Professional Documents
Culture Documents
Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học
35 Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết
kế nghiên cứu: A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E.
Tìm tỷ lệ hiện mắc. 36 Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử
dụng thiết kế nghiên cứu: A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần
tập; @ E. Sinh thái.
37 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu
thuần tập là: A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác
định. 38 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên
cứu thuần tập là: A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác
định. 39 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên
cứu thuần tập là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; @ E. Không
xác định. 40 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong
nghiên cứu thuần tập là: A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E.
Không xác định. 41 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần
thiết" trong nghiên cứu thuần tập là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D.
Cao;@ E. Không xác định. 42 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá
thành" trong nghiên cứu thuần tập là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D.
Cao;@ E. Không xác định. 43 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm;
b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy
vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a;
D. b,a,c; E. a,c,b.
44 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi
cứu; c. Bệnh chứng; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
45 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi
cứu; c. Bệnh chứng; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
46 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng;
c. Tương quan; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c;
E. a,c,b.
47 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng;
c. Tương quan; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c;
E. a,c,b.
48 Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có
biais;
D. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;@
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm
vào.
49 Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu
hồi cứu;@ D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.
50 Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh
chứng;@ D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;
51 Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.
52 Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:
Download by Khanh Thanh
A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.
53 Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng
thiết kế nghiên cứu: A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng;@ D. Thuần tập;
E. Sinh thái. 54 So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong
nghiên cứu tương quan là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E.
Không xác định. 55 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong
nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E.
Không xác định. 56 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại"
trong nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D.
Cao;@ E. Không xác định. 57 So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất
theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung
bình; D. Cao; E. Không xác định. 58 So với các nghiên cứu quan sát khác thì
"Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp; C. Trung
bình;@ D. Cao; E. Không xác định. 59 So với các nghiên cứu quan sát khác thì
"Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp; C.
Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định. 60 So với các nghiên cứu quan sát
khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu bệnh chứng là: A. Không có; B. Thấp; C.
Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định. 61 Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng
nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu
hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng;@
62 Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh
chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên; @
63 Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:
A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.
64 Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:
A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.
65 Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu
hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu can thiệp;@
66 Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu
hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu thực nghiệm;@
67 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh
chứng; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ
tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.
68 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần
theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.
69 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c.
thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
70 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c.
thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
71 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
Download by Khanh Thanh
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần
theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c;@ E. a,c,b.
72 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần
theo trình tự: A. a,b,c; B. c,a,b;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.
73 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần
tập tương lai; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu
sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.@
74 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần
tập tương lai; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu
sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E.
a,c,b.
75 "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu
dưới đây là: A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần
tập hồi cứu; D. Bệnh chứng; E. Ngang.
76 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh
chứng; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ
tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.
77 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần
theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.
78 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c.
thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
79 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c.
thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên
cứu sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.
80 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần
tập tương lai; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu
sẽ tăng dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E.
a,c,b.@
81 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần
tập tương lai; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu
sẽ giảm dần theo trình tự: A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E.
a,c,b.
82 "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu
dưới đây là: A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập
hồi cứu; D. Bệnh chứng; E. Ngang.
83 Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
A. Giai đọan mô tả;@ B. Thu thập số liệu; C. Xử lý số liệu;
D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.
84 Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
Thu thập số liệu; B. Giai đọan phân tích;@ C. Xử lý số liệu;
D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.
85 Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Giai đọan thực nghiệm; @ D.
Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.
86 Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;
D. Trình bày kết quả;@ E. Thiết kế mẫu. 87 Một trong các cách phân loại nghiên cứu
là:
Download by Khanh Thanh
D. Nghiên cứu hồi cứu; E. Nghiên cứu thực nghiệm; 101 Mô tả một loạt các trường
hợp thuộc về:
Download by Khanh Thanh
130 Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu ngang; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ
hiện mắc; D. Nghiên cứu sinh thái; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;
131 Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu sinh thái; C. Nghiên cứu
cohorte;@ D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Thử nghiệm trên
thực địa;
132 Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu mô tả; C. Thử nghiệm trên
cộng đồng; D. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu;@ E. Thử nghiệm
trên thực địa;
133 Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; B. Nhiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu
sinh thái; D. Thử nghiệm trên thực địa; E. Nghiên cứu hồi cứu;@
134 Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu chùm bệnh; B. Nhiên cứu phân tích bằng quan sát;@
C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Thử nghiệm trên thực
địa; 135 Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp
nghiên cứu: A Thử nghiệm trên cộng đồng;@ B. Nhiên cứu chùm bệnh;
C Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Nghiên cứu sinh
thái; 136 Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp
nghiên cứu: A. Nhiên cứu ngang; B. Thử nghiệm trên thực địa;@ C. Nhiên
cứu tỷ lệ hiện mắc; D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;
137 Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp
nghiên cứu: A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C.
Nhiên cứu mô tả; D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;@ E. Nghiên
cứu sinh thái;
138 Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu tương quan;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu
trường hợp; D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu chùm bệnh;
139 Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu trường hợp; B. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu
chùm bệnh; D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu bệnh chứng;@
140 Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu thuần tập;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên
cứu trường hợp; D. Nghiên cứu chùm bệnh; E. Thử nghiệm trên
cộng đồng;
141 Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết
kế: A.Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên
cứu ngang;
D. Nghiên cứu trường hợp; E. Nghiên cứu chùm bệnh;
142 Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:
A.Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu
ngang;
D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Nghiên cứu chùm bệnh;
143 Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu
chùm bệnh; D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm lâm sàng;
144 Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu
chùm bệnh; D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm trên cộng
đồng;
145 Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
Download by Khanh Thanh
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;@ B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm
sàng;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
146 Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một
nguyên nhân;@ C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu
bệnh khó điều trị;
E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
147 Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;
C. Xác lập mối liên quan về thời gian;@ D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
148 Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Đo trực tiếp số mới mắc;@
E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
149 Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; B. Khảo sát bệnh có thời kì
tiềm ẩn dài;@ C. Nghiên cứu bệnh hiếm; D. Khảo sát bệnh có
ít dấu hiệu lâm sàng;
E. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;
150 Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; D. Nghiên cứu phát
hiện bệnh sớm; E. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
151 Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Khảo sát bệnh có thời kì
tiềm ẩn dài;@ E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của
bệnh;
152 Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu phát
hiện bệnh sớm; C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp
số mới mắc
E. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân;@
153 Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc;
E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
154 Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Ngang;@ B. Quan sát; C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái; 155
Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Một trường hợp; B. Hồi cứu;@ C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;
156 Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên
cứu: A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp; C. Thuần tập;@
D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;
157 Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong
thiết kế nghiên cứu: A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp;
C. Chùm bệnh;
D. Bệnh chứng;@ E. Tương quan;
158 Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
Download by Khanh Thanh
175 Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ
tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn
liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan
tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm , và nhà chức trách đã nói rằng: Càng
nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn.
Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:
A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi;
B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;
C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai
nạn; @
D. Chưa có test thống kê;
E. Phải sử dụng tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiện mắc.
176 Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh
đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số
bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D.
Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:
A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ
bệnh nhân ăn tại đây; C. C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như
tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây; D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà
hàng A, C, D.
E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các
đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm. @
177 Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ
đó có thể nói rằng: A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở
những người bị ung thư vú;
B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;
C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;
D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi
đã chuẩn hóa tuổi; E. Chưa nói lên được điều gì.@
178 Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư
xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có
dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên
kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ
1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ
có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương.
Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu :
A. Thuần tập;@ B. Bệnh chứng; C. Thực nghiệm; D.Tương quan; E.
Ngang. 179 Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen
hút thuốc lá và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 ⋅ 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Có 117 94 210
Không 150 173 324
Tổng 267 267 534
OR được tính:
Thói quen hút thuốc lá
180 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Cần tính χ mới có thể đưa ra kết luận chính xác.@
2
181 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01
< OR < 2,07. Từ đó có thể nói: A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút
thuốc lá và ung thư dạ dày; @ B. Phải tính χ và nếu χ tính được lớn hơn 3,841
2 2
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày; @ B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới
có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .
183 Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan được trình bày bằng bảng 2 ⋅ 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Có 138 94 232
Không 129 173 302
Tổng 267 267 534
OR được tính:
Thói quen hút thuốc lá
184 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
gan đã tính được OR = 1,97 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan; B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ
của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan; E. Cần tính χ mới có thể đưa ra kết luận
2
chính xác;@
185 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR <
2,83. Từ đó có thể nói: A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan; @ B. Phải tính χ và nếu χ tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết
2 2
luận được; C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
186 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
gan đã tính được OR = 1,97 và χ = 14,09. Từ đó có thể nói:
2
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan; @ B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR
mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư dạ dày; E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể
đưa ra kết luận đầy đủ.
187 Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và
u lympho không Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 ⋅ 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Có 55 94 149
Không 84 173 257
Tổng 139 267 406
OR được tính:
Thói quen hút thuốc lá
188 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan; B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ
của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan; E. Cần tính χ mới có thể đưa ra kết luận
2
chính xác. @
189 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR <
1,88. Từ đó có thể nói: A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan; B. Phải tính χ và nếu χ tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết
2 2
luận được; C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan; @ E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống
kê.
190 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư
gan đã tính được OR = 1,21 và χ = 0,57. Từ đó có thể nói:
2
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan; B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR
mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và
ung thư gan; @ E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể
đưa ra kết luận đầy đủ .
191 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin; B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin; C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ
của u lympho không Hodgkin;
Download by Khanh Thanh
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin;
E. Cần phải tính χ mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
2
192 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09
< OR < 0,94. Từ đó có thể nói: A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai
trầu và u lympho không Hodgkin; B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới
có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không
Hodgkin; @ E. Cần phải tính χ mới có thể đưa ra kết luận
2
chính xác.
193 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và χ = 4,41. Từ đó có thể nói:
2
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin; B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có
thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không
Hodgkin; @ E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có
thể kết luận được;
194 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư
đại tràng đã tính được OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng;
E. Cần phải tính χ mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
2
195 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03
< OR < 0,98. Từ đó có thể nói: A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai
trầu và ung thư đại tràng;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Cần phải tính χ mới có thể đưa ra kết luận chính xác.
2
196 Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho
không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và χ = 4,00. Từ đó có thể nói:
2
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 ⋅ 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
197 Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên
cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ
không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời
gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc
sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
A. Ngang; B. Hồi cứu;@ C. Tương lai;
D. Tỷ lệ mới mắc; E. Thử ghiệm lâm sàng ngẫu nhiên. 198 Để
đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:
A. Thời kỳ ủ bệnh; B. Nguy cơ tương đối;@
Download by Khanh Thanh
211 Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần
thể đích; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số
các đối tượng nghiên cứu; E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể
đích;@
212 Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Tổng số các đối
tượng nghiên cứu; C. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số
các cụm của quần thể đích; E. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể
đích;@
213 Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng
bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một
vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể
sẽ là:
A. Mẫu chùm 1giai đoạn; B. Mẫu hệ thống; C. Mẫu tầng tỷ lệ ;@ D. Mẫu tầng
không tỷ lệ; E. Mẫu chùm 2 giai đoạn.
214 Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng số ngẫu nhiên;@ B. Bảng chữ cái ABC...; C. Bảng các giá trị
χ ; D. Bảng các giá trị t; E. Bảng tần số dồn;
2
215 Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng các giá trị χ ; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn; D.
2
Bảng chữ cái ABC...; E. Chương trình Epi Info/máy vi tính;@ 216 Một trong
các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng tần số dồn; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn; D. Máy tính
tay loại có chữ Random trên phím;@ E. Bảng chữ cái ABC...; 217 Để tiến hành
chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì: A. Rẻ tiền;
B. Dễ thực hiện; C. Giảm được sai số mẫu;@ D. Giảm được sai số đo lường; E.
Giảm được sai số nhớ lại. 218 Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra
có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là:
A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3; 219 Một quần thể có
kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích
thước n = 2 là:
A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3; 220 Một quần thể có
kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T các mẫu có kích
thước n = 4 là:
A. T = 20; B. T = 9; C. T = 5; @ D. T = 4; E. T = 3; 221 Một quần thể có
kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích
thước n = 3 là:
A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3; 222 Một quần thể có
kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T các mẫu có kích
thước n = 3 là:
A. T = 20; @ B. T = 15; C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3; 223 Một quần thể có
kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích
thước n = 4 là:
A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3; 224 Dùng
công thức n = Z p(1 - p)/c để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng
2 2
p
ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( ,
p
) = (0,501, 0,563). Dùng
công thức tính cỡ mẫu n = 1,96 p(1 - p)/c tính được c = 0,310; Từ đó có
2 2
thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:
A. l = 0, 563 - 0,501;@ B. l = (0,563 - 0,501)/2; C. l = 0,310 ; D. l =
0,310 ⋅ 1,96; E. l = 0,0158 ⋅ 1,65.
235 Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của
p
ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( ,
p
) = (0,501, 0,563). Dùng
công thức tính cỡ mẫu n = 1,96 p(1 - p)/c tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng,
2 2
sự khác pˆ
biệt giữ a
- p không vượt quá:
p
ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : ( ,
p
) = (0,501, 0,563). Dùng
công thức tính cỡ mẫu n = 1,96 p(1 - p)/c tính được c = 0,310; Từ đó có
2 2
thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá :
A. d = 0, 563 - 0,501; B. d = (0,563 - 0,501)/2; C. d = 0,0158; D. d
= 0,0158 ⋅ 1,96; @ E. d = 0,0158 ⋅ 1,65.
237 Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn
luôn là: A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng tin cậy; C. Mức chính xác
của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng; E. Sự khác biệt
giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;
238 Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Khung mẫu; C. Bảng tần số
dồn; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu nhiên;
239 Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;@ B. Bảng tần số dồn;
C. Cỡ của quần thể; D. Khung mẫu; E. Bảng số ngẫu nhiên; 240 Để tính được
cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Ước đoán độ lệch chuẩn của quần thể;@ B. Bảng số ngẫu
nhiên; C. Khung mẫu; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng tần số dồn; 241
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Khung mẫu; B. Mức chính xác của nghiên cứu @
C. Bảng tần số dồn; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu
nhiên; 242 Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải
dựa vào:
A. Khung mẫu; B. Bảng tần số dồn;
C. Cỡ của quần thể; D. Bảng số ngẫu nhiên;
E. Sự khác biệt giữa số đo trên mẫu và tham số của quần thể
định trước;@ 243 Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số
trung bình thì mẫu số luôn luôn là: A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng
tin cậy;
C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong
bảng; E. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần
thể;
244 Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; B. Tỷ lệ bị bệnh
trong quần thể; C. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu. D. Tỷ lệ bị
bệnh trong mẫu thăm dò; α
E.
: sai số loại I: xác suất bác bỏ Ho (RR=1) trong khi Ho đúng;@
245 Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào: A.
Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần
thể; β
B.
: sai số loại II: xác suất chấp nhận Ho (RR=1) trong khi Ho sai; @
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;
C. Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm;@
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;
E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.
247 Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;
C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;
D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán; @
E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.
248 Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:
α
A.
: xác suất bác bỏ Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho đúng;@
A.
: xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai;@
A. 2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập;@ B. 2 số trung bình của 2 mẫu độc lập;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần thể; E.
Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;
253 Dùng test χ để so sánh:
2
A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập;@ B. Trung bình của 2 mẫu độc
lập; C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần
thể; E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;
254 Dùng test t để so sánh:
Download by Khanh Thanh
A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@ C. Tỷ
lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể; E. Trung
bình của các quần thể;
255 Dùng test t để so sánh:
A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các
quần thể; E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần
thể;@
256 Test Z dùng để so sánh:
A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;
C. Trung bình của các mẫu độc lập; D. Tỷ lệ của các quần
thể; E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@
257 Test Z dùng để so sánh:
A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể;@ D. Tỷ lệ của các
quần thể; E. Trung bình của các mẫu độc lập;
258 Test F dùng để so sánh:
A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần
thể; E. Trung bình của các mẫu độc lập;@
259 Test F dùng để so sánh:
A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần
thể; E. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@
260 Dùng test χ để tìm mối tương quan giữa:
2
A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính;@ C. 2 biến định
lượng; D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
261 Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:
A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng; D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
262 Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:
A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng; D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
263 Tính r để tìm mối tương quan giữa;
A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng;@ D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời
rạc;
264 Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:
A. χ ;@ B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;
2
265 Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:
A. χ ; B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;@
2
266 Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng
phải sử dụng test: A. χ ; B. t; C. F; D. F hoặc t;@ E. r;
2
267 Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho.
Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó; @
B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;
C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên;
Download by Khanh Thanh
D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;
E. Nguy cơ tương đối bằng 1.
268 Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Không có sự khá biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;
C. Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây
nên;
D. Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó; @
E. Có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó.
269 Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu
rằng:
A. Có sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị;
B. Không có sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị; @
C. Sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị đó là do tuổi gây nên;
D. Kết quả của phương pháp điều trị giống với kết quả của Placebo;
E. Yếu tố nhiễu gây nên sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị.
270 Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi
phân tích thống kê một bảng 2 ⋅ 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì
giả thuyết Ho nêu rằng: A. Có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh
nghiên cứu;
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu; @
C. Sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu là do
yếu tố nhiễu gây nên; D. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ phơi nhiễm
và tỷ lệ không phơi nhiễm;
E. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ mắc bệnh và không mắc bệnh.
271 Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:
A. p = 0,01; B. p = 0,02; C. p = 0,03; D. p = 0,04. E. p = 0,05;@
272 Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn
là:
A. p = 0,05; B. p = 0,0001; C. p = 0,01; D. Không có giới hạn;@ E.
p = 0,001; Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy ) của trẻ em
từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như
sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam 21 59 80 26,25
Nữ 37 63 100 37,00
Tổng 58 122 180 32,20
273 Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:
A. Có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;
B. Không có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;@
C. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam;
D. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam là do tuổi gây nên;
E. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ nêu trên là do yếu tố nhiễu.
274 Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:
A. χ ;@ B. t; C. Z; D. r; E. κ
2
A. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê;
@
B. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê;
C. p < 0,05;
D. p < 0,04;
E. Vì mẫu quá nhỏ nên không có ý nghĩa thống kê.
Download by Khanh Thanh
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một
vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ %
lách to Nam a b a + b [a/(a+b)] ⋅ 100 Nữ c d c + d [c/(c+d)]
⋅ 100 Tổng a + c b + d T
276 Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả
thuyết Ho như sau: A. Tỷ lệ lách to ở trẻ trai là: [a/(a+b)] ⋅ 100
B. Tỷ lệ lách to ở trẻ gái là: [c/(c+d)] ⋅ 100
C. Có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái ;
D. Không có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái; @
E. Không thể đặt giả thuyết Ho được.
277 Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có
sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam a b a + b [a/(a+b)] ⋅ 100
Nữ c d c + d [c/(c+d)] ⋅ 100
Tổng a + c b + d T
χ
2
2
∑−
(O P)
=
p
(Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)
Độ lớn của χ biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:
2
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một
vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam a b a + b [a/(a+b)] ⋅ 100
Nữ c d c + d [c/(c+d)] ⋅ 100
Tổng a + c b + d T
Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được
các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P , P , P , P tương ứng
1 2 3 4
các ô: a, b, c, d.
278 Tương ứng với ô a, P được tính theo công thức:
1
b)/T; D. P = (a + c)(c + d)/T; E. P = (a + d)(b + c)/T; Kết quả điều tra trên
4 4
mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét
lưu hành được trình bày ở bảng sau:
Làng
A B C D E
23
401 72
18
B. Xác suẤt chẤp nhẬn đỂ kết quẢ thẬt chưa biẾt xẢy ra;@
C. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;
D. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
297 Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong
thông sỐ dưỚi đây: A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;
B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;
C. TẦm quan trỌng cỦa kẾt quẢ nghiên cỨu;@
D. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
298 Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong
thông sỐ dưỚi đây: A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;
B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;
C. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;
D. TẦn sỐ mẮc bỆnh trong quẦn thỂ;@
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
299 Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong
thông sỐ dưỚi đây: A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;
B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;
C. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;
D. CỠ mẪu liên quan cỦa các nhóm so sánh;@
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ
đích. 300 LoẠi sai sỐ đưỢc ghi nhẬn bẰng tên“ KẾt quẢ tỪ
nhỮng ngưỜi khoẺ” là: A. Sai sỐ chỌn;@ B. Sai sỐ do lỜi khai
cỦa đỐi tưỢng;
C. Sai sỐ do đo lưỜng; D. Sai sỐ nhỚ lẠi; E. S ai sỐ do ghi chép.
301 NguỒn gỐc cỦa sai sỐ xẾp lỚp là:
A. Sai sỐ chỌn; B. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng;
C. Sai sỐ do đo lưỜng;@ D. Sai sỐ nhỚ lẠi; E. Sai sỐ do ghi
chép.
302 MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
A. NgẪu nhiên;@ B. SỬ dỤng hỆ số kappa (κ); C. Phân tích
phương sai;
D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. MỞ rỘng cỠ mẪu; 303 MỘt
trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
A. phân tích phương sai; B. Thu hẸp quẦn thỂ nghiên cỨu;@ C.
MỞ rộng cỡ mẫu;
D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. SỬ dỤng hỆ số kappa
(κ); 304 MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
A. Phân tích phương sai; B. SỬ dỤng hỆ số kappa (κ); C. KẾt đôi;@
D. MỞ rỘng cỠ mẪu; E. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; 305 MỘt trong
các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
A. Phân tích phương sai; B. SỬ dỤng hỆ số kappa (κ); C. Phân
tẦng;@ D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. MỞ rỘng cỠ mẪu; 306 MỘt
trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄu là:
Download by Khanh Thanh
348 Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Phương pháp nghiên cứu nhằm
trả lời câu hỏi: A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên
cứu này phục vụ ai? C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D.
Bài báo này gửi tới ai? E. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách
nào?@
349 Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Kết quả nghiên cứu nhằm trả
lời câu hỏi: A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên
cứu này phục vụ ai? C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D.
Bài báo này gửi tới ai? E. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?@
350 Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục
vụ ai? C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi
tới ai? E. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?@
351 Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tại sao phải tiến
hành nghiên cứu này thuộc phần:
A. Đặt vấn đề;@ B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp
nghiên cứu; D. Kết quả nghiên cứu; E. Bàn luận;
352 Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này
nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:
A. Phương pháp nghiên cứu; B. Mục tiêu nghiên cứu;@ C. Kết quả
nghiên cứu; D. Bàn luận; E. Tổng quan;
353 Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tác giả đã tiến
hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:
A. Kết quả nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Phương pháp nghiên cứu;@
D. Tổng quan; E. Đối tượng nghiên cứu;
354 Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này đã
tìm ra được những điều gì thuộc phần:
A. Đặt vấn đề; B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;
D. Kết quả nghiên cứu;@ E. Tổng quan;
355 Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Mỗi kết quả trong
nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:
A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Đặt vấn đề;
D. Bàn luận;@ E. Mục tiêu nghiên cứu;
356 Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu
này nằm trong phần: A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả
nghiên cứu;
D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;
357 Trong bài báo khoa học, Mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:
A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;
D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;
358 Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:
A. Đối tượng nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Kết quả nghiên cứu;
D. Phương pháp nghiên cứu; Nội dung nghiên cứu;@
359 Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)
A. Luôn hướng đến cái mới;
B. Có tính thông tin;
C. Có tính mạo hiểm;
D. Có tính kế thừa;Lựa chọn ưu tiên cho một chủ đề nghiên cứu.
Download by Khanh Thanh
B. Biến định tính @ C. Biến định tính thứ hạng D. Biến định tính nhị phân E. Biến định
lượng rời rạc
Download by Khanh Thanh
390 Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần
quan sát khác nhau thường :
A. Khác nhau @
B. Không khác nhau nhiều
C. Khác nhau không đáng kể
D. Giống nhau tuyệt đối
E. Giống nhau một phần
391 Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được
chia làm 2 loại: A. Biến định lượng số chẵn
B. Biến định danh và biến thứ hạng
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @
D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ
E. Biến định lượng số lẻ
392 Biến nhị phân là:
A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
B. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không
C. Biến chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
E. Biến bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại
393 Biến thứ hạng là :
A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ
tự theo quy ước nào đó.@
B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ
tự theo quy ước nào đó.
C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ
tự theo quy ước . D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có
thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó. E. Biến số có tính chất giống như biến nhị
phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó. 394 Biến danh mục là :
A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào
đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm @
B. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào
đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm
C. Biến được sắp xếp theo thứ hạng giữa các nhóm của
các tiêu chuẩn nào đó D. Biến được sắp xếp theo tên gọi
hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
E. Biến được biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi
395 Biến số (variable) là một:
A. Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu
B. Tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
C. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên
cứu D. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong
quá trình nghiên cứu @ E. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo
lường trong quá trình nghiên cứu 396 Để xác định và thăm dò một số biến số có
liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất và nguyên nhân
Download by Khanh Thanh
của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề
đó; là loại nghiên cứu: A. Định lượng
B. Định tính@
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
397 Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể
là loại nghiên cứu:
A. Định lượng@
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
398 Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ
: A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định
chỉ số nghiên cứu. B. Chọn cách thu thập số liệu
C. Xác định mục tiêu nghiên cứu@
D. Chọn test thống kê thích hợp
E. Chọn cách trình bày số liệu
399 Tuổi của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
A. Định lượng rời rạc
B. Định lượng liên tục@
C. Định lượng
D. Định tính
E. Định tính danh mục
400 Chiều cao của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
A. Định lượng rời rạc
B. Định lượng liên tục@
C. Định lượng
D. Định tính
E. Định tính danh mục
401 Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là
loại biến số : A. Định lượng rời rạc
B. Định lượng liên tục@
C. Định lượng
D. Định tính
E. Định tính danh mục
402 Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là
loại biến số : A. Định lượng rời rạc
B. Định lượng liên tục@
C. Định lượng
D. Định tính
E. Định tính danh mục
403 Số nữ hộ sinh là loại biến số :
A. Định lượng liên tục
B. Định lượng rời rạc@
408 Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được
chia làm 2 loại:
A. Biến định lượng số chẵn và số lẻ
B. Biến định danh và biến thứ hạng
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @
D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ
E. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không
409 Biến nhị phân (binominal variable) là biến:
A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không
C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
E. Bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại
410 Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:
A. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.@
B. Biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
C. Biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .
D. Biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
E. Biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
411 Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:
Download by Khanh Thanh
A. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu
thị thứ hạng giữa các nhóm @
B. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị
thứ hạng giữa các nhóm C. Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu
chuẩn nào đó
D. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
E. Biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi
412 Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần
phải xác định: A. Sự tham gia của cộng đồng
B. Nguồn lực cho nghiên cứu
C. Biến số nghiên cứu@
D. Các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi
E. Các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu
413 Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần
quan sát khác nhau thường :
A. Khác nhau @
B. Không khác nhau nhiều
C. Khác nhau không đáng kể
D. Giống nhau tuyệt đối
E. Giống nhau một phần
414 Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là
nguyên nhân: A. Biến độc lập @
B. Biến phụ thuộc
C. Biến gây nhiễu
D. Biến trung gian
E. Biến trung hòa
415 Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay
có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:
A. Biến phụ thuộc
B. Biến độc lập @
C. Biến gây nhiễu
D. Biến trung gian
E. Biến trung hòa
416 Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn
đề nghiên cứu là: A. Biến độc lập
B. Biến phụ thuộc@
C. Biến gây nhiễu
D. Biến trung gian
E. Biến trung hòa
417 Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan
hệ nhân quả là: A. Biến độc lập
B. Biến phụ thuộc
C. Biến gây nhiễu @
D. Biến trung gian
E. Biến trung hòa
418 Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải :
A. Xác định sự tham gia của cộng đồng B. Xác định nguồn lực cho nghiên
cứu C. Xác định rõ biến số nghiên cứu@
Download by Khanh Thanh
D. Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu
E. Xác định các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi
419 Biểu đồ Gannt dùng để
A. Sử dụng cho việc lập kế hoạch nghiên cứu@
B. Xác định loại thiết kế nghiên cứu
C. Lập dự trù kinh phí
D. Trình bày kết quả của nghiên cứu
E. Liệt kê công việc phải làm
420 Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu
A. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất@
B. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất
C. Giúp cho lập kế hoạch tốt hơn
D. Xin các tổ chức tài trợ
E. Không để thất thoát kinh phí
421 Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí
A. 1%
B. 2%
3. 3%
4. 4%
5. 5%@
422 Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:
A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu
B. Dựa vào cách chọn mẫu
C. Dựa vào loại nghiên cứu
D. Tính giá thành cho mỗi hoạt động theo số ngày công đã dự trù.@
E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên
423 Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:
A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu
B. Dựa vào cách chọn mẫu
C. Dựa vào loại nghiên cứu
D. Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch@
E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên
424 Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt
động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với
mỗi hoạt động đó là: A. Biểu đồ hình cột ngang
B. Biểu đồ Lorenz
C. Biểu đồ Pascal
D. Biểu đồ Gantt@
E. Biểu đồ đường thẳng
425 Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:
A. Lường trước những khó khăn, thuận lợi@
B. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu
A 145
B 164
C 372
Tổng số 681
A 145
B 164
C 372
Tổng số 681
431 Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:
Làng A Làng B Làng C
Khá 90 60 120
Khá 90 60 120
Biến số được trình bày trong bảng là
A. Địa điểm
B. Mức sống@
C. làng
D. Hộ gia đình
E. Thu nhập của các hộ gia đình
433 Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm @
C. Số liệu của biến rời rạc
D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm
E. Số liệu theo thời gian
434 Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:
A. Phải có tên biểu đồ
B. Thích hợp với loại số liệu muốn trình này @
C. Phải có đầy đủ các số liệu
D. Phải có màu sắc rõ ràng
E. Độ lớn vừa phải
435 Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm
C. Số liệu của biến rời rạc
D. Chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục@
E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau
436 Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm
D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm
của một biến về chất E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2
hoặc 3 quần thể khác nhau @
437 Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm
C. Số liệu của biến rời rạc
D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm
của một biến về chất@ E. Số liệu theo thời gian
438 Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm
C. Số liệu của biến rời rạc
D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm
E. Số liệu biến thiên theo thời gian @
439 Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng
chưa có số liệu A. Bảng 1 chiều
B. Bảng nhiều chiều
C. Bảng giả@
D. Bảng thu thập thông tin
E. Bảng kết quả
440
441 Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt
A. Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày@
B. Có màu sắc rõ
C. Có tên các đơn vị
D. Có đủ các số liệu trong bảng
E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến
442 Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt
A. Có màu sắc rõ
B. Có tên các đơn vị
C. Có đủ các số liệu trong bảng
D. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến
E. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.@
443 Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt
A. Có màu sắc rõ
B. Có tên các đơn vị
C. Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số,
các chú thích cần thiết.@
D. Có đủ các số liệu trong bảng
E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến
444 Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho
A. 1 quần thể@
B. 2 quần thể
C. Nhiều quần thể
D. So sánh các tỷ lệ
E. So sánh giữa các quần thể
Download by Khanh Thanh
445 Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu
diễn số liệu của A. Biến liên tục
B. Biến liên tục khi đã phân nhóm@
C. Biến rời rạc
D. Biến rời rạc khi đã phân nhóm
E. Biến nhị phân
446 Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một cách
có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng).
Khi thu thập thông tin cần phải: A. Xác định mục đích của việc thu thập thông tin
là gì, nguồn thông tin ở đâu, ở đối tượng nào, cần áp dụng những kỹ thuật và
công cụ thu thập thông tin gì ? @
B. Có bộ câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra;
C. Có công cụ thu thập thông tin định lượng;
D. Có sự tham gia của người dân và lãnh đạo cộng đồng;
E. Xác định được mục tiêu và biến số của nghiên cứu.
447 Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước
đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong
nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:
A. Chỉ thu thập những thông tin đã được hệ thống hóa ở thư viện;
B. Thu thập thông tin từ phía người dân;
C. Thu thập thông tin từ phía lãnh đạo cộng đồng;
D. Đảm bảo tôn trọng đời tư cá nhân, quyền lợi của cộng đồng và quốc gia;
E. Các hồ sơ bệnh án ở bệnh viện, hồ sơ ghi chép ở các phòng khám,
trạm y tế, các báo cáo của ngành y tế các cấp. @
448 Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:
A. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);
B. Phiếu ghi chép, bảng kiểm;@
C. Phiếu ghi chép;
D. Bảng hướng dẫn;
E. Sổ sách, giấy bút, bảng hướng dẫn.
449 Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh
thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần
chuẩn bị A. Bảng kiểm; @
B. Sổ sách;
C. Bộ câu hỏi;
D. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);
E. Chọn nguồn thông tin đáng tin cậy.
450 Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu
định tính là: A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi;
B. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi tự điền;
C. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi gửi qua thư;
D. Quan sát có dụng cụ như cân, máy đo huyết áp;
E. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant). @
451 Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên
cứu định lượng: A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi; @
B. Thảo luận nhóm có trọng tâm (FGD - Focus group discussion);
D. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant);
E. Phỏng vấn nhóm;
452 Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:
A. Có thể dùng câu hỏi mở, câu hỏi đóng hay bảng kiểm khi phỏng vấn; @
B. Thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng;
C. Sử dụng bảng hướng dẫn để phỏng vấn;
D. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn;
E. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn người cung cấp thông tin chính.
453 Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD - Focus group
discussion) là phương pháp thu thập thông tin:
A. Có thể cung cấp đủ loại thông tin nhưng chủ yếu là về các thông tin về
nhận thức, thái độ, hành vi của nhóm; @
B. Giúp xác định giá trị của các biến số định tính;
C. Giúp xác định giá trị của các biến số định lượng;
D. Từ nguồn thông tin là người dân trong cộng đồng;
E. Từ nguồn thông tin là lãnh đạo của cộng đồng.
454 Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:
A. Giá trị của một biến số;
B. Một giá trị của biến số tương ứng; @
C. Giá trị của biến số định lượng;
D. Giá trị của biến số định tính;
E. Giá trị trung bình của biến số.
455 Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:
A. Cho một mục tiêu nghiên cứu;
B. Cho nhiều mục tiêu nghiên cứu;
C. Cho nhiều biến số có liên quan;
D. Cho một biến số; @
E. Cho một mục tiêu và các biến số có liên quan.
456 Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ
câu hỏi phải A. Bao phủ mục tiêu nghiên cứu;
B. Bao phủ biến số;
C. Bao phủ mục tiêu và biến số; @
D. Được sắp xếp theo trình tự hợp lý;
E. Dễ hiểu đối với cộng đồng nghiên cứu.
457 Câu hỏi mở có nhược điểm:
A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác
động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy;
B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt,
do đó thông tin ít có giá trị;
C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm; @
E. Câu trả lời thường rất dài và không đúng trọng tâm.
458 Câu hỏi đóng có nhược điểm:
A. Danh sách câu trả lời thường không phù hợp với ý định người trả lời và
thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót;
Download by Khanh Thanh
B. Danh sách câu trả lời có thể không phù hợp với ý định người trả lời và
thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót; @
C. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm;
D. Câu hỏi đóng có nội dung không phù hợp với nội dung của cuộc điều tra;
E. Người được phỏng vấn không muốn bị giới hạn vào những câu trả lời có
sẵn.
459 Câu hỏi đóng có ưu điểm:
A. Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt;
B. Dễ xử lý, phân tích vì đã được mã hóa trước; @
C. Câu trả lời trung thực hơn;
D. Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;
E. Thông tin được cung cấp có giá trị.
460 Câu hỏi mở có ưu điểm:
A. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt,
người trả lời có cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn;
B. Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình,
không bị tác động nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn;
C. Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin
bất ngờ, có giá trị; @ D. Cho câu trả lời ít lệ thuộc người phỏng
vấn;
E. Cho câu trả lời không lệ thuộc người phỏng vấn.
461 Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin
của nghiên cứu:
A. Định lượng
B. Định tính@
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
462 Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:
A. Định lượng@
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
463 Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :
A. Áp dụng phương pháp đánh giá nhanh @
B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học
C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn
D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu
E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu
464 Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :
A. Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng@
B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học
C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn
D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu
E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu
465 Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là :
A. Thực hiện nhanh
E. Danh sách câu trả lời có nhiều điêm quan trọng mà người trả lời không nhớ
hết
473 Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:
A. Chuyển chủ đề @
B. Gặp câu hỏi nhạy cảm
C. Gặp tình huống khó khăn
D. Câu hỏi khó
E. Chấm dứt phỏng vấn.
474 Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:
A. Còn có thể sửa chữa@
B. Thấy được tính sáng sủa của bộ câu hỏi
C. Để thấy được tính khả thi của nghiên cứu
D. Chuẩn bị triển khai điều tra mở rộng
E. Tìm những từ phù hợp địa phương
475 Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông
tin phản ánh: A. Kết quả mong đợi của nghiên cứu
B. Số tiền đầu tư cho nghiên cứu
C. Mục tiêu nghiên cứu@
D. Nhân lực nghiên cứu
E. Loại thiết kế nghiên cứu
476 Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu
thập phải có: A. Một loạt câu hỏi tương ứng.
B. Một câu hỏi tương ứng @
C. Một trả lời theo câu hỏi tương ứng
D. Gợi ý để trả lời câu hỏi
E. Nhiều câu hỏi để kiểm tra thông tin.
477 Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:
A. Từ phức tạp đến đơn giản, theo một thứ tự có logic
B. Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic@
C. Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có
logic
D. Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước
E. Những riêng tư nên để sau.
478 Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:
A. Ai thực hiện phỏng vấn trong nghiên cứu
B. Đối tượng nào sẽ được phỏng vấn
C. Mục tiêu của phỏng vấn
D. Ai là cộng sự trong thực hiện cuộc phỏng vấn
E. Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ nội dung nào @
479 Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là :
A Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu
B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...@
C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra
D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm
E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm
480 Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng
tâm (FGD) là : A. Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu
B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...
C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm@
E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm
Download by Khanh Thanh
481 Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những
câu hỏi viết ra: A. Để gửi cho đối tượng qua đường bưu điện
B. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu@
C. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi âm vào máy.
D. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời và ghi kết quả vào biểu mẫu
bởi người đi phỏng vấn E. Như bảng kiểm dùng để quan sát hành
vi của đối tượng nghiên cứu.
482 Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi
chép lại bằng cách:
A. Thu băng lại quá trình phỏng vấn
B. Nhớ lại sau phỏng vấn một ngày
C. Ghi chép ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn @
D. Nhớ lại những kết quả quan trọng vào bất cứ lúc nào.
E. Ghi chép lại sau khi điều tra về.
483 Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:
A. Ghi chép lại số liệu thứ cấp
B. Ghi lại số liệu từ các hồ sơ khám bệnh
C. Ghi chép lại số liệu có sẵn
D. Mở rộng quan sát đối tượng chi tiết hơn
E. Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc một nhóm.@
484 Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là :
A. Định lượng về bản chất
B. Nguồn thông tin đầu tiên
C. Nguồn thông tin đầu tiên về định tính
D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất@
E. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định tính về bản chất
485 Phương pháp quan sát có thể :
A. Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng
vấn dùng bộ câu hỏi@ B. Cho thông tin không chính xác về hành vi của
con người với phương pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi
C. Bổ sung phần nào thông tin về hành vi của con người so với phương
pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi
D. Bị hạn chế về thông tin về hành vi con người
E. Bị người được quan sát sẽ làm sai lệch thông tin khi được quan sát
486 Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể :
A. Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động
mà anh ta đang quan sát
B. Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt
động mà anh ta đang quan sát
C. Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt
động mà anh ta đang quan sát
D. Tham gia ở các tình huống đã định trước hay hoạt động mà anh ta đang
quan sát E. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà
anh ta đang quan sát@ 487 Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có
hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có
Download by Khanh Thanh
hệ thống về :
A. Những người được phỏng vấn hoặc là cá nhân hoặc là một nhóm
B. Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng@
C. Hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại địa phương
D. Hậu quả của vấn đề sức khoẻ cộng đồng
E. Sự tham gia cộng đồng
488 Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật
ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:
A. Sử dụng thông tin có sẵn@
B. Thảo luận nhóm
C. Đối chiếu
D. Phỏng vấn sâu
E. Quan sát
489 Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật
trong nghiên cứu Đúng
Sai @
490
491 Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân
quả là biến gây nhiễu
Đúng @
Sai
492 Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên
cứu định lượng Đúng @
Sai
493 Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn
Đúng
Sai @
494 Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh
Đúng
Sai @
495 Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có
phương pháp phân tích cụ thể
Đúng @
Sai
496 Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục
tiêu nghiên cứu Đúng
Sai @
497 Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc
Đúng @
Sai
498 Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc
Đúng @
Sai
499 Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham
khảo và so sánh Đúng@
Sai
Download by Khanh Thanh
500 Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng
vấn, không có câu trả lời cho sẵn
Đúng
Sai@
501 Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được
phỏng vấn chọn lựa Đúng
Sai@
502 Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt
Đúng@
Sai
503 Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo
một thứ tự có logic
Đúng
Sai@
504 Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến
nghiên cứu không liên tục
Đúng@
Sai
505 Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau
Đúng@
Sai
506 Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì
cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất
Đúng
Sai@
507 Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng
nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo
bởi các cột
Đúng@
Sai
508 Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu
theo thời gian Đúng
Sai@
509 Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không
bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm
với độ rộng của nhóm
Đúng
Sai@
510 Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng
theo thời gian Đúng@
Sai
511 Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định
giả thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu
Đúng
Sai@
512 Giả thuyết nhân quả luôn được chú trọng hơn giả thuyết thống kê: Đ-S
513 Khi viết mục tiêu nghiên cứu thường bắt đầu bằng danh từ cụ thể: Đ-S
514 Mỗi nội dung nghiên cứu thường có nhiều thường phương pháp nghiên cứu: Đ-S
Download by Khanh Thanh
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa
b. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu
c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có
đúng
Câu hỏi: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được
ưu tiên hơn trong y học TRỪ:
a. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ
nghiên cứu để ra quyết định
b. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi
người cán bộ y tế cần phải cập nhật
d. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu
Câu hỏi: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù
d. Cả 3 loại trên
Câu hỏi: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành
động?
b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các
kiến nghị từ nghiên cứu đó @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà
nhân loại chưa có câu trả lời d. Là các nghiên cứu triển khai tại
Câu hỏi: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa
chọn đúng chủ đề nghiên cứu?
cứu
Câu hỏi: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi:
b. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện
c. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;
d. Cả 3 yếu tố trên @
Câu hỏi: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính:
a. Cái gì?
b. Bao nhiêu? @
c. Tại sao?
Câu hỏi: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết
để
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng
thăm dò, thu thập thông tin c. Phải làm nghiên cứu
d. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi
của các giải pháp Câu hỏi: Tất cả những phát biểu về các
nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng,
TRỪ
a. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên,
mà không có bất kỳ can thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu
b. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến
biến nghiên cứu
c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không
thể làm được, không thực tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi
nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @
d. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi
nhiễm đến khi xuất hiện bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở
lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng thời cả phơi nhiễm
và bệnh tại một thời điểm.
Câu hỏi: mục đích chính của phần bàn luận:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
02 - LỰA CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, VIẾT TÊN ĐỀ TÀI VÀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải
lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì: a. do cộng đồng
c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu
nào":
Câu hỏi: khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định
lượng, động từ nào sau đây được sử dụng:
a. tìm hiểu
b. biết được
c. nắm được
d. khảo sát @
Câu hỏi: nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì:
b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần
thiết
d. cả 3 đáp án trên @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên,
nếu cả tổng điểm và tích điểm bằng nhau thì xét đến:
quyền
b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh
c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ
được quan tâm ưu tiên nghiên cứu nhiều hơn v
d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh
và mức độ phổ biến của bệnh @
b. chỉ khi nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó
d. cả 3 ý trên
Câu hỏi: trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định
ưu tiên trong nghiên cứu về những ảnh hưởng tới sức khỏe:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi:
a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay
không
b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng
không
c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @
d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên
cứu hay không
Câu hỏi: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu,
trừ:
a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học
tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường
ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
@
c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh
tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong
phòng chống nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại
các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
Câu hỏi: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm
lâm sàng, trừ:
a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản
dùng thuốc đông y và nhóm dùng thuốc tây
b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường
@
c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có
thêm bài học tư vấn và nhóm thăm khám bình thường
d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê
đường hô hấp và gây mê tĩnh mạch
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở
nhóm bệnh nhân có điều trị bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị
theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu của nghiên
cứu:
a. mô tả
b. bệnh chứng
trừ:
Câu hỏi: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định
hướng ưu tiên cho nghiên cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý:
a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới
90%
những loại thuốc đắt tiền Câu hỏi: một mục tiêu tốt
B. đo lường được
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn
d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @
Câu hỏi: phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu
là:
B. kỹ thuật Delphi
định vấn đề nghiên cứu là: A. khách quan và khoa học hơn
E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn
giữa các thành viên trong nhóm nghiên cứu.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ Tính xác đáng:
Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không
Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây ra hay
không.
+ chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có
ủng hộ cho việc triển khai nghiên cứu đó hay
không.
=> tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào
=> Sự chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị)
+ Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay chưa.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu
do nghiên cứu mang lại hay không.
+ Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời
Câu hỏi: Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi:
+ tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh
khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác
trong danh sách các bệnh được cân nhắc
A. đúng
B. sai @
A. đúng
B. sai @
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh
sách các bệnh được cân nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong
danh sách các bệnh được cân
nhắc.
A. đúng
B. sai @
B. sai
B. sai @
+ Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế
A. đúng
B. sai @
+ Giải quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ
nhân quả giữa các yếu tố nguy cơ và vấn đề sức
khỏe.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa
hiểu biết rõ về bản chất của vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi: ai? ở
đâu? khi nào?
Câu hỏi: Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của
bệnh và sự phân bố của bệnh.
Câu hỏi: tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ
lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng và khả năng lây lan của bệnh đó.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho
câu hỏi: liệu nghiên cứu có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp
làm giảm vấn đề này hay không.
Câu hỏi: tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc
có thể chỉ hoãn triển khai nghiên cứu đó hay không
Câu hỏi: tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở
việc ai là người sẽ được hưởng lợi từ nghiên cứu
đó.
Câu hỏi: thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời
cho các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?
Câu hỏi: tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu,
khi nào, khi chủ đề nghiên cứu không thay đổi theo không gian và
thời gian.
Câu hỏi: mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác
biệt giữa cái hiện có và cái chúng ta mong muốn có.
Câu hỏi: phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề
nghiên cứu là gì và tại sao cần phải nghiên cứu nó.
Câu hỏi: 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn
một đề tài cho nghiên cứu: - Tính xác đáng của vấn đề cần
nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các
câu hỏi nghiên cứu là cần thiết để biết nghiên cứu này phải giải
quyết cái gì.
Câu hỏi: từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi
nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần trình bày khung khái niệm của
nghiên cứu trong đó việc nêu các định nghĩa cho các vấn đề liên quan
là cần thiết để tiến hành nghiên cứu.
Câu hỏi: sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên
quan đến một lĩnh vực y tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp
trình tự ưu tiên của vấn đề nghiên cứu, người ta cần cân nhắc tính
khả thi để quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện
được không.
Câu hỏi: nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên
cứu về chăm sóc sức khỏe người nghèo là:
C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất
lượng
D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối
với thu nhập bình quân của nhân dân
Câu hỏi: tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong
lựa chọn ưu tiên nghiên cứu trong y tế là:
A. tử vong cao
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề
nghiên cứu nguồn thông tin nào không nên sử dụng:
B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh
như thông tin đại chúng C. Từ mong muốn chính trị của
Câu hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong
cứu
C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và
người dân nơi triển khai nghiên cứu @
D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.
Câu hỏi: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là:
tìm hiểu sâu sắc hơn bản chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến
số nghiên cứu.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không
thể biết hết tất cả các vấn đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu
biết của các đối tượng tham gia về vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các yếu tố
có thể ảnh hưởng tới vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu thập
số liệu quá xa.
Câu hỏi: Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi:
cải thiện được tình trạng sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế
hoạch can thiệp giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp
nhận, có nghĩa là: có rất ít người có thẩm quyền quan tâm tới vấn
đề này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu
khi: nó cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề
này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu
khi: chưa có ai nghiên cứu vấn đề này, chưa có giải pháp nào can
thiệp vấn đề này.
Câu hỏi: để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên
người nghiên cứu phải: tìm các thông tin về vấn đề này.
Câu hỏi: một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số
người mắc bệnh này nhiều hơn số người mắc bệnh khác trong danh
sách các bệnh liệt kê, bệnh có thể phát triển thành dịch nhỏ trong
khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá thể.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở:
cộng đồng có biết về vấn đề sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng
có sẵn sàng tham gia vào nghiên cứu hay không, cộng đồng sẵn sàng
hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên cứu, cộng đồng sẵn sàng chi
trả các giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó.
Câu hỏi: khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả
năng phát hiện bệnh sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của
các trang thiết bị để chẩn đoán và điều trị bệnh.
Câu hỏi: nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định
vấn đề cần nghiên cứu là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên
cứu.
Câu hỏi: nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người
nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho
người thẩm định nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
03 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
a. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề
nghiên cứu quan tâm. b. Tổng hợp một cách chi tiết các tài
liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. c. Tổng hợp
một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu
quan tâm. @ d. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên
c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu @
Câu hỏi: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được
phần nào của một báo cáo hoặc công trình nghiên cứu:
a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự
kiến kết quả và bàn luận @
b. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn
mẫu và thống kê số liệu c. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa
chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu d. Tổng quan tài liệu,
mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến
Câu hỏi: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu:
a. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm
kiếm
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm
kiếm và đánh giá, tổng hợp thông tin @
c. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm
kiếm và phân tích tổng hợp thông tin.
d. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược
tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
Câu hỏi: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến
lược tìm kiếm tài liệu chủ yếu nhằm mục đích:
Câu hỏi: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
(!) thử nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
có đối chứng
a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục
đích.
b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố
nguồn @
loại trích dẫn nào sau đây: a. Trích dẫn theo câu,
đoạn và ý. @
c. Trích dẫn theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề
chưa? @
Câu hỏi: các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ:
b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...)
a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định
mối quan hệ giữa viêm tai giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai
giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên cứu, ông ta chọn 50
trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà
nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông
tiến hành phỏng vấn bố mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của
họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái lại có 30 trẻ có bố mẹ
đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc
bệnh khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu:
Câu hỏi: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các
dị tật ống thần kinh, số liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại
1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng được thu thập. Nhà
nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện
trong cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được
hỏi về việc sử dụng vitamin trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều vitamin trước sinh hơn
các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết
kế nghiên cứu này là:
d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của
bệnh nhân lưu tại bệnh viện trong 10 năm thuộc nhóm nghiên
cứu nào dưới đây?
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được
thiết kế theo mẫu bệnh án nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân
vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới
đây?
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong
quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ
bệnh án của các sản phụ được khám thai định kỳ tại bệnh viện trong
10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ
trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số
liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai định kỳ tại bệnh
viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình
chăm sóc, điều trị của bệnh nhân
b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh
nhân
c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu
@
d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh
nhân
Câu hỏi: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu
quan sát?
a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy
sản xuất thuốc lá so với nhà máy dệt may;
b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá
so với nhóm không hút thuốc lá;
c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi
trường có khói thuốc lá so với nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu
can thiệp)
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được
tỷ lệ mới mắc:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. Nghiên cứu ngang
Câu hỏi: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính
giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiệm lâm sàng:
a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
Câu hỏi: các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi
ngờ về bệnh căn có thể là nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự
khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm và quan sát là
trong các nghiên cứu thực nghiệm thì:
Câu hỏi: phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta
có các thiết kế sau, trừ: a. nghiên cứu khoa học cơ bản (basic
research)
Câu hỏi: nhận định nào sau đây là chính xác nhất:
a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp
b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm
c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng @
d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể:
Câu hỏi: nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh
xảy ra là do phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu
quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. nghiên cứu loạt bệnh @
Câu hỏi: nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ
Câu hỏi: loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không
a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối
tượng không hút
d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà
máy thuốc lá với nhà máy may @
Câu hỏi: một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ
biến thì nên:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài
Câu hỏi: Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành
điều tra mối liên quan giữa loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau
mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ định gây mê hoặc
gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi.
+ nghiên cứu trên thuộc loại thiết kế sau:
+ Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây
mê/tê với nhiễm trùng phổi sau mổ là:
A. tỷ lệ hiện mắc
C. tỉ lệ mới mắc
Câu hỏi: nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên: A. nó tránh được sai chệch quan sát
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các
nhóm điều trị khác nhau @
nghiên cứu phân tích là: A. cùng là nghiên cứu quan sát @
C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói
chung
Câu hỏi: Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết
kết hợp nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và hậu quả.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một
dạng của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả
các vấn đề quan sát được và can thiệp để giải quyết vấn đề đó.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép
ước lượng tỷ lệ bệnh trong tương lai
B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau
trong những hoàn cảnh khác nhau cho phép đưa ra một giả thuyết
dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh mà ta
nghiên cứu
C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh
nhân đã biết và từ một nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác
định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu ở những nhóm
người đó @
D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người
đàn ông đã bỏ thuốc lá và những người vẫn đang hút thuốc lá
E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của
một quần thể
Câu hỏi: một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da
sơ sinh. để nghiên cứu vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được
chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở
cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất
cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm
trước và trong lúc đẻ. đây là ví dụ về:
A. nghiên cứu ngang
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người
nghiên cứu mong muốn đánh giá tác động của một giải pháp can
thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một quần thể đối
chứng:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người
nghiên cứu mong muốn mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
của nhóm các bệnh nhân có cùng một bệnh.
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên
cứu mong muốn chứng minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu
tố nguy cơ và bệnh khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người
nghiên cứu mong muốn xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào
đó trong một quần thể dân cư nhất định:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. nghiên cứu cắt ngang @
Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn
xác định tỷ lệ người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm
bệnh so với tỷ lệ này trong nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
05 - BIẾN SỐ
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Biến danh mục
Câu hỏi: Biến số “Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu)
Câu hỏi: Nhiệt độ không khí của một phân xưởng sản xuất.
a. Biến tỷ suất
Câu hỏi: Các biện pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện
Câu hỏi: Nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu
của một giá trị được biểu hiện bằng con số
c. Các giá trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa
a. Miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @
b. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm
c. Giá trị của biến được biểu thị bằng các chữ
d. Giá trị các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các
nhóm
a. Bệnh
d. Yếu tố nguy cơ @
b. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều,
d. loại rượu bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang,
rượu mạnh)
Câu hỏi: việc xây dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một
yếu tố quan trọng nhất đó là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
a. các biến thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu
có một mốc xác định b. biến huyết áp tối đa có thể là một biến
c. khái niệm biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ
phù hợp trong bối cảnh của một nghiên cứu
d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s) lớn hơn giá trị trung
bình (X) thì biến đó rất ý nghĩa. @
Câu hỏi: nghiên cứu mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp,
biến cân nặng là biến độc lập.
A. đúng @
B. sai
c. tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ)
Câu hỏi: biến nào sau đây không được thu thập bằng biến định tính:
b. mức độ hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám
Câu hỏi: những biến sau đây là biến thứ hạng trừ:
b. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @
c. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi
d. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện
(khỏi, đỡ, không khỏi, chết) Câu hỏi: các biến sau
trừ:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. thời gian chuyển dạ đẻ
D. khoảng cách từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế
Câu hỏi: biến sau đây là biến thứ hạng ngoại trừ:
A. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @
C. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi
D. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi,
chết
Câu hỏi: số lượng vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi
là một biến định lượng liên tục.
A. đúng
Câu hỏi: trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo
trình độ học vấn và một biến nhị phân.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chúng ta chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang
biến định tính, ngược lại thì không.
A. đúng @
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
====================
Câu hỏi: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ:
a. Thông tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Không chủ động được thời gian
c. Số lượng phiếu thu lại có thể không đủ
Câu hỏi: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp
Câu hỏi: Nguồn số liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có:
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật hồi cứu thông tin
a. Số liệu nhiều
b. Từ nhiều năm
c. Từ nhiều nguồn
d. Tỷ lệ hiện mắc
Câu hỏi: Khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu nên:
a. Sử dụng cùng một loại công cụ đo lường cho một biến số
c. Tập huấn đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu
Câu hỏi: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:
a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp,
lượng hóa, ghi chép thông tin để xử lý thống kê @
b. Thông tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị
c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu
thập mới trên bệnh nhân d. Thông tin trong bệnh án điều
thông tin tùy thuộc vào, trừ: a. các biến số, chỉ số,
b. mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu
d. các giả thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. bệnh án nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ
câu hỏi
b. một test chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các
trường hợp chẩn đoán nhầm khi thực hiện quá trình sàng tuyển, phát
hiện sớm bệnh
Câu hỏi: các nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ
thuật quan sát sau, trừ: a. quan sát việc tuân thủ các
b. đánh giá việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @
c. đo đạc các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất
d. quan sát công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của
một cơ sở y tế
Câu hỏi: người hướng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong
nghiên cứu định tính cần: A. phản ứng nhanh, linh hoạt với
C. thuyết phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. yêu cầu đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi
Câu hỏi: công cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là:
A. bệnh án
Câu hỏi: ưu điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là:
Câu hỏi: nhược điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời:
Câu hỏi: nhược điểm của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là:
A. không cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế
B. không đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @
C. không cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu
hỏi
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. không đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu
A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng nói ra những gì
mà họ đã trải qua hoặc đang suy nghĩ @
Câu hỏi: các kỹ thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là:
A. đo lường
Câu hỏi: Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai:
A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn
B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện tử
A. hạn chế các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. có thể nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ
của các thông tin thu thập C. là một công cụ có thể dùng để thu
D. có thể dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét
nghiệm
Câu hỏi: Nguyên tắc phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ:
C. Khi sử dụng bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập
được thông tin nhanh nhất không @
D. Khi sử dụng bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng
không
Câu hỏi: để nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc
mới các nhà nghiên cứu soạn thảo mẫu bệnh án nghiên cứu gồm
các thành phần cơ bản sau:
A. phần hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá
trình điều trị
C. phần hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng,
bảng kiểm để khám thực thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét
nghiệm @
D. phần hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và
bảng ghi chép quá trình sử dụng thuốc
Câu hỏi: Trong bản dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. đáp án khác
(!) hiện nay quy định mới là không có chi phí phát sinh
Câu hỏi: cơ sở xây dựng lịch làm việc trong kế hoạch
nghiên cứu
b. địa bàn nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
====================
A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
@
vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể.
đại diện
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất
thiết phải được chọn ngẫu nhiên
c. các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với hệ số thiết kế (DE) @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. các cá thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải
chọn ngẫu nhiên
c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã có dân số lớn hơn
sẽ có cơ hội được chọn vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp
theo từng xã @
d. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu
nhiên đơn
A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu
thành các tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một
cách ngẫu nhiên. @
B. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu
thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ
chọn mẫu theo phương pháp không xác suất.
C. Mẫu phân tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng
nhất.
D. Chọn mẫu phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng.
Câu hỏi: câu nào sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu
b. mẫu phân tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các
tầng tương đối đồng nhất c. chọn mẫu tầng đồng nghĩa với phân
tích tầng
d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu
thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc chọn
mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn hơn sẽ có nhiều cá
thể được chọn vào mẫu hơn. @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất,
trong khi tiêu thức này giữa các cá thể trong từng chùm là khác
nhau. @
B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp
chọn mẫu xác suất khác khi chúng có cùng cỡ mẫu.
C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp
chọn mẫu khác, do vậy thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại.
Câu hỏi: Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong
quần thể, do vậy việc thu thập số liệu sẽ không tốn kém và mất thời
gian.
B. Nhanh và dễ áp dụng.
C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sác xuất
phức tạp khác. @ D. Không cần phải có một danh sách của
Câu hỏi: Để tăng tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho
mẫu, trong phương pháp chọn mẫu chùm cần phải:
A. Giảm cỡ mẫu.
Câu hỏi: Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng,
các phân tích thống kê (Độ lêch, giá trị trung bình) sẽ được tính toán
theo cách:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tính trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để
cho kết quả của toàn bộ quần thể.
B. Tính riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn
bộ quần thể.
C. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ
của tầng có kết quả lớn nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân
bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.
D. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở
kích cỡ của từng tầng bằng phương pháp cân bằng trọng để
cho kết quả của toàn bộ quần thể. @
Câu hỏi: Chọn mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu
của những bệnh nhân cao huyết áp đến khám tại Viện tim mạch -
Bạch mai.
Câu hỏi: Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh
giữa một huyện đồng bằng và một huyện miền núi xem có sự khác
biệt có ý nghĩa hay không.
Câu hỏi: Ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới
5 tuổi tại huyện X thông qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi
của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5 tuổi được chọn từ huyện đó.
Câu hỏi: So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng
đồng A và B xem sự khác biệt có ý nghĩa thống kê hay không?
Câu hỏi: công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong các kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào
không phải là chọn mẫu xác suất:
a. đều kiện cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho
quần thể nghiên cứu là mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể
với cỡ mẫu đủ lớn
b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao hơn chọn mẫu
chùm trong các nghiên cứu cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @
c. tham số mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể
ngoại suy ra tham số quần thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần
thể với cỡ mẫu đủ lớn
d. khi cỡ mẫu tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi
và ngược lại
Câu hỏi: Mẫu thuận tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có
B. sai
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào:
+ quần thể đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M
+ quần thể nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung
d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc @
d. tổ học sinh
d. tổ học sinh
Câu hỏi: Nghiên cứu cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu
được thử nghiệm trên 1 trường ở 1 quận. Nhà nghiên cứu chọn ra
ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu nhiên chọn 25 em
để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói
+ quần thể đích là: toàn bộ các học sinh học môn sinh học
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ nhược điểm của phương pháp trên:
Câu hỏi: nghiên cứu về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân
tại một nhà máy ở tỉnh A. lập danh sách tất cả các công nhân, sau đó
chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên cứu.
+ quần thể đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy
Câu hỏi: bạn đang đi trên đường thì được một người bắt gặp và
phỏng vấn bằng một bộ câu hỏi. bạn đã tham gia vào hình thức chọn
mẫu:
b. phức tạp
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. tính ngẫu nhiên thấp
Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống @
(!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm
Câu hỏi: Trong chọn mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của
B. sai
Câu hỏi: Trong chọn mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn
B. sai
(!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn
vào mẫu
Câu hỏi: lựa chọn câu sai trong các câu sau:
b. sự kiện nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần
thể càng nhỏ thì cỡ mẫu càng nhỏ @
d. thiết kễ mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác
Câu hỏi: trong các nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu
điểm của việc chọn mẫu nghiên cứu so với nghiên cứu cả quần
thể:
A. giảm nguồn nhân lực và tài chính cho nghiên cứu
B. đối với một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu
@
Câu hỏi: sau một can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ
nữ áp dụng các biện pháp tránh thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế
muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ sử dụng biện pháp tránh
thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao nhiêu và có ý
nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp
cho nghiên cứu:
Câu hỏi: một bác sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương
pháp giảm đau cho phụ nữ khi sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian
đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm phụ nữ sử dụng 2 loại điều trị
này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu:
b. cỡ mẫu cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể
c. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi
bệnh viện tại một cơ sở y tế năm 2002. lựa chọn phương án tính
cỡ mẫu:
Câu hỏi: trong một điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3
tỉnh được chọn từ 3 vùng Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các
huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu. Dùng phương
pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy
xác định kỹ thuật chọn mẫu đã được sử dụng.
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống
Câu hỏi: khi nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại
bệnh viện A năm 2002, nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án
của các sản phụ nói trên sắp xếp thành 1 chồng theo thứ tự thời gian
vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu viên chọn ra một bệnh án.
Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và nghiên cứu.
hãy lựa chọn loại kỹ thuật đã sử dụng:
a. mẫu chùm
c. mẫu hệ thống @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. mẫu nghiên cứu phân tầng
Câu hỏi: điều tra về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối
với HIV/AIDS. các điều tra viên lập danh sách một số đối tượng nghi
vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để phỏng vấn sau khi phỏng
vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp tin tức của
những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy
trình được tiếp tục đến khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật
chọn mẫu:
A. mẫu hệ thống
Câu hỏi: điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu
nghiên cứu nhỏ hơn với một bệnh phổ biến.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân
sốt rét đến khám tại một bệnh viện có thể khái quát hóa về tình
hình bệnh sốt rét trong khu vực nào thời điểm đó.
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với
B. sai @
====================
Câu hỏi: hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên
B. sai
Câu hỏi: Giá trị nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị:
a. Mode @
b. Trung vị
c. Trung bình
d. Độ lệch chuẩn
c. biến tỷ suất
Câu hỏi: các thông số đánh giá sự tập trung của số liệu:
B. sai
(!) các thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến
thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn
Câu hỏi: các hoạt động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân
tích thuộc khâu nào của nghiên cứu:
d. cả 3
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. từ khi nhập số liệu
B. sai @
B. xử lý số liệu @
A. đúng
Câu hỏi: bắt đầu phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi:
C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận nhóm @
D. kết thúc thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu
Câu hỏi: Điều kiện để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân
tích bằng phần mềm là các dữ liệu được lưu dưới dạng:
a. Mã hoá dạng số @
Câu hỏi: xử lý số liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ:
A. mã hóa số liệu
Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh
tim, giả thuyết cho rằng thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là
giả thuyết.
a. H0 @
b. H1
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Ha
d. Hb
Câu hỏi: quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa
trên số liệu thu được từ mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy
luận thống kê.
A. đúng @
B. sai
B. sai @
Câu hỏi: ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ
kết quả của mẫu nghiên cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu
tương ứng.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi H0
đúng.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ
mẫu thì cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và
ngược lại.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một
khoảng giá trị mà có thể chứa tham số thực của quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu
100 lần trong cùng một quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có
cùng cỡ mẫu ta hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95 lần nghiên cứu sẽ
chứa tham số quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết
quả: Thuốc A tỷ lệ đáp ứng là 50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến
74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy 95% là 24% đến
37%. Kết luận nào sau đây đúng:
a. hút thuốc lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai
b. số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận
c. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là
do may rủi
d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để trung bình là quá
lớn nên không thể là do may rủi @
b. giá trị alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ
mẫu, trong khi giá trị p (p value) được xác định từ trước bởi nhà
nghiên cứu @
d. lực của một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó
sai.
Câu hỏi: Độ rộng của khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ:
A. cỡ mẫu
B. độ tin cậy
C. sự biến thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu
D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của đổi tượng nghiên cứu
@
(!) các yếu tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của
mẫu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: công thức tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ
mẫu các trẻ em 8-12 tuổi ra quần thể nghiên cứu:
Câu hỏi: một nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau:
Tuổi
20-40
19
40-60
25
60-80
15
>= 80
5
Người ta kết luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn.
Kết luận này là:
a. đúng
d. không đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên
cứu ngang @
e. không đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc
tính tỷ lệ mới mắc là cần thiết
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: đánh giá sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của
+ Chọn cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân
nặng và chu vi vòng ngực ngựa: hệ số tương quan
+ để tính được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính:
hồi quy tuyến tính một chiều
a. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc
bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
b. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần
suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @
c. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc
bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
d. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần
suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Câu hỏi: năm 1975 người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở
nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc
ung thư phổi ở những công nhân này vào năm 1995 đã được so sánh
với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi bông. 30
công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công
nhân làm việc ở nhà máy dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong
thời gian từ 1975 đến 1995. nguy cơ tương đối phát triển ung thư
phổi ở những công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng có amiăng là:
B. 4
C. 6 @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. 8
Câu hỏi: người ta đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá
hiệu quả của một loại vắcxin 1.000 trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên
để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và được theo dõi trong
10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong
những kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu
quả của vắcxin:
A. vắc xin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao
B. vắcxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ
có miễn dịch cao hơn nữa C. không thể kết luận được vì không
theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @ D. không thể kết
Câu hỏi: phép phân tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên
quan giữa hàm lượng chất béo trong khẩu phần ăn (tính bằng gram)
với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg):
A. Test T
D. Test Anova
Câu hỏi: đo lường mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi
(tháng) ở trẻ em người ta dùng:
A. hệ số tương quan
D. Anova test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: một nhóm bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình
trạng trẻ sơ sinh thiếu cân ở một số bệnh viện phụ sản. các yếu tố
nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng lao động của mẹ, di
truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những đứa trẻ
sơ sinh được phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ
sinh thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc nghiệm thống kê để giải quyết
vấn đề đặt ra:
D. hệ số tương quan
Câu hỏi: Test chính xác của Fisher được sử dụng để:
A. xem xét sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập
B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và cỡ mẫu nhỏ @
D. xem xét mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập
là định lượng
Câu hỏi: trong một nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa
việc sử dụng cocain và các hành vi bạo lực ở các ca chết bất thường,
người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các nạn nhân bị chết
theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự khác biệt về
nồng độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc
nghiệm nào:
C. Test T
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục đích của một nghiên cứu Schwartz và cộng sự tiến
hành là xác định ảnh hưởng của hút thuốc lá lên chức năng phổi trên
các bệnh nhân có chứng xơ hóa phổi. thông số đo chức năng hô hấp
tính bằng tỉ lệ phần trăm thể tích dư. các bệnh nhân được chia thành
ba nhóm, có 21 bệnh nhân nhóm không hút thuốc lá, 44 người thuộc
nhóm đã từng hút thuốc lá, và bảy người thuộc nhóm đang hút thuốc
lá. chúng ta cần sử dụng trắc nghiệm thống kê nào để phân tích bộ số
liệu này:
A. Test T
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm
lượng đường máu hai nhóm bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân
bố chuẩn)?
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm
lượng đường máu hai nhóm bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân
bố không chuẩn)?
a. Sign test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm
lượng đường máu hai nhóm trước và sau can thiệp (giả sử số liêu
phân bố chuẩn)?
c. Anova test
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết
áp của 3 nhóm bệnh nhân (trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu chuẩn
và phương sai đồng nhất)
c. Anova test @
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết
áp của 3 nhóm bệnh nhân (trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu phân
bố không chuẩn)
a. Sign test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Kruskal Wallis test @
d. Test Khi bình phương
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào khi so sánh hai tỷ lệ
c. Anova test
Câu hỏi: trong một nghiên cứu liên quan đến sự bất thường về
miễn dịch ở những trẻ mắc chứng tự kỷ, người ta đo độ tập trung
của kháng nguyên trong huyết thanh ở 3 nhóm trẻ có độ tuổi từ 10
trở xuống (đơn vị đo là số đơn vị kháng nguyên trong 1 ml huyết
thanh). Các nhóm này là: nhóm trẻ mắc chứng tự kỷ, nhóm trẻ bình
thường và nhóm thiểu năng trí tuệ. Hãy xác định loại trắc nghiệm
thống kê cần sử dụng:
a. test T
Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tỷ lệ bị mù ở dân cư thành
thị và nông thôn ở một nước đang phát triển có khác nhau không.
Một điều tra đã được tiến hành và cung cấp thông tin sau:
Nhóm
Nông thôn
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
300
24
Thành thị
500
15
+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở 2 trường tiểu
học
+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở một trường
tiểu học trước và sau khi được tẩy giun hàng 6 tháng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ đo đường lộ lớn mối quan hệ nhân quả giữa 2 biến nhị phân
trong một nghiên cứu thuần tập
+ phân tích sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình của 2
nhóm độc lập, cỡ mẫu < 30 => T-test cho 2 biến độc lập
+ ảnh hưởng của tình trạng lao động của mẹ (nặng, trung bình,
nhẹ) lên cân nặng khi sinh của trẻ (đủ, thiếu cân)
+ hút thuốc, di truyền, giới, tuổi có liên quan tới bệnh hen
+ liên quan giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt ngang
+ chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam so với chiều cao
trung bình trẻ em các nước ASEAN
=> T-test
+ liên quan giữa giới và tình trạng bệnh tiểu đường (có bệnh/không
bệnh) trong nghiên cứu bệnh chứng
hoặc Fisher
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đẻ tại
+ đánh giá tác động của chất độc thông qua đo lường hàm lượng
chất độc trong không khí và trong máu của đối tượng tiếp xúc
+ tìm hiểu mối liên quan giữa tuổi, giới, hàm lượng chất béo trong
khẩu phần ăn và huyết áp tâm trương của đối tượng nghiên cứu
+ đánh giá ảnh hưởng của việc mẹ hút thuốc lá (có hay không hút)
trên cân nặng của trẻ khi đẻ (< 2.5 kg hoặc >= 2.5 kg) trong một
nghiên cứu thuần tập (cohort)
=> T-test
Câu hỏi: Một nghiên cứu lớn về ung thư bàng quang và hút thuốc lá
thu được những số liệu sau:
tỉ lệ ung thư bàng quang/100.000 nam giới
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
48.0
24.0
nguy cơ tương đối phát triển ung thư bàng quang ở nam giới hút
thuốc lá so với nam giới không hút thuốc lá là:
A. 48.0
C. 48.0/24.0 = 2 @
Câu hỏi: để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với
một bệnh những chỉ số thống kê sức khỏe có lợi ích nhất:
E. tỷ lệ tử vong
Câu hỏi: Giá trị bảo vệ trong nghiên cứu thực nghiệm hoặc can
thiệp là: tỷ lệ giảm đi nguy cơ làm xảy ra bệnh khi một cá thể được
can thiệp biện pháp dự phòng hoặc điều trị.
Câu hỏi: một nghiên cứu theo dõi sự xuất hiện nhiễm trùng tiết
niệu sau ghép thận nhân tạo cho kết quả như sau:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Nhiễm trùng sau ghép
Có
Không
Không
96
63
Có
42
149
B. cắt ngang
C. bệnh chứng
D. thuần tập @
+ giá trị chỉ số đo lường tác dụng của việc sử dụng kháng sinh trước
mổ lên nhiễm trùng sau ghép là:
A. 0,36
B. 0,19
C. 2,75 @
D. 5,41
Câu hỏi: phân tích hệ số tương quan chỉ được áp dụng cho:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Download by Khanh Thanh
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. 2 biến nhị phân
lượng)
B. sai
Câu hỏi: Hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê được
dùng để so sánh 2 biến định tính.
A. đúng
Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng ta có thể dùng OR để phân
tích mối liên quan giữa 2 biến nhị phân.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: RR được dùng để phân tích liên quan giữa 2 biến nhị
phân trong nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!