You are on page 1of 10

TỔNG QUAN TRONG CONTENT MARKETING

1. CONTENT RA ĐỜI : 1732


2. KHÁI NIỆM CONTENT MARKETING
Sáng tạo phân phối nội dung có giá trị, phù hợp với khách hàng mục tiêu thu hút và giữ chân
khách hàng ( nhận thông điệp lợi ích về sp) mang lại lợi nhuận
3. PHÂN BIỆT
+ Marketing nội dung DÀI: nội dung chi tiết, sâu sắc, một chủ đề cụ thể ( bài viết blog, chiều sâu,
nghiên cứu, đi sâu một chủ đề nào đó)
+ Marketing nội dung NGẮN: nội dung ngắn gọn, súc tích như tiêu đề, mô tả, thông điệp ( bài viết
trên MXH, tin nhắn QC, mô tả SP)
+ Marketing nội dung TRAO ĐỔI VÀ CHIA SẺ: nội dung giá trị để tương tác vói khách hàng hiện
tại và tiềm năng thông qua kênh truyền thông xã hội ( viết blog với độ tương tác cao, tạo nội dung
video người dùng thảo luận )
4. CONTENT MARKETING QUAN TRỌNG
+ Xây dựng nhận thức thương hiệu sản phẩm
+ Giúp tăng lượt truy cập và tương tác
+ Giúp gia tăng chuyển đổi
+ Tối ưu chi phí quảng cáo
5. ĐẠO ĐỨC TRONG CONTENT MARKETING
+ Cung cấp giải pháp thay vì PR sản phẩm
+ Sử dụng số liệu thống kê thực tế : (chèn con số đã được chứng thực tăng uy tín bài viết)
+ Tránh dùng từ chỉ mức độ tuyệt đối: (- hoàn hảo, bậc nhất,..)
+ Tránh thổi phồng và phóng đại sự thật hoặc bịa
+ Không spam
+ Gửi tin nhắn tự dộng đúng cách, đúng lúc
6. CHỨC NĂNG CONTENT MARKETING
+ Tạo nội dung có giá trị : tạo bài viết trên kênh truyền thông  giới thiệu SP khách hàng mục
tiêu
+ Tăng mức độ nhận diện thương hiệu:  hiệu quả lưu giữ dấu ấn lâu vào tâm trí khách hàng
+ Thu thập thông tin khách hàng: mục tiêu quan trọng ( những bài viết hữu ích, DN tập hợp lại
thành EBOOK và cho phép ng dùng tải miễn phí với điều kiện phải khai email)  cách tự nhiên
+Thu hút khách hàng mới:
+ Tăng lượng chuyển đổi
+ Tăng tin cậy, lòng trung thành, liên kết với các đại sứ, thứ hạng tìm kiếm
7. CÁC LOẠI CONTENT MARKETING PHỔ BIẾN
7.1 BLOG
+ ưu điểm
Tạo niềm tin với người đọc, khuyễn khích người đọc quay lại tham khảo
Tăng khả năng chuyển đổi người truy cập trở thành khách hàng tiềm năng
+ nhược điểm
Mất thời gian xây dựng, chi phí ND cao, khó kiểm soát chất lượng nội dung
7.2 EBOOK
+ ưu điểm
Không mất chi phí in ấn, bao bì
Tạo ra dòng tiền, uy tín và tăng nhận diện thương hiệu rất tốt
+ nhược điểm:
Cần chuyên gia cố vấn tối ưu nội dung, đầu tư ngân sách thiết kế cho ebook
7.3 Video content
+ ưu điểm
Dễ thống kê lượt xem, tương tác, lượt tiếp cận rộng hơn
Truyền tải thông tin có cảm xúc hơn
+ nhược điểm
Chi phí sản xuất lớn, ý tưởng kịch bản không dễ làm
7.4 INFORGRAPHIC ( đồ họa thông tin)
+ ưu điểm
Nội dung ngắn gon súc tích, trình bày dễ hiểu, hấp dẫn, thu thập email K/H hiệu quả
+ nhược điểm
Cần có designer thiết kế, tốn thời gian chi chí
7.5 SOCIAL MEDIA ( inforgraphic, list post, nội dung hình ảnh, video, ) mạng XH :FB, INS,
TIKTOK…….
8. CHIẾN LƯỢC
+ mục tiêu : nhận diện, tăng doanh số, tỷ lệ chuyển đổi, …
CÁC CÔNG CỤ SÁNG TẠO CONTENT MARKETING
3 MẢNG:
+ công cụ soạn thảo văn bản
+ công cụ sáng tạo hình ảnh
+ công cụ sáng tạo video
1. Ý NGHĨA CỦA BỘ TỪ KHÓA
+ Định hướng chiến lược SEO WEBSITE
+ Tăng thứ hạng website trên trang hiển thị kết quả
+ tiếp cận mục tiêu dễ dàng, tăng khả năng cạnh tranh
 tối ưu hóa nội dung để thu hút và giữ chân khách hàng
- Để tối ưu hóa sử dụng công cụ Keyword planner
+ định hướng nội dung cần khai triển
+ thiết lập những từ khóa cần thiết theo từng bài viết
 để di sâu từng khía cạnh của DV/SP
2. ƯU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ SOẠN THẢO VĂN BẢN : GOOGLE DOCS
+ Công cụ xử lí văn bản trực tuyến
Tài liệu : tính năng soạn thảo ( cản lề, chỉnh khoảng,..) như microsoft worf
Trang tính : như microsoft excrl
Trang trình bày : như microsoft powerpoint
Biểu mẫu: biểu mẫu khảo sát trực tuyến
 sự tích hợp tính năng đa dạng “All in one”
+ Tiện lợi và truy cập mọi nơi: cho phép chỉnh sửa và truy cập từ bất kì thiết bị nào có kết nối internet
mà không cần cài đặt phần mềm
+ Công cụ miễn phí: nhập dữ liệu nói, nhận xét, trò truyện
+ Cho phép người dùng tạo tài liệu tực tuyến và chia sẻ cho nhiều người ( những ng này có quyền
xem và chỉnh sửa tài liệu)
+Công cụ này dùng công nghệ đám mây  người dùng thuận tiện sử dụng trên nhiều thiết bị
+hỗ trơ chỉnh sửa khi không có internet
3. CHỨC NĂNG NỔI BẬT CỦA CANVA:
Thiết kế đồ họa cho mạng xã hội, thiệp mời, banner,.. cung cấp một thư viện hình ảnh phong phú
cùng công cụ chỉn sửa linh hoạt
4. CHỨC NĂNG NỔI BẬT CỦA MIDJOUNEY
Công cụ sáng tạo hình ảnh dựa trên trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra hình ảnh và đô họa chất lượng một
cách tự động
5. VIDEO
+ TOÀN CẢNH
+ TRUNG CẢNH
+ CẬN CẢNH

CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC CONTENT MARKETING


1. SÁU NGUYÊN TẮC CONTENT MARKETING
1.1 CHẤT LƯỢNG HƠN SỐ LƯỢNG
- Tạo ra một bài viết nổi bật ( giá trị , chất lượng) và thu hút có mục đích là quan trong hơn tạo ra
nhiều bài viết mờ nhạt
1.2 TẬP TRUNG VÀO DÀI HẠN
- Tập trung vào kết quả nhanh chóng và nội dung riêng lẻ trì hoãn và không đạt kết quả mong đợi,
gặp khó khăn tiếp nhận giá trị và lợi ích dài từ content marketing
-CONTENT MARKETING là một chiến lược DÀI HẠN và NHẤT QUÁN
1.3 CHỈ NỘI DUNG TỐT LÀ CHƯA THỂ THÀNH CÔNG
- Bài viết có lối văn lôi cuốn mang tính thực tế, tránh lan man, gây hiểu lần phong tục, văn hóa,
chính trị
-muốn nội dung bài viết mang giá trị tốt dưa bài viết lên các nền tảng MXH yêu cầu người thân
thiết theo dõi, chia sẻ nó, tiếp thị có trả tiền,..
- sử dụng Remarketing( tiếp thị kĩ thuật số) đối với khách hàng mục tiêu
Remarketing chiến lược tiếp cận người dùng đã tương tac/ mua sắm/DV/DN người dùng truy cập
vò trang web , thông tin của họ sẽ lưu trữ bằng cookie sau đó DN sẽ sử dụng thông tin đó để hiển thị
quảng cáo hoặc nội dung khác cho người dùng đó, trên nền tảng MXH : fb, ins, google nhằm tăng
khả năng người dùng quay lại và tiếp tục tương tác với DN .
1.4 VIẾT CHO CÁC ĐỘC GIẢ
- Cung cấp những thông tin quan trọng ; chỉ đề cập đến những điều thính giả muốn tiếp nhận

+ không nên giả định nhưng bài viết tạo ra chỉ dành cho công cụ tìm kiếm trực tiếp

1.5 TƯƠNG TÁC VỚI ĐỘC GIẢ

- cần lắng nghe và tương tác với tất cả phản ứng và phản hồi của người dùng đối với những nội
dung mà DN muốn truyền tải

- ND cần tập trung vào những thông tin quan trọng và hấp dẫn

- Dòng tiêu đề và mô tả phải đảm bảo sự nổi bật để thu hút khán giải

- Lồng ghép những câu truyện hoặc trải nghiệm cá nhân làm rõ các ý tưởng cần truyền đạt
- kích thích độc giả bằng cách đặt câu hỏi hoặc đề xuất những thảo luận liên quan đến nội dung bài
viết

- theo dõi những người bình luận, thảo luận và những người gián tiếp tham giá khiến DN cảm thấy
có giá trị

1.6 THÍCH NGHI VÀ ĐỔI MỚI

2. XÂY DỰNG CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG


KHÁI NIỆM : một phác thảo chi tiết và toàn diện về đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh
nghiệp
- Đặc điểm nhân khẩu học
- Lý do khách hàng sử dụng
- Hành vi : thông tin khách hàng lựa chọn sản phẩm
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG- 5 BƯỚC
+ B1: Xác đinh mục tiêu
- nắm bắt những nhu cầu, mong muốn cơ bản của khách hàng
-thu thập dữ liệu phù hợp
+ B2: Thu thập dữ liệu khách hàng tiềm năng
- Nguồn trực tuyến: emai, trang web, MXH
- Nguồn trực tiếp : cửa hàng, sự kiện
 4 kênh thu thập dữ liệu tiềm năng
- thu thập qua thông tin nội bộ của doanh nghiệp
- phân tích và tham dò khách hàng
- qua MXH
- phỏng vấn trực tiếp
+ B3: Xử lí thông tin vừa thu nhập
- tâm lí. Hành vi, nhân khẩu học( độ tuổi, giới tính, thu nhập, điểm đau,..) kênh khách hàng
thường xuất hiện, các yếu tố ảnh hưởng khách hàng
+ B4: Tạo danh tính và khuôn mặt
- Đặt tên
- Dùng tên ngắn gọn, dễ phân biệt giới tính
- Lựa chọn khuôn mặt
+B5: Bổ sung chi tiết vè chân dung khách hàng tiềm năng
- thêm phong cách sống, sở thích,, những quan tâm
3. XÂY DỰNG HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG
KHÁI NIỆM: là miêu tả kỹ lưỡng về toàn bộ những trải nghiệm mà khách hàng có với doanh
ngiệp. Trình bày chi tiết từng tương tác của khách hàng khi tiếp xúc trong suốt 1 giai đoạn của khách
hàng
-Hành trình khách hàng bắt đầu từ sự nhận thức
- BẢN ĐỒ HÀNH TRÌNH CỦA KHÁCH HÀNG
+ giai đoạn 1: Nhận thu ứ, xem xét, quyết định
+ giai đoạn 2: mua hàng và sử dụng
+ giai đoạn 3: sau khi mua hàng
- CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG- 8 BƯỚC
+ B1: Xác định mục tiêu
+ B2: Tạo hồ sơ khách hàng
+ B3: Chọn chân dung khách hàng mục tiêu
+ B4: Liệt kê tất cả các điểm chạm ( hành động, cảm xúc, trở ngại)
+ B5: Nhận diện những yếu tố doanh nghiệp muốn thể hiện
+ B6: Xác định nguồn lực
+ B7: Phân tích dữ liệu
+ B8: Thay đổi và điều chỉnh thực tế
4. XÂY DỰNG TÍNH CÁCH THƯƠNG HIỆU
KHÁI NIỆM : Là tập hợp các mô hình cảm xúc, trí tuệ, hành vi duy nhất cho một thượng hiệu và nhất
quán theo thời gian.
- Tính cách thương hiệu là cách DN mô tả doanh nghiệp  thúc đẩy các quyết định trong thiết kế
thương hiệu và thông điệp thương hiệu
- Tính cách thương hiệu là những đặc điểm khác biệt về mặt cảm xúc của thương hiệu mà doanh
nghiệp muốn khách hàng nhìn nhận
- CÁC BƯỚC XÂY DỰNG TÍNH CÁCH THƯƠNG HIỆU
+B1 : xác định đối tượng mục tiêu ( Khách hàng mục tiêu, thói quen, tính cách)
+B2 : Định vị thương hiệu ( cần phải hiểu rõ bản thân mình)
+B3 : Liệt kê danh sách các tính từ phù hợp với Thương hiệu
+B4 : Chọn và phối hợp các tính cách phù hợp với thương hiệu ( lựa chọn 2 đến 3)
+B5 : Triển khai xây dựng tính cách thương hiệu ngoại tuyến(
-làm mọi người bt đến thương hiệu thông qua hoạt động truyền thông như gương mặt đại
diện,các qc ngoài trời,..
-Thông qua INTERNET, tính cách thương hiệu thể hiện rõ hình ảnh, âm thanh, giọng điệu,…
5. PHỄU CONTENT MARKETING
KHÁI NIỆM : đây là hình thức giúp cho một thương hiệu có thể hình dung được cách sử dụng nội
dung để thu hút khách hàng tiềm năng
CÁCH XÂY DỰNG PHỄU CONTENT MARKETING : 3 PHẦN
- Đầu phễu ( TOFU) : Thu hút sự chú ý, có nhận thức với sản phẩm
+ điểm bắt đầu hành trình người mua và là giai đoạn phổ biến nhất
+ Mn chưa sẵn sàng mua và có lẽ chưa biết đến thương hiệu\
+ Nội dung hiệu quả nhất : mang tính giáo dục và cung cấp giá trị
+ 5 Loại phổ biến : Hướng dẫn cách làm ( How to guides), Content of landing page;
Inforgraphic; Checklist; Ebook
- Giữa phễu ( MOFU) : tạo khách hàng niềm năng
+ Sẽ giảm nhẹ, họ sẵn sàng tương tác với ND DN nếu được khuyến khích kịp thời và đúng
thời điểm
+ mục tiêu của DN: đồng hành cùng khách hàng tiềm năng nội dung mang tính thuyết
phục , được chú trọng và tập trung làm rõ cách sử dụng SP
+ Nên đưa ra nhiều lựa chọn về tài liệu thuyết phục và chỉ ra những cách khác nhau để sử
dụng sản phẩm của mình  thấy rõ được lợi ích sản phẩm của DN
+ 5 loại nội dung phổ biến: Hướng dẫn cách làm, giới thiệu sản phẩm, case studies,..
- Cuối phễu ( BOFU): thúc đẩy chuyển đổi
+ đây là giai đoạn vạch đích nối nội dung giúp định vị thương hiệu tạo niềm tin và thúc
đẩy mua hàng
+ Nội dung phải trả lời các câu hỏi về SP của DN một cách cụ thể
+ Các loại nội dung hiệu quả: giới thiệu sản phẩm, phản hồi khách hàng, câu chuyện thành
công

CHƯƠNG 4: Ý TƯỞNG CONTENT MARKETING


1. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG:
1.1 Xác định mục tiêu của việc tạo ra ý tưởng content marketing
- DN cần xác định mục tiêu cũng như mục đích, ý nghĩa
- hình thành ý tưởng với vị trí là khách hàng mục tiêu, giải đáp thắc mắc của họ, đồng thời cung cấp
nội dung dựa trên giải pháp để giúp khách hàng giải quyết vấn đề trong quá tình họ sử dụng sản phẩm
- Một số mục tiêu để tạo ra ý tưởng content marketing:
+ Tăng khả năng nhận diện thương hiệu: thông qua việc cung cấp thông tin về các giá trị, sản
phẩm, dịch vụ của DN
+ Tăng khả năng bán hàng: đưa ra thông tin về các chương trình khuyến mãi DN giúp
khách hàng hiểu rõ hơn về SP và tăng khả năng mua hàng
+ Tạo dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng: giúp doanh nghiệp tạo mối quan hệ với
khách hàng bằng cách cung cấp thông tin hữu ích, đưa ra giải pháp, hỗ trợ khách hàng
1.2 Phân tích thị yếu của khách hàng
 thuyết phục khách hàng trung thành với SP
- là một quá trình quan trọng hiểu được yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
từ đó đưa ra chiến lược phù hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng tăng doanh số và xây dựng MQH tốt
 thương hiệu phát triển
- Tìm hiểu những điều mà khách hàng không thích về sản phẩm  có chiến lược xây dựng ý tưởng
nâng cao nhận thức của họ về điểm mạnh của sản phẩm
-Phân tích các nhân khẩu học
1.3 Brainstom về các chủ đề và các loại content
-Xác định đối tượng mục tiêu: độ tuổi, giới tính, nghê nghiệp,..
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và xem các loại content mà họ đang triển khai  từ đó DN tạo ra
content khác biệt
- Nghiên cứu từ khóa: từ đó biết được những vấn đề, câu hỏi của khách hàng và đưa ra giải pháp tốt
nhất trong việc lồng ghép từ khóa với tiêu đề và nội dung
-Tìm kiếm và tham khảo các thông tin ấn phẩm, diễn đàn … để lấy nguồn cảm hứng
- bài viết blog đồ họa thông tin, video, sách điện tử
1.4 Phân tích xu hướng đang có
- nắm bắt tâm lí khách hàng và tạo ra các nội dung dựa trên trào lưu mới, xu hướng, sự kiện đang diễn
ra
1.5 Nghiên cứu content marketing của đối thủ
- xác định đối thủ cùng lĩnh vực
- phân tích nội dung content marketing trong môi trường trực tuyến: truy cập web của đối thủ để
nghiên cứu loại nội dung họ sản xuất, quảng cáo
-Theo dõi nội dụng content marketing của đối thủ :
1.6 Xác định các kênh phù hợp để chia sẻ nội dung
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CONTENT MARKERTING
+ Thu hút khách hàng
+ xây dựng uy tín và lòng trung thành từ khách hàng hiện tạ
+ tăng cường vị thế
3. CÁC NỘI DUNG CỐT LÕI VỀ SP TRONG CONTENT MARKETING
- khác biệt thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, giá cả, phân phối, khuyến mãi
3.1 Khác biệt về thương hiệu
 nổi bật dễ nhận biết và thu hút khách hàng mục tiêu hơn đối thủ cạnh tranh
( đề xuất bán hàng độc nhất)
3.2 Khác biệt về chất lượng dịch vụ
giúp khách hàng mục tiêu hiểu rõ hơn về chất lượng, dịch vụ mang lại lợi ích cho họ
3.3 Khác biệt về thuộc tính SP
 tạo nét riêng biệt để thu hút khách hàng
3.4 Khác biệt về phân phối
3.5 Khác biệt về giá
3.6 Khác biệt về chương trình khuyến mãi
4. MÔ HÌNH 5W1H
KN : Là mô hình hỗ trợ DN xác định mục tiêu,hướng đi, tư duy cho mỗi chiến dịch hay tạo ra ý tưởng
nội dung về content marketinf
W- WHAT- viết về cái gì
+ SP đó là gì
+ lợi ích
+ nguồn gốc, công dụng
W- WHY – tại sao viết bài
+ vì sao SP lại xuất hiện trên thị trường
+ SP có gì nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh
+ Lợi ích và giải pháp sp mang lại cho khách hàng
W- WHO – viết cho ai
+ xác định khách hàng mục tiêu
+ giới thiệu chi tiết SP và chân dung khách hàng muốn hướng tới
W- WHERE – bài viết/sp được đăng ở đâu? Kênh nào?
+ tìm thấy khách hàng ở đâu
+ các kênh để tiếp cận khách hàng
W- WHEN – khi nào thích hợp để quảng bá SP và bán SP
+ khi nào thích hợp để đăng tải nội dung chiến dịch
+ thời điểm thích hợp giới thiệu sản phẩm
H- HOW- thực thi ra sao trong việc tạo ra bài viết/ ND content marketing
+chiến dịch SP như thế nào
+ cách thức hình thành ý tưởng
+các phương tiện cần có để triển khai
+

You might also like