You are on page 1of 20

4H & HSSBC

MỤC ĐÍCH
Mô hình giúp xoáy sâu và nâng cao chất
lượng của sản phẩm/dịch vụ

• 4H: vòng xoáy khách hàng và sản phẩm

• HSSBC: công thức viết nội dung truyển thông /


quảng cáo
4H LÀ GÌ
H1 – Khách hàng
mục tiêu
H4 – Hình ảnh H1
(Thành công của
khách hàng
sau khi dùng H4 H2
sản phẩm)
H2 – Hoạt động
H3 – Hiệu quả H3 (Nội dung, tính chất
sản phẩm)
(Giá trị của sản phẩm)
H1 H2 H3 H4
H1 là ai - Ai sẽ sử dụng và trả tiền mua hàng?

Tìm H1 như thế nào?


1) Sản phẩm mới: suy luận, dự đoán, nghiên cứu đối thủ
2) Phân tích data khách hàng hiện tại
3) Tìm hiểu giá trị sản phẩm + Customer insight + Tool
(Google Search, Google Keyword Planner, Keyword)
4) Nghiên cứu thông qua Facebook:
• Data đã có của sản phẩm (nhân khẩu học, sở thích,
hành vi của khách hàng quá khứ và hiện tại – dựa trên
danh sách số điện thoại/email)
• Facebook Audience Insight (Thông tin chi tiết về đối
tượng)
5) Thử nghiệm và phân tích
H1 H2 H3 H4
H2: Nội dung, tính chất của sản phẩm là gì ?
Các tính năng, selling point mà sản phẩm cung cấp cho
khách hàng

Tìm H2 như thế nào?


1. Đọc mô tả sản phẩm, guide bán hàng
2. Liệt kê TẤT CẢ:
- Các điểm đặc trưng ấn tượng
- Các lợi ích giá trị
Một vài cách khác có thể làm:
- Nghiên cứu và phân tích phản hồi từ khách hàng H1.
- Hỏi ý kiến và nghiên cứu các gợi ý từ các chuyên gia.
H1 H2 H3 H4
H3: Giá trị khách hàng nhận được sau khi sử dụng
H3 sẽ trả lời các câu hỏi:
- Lợi ích cho H1 là gì?
- H1 có thể đạt được điều gì sau khi sử dụng sản phẩm ?
Tìm H3 như thế nào?
- Dựa vào H2
- Dựa vào H1
- Thông thường, H3 là kết quả của H2.
- Đôi khi H3 là một điểm đặc biệt của một nhóm riêng ở H1.
H1 H2 H3 H4
H4: Hình ảnh
Thể hiện sự hiệu quả, thành công của khách hàng sau khi
sử dụng sản phẩm

Khách hàng sẽ đạt được gì, trở nên như thế nào sau khi
sử dụng sản phẩm ?

Tìm H4 như thế nào?


Hình ảnh, video, bài phỏng vấn của khách hàng:
- Nêu cảm nghĩ về sản phẩm
- Khoe thành quả sau khi sử dụng sản phẩm
HSSBC
Áp dụng cho Landing page và quảng cáo
H-S-S-B-C là gì?
• H: Hook – tít bài báo, câu mở đầu. Điểm pull

• S-SA: Selling point A: Điểm push – mình có, đối thủ


không có.

• S-SB: Selling point B: Điểm bán - đối thủ có mình cũng


• B-BR: Branding point: Điểm nhận diện thương hiệu – tôi


muốn họ nghĩ gì khi nhắc tới tôi. Đối tượng: công chúng

• C-CTA: Call to action. Kêu gọi hành động từ người đọc


HSSBC
H- HOOK
• Thông tin nổi bật sẽ được nhìn thấy đầu tiên ở ấn phẩm
VD: Tiêu đề, chữ to nhất ở trên poster.
• Lí do khiến đối tượng mục tiêu đọc tiếp quảng cáo
• Cách gây chú ý với người đọc bằng những tiêu đề ấn
tượng:
- Tiêu đề hấp dẫn với người đọc.
- Thông tin mang tính chất vui vẻ, thân thiện hay formal,
lịch sự thì tùy vào tính chất sự việc.
• Gợi ra sự tò mò hoặc sở thích của người đọc để họ đọc
tiếp các thông tin khác
HSSBC
H- HOOK
H Gợi ý:

SA - Tự hào dân tộc


- Gắn với những thứ nối tiếng: c.ty nổi tiếng
SB (Google, Facebook,...), nhân vật nổi tiếng,
Tác phẩm nối tiếng (Hịch tướng sỹ, Tóc hát
Br >>> Bếp Hát), (Mỹ, Úc...), chương trình nổi
tiếng (The Voice >> The VoiUX,...)
C - Câu thơ/ Câu văn vần dễ nhớ
- Con số khủng
- Có thể trùng với BR, SA
- Động từ, từ nóng đưa lên trước
- Bắt trend
HSSBC
H- HOOK
H
SA Keywords:

SB - Đỉnh cao …
- Chinh phục…
Br - Đừng đọc nếu…
- Cảnh báo:…
C - Trọn bộ phương pháp….
- Tất cả…
- Bậc thầy/Thành thạo…
- Ưu đãi….
- Đừng….
S - SA Mục đích: Thể hiện, tạo ra sự khác biệt với
đối thủ cạnh tranh (sản phẩm tương tự hoặc
sản phẩm thay thế)
H
Trả lời câu hỏi:
SA - Tại sao tôi cần mua sản phẩm này mà
không phải các sản phẩm tương tự khác
SB trên thị trường?
+ Tại sao tôi phải tham gia sản phẩm này
Br mà không phải các sản phẩm khác diễn ra
cùng thời điểm?
C + Tại sao tôi nên sử dụng dịch vụ này mà
không phải dịch vụ khác? Những lợi ích gì
tôi có được khi sử dụng dịch vụ này?
- Sự khác biệt nhất/Điểm mạnh nhất của SP
của bạn là gì?
S - SA
H
Tính chất:
SA - Nhấn mạnh những lợi thế của sản
phẩm/dịch vụ/sản phẩm so với những
sản phẩm/dịch vụ/sản phẩm khác.
SB
- Chỉ rõ những ưu điểm vượt trội của sản
phẩm, dịch vụ này và việc nó đáp ứng
Br đúng nhu cầu (đã có, vừa mới phát sinh)
của khách hàng.
C → Tạo ra lợi thế cạnh tranh.
→ Kích thích đối tượng mục tiêu quyết định
tham dự sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm,
quảng bá thương hiệu.
S - SA
H Gợi ý:

SA Những lợi ích vượt trội của sản phẩm:


+ Giúp bạn thành thạo, nắm rõ một vấn đề
SB gì đó
+ Tỷ lệ chọi (1 chương trình chất lượng, ko
Br phải ai muốn tham gia cũng được)
+ Đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng:
C phục vụ đồ ăn nếu làm thêm giờ tại công ty
+ Ngủ trưa nghe đàn violin
S - SB
Mục đích: Tạo sự yên tâm, đảm bảo nếu vẫn
H còn băn khoăn

SA Trả lời câu hỏi:


- Tại sao tôi phải tin vào sản phẩm này?
SB - Sản phẩm này có đảm bảo không?
- Đây có phải là sản phẩm có thực không?
Br
Tính chất: Sản phẩm của tôi ĐẶC BIỆT
C nhưng không DỊ BIỆT. Những ưu điểm cơ
bản của sản phẩm khác có, tôi cũng có.
S - SB
H
SA Gợi ý:
- Đây là lần thứ 3 sản phẩm này được tổ
SB chức, tiếp nối sự thành công của những sản
phẩm trước.
Br - Có đầu mối liên hệ rõ ràng (tên, tuổi, email,
sđt…)
C - Thời gian và địa điểm cụ thể.
- Tất cả SB nên viết cùng 1 phần để tiết kiệm
thời gian.
Br - Branding
Mục đích: Gây ấn tượng, ghi nhớ về thương
hiệu, có thể không mua ngay nhưng sẽ nhớ
H
Trả lời câu hỏi:
SA - Tôi muốn khách hàng nhớ gì về mình?
- Điểm mạnh của tôi là gì?
SB
Tính chất:
Br - Khẳng định lại một lần nữa thương hiệu của
công ty
C - Điểm độc đáo, khác biệt của công ty

Gợi ý:
1 ấn phẩm (landing page, quảng cáo…) chỉ
nên tập trung vào 1 thương hiệu duy nhất
C – Call To Action
Mục đích: Khuyến khích đối tượng tham gia
H sản phẩm, sử dụng dịch vụ ngay khi đọc
quảng cáo, landing page, ...
SA Trả lời câu hỏi:
Tôi thấy hứng thú với các thông tin trên, tôi
SB cần làm gì tiếp?
Br Tính chất: Kích thích, hối thúc đăng ký ngay,
mua ngay….
C
C – Call To Action
H
SA Gợi ý:
- Lời kêu gọi nên ngắn gọn và dễ hiểu, dễ
SB nhớ
- Học theo những lời kêu gọi nổi tiếng.
- Đi kèm promotion
Br
Không đơn giản chỉ là: Click here: www….
Tips: Làm nóng lại hook, gây tò mò,…
C
Thank you

You might also like