Professional Documents
Culture Documents
Lời Nói Đầu
Lời Nói Đầu
Đồ án môn học chi tiết máy là một môn học rất cần thiết cho sinh viên nghành cơ
khí nói chung để giải quyết một vấn đề tổng hợp về công nghệ cơ khí, chế tạo máy. Mục
đích là giúp sinh viên hệ thống lại những kiến thức đã học, nghiên cứu và làm quen với
công việc thiết kế chế tạo trong thực tế sản xuất cơ khí hiện nay.
Trong chương trình đào tạo cho sinh viên, nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng
em được tiếp xúc và làm quen với việc nghiên cứu : “Thiết kế dẫn động băng tải . Do lần
đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức tổng hợp, còn có những mảng chưa
nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng, song bài làm của em không thể tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, giúp em có được những
kiến thức thật cần thiết để sau này ra trường có thể ứng dụng trong công việc cụ thể của
sản xuất.
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ CHUYỀN
1.1. Chọn động cơ
1.1.1. Xác định tải trọng tương đương :
Công suất tương đương xác định theo công thức (2.8/17):
Pt
Pct =
η
Trong đó:
- Pct công suất cần thiết trên trục động cơ ( kW)
- η là hiệu suất toàn bộ của hệ thống
- Pt công suất tính toán trên trục máy công tác (kW)
* Tính toán Pt
Công suất làm việc khi tải trọng thay đổi theo bậc ta có:
√
2
√
Pi
Pt = Ptd =
2
1
2
2
2
P . t 1 + P .t 2+ P . t 3
3
= P1 . ∑ P2 . t i
t 1+ t 2 +t 3 1
∑ ti
Trong đó: P1 là công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục
máy công tác:
pxv 4400 . 1,7
P1 = = = 7,48 (kW)
1000 1000
Theo chế độ tải có P=T.ω
Mà vận tốc góc ω không đổi → P tỉ lệ với T ( momen quay )
Thay số ta có :
√
2
Pi
pxv ∑ P2 . ti = 4400 . 1,7 .
√
2 2
Pt = . 20+ 0,85 . 40+ 0,65 .30 = 6,19
1000 1 1000 20+ 40+30
∑ ti
* Tính hiệu suất truyền động ƞ
Dựa vào bảng 2.3/19. Trị số hiệu suất các loại bộ truyền và ổ ta chọn:
+ hiệu suất của bộ truyền đai: ƞd = 0.95
+ hiệu suất của cặp bánh răng trụ: ƞbr = 0,97
+ hiệu suất của cặp ổ lăn: ƞol = 0.99
+ hiệu suất của khớp nối trục: ƞk = 0.99
Vậy ta tính được hiệu suất của toàn bộ hệ thống ƞ theo công thức
Ƞ = ƞk . ƞol 4 . ƞbr 2 .ƞđ = 0,99 . 0,994 . 0,972 . 0,99 = 0,88
Pt 6.19
Công xuất cần thiết trên trục động cơ: Pct = = = 7,03 (kw)
ƞ 0,88
1.1.2: Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ.
+ Theo bảng 2.4/21 để chọn tỷ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ, từ đó tính
số vòng quay đồng bộ dựa vào số vòng quay của máy công tác:
Tỉ số truyền toàn bộ ut của hệ thống được tính theo công thức sau:
ut =u1 ×u2 ×u3 …
Với truyền động đai thang : ut =uđ ×u HGT = 3×10= 30
Trong đó:
+ uđ là tỉ số truyền của truyền động đai thang và ta chọn uđ = 3
+ u HGT là tỉ số truyền bánh răng trụ hộp giảm tốc 2 cấp và ta chọn u HGT = 10
+ gọi nlv là số vòng quay của trục máy công tác ( trục quay hoặc đĩa xích tải ) và được
tính theo công thức:
60000× v 60000× 1,7
nlv = = = 95,5 (vòng/phút)
π ×D π × 340
Trong đó: v- vận tốc bang tải hoặc xích tải, m/s
D- đường kính thang quay, mm;
+ chọn số truyền chung sơ bộ:
Vậy số vòng quay sơ bộ của động cơ (n sb) là:
n sb = nlv × ut ↔ n sb= 95,4 x 30 = 2862 (vòng/phút)
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ n đb= 3000 vòng/phút
{{
P dc ≥ Pct =7,03
n đb ≈ n sb=2 862
Với điều kiện chọn của động cơ là :
T mm T k
≤
T T dn
Dựa vào bảng P1.3/236 các thông số kỹ thuật của động cơ 4A ta dùng động cơ
4A112M2Y3 có :
Pdc =7,5 (kw) ; n dc=2922 (vòng/phút)
T mm Pmax T mm
Và = =¿ 1 ≤ = 2,0 (do hệ dẫn động hoạt động ở chế độ tải trọng tĩnh nên
T p T dn
T
momen mở máy bằng momen xoắn mm =1 )
T
1.2. Chọn phân phối tỉ số truyền:
1.2.1. Tỷ số truyền các bộ ngoài hộp gia tốc:
- Tỉ số truyền chung của hệ thống truyền động được tính theo công thức (Theo 3.23/48)
ndc 2922
ut = = = 30,6
nlv 95,5
1.2.2. Tỉ số truyền của bộ truyền trong hộp gia tốc:
- Tính tỉ số truyền cấp nhanh (u1 ¿ và tỉ số truyền cấp chậm (u2 ¿:
+ Tỉ số truyền của hộp giảm tốc (uh ¿ tính theo công thức :
ut 30,6
U HGT = = = 10,2
un 3
Trong đó: +un : tỉ số truyền của bộ truyền ngoài un =ux
Với hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ đồng trục theo 3.14/42
u1=u 2=√ U HGT =3,2
ut 30.6
Tính lại U đ theo u1 u2: U đ = = =3
u1 .u 2 3,2 .3,2
1.3. Xác định công suất, momen,số vòng quay các trục:
1.3.1. Tính công suất trên các trục:
Pt = Plv = Ptd = 6,19 ( tải trọng thay đổi)
Plv 6,19
P III = = = 6,31 kw
ƞol × ƞk 0,99× 0,99
P III 6,31
P II = = = 6,56 kw
ƞol ×ƞbr 0,99× 0,97
PII 6,56
P I= = = 6,87 kw
ƞol × ƞbr 0,99× 0,97
P1 6,87
Pdc = = = 7 kw
ƞol × ƞk 0,99× 0,99
1.3.2. Số vòng quay các trục:
n dc= n = 2922 (vòng/phút)
n 2922
nI = = = 974 (vòng/phút)
ud 3
n1 974
n II = = = 304 (vòng/phút)
u1 3,2
nII 304
n III = = = 95 (vòng/phút)
u2 3,2
1.3.3. Tính moomen xoắn T ở các trục:
6 pi
Ta có: T i=9,55×10 × do đó ta tính được:
ni
P1 6 6,87
T 1=9,55×10 6 × =9,55×10 × = 67359,85 (Nmm)
n1 974
P 6,56
T 2=9,55×10 6 × II =9,55×10 6 × = 206078,95 (Nmm)
n2 304
P 6,19
T 3=9,55×10 6 × III =9,55×10 6 × = 622257,89 (Nmm)
n3 95
Pđc 6 7
T đc =9,55×10 6 × =9,55×10 × = 22878,16 (Nmm)
nđc 2922
1.3.4.Lập bảng kết quả
Bảng thông số
Trục
Thông số ĐỘNG CƠ I II III
Tỷ số truyền
3 3,2 3,2
( u)
Công suất (p) 7 6,87 6,56 6,31
(kw)
Số vòng quay
2922 974 304 95
(n) (v/ph)
Moomen T
22878,16 67359,85 206078,95 622257,89
(Nmm)
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
2.1. Thiết kế bộ truyền đai :
Do điều kiện làm việc, các thông số như công suất, vận tốc, môi trường làm việc, khả
năng kéo và tuổi thọ khi làm việc, tính phổ biến, .... mà ta có thể chọn các loại đai như
đai dẹt, đai thang, đai răng,..... với các thông số đã cho ta lựa chọn đai thang.
Pđc =7(kw)
n1 =nđc =2922 (vòng/phút)
U đ =3
T đc =22878,16 ( Nmm )
N HO =30 HB 2,4
2
2,4 7
2 =30 . 230 =1,40.10 ( chu kỳ )
7
N FO =N FO =4 .10 ( chu kỳ ) ( vì chọn vật liệu là thép)
1 2
N HE
N HE = =¿ 10,57. 107( chu kỳ )
1
2
u
Do độ rắn mặt răng HB < 350 mF = 6
n1 Ti m F
ti
N FE =60. c . . ∑ ti . ∑ ( ) .
1
u1 T max ∑ ti
974 6 20
¿ 60 . 1.
3,2 ( 6 40
. 1 . +0,85 . +0,65 .
90 90
6 30
90 )
.16800 = 24,5. 107( chu kỳ )
N FE
N FE = =¿ 7,65. 107( chu kỳ )
1
2
u
{
N HE 1 > N HO 1
N HE 2 > N HO 2
Ta thấy N > N nên chọn N HE=N HO để tính toán
FE 1 FO 1
N FE 2 > N FO 2
Hệ số tuổi thộ : K HL1=K HL2=K FL1=K FL2 = 1
- Ứng xuất tiếp cho phép ( theo 6.1a/93):
[σ H ]1 =( σ oH lim 1 . K HL ¿/ S H = (560 . 1) / 1,1 = 509 MPa
[σ H ]2 =( σ oH lim 2 . K HL ¿/ S H = ( 530 . 1) /1,1 = 481,8 MPa
[σ H ] =min([σ H 1] , [σ H 2]) = 481,82 MPa ( bộ truyền cấp nhanh là bánh răng trụ răng thẳng)
[ σ H ] + [ σ H ] =495,4 (MPa) (bộ truyền cấp chậm là bánh răng trụ răng nghiêng)
[ σ H ]= 1
2
2
a w 1=K a 1 . ( u+1 ) .
Lấy tròn a w = 150 mm .Vì đây là HGT đồng trục 2 cấp nên a w 1=aw 2 = 150mm
2.3.2 Xác định các thông số bộ truyền :
Chọn m = (0,01 ÷ 0,02).a w= 1,5÷ 3 = 2 ( tiêu chuẩn bảng 6.8/99)
Chọn góc β = 00
2. aw .cosβ 2. 150 .cos 0
- Số bánh răng nhỏ ( theo 6.19/99) : z 1= = ≈ 36
m.(u+1) 2.(3,2+1)
- Số bánh răng lớn : z 2=z 1 . u = 115
- Số răng tổng z t =z1 + z 2 = 36 + 115 = 151
z2
Tính lại tỷ số truyền um = = 3,2 = u2
z1
m. z t
Tính lại khoảng cách trục : a w = = 151 ≈ 150
2
2.3.3 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc :
Theo công thức 6.33/105 ứng xuất tiếp xúc trên mặt bộ truyền
Trong đó :
σ H=
dw 1 √
Zm . Z H . Z ε 2. T 1 . K H ( um +1 )
.
b w . um
≤[σ H ]
Z m: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp. Z m=274 (bảng 6.5/96)
√ 2.cos βb
√
o
Z H : Hệ số kể đến hình dạng tiếp xúc Z H = 2. cos 0
= ¿ = 1,67
sin 2α tw sin(2¿.23)
cosα tw =z t . m. cosα /(2 a w ) = (147 . 2 . cos20) / (2. 150) = 0,92
αtw = 23
Z ε : Hệ số kể đến sự trùng khớp bánh răng ( theo 6.37/105)
b w =Ψ ba . aw =¿ 0,3 . 150 = 45 mm
bw .sin β 45 . sin 0
ε β= = =0
m. π 2. π
1 1
ε α = [ 1,88- 3,2. ( + )] cosβ = 1,76 ( theo 6.38b/105)
Z1 Z2
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1,76
=0,75
√
v H . bw . dw 1 aw
K Hv =1+ với v H =δ H . go . v .
2. T 1 . K Hβ . K Hα um
2. a w 2 .150
d w 1= = =71,42(mm)
um +1 3,2+1
π . d w 1 . n1 π . 71,42 .974
v= = =¿ 3,64 (m/s)
60000 60000
Theo bảng (6.13/106) và ( 6.14/107), chọn cấp chính xác 8 chọn ; K Hα = 1,09
Theo bảng (6.15/107), và (6.16/107) , chọn δ H = 0,006 ; go = 56
v H =δ H . go . v .
√ aw
um
=0,006 . 56.3,64.
v H . bw . dw 1
150
3,2 √
=8,37 (m/s)
8,37 . 45 . 71,42
K Hv =1+ =1+ =1,17
2. T 1 . K Hβ . K Hα 2 .67359,85 . 1,03.1,09
K H =K Hβ . K Hα . K Hv=¿ 1,03 .1,09 .1,17 = 1,31
Thay số :
σ H=
dw 1 √ bw .u m
=
71,42
σ H = 345 < [σ ¿¿ H ]¿ = 481,82
45 . 3,2 √
Zm . Z H . Z ε 2. T 1 . K H ( um +1 ) 274 .1,67 . 0,75 2. 67359,85 .1,31 .(3,2+1)
≈ 345
Trong đó:
T1 = 67359,85 Nmm ; m =2 mm ; bw = 45 mm ; dw1 = 71,42 mm
Y β = 1 – β/140 = 1 : hệ số kể đến độ nghiêng của răng β = 0
1 1
Y ε : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, Y ε = = =¿ 0,56
ε α 1,76
{
x1 =x2=0(hệ số dịch chỉnh)
z 35
z v 1= 13 = =35
3
cos β cos 0 → YF1 = 3,8; YF2 =3,6 (bảng 6.18/109)
z 112
z v 2= 23 = 3 =112
cos β cos 0
KF: Hệ số tải trọng tính về bền uốn : KF = K Fβ. K Fα . K FV
Trong đó:
K Fβ= 1,08 tra (bảng 6.7/98]) với Ψ bd =0,67
K Fα =1 (Bánh răng thẳng)
√
v F . bw .d w1 aw
K FV =1+ với v F =δ F . go . v .
2. T 1 . K Fβ . K Fα um
Trong đó:
Theo bảng (6.15/107), và (6.16/107)→ δ F =0,016 ; go =¿ 56
→ v F =δ F . g o . v .
√ aw
um
=0,016 .56 .3,64 .
150
3,2 √
=22,33 (m/s)
vF . bw . dw 1 22,33. 45. 71,42
→ K FV =1+ =1+ =1,49
2 . T 1 . K Fβ . K Fα 2 . 67359,85. 1,08 .1
→KF = K Fβ. K Fα . K FV = 1,08 . 1 . 1,49 = 1,6
2 . T 1 . K F . Y ε . Y β .Y F 2. 67359,85 .1,6 . 0,56 . 1 .3,8
σF = ¿ 1
= 71,36
1
Bw . d w1 . m 45 . 71,42. 2
σ F < [ σ F ]=¿ 252
1 1
σF . Y F 71,36 .3,6
σF = 1 2
= =67,6≤ [ σ F ]=236,57
2
YF 1
3,8 2
σ F 2 max =σ F 2 . K qt =67,6 .1 ≈ 68 ≤ [ σ F 2
]max =360 (MPa)
Khả năng quá tải đạt yêu cầu
2.3.6 Thông số và kích thước bộ truyền :
Thông số Kí hiệu Công thức tính Kết quả Đơn vị
a = 0,5.(d2 + d1)
Khoảng cách trục chia a 151 Mm
= 0,5m(z2 +z1)/ cos β
Mô đun m 2 Mm
Tỉ số truyền u 3,2 Mm
Khoảng cách trục aw 150 Mm
d1 =m. z1/cos β 72
Đường kính chia d Mm
d2 = m. z2/cos β 230
da1 = d1 + 2(1 + x1 - ∆ y )m 78
Đường kính đỉnh răng da Mm
da2 = d2 + 2(1 + x2 - ∆ y )m 234
xt 0
Mm
Tổng hệ số dịch chỉnh x x1 0
x2 0
Hệ số trùng khớp 1 1
εα ε α = [ 1,88- 3,2. ( + )] cosβ 1,76 Mm
ngang Z1 Z2
Chiều rộng bánh răng bw1 Ѱ ba. aw 45 mm
2.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm :
Cặp bánh răng cấp chậm (bánh răng trụ răng nghiêng)
Thời gian làm việc Lh = 300 . 8 .7 = 16800 giờ
Tỷ số truyền u = 3,2 ; Số vòng quay trục : n = 304 ( vòng / phút )
Momen xoắn T = 206078,95 (Nmm)
2.4.1 Xác định sơ bộ khoảng cách trục :
Theo 6.15a/96 ta có khoảng cách trục :
a w 2=K a ( u+1 ) .
√
a w 2=¿ 43. (3,2 + 1). 3
206078,95 . 1,11
2
495,4 .3,2 . 0,4
=¿150,83 mm
Lấy tròn a w 2 = 150 mm .Vì đây là HGT đồng trục 2 cấp nên a w 1=aw 2 = 150mm
2.4.2 Xác định các thông số bộ truyền :
Chọn m = (0,01 ÷ 0,02).a w= 1,5÷ 3 = 2 ( tiêu chuẩn bảng 6.8/99)
2. aw . cosβ
- Số bánh răng nhỏ ( theo 6.31/103) : z 3=
m.(u+1)
2.150 . cos 20 2.127 . cos 8
≤ z3 ≤ 33,56 ≤ z3 ≤35,36
2 .(3,2+1) 2.(3,2+1)
Ta chọn z 3 = 35 răng
- Số bánh răng lớn : z 4 =z3 . u = 112
- Số răng tổng z t =z3 + z 4 = 35 + 112 = 147
z4
Tính lại tỷ số truyền um = = 3,2 = u3
z3
m. z t
Tính lại khoảng cách trục : a w = = 147 ≈ 150
2
m.( z 3 + z 4 ) 2. 147
Tính góc β : cosβ = = =11,47 β= 11028
2. a w 2. 150
2.4.3 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc :
Theo công thức 6.33/105 ứng xuất tiếp xúc trên mặt bộ truyền
Trong đó :
σ H=
dw 1 √
Zm . Z H . Z ε 2. T 1 . K H ( um +1 )
.
b w . um
≤[σ H ]
Z m: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp. Z m=274 (bảng 6.5/96)
√ 2.cos βb
√
o
Z H : Hệ số kể đến hình dạng tiếp xúc Z H = 2. cos 11 28
= ¿ = 1,65
sin 2α tw sin( 2¿.23)
cosα tw =z t . m. cosα /(2 a w ) = (147 . 2 . cos20) / (2. 150) = 0,92
αtw = 23
Z ε : Hệ số kể đến sự trùng khớp bánh răng ( theo 6.37/105)
b w =Ψ ba . aw =¿ 0,5 . 150 = 75 mm
bw .sin β 75. sin 11o 28
ε β= = = 2,37
m. π 2. π
1 1
ε α = [ 1,88- 3,2. ( + )] cosβ = 1,72 ( theo 6.38b/105)
Z1 Z2
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1,72
=0,76
√
v H . bw . dw 1 aw
K Hv =1+ với v H =δ H . go . v .
2. T 1 . K Hβ . K Hα um
2.a w 2 .150
d w 2= = =71,42(mm)
um +1 3,2+1
π . d w 2 . n2 π . 71,42 .304
v= = =¿ 1,13 (m/s)
60000 60000
Theo bảng (6.13/106) và ( 6.14/107), chọn cấp chính xác 9 chọn ; K Hα = 1,13
Theo bảng (6.15/107), và (6.16/107) , chọn δ H = 0,002 ; go = 73
v H =δ H . go . v .
√ aw
um
=0,002 . 73.1,13.
150
3,2 √
=1,13 (m/s)
v H . bw . dw 2 1,13. 75 .71,42
K Hv =1+ =1+ =1,01
2. T 1 . K Hβ . K Hα 2 .206078,95 . 1,11.1,13
K H =K Hβ . K Hα . K Hv=¿ 1,11 .1,13 .1,01 = 1,26
Thay số :
σ H=
dw 2 √ bw .u m
=
71,42
σ H = 458 < [σ ¿¿ H ]¿ = 495,4
√
Zm . Z H . Z ε 2. T 1 . K H ( um +1 ) 274 .1,65 . 0,76 2. 206078,95 .1,26 .( 3,2+1)
75 . 3,2
≈ 458
Trong đó:
T1 = 206078,95 Nmm ; m =2 mm ; bw = 75 mm ; dw1 = 71,42 mm
Y β = 1 – β/140 = 0,92 : hệ số kể đến độ nghiêng của răng β = 110 28
1 1
Y ε : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, Y ε = = =¿ 0,58
ε α 1,72
{
x 1=x 2=0(hệ số dịch chỉnh)
z 35
z v1 = 13 = 3 0 =37,18
cos β cos 11 28 → YF1 = 3,7; YF2 =3,6 (bảng 6.18/109)
z 112
z v2 = 23 = 3 0
=118,98
cos β cos 11 28
KF: Hệ số tải trọng tính về bền uốn : KF = K Fβ. K Fα . K FV
Trong đó:
K Fβ= 1,23 tra (bảng 6.7/98]) với Ψ bd =1,13
K Fα =1,37 (Bảng 6.14/107)
√
v F . bw .d w1 aw
K FV =1+ với v F =δ F . go . v .
2. T 1 . K Fβ . K Fα um
Trong đó:
Theo bảng (6.15/107), và (6.16/107)→ δ F =0,006 ; go =¿ 73
→ v F =δ F . g o . v .
√ aw
um
=0,006 .73 . 1,13 .
150
3,2 √
=3,38 (m/s)
vF . bw . dw 1 3,38 .75 . 71,42
→ K FV =1+ =1+ =1,05
2 . T 1 . K Fβ . K Fα 2 . 206078,95.1,23 .1,37
→KF = K Fβ. K Fα . K FV = 1,23 . 1,37 . 1,05 = 1,76
2 . T 1 . K F . Y ε . Y β .Y F 2. 206078,95 .1,76 . 0,58 . 0,92. 3,7
σF = ¿
1
=
1
Bw . d w1 . m 75 . 71,42. 2
113,68
σ F < [ σ F ]=¿ 252
1 1
σ F . Y F 113,68. 3,6
σF = 1
= 2
=110,6 ≤ [ σ F ] =236,57
2
YF 1
3,7 2
xt 0
Mm
Tổng hệ số dịch chỉnh x x1 0
x2 0
Hệ số trùng khớp 1 1
εα ε α = [ 1,88- 3,2. ( + )] cosβ 1,72 Mm
ngang Z1 Z2
Chiều rộng bánh răng bw2 Ѱ ba. aw 65 mm
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỔI
3.1 Thiết kế trục:
Thông số thiết kế :
T 1 = 67359,85 ; T 2= 206078,95 ; T 3= 622257,89 (Nmm)
Chọn vật liệu:
Dựa vào bảng 6.1/92 chọn vật liệu để chế tạo trục là thép C45 tôi cải thiện có độ rắn HB
241…285 có σ b=850 MPa, σ ch = 580 MPa
Ứng xuất xoắn cho phép : [τ ] = 15…30 MPa ( trang 188)
3.1.1 Xác định sơ bộ đường kính trục :
Theo 10.9/188 đường kính trục :
d≥3
√ T
0.2 . [ τ ]
(mm)
√
d1 ≥ 3
67359,85
0.2.( 15÷ 30)
≥ (22,39 ÷ 28,21) mm
√
d2 ≥ 3
206078,95
0.2.( 15÷ 30)
≥ (32,5 ÷ 40,95) mm
d3 ≥
√ 3 622257,89
0.2 . ( 15 ÷ 30 )
≥ (46,98 ÷ 59,19) mm
Chọn d 1 = 35 mm ; d 2= 40 mm ; d 3= 50 mm
Chiều rộng ổ lắn ( bảng 10.2/189) :
b 01 = 21 mm , b 02 = 23 mm , b 03 = 27 mm
3.1.2 Xác định sơ bộ khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Dựa vào bảng 10.3/189 :
k1 = 15 mm : khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay
k 2=15 mm: khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
k 3=10 mm: khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
h n=15 mm: chiều cao nắp ổ và đầu bu-lông
- Chiều dài mayo bánh răng ( 10.10/189):
lm12 = ( 1,2 ÷ 1,5 )d1 = ( 1,2 ÷ 1,5 ). 35 = ( 42 ÷ 52,5 ) chọn lm12 = 45 mm
lm13 = ( 1,2 ÷ 1,5 )d1 = ( 1,2 ÷ 1,5 ). 35 = ( 42 ÷ 52,5 ) chọn lm13 = 45 mm
lm22 = ( 1,2 ÷ 1,5 )d2 = ( 1,2 ÷ 1,5 ). 40 = ( 48 ÷ 60 ) chọn lm22 = 55 mm
lm32 = ( 1,2 ÷ 1,5 )d3 = ( 1,2 ÷ 1,5 ). 50 = ( 60 ÷ 75 ) chọn lm32 = 65 mm
lmkn = ( 1,2 ÷ 1,5 )d3 = ( 1,4 ÷ 2,5 ). 50 = ( 70 ÷ 125 ) chọn lmkn = 80 mm
3.1.3 Xác định khoảng cách giữa các ổ :
Bảng 10.4/189
Trục I :
l12 = - lc12 = 0,5 ( lm12 + b01 ) + k3 + hn = 0,5 .( 45 + 21) + 10 + 15= 58 mm
l13 = 0,5 ( lm13 + b01 ) + k1 + k2 = 0,5 .( 45 + 21 ) + 15 + 15 = 63 mm
l11 = 2.l13 = 2 . 63 = 126 mm
Trục III :
l32 = 0,5 ( lm32 + b03 ) + k1 + k2 = 0,5 .( 65 + 27 ) + 15 + 15 = 76 mm
l31 = 2. l32 = 2 . 76 = 152 mm
l33 = l31 + lc33 = l31+0,5.( lmkn+b03)+k3+hn=152+0,5.(75+27)+10+15= 230,5 mm
Trục II :
l22 = l13 = 63 mm
l23 = l11 + l32 + k1 + b02 = 126 + 76 + 15 + 23 = 240 mm
l21 = l23 + l32 = 240 + 76 = 316 mm
3.1.4 Xác định các lực tác dụng lên trục :
Theo 10.1/184:
- Cặp bánh răng cấp nhanh :
Lực vòng : Ft1 = Ft2 = 2.T1/dw1 = 2. 67359,85 / 71,42 = 1886,3 (N)
tg α tw tg 23
Lực hướng tâm : Fr1 = Fr2 = Ft1 . = 1886,3 . = 800,68 (N)
cosβ cos 0
Lực dọc trục : Fa1 = Fa2 = Ft1 . tgβ = 1886,3 . 0 = 0 ( N )
- Cặp bánh răng cấp chậm :
Lực vòng : Ft3 = Ft4 = 2.T2/dw1 = 2. 206078,95 / 71,42 = 5770,9 ( N)
tg α tw tg23
Lực hướng tâm : Fr3 = Fr4 = F t 3 . = 5770,9 . = 2499,49 (N)
cosβ cos 11,28
Lực dọc trục : Fa3 = Fa4 = Ft3 . tgβ = 2499,49 . tg11,28 = 507,01 (N)
Lực tác dụng lên trục : Frđ = 945,66 (N)
Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài β = 45o
Frđ . cos β = 945,66 . cos45 = 668,68 (N)
Frđ . sin β = 945,66 . sin45 = 668,68 (N)
Fkn = ( 0,2 ÷ 0,3 ). Ft3 = (1154,18 ÷ 1731,27) Chọn Fkn = 1500
Sơ đồ lực tác dụng lên trục :
l 32
l 11 l 31
l12 l 33
l13
Frd .cos ß
Frd Fx10 Fr1 Fx11 Fkn
Ft4
ß= 45
Fr4
Fx31 Fy31
Frd. sin ß Fy10 Fy11 Fx30 Fy30 Fa4
Ft1 Y
Fy20 Ft2 Fy21 Fx21
Fa3
I 642,66 642,66 X
Z
1886,3
46473,26 45055,15
Mx
My
46473,26 28164,51
67359,85
Trục II:
∑M20x = – Fr2.l22 – Fr3.l23 – Fa3.dw2/2 + Fy21.l21 = 0
= –800,68. 63 –2499,49. 240 – 507,01. 228,54/2 +Fy21.316 =0 Fy21 =2241,32
∑Fy = Fy20 – Fr2 – Fr3 + Fy21 = 0
= 2241,32 – 800,68 – 2499,49 + Fy20 = 0 Fy20 = 1058,85
∑M20y = – Ft2. l22 + Ft3.l23 – Fx21.l21 = 0
= – 1886,3. 63 + 5770,9. 240 – Fx21. 316 = 0 Fx21 = 4006,89
∑Fx = Fx20 – Ft2 + Ft3 – Fx21 = 0
= Fx20 – 1886,3 + 5770,9 – 4006,89 = 0 Fx20 = 122,29
2-0 2-1 2-2 2-3
54,5 159 66,5
Mx
56219,475 Y
150863,23 Z
X
8095,975
My
268204,475
206078,95
T
Trục III:
∑M30x = Fr4. l32 – Fy31. l31 + Fa4. dw2/2 = 0
= 2499,49. 76 – Fy31. 152 + 507,01. 228,54/2 = 0 Fy31 = 1630,9
∑Fy = – Fy30 + Fr4 – Fy31 = 0
= – Fy30 + 2499,49–1630,9 = 0 Fy30 = 868,59
∑M30y = – Ft4.l32 + Fx31.l31 – Fkn.l33 = 0
= – 5770,9. 76 + Fx31. 152 – 1500. 228 = 0 Fx31 = 5135,45
∑Fx = Fx30 – Ft4 + Fx31 – Fkn = 0
= Fx30 – 5770,9 + 5135,45 – 1500 = 0 Fx30 = 2135,45
3-0 3-1 3-2 3-3
2499,49 1500
5770,9
Z
112075,775 X
Mx
118007,575
My
149524.25
T
622257,89
3.2 Tính chính xác trục :
Đường kính tại các tiết diện ( 10.15 - 10.17/194)
dj = 3
√
Trong đó :
M tdj
0,1.[σ ]
[σ] : ứng xuất cho phép của thép chế tạo trục .
Mj : momen uốn tổng : Mj = √ M 2yj + M 2xj
Mtdj : momen tương đương : Mtdj = √ M 2j + 0,75.T 2j
√
dj = 3 √ M yj + M xj +0,75. T j
2 2 2
0,1.[σ ]
Trục I:
Momen uốn tương đương tại các tiết diện :
Mtd10 =√ M 2y 10+ M 2x10 +0,75. T 21 = √ 02 +02 +0,75. 67359,852 = 58335,3413 (Nmm)
Mtd11 =√ M 2y 11+ M 2x 11+ 0,75.T 21 = √ 46473,262 + 46473,262 +0,75. 67359,852
= 87877,98 (Nmm)
Mtd12 =√ M 2y 12+ M 2x 12+ 0,75.T 21 = √ 45055,152 +28164,512 +0,75. 67359,852
= 78906,38 (Nmm)
Mtd13 =√ M 2y 13+ M 2x13 +0,75. T 21 = √ 02 +02 +0,75. 67359,852 = 58335.3413 (Nmm)
Đường kính sơ bộ d1 = 30 , tra bảng 10.5/195 có [σ] = 67 MPa
√
d10 > 3
M td 10
0,1.[σ ]
=
√
3 58335,3413
0,1. 67
> 20,57 mm
√
d11 > 3
M td 11
0,1.[σ ]
=
√
3 87877,98
0,1.67
> 23,58 mm
√
d12 > 3
M td 12
0,1.[σ ]
=
√
3 78906,38
0,1. 67
> 22,75 mm
√
d13 > 3
M td 13
0,1.[σ ]
=
√
3 58335,3413
0,1. 67
Chọn đường kính tiêu chuẩn :
> 20,57 mm
√
d20 > 3
M td 20
0,1.[σ ]
=
√
3 178469,6
0,1.61
> 30,81 mm
√
d21 > 3
M td 21
0,1.[σ ]
=
√
3 187290,08
0,1.61
> 31,31 mm
√
d22 > 3
M td 22
0,1.[σ ]
=
√
3 355731,29
0,1.61
> 38,77 mm
√
d23 > 3
M td 23
0,1.[σ ]
=
√
3 178469,6
0,1.61
Chọn đường kính tiêu chuẩn :
> 30,81 mm
√
d30 > 3
M td 30
0,1.[σ ] √
=
3 538891,14
0,1.55
> 46,1 mm
√
d31 > 3
M td 31
0,1.[σ ] √
=
3 562930,21
0,1. 55
> 46,77 mm
√
d32 > 3
M td 32
0,1.[σ ] √
=
3 559250,53
0,1.55
> 46,67 mm
√
d33 > 3
M td 33
0,1.[σ ] √
=
3 538891,14
0,1.55
Chọn đường kính tiêu chuẩn :
> 46,1 mm
{
Q t 1= X 0 . F r 1=0,6 . 950,88=570,52 N
Q t 2= X 0 . F r 2=0,6 . 974,93=584,95 N => Qtmax = 0,974kN
Q t=F r=974,93 N
Qtmax < C0 nên ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh
3.3.2 Chọn ổ lăn trục 2 :
Số vòng quay n2 = 304 (v/p)
Đường kính trục tại chỗ lắp ổ lăn d = 50 mm
Phản lực tại các ổ:
Fr3 = √ F x 20+ F y 20 = √ 148,552+ 1031,552 = 1042,19
2 2
{
Qt 1= X 0 . F r 3=0,6 . 1042,19=625,314 N
Qt 2= X 0 . F r 4 =0,6 .4627,41=2776,446 N => Qtmax = 4,627kN
Qt=F r =4627,41 N
Qtmax < C0 nên ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh
3.3.3 Chọn ổ lăn trục 3 :
Số vòng quay n3 = 95 (v/p)
Đường kính trục tại chỗ lắp ổ lăn d = 60 mm
Phản lực tại các ổ:
Fr5 = √ F x 30+ F y 30 = √ 1774,552+ 814,142 = 1952,39
2 2
{
Q t 1= X 0 . F r 1=0,6 . 950,88=570,52 N
Q t 2= X 0 . F r 2=0,6 . 974,93=584,95 N => Qtmax = 0,974kN
Q t=F r=974,93 N
Qtmax < C0 nên ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh
3.4 Chọn then :
Do các trục đều nằm trong hộp giảm tốc => chọn then bằng. Để đảm bảo tính công nghệ,
chọn then giống nhau trên cùng 1 trục :
Then chọn phải thỏa mãn điều kiện cắt và dập theo công thức 9.1 và 9.2 /173
2T
σ d= ≤[σ d ]
d .l t .(h−t 1 )
2T
τ c= ≤[τ c ]
d . lt . b
Khi σ d và τ c không thỏa mãn điều kiện trên thì ta tăng chiều dài mayo lm , nếu không
được ta có thể sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o, khi đó mỗi then có thể tiếp nhân
0,75T.)
Trong đó :
σ d; τ c ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán, MPa
d: đường kính trục, mm, xác định được khi tính trục
T: mômen xoắn trên trục, Nmm
lt: chiều dài then lt = 0,8. lm
b,h,t: các kích thước của then ( bảng 9.1a/173)
Với tải trọng va đập nhẹ dạng lắp cố định ( bảng 9.5/178):
[d]: ứng suất dập cho phép = 100 MPa
[c]: ứng suất cắt cho phép = 60 ÷ 90 MPa
Chọn thông số then bằng :
Tiết
T (Nmm) d b h t1 t2 lt
diện
10 67359,85 30 10 8 5 3,3 36 62,37 18,7
12 67359,85 38 12 8 5 3,3 36 35,08 8,7
21 206078,95 45 14 9 5,5 3,8 44 42,57 10,64
22 206078,95 45 14 9 5,5 3,8 44 42,57 10,64
31 622257,89 60 18 11 7 4,4 52 70,55 15,87
33 622257,89 50 16 10 6 4,3 48 92,04 20,4
Thỏa mãn điều kiện , then đủ bền
3.5 Kiểm nghiệm độ bền trục :
Kiểm nghiệm độ bền mỏi :
Với thép C45 có σ b=850 MPa
=> σ −1=0,436 . σ b =0,436.850=370,6( MPa)
τ −1=0,58 . σ −1 =214,9 (MPa)
Theo (bảng 10.7/197, [1]), Ψ σ =0,1, Ψ τ = 0,05
Các trục của HGT đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng do đó:
Mj
σ aj =σ maxj = , σ =0
W j mj
Vì trục quay 1 chiều nên ứng xuất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạnh động, do đó:
τ maxj Tj
τ mj=τ aj = =
2 2. W 0 j
Điều kiện thỏa mãn độ bền mỏi là : theo (ct 10-19/195, [1])
Sσ . S τ
S j= j j
≥[S]
√ Sσ + Sτ 2
j
2
j
Trong đó :
[ S ] : hệ số an toàn cho phép, thông thường [ S ] =1,5 … 2,5
Sσ : Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp
j
σ −1
Sσ = j
K σdj . σ aj +Ψ τ σ mj
Sτ : Hệ số an toàn chỉ xét riêng đến ứng suất pháp
j
τ −1
Sτ =
K τdj . τ aj+Ψ τ τ mj
j
Với σ −1, τ −1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
Xác định các hệ số K σdj , K τdj đối với các tiết diện nguy hiểm: (ct
10.25,10.26,/197[1])
Các trục được gia công bằng máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt độ nhám
Ra = 2,5 .. 0,63 μm. Theo (bảng 10.8/197, [1]) ta có hệ số tập trung ứng suất Kx = 1,1
Không dùng các phương pháp để tăng bề mặt nên Ky = 1
Ta dùng dao phay ngón để gia công rãnh then nên từ (bảng 10.12/199, [1]), ta có
K σ =2,01 , K τ =1,88
Độ bền tĩnh
Để đề phòng trục bị biến dạng dẻo do ứng suất dẻo quá lớn hoặc gãy khi bị quá tải đột
ngột, ta cần phải nghiệm trục theo yêu cầu điều kiện tĩnh
Công thức thực nghiệm có dạng: σ td =√ σ 2 +3. τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó:
M max
σ=
0,1 d3
τ max
τ=
0,2d 3
[ σ ] ≈ 0,8 σ ch =0,8. 580=464 (MPa)
Tra (bảng 10.10, 10.11/198, [1]), tính toán các công thức trên ta được bảng sau:
Tỉ số Tỉ số
Tiết do do
d s
diện Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
Bề rộng bích K3 ≈ K2 – ( 3 5 ) = 40 – 5 = 35 35
nắp và thân, K3
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 - 97 12 M8x22 4
d b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
4.2.4 Que thăm dầu:
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu
Hình 4.4 Que thăm dầu
4.2.5 Chốt định vị :
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Để đảm bảo vị
trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp gép ta dùng 2
chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng ngoài của
ổ, do đó loại trừ được một trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Ta chọn chốt định vị hình côn:
+92
E9
19 Then và trục III +40 b x h = 18 x 11
18 h8
-27
+30
Trục III và vòng trong bạc
20 +21
chặn 60
+2