên và cơ chế phối hợp các bên liên quan trong bồi dưỡng
thường xuyên” thuộc chương trình ETEP và triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, CBQL cơ
sở giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Công văn số 1256/GDĐT-TC ngày 06 tháng 05 năm 2020 của SGD-ĐT về hướng
dẫn tổ chức, triển khai bồi dưỡng năm 2020 cho GV và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện CTGDPT 2018;

1
Căn cứ Kế hoạch số 1150/KH-GDĐT-TC ngày 10 tháng 07 năm 2020 của SGD-ĐT về kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên năm học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 2168/KH-GDĐT-TC ngày 21 tháng 04 năm 2020 của SGD-ĐT về tổ
chức bồi dưỡng giáo viên và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông TPHCM năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 567/GDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Quận Thủ Đức về kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ
thông năm học 2020-2021;
Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, Trường Tiểu học Nguyễn Văn Nở xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020-2021 cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của bồi dưỡng thường xuyên
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về
chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng
lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu
đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh
giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng
giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển
khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của
Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
qua từng năm.
4. Đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu về nội dung bồi dưỡng, điều kiện tổ chức thực hiện
bồi dưỡng, hình thức bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và nhiệm vụ năm học.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021 cần cụ thể, xuất phát từ nhu
cầu bồi dưỡng của giáo viên và yêu cầu thực tiễn của giáo dục địa phương theo nhiệm vụ năm
học 2020 – 2021 (có đối chiếu với đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên để xác định rõ nội dung
và hình thức bồi dưỡng phù hợp); tạo mọi điều kiện thuận lợi và huy động toàn bộ giáo viên,
cán bộ quản lý tham gia học tập các chương trình, loại hình bồi dưỡng theo kế hoạch của Phòng
Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo. Việc bồi dưỡng phải tập trung vào nâng
cao năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để đáp
ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ
của hạng chức danh nghề nghiệp.
5. Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh
hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh

2
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Phát huy vai trò của đội
ngũ chuyên gia, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.

3
Yêu cầu T.gian Thời gian học
BD theo
Mã Module- Tên và
Yêu cầu cần đạt tự học tập trung (tiết)
nội dung bồi dưỡng (tiết)
chuẩn Lý.th T.hành

1. Phẩm Module QLPT01: - Nêu được các nội dung của phẩm
chất nghề Nâng cao phẩm chất nghề nghiệp; phân tích được
nghiệp chất đạo đức nghề các quy định về đạo đức nghề
nghiệp trong quản nghiệp trong bối cảnh hiện nay gắn
trị nhà trường hiện với thực tiễn thực hiện nhiệm vụ
nay lãnh đạo, quản trị nhà trường;
1. Phẩm chất nghề - Xây dựng được kế hoạch hành
nghiệp; các quy định động của bản thân về rèn luyện đạo
về đạo đức đối với đức; xây dựng được các quy định về
cán bộ quản lý cơ sở đạo đức nghề nghiệp và tổ chức,
GDPT. thực hiện hiệu quả giáo dục đạo đức,
2. Kế hoạch hành lối sống trong nhà trường; 8 2 6
động và tổ chức thực - Hỗ trợ đồng nghiệp về rèn luyện
hiện giáo dục đạo đạo đức và tổ chức thực hiện các
đức, lối sống trong hoạt động giáo dục đạo đức trong
nhà trường. nhà trường.
3. Phát hiện, ngăn
ngừa các biểu hiện vi
phạm đạo đức của
giáo viên, nhân viên,
học sinh trong nhà
trường.

2. Quản Module QLPT 05: - Xác định được các nội dung cơ bản
trị nhà Quản trị hoạt động về quản trị hoạt động dạy học, giáo
trường dạy học, giáo dục dục trong nhà trường;
trong nhà trường - Tổ chức xây dựng và thực hiện
1. Những vấn đề hiệu quả kế hoạch dạy học và giáo 16 4 12
chung về quản trị dục trong nhà trường (dạy học các
hoạt động dạy học, môn học, đánh giá kết quả học tập
giáo dục trong nhà và rèn luyện của học sinh, hoạt động
trường. trải nghiệm (đối với cấp tiểu học)/
trải nghiệm, hướng nghiệp (đối với
4
2. Công tác quản trị cấp trung học cơ sở, trung học phổ
hoạt động dạy học, thông), giáo dục hòa nhập, giáo dục
giáo dục (kế hoạch giá trị sống, kỹ năng sống, giảm
dạy học và giáo dục thiểu rủi ro và ứng phó các tình
theo yêu cầu phát huống khẩn cấp...);
triển phẩm chất, năng - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về
lực học sinh,...) trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục
nhà trường. trong nhà trường.
3. Phân công, hướng
dẫn, giám sát, đánh
giá giáo viên, tổ
chuyên môn thực
hiện hoạt động dạy
học và giáo dục trong
nhà trường

Module QLPT 06: Phân tích được các nội dung cơ bản
Quản trị nhân sự về nhân sự và quản trị nhân sự trong
trong nhà trường nhà trường;
1. Những vấn đề - Xây dựng được bộ công cụ quản lý
chung về nhân sự nhân sự (nội quy, quy chế, phân
trong nhà trường. công nhiệm vụ...); lập kế hoạch và
2. Công tác quản trị triển khai hiệu quả việc tham mưu
nhân sự trong nhà công tác tuyển dụng; thực hiện chế
trường. độ chính sách (sử dụng, đánh giá,
sàng lọc, bồi dưỡng, khen thưởng,
3. Tạo động lực làm kỷ luật) đối với giáo viên, nhân viên
việc, phát triển năng nhà trường; tạo được động lực, cơ 16 4 12
lực nghề nghiệp cho hội phát triển năng lực nghề nghiệp
cán bộ quản lý, giáo cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, nhân viên trong viên; kịp thời và giải quyết được các
nhà trường; quản lý, vấn đề bức xúc, vướng mắc và tình
giải quyết bức xúc, huống mâu thuẫn, xung đột trong
vướng mắc, mâu nhà trường;
thuẫn, xung đột trong
nhà trường. - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về thực
hiện quản trị nhân sự trong nhà
trường.

5
II. Nguyên tắc bồi dưỡng thường xuyên:
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm và nhu cầu phát
triển của địa phương và của ngành;
Bảo đảm đề cao ý thức tự học, bồi dưỡng liên tục, việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng
theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm của GV, CBQL;
Thực hiện phân công, phân cấp và cơ chế phối hợp trong tổ chức BDTX; Bảo đảm thiết
thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
III. Đối tượng bồi dưỡng
Cán bộ quản lý, giáo viên đang trực tiếp giảng dạy .
IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung chương trình bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học/CBQL,GV.
- Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước (Chỉ thị
666/BGDĐT về nhiệm vụ, giải pháp năm học 2020-2021 của Ngành GD; các văn bản chỉ đạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.
- Triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận 10 khóa XII (2020 - 2025) và
Chương trình “Phát triển giáo dục và đào tạo”. ( 10 tiết )
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung
chuyên đề học tập năm 2019: “Xây dựng ý thức tôn trọng nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo
đời sống nhân dân theo tư tưởng đạo đức, phong cách HCM”. ( 10 tiết )
- Các nội dung bồi dưỡng của SGD-ĐT; PGD-ĐT năm học 2020-2021 về đường lối, chính
sách phát triển giáo dục phổ thông; chương trình GDPT 2018; nội dung các môn học/ hoạt động
giáo dục thuôc CTGDPT 2018; kiến thức, kĩ năng nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị cơ sở GDPT: Nội
dung bồi dưỡng theo QĐ 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019 của BGD-ĐT về việc ban hành
danh mục bồi dưỡng GV cốt cán và CBQL GDPT cốt cán để thực hiện công tác BDTX GV,
CBQL cơ sở GDPT.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học/CBQL,GV.
1.2.1. Nội dung bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên

Yêu cầu Mã Module- Tên T.gian Thời gian học


BD theo và nội dung bồi Yêu cầu cần đạt tự học tập trung (tiết)
chuẩn dưỡng (tiết)
Lý.th T.hành
6
1. Phẩm chất đạo đức của nhà giáo
I. Phẩm Module GVPT01: trong bối cảnh hiện nay.
chất nhà Nâng cao phẩm 2. Các quy định về đạo đức nhà giáo.
giáo chất đạo đức nhà 3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện và phấn
đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà 8 2 6
giáo trong bối
cảnh hiện nay giáo.

1. Những vấn đề chung về dạy học và


II. Phát Module GVPT04: giáo dục theo hướng phát triển phẩm
triển Xây dựng kế chất, năng lực học sinh trong các cơ
chuyên hoạch dạy học và sở giáo dục phổ thông.
môn, giáo dục theo 2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt
nghiệp vụ hướng phát triển động dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học 8 2 6
phẩm chất, năng sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
lực học sinh thông.
3. Phát triển được chương trình môn
học, hoạt động giáo dục trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
1. Vai trò của công nghệ thông tin,
III. Ứng Module GVPT15: học liệu số và thiết bị công nghệ trong
dụng công Ứng dụng công dạy học, giáo dục học sinh trong các
nghệ thông nghệ thông tin, cơ sở giáo dục phổ thông.
tin, khai khai thác và sử 2. Các phần mềm và thiết bị công
thác và sử dụng thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo
dục học sinh trong các cơ sở giáo dục
dụng thiết nghệ trong dạy phổ thông. 8 2 6
bị công học và giáo dục 3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học
nghệ trong học sinh trong các liệu số và thiết bị công nghệ trong
dạy học, cơ sở giáo dục phổ hoạt động dạy học và giáo dục học
giáo dục thông sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.

2. Khối kiến thức tự chọn:


2.1. Nội dung bồi dưỡng 3 : 40/tiết/năm/CBQL,GV
2.1.1. Nội dung bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý

Thời gian học


Yêu cầu T.gian tập trung
Mã Module- Tên và
BD theo Yêu cầu cần đạt tự học (tiết)
nội dung bồi dưỡng
chuẩn (tiết)
Lý.th T.hành

7
Phân tích được hoạt động quản
Quản trị Module QLTH 23: trị tài chính trong nhà trường
nhà Năng lực Quản trị tài(quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự
trường chính trường tiểu học toán ngân sách; quản lý thu, chi;
theo hướng tăng báo cáo tài chính; kiểm tra tài
cường tự chủ và chính; công khai tài chính...) và
quản trị tài chính theo hướng
trách nhiệm giải tăng cường tự chủ và trách 20 7 13
trình. nhiệm giải trình gắn với thực
tiễn nhà trường và địa phương;
- Tổ chức xây dựng và thực hiện
kế hoạch quản trị tài chính nhà
trường theo đúng quy định, hiệu
quả; huy động tốt các nguồn lực
phục vụ nâng cao kết quả dạy
học, giáo dục học sinh;
- Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về
quản trị tài chính nhà trường
theo hướng tăng cường tự chủ và
trách nhiệm giải trình.
1. Những yêu cầu về cơ sở vật
Quản trị Module QLTH 24:
Năng lực quản lý tài chất, thiết bị dạy học thực hiện
nhà
sản, cơ sở vật chất đổi mới giáo dục
trường
phục vụ đổi mới giáo
2. Những nội dung cơ bản trong
dục đối với cấp tiểu
quản lý tài sản, cơ sở vật chất và
học
thiết bị dạy học
20 7 13
3. Các biện pháp quản lý cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học

2.1.2. Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên.

Thời gian học


T.gian tập trung
Yêu cầu
Mã Module- Tên và (tiết)
BD theo Yêu cầu cần đạt tự học
nội dung bồi dưỡng
chuẩn (tiết) T.hàn
Lý.th
h
1. Những vấn đề chung về phương
Phát Module GVPT05: pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục
triển Sử dụng phương phát triển phẩm chất, năng lực học
chuyên pháp dạy học và sinh.
môn, giáo dục phát triển 20 7 13

8
nghiệp phẩm chất, năng lực 2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy
vụ học sinh học và giáo dục nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh.
3. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật
dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
1. Những vấn đề chung về kiểm tra,
Module GVPT06: đánh giá theo hướng phát triển phẩm
Kiểm tra, đánh giá chất, năng lực học sinh trong các cơ
học sinh trong các sở giáo dục phổ thông.
cơ sở giáo dục 2. Phương pháp, hình thức, công cụ 20 7 13
phổ thông theo kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ
hướng phát triển sở giáo dục phổ thông.
phẩm chất năng lực 3. Vận dụng phương pháp, hình
học sinh thức, công cụ trong việc kiểm tra,
đánh giá phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh cơ sở giáo dục phổ
thông.

IV. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN


- Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học, tự nghiên cứu là chính, qua đó giúp
giáo viên chủ động phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
- Chương trình BDTX cụ thể năm học 2020 -2021 được tiến hành theo hình thức:
+ Bồi dưỡng qua các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Bồi dưỡng thông qua tự học của người học, tự bồi dưỡng của CBQL, giáo viên.
+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn. Thực hiện nhiều chuyên đề
ở tổ bộ môn gắn việc học tập BDTX với thực tế giảng dạy trong năm học 2020– 2021.
+ Tổ chức tập huấn cho toàn bộ giáo viên theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở, Phòng
GD &ĐT.
+ Bồi dưỡng thông qua hoạt động dự giờ đồng nghiệp, hội thi giáo viên dạy giỏi cấp
trường, quận và các tiết thao giảng, chuyên đề.
- Tăng cường công tác tổ chức rút kinh nghiệm qua công tác BDTX tại đơn vị để cán bộ
quản lý, giáo viên có điều kiện trao đổi, thảo luận tìm ra giải pháp tự học hiệu quả, đồng thời
qua đó giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh và chỉ đạo tốt hơn trong việc thực hiện kế hoạch.
V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX của Cán bộ quản lý và giáo viên:
9
Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của cán bộ quản lý và giáo viên là kết quả việc thực hiện
kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng
1, nội dung bồi dưỡng 2 và các module thuộc nội dung bồi dưỡng 3;
Xếp loại kết quả BDTX của giáo viên gồm 4 loại: Loại Giỏi, loại Khá, loại Trung bình
và không hoàn thành kế hoạch;
Xếp loại kết quả BDTX của cán bộ quản lý theo hai mức đạt yêu cầu và không đạt yêu
cầu.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX:
2.1. Hình thức đánh giá kết quả BDTX:
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả
vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn
thông qua các báo cáo chuyên đề.
Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu
BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động quản
lý, dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX:
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi
dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành
phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX:
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung
bình của các module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên):
3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
3. Xếp loại kết quả BDTX:
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội
dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả
xếp loại BDTX của giáo viên như sau:
- Loại Trung bình nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không
có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

10
- Loại Khá nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm
thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại Giỏi nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm
thành phần nào dưới 7 điểm.
Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.2. Kết quả xếp loại BDTX của theo hai mức đạt yêu cầu (nếu Điểm trung bình BDTX
và các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên) và không đạt yêu cầu (đối với các trường hợp
còn lại).
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của cán bộ quản lý và giáo viên, là căn
cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý và giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế
độ, chính sách, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả
đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận BDTX đối
với cán bộ quản lý và giáo viên (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho cán bộ quản lý,
giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng:
Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; Phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo
viên; xây dựng kế hoạch BDTX cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai
kế hoạch BDTX cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được
giao. Chú ý kế hoạch của đơn vị phải tổng hợp các module giáo viên đăng ký tự bồi dưỡng;
Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham
gia BDTX;
Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân
có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
3. Trách nhiệm của giáo viên
Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt. Nghiêm chỉnh
thực hiện các quy định về BDTX của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ BDTX của cá nhân, của đơn
vị.
Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và
việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

11
Hiệu trưởng yêu cầu các cá nhân nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các cá nhân báo cáo với Ban Giám hiệu để có
hướng giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Cán bộ giáo viên;
- Lưu: VT.

12
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH-NVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2020

KẾ HOẠCH
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học”
Căn cứ Công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và đào tạo về bồi dưỡng giáo viên, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông triển khai chương trình giáo
dục phổ thông 2018;
Căn cứ Thông báo số 346/TB-BGDĐT-GDTrH ngày 02 tháng 06 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và đào tạo về Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ tại Hội thào”tập huấn triển khai
thực hiện quy chế bồi dưỡng thường xuyên và cơ chế phối hợp các bên liên quan trong bồi dưỡng
thường xuyên” thuộc chương trình ETEP và triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, CBQL cơ
sở giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Công văn số 1256/GDĐT-TC ngày 06 tháng 05 năm 2020 của SGD-ĐT về hướng
dẫn tổ chức, triển khai bồi dưỡng năm 2020 cho GV và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện CTGDPT 2018;
Căn cứ Kế hoạch số 1150/KH-GDĐT-TC ngày 10 tháng 07 năm 2020 của SGD-ĐT về kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên năm học 2020-2021;
Căn cứ Kế hoạch số 2168/KH-GDĐT-TC ngày 21 tháng 04 năm 2020 của SGD-ĐT về tổ
chức bồi dưỡng giáo viên và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông TPHCM năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 567/GDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Quận Thủ Đức về kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ
thông năm học 2020-2021;
Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, Trường Tiểu học Nguyễn Văn Nở xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020-2021.
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Nở ban hành kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán
bộ quản lý và giáo viên Nhà trường với những nội dung cụ thể sau đây:
MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Mục tiêu
Bồi dưỡng cho tất cả cán bộ quản lý và giáo viên về các văn bản chỉ đạo, nội dung hướng dẫn
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 và hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo khi bắt đầu triển khai áp dụng chương trình, sách giáo khoa giáo
13
dục phổ thông 2018 đối với bậc tiểu học. Cụ thể là nội dung mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy
học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học”
2. Yêu cầu
Đảm bảo 100% cán bộ quản lý, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng và hoàn thành chương
trình bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo khi bắt đầu triển khai áp dụng chương
trình giáo dục phổ thông 2018; 100% cán bộ quản lý, giáo viên tham gia bồi dưỡng đạt kết quả
hoàn thành bồi dưỡng.
Đảm bảo cán bộ quản lý, giáo viên phổ thông tham gia khóa bồi dưỡng với tinh thần tích
cực, chủ động nghiên cứu, trao đổi với đồng nghiệp về các nội dung còn vướng mắc trong quá
trình bồi dưỡng để hoàn thành kế hoạch đúng hạn. Đảm bảo tất cả giáo viên cốt cán tích cực hỗ
trợ đồng nghiệp trong hoạt động bồi dưỡng.
I. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng bồi dưỡng:
Từ tháng 12 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021: bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên
trường
Nội dung bồi dưỡng:
Nội dung: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển khai thực hiện Chương trình
Giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bồi dưỡng hướng dẫn dạy học môn học, kiến thức nghiệp vụ
sư phạm. Cụ thể về “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh tiểu học”
2. Hình thức bồi dưỡng:
Thực hiện (các) hình thức bồi dưỡng cho những đối tượng nêu trên theo hướng dẫn của
Bộ/Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo. Bồi dưỡng trực tiếp hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện).
3. Phương thức tổ chức bồi dưỡng:
3.1. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên dạy tại trường
Báo cáo viên của các lớp bồi dưỡng: Giảng viên, chuyên gia tại trường Đại học sư phạm
hoặc trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
TIẾN ĐỘ VÀ THỜI GIAN BỒI DƯỠNG
1. Giai đoạn 1: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy lớp 1.
2. Giai đoạn 2: từ tháng 6 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy lớp 2 và lớp 6.
3. Giai đoạn 3: từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 6 năm 2022
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Giai đoạn 4: từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 7 năm 2023
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy lớp 4, lớp 5, lớp 8, lớp 9, lớp 11
và lớp 12.

14
II. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN, SỐ LỚP BỒI DƯỠNG
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng hướng dẫn dạy học theo môn học (theo tài liệu hướng
dẫn dạy học chương trình giáo dục phổ thông):
III. KINH PHÍ BỒI DƯỠNG
Kinh phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Nhà trường chủ động phối hợp với các phòng, ban xây dựng Kế hoạch tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng đại trà chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho cán bộ quản lý và giáo viên của nhà
trường.
- Bộ phận Kế hoạch – Tài chính: hướng dẫn xây dựng dự toán và thanh quyết toán kinh phí
tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho cán bộ quản lý và giáo
viên theo quy định.
- Các Tổ chuyên môn thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông 2018
cho cán bộ quản lý và giáo viên trường tiểu học Nguyễn Văn Nở, đề nghị các bộ phận triển khai,
thực hiện./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);
- Lưu: VT.

15
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THỦ ĐỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 225/QĐ-NVN Quận Thủ Đức, ngày 08 tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo bồi dưỡng thường xuyên
cho Cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020 - 2021

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ


Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên;
Căn cứ kế hoạch số 1120/KH-GDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2020 của Phòng Giáo dục
và Đào tạo về Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở năm học 2020 – 2021;
Xét tính chất công việc và năng lực, đạo đức cán bộ, giáo viên

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập Ban Chỉ đạo bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021 của
trường TH Nguyễn Văn Nở bao gồm các ông bà có tên theo danh sách đính kèm.
Điều 2. Ban Chỉ đạo bồi dưỡng thường xuyên có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện và báo cáo công tác bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo
viên của trường trong năm học 2019 – 2020 theo đúng kế hoạch của Phòng GD&ĐT Quận
Thủ Đức.
Điều 3. Các ông bà, có tên ở điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định kể từ ngày
ký. Bộ phận chuyên môn và các ông (bà) có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG


- CBQL, TT CM (để thực hiện);
- Như điều 1;
- Lưu VP.

16
DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: .... /QĐ-NVN ngày 08 tháng 10 năm 2020
của Hiệu trưởng trường TH Nguyễn Văn Nở)

Số TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NHIỆM VỤ

1 Huỳnh Ngọc Mỹ Linh Hiệu trưởng Trưởng ban

2 Đoàn Thị Tuyết Liên Phó HT Phó ban

3 Phạm Thanh Quốc Phó HT Ủy viên

4 Trịnh Thị Hà Chủ tịch CĐCS Ủy viên

5 Nguyễn Thị Đông Hương Bí thư Chi đoàn Ủy viên

6 Lê Thị Ngọc Dung Thư ký hội đồng Ủy viên

7 Dương Thị Ánh Tuyết TTCMK1 Ủy viên

17
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN NỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: … /QĐ-NVN Quận Thủ Đức, ngày tháng năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
V/v cử giáo viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
Trường tiểu học về mô đun 2
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 1 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo
dục và đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông ;
Căn cứ Công văn số 1256/GDĐT-TC ngày 06 tháng 05 năm 2020 của SGD-ĐT về
hướng dẫn tổ chức, triển khai bồi dưỡng năm 2020 cho GV và CBQL cơ sở giáo dục phổ
thông thực hiện CTGDPT 2018;
Căn cứ Kế hoạch số 1150/KH-GDĐT-TC ngày 10 tháng 07 năm 2020 của SGD-ĐT về
kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của các Tổ trưởng tổ chuyên môn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử 47 viên chức của Trường Nguyễn Văn Nở tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo
viên trường tiểu học về mô đun 2. (Danh sách đính kèm)
1. Nội dung tập huấn, bồi dưỡng: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học (mô đun 2).
2. Thời gian, địa điểm tổ chức tập huấn tập trung
- Thời gian: 01 ngày 26/12/2020 (Khai mạc 8h00, ngày 26/12/2020)
- Địa điểm tập huấn: tại Trường tiểu học Nguyễn Văn Nở, số 63 Đường Số 10, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
3. Kinh phí thực hiện: theo quy định hiện hành
Điều 2. Giáo viên tham gia tập huấn thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng theo
quy định; đảm bảo chất lượng và kết quả; chịu trách nhiệm giải trình trước Nhà trường
nếu có báo cáo đánh giá từ ban tổ chức về thái độ và ý thức khi tham gia bồi dưỡng. Thủ
trưởng các đơn vị tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho đội ngũ giáo viên tham gia bồi
dưỡng.
Điều 3. Các Ông (bà) có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3 (th/h);
- Lưu: VT.

18
Mẫu 1: Dành cho TTCM
TRƯỜNG TIỂU HỌC........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI … Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên của Tổ chuyên môn năm học 2020 - 2021

Họ và tên: .....................................; Sinh ngày: ..................................


Trình độ chuyên môn: .........................................................................
Nhiệm vụ được giao: Giáo viên chủ nhiệm lớp; Tổ trưởng tổ chuyên môn
Chức vụ: - Tổ trưởng chuyên môn khối ….
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT, ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn................... về việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2020 - 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo........;
Thực hiện Hướng dẫn......... của Phòng Giáo dục và Đào tạo ...... về Hướng dẫn BDTX giáo viên,
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2020 - 2021;
Thực hiện Kế hoạch ......... của trường Tiểu học ....... về việc bồi dưỡng thường xuyên cho cán
bộ quản lý và giáo viên năm học 2020 - 2021;
Nay tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 - 2021 như sau:
1. Thuận lợi, khó khăn
1.1. Thuận lợi
Về nhận thức: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, tự
bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Về điều kiện: Thường xuyên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã
hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực
giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm
vụ năm học của cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục.
Về năng lực của bản thân: Đồng thời phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo
viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi
dưỡng giáo viên của nhà trường và các cấp quản lý giáo dục và đào tạo.
Phát triển năng lực quản lí, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao
mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Việc triển khai công tác BDTX phải gắn với việc đánh giá GV theo chuẩn để từng bước nâng

19
cao năng lực và hiệu quả của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục qua từng năm.
1.2. Khó khăn
Do tính chất công việc và nhiệm vụ của giáo viên hàng ngày không có thời gian nghiên cứu
nhiều về tài liệu cũng như các văn bản; Do không tập trung liên tục dẫn đến quên và có một số
nội dung chưa hiểu sâu nên việc phân bổ thời gian học tập theo từng giai đoạn cũng gặp nhiều
khó khăn.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng
2.1. Chương trình bồi dưỡng 1
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ năm học. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Nội dung bồi
dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông,
nội dung về các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.
Yêu cầu cần đạt: Thực hiện tốt đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương
trình giáo dục phổ thông.
2.2. Chương trình bồi dưỡng 2
Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học).
Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Yêu cầu cần đạt: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng
của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học có tay nghề chuyên môn vững vàng đúng theo vị trí việc làm.
2.3. Chương trình bồi dưỡng 3
Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời
lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Thực hiên theo khoản 3 (mục III: Chương
trình bồi dưỡng kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019).
Sau đây là nội dung đăng ký bồi dưỡng:

Yêu cầu Thời lượng


bồi thực hiện
Mã mô Tên và nội dung (tiết)
dưỡng Yêu cầu cần đạt
đun chính của mô đun
theo Lý Thực
chuẩn thuyết hành

Phát triển chuyên - Phân tích được tầm quan


môn của bản thân trọng của việc phát triển
1. Tầm quan trọng của chuyên môn của bản thân đối
việc phát triển chuyên với giáo viên cơ sở giáo dục
môn của bản thân. phổ thông; Xây dựng được kế
2. Xây dựng kế hoạch hoạch bồi dưỡng để nâng cao
II. Phát bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn cho bản
triển GVPT chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở
20
Yêu cầu Thời lượng
bồi thực hiện
Mã mô Tên và nội dung (tiết)
dưỡng Yêu cầu cần đạt
đun chính của mô đun
theo Lý Thực
chuẩn thuyết hành

chuyên 03 thân. giáo dục phổ thông; 16 24


môn, 3. Nội dung cập nhật - Vận dụng được nội dung cập
nghiệp yêu cầu đổi mới nâng nhật yêu cầu đổi mới nâng cao
vụ cao năng lực chuyên năng lực chuyên môn của bản
môn của bản thân đối thân trong hoạt động dạy học
với giáo viên cơ sở và giáo dục đối với giáo viên
giáo dục phổ thông. cơ sở giáo dục phố thông,phù
hợp với giáo viên từng cấp
học, vùng, miền (Yêu cầu
thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông; Đổi mới sinh
hoạt chuyên môn; Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng;
Lựa chọn và sử dụng học liệu
dạy học; Phát triển chuyên
môn giáo viên trong các cơ sở
giáo dục phổ thông thông qua
kết nối, chia sẻ tri thức trong
cộng đồng học tập;....);
- Hỗ trợ đồng nghiệp phát
triến chuyên môn của bản
thân đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
3. Thời gian thực hiện
- Chương trình bồi dưỡng 1: Bắt đầu tháng 09/2020 và hoàn thành tháng 10/2020 (1 tuần tự học);
- Chương trình bồi dưỡng 2: Bắt đầu tháng 11/2020 và hoàn thành tháng 12/2020 (1 tuần tự học);
- Chương trình bồi dưỡng 3: Bắt đầu tháng 01/2021 và hoàn thành tháng 05/2021 (1 tuần tự học);
4. Hình thức, biện pháp thực hiện
4.1. Hình thức
- Bồi dưỡng tập trung: Tự học là chính, tự nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu chương trình
BDTX của Bộ GDĐT, giáo viên có cơ hội trao đổi chia sẻ thảo luận về chuyên môn nghiệp vụ
và rèn luyện kỹ năng thực hành.
- Bồi dưỡng từ xa: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cổng thông tin điện
tử của BGDĐT theo địa chỉ https://moet.gov.vn Chuyên mục giáo dục và đào tạo và các trang
Web có liên quan
21
- Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và các mô đun cần đạt về nội dung, phương pháp,
thời lượng bồi dưỡng được quy định trong chương trình BDTX.
- Bồi dưỡng bán tập trung: Kết hợp 2 hình thức bồi dưỡng tập trung và bồi dưỡng từ xa.
4.2. Biện pháp thực hiện
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh
thực hiện các quy định về BDTX theo thông tư 17/BGDĐT.
- Nghiên cứu nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận
dụng những kiến thức, kỹ năng học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 2020 - 2021./.
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

22
Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG GD&ĐT.......
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG TIỂU HỌC.........
......., ngày .... tháng .... năm 2020

KẾ HOẠCH
Tự bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học năm học 2020 - 2021

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN


1. Họ và tên:................................. Giới tính: .......
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................
3. Ngày vào ngành giáo dục: ...............................
4. Trình độ chuyên môn: ......................................
5. Chức vụ: Giáo viên tiểu học
6. Nhiệm vụ được giao: ......................................
II. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông;
Căn cứ Công văn số 1595/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 08/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn đánh giá theo chuẩn và BDTXGV, CBQL cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông;
Thực hiện Kế hoạch .......... của trường tiểu học ......... về bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
và cán bộ quản lý năm học 2020 - 2021;
Căn cứ tình hình thực tế của trường TH........ và nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân. Nay tôi
xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 - 2021 như sau:
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã
hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực
giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp,
yêu cầu nhiệm vụ năm học và phát triển giáo dục nơi địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng
thường xuyên; năng lực quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.
Trang bị những kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao năng lực giảng dạy, chất
lượng dạy và học, thực hiện phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục - đào
tạo trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên với ý thức tự giác, trách nhiệm, thực hiện đầy

23
đủ nội dung, thời lượng bồi dưỡng. Giáo viên chủ động trong việc tự bồi dưỡng theo các hình
thực là tự học, bồi dưỡng liên tục phát huy tích cực, tư duy sáng tạo, tăng cường thực hành, trao
đổi chia sẻ thông tin kinh nghiệm.
Nội dung bồi dưỡng phải bám sát chương trình BDTX của BGD&ĐT đã quy định trong
Thông tư số 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019. Bồi dưỡng có nội dung trọng
tâm, tập trung vào những vấn đề mới, chương trình giáo dục phổ thông mới, những vấn đề thực
tiễn có tính kế thừa qua từng năm học.
Việc thực hiện BDTX của GV phải được giám sát, đánh giá, công nhận một cách khách
quan, công bằng, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả. Kết quả đánh giá BDTX được lưu
vào hồ sơ và là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng nghề nghiệp và cũng là tiêu chí
để đánh giá giáo viên theo chuẩn.
IV. NỘI DUNG VÀ THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Chương trình bồi dưỡng 1 - thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng được quy định trong Chỉ thị nhiệm vụ
năm học 2020 - 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và
Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 về đường lối, chính sách phát triển
giáo dục, chương trình GDPT, chương trình nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc
chương trình GDPT.
Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công
lập.
2. Chương trình bồi dưỡng 2 - thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện phát triển
GDPT của địa phương theo năm học, thực hiện chương trình GDPT, chương trình giáo dục địa
phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch BDTX.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh;
đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.
3. Chương trình bồi dưỡng 3 - thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm, nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của cá nhân, khối kiến thức trong
chương trình bồi dưỡng thường xuyên của BGD&ĐT đã quy định trong Thông tư số
17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019, tôi tự lựa chọn mô đun bồi dưỡng sau:
Thời gian
Mã thực hiện
Tên và nội dung chínhcủa (tiết)
mô Yêu cầu cần đạt
mô đun
đun Lý Thực
thuyết hành

Sử dụng phương pháp dạy - Phân tích được những vấn đề chung
GVPT
học và giáo dục phát triển về phương pháp, kỹ thuật dạy học và 16 24
05
phẩm chất, năng lực học giáo dục phát triển phẩm chất, năng
24
sinh lực học sinh trong các cơ sở giáo dục
1. Những vấn đề chung về phổ thông, phù hợp với từng cấp học;
phương pháp, kỹ thuật dạy - Vận dụng được các phương pháp, kỹ
học và giáo dục phát triển thuật dạy học và giáo dục để tổ chức
phẩm chất, năng lực học dạy học và giáo dục theo hướng phát
sinh. triển phẩm chất, năng lực của học sinh
2. Các phương pháp, kỹ phù hợp với từng cấp học (Dạy học
thuật dạy học và giáo dục tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức
nhằm phát triển phẩm chất, hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập
năng lực học sinh. cho học sinh khuyết tật; Giải pháp sư
3. Vận dụng phương pháp, phạm trong công tác giáo dục học sinh
kỹ thuật dạy học và giáo dục của giáo viên chủ nhiệm; Phương
phát triển phẩm chất, năng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;...);
lực học sinh. - Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ
năng và kinh nghiệm vận dụng các
phương pháp, kỹ thuật dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
V. BIỆN PHÁP THỤC HIỆN, HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG VÀ HOÀN THÀNH KẾ
HOẠCH BDTX
1. Biện pháp thực hiện:
- Bản thân xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 - 2021.
- Đăng ký môđun với nhà trường để có đầy đủ tài liệu học tập.
- Đăng ký mua tài liệu, truy cập (qua mạng Internet).
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do trường, phòng GD&ĐT tổ chức.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, tăng cường dự giờ để học hỏi kinh nghiệm, phương
pháp của đồng nghiệp. Tham gia các buổi hội thảo chuyên đề.
- Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt, nghiêm túc thực hiện các quy định về
BDTX của nhà trường.
- Báo cáo tổ chuyên môn kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng
những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Hình thức bồi dưỡng
2.1/ Tự học, tự nghiên cứu
Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học, tự nghiên cứu là chính, qua đó giúp
giáo viên chủ động phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
2.2/ Bồi dưỡng tập trung
Bồi dưỡng tập trung được kết hợp trong các buổi sinh hoạt chuyên môn của nhà trường, tổ
chuyên môn, các buổi học tập trung do các cấp tổ chức, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp
nhằm tiếp thu kịp thời những nội dung khó, lắng nghe giải đáp thắc mắc, trao đổi chuyên môn
nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của bản thân trong việc học tập BDTX.
25
3. Hoàn thành kế hoạch BDTX
- Tự ghi chép đầy đủ nội dung được bồi dưỡng;
- Hoàn thành các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc các bài thu hoạch theo yêu cầu của
từng chương trình BDTX;
- Báo cáo tổ chuyên môn và lãnh đạo nhà trường về kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của
cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện
công tác giảng dạy vào cuối năm học.

VI. LỊCH THỰC HIỆN


Thời gian Nội dung bồi dưỡng Hình thức bồi dưỡng
- Tiếp thu kế hoạch thực hiên nhiệm vụ năm học - Tiếp thu tại trường do BGH
của nhà trường nhà trường tổ chức
- Căn cứ KH BDTX của nhà trường để xây - Tiếp thu kiến thức qua dự
dựng kế hoạch BDTX cá nhân. Nộp KH BDTX sinh hoạt chuyên môn, ...
cá nhân cho TTCM vào 15/9/2020. - Dự lớp học tập chính trị hè
- Học tập Nghị quyết, chủ trương chính sách của 2020
Đảng và Nhà nước. - Tiếp thu tại trường do BGH
- Các văn bản chỉ đạo của BGD&ĐT, Phòng nhà trường tổ chức
Tháng
GD&ĐT V/v thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - Tìm hiểu kiến thức qua báo,
9/2020
- 2021 đài, sách, ...
.- Yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo - Trao đổi cùng GV trong tổ,
dục.- Một số ppdh tích cực ở tiểu học dự giờ, thao giảng, sinh hoạt
- Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung tổ chuyên môn ...
giáo dục ở tiểu học. - Hoàn thành bài thu hoạch cá
- Việc dạy học tích hợp kĩ năng sống, an toàn nhân nộp TTCM duyệt và
giao thông, biển đảo vào các môn học trong tổng hợp, nộp về BGH
trường tiểu học. (Chương trình BDTX (1)

Đẩy mạnh các hoạt động:


*Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo
hướng nghiên cứu bài học
- Theo hướng dẫn của BGH
* Phương pháp dạy học tích cực
nhà trường;
* Dạy học với CNTT, sử dụng bảng tương tác
- Thảo luận, thống nhất cùng
Tháng trong giảng dạy
GV trong tổ chuyên môn.
10/2020 Thực hiện:
- Thực hiện chuyên đề, dự
- Tổ, nhóm tích cực đẩy mạnh các hoạt động
giờ, thao giảng, trao đổi cùng
chuyên môn, trao đổi, chia sẽ kinh nghiệm
GV trong tổ CM, trong cụm
trong giảng dạy qua các tiết dự giờ đồng
xã.
nghiệp, các tiết thao giảng và chuyên đề. Một
nhóm chuyên môn thực hiện một chuyên đề

26
Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học:

- Soạn bài và dạy học theo giáo án điện tử;


- Một số pp dạy học tích cực ở tiểu học
- Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung - Thực hiện chuyên đề, dự
giáo dục ở tiểu học. giờ, thao giảng, trao đổi cùng
Tháng - Việc dạy học tích hợp kĩ năng sống, an toàn GV trong tổ CM, trong cụm
11/2020 giao thông, biển đảo vào các môn học trong xã.
trường tiểu học. - Tham khảo tài liệu, tự bồi
+ Thực hiện công tác tự bồi dưỡng: GV tích dưỡng qua mạng Internet.
cực nghiên cứu các nội dung Mônđun tự chọn
theo đăng ký đầu năm.

- Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ


thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm - Tiếp thu kiến thức qua dự
chất, năng lực học sinh. sinh hoạt chuyên môn, ...
-. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo - Nghiên cứu kiến thức qua
Tháng
dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học báo, đài, sách, ...mạng
12/2020
sinh. Internet.
-. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và - Trao đổi cùng GV trong tổ,
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học dự giờ, thao giảng, ...
sinh.

- Bổ trợ thêm kĩ năng ứng dụng CNTT trong


dạy học.
- GVBM tự bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp,
- Tiếp thu kiến thức qua dự
phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục
sinh hoạt chuyên môn, ...
và những năng lực khác theo yêu cầu của
Tháng - Nghiên cứu kiến thức qua
chuẩn nghề nghiệp.
01/2021 báo, đài, sách, ...
- Vận dụng phương pháp dạy nhóm vào các
- Trao đổi cùng GV trong tổ,
môn học Tiếng Việt, Toán.
dự giờ, thao giảng, ...
+ Thực hiện công tác tự bồi dưỡng: GV tích
cực nghiên cứu các nội dung Mônđun tự chọn
theo đăng ký đầu năm.

- Phân loại từng bài trong chương trình giảng - Trao đổi cùng GV trong tổ:
dạy để phù hợp với PPDH: Dạy học tích hợp; + Sinh hoạt tổ chuyên môn.
Tháng Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy + Dự giờ, chuyên đề, thao
02/2021 học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết giảng
tật; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích - Tập trung, học nhóm, thảo
cực;...; luận, kiểm tra, bài thu hoạch

27
- Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ
thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các
cơ sở giáo dục phổ thông.

- Vận dụng kỹ thuật dạy học và giáo dục phát


triển phẩm chất, năng lực học sinh phù hợp - Trao đổi cùng GV trong tổ:
với từng bài dạy trong chương trình giảng dạy + Sinh hoạt tổ chuyên môn.
Tháng - Dạy học tích hợp, tổ chức hoạt động dạy + Dự giờ, chuyên đề, thao
03/2021 học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết giảng
tật; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích - Tập trung, học nhóm, thảo
cực;...; luận, kiểm tra, bài thu hoạch
các nội dung giáo dục ở tiểu học

- Giáo viên hoàn tất về công tác BDTX.


- TTCM phê duyệt, đánh giá điểm từng GV
- Trao đổi cùng GV trong tổ
trong tổ. TTCM tổng hợp tập ghi chép BDTX
- Viết bài thu hoạch, hoàn
Tháng gửi về PHT
thành tập ghi chép cá nhân
04/2021 – BGH đánh giá kết quả học tập và thu hoạch
- Hoàn thành hồ sơ BDTX,
của từng GVBM, tổng hợp kết quả đánh giá
nộp TTCM
nộp PGD theo kế hoạch. Lưu hồ sơ BDTX
theo quy định.
Trên đây là kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 - 2021 của cá nhân tôi,
kính trình Ban giám hiệu xem xét và phê duyệt.
.........., ngày ...... tháng..... năm 2020
TỔ TRƯỞNG GV LẬP KẾ HOẠCH

.......................................... ...........................................
HIỆU TRƯỞNG

28

You might also like