You are on page 1of 103

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ

Họ và tên SV : Nguyễn Hải Đăng


MSV : 0941440064
Lớp : ĐH Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường 1
Khóa : 9
Khoa : Công nghệ hóa
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Mạnh
NỘI DUNG: Thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ có ống
chảy chuyền để phân tách hỗn hợp: Metylic- etylic với các số liệu ban đầu như
sau:
- Năng suất hỗn hợp đầu = 5,78 tấn/h
- Nồng độ cấu tử dễ bay hơi :
+ hỗn hợp đầu aF= 32,8% khối lượng
+ hỗn hợp đỉnh ap=79,1% khối lượng
+ hỗn hợp đáy aw= 1,1% khối lượng

STT Tên bản vẽ Khổ giấy Số lượng


1 Vẽ dây chuyền sản xuất A0 01
2 Vẽ hệ thống tháp chưng luyện A0 01

1
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

MỤC LỤC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ 1


LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................3
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................................................5
1. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG LUYỆN:...........................................................................................5
1.1. Phương pháp chưng luyện:....................................................................................................5
1.2. Thiết bị chưng luyện:..............................................................................................................6
2. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP ĐƯỢC CHƯNG LUYỆN:..............................................................6
2.1. Metylic:..................................................................................................................................6
2.2. Etylic......................................................................................................................................6
2.3. Vẽ và thuyết minh dây chuyền sản xuất:.................................................................................7
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH..........................................................................................9
2.1.Tính toán cân bằng vật liệu toàn thiết bị:.................................................................................9
2.2. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP...............................................................................................25
2.3. TÍNH CHIỀU CAO THÁP...................................................................................................35
2.4. TÍNH TRỞ LỰC THÁP.......................................................................................................49
2.5. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG...................................................................................52
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ...................................................................................................60
3.1. TÍNH TOÁN THÂN THÁP:....................................................................................................60
3.2. TÍNH ĐÁY VÀ NẮP THIẾT BỊ..............................................................................................63
3.3. CHỌN MẶT BÍCH...................................................................................................................65
3.4. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN..................................................................................66
3.5. TÍNH VÀ CHỌN GIÁ ĐỠ, TAI TREO...................................................................................71
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ.......................................................................................77
4.1 TÍNH TOÁN THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU............................................................77
4.2. TÍNH BƠM VÀ THÙNG CAO VỊ...........................................................................................87
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................102

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng nghỉ của khoa học kỹ thuật, máy móc
công nghệ không ngừng được nâng cao tạo ra các sản phẩm thỏa mãn các nhu

2
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

cầu khắt khe nhất của thị trường. Nghành công nghiệp hóa chất cũng không
nằm ngoài xu thế đó, càng ngày sản phẩm của ngành công nghiệp này càng đòi
hỏi sự tinh khiết, chất lượng hoàn hảo phù hợp với nhu cầu sản xuất sử dụng
của con người.
Để tạo ra loai sản phẩm hóa chất có tính tinh khiết cao, đảm bảo tăng nồng độ
chất tan trong dung dịch, phù hợp yêu cầu người ta có rất nhiều cách để tạo ra
chúng, một trong những cách đó là sử dụng phương pháp chưng luyện, tạo ra
tăng nồng độ sản phẩm mong muốn. Chưng là phương pháp dùng để tách các
hỗn hợp chất lỏng (cũng như các hỗn hợp khí đã hóa lỏng) thành những cấu tử
riêng biệt, dựa trên độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Chúng
ta có thể thực hiện nhiều phương pháp chưng khác nhau như chưng gián đoạn,
chưng liên tục, chưng đơn giản, và chưng đặc biệt (chưng luyện hỗn hợp đẳng
phí, chưng phân tử, chưng bằng hơi nước trực tiếp, chưng trích ly).
Ngày nay, chưng luyện được ứng dụng rộng rãi để tách các hỗn hợp:
+ Dầu mỏ, các tài nguyên được khai thác ở dạng lỏng.
+ Không khí hóa lỏng.
+ Quá trình tổng hợp hữu cơ thường cho sản phẩm ở dạng hỗn hợp chất lỏng. Ví
dụ: sản xuất metanol, etylen…
+ Công nghệ sinh học thường cho sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng như etylic-
nước từ quá trình lên men.
Khi chưng, hỗn hợp đầu chứa bao nhiêu cấu tử thì ta thu được bấy nhiêu cấu tử
sản phẩm. Để có thể thu được sản phẩm đỉnh tinh khiết ta tiến hành chưng nhiều
lần hay còn gọi là chưng luyện.

Là một kỹ sư hóa chất trong tương lai, chúng em đã được trang bị rất nhiều
những kiến thức cơ bản về các quá trình thiết bị của công nghệ sản xuất những
sản phẩm hóa học, để củng cố những kiến thức đã học, cũng như để phát huy
trình độ độc lập sáng tạo giải quyết một vấn đề cụ thể của sinh viên trong thực
3
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

tế sản xuất, chinh vì vậy khi được nhận bản đồ án quá trình thiết bị này là một
cơ hội tốt để cho chúng em được tìm hiểu về các quá trình công nghệ, được vận
dụng những kiến thức đã được học và mở rộng vốn kiến thức của mình, từ đó
cho chúng em cái nhìn cụ thể hơn về ngành nghề mình đã lựa chọn.
Bản đồ án này không chỉ làm sáng tỏ thêm lý thuyết, nắm vững phương pháp
tính toán và nguyên lý vận hành thiết bị, mà đây chính là một cơ hội tốt để sinh
viên tập dượt giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực tế sản xuất.
Để hoàn thành được bản đồ án này em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến
các thầy cô khoa Công Nghệ Hóa, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Mạnh đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em làm đồ án.
Do thời gian và kiến thức bản thân em còn hạn chế nên bản đồ án không tránh
khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được sự góp ý, những lời nhận xét và
sửa chữa của thầy cô để bản đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.

4
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG


1. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG LUYỆN:
1.1. Phương pháp chưng luyện:
Chưng luyện là một phương pháp nhằm để phân tách một hỗn hợp khí đã hóa
lỏng dựa trên độ bay hơi tương đối khác nhau giữa các cấu tử thành phần ở cùng
một áp suất.
Phương pháp chưng luyện này là một quá trình trong đó hỗn hợp được bốc hơi
và ngưng tụ nhiều lần. Kết quả cuối cùng ở đỉnh tháp ta thu được một hỗn hợp
gồm hầu hết các cấu tử dễ bay hơi và nồng độ đạt yêu cầu. Phương pháp chưng
luyện cho hiệu suất phân tách cao, vì vậy nó được sử dụng nhiều trong thực tế.
Dựa trên các phương pháp chưng luyện liên tục, người ta đưa ra nhiều thiết bị
phân tách đa dạng như tháp chóp, tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền, tháp
đĩa lỗ có ống chảy truyền, tháp đệm… Cùng với các thiết bị ta có các phương
pháp chưng cất là:
a. Áp suất làm việc:
- Chưng cất ở áp suất thấp.
- Chưng cất ở áp suất thường.
- Chưng cất ở áp suất cao.
Nguyên tắc của phương pháp này là dựa trên nhiệt độ sôi của các cấu tử: nếu
nhiệt độ sôi của các cấu tử quá cao thì giảm áp suất làm việc để giảm nhệt độ
sôi của các cấu tử.
b.Nguyên lý làm việc: có thể làm việc theo nguyên lý liên tục hoặc gián đoạn:
-Chưng gián đoạn: phương pháp này được sử dụng khi:
Nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau.
Không cần đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao
Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi.
Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử.
- Chưng liên tục: là quá trình được thực hiện liên tục nghịch dòng và nhiều
đoạn.
5
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

1.2. Thiết bị chưng luyện:


Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp khác nhau nhưng chúng đều
có một yêu cầu cơ bản là diện tích tiếp xúc bề mặt pha lớn.
Tháp chưng luyện phong phú về kích cỡ và ứng dựng. Các tháp lớn thường
được sử dụng trong công nghệ lọc hóa dầu. Đường kính tháp phụ thuộc vào
lượng pha lỏng và lượng pha khí, độ tinh khiết của sản phẩm. Mỗi loại tháp
chưng lại có cấu tạo riêng, có ưu điểm và nhược điểm khác nhau, vậy ta phải
chọn loại tháp nào cho phù hợp với hỗn hợp cấu tử cần chưng và tính toàn kích
cỡ của thết bị cho phù hợp với yêu cầu.
Trong đồ án này em được giao thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ
có ống chảy truyền để phân tách hỗn hợp hai cấu tử là metylic – etylic, chế độ
làm việc ở áp suất thường với hỗn hợp đầu vào ở nhiệt độ sôi.

2. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP ĐƯỢC CHƯNG LUYỆN:


Metylic là chất lỏng linh động và không màu, hòa tan trong nước theo bất cứ tỷ
lệ nào. Nhiệt độ sôi 67.40C , Metylic là chất độc đói với cơ thể, nếu uống từ 8
đến 10g thì có thể bị ngộ độc, mát bị rối loạn và có thể mù lòa.
Etylic cũng là chất lỏng linh động không màu và có thể hòa tan vô hạn
trong nước. Nhiệt độ sôi của nó là 78.40C, Etylic được ứng dụng rất nhiều trong
công nghiệp, đời sống hàng ngày. Metylic – Etylic là sản phẩm của quá trình lên
men hoặc quá trình tổng hợp khác, 2 chất này ở trạng thái bình thường là chất
lỏng không liên kết, có độ bay hơi khác nhau. ở đây metylic bay hơi trước do
nhiệt độ sôi của nó thấp hơn của etylic. Hỗn hợp ăn mòn yếu nên trong quá trình
lựa chọn thiết bị để chưng luyện thì ta nên sử dụng loại thép các bon thường để
tránh lãng phí.

6
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

2.3. Vẽ và thuyết minh dây chuyền sản xuất:


2.3.1.Dây chuyền sản xuất:

Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghê chưng luyện liên tục
CHÚ THÍCH:

1. Thùng chứa hỗn hợp đầu 7. Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh

2. Bơm 8. Thùng chứa sản phẩm đỉnh

3. Thùng cao vị 9. Thiết bị gia nhiệt đáy tháp

4. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu 10. Thùng chứa sản phẩm đáy

5. Tháp chưng luyện 11. Thiết bị tháo nước ngưng

7
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

6. Thiết bị ngưng tụ hồi lưu

THUYẾT MINH:
Dung dịch đầu ở thùng (1) được bơm (2) bơm liên tục lên thùng cao vị (3), mức
chất lỏng cao nhất ở thùng cao vị được khống chế nhờ ống chảy tràn, từ thùng
cao vị dung dịch được đưa vào thiết bị đun nóng (4) qua lưu lượng kế (11), ở
đây dung dịch được đun nóng đến nhiệt độ sôi bằng hơi nước bão hoà, từ thiét
bi gia nhiệt (4) dung dịch được đưa vào tháp chưng luyện (5) nhờ đĩa tiếp liệu,
trong tháp hơi đi từ dưới lên gặp chất nỏng đi từ trên xuống, nhiệt độ và nồng
độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp. Vì vậy hơi từ đĩa phía dưới lên
đĩa phía trên, các cấu tử có nhiệt độ sôi cao sẽ được ngưng tụ lại và cuối cùng
trên đỉnh ta thu được hỗn hợp gồm hầu hết các cấu tử dễ bay hơi. Hơi đó đi vào
thiết bị ngưng tụ hồi lưu (6), ở đây nó được ngưng tụ lại.
Một phần chất lỏng đi qua thiết bị làm lạnh (7) để làm lạnh đến nhiệt độ cần
thiết rồi đi vào thùng chứa sản phẩm đỉnh (8), một phần khác hồi lưu về tháp ở
đĩa trên cùng.
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn, một phần cấu tử có
nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi và do đó nồng độ cấu tử khó bay hơi trong chất
lỏng ngày càng tăng và cuối cùng ở đáy tháp ta thu dược hỗn hợp lỏng gồm hầu
hết là cấu tử khó bay hơi. Chất lỏng đi ra khỏi tháp được làm lạnh rồi đi vào
thùng chứa sản phẩm đáy (10). Như vậy với thiết bị làm việc liên tục thì hỗn
hợp đầu được đưa vào liên tục và sản phẩm cũng được tháo ra liên tục

8
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH


2.1.Tính toán cân bằng vật liệu toàn thiết bị:

• Kí hiệu các đại lượng như sau:

F : lượng nguyên liệu đầu (kmol/h)

P : lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h)

W: lượng sản phẩm đáy (kmol/h)

xF: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp đầu

xP: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đỉnh

xW: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.

• Giả thiết:

+ Số mol pha hơi đi từ dưới lên là bằng nhau trong tất cả mọi tiết diện của tháp.

+ Số mol chất lỏng không thay đổi theo chiều cao đoạn chưng và đoạn luyện.

+ Hỗn hợp đầu đi vào tháp ở nhiệt độ sôi.

+ Chất lỏng ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ có thành phần bằng thành phần của
hơi đi ra ở đỉnh tháp.

+ Cấp nhiệt ở đáy tháp bằng hơi đốt gián tiếp.

• Yêu Cầu thiết bị:

F: Năng suất thiết bị tính theo hỗn hợp đầu = 5870 kg/h

Thiết bị làm việc ở áp suất thường (P = 1 at)

Tháp chưng loại: tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền.

Điều kiện:

aF : Nồng độ Metylic trong hỗn hợp đầu = 32,8% (phần khối lượng)

ap: Nồng độ Metylic trong sản phẩm đỉnh = 79,1% (phần khối lưọng)

aw: Nồng độ Metylic trong sản phẩm đáy = 1,1% (phần khối lượng)

MA: Khối lượng phân tử của Metylic = 32 (kg/kmol)


9
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

MB: Khối lượng phân tử của Etylic = 46 (kg/kmol)

- Theo phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp:
F= P + W (1)
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:
F.aF = P. aP + W.a(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra được lượng sản phẩm đỉnh là:
a F −aW 0,328−0,011
P=F . =5870. =2385 kg /h
a P −aW 0,791−0,011

→ W =F−P=5870−2385,63=3485kg/h

*Đổi từ khối lượng sang phần mol:


0,328/32
x = \f(a/M, = 0 ,328 /32+ 0,672/46 = 0,412(phần mol)

0,791/32
x= \f(a/M, = 0,791/ 32+ 0,209/46 =0,845(phần mol)

0,011/32
x = \f(a/M, = 0,011/ 32+ 0,989/46 =0,0157(phần mol)

*Tính khối lượng mol trung bình:

Áp dụng công thức:M = x.M + (1 - x).M

Ta có :

MF= 0,412.32 + ( 1- 0,412).46= 40,232(kg / kmol)

MP=0,845.32 + (1- 0,845).46= 34,17(kg / kmol)

Mw=0,0157.32+(1-0,0157).46=45,7802(kg / kmol)

 Lượng hỗn hợp đầu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy tính theo phần mol là:
F 5870
F= = =145,55 Kmol/h
M F 40,232

P 2385
P= = =69,79 Kmol/h
M P 34,17

10
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

W 3485
W= = =76,12 Kmol/h
M W 45,7802

2.1.1. Tính chỉ số hồi lưu tối thiểu:


Từ số liệu bảng IX.2a (Sổ tay QT&TBCNHC-2 trang 150) ta có thành phần
cân bằng lỏng hơi của metylic – etylic được cho theo bảng sau :
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Y 0 7,4 14,3 27,1 39,6 51,5 62,6 72,3 79,8 86,6 83,2 100
T 78,3 77,2 76,5 75 73,6 72,2 70,8 69,4 68,2 66,9 65,9 64,4

11
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

X XF XP

12
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

- Tính yF* có xF= 0,412 ( phần mol)

Với giá trị xF = 0,412 ta dóng lên đường cân bằng → yF* = 0,53

- Chỉ số hồi lưu tối thiểu của tháp chưng luyện Rmin :

¿
x P− y F
¿
y −x F =
Rmin = F = 2,67

- Tính chỉ số hồi lưu thích hợp


Vấn đề chọn chỉ số hồi lưu thích hợp rất quan trọng, vì khi chỉ số hồi lưu bé thì
số bậc của tháp lớn hơn nhưng tiêu tốn lượng hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi
lưu lớn thì số bậc tháp ít hơn nhưng tiêu tốn hơi đốt lớn

Rth : chỉ số hồi lưu thích hợp được tính theo tính chất thể tích tháp nhỏ nhất

Nlt : số bậc thay đổi nồng độ ( số đĩa lý thuyết )

→ Chỉ số hồi lưu thích hợp Rx = β. Rmin

β : hệ số hiệu chỉnh ( )

Ứng với mỗi giá trị R > R min, ta dựng một đường làm việc tương ứng và tìm
được một giá trị Nlt

13
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,2 → Rx =3,204 B= 0,2

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 34

14
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,4→ Rx =3,738 B= 0,178

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 28

15
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,5→ Rx =4,005 B= 0,169

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 26

16
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,6→ Rx =4,272 B= 0,1603

XW XF XP

Số đĩa lý thuyết N = 24

17
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,7→ Rx =4,539 B= 0,153

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 23

18
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 1,8 → Rx =4,806 B= 0,14554

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 22

19
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 2,0 → Rx =5,34 B= 0,1333

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 21

20
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 2,2 → Rx =5,874 B= 0,123

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 20

21
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 2,4 → Rx =6,408 B= 0,114

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 19

22
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

β = 2,5 → Rx =6,675 B= 0,11

XW XF XP

→ Số đĩa lý thuyết N = 19

23
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

 R B N N.(R+1)
1,2 3,204 0,2 34 142,936

1,4 3,738 0,178 28 132,664


1,5 4,005 0,169 26 130,13
1,6 4,272 0,1603 24 126,528
1,7 4,539 0,152 23 127,397
1,8 4,806 0,14554 22 127,732
2,0 5,34 0,1333 21 133,14
2,2 5,874 0,123 20 137,48

2,4 6,408 0,114 19 140,752


2,5 6,675 0,11 19 145,825

Thiết lập quan hệ N(R+1) – R ta xác định được Rth tại giá trị nhỏ nhất của
N(R+1). Kết quả được Rth = 4,272 tại  = 1,6

2.1.4.Số đĩa lý thuyết.

Với Rth = 4,272 xác định được số đĩa lí thuyết Nlt = 24

Trong đó: Số đĩa đoạn chưng là 18

Số đĩa đoạn luyện là 6

2.1.5.Phương trình đường nồng độ làm việc:

Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện:

24
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Thay số ta được:
4,272 0,845
y = 4,272+1 x + 4,272+1 => y =0,81x + 0,16

Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn chưng:

y = \f(R+f,R+1x - \f(f-1,R+1 x

Trong đó:

Trong đó:
F 145,9
f= = =2,09
P 69,79

Thay số ta được
4,272+2,09 1−2,09
y = 4,272+1 x+ 4,272+1 xw

=>y= 1,206x-0,207

2.2. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP

Đường kính tháp được xác định theo công thức:

D=
√ 4.V tb
π .3600 . ωtb
=0,0188.
√ g tb
( ρtb . ω y )tb
(m)

Trong đó:

Vtb: lượng hơi khí trung bình đi trong tháp (m3/h)

ωtb: tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m/s)

gtb: lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/h)

: tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/m3.s)

2.2.1.Lượng hơi trung bình các dòng pha đi trong tháp.

25
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Vì lượng hơi và lượng lỏng thay


đổi theo chiều cao tháp và khác
nhau trong mỗi đoạn cho nên phải
tính lượng hơi trung bình cho từng
đoạn

Hỉnh 2.18.Để xác định lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện

1. Xác định lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện có thể tính gần đúng bằng trung bình
cộng của lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp và lượng hơi đi vào đĩa
dưới cùng của đoạn luyện:

Trong đó:

gtbL: lượng hơi (khí) trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h hay kmol/h)

gđ: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h hay kmol/h)

g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h hay kmol/h)

Lượng hơi ra khỏi tháp gđ:

gđ = GR + GP =GP(R+ 1)

Trong đó:

GP: lượng sản phẩm đỉnh (P): GP = 2385 (kg /h)

GR: lượng hồi lưu:

GR = GP.R(kg/h) = 2385.4,272=10188,72(kg/h)
26
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Suy ra:

gđ = GP(R+ 1) =2385.(4,272 + 1) = 12573,72(kg/h)

Lượng hơi đi vào đoạn luyện:lượng hơi g 1, hàm lượng hơi y1, và lượng lỏng G1
đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình của cân
bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:

(*)

Trong các phương trình trên coi x1 = a(phần khối lượng)

r1: ẩm nhiệt hóa hơi đi vào đĩa luyện thứ nhất (kcal/mol)

rđ: ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp (kcal/mol)

r1 = rA.y1 + (1- y1). rB

rđ = rA.yđ + (1- yđ). rB

yđ = yP (phần khối lượng)

rA: ẩm nhiệt hóa hơi của nước

rB: ẩm nhiệt hóa hơi của etylic

Xác định ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp:

Từ số liệu bảng IX.2a (Sổ tay QT&TBCNHC-2 trang 150) ta xác định được:

nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu tF =72,63C ứng với x1= xF = 0,412

nhiệt độ sôi của hỗn hợp đỉnh tP =66,45C ứng với yP= xP =0,845

nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy tW =77,95C ứng với xW =0,0157 .

Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp:

Áp dụng công thức nội suy:

r = r + \f(r-r,t-t (t -t)

Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa luyện thứ nhất:

27
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Nội suy theo bảng I.212 đối với etylic bảng I.213 đối với metylic (Sổ tay
QT&TBCNHC-T1) với tF = 72,630C ta có:

rCH3OH = 257,74(kcal/kg)=1079,16 KJ/kg

rC2H5OH =204,948 (kcal/kg)=858,117 kJ/kg

thay số vào công thức tính r1 ta có :

r1=1079,16. y1+ 858,117.(1- y1)= 858,117+221,043.y1(kJ/kg)

Nội suy theo bảng I.212 đối với etylic bảng I.213 đối với metylic (Sổ tay
QT&TBCNHC-T1) với tp = 66,450C ta có:

RCH3OH =261,29 (kcal/kg)=1094,02 kJ/kg

rC2H5OH = 207,42(kcal/kg)=868,47 kJ/kg

r = r.y +(1 - y)r =1094,02.0,845+(1-0,845).868,47=1059,06kJ/kg

{
g 1=G1+ 2385
Thay vào phương trình (I) g 1 . y 1=G 1 .0,412+2385.0,845
g 1 . ( 858,117+ 221,043. y 1 )=12573,72.1059,06

{
G1=15272,9kg / h
⟹ g1=17657,9 kg /h
y 1=0,47 kg / kghh

 Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:


12573,72+17657,9
g = \f(g+g,2 = 2
=15115,81 kg /h

 Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện:


10188,72+15272,9
G = \f(G+G,2 = 2
=12730,81 (kg/h)

a. Tính khối lượng riêng trung bình của đoạn luyện:

 Khối lượng riêng trung bình của đoạn luyện đối với pha hơi:

T: nhiệt độ làm việc trung bình của tháp (0K)


28
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

ytbA :nồng độ phần mol của cấu tử A tính theo giá trị trung bình

Đổi y1 sang nồng độ phần mol:


0,47 /32
y1= 0,47/32+ ( 1−0,47 ) /46 =0,56 kmol/kmol

0,56+0,845
y = \f(y+y,2 = \f(y+x,2 = 2
=0,7 (phần mol)

Với yđA, ycA: nồng độ tại 2 đầu đoạn luyện (phần mol)

nhiệt độ trung bình của đoạn luyện là :


t F +t P 72,63+66,45
t tbL= = =69,54 ℃
2 2

Suy ra khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn luyện là
(0,7. 32+ ( 1−0,7 ) .46)
ρ= .273 =1,29(kg/m)
22,4.(69,54 +273)

 Khối lượng riêng trung bình của đoạn luyện đối với pha lỏng:

Trong đó:

ρxtb: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng (kg/m3)

ρxtbA, ρxtbB: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng đối với cấu tử A,B lấy
theo nhiệt độ trung bình (kg/m3)

atbA: phần khối lượng trung bình của cấu tử A trong pha lỏng
0,328+0,791
a = \f(a+a,2 = 2
= 0,5595 (phần khối lượng)

nhiệt độ trung bình của đoạn luyện là :


t F +t P 72,63+66,45
t tbL= = =69,54 ℃
2 2

Từ bảng I.2 tr9- STQTTB I, bằng phương pháp nội suy ở txtbL=69,54 ℃ ta được:

ρxtbLCH3OH=744,93(kg/m3)
29
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

ρxtbLC2H5OH=746,46(kg/m3).

Vậy khối lượng riêng trung bình của đoạn luyện đối với pha lỏng:
1 0,5595 1−0,5595
⟹ = +
ρ xtbL 749,93 746,46

3
⟹ ρxtbL =745,603 kg /m

b. tốc độ hơi trung bình trong đoạn luyện

Tốc độ hơi trong tháp đĩa được xác định theo công thức [IX.111-Tr186-st II]:

Trong đó:

ωgh: tốc độ giới hạn trên (m/s)

Tốc độ hơi trong đoạn luyện:


ω = 0,05 . \f(ρ,ρ =0,05 745,603 =1,202(m/s)
1,29

Để tránh tạo bọt ta lấy tốc độ làm việc khoảng (80÷90%)ωgh

Ta lấy 80% => ωlv = 0,8.1,202 = 0,9616 (m/s)

1. Xác định lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng:

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng được xác định gần đúng bằng trung
bình cộng của lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng và lượng hơi đi vào đoạn chưng:

Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện
nên ta có thể viết:

30
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Lượng hơi đi vào đoạn chưng , lượng lỏng G1, và hàm lượng lỏng được
xác định theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:

(**)

Trong đó:

; tìm theo đường cân bằng ứng với xW =0,0157(phần mol) ta được y =
0,023(phần mol)

Đổi yW từ phần mol sang phần khối lượng:


0,023.32
y = 0,023.32+ ( 1−0,023 ) .46 =0,016(phần khối lượng)

: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng

: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng

Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng

Nội suy theo bảng I.212 đối với metylic bảng I.212 đối với etylic (Sổ tay
QT&TBCNHC-T1-tr 254) với tw = 77,950C ta có:

rCH3OH= 254,679( kcal/kg)= 1066,29 KJ/kg

rC2H5OH= 202,82 (kcal/kg)= 849,168 KJ/kg

Suy ra:

r = rmetylic.y + (1 -y). rB

=1066,29. 0,016+ (1 - 0,016).849,168 =852,642 KJ/kg

31
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

r1=858,117+221,043.y1
r 1=858,117+221,043 . y 1=962 KJ /kg

Thay các giá trị vào hệ phương trình trên ta được :

{
' '
G1=g1 +3485
' ' '
G1 . x 1=g1 . 0,016+3485 . 0,016
'
g1 . 852,642=17657,9. 962

{
g ' 1=19922,66 kg /h
⟹ G ' 1 =23047,66 kg/h
x ' 1=0,016 kg/kghh

 lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng :

' g 1+ g ' 1 17657,9+19922,66 kg


gtbC = = =18790,28
2 2 h

 Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng là:


( 15272,9+ 5870 )+ 23047,66
G = \f(,2 = =22095,28(kg/h)
2

a. Tính khối lượng riêng trung bình của đoạn chưng

 Khối lượng riêng trung bình của đoạn chưng đối với pha hơi:

T: nhiệt độ làm việc trung bình của tháp (0K)

ytbA :nồng độ phần mol của cấu tử A tính theo giá trị trung bình

y1= 0,56 kmol/kmol

yw= 0,023kmol/kmol
0,023+0,56
y = \f(y+y,2 = \f(y+y,2 = 2
=0,2915(phần mol)

Với yđA, ycA: nồng độ tại 2 đầu đoạn chưng (phần mol)

Vậy ytbCH3OH = 0,2915 phần mol. nhiệt độ trung bình của đoạn chưng là:

32
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

t F +t w 72,63+ 77,95
t tbc= = =75,29℃
2 2

Suy ra khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn chưng là:
0,2915.32+ ( 1−0,2915 ) .46
ρ = .273 = 1,467(kg/m)
22,4 (75,29+273)

Khối lượng riêng trung bình của đoạn chưng đối với pha lỏng:

Trong đó:

ρxtb: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng (kg/m3)

ρxtbA, ρxtbB: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng đối với cấu tử etanol và
nước lấy theo nhiệt độ trung bình (kg/m3)

atbA: phần khối lượng trung bình của cấu tử A trong pha lỏng
0,328+0,011
a = \f(a+a,2 = 2
=0,1695(phần khối lượng)

Nội suy từ bảng I.2- tr9 - STQTTB I (với t’xtb=75,29 ℃) ta được 


kg
ρ ' CH 3 OH =739,47 ( 3
)
m

kg
ρ ' C 2 H 5 OH =740,71( )
m3

Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng ở đoạn chưng là:

( )
1 a ' tb 1−a ' tb kg
= +
ρ' xtbC ρ' CH 3 OH ρ ' C 2 H 5 OH m3

1 0,1695 1−0,1695
= +
ρ' xtbC 739,47 740,71

' kg
⟹ ρ xtbC =740,49( 3
)
m

b . Vận tốc hơi đi trong đoạn chưng

Tốc độ hơi trong tháp đĩa được xác định theo công thức:

33
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Trong đó:

ωgh: tốc độ giới hạn trên (m/s)

Tốc độ hơi trong đoạn chưng:

ω = 0,05 . \f(ρ,ρ = 0,05


√ 740,49
1,467
=1,123(m/s)

Để tránh tạo bọt ta lấy tốc độ làm việc khoảng (80÷90%)ωgh

Ta lấy 80% ωlv = 0,8. 1,123=0,8984(m/s)

2.2.4. Tính đường kính tháp

a. Đường kính đoạn luyện:

Lượng hơi trung bình: gytbL =15115,81(kg/h)

Khối lượng riêng trung bình của pha hơi: ρ =1,29(kg/m3)

Vậy đường kính đoạn luyện là:

D = 0,0188 . \f(g, = 0,0188 .


√ 15115,81
1,29. 0,9616
=2,17(m)

Quy chuẩn đường kính đoạn luyện là D = 2,2 (m)

Thử lại điều kiện thực tế :

Từ D = 2,1 => ω = 0,9616 (m/s)


0,9616
\f(ω,ω = 1,202 = 0,8(thỏa mãn)

b.Đường kính đoạn chưng

Lượng hơi trung bình: gytbC = 18790,28 ¿/h)

Khối lượng riêng trung bình của pha hơi: ρ = 1,467 (kg/m)

Vậy đường kính đoạn chưng là:

34
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

D = 0,0188 \f(g,= 0,0188


√ 18790,28
1,467.0,8984
=2,167 (m)

Quy chuẩn đường kính đoạn chưng là D = 2,2 (m)

Thử lại điều kiện thưc tế:

Từ D = 2,1 => ω = 0,8984 (m/s)


0,8984
\f(ω,ω = 1,123 =0,8( thỏa mãn)

Vậy đường kính đoạn chưng D = 2,2 m

2.3. TÍNH CHIỀU CAO THÁP

2.3.1. Hệ số khuếch tán

a. Hệ số khuếch tán trong pha lỏng (Dx)

 Hệ số khuếch tán trong pha lỏng ở 200C:

D20 = \f(1,M\f(1,M\f(1.10., (m/s) (VIII.14 - STT II - trang 133)

Trong đó:

- A,B : là hệ số liên hợp kế đến ảnh hưởng của metylic và etylic

- Ta có A=B=1do 2 cấu tử không lien kết với nhau

- VA,VB : thể tích mol của metylic và etylic

theo sổ tay tập 2- tr 127 có thể tích nguyên tử :C=14,8; H= 3,7; O=7,4

Ta có V ω =37 (cm ω /mol)

V μ =59,2 (cm ρ /mol)

- μ B =1.19 cp: độ nhớt của etylic ở 20oC

- ⟹ D20AB=
−6
1.10 .
√ 1 1
+
32 46 −9
=4,037 .10 (
m
2
)
( ) . √ 1,19 s
1 1 2
3 3
1.1. 37 +59,2

 Hệ số khuếch tán ở nhiệt độ xác định t:

D = D20 [1 + b.(t - 20]


35
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Hệ số nhiệt độ:

b = \f(,[VII.15-TR134-ST II]

ρ: Khối lượng riêng của dung môi ở 20C (kg/m )

từ bảng I.2 - Sổ tay QT&TBCHHC - T 1 ta có: ( ) =789(kg/m m )


0, 25
r
α1=2. 04A.
H. Δt1
(I-9)

0,2 . √1 .19
b= 3
=0 .0236
√789
=>Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn luyện: t = t = 69,54C
−9
D =4,037 .10 [ 1 + 0,0236.( 69,54- 20)] = 8,75.10-9 (m/s)

=>Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn chưng: t = t = 75,29C

DxC = 4,037 .10 [ 1 + 0,0236.(75,29- 20)] = 9,3.10-9 (m/s)


−9

b. Hệ số khuếch tán trong pha hơi:

D = \f(, . \f(1,M\f(1,M (m/s)

Trong đó:

p: áp suất tuyệt đối của hỗn hợp: p = p = 1 (atm)

T: Nhiệt độ tuyệt đối của hỗn hợp : T = 273 + t (K)

Hệ số khuếch tán trong pha hơi đoạn luyện: t = t = 69,54C

D= 1/3
1.(37 +59,2 )
1 /3 2

0,0043.10−4 (273+69,54)1,5 1 1
+ =1,2.10-5(m2/s)
32 46

Hệ số khuếch tán trong pha hơi đoạn chưng: t = t = 75,29C


−4 1,5
0,0043.10 (273+75,29) 1 1
D= + =1,23.10-5(m2/s)
32 46
1.(371 /3 +59,21/ 3)2

Hệ số cấp khối

1. Hệ số cấp khối trong pha hơi

Theo công thức tính cho đĩa lỗ có ống chảy chuyền (II-164):

β = \f(D, (0,79.Re + 11000)\f(kmol,kmol\f(kmol,ms.


36
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Trong đó:

D : Hệ số khuếch tán trong pha hơi (m/s)

a. Chuẩn số Reynolt đối với pha hơi

Re = \f(ω.h.ρ,μ

Trong đó:

ω : Tốc độ hơi tính cho mặt cắt tự do của tháp (m/s)

h : Kích thước dài, chấp nhận h = 1 m

ρ : Khối lượng riêng trung bình của hơi (kg/m)

μ : Độ nhớt trung bình của hơi (Ns/m)

Độ nhớt của hỗn hợp hơi:

μ = M.\f(Y.M,μ\f(,μ [I.18- TR85-ST I]

Trong đó:

y : Nồng độ metylic trong pha hơi

Đoạn luyện có y = y = 0,76 ; Đoạn chưng: y = y =0,2915

M : Trọng lượng phân tử của hỗn hợp khí:

Đoạn luyện :

M = = y.M + (1 - y).M

= 0,76.32 + (1- 0,76).46 = 35,36 (kg/kmol)

Đoạn chưng

M = = y.M + (1 - y).M

= 0,2915.32 + (1 - 0,2915).46= 41,919(kg/kmol)

μ, μ : Độ nhớt của metylic và etylic

Đoạn luyện : t = t = 69,54C theo toán đồ I.35 – Tr117- st I

μCH3OH = 0,008.10-3 (Ns/m) và μC2H5OH = 0,01.10 (Ns/m)

37
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Đoạn chưng: t = t = 75,29C theo toán đồ hình I.35 - T1

μCH3OH = 0,0085.10 (Ns/m) và μC2H5OH = 0,012.10 (Ns/m)0,012

=> Độ nhớt của hỗn hợp hơi đoạn luyện là:


−1
0,76 .32 (1−0,76).46
μ =35,36.( −3
+ −3
) = 8,532.10-6 (Ns/m)
0,008.10 0,01. 10

=> Độ nhớt hỗn hợp hơi của đoạn chưng là:


0,2915 .32 (1−0,2915).46 −1
μ =41,919.( −3
+ −3
¿¿ = 10,99.10-6(Ns/m2)
0,0085.10 0,012. 10

Chuẩn số Reynolt đối với pha hơi đoạn luyện là:


0,9616.1. 1,29
Re = =145389,59
8,532. 10−6

Chuẩn số Reynolt đối với pha hơi đoạn chưng là:


0,8984.1 .1,467
Re = −6 =119922,91
10,99. 10

=> Hệ số cấp khối pha hơi đoạn luyện là:


−5
1,2.10
β= .(0,79. 145389,59+ 11000) = 0,067\f(kmol,kmol\f(kmol,m.s
22,4

=> Hệ số cấp khối pha hơi đoạn chưng là:

1,23.10−5
β= .(0,79.119922,91+ 11000) = 0,058\f(kmol,kmol\f(kmol,m.s
22,4

2. Hệ số cấp khối trong pha lỏng:

Theo công thức tính cho đĩa lỗ có ống chảy chuyền (II-165):

β = \f(38000.ρ.D,M.h .Pr\f(kmol,kmol\f(kmol,m.s

Trong đó:

D : Hệ số khuếch tán trung bình trong pha lỏng (m/s)

M : Khối lượng mol trung bình của pha lỏng (kg/kmol)


x F + x P 0,412+0,845
Đoạn luyện có: x = x = = =0,6285
2 2

38
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

=> M = 0,6285.32 + (1 - 0,6285).46 = 37,201 (kg/kmol)


x F + x W 0,412+0,0157
Đoạn chưng có x = x = = =0,214
2 2

=> M = 0,214 .32 + (1 - 0,214 ).46 =43,004 (kg/kmol)

H: Kích thước dài, chấp nhận bằng 1 m

Pr : Chuẩn số prand đối với pha lỏng

a. Chuẩn số Prand đối với pha lỏng:

Pr = \f(μ,ρ.D

Trong đó:

ρ : Khối lượng riêng trung bình của lỏng (kg/m)

D : Hệ số khuếch tán trung bình trong pha lỏng (m/s)

μ : Độ nhớt trung bình của lỏng (Ns/m)

. Độ nhớt của hỗn hợp lỏng.

lg μ = x.lg μ + (1 - x).lg μ

Trong đó:

x : Nồng độ phần mol của metylic trong hỗn hợp:


0,412+ 0,845
Đoạn luyện có: x = x¿ 2
=0,6285

0,412+ 0,0157
Đoạn chưng có x = x = 2
=0,214

μ, μ : Độ nhớt động lực của metylic và etylic

Đoạn luyện: t = t = 69,54C nội suy theo bảng I.101 –tr92- st I:

μCH3OH = 0,32 (cP), μC2H5OH = 0,52 (cP)

Đoạn chưng có: t = t = 75,29C nội suy theo bảng I.100 I.101 đối với etylic và
metylic ( Sổ tay QT&TBCNHC - T1) ta được:

μCH3OH = 0,28(cP) và μC2H5OH = 0,473 (cP)

39
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

=> Độ nhớt hỗn hợp lỏng đoạn luyện:

Lgμ = 0,6285.lg(0,32) + (1 - 0,6285)lg(0,52)

μ = 0,383(cP) = 0,383.10 (Ns/m)

Độ nhớt hỗn hợp lỏng đoạn chưng:

Lg (μ) = 0,214 . lg(0,28) + (1 – 0,214 ).lg(0,473)

μ = 0,422 (cP) = 0,422 .10 (Ns/m)

=> Chuẩn số Prand đối với pha lỏng đoạn luyện là:
−3
0,383.10
Pr = −9 = 58,7
745,603.8,75. 10

=> Chuẩn số Prand đối với pha lỏng đoạn chưng là:
−3
0,422 .10
Pr = −9 =61,27
740,49.9,3.10

=> Hệ số cấp khối trong pha lỏng đoạn luyện là

38000.745,603.8,75 . 10−9
β= .58,70,62= 0,083\f(kmol,kmol\f(kmol,m.s
37,201.1

=> Hệ số cấp khối trong pha lỏng đoạn chưng là:

38000.740,49. 9,3.10−9
β= .61,27 0,62=0,078\f(kmol,kmol\f(kmol,m.s
43,004.1

2.3.3. Hệ số chuyển khối, đường cong động học, số đĩa thực tế:

a. Hệ số chuyển khối

k = \f(1,β\f(m,β\f(1,+ ( IX.33-TR162-STT II)

m : Hệ số phân bố vật chất phụ thuộc vào t, áp suất, nồng độ của các pha

m = tg α = \f(y-y,x-x

β: Hệ số cấp khối

=> Hệ số chuyển khối trong đoạn luyện:

40
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

1 kmol
K yL= ( )
1 mi 2
m .s
+
0,067 0,083

=> Hệ số chuyển khối trong đoạn chưng:


1 kmol
K yC = ( 2 )
1 m i m .s
+
0,058 0 , 078

b. Tính đường kính ống chảy chuyền:

d = \f(4.G,3600.π.ρ.ω.z (m) (sbt II - trang 122)

G : Lưu lượng lỏng đi trong tháp

Đoạn luyện G=15115,81 (kg/h)

Đoạn chưng: G =22095,28(kg/h)

ρ: Khối lượng riêng trung bình pha lỏng

z : Số ống chảy chuyền phụ thuộc vào đường kính tháp, chọn z = 1

ω : Tốc độ chất lỏng trong ống chảy truyền, chọn ω = 0,15 (m/s)

=> Đường kính ống chảy chuyền trong đoạn luyện:

d cL=
√ 4. 15115,81
3600. π . 745,603.0,15 .1
=0,22 m

Quy chuẩn: d = 0,2 (m)

Tính ngược lại ta được ω = 0,148 (m/s)

Từ d ta tính được f = \f(,4 =0,031 (m)

chọn ωC= 0,2 m/s

=> Đường kính ống chảy truyền trong đoạn chưng:

⟹ dc =
C
√ 4.22095,28
3600. π .740,49 . 0,2.1
=0,23

Quy chuẩn d = 0,2 (m)

Tính ngược lại ta được ω = 0,199 (m/s)

41
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Từ d ta tính được f = \f(,4 = 0,031 (m)

Diện tích làm việc của đĩa: f = F - f.m

m : số ống chảy chuyền, m=1 ;

F : Diện tích mặt cắt ngang của tháp (m): F = \f(π.D,4 (m)

π . 2,12
Đoạn luyện : f = – 1.0,031= 3,433 (m)
4

π . 2,12
Đoạn chưng : f= - 1.0,031 = 3,433(m)
4

e. Tính số đơn vị chuyển khối

m = \f(k.f,g

g : Lượng hơi trung bình (kg/h)


12730,81
Đoạn luyện g = 12730,81 (kg/h) = 35,36.3600 = 0,1 (kmol/s)

22095,28
Đoạn chưng g = 20987,858 (kg/h) = 41,919.3600 = 0,146 (kmol/s)

k : Hệ số chuyển khối (kmol/ms)

f : Diện tích làm việc của đĩa: f = F - f.m

F : Diện tích mặt cắt ngang của tháp

f : Diện tích mặt cắt ngang của ống chảy chuyền

m: Số ống chảy chuyền trên mỗi đĩa : chọn m = 1


KyL. 3,433
=> Số đơn vị chuyển khối đoạn luyện: m = 0,1
=34,33.k

KyC .3,433
=> Số đơn vị chuyển khối đoạn chưng: m = 0,146
=25,51.k

f. Đường cong động học.

Xác định số đĩa thực tế bằng đường cong động học theo các bước sau:

- Vẽ đường cong cân bằng y = f(x) và vẽ đường làm việc của đoạn
chưng, đoạn luyện với R

42
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

- Dựng các đường thẳng vuông góc với Ox, các đường này cắt đường

làm việc tại : A; A; A;…; A và cắt đường cân bằng y = f(x) tại C; C ;…; C.

- Tại mỗi giá trị của x tìm tg góc nghiêng của đường cân bằng: m =
tgα = \f(y-y,x-x

- Tính hệ số chuyển khối ứng với mỗi giá trị của x:

=> Hệ số chuyển khối


1 kmol
K yL= ( )
1 mi 2
m .s
+
0,067 0,083

1 kmol
K yC = ( )
1 mi 2
m .s
+
0,058 0 , 078

- Tính đơn vị chuyển khối:


KyL. 3,433 KyC .3,433
-m= 0,1
=34,33.km = 0,146
=25,51.k

- Xác định C theo công thức: C = e\a\ac\vs2(m

- Với mỗi giá trị của x tương ứng ta có A là điểm thuộc đường làm
việc, C là điểm thuộc đường cân bằng và B là điểm thuộc đường
cong động học cần xác định: Tìm đoạn theo công thức: = \f(,C

- Vẽ đường cong phụ đi qua các điểm B ( i = 1 ÷ 9)

- Vẽ số bậc nằm giữa đường cong phụ và đường làm việc, số bậc là số
đĩa thực tế của tháp

43
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Bảng tổng hợp kết quả:


x y xcb ycb mi Ky myT Cy AiCi BiCi

đoạn
0,05 0,056172 0,037708 0,074 1,4504 0,02507 0,902 2,46453 0,017828 0,00723
chưng

0,10 0,11517 0,079383 0,143 1,34986 0,02604 0,9369 2,55206 0,02783 0,0109

0,20 0,233165 0,169943 0,271 1,2588 0,02698 0,9707 2,6398 0,037875 0,0143

0,30 0,351161 0,263822 0,396 1,2394 0,0272 0,979 2,6618 0,04484 0,068

0,40 0,465935 0,357921 0,515 1,166 0,02802 1,008 2,74 0,049065 0,017906

đoạn
luyện 0,50 0,551065 0,431837 0,626 1,0994 0,03008 1,0164 2,76323 0,074935 0,02712

0,60 0,636195 0,509433 0,723 0,9585 0,03199 1,08091 2,9474 0,086805 0,02945

0,70 0,721324 0,597869 0,798 0,75076 0,0353 1,193 3,29696 0,076676 0,02326

0,80 0,86454 0,78984 0,866 0,144 0,05053 1,70736 5,5144 0,00116 0,00021

44
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Hình 2.10 : Xác định số đĩa thực tế

Từ đường nồng độ làm việc và đường cong động học ta vừa vẽ được, ta tìm
được số đĩa thực tế của tháp là N = 31. Trong đó:

Số đĩa đoạn chưng : 24

Số đĩa đoạn luyện: 7

2.3.4. Hiệu suất tháp, chiều cao tháp

a. Hiệu suất tháp


24
ŋ = \f(N,N = 31 .100% = 77,4 %

45
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

b. Chiều cao tháp tính theo công thức:

H = N .(H + δ) + (0,4 ÷ 0,5)

Trong đó:

N : Số đĩa thực tế

H : Khoảng cách giữa các đĩa (m). Nội suy theo bảng IX.4a (Sổ tay
QT&TBCNHC - T2) Ta có: DT= 2,2 m Hđ= 0,6m

(0,4 ÷ 0,5): khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị

δ: Chiều dày đĩa (m) chọn δ = 3 mm

Suy ra:

Đoạn chưng: H = 24.(0,6 + 0,003) + 0,5 = 14,972 (m)

=>đoạn luyện: HL= 7.(0,6 +0,003)+0,5= 4,721 m

chiều cao toàn tháp: Ht= 14,972+4,721= 19,693 m

Quy chuẩn chiều cao tháp là H = 19,7 (m)

2.3.5. Chọn loại đĩa

a. Cấu tạo đĩa lỗ

- đường kính lỗ: dl= 3mm

- tổng diện tích lỗ bằng 9,77% diện tích đĩa

Đường kính : D = 2,2 m

Diện tích đĩa: F = \f(π.D,4 =3,801 m

- khoảng cách giữa 2 tâm lỗ = 2,5 đường kính lỗ ( bố trí theo tam
giác đều)  dtâm lỗ=2,5. 3= 7,5 mm.

- diện tích dành cho ống chảy chuyền= 20%diện tích mâm

- Số lỗ trên 1 mâm:

N=
0 , 0977 . S d
Sl ỗ ( )
=0 ,0977 .
Dt 2
dlỗ (
=0 , 0977 . )
2,2 2
0 , 003
=52540 l ỗ

46
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

b. Chiều cao của lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn

Theo phương trình Francis với gờ chảy tràn phẳng:

( )
2
qL 3
h ow =43 , 4 . ( mm ch ấ t l ỏ ng )
LW

+ qL: lưu lượng của chất lỏng (m3/ph)

+ LW: Chiều dài gờ chảy tràn, m

Đoạn luyện G=12730,81(kg/h)

Đoạn chưng: G =22095,28 (kg/h)

+ đoạn chưng:V C=
g xtbC 22095,28
ρ xtbC
=
740,49
=29,839
m3
h
=0,497
m3
ph( ) ( )
g xtbL 12730,81
( ) ( )
3 3
m m
+đoạn luyện: V L= = =17,075 =0,285
ρ xtbL 745,603 h ph

 Xác định LW

giả sử diện tích dành cho ống chảy chuyền chiếm


20% diện tích mâm.
O LW
Ta có phương trình:
π.β
B
−sinβ=0 , 2 . π
180

+β: góc ở tâm chắn bởi chiều dài đoạn Lw

sử dụng phép lặp ta xác định được: β= 93o12’ 22’’

→ LW =D t . sin ()
β
2
=2 , 2 .sin (
93o 12' 22 ' '
2 )
=1 ,616 m

chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn là:

 đoạn chưng:

( )
q L 23
( )
2/ 3
0 , 497
h owC =43 , 4 . =43 , 4 . =19 , 774 mm
LW 1 , 616

 đoạn luyện:

47
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

( )
2
qL
( )
2
3 0 ,285 3
h owL=43 , 4 . =43 , 4 . =13 , 65 mm
LW 1, 616

2.4. TÍNH TRỞ LỰC THÁP

∆P = N .∆P (N/m)

Trong đó:

∆P : Tổng trở lực của một đĩa (N/m)

∆P = ∆P + ∆P + ∆P (N/m)

∆P : Trở lực của đĩa khô (N/m)

∆P : Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt (N/m)

∆P : Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh) (N/m)

2.4.1. Trở lực của đĩa khô

∆P = ξ \f(ρ.ω,2 (N/m) (IX.140 - T2 trang 194)

Trong đó:

ξ : Hệ số trở lực, theo thông số của đĩa đã chọn, tiết diện tự do của lỗ là ε =

8% => ξ = 1,82

ω : Tốc độ khí qua lỗ (m/s):


ω yt
ω = ω /ε (m/s)
0 , 9616
ω oL= = =12 , 02m / s
Đoạn luyện: 0 , 08 0 , 08
ω yt 0 , 8984
Đoạn chưng: ω oL= = =11 , 23 m / s
0 , 08 0 , 08
ρ : Khối lượng riêng trung bình của pha khí (kg/m)

=> Trở lực đĩa khô đoạn luyện là:


1,29.12,022 2
∆ P kL=1,82. =93,2 N /m
2

=> Trở lực đĩa khô đoạn chưng là:


1,467. 11,232 2
∆ P kC=1,82. =92,5 N / m
2
48
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

2.4.2. Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt.

Đĩa có đường kính lớn hơn 1mm được tính theo công thức:

∆P = \f(4σ, (N/m) (IX.142 - T2 trang 194)

Trong đó:

σ : Sức căng bề mặt của dung dịch trên đĩa (N/m). Có: \f(1,σ = \f(1,σ + \
f(1,σ
σ; σ : Sức căng bề mặt của etylic và nước

Nội suy theo bảng I.242 của metylic và etyli (Sổ tay QT&TBCNHC - T1)

ta được:

Đoạn luyện: t = 69,540C

σCH3OH = 18,489.10-3 (N/m); σC2H5OH = 18,189.10 (N/m);


1 1 1 1 1
= + = +
σ hh σ M etylic σ etylic 18,489 18,189

⟹ σ hhL =9,16 ( dyc


cm )
=9,16 .10 −3
N /m

Đoạn chưng: t = 75,29oC

σCH3OH = 18.10 (N/m); σC2H5OH = 17,7.10 (N/m)

=> Sức căng bề mặt dung dịch đoạn chưng là:


1 1 1 1 1
= + = +
σ hh σ metylic σ etylic 18 17,7

⟹ σ hhC =8,92 ( dyc


cm )
=8,92. 10 −3
N /m

d : Đường kính lỗ (m): theo thông số đã chọn d = 3 mm = 3.10 (m)

=> Trở lực do sức căng bề mặt đoạn luyện là:


4. 9,16 .10−3 2
Δ P sL= 2
=9,4 N / m
1,3.0,003+0,08. 0,003

=> Trở lực do sức căng bề mặt đoạn chưng là:

49
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

−3
4.8,92. 10 2
Δ P sC = 2
=9,14 N /m
1,3.0,003+ 0,08.0,003

2.4.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa

∆P = 1,3. \f(G,m.L.g.ρ (N/m) (IX.143 T II trang 194)

Trong đó:

hC : chiều cao ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa, hC = 30mm

K : Tỷ số giữa khối lượng riêng của bọt và khối lượng riêng của lỏng

không bọt. Khi tính toán chấp nhận K = 0,5

m : Hệ số lưu lượng chảy qua gờ chảy tràn

đoạn chưng :
29,839
\f(G,L = 1,543
=19,338>5\f(m,m.h => m = 10000

Đoạn luyện

\f(G,L = 17,075
1,543
=11,06> 5 \f(m,m.h => m = 10000

=> Trở lực thủy tĩnh của đoạn luyện là:

[ √ ( ) ] .9,81. 745,603=259,773 N / m
2
319338 2
∆ PtL =1,3. 0,5.0,03+ 0,5
10000

=> Trở lực thủy tĩnh đoạn chưng là:

[ √ ( ) ] .9,81 .740,49=221,812 N /m
2
11,06
3 2
∆ PtC =1,3. 0,5.0,03+ 0,5
10000

2.4.4. Trở lực của tháp

Tổng trở lực của một đĩa đoạn luyện là:

∆P = ∆P + ∆P + ∆P

= 93,2+9,4 +259,773= 362,373 (N/m)

50
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

=> ∆P = N .∆P = 7.362,373=2536,617 (N/m)

Tổng trở lực của một đĩa đoạn chưng là:

∆P = ∆P + ∆P + ∆P

= 92,5+ 9,14+221,812=323,452 (N/m)

=> ∆P = N .∆P = 24.323,452=7762,848 (N/m)

=> Trở lực toàn tháp là:

∆P = 2536,611+7762,848=10299,459 (N/m)

2.5. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG

Mục đích của việc tính toán cân bằng nhiệt lượng là để xác định lượng hơi

đốt cần thiết khi đun nóng hỗn hợp đầu, đun bốc hơi ở đáy tháp cũng như xác

định lượng nước lạnh cần thiết cho quá trình ngưng tụ làm lạnh.

Chọn nước làm chất tải nhiệt vì nó là nguồn nguyên liệu rẻ tiền, phổ biến

trong thiên nhiên và có khả năng đáp ứng yêu cầu công nghệ.
Qy

QR

QF

QD1

QD2
Qng1

Qf

Qw

51
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

2.5.1. Tính cân bằng nhiệt trong thiết bị gia nhệt hỗn hợp đầu:

Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu
Q + Q = Q + Q + Q(J/h) (IX.149- Sổ tay QT&TBCHHC - T2- trang 196)
Trong đó:
Q : Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng do mất mát ra môi trường xung quanh (J/h)
Chọn hơi đốt là hơi nước ở áp suất 2 at, có t = 119,6C
a. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào:
Q = D.λ = D.( r + θ.C) (J/h) (IX.150 - T2- trang 196)
Trong đó:
D : Lượng hơi đốt (kg/h)
λ : Hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt (J/h)
θ : Nhiệt độ nước ngưng (C): θ = 119,6C
C : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)
r : Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt (J/kg), tại t = θ ta có: r = 2208.10 (J/kg)
b. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào:
Q = F.C .t (J/h) (IX.151- T2- trang 196)
Trong đó:
F: Lượng hỗn hợp đầu (kg/h). Theo đề bài : F = 5870kg/h)
t : Nhiệt độ đầu của hỗn hợp (C) t = 25C
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/kg.độ)
Từ bảng số liệu( I.153,154- Tr 172-ST I)Ta xác định nhiệt dung riêng của
metylic và etylic:
ở 250C CA= 2508,75 (J/kg.độ)
CB=2595(J/kg.độ)
52
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Nồng độ hỗn hợp đầu: a = a = 0,328


=> C = C .a + C.(1 - a)
= 2508,75.0328+2595.(1-0,328)
= 2566,71 (J/kg.độ)
Vậy lương nhiệt do hỗn hợp đầu mang vào là:
Q = 5870.2566,71.25 = 376,664.10 (J/h)
c. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra:
Q = F.C .t (J/h) (IX.152 - T2- trang 196)
Trong đó:
t : Nhiệt độ của hỗn hợp đầu sau khi đun nóng (C): t = 90,5C
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu khi đi ra (J/kg.độ)
Từ bảng số liệu( I.153,154- Tr 172-ST I) Ta xác định nhiệt dung riêng của
metylic và etylic:
CCH3OH= 2823,15 (J/kg.độ)
CC2H5OH = 3127,875(J/kg.độ)
Nồng độ hỗn hợp đầu a =32,8%
=> C = C .a + C .(1 - a)
= 2823,15.0,328+(1-0,328).3127,875
= 3027,9 (J/kg.độ)
Vậy lượng nhiệt do hỗn hợp đầu mang ra là:
Q = 5870.3027,9.72,63=1290,909.10 (J/h)
d. Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra:
Q = G.C.θ = D.C.θ (J/h) (IX.153 - T2- trang 197)
Trong đó:
G : Lượng nước ngưng bằng lượng hơi đốt D (kg.h)
a. Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh
Lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% lượng nhiệt
tiêu tốn:
Q = 0,05D.r (J/h) (IX.154 - T2- trang 197)
53
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

b. Lượng hơi đốt cần thiết:


Thay các giá trị đã tính vào phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:
D = \f(Q+Q+Q-Q,λ = \f(Q-Q,
1290,909. 106−376,664 .106
¿ =1948,646 kg/h
0,95.2208.103

2.5.2. Tính cân bằng nhiệt lượng toàn tháp chưng luyện

Phương trình cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện :
Q + Q + Q = Q + Q + Q + Q (J/h) (IX.156 - T II - 197)
Trong đó:
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh (J/h)
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất 2 at có t = 119,6C
a. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp
Q = D.λ = D.(r + θ.C) (J/h)(IX.157 - Sổ tay II - 197)
Trong đó:
D : Lượng hơi đốt cần thiết
λ : Hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt (J/kg)
θ : Nhiệt độ nước ngưng (C): θ = 119,6C
r : Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt (J/kg)
r = r = 2208.10 (J/kg)
C : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)
b. Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào:
Q = G.C.t (J/h) (IX.158 - Sổ tay II - 197)

54
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Trong đó:
G : Lượng lỏng hồi lưu (kg/h)
G = P.R = =2385.4,272 =10188,72 (kg/h)
t : Nhiệt độ của lượng lỏng hồi lưu (C)
t = t = 66,45C
C : Nhiệt dung riêng của lượng lỏng hồi lưu (J/kg.độ)
Từ bảng số liệu( I.153,154- Tr 172-ST I) Ta xác định nhiệt dung riêng của
metylic và etylic :
  CCH3OH= 2792,25 (J/kg.độ)
CC2H5OH = 3050,625 (J/kg.độ)
Nồng độ lượng lỏng hồi lưu bằng nồng độ sản phẩm đỉnh: a = a = 79,1%
 C = C.a + C.(1 - a)
= 2792,25.0,791+3050,625.(1-0,791)=2846,25(J/kg.độ)
Vậy nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào là:
Q =10188,72.2846,25.66,45=19270,263.10 (J/h)
c. Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp
Q = P.(1 + R).λ (J/h) (IX.159 - Sổ tay II - 197)
Trong đó:
λ : Hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi ở đỉnh tháp (J/kg)
λ = λ.a + λ.(1 - a) (J/kg) ( T2- trang 197)
Với:
λ, λ : Nhiệt lượng riêng của etylic và nước (J/kg)

θ = θ = t = 66,45 C
r, r : Nhiệt hóa hơi của etylic và nước
Nội suy theo bảng I.212 (Sổ tay I - 254) ta có:
RCH3OH = 261,29(kcal/kg) = 1093,9.103 (J/kg)
RC2H5OH= 207,42 (kcal/kg) = 868,4.103 (J/kg)
λ = 1093,9.103+ 2792,25.66,45 = 1,279.106 (J/kg)
55
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

λ = 868,4.103+ 3050,25.66,45 = 1,071.106 (J/kg)


 λ = 1,279.106.0,791 + 1,071.106.(1 - 0,791) = 1,235.106 (J/kg)
Vậy Q =5870.(1 + 4,272). 1,235.106 = 3,82.1010 (J/h)
d. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra
Q = W.C.t (J/h) (IX.160 - Sổ tay II - 197)
C : Nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy (J/kg.độ)
tW=77,95oC
Từ bảng số liệu( I.153,154- Tr 172-ST I) Ta xác định nhiệt dung riêng của
metylic và etylic :
CCH3OH= 2849,75 (J/kg.độ)
CC2H5OH = 3194,375(J/kg.độ)
Nồng độ sản phẩm đáy: a = 1,1 %
 C = C.a + (1 - a).C
= 2849,75.0,011+(1-0,011).3194,375 (J/kg.độ)
Vậy: Q = 5870.3190,58.77,95=14599,025.10 (J/h)
e.Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh
Lượng nhiệt mất mát ra môi trường lấy bằng 5% lượng nhiệt tiêu tốn ở đáy
tháp:
Q = 0,05.D.r (J/h) (IX.162 - T2 - 198)
c. Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra:
Q = G.C.θ = D.C.θ (J/h)
Trong đó:
G : Lượng nước ngưng bằng lượng hơi đốt (kg/h)
d. Lượng hơi đốt cần thiết:
Q y +QW +Qng 2 +Qxq 2 −QF −Q R Q y +QW −Q F −Q R
D2 = =
λ2 0 , 95 . r 2

( )
Q y +Q w −Q F −Q R 3,82 .10 10+14599,025 . 106−1290,909 .10 6−19270,263 .106 kg
D 2= = =15368,9
0,95. r 2 0,95. 2208. 10
3
h

56
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

2.5.3. Tính cân bằng nhiệt lượng trong thiết bị ngưng tụ:

Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ:

P.(R + 1).r = G.C.(t - t) (Sổ tay T2 - trang 198)

Trong đó:

r : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đỉnh tháp (J/kg)

Nhiệt độ của hơi đỉnh tháp là t = t =66,45C

rCH3OH = 261,29 (kcal/kg) = 1093,9.103 (J/kg)


rC2H5OH= 207,42 (kcal/kg) = 868,4.103 (J/kg)

Nồng độ phần khối lượng của hơi ở đỉnh tháp là: a = 79,1%

=> r = r.a + r.(1 - a)

=1093,9.103.0,791+868,4.103.(1– 0,791) = 1046,77.103(J/kg)

G : Lượng nước lạnh tiêu tốn (kg/h)

t, t : Nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh (C)

Nhiệt độ vào của nước lạnh lấy là nhiệt độ thường: t = 25C

Nhiệt độ ra của nước lạnh chọn t = 45C

t = 35C
57
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

C : Nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình t (J/kg.độ)

Theo bảng I.147 (Sổ tay QT&TBCNHC - T1 trang 165) có:

C = 0,99859 (kcal/kg.độ) = 4180,896 (J/kg.độ)


Lượng nước lạnh cần thiết là

5870.5,272.1046,77 . 103 kg
 G= \f(, = =387405,1681
4180,896. ( 45−25 ) h

2.5.4. Tính cân bằng nhiệt lượng trong thiết bị làm lạnh

Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh:
P.C.(t - t) = G.C.(t - t)
Trong đó:
G : Lượng nước lạnh tiêu tốn (kg/h)
t, t : Nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh ngưng tụ (C)
Sản phẩm đỉnh sau khi ngưng tụ ở trạng thái sôi:
 Nhiệt độ vào chính bằng nhiệt độ sôi ở đỉnh tháp: t = 66,45oC
Nhiệt độ ra của sản phẩm lấy là : t = 25C
 t = 45,725C
C : Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ (J/kg.độ)
Từ bảng số liệu( I.153,154- Tr 172-ST I) Ta xác định nhiệt dung riêng của
metylic và etylic : ở ttb= 45,725oC
CCH3OH= 2682,881 (J/kg.độ)
CC2H5OH = 2784,425 (J/kg.độ)
Có nồng độ sản phẩm đỉnh a = 0,791
 C = 2682,881.0,791+2784,425.(1-0,791)=2704,103 (J/kg.độ)
C : Nhiệt dung riêng của nước làm lạnh ở 25C

58
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Tra bảng I.125 (Sổ tay QT&TBCNHC- T1 trang 166) ta có


C = 1,0 (kcal/kg.độ) = 4186,8 (J/kg.độ)
 Lượng nước lạnh cần thiết là:
G= \f(,= (kg/h)
5870× 2704,103 × ( 66,45−25 ) kg
G n 2= =7868,582
4180,8 × ( 45−25 ) h

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ

3.1. TÍNH TOÁN THÂN THÁP:

Thân trụ là bộ phận chủ yếu để tạo thành thiết bị hóa chất. Tùy theo điều
kiện ứng dụng làm việc mà người ta chọn loại vật liệu, kiểu đặt và phương pháp
chế tạo. Theo điều kiện đầu bài tháp làm việc ở áp suất thường, nhiệt độ khoảng
trên dưới 100C. Chọn vật liệu là thép không gỉ X18H10T phù hợp cho chưng
luyện Nước - etylic, thân hình trụ đặt thẳng đứng, được chế tạo bằng trụ hàn vì
loại này thường dùng với thiết bị làm việc ở áp suất thấp và trung bình.
Chiều dày thân tháp hình trụ được tính theo công thức XIII.9 ( Sổ tay
QT&TBCNHC - T2 trang 360)
Dt . P
S= +C (m)
2[ σ ]. ϕ+P

Trong đó:

D : Đường kính trong của tháp (m)

P: áp suất trong thiết bị (N/m)

[σ] : Ứng suất cho phép với loại vật liệu đã chọn (N/m)

φ : Hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc


59
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

C : Số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày (m)

3.1.1. Áp suất trong thiết bị.

Môi trường làm việc là hỗn hợp lỏng nên hơi áp suất làm việc phải bằng

tổng số áp suất hơi (P) và áp suất thủy tĩnh (P) của cột chất lỏng:

Áp suất hơi : P = 1at = 9,81.10 (N/m)

Áp suất thủy tĩnh được tính theo công thức:

Trong đó:

H : Chiều cao cột chất lỏng trong tháp (m) lấy : H = H = 19,7 (m)

ρ : Khối lượng của chất lỏng trong tháp (kg/m)


745,603+ 740,49
ρ = \f(ρ+ρ,2 = 2
= 743,0465(kg/m)

Suy ra: P = g.ρ.H = 9,81.743,0465.19,7 =143598,94 (N/m)


Áp suất trong thiết bị:
P = P + P = 9,81.10 + 143598,94= 241698,94 (N/m)

3.1.2. Ứng suất cho phép

Ứng suất cho phép của thép trong giới hạn bền khi kẽo và khi chảy được
tính theo công thức:

Trong đó:

60
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

η: Hệ số hiệu chỉnh, theo bảng XIII.2 (sổ tay T2 trang 356) đây là thiết bị
loại 2 đốt nóng gián tiếp chọn η = 1
n , n : Hệ số an toàn theo giới hạn bền và chảy, (XIII.3 - T II - 356)
n = 2,6; n = 1,5
σ , σ : Giới hạn bền khi kéo và chảy theo tiêu chuẩn của X18H10T (bảng
XIII.3 - T II - 356) ta có: k = 550.106 (N/m2) ch = 220.106 (N/m2)
=> Úng suất giới hạn bền kéo là:
[σ] = \f(σ,n.η = \f(550.10, .1 = 211,538.10 (N/m)
 Ứng suất giới hạn bền chảy là:
[σ] = \f(σ,n .η = \f(220.10, .1 = 146,666.10 (N/m)
 Chọn ứng suất cho phép là ứng suất nhỏ nhất trong hai ứng suất trên:
[σ] = [σ]= 146,667.10 (N/m)

3.1.3 Tính hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc:

Chọn phương pháp chế tạo theo phương pháp hàn tay bằng hồ quan điện
kiểu hàn giáp mối 2 bên, thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn. Khi đó hệ số
mối hàn được chọn như sau: φ = φ = 0,95 (sổ tay T2 trang 362)
146,667.106 .0,95
Lập tỉ số : \f([σ].φ,P = = 576,476> 50 như vậy có thể bỏ
241698,94
qua P ở mẫu của công thức tính chiều dày.

3.1.4. Đại lượng bổ sung.

Đại lượng bổ sung được tính theo công thức


C = C + C + C (m)
C : Bổ sung do ăn mòn,xuất phát từ điều kiện ăn mòn của vật liệu, của môi
trường và của time làm việc của thiết bị, (m) . đối với vật liệu thép không gỉ mã
X18H10T chọn C = 1(mm) = 10 (m).
C : Bổ sung do bào mòn (m), Tháp chưng luyện chỉ chứa lỏng và hơi nên
ít ăn mòn => C = 0

61
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

C : Bổ sung do dung sai về chiều dày (m)


Chọn dung sai: C = 0,8 mm = 0,8.10 (m) (XIII.9-TR364-II)
=> C = 1,8.10 (m)

3.1.5. Chiều dày thân tháp.

S = \f(D.P,2.[σ].φ + C
2,2.241698,94 .
= + 1,8.10 = 3,708.10 (m) = 3,707 (mm)
2.146,667.106 .0,95
 Theo quy chuẩn lấy chiều dày tháp là S = 8 mm
Kiểm tra ứng suất theo tháp thử:
Áp suất thử tính toán: P = P + P (N/m)
Trong đó:
P : Áp suất thủy lực (N/m)
Theo bảng áp suất thủy lực khi thử (sổ tay T2 trang 358)
 P = 1,5P = 1,5. 241698,94 = 0,362.10 (N/m)
 P : Áp suất cột chất lỏng trong tháp (N/m): P = g.ρ.H=143598,94 N/m2
P = 0,362.10 + 143598,94 = 0,505.10 (N/m)
Ứng suất theo áp suất thử:
σ = \f(,

σ=
[ 2,2+ ( 8. 10−3−1,8. 10−3 ) ] . 0,505 .10 6 =265,808.10 4< σ c
2. ( 8.10 −1,8.10 ) .0,95
−3 −3
1,2

σ <\f(σ, = \f(220.10, = 183,33.10 (N/m)


 Vậy chọn S = 8mm là phù hợp.

3.2. TÍNH ĐÁY VÀ NẮP THIẾT BỊ

Đáy và nắp thiết bị cũng là những bộ phận quan trọng của thiết bị và
thường được chế tạo cùng loại với vật liệu của than tháp, vì tháp làm việc ở áp
suất thường và được thân trụ hàn nên ta chọn đáy và nắp hình elip có gờ.
Dt

62
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Các kích thước:


- Đường kính: D = 2,2 (m); D = 2,2 (m)
- Chiều cao phần lồi : dựa vào đường kính D t= 2,2m tra bảng
XIII.10-TR382- II, Ta có ht= 550mm
- Chiều cao gờ : h =40 (mm)
- Đường kính lỗ d = 150 (mm); d = 150 (mm)
Chiều dày đáy và nắp:
S = \f(D.P, . \f(D,2.h + C (XIII.47 - Sổ tay T 2 trang 385)
Trong đó:
- φ : Hệ số bền mối hàn hướng tâm φ = 0,95
k ; Hệ số không thứ nguyên ,
d
K=1− , [ XIII .48−TR 385−II ]
Dt

0,15
⟹ K=1− =0,931
2,2

[σ] 146,67.106
. K .φ h= .0,931 .0,95=536,699>30
P 241698,94

- Như vậy có thể bỏ qua P ở mẫu trong công thức tính chiều dày
2,2 2,2
S= . +C=3,95. 10−3 +C
3,8.536,699 2.0,3

Ta thấy S - C = 3,95(mm) < 10 (mm) nên phải tăng C lên 2 mm


C = (1,8 + 2).10 = 3,8.10 (m)
Do đó: S = (3,95+ 3,8).10 =7,75 .10 (m)
Quy chuẩn lấy chiều dày nắp tháp là : S = 10(mm)
 Kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy lực theo công thức:

σ=
[ D2t + 2.h b . ( S−C ) ] . P o σ c
≤ , XIII .49−tr 386−II
7,6. K . φh . hb . ( S−C ) 1,2

[ 2,22+2.0,55 . ( 10−3,8 ) . 10−3 ] . 0,505 .10 6 6 2


σ= −3
=108,20. 10 N /m
7,6.0,931.0,95 .0,55 . ( 10−3,8 ) . 10
63
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

6
6 220. 10 6 2
σ =108,2.10 < =183,33.10 N /m
1,2

 Thỏa mãn điều kiện bền nên chọn S = 10mm


Do chiều dày của nắp và đáy bằng 6mm nên ta có chiều cao gờ h= 25mm và
khối lượng bằng 79 kg.(bảng XIII.11- TR384-II)
Vậy các thông số của đáy và nắp thiết bị:

Đường Chiều Chiều Chiều Bề mặt V.10-3 m3 Đường


kính, Dt, dày cao gờ cao phần trong kính
m S,mm h,mm lồi hb, F,m2 phôi, mm
mm
2,2m 10mm 40 mm 0,55m 5,53m2 1991 2900

3.3. CHỌN MẶT BÍCH

Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như
các bộ phận khác với thiết bị
Có nhiều kiểu bích khác nhau, nhưng do tháp làm việc ở áp suất thường
nên ta chọn kiểu mặt bích liền bằng thép loại 1 để nối đáy, nắp… với thân.

3.3.1. Chọn mặt bích để nối thân tháp và nắp, đáy

Ta dùng mặt bích liền bằng thép không gỉ kiểu 1, (XIII.27 - T II - 417)

64
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Mặt bích liền bằng thép không gỉ, với đường kính tháp: Dt= 2,2m, áp suất tính
toán P=0,165266.10-6 N/m2
Theo bảng XIII.27-421-II ta có

Py.106 Bu-lông
Dt D Db D1 Do h
N/m2 db Z
(mm) (cái )
0,3 2200 2350 2260 2215 40 25 M27 56
Tra bảng IX.5 trang 170 sổ tay tập 2 ta có: khoảng cách giữa 2 bích liên tiếp là
2m. vậy số bích để nối thân thiết bị là: n = 19,7 : 2 = 9,85, ta chọn số bích n =
10

3.5. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN

Chọn vật liệu ống dẫn cùng loại vật liệu đáy tháp. Đường kính các ống dẫn
và cửa ra vào tính theo công thức
d = \f(V, (m)
Trong đó:
V : Lưu lượng thể tích (m/s)
ω : Tốc độ lưu thể (m/s)

3.5.1. Đường kính ống chảy chuyền


65
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Đường kính ống chảy truyền đã tính ở trên d = 0,22 m, d = 0,23 m


Khoảng cách từ chân đĩa đến ống chảy chuyền : S = 0,25.d
Đoạn luyện: S = 0,25. 0,22 = 0,055(m)
Đoạn chưng: S = 0,25.0,23 = 0,0575(m)

3.5.2. Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu vào tháp

Lượng hỗn hợp đầu vào tháp là F = 5870kg/h


Nhiệt độ của hỗn hợp đầu t =72,63C
 Khối lượng riêng của metylic và etylic (bảng I.2, sổ tay T1 tr 9) t=72,63oC
ρC2H5OH = 771,52 (kg/m); ρCH3OH =743,37 (kg/m)
=>Khối lượng riêng của hỗn hợp đầu là:
1 aF 1−a F 0,328 1−0,328
= + = +
ρF ρ CH 3 OH ρC 2 H 5OH 743,37 771,52
3
→ ρF =762,054 kg / m

 Lưu lượng thể tích của hỗn hợp đầu là:


5870
V = \f(F,3600.ρ = 3600.762,054 = 2,14.10 (m/s)

Chọn tốc độ hỗn hợp đầu là ω = 0,25 (m/s)


 Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu là:


−3
2,14 .10
d= =0,104(m)
0,785.0,25

Quy chuẩn d = 0,1 (m) = 100 (mm)

Theo bảng XIII.32 (T II - 434), chiều dài đoạn ống nối là:l = 120 (mm)


Tốc độ thực tế của hỗn hợp đầu:

2,14 .10−3
ω = \f(V, = 2 = 0,272(m/s)
0,785.0,1

66
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

3.5.3. Đường kính ống dẫn hơi đỉnh tháp.

Lượng hơi đỉnh tháp là g = 12573,72 (kg/h)


M = 34,17 (kg/kmol)
Nhiệt độ của hơi đỉnh tháp t = 66,45C
Khối lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp:
34,17 .273
ρ = \f(M.T, = 22,4(66,45+ 273) = 1,226(kg/m)

=> Lưu lượng thể tích của hơi đỉnh tháp là:
12573,72
V = \f(g,3600.ρ = 3600.1,226 = 2,849(m/s)

Chọn tốc độ hơi ở đỉnh tháp là ω = 25 (m/s)


 Đường kính của ống dẫn hơi đỉnh tháp là:

d=
√ 2,849
0,785.25
= 0,381(m)

Quy chuẩn: d = 0,4 (m) = 400 (mm)

Theo bảng XIII.32 (T II - 434), chiều dài đoạn ống nối là :l = 150 (m)


Tốc độ thực tế của hơi đỉnh tháp:

2,849
ω = \f(V, = = 50,069 (m/s)
0,785.0,25 2

3.5.4. Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy.

Nhiệt độ của hỗn hợp đáy t = 77,95C

 Khối lượng riêng của metylicvà etylic


ρC2H5OH = 767,53 (kg/m); ρCH3OH = 738,05(kg/m)
=>Khối lượng riêng của hỗn hợp đáy là:
1 aW 1−aW 0,011 1−0,011
= + = +
ρW ρC 2 H 5 OH ρ H20 738,05 767,53
3
→ ρF =767,19 kg /m

67
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

=> Lưu lượng thể tích của sản phẩm đáy là:
3485
V = \f(W,ρ = 3600.767,19 = 1,26.10 (m/s)

Chọn tốc độ sản phẩm đáy là : ω = 0,25 (m/s)


 Đường kính của ống dẫn sản phẩm đáy là:


−3
d = 1,26.10 = 0,0812 (m)
0,785.0,25
Quy chuẩn d = 0,08 (m) = 80 (mm)

Theo bảng XIII.32 (T2 - 434), chiều dài đoạn ống nối là :l = 110 (mm)


Tốc độ thực tế của sản phẩm đáy là:
−3
1,26.10
ω = \f(V, = 2 = 0,16(m/s)
0,785.0,1

3.5.5.Đường kính ống dẫn hơi ngưng tụ hồi lưu

Lượng hơi ngưng tụ hồi lưu là


G = G.R=10188,72 (kg/h)
Nhiệt độ của hơi ngưng tụ hồi lưu là t = t = 66,45C
=> Khối lượng riêng của nước và etylic:
ρC2H5OH = 776,1625(kg/m); ρCH3OH = 749,55(kg/m)
=>Khối lượng riêng của hỗn hợp hồi lưu đỉnh là:
1 aP 1−a P 0,791 1−0,791
= + = +
ρR ρ CH 3 OH ρC 2 H 5 OH 749,55 776,1625
3
→ ρF =754,96 kg / m

 Lưu lượng thể tích của hơi ngưng tụ hồi lưu là:
10188,72
V = \f(G,ρ = 3600.754,162 = 3,753.10-3 (m/s)

Chọn tốc độ hơi ngưng tụ hồi lưu là ω = 0,25 (m/s)


 Đường kính của ống dẫn hơi ngưng tụ hồi lưu là:

68
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học


−3
d = 3,753 .10 = 0,138(m)
0,785.0,25
 Quy chuẩn d = 0,15 (m) = 150 (mm)

Theo XIII.32 (T2 trang 434), chiều dài đoạn ống nối là : l = 130 (mm)


Tốc độ thực tế của hơi ngưng tụ hồi lưu:

3,753.10−3
ω = \f(V, = 2 = 2,83..10−3 (m/s)
0,785. 1,3

3.5.6. Đường kính ống dẫn hơi sản phẩm đáy hồi lưu.

Lượng hơi sản phẩm đáy hồi lưu là g = 17657,9(kg/h)


Nhiệt độ của hơi sản phẩm đáy hồi lưu t = 77,95C
Khối lượng riêng của hơi ở đáy:
45,7802 .273
ρ = \f(M.T, = 22,4(273+ 98,48) = 1,5(kg/m)

=> Lưu lượng thể tích của hơi sản phẩm đáy hồi lưu là:
17657,9
V = \f(g,ρ = 3600.1,5 = 3,27(m/s)

Chọn tốc độ hơi sản phẩm đáy hồi lưu là: ω = 25 (m/s)
 Đường kính của ống dẫn hơi sản phẩm đáy hồi lưu là:

d=
√ 3,27
0,785.25
= 0,408 (m)

Quy chuẩn : d = 0,4 (m) = 400 (mm)

Theo bảng XIII.32 (T2 - 434), chiều dài đoạn ống nối là : l = 150 (mm)


Tốc độ thực tế của hơi sản phẩm đáy:

3,27
ω = \f(V, = = 26,035m/s)
0,785.0,4 2

69
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

3.5.7. Chọn mặt bích để nối ống dẫn thiết bị:

Ta dùng kiểu mặt bích bằng kim loại đen.Theo bảng XIII.26 (II - )409 ta có
bảng bích cho các loại ống với áp suất 0,25.10 N/m
Tên các ống Dy Dn D Dδ D1 db h z

mm C¸i
Sản phẩm đỉnh 400 426 535 495 465 M20 22 16
Hồi lưu sản 150 159 260 225 202 M16 16 8
phẩm đỉnh
Ống dẫn liệu 100 108 205 170 148 M16 14 4
Sản phẩm đáy 80 89 185 150 128 M16 14 4
Hồi lưu đáy 400 426 536 495 465 M20 22 16

3.6. TÍNH VÀ CHỌN GIÁ ĐỠ, TAI TREO

Thường người ta không đặt trực tiếp thiết bị lên mà phải có tai treo hay
chân đỡ (trừ trường hợp ngoại lệ). Muốn xác định giá đỡ và tai treo cần phải xác
định được khối lượng của toàn thiết bị.

3.6.1. Tính khối lượng toàn bộ tháp

70
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Để tính toán khối lượng toàn thiết bị người ta tính khối lượng tháp khi cho
nước đầy tháp, và khối lượng của tháp khi không có nước.
G = G + G + G + G + G + G + G (kg)
Trong đó:
G : Khối lượng thân tháp trụ (kg)
G : Khối lượng nắp và đáy tháp (kg)
G : Khối lượng bích (kg)
G : Khối lượng bu lông nối bích (kg)
G : Khối lượng đĩa lỗ trong tháp (kg)
G : Khối lượng ống chảy truyền (kg)
G : Khối lượng chất lỏng điền đầy tháp (kg)
a. Khối lượng thân tháp trụ:
M 1=M th =V th . ρth

Khối lượng riêng của vật liệu làm thân tháp là ρ = 7900 (kg/m)
Đường kính trong của thân tháp: Dt=2,2m
Chiều dày thân tháp S = 8 (m)
Chiều cao tháp : Ht= 19,7m
- Vth: thể tích của thân tháp, m3
π .(D 2n−D2t )
V th =H th .
4

Dn, Dt: đường kính ngoài và trong của tháp


Dn= 1,2+ 2. 0,003= 2,206 m
Dt= 2,2 m
π . ( 2,2062−2,22 )
⟹ M 2= .19,7 .7900=3231,312kg
4

b. Khối lượng nắp và đáy tháp


 Khối lượng của đáy (nắp): m=79 kg
Khối lượng nắp và đáy tháp là:
G = 79.2 = 158 (kg)

71
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

c. Khối lượng bích


Theo các thông số của bích đã chọn:
- Đường kính trong của bích : Dt= 2,3 (m)
- Đường kính ngoài của bích Dn= 2,35 (m)
- Chiều dày bích : h = h = 40 (mm) = 0,04 (m)
- Số bích: n = 5 (cặp) = 10 (chiếc)
=> Khối lượng bích là:
G = \f(π.[D-D],4 .h.ρ.n
3,14(2,352 −1,32)
= .0,04.7900.20 = 1153,479 (kg)
4
d. Khối lượng bu lông nối bích
Theo các thông số của bích đã chọn:
Cần 10 cặp bích, mỗi cặp cần 56 bu lông loại M 27 (khối lượng 0,15
kg/cái).
=> Khối lượng bu lông nối bích là: G = 5.56.0,15 = 42(kg)
e. Khối lượng đĩa lỗ trong tháp
Theo các thông số đĩa đã chọn:
- Đường kính đĩa : Dt =2,2(m)
- Chiều dày đĩa δ = 0,003(m)
- Số đĩa n = 31 (chiếc)
=> Khối lượng đĩa lỗ trong tháp:
3,14.2,22
G = \f(π.D,4.δ.ρ.n = .0,003.7900.16= 2791,419 (kg)
4
f. Khối lượng ống chảy chuyền
π
m= .[ ( d cc + S ¿ ¿ ¿ 2−d cc ) ]. ρ . hcc
2
4

- dcc: đường kính ống chảy chuyền;


- S: bề dày ống chảy chuyền; chọn S= 2mm
- hcc; chiều cao ống chảy chuyền;

72
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

chiều cao ống chảy chuyền = khoảng cách của 2 đĩa- khoảng cách từ đĩa tới
chân ống chảy chuyền + khoảng cách ống chảy chuyền nhô lên+
bề dày đĩa
+ h: khoảng cách của 2 đĩa, h= 0,35m
+ Sl: khoảng cách từ đĩa tới chân ống chảy chuyền
Sl= 0,25.dcc ( IX.218-TR237-STT II)
+ hc: khoảng cách ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa
+ δ: bề dày đĩa, δ=0,003m
 đoạn luyện
- dccL= 0,22 m
- SLl= 0,25. 0,22=0,055 m
- hcL= 0,03m
⟹ hccL=0,35−0,055+ 0,03+0,003=0,438m

vậy khối lượng ống chảy chuyền ở đoạn luyện là:


π
mL = .[( 0,22+2.0,002)¿¿ 2−0,222 ].7900 .0,438=4,826 kg ¿
4

 đoạn chưng
- dccC= 0,23m
- SCl= 0,25. 0,23= 0,0575 m
- hCc=0,03m
⟹ hccL=0,35−0,0575+ 0,03+ 0,003=0,3255m

Vậy khối lượng ống chảy chuyền ở đoạn chưng là:


π 2
mC = .[( 0,23+ 2.0,002)¿¿ 2−0,23 ].7900 .0,3255=3,748 kg ¿
4

Tháp có 10 đĩa chưng, 6 đĩa luyện, mối đĩa chưng có 1 ống chảy chuyền,
mỗi đĩa luyện có 1 ống chảy chuyền:
 Khối lượng của ống chảy chuyền là:
G = 24.3,748+7.4,826 = 123,734 (kg)
g. Khối lượng chất lỏng điền đầy tháp

73
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

2
π.D
m=( ρxtbL . H L + ρxtbC . H C ) .
4

=> Khối lượng chất lỏng chứa trong tháp là:


π . 2,22
m=( 745,603.24+ 740,49.7 ) . =87726,654 kg
4

=> Khối lượng tháp là:


G = G + G + G + G + G + G + G (kg)
= 3231,312+158+1153,479+42+2791,419+123,734+87726,654
=95226,628kg

3.6.2. Tính tai treo

Trọng lượng tháp là: P = G.g = 95226,628.9,81 = 934173,22(N)


Chọn 4 tai treo bằng thép X18H10T, tải trọng trên tai treo là: 6,0.10 (N)
 Các thông số của tai treo
Tải Bề Tải L B B1 H S l a d Khối
trọng mặt trọng lượng
trên đỡ trên một
một F.104 tai tai
tai (N) treo treo
treo q.106 Mm kg
G.104 (N)
(N)
2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20 30 3,48
Tấm lót tai treo bằng thép: bảng XIII.22 (Sổ tay II - 439)

74
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Tải trọng Chiều dày Chiều dày H B SB


cho phép tối thiểu tối thiểu
lên một tai của thành của thành
treo thiết bị khi thiết bị khi
G.10 N không có có lót S
lót
mm
2,5 8 4 260 140 6
Chọn chân đỡ thép: bảng XIII.35 (Sổ tay II - 437)
Tải Bề Tải L B B1 B2 H h S l d
trọng mặt trọng
cho đỡ cho
phép F.10 phép
trên 1 m lên bề mm
chân mặt
G.10 đỡ
N Q.10
N/m
2,5 444 0,56 250 180 215 290 350 185 16 90 27

75
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ

4.1 TÍNH TOÁN THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU

Đối với quá trình chưng luyện, để nâng cao hiệu quả làm việc thì hỗn
hợp đầu đưa vào ở trạng thái lỏng sôi nhằm tạo sự tiếp xúc tốt giữa 2 pha
lỏng – hơi. Điều này được thực hiện nhờ thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu.
Ta giả thiết dung dịch đầu có nhiệt độ ban đầu là 25C, cần đun nóng tới
nhiệt độ sôi của hỗn hợp là t = 72,63C. Để đun nóng hỗn hợp đầu ta dùng thiết
bị gia nhiệt loại ống chùm kiểu đứng, dùng hơi nước bão hòa ở 2 at để đun sôi
hỗn hợp.
Thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm thẳng đứng với các thông số:
Chiều cao ống: h = 2 (m)
Đường kính ống: d = 25 (mm)
Chiều dày thành ống: δ = 2,5 (mm)
Đường kính trong của ống là: d = 20 (mm)
Dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi ngoài ống.
Chọn vật liệu chế tạo là thép không gỉ X18H10T
Theo XII.7 (Sổ tay II – 313), hệ số dẫn nhiệt của vật liệu là: λ = 16,3
(W/m.độ)

4.1.1. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình

76
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

Nhiệt độ vào của dung dịch là t = 25C


Nhiệt độ ra của dung dịch là t = t = t = 72,63C
Hơi đốt là hơi nước bão hòa nên nhiệt độ không thay đổi và là nhiệt độ sôi
ở áp suất đã chọn (2 at) : 119,6C

{ ∆ t 1=119,6−25=94,6 ℃
=> ∆ t 2=119,6−72,63=46,97 ℃

Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể tích theo công thức:
94,6−46,97
Δ\a\ac\vs0( = \f(Δt,Δt\f(Δt-Δt,ln = ln 94,6 =68,02C
46,97
Vậy nhiệt độ trung bình của dung dịch là:
t = 119,6 – 68,02= 51,58C

4.1.2. Tính lượng nhiệt trao đổi

Lượng nhiệt cần thiết để đun nóng hỗn hợp đầu từ nhiệt độ 25C đến nhiệt
sôi của hỗn hợp đầu 72,63C, tính theo công thức:
Q = m.C.(t - t) (J/s)
Trong đó:
m: Lượng dung dịch đưa vào (kg/s) m = F = 5870kg/h=1,6305 (kg/s)
 t1: nhiệt độ đầu của dung dịch, oC; t1= 25oC
 t2 : nhiệt độ cuối của dung dịch, oC; t2= 72,63oC
t 1+t 2 25+72,63
⟹ t tb = = =48,81 ℃
2 2

C: Nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg.độ) ở t = 48,81


Nội suy theo bảng I.153 và I.154 (Sổ tay I - 171) ta có:
CCH3OH = 2709,78(J/kg.độ);
CC2H5OH = 2824,53 (J/kg.độ)
Nồng độ đầu hỗn hợp là: a = 32,8%
 C = C.a+C.(1 - a)
= 2709,78.0,328+ 2824,53.(1 - 0,328)
= 2223,26 (J/kg.độ)
77
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

t, t : Nhiệt độ vào và ra của dung dịch (C)


Vậy :
Q = 1,6305.2223,26.( 72,63- 25) = 172607,014 W

4.1.3. Tính hệ số cấp nhiệt.

Quá trình truyền nhiệt gồm 3 phần:


 Cấp nhiệt bằng hơi nước bão hòa cho thành ống truyền nhiệt:
q = α.Δ\a\ac\vs0( (W/m)
α : Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt (Wm.độ)
Δ\a\ac\vs0( : Hiệu số nhiệt độ của hơi đốt và thành ống tiếp xúc với với
hơi đốt
Δ\a\ac\vs0( = t - t\a\ac\vs0(
 Dẫn nhiệt từ thành ống phía tiếp xúc với hơi sang thành ống tiếp
xúc với lỏng (dẫn nhiệt qua 1m thành ống)
Lượng nhiệt của quá trình này:
q = \f(1,Σr .Δt (W/m)
Σ r : Tổng nhiệt trở của thành ống (m.độ/W)
Δt = t\a\ac\vs0( - t\a\ac\vs0( : Hiệu số nhiệt độ giữa hai phía thành ống
(C)
t\a\ac\vs0( , t\a\ac\vs0( : Nhiệt độ hai phía thành ống
 Cấp nhiệt từ thành ống phía tiếp với pha lỏng cho hỗn hơi lỏng
q = α.Δt
α : Hệ số cấp nhiệt từ thành ống (W/m.độ)
Δt = t\a\ac\vs0( - t
a. Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy
 Chuẩn số Re của dung dịch
ω.d. ρ
ℜ= [ V .36−tr 13−II ]
μ

- ω: vận tốc dòng chảy trong ống, m/s

78
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

- d: đường kính trong của ống, m


- ρ: khối lượng riêng của dung dịch ở nhiệt độ trung bình, kg/m3
- μ: độ nhớt của dung dịch ở ttb, Ns/m2
để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phải ở chế độ chảy xoáy
Re>10000, ω>0,5 m/s. Chọn Re = 10500.
Hệ số cấp nhiệt α được tính theo công thức:

( )
0,25
0,8 0,43 Pr
Nu=0,021. ε k . ℜ . Pr . [ V .40−tr 14−ST II ]
Pr t

Nu. λ
Ta lại có: α 2= d

( )
0,25
λ 0,8 0,43 Pr
α 2=0,021. . ε . ℜ . Pr .
d k Pr t

Pr : chuẩn số Prandtl tính theo nhiệt độ trung bình của tường còn các thông số
khác tính theo nhiệt độ trung bình dòng.
εk:: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài l và đường kính
ống.
dựa vào bảng (1.3 – tr 25- qttb tập 3) ta có:
L 2
= =100>50 ⟹ ε k =1
d 0,02

 tính chuẩn số Pr theo công thức:


Cp . μ
Pr= [V .35 .tr 12−ST II ]
λ

Trong đó: Cp- nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở ttb;
μ – độ nhớt của hỗn hợp ở ttb;
λ- hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp ở ttb;

λ=ε . C p . ρ .

3 ρ
M
[ 1.4−TR 9−QTTB t ậ p 3 ]

- ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3;


- M: khối lượng mol của chất lỏng, kg/kmol;
- ε: hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào tính chất của chất lỏng, đối với nước và etylic
là chất lỏng kết hợp với nhau thì ε= 3,58.10-8.
79
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

 Tại nhiệt độ ttb= 51,58 oC nội suy theo bảng (I.153- tr 171 st I) Ta có nhiệt
dung riêng của hỗn hợp là:
CCH3OH= 2722,11J/kg.độ
CC2H5OH= 2860,51J/kg.độ
⟹ C p =a F .C B + ( 1−a p ) .C T

J
C p=0,328.2722,11+ ( 1−0,328 ) . 2860,54=2815,135
kg .đ ộ

 Tại nhiệt độ ttb= 51,58oC nội suy theo bảng (I.2-tr9- ST I), thì khối lượng
riêng của chất lỏng là:
ρCH3OH= 763,578 kg/m3, ρC2H5OH761,578 kg/m3
1 aF 1−aF 0,328 1−0,328
⟹ = + = +
ρ hh ρ CH 3 OH ρC 2 H 5 OH 763,578 761,578
3
⟹ ρhh=945,885 kg /m

Vậy hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng là:


−8
λ=3,58.10 .2815,135.762,23 .

3 762,23
18,812
=0,26
W
m. đ ộ

 Tại nhiệt độ ttb= 51,58oC nội suy theo bảng (I.101-tr91,92 –ST I) ta xác định
độ nhớt của chất lỏng là:
μC2H5OH= 0,559.10-3 N/s.m2, μCH3OH=0,382.10-3 N/s.m2
⟹ lg μhh=x F .lgμ A + ( 1−x F ) .lgμ B =0,412.lg ( 0,714 . 10−3 ) + ( 1−0,412 ) . lg ( 0,328.10−3 )

−3 N
μhh=0,494.10 , 2
s.m

Vậy :
C p . μ 2815,135.0,494 . 10−3
Pr= = =5,349
λ 0,26

 Tính chuẩn số Prt:


Cp . μ
Pr=
λt

b. Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ đối với ống chùm:

α 1=2,04. A .

4 r
H .∆t
(W/m2.độ) [V.101-tr28-II]

80
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

 A: hệ số phụ thuộc màng nước ngưng.


 r: ẩn nhiệt nước ngưng, J/kg.độ
r= 2208. 103 J/kg
 H: chiều cao ống chùm: H=ho= 2 m
 ∆t1: hiệu số nhiệt độ của hơi đốt và hơi ngưng tụ mặt ngoài ống,
∆ t 1=t h−t T 1

+ th: nhiệt độ hơi bão hòa


+ tT1: nhiệt độ thành ống phía hơi ngưng tụ
Giả sử độ chênh lệch nhiệt độ giữa hơi bão hòa và hơi ngưng tụ là: ∆t1= 4,7oC
⟹ t T 1=t 1−∆ t 1=119,6−4,7=114,9℃

 Nhiệt độ màng:
t h+t T 1 119,6+114,9
t m= = =117,25 ℃ [ tr 29−II ]
2 2

Theo bảng số liệu A-tm (II-tr29) nội suy ta có: A= 186,7625


Vậy hệ số cấp nhiệt ngưng tụ là:

⟹ α 1 =2,04.186,7625 .

4 2208. 103
2. 4,7
=8387,5988( 2
W
m .đ ộ
)

 Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:


2
q 1=α 1 . ( t h−t T 1 )=8387,5988.4,7=39421,7144 W /m

 Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt thành ống là:


∆ t T =t T 1−t T 2=q .∑r [ V .2. tr 3−II ]

 tT2: nhiệt độ thành ống phía dung dịch lỏng, oC


 ∑rt: nhiệt trở hai bên ống truyền nhiệt, m2.oC/W
Tổng nhiệt trở thành ống:
δ
∑r =r t 1 +r t 2+ [ V .3−tr 3−II ]
λ

 rt1, rt2: nhiệt trở do lớp cặn bám bên ngoài thành ống, m2.oC/W
 δ: bề dày của ống truyền nhiệt, chọn δ = 2mm=0,002m

81
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

 λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/m.độ. với thép X18H10T có hệ số
dẫn nhiệt: λ=16,3 W/m.độ
dựa vào bảng PL.12-tr 346- TTQTTB tập 1 ta chọn :
+ rt1=0,464.10-3 m2.độ/W .
+ rt2= 0,116.10-3 m2.độ/W.
−3 0,002 −3 −3 2
∑r =0,116.10 + +0,464. 10 =0,7027. 10 , m ℃ /W
16,3

→ ∆ t t=39421,7144 .0,7027 . 10−3 =27,70164 ℃

Vậy t T 2=t 1−∆t t =114,9−27,70164=87,19836 ℃


→ ∆ t 2=t T 2−t dd=87,19836−62,147=25,05136 ℃

 tại tT2=87,19836oC nội suy theo bảng (I.153- tr 171 st I) Ta có nhiệt dung
riêng của hỗn hợp là:
CCH3OH= 2897,791 J/kg.độCC2H5OH= 3527,9754 J/kg.độ
⟹ C pt =a F . C B+ ( 1−a p ) .C T

J
C pt =0,328.2897,791+ ( 1−0,328 ) . 3327,9754=3186,874
kg . đ ộ

 Tại nhiệt độ ttb= 87,19836oC nội suy theo bảng (I.2-tr9- ST I), thì khối lượng
riêng của chất lỏng là:
ρCH3OH= 728,081 kg/m3, ρC2H5OH= 728,16156 kg/m3
1 aF 1−a F 0,328 1−0,328
⟹ = + = +
ρ hh ρ A ρB 728,081 728,16156
3
⟹ ρhht =728,135 kg /m

 Tại nhiệt độ ttb= 87,19836oC nội suy theo bảng (I.101-tr91,92 –ST I) ta xác
định độ nhớt của chất lỏng là:
μCH3OH=0,42385.10-3 N/s.m2, μC2H5OH=0,39577.10-3 N/s.m2
⟹ lg μhh=x F .lgμ A + ( 1−x F ) .lgμ B

¿ 0,412. lg ( 0,42385 . 10 ) + ( 1−0,412 ) . lg ( 0,39577 .10 )


−3 −3

−3 N
μhht =0,407.10 , 2
s.m

82
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

λ t=3,58. 10−8 .3186,874 .728,135 .



3 728,135
18,812
=0,281
W
m.đ ộ
C pt . μt 3186,874.0,407 .10−3 .
⟹ Prt = = =4,615
λt 0,281

Vậy :

( )
0,25
0,281 0,8 0,43 5,349 W
α 2=0,021. .1 .(10500) .(5,349) . =1037,6 2
0,02 4,615 m .đ ộ
2
q 2=α 2 . Δ t 2=1037,6 ×25,05136=25993,291W / m

Xét:

ε= | ||
q1 −q2 39421,7144−25993,291
q2
=
39421,7144 |
=0,34 (ch ấấ p nh ậậ n)

Vậy giả sử ∆t=4,7oC là đúng.


 Do đó qtb được xác định:
q tb =K . ∆ t tb [V.2.tr3-ST II]

K : hệ số truyền nhiệt, W/m2.độ


1 1 W
K= = =560,008 2
1 1 1 1 −3 m .đ ộ
+ + ∑r + +0,7027. 10
α1 α2 8387,5988 1037,6
2
⟹ qtb =560,008.87,198 =48831,578 W / m

c. xác định bề mặt truyền nhiệt


Q 172607,014 2
F= = =3,53 m
qtb 48831,578

1. Số ống truyền nhiệt


d t + d n 0,02+ 0,025
d td = = =0,0225 m
2 2
F 3,53
n= = =24,97 ốố ng
π . d td . H π .0,0225 . 2

 Dựa vào bảng ( V.11-tr48- ST II), ta quy chuẩn và chọn tổng số ống
với cách sắp xếp theo hình lục giác là n= 37 ống.
 Số ống trên mỗi cạnh của hình 6 cạnh là: 3 ống
 Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh: 7 ống

83
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

 Tổng số ống không kể các ống trong các hình viên phấn : 37
ống
2. Đường kính trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
D=t . ( b−1 ) + 4 d n , m [ V .140−tr 49−II ]

 t: bước ống, thường lấy t= (1,2÷1,5).dn ;


 dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, m ;
 b : số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh ;
vậy :
D= 1,2.0,025.(7- 1)+ 4. 0,025
= 0,28 m.
Quy chuẩn đường kính D= 0,3m = 300mm.
3. Tính lại vận tốc và chia ngăn
 Xác định vận tốc thực :
F
ω t=
d2
π. .n. ρ
4

- F= 5,78.103 kg/h=1,6055 kg/s


- n = 37 ống
- d = 0,02 m
3
 ρ : khối lượng riêng dung dịch ở t = ttb= 51,58oC ρhh=762,23 kg /m
5870
3600
⟹ ωt = =0 , ,184 m/s
0,022
π. .37 .762,23
4

 Xác định vận tốc giả thiết :


ℜ. μ 10500. 0,494. 10−3
ω ¿= = =0,34 m/ s
d.ρ 0,02.762,23
ω¿ −ω t 0,34−0,184
.100 %= .100 %=45,9 %
ω¿ 0,34

Nên ta cần phải chia số ngăn để quá trình cấp nhiệt ở chế độ xoáy :
 Số ngăn :

84
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá học

ω ¿ 0,34
m= = =1,85 ngăn
ωt 0,184

Quy chuẩn m= 2 ngăn


 Tính lại chuẩn số Reynolds :
5870
4.
4. F 3600
ℜ= = =11358,39>10500
π . d .n 1 . μ 37 −3
π .0,02. . 0,494. 10
2

Vậy kích thước của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu là :
F = 30 m2 – bề mặt truyền nhiệt ;
N= 37 ống – số ống truyền nhiệt ;
D= 300 mm – đường kính trong của thiết bị ;
H= 2m – chiều cao giữa hai mặt bích;

85
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

4.2. TÍNH BƠM VÀ THÙNG CAO VỊ

1 1

2
H0 2
H1

H2
Hình
4.1.
Sơ đồ bơm và thùng cao vị
Ký hiệu:
H : Chiều cao tính từ mặt thoáng của bề chứa dung dịch đến mặt
thoáng thùng cao vị (m)
H : Chiều cao tính từ đáy tháp đến đĩa tiếp liệu (m)
H : Chiều cao tính từ nơi đặt bơm đến đáy tháp (m)
Z: Chiều cao tính từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng thùng cao vị (m)
Trong quá trình sản xuất, muốn tính toán đưa hỗn hợp đầu lên thùng cao vị, đảm
bảo yêu cầu công nghệ cần phải tính các trở lực của các đường.
ống dẫn liệu của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu từ đó tính chiều cao
của thùng cao vị so với vị trí tiếp liệu của tháp và xác định công suất, áp
suất toàn phần của bơm.
ΔP = ΔP + ΔP + ΔP + ΔP + ΔP + ΔP (Sổ tay I - 376)
SV: Nguyễn Hải Đăng 86 GVHD: Nguyễn Văn
Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

Trong đó:
ΔP : Áp suất động học hay áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng
chảy khi ra khỏi ống dẫn
ΔP : Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng ổn định trong
ống thẳng
ΔP : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
ΔP : Áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc để khắc phục
áp suất thủy tĩnh
ΔP : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị
ΔP : Áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn
Trong thiết bị chưng luyện tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền thì ΔP = ΔP
=0
3.2.1 Tính các trở lực từ thùng cao vị đến thiết bị truyền nhiệt
a- tính áp suất động học

(I-377)(N/m2 )
: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
∈ : vận tốc của lưu thể (m/s)
Hỗn hợp đầu vào tháp ở tF =250C có:
ρ1 = 787,5kg/m3 )

ρ1 =784,75 (kg/m3 )
3
77,37360C ρ(hh )=785 , 64 kg /m
Tốc độ trung bình của lưu thể đi trong ống dẫn liệu có
d=150(mm) ,
4F 4.5870
ω¿ 2 = =0,059(m/s)
2 π d . Р ( hh ) .3600 π . 0,15 .785,64 .3600
2

SV: Nguyễn Hải Đăng 87 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

Vậy : ΔPd=1,36(N/m2)
b-áp suất khắc phục trở lực do ma sát
Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổn định trong
ống thẳng

N/m2
.[Dt +(S−C)]P0
2.( S−C)ϕ : hệ số ma sát( phụ thuộc vào chế độ chảy)
L: chiều dài ống dẫn(m)
−3
[1,2+(4−1,6)10 .314892,85 σ 2 0.106 6
=7 38 247,5< = =183,3 .10
2(4−1,4)10−3.0,95 2 1,2 : đường kính tác dụng của ống (m)
Với d=dtd =0,15m


Với S=
Dt P Dt
. +C,m
3,8 [ σ k ] kϕh−P 2hb
=0,059 (m/s) ,
*Tính độ nhớt của dung dịch:

lg ϕ h

tại t=250C nội suy theo ( I.91) ta được:


ϕh
d d 0,15 d 0, 5
Dt =0,095.10⇒k=1−D=1−1,2 =0,875(Ns/m⇒k=1−D=1−1,2=0,9583)
t t

d 0,15 d 0, 5
μhh =0,2051.10⇒k=1−D=1−1,2 =0,875(Ns/m⇒k=1−D=1−1,2=0,9583) t t

785,64.0,15.0,059
Re= 0,2051.10
=33900,11>10-4
[σ]kϕ h 146 ,6 67 .106.0,875 .0,9583
=
P 16 397 ,14
=739 ,086 ≥30
chế độ chảy trong ống là chế độ chảy xoáy
*Hệ số trở lực ma sát:
[σ ] kϕh 146,6667.106 .0,9583.0,9583
= =809,447≥30
P 166397,14 (I-380)

SV: Nguyễn Hải Đăng 88 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

DP D

Trong đó : -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : [ ] = S= t . t +C,m
3,8 σk kϕh 2hb

1,2.6397,14 1,2
. +C
3,8.146, 67.106 ,875.0,9583 2.0,25
[1,22+2.0,25(−3,4)10−3].317892,85=1796806 ,3(N/m2)
−3
⇒Sn−C=1,025.10 ≤10m là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn =0,1.10 (m) σ=
[ Dt2+2hb(S−C)] P0≤ σC
7,6 kϕ . hb(S−C) 1,2
σ=
7,6.0,875.0 9583.0,25( −3,4).10−3

d :đường kính tác dụng của ống d=0,15(m)


Dt P Dt
Sd= . +C
3,8 [σ k] kd ϕh 2hb
=0,67.10 ⇒Sđ
σc
Vậy = σ≤
1,2

Thayvàocôngthức trêncó

[( ) ]
0,9
1 6,81 0,67. 10−3
=−2.lg +
√❑ 33900,11 3,7
[D2t+2hb(S−C)]P0≤σC
⇒ σ=
7,6kϕ.hb(S−C) 1,2 =0,0246
2
12.785,65. 0,059
Vậy :ΔРm=0,0246. =2,69(N/m2)
0,15.2
c-Tính áp suất để khắc phục trở lực cục bộ
Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ

σc
σ≤ =183,3333.106
1,2 . t
δ : hệ số trở lực cục bộ
*Trở lực cục bộ của đoạn ống gồm:
Trở lực vào ống có (đột thu) :
6
d b  : đường kính ống dẫn liệu d  =0,15(m)

d Mth=Vth  : chọn thùng cao vị có đường kính là 1(m)


Ta có

ρth   = 0,0224
2 2
π(Dn−Dt )
Tra sổ tay tập I-388 ta có : V tb=Hth
4 =0,45
Trở lực của ba trục khuỷu 900 : ξ2= 3.1,1 = 3,3
Một van tiêu chuẩn với đường kính ống dẫn liệu d=0,15m có :ξ3=4,5
SV: Nguyễn Hải Đăng 89 GVHD: Nguyễn Văn
Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

Từ ống dẫn vào thiết bị gia nhiệt ( đột mở) :

ρ th
ξ4 = 1
ξ = ξ1+ξ2+ξ3+ξ4 = 9,25
C = 9,3.785,64 . 0,0592 =12,717 (N/m2)
ΔP 2

Nên áp suất toàn phần cần thiết để thắng trở lực trong ống dẫn từ
thùng cao vị tới thiết bị gia nhiệt :
ΔРt= 16,767(N/m2)
Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là :
16,767
H= 9,81.785,64 =0,00217(m)

3.2. 2- Trở lực của ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt tới tháp ở đĩa tiếp liệu:
a. tính áp suất động học
π( D2n−D2t )
H th
4 (I-377)(N/m2 )
2 2

: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3


π.(1,208) −1,2
8. 790 =95 ,725(kg)
4

πD2t . H
4 : vận tốc của lưu thể (m/s)
Hỗn hợp đầu vào tháp ở tF =72,630C có:
π 1,22 8
4 = 743,37 (kg/m3 )

đ = 742,0015 (kg/m3 )
t ρ hh =742,45 kg/m

Tốc độ trung bình của lưu thể đi trong ống dẫn liệu có

d=150(mm) ,

SV: Nguyễn Hải Đăng 90 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

ΔPd=1,29(N/m2)

b- áp suất khắc phục trở lực do ma sát


Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổn định trong
ống thẳng

δ N/m2
δ : hệ số ma sát( phụ thuộc vào chế độ chảy)

L: chiều dài ống dẫn = 3(m)

đ : đường kính tác dụng của ống = 0,15(m)


2

Với t =0,059(m/s) ,
*Tính độ nhớt của dung dịch:

lg δ đ . ρđ

Tại t=72,630C nội suy theo ( I.101- trang 91) ta được:


µA=0,334.10-3(Ns/m2)
µB=0,492.10-3(Ns/m2)
µhh=0,426.10-3(Ns/m2)
Re=16321,194>104
chế độ chảy trong ống là chế độ chảy xoáy
*Hệ số trở lực ma sát:

(I-380)
Trong đó : bulong -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : =
π[(0,1 +0, 5)2−0,1 2]
m0= .0,2790 =1.4
4
98379,5 57
m0=
π[(0,07+0,0 5)2−0,072]
4
.0,2.790 =0,89 67
là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn =0,1.10 4 =24594,889(m)
P
4
=

SV: Nguyễn Hải Đăng 91 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

d :đường kính tác dụng của ống d=0,15(m)


Vậy

1 = 1 =0,67.10 2
Thayvàocôngthức trêncó
3 G
ρ =0,0284
Vậy :
3.785,64 . 0,0592 =0,776(N/m2)
0,0284.
ΔPm= 0,15.2

c-Tính áp suất để khắc phục trở lực cục bộ


Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ

3
.
ω : hệ số trở lực cục bộ
*Trở lực cục bộ của đoạn ống gồm:
Trở lực vào ống có :

d P  : đường kính ống dẫn liệu d P  =0,15(m)


0
d C  : đường kính thiết bị gia nhiệt d2 =1,1 (m)
Ta có


Tra sổ tay tập I-388 ta có : y =1
Trở lực của một khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành ξ2 = 1,1
Một van tiêu chuẩn với đường kính ống dẫn liệu d=150mm có : P =4,5
Trở lực ra khỏi ống :

A
SV: Nguyễn Hải Đăng 92 GVHD: Nguyễn Văn
Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

ξ4= 1
ξ = ξ1+ξ2+ξ3+ξ4 = 7,6
2
7,6.785,64 . 0,059
ΔPC = = 10,39(N/m2)
2
Nên áp suất toàn phần cần thiết để thắng trở lực trong ống dẫn từ
thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu tới đĩa tiếp liệu :

ΔPt= ΔPd+ ΔPm+ ΔPC=12,456

Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là :


H2=0,0016(m)
3.2.3-Trở lực của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
Thiết bị có 2 ngăn, với 37 ống đun nóng 1,6055kg/s từ 25 0C tới
72,630C
a. trở lực động học
Tốc độ lưu thể trung bình đi trong ống

ρ=
[ yp.32+(1−yưp).18].273 3
22,4 .(t +273) Mà (m3/s)
Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp tại thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu

Tại ttb =48,810C →p=767,72(kg/m3)
Fm 1,6055.2
ω= 2 = 2 =0,117(m/s)
0,785. d t . n . p 0,785.0,035 .37 .767,72
1 đường kính ống của thiết bị gia nhiệt , phần trước ta đã chọn d=
0,035m
1 số ống của thiết bị gia nhiệt n= 37 ống
ω số ngăn của thiết bị gia nhiệt m=2 ngăn
Do đó:

ΔPd=5,25(N/m2)

SV: Nguyễn Hải Đăng 93 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

c- áp suất khắc phục trở lực do ma sát

P
mỗi ngăn cao 1,5m, L = 7,5 m
dtb= 0,035m
ω = 0,117m/s
0
P 767,72(kg/m C )
µhh=0,428.10-3(Ns/m2)
Re=31480,107
ρA =748,96 3
hệ số được tính theo công thức sau:

ρB
Trong đó : -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : ⇒ρ =
3

GR
ρ là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn =0,1.10 ω= (m)5 ,14 7 .1,782 .29 ,69 −3 3
360 .76 ,989
=1,056 .10 (m /s)

d ω= :đường kính tác dụng của ống dd=√0,785.0,15 =0,035(m)


1,056 .10−3

Vậy 2 = 2 =2,857.10 ω=
Thayvàocôngthức trên có

[( ) ] [( ) ]
0,9 0,9 −3
1 6,81 Δ 6,81 2,875.10
→ =−2. log + =−2. lg +
√λ ℜ 3,7 31480,107 3,7

λ= 0,0298
y:
Vậ
2
L ω 7,5 1 2
⟹ Δ Pm =λ . . ρ . =0,0298. .767,72.0,117 . =33,55 N /m
d td 2 0,035 2

c-Tính áp suất để khắc phục trở lực cục bộ

SV: Nguyễn Hải Đăng 94 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ


0
x̄ ƯW =0,02 . C
Có : tiết diện cửa vào thiết bị gia nhiệt bằng tiết diện cửa ra =f1

ρA (m2)
(đường kính ống dẫn d=0,15 m
Tiết diện khoảng trống 2 đầu thiết bị gia nhiệt đối với mỗi ngăn
3

D: đường kính thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu, D= 1,1 m


Tiết diện ống truyền nhiệt của mỗi ngăn

ρB , d=0,035m : đường kính truyền nhiệt


- ở cửa vào:
3

Khi dòng chảy từ khoảng trống 2 đầu thiết bị vào các ngăn của
thiết bị (có 8 ngăn

⇒ρ 3
0,443
=>ξ2= 8.ξ’2= 3,544
- khi dòng chảy từ ống truyền nhiệt ra các khoảng trống đột mở

ƯW

ξ3= 5.ξ3’ = 3,2

- khi dòng chảy ra khỏi thiết bị thì đột thu

SV: Nguyễn Hải Đăng 95 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

ω d=
√ 6363,64
0,785.0,15.3600.952,74 0,4649
- khi chất lỏng chảy từ ngăn này sang ngăn kia đổi chiều 90 3 C

3 4.1,1=4,4
Trở lực đổi chiều là:ΔPd=152,092
Vận tốc dòng chảy tại cửa vào và ra là:
1,6055
ω= 2 =0,118(m/s)
767,72.0,785.0,15
Hệ số trở lực ở cửa vào và ra là :
ξ14= ξ1 + ξ4 = 1,2301
Trở lực tại cửa vào và ra là :
ΔPω=35,92(N/m2)
Trở lực tại các điểm còn lại là:
2
ρ.ϣ
ΔPC=ξ3+ ξ2. =22,14(N/m2)
2
VậyTổng trở lực của dòng qua thiết bị là:
∑ ΔP=¿ ¿ PĐ + Pm +Pac+P’ac + Pđc = 278,175 (N/m2)
Có chiều cao cột chất lỏng
3 = Δ P =0,0369(m)
H g. ρ

Tổng chiều cao:

H= H1 + H2 + H3 = 0,00217+0,0016+0,0369=0,0407(m)

3.2.5-Chiều cao thùng cao vị và năng suất của bơm


Ta có phương trình Becluli cho mặt cắt 1-1, 2-2 , so với mặt chuẩn
0-0
Coi chất lỏng chảy từ thùng cao vị ( mặt cắt 1-1)

SV: Nguyễn Hải Đăng 96 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

1 x̄ 1 − x̄ F ư
= ƯF +
ρ ρA ρB (1)

Trong đó

H1: chiều cao chất lỏng so với đĩa tiếp liệu


H2: thế năng của đĩa tiếp liệu (= 0)
ω1: vận tốc chất lỏng trong thùng cao vị (=0)
ω2: vận tốc chất lỏng đi trong ống dẫn vào đĩa tiếp liệu (= 0,293)
Pa: áp suất khí quyển
ρ1: khối lượng riêng của dung dịch trước khi gia nhiệt

Px̄ƯF=0,2 =P C =0,98.105 (N/m2)


0

ρ =767,72 (kg/m3)

ρ2 : khối lượng riêng của dung dịch sau khi gia nhiệt ở90,50C
ρ2=785,64 (kg/m3)
hm: = 0,0467m
98100 98100+767,42.9,81.8,53 0,0592
z+ 767,72.9,81 = 785,64.9,81
+ +0,0407
2.9,81
z=8,07 m
Vậy chiều cao của thùng cao vị:
H=8m
2. Xác định trở lực ống từ thùng chứa dung dịch đầu tới thùng cao vị.
Áp suất tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên đường ống hút và ống đẩy:
3

⇒ ρ
Áp suất động học:
4F
ω= 2. p =1,235 (N/m2)
2 π . d (hh)

ΔPd=585,47(N/m2)
SV: Nguyễn Hải Đăng 97 GVHD: Nguyễn Văn
Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

áp suất khắc phục trở lực do ma sát

d=
√ 8000
0,785.0,2 .3600.908,1657 (N/m2 )
ρ= 767,72 (kg/m3)
μ = 1,097.10-3 (N/m2)
L= 19,0824 (m)
dtđ = 0,05 (m)
Chuẩn số Re=129644,6>104
Lưu thể ở chế độ chảy xoáy:
Áp dụng sông thức:

4
Trong đó : ω= -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : ƯW =

tƯW
0
C là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn y =0,1.10 P (m)

d A :đường kính tác dụng của ống d P =0,05(m)

,
Vậy B = 1 =2.10
3
=0,0296
=> B Pm=6613,96(N/m2)
*Tính áp suất để khắc phục trở lực cục bộ
Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ

d=
√ 3077,5
0,785.3600.40.0,62246 . 5
đường kính ống dẫn d 5 =0,05m
o
đường kính thùng cao vị d =5(m)

SV: Nguyễn Hải Đăng 98 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

o 3
Ta cξ1 =
Trở lực của hai khuỷu
o
=1,1.2=2,2
o
Một van tiêu chuẩn với đường kính ống dẫn liệu d=500mm có : =4,5
Hệ số trở lực từ đường ống và thiết bị hỗn hợp đầu
Chọn đường kính thùng chứa bằng 2 m

o o
o
=
→ hệ số trở lực cục bộ là :
3

ΔPC=ξΔPd=4739,44(N/m2)
Do vậy :
ΔPt= ΔPd+ ΔPm+ ΔPC=585,47+6613,96+4739,44=11938,87 (N/m2)
Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là :
H=1,58(m)
3.Áp suất toàn phần do bơm tạo ra.
H=H0+Hm=148+1,58= 9,58 (m)
Quy chuẩn H = 10 m
Chọn bơm ly tâm
Công suất của bơm:

B [I-439]

Mà:
GF =G P+GW
F: lượng hỗn hợp đầu, F=4,1667 kg/s
xFGF=xP.GP+xWGW : Hiệu suất toàn phần của bơm

SV: Nguyễn Hải Đăng 99 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

x F − x ƯW
G P =G .
x P − x ƯW

Tra I-439:
⇒ : hiệu suất thể tích, G =635,593.00,,82−−0,0,0022 =0,9P

ƯW : hiệu suất thuỷ lực, =0,85


xF.F=P.x̄P+x̄ƯW.W : Hiệu suất cơ khí, ⇒P=150 0.0,0,39819089−0,−0,00552211 =0,95

min
F.g .H 5870.9,81.10
⟹ N= = =0,22kW
1000.η 3600.1000.0,72675

Chọn bơm có công suất 0,2 Kw


 Công suất của động cơ điện:
0,8−0,531
=0,813
0,531−0,2
β. : Hiệu suất truyền động, chọn min =1
β : Hiệu suất của động cơ, chọn R+1R x+ R+1 =0,8
xP

Nb 0,2
N dc = = =0 , 25 ưKwư
ηtr . ηđc 1 . 0,8

Trong thực tế chọn động cơ điện có công suất lớn hơn tính toán.
β
β : hệ số dự trữ công suất (tra I-440)
β =1,4
N dc =β. N đc =0, 25 . 2=0,5kW

Vậy chọn bơm có công suất 0,5 Kw.

SV: Nguyễn Hải Đăng 100 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

KẾT LUẬN
Do đặc điểm của quá trình chưng luyện là hệ số phân bố thay đổi
theo chiều cao của tháp, đồng thời quá trình truyền nhiệt diễn ra song
song với quá trình chuyển khối vì vậy làm cho quá trình tính toán và thiết
kế trở nên phức tạp.
Một khó khăn nữa mà khi tính toán và thiết kế hệ thống chưng luyện
luôn gặp phải là không có công thức chung cho việc tính toán các hệ số
động học của quá trình chưng luyện hoặc công thức chưa phản ánh được
đầy đủ các tác dụng động học, các hiệu ứng hóa học, hóa lý,… mà chủ
yếu là công thức thực nhiệm và trong các công thức tính toán thì phần lớn
phải tính theo giá trị trung bình, các thông số vật lý chủ yếu nội suy, nên
rất khó khăn cho việc tính toán chính xác.

SV: Nguyễn Hải Đăng 101 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

Trong phạm vi khuôn khổ của đồ án môn học, do thời gian không
cho phép động thời do hạn chế về kiến thức lý thuyết cũng như thực tế
sản suất và đây cũng là lần đầu tiên tiếp xúc với đồ án nên tuy đã cố gắng
tìm tài liệu cũng như tra cứu các số liệu, cố gắng hoàn thành bản đồ án
này nhưng vẫn không tránh khỏi những bỡ ngỡ, sai sót. Em mong sự
giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn.
Qua bài đồ án này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
giáo trong bộ môn, đặc biệt là Thầy Nguyễn Văn Mạnh đã quan tâm, giúp
đỡ, chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành bài đồ án, giúp em hiểu rõ hơn về
môn học, phương pháp thực hiện tính toán thiết kế, cách tra cứu số liệu,
xử lý số liệu…
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hải Đăng

SV: Nguyễn Hải Đăng 102 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà NộiKhoa công nghệ Hoá học

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập 1 - NXB khoa
học và kỹ thuật.
2. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập 2 - NXB khoa
học và kỹ thuật.
3. Tính toán các quá trình - thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm -
Tập 2 - NXB khoa học và kỹ thuật.

SV: Nguyễn Hải Đăng 103 GVHD: Nguyễn Văn


Mạnh

You might also like