Professional Documents
Culture Documents
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương.
- Nguyên nhân của điện thế nghỉ chủ yếu có 3 yếu tố:
➢ Nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.
➢ Các cổng kali mở nên các K+ sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và
tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so
với mặt trong màng tích điện âm.
➢ Bơm Na-K vận chuyển K+ từ bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào → duy trì
nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Khi bị kích thích, tế bào thần kinh hưng phấn → biến đổi điện thế nghỉ thành điện thế hoạt
động.
- Các giai đoạn biến đổi từ điện thế nghỉ → điện thế hoạt động:
➢ Khử cực: chênh lệch điện thế ở 2 bên màng tế bào tăng nhanh từ -70mV → 0mV.
➢ Đảo cực: bên trong trở nên tích dương so với bên ngoài (+30mV).
➢ Tái phân cực: khôi phục lại sự chênh lệch điện thế màng giữa 2 bên màng như ban đầu.
- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin:
Có bao mielin
Không có bao mielin
Đặc điểm lan Lan truyền liên tục từ vùng này Lan truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo
truyền sang vùng khác kề bên. Ranvie này sang eo Ranvie khác.
Vận tốc Chậm hơn (3-5 m/s) Nhanh hơn nhiều lần (100-120 m/s)
Năng lượng tiêu Nhiều hơn cho các kênh ion Na- Ít hơn do sự lan truyền qua các eo
tốn K Ranvie
- Xung thần kinh được lan truyền dọc theo chiều thần kinh đến cuối sợi trục và tiếp tục lan
truyền qua xinap đến tế bào khác.
- Xinap là diện tiếp xúc giữa: tế bào thần kinh – tế bào thần kinh, tế bào thần kinh – tế bào
khác.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Có 2 loại xinap: xinap điện và xinap hoá học (xinap hoá học phổ biến ở động vật).
- Cấu tạo của xinap và dẫn truyền xung thần kinh qua xinap:
➢ Cấu tạo xinap hoá học: màng trước xinap, túi chứa chất mô giới thần kinh, kênh Ca2+,
khe xinap, màng sau xinap và thụ thể.
➢ Dẫn truyền xung thần kinh qua xinap:
• Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap
• Ca2+ làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng
axetincolin vào khe xinap
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• Axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sang và làm xuất hiện điện thế hoạt động
lan truyền đi tiếp.
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc
bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống.
- Phân loại tập tính: 2 loại (bẩm sinh và học được):
➢ Tập tính bẩm sinh: là tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho
loài.
➢ Tập tính học được: là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể,
thông qua học tập và rút kinh nghiệm
→ Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được.
Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích
thích lặp lại nhiều lần nếu không kèm theo sự nguy hiểm nào.
In vết VD: “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên (ở
gà, vịt, ngỗng,…) → vì đi theo bố mẹ nên được bố mẹ chăm sóc nhiều hơn.
Điều kiện hoá Bao gồm điều kiện hoá đáp ứng (hình thành mối liên kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời) và điều kiện
hoá hành động (là kiểu liên kết 1 hành vi của động vật với một phần thưởng/phạt
sau đó động vật chủ đông lặp lại các hành vi đó).
Học ngầm Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Sau này khi
có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình
huống tương tự.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tập tính kiếm ăn Đa số các tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển
là tập tính bẩm sinh.
Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là học tập
từ bố mẹ, từ đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân.
Tập tính bảo vệ Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể khác
lãnh thổ cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở, sinh sản.
Tập tính sinh sản Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
Tập tính di cư Một số loài cá, chim, thú,…thay đổi nơi sống theo mùa. Có thể di cư 1 chiều
hoặc 2 chiều. Di cư phổ biến ở chim hơn so với các lớp động vật khác.
Khi di cư, động vật trên cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, mặt trăng, sao,
địa hình. Chim bồ câu nhờ từ trường Trái Đất. Động vật sống ở dưới nước
như cá định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng
chảy.
- Một số ứng dụng về tập tính như dạy chim, thú biểu diễn trong rạp xiếc, dạy chim ưng và
chú đi săn, dạy chó bắt kẻ gian.
- Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ
thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
- Mô phân sinh là mô chưa phân hoá có khả năng phân chia nguyên phân, có 3 loại mô phân
sinh:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ở lớp thực Thực vật 1 lá mầm và 2 lá Thực vật 2 lá mầm, 1 số Thực vật 1 lá mầm
vật mầm tế bào 1 lá mầm
Vị trí Tận cùng của chồi, ngọn, Thân cây, tầng phát sinh Ở gốc của các đốt cây 1
chồi bên, đỉnh rễ mạch giữa mạch gỗ và lá mầm
mạch rây
Vai trò Làm cho cây cao, rễ dài Làm dày thân và rễ Làm lóng dài ra
ra
- Sinh trưởng sơ cấp: là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh đỉnh làm cho cây lớn lên
và rễ dài:
➢ Thực vật 1 lá mầm: đa số là sinh trưởng sơ cấp.
➢ Thực vật 2 lá mầm: sinh trưởng sơ cấp ở phần non, sinh trưởng thức cấp ở phần già.
- Sinh trưởng thứ cấp:
➢ Chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm
➢ Làm sinh tăng đường kính của thân, làm tăng bề ngang (độ dày) của thân và rễ.
➢ Hai mô phân sinh bên bao gồm: tầng phát sinh mạch dẫn và tầng phát sinh vỏ
➢ Sinh trưởng thứ cấp tồn tại trong cây gỗ lâu năm và hình thành nên thân gỗ lớn với nhiều
vòng gỗ và lớp bần bên ngoài gọi là vỏ thân cây.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: sinh trưởng của thực vật phụ thuộc vào đặc điểm
di truyền của giống và của loài cây, hormone và các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, nước,
ánh sáng, oxi và muối khoáng.
- Là chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
- Đặc điểm:
➢ Được tạo ra 1 nơi và gây phản ứng ở 1 nơi khác.
➢ Với nồng độ thấp gây ra biến đổi mạnh trong cơ thể
➢ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hormone ở động vật bậc cao.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hormone Auxin (được tổng hợp Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn
kích thích ở đỉnh, chồi, ngọn) dài của tế bào.
Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ,
thể hiện tính ưu thế ngọn.
Giberelin (GA) (được Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài
tổng hợp ở lá và rễ) của mỗi tế bào.
Xitokinin (hình thành Kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình
chủ yếu ở rễ) già của tế bào.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá
trình: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân,
lá, hoa, quả)
- Những nhân tố chi phối sự ra hoa:
➢ Bao gồm tuổi cây, xuân hoá, quang chu kì.
➢ Hormone ra hoa là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
➢ Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với
các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.
- Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển: là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của
chu kì sống của cây.
- Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang
trong trạng thái ngủ, trong việc điều tiết sinh trưởng của cây,…
- Ứng dụng kiến thức về phát triển: dựa vào tác động của nhiệt độ, quang chu kì sử dụng
trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa, xen canh, chuyển-gối vụ cây
nông nghiệp,…
- Sinh trưởng ở động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích
thước tế bào.
- Phát triển ở động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát
sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của đông vật sau khi sinh
ra hoặc nở từ trứng ra → quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua
biến thái hoặc không qua biến thái.
- Người ra chia phát triển của động vật thành:
➢ Phát triển không qua biến thái.
➢ Phát triển qua biến thái: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
- Phát triển không qua biến thái: có ở đa số động vật có xương sống (VD: người) → được
chia làm 2 giai đoạn:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
➢ Giai đoạn phôi thai: diễn ra trong tử cung của mẹ. Hợp tử phân chia nhiều lần hình
thành phôi → các tế bào phân hoá và tạo các cơ quan (tim, gan, phổi,…) → hình thành
thai nhi
➢ Giai đoạn sau sinh: không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo
tương tự như người trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo,
sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng)
ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa
hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có thể chia thành các
nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài.
- Các nhân tố bên ngoài:
Thức ăn Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển
của người và động vật (vai trò của các chất dinh dưỡng: protein, vitamin
D,…)
Nhiệt độ Nhiệt độ quá cao hoặc thấp làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển
của động vật, nhất là với động vật biến nhiệt.
Ánh sáng Trời rét cần nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt.
Tia tử ngoại biến tiền vitamin D thành vitamin D (vai trò trong chuyển
hoá canxi hình thành xương).
- Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người:
➢ Cải tạo giống: áp dụng phương pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi,…
➢ Cải thiện môi trường sống của động vật: sử dung nhiều nhân tố như thức ăn, chuồng
trại,…để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, tăng năng suất vật
nuôi.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
➢ Cải thiện chất lượng dân số: cải thiện chất lượng dân số (tăng chiều cao, cân nặng,
không mắc dị tật,…) bằng cách nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện
tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền,…
- Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới để duy trì nòi giống.
- Phân loại: sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Khái niệm: là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo ra từ cơ quan sinh dưỡng của cơ
thể mẹ, không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên, sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (nhân giống vô tính).
- Sinh sản bào tử:
➢ Gặp ở thực vật bậc thấp (thực vật bào tử: rêu, quyết).
➢ Là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo ra từ các bào tử được đựng trong các túi
bào tử.
➢ Cơ thể con được sinh ra từ bào tử không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
- Sinh sản sinh dưỡng: là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo ra từ cơ quan sinh
dưỡng của cơ thể mẹ (lá, thân, củ, rễ).
- Phương pháp nhân giống vô tính: là hình thức sinh sản do con người đã sử dụng cơ quan
sinh dưỡng của thực vật để tạo cơ thể mới, bao gồm các hình thức:
➢ Ghép chồi, ghép cành: tạo ra cây mới từ 1 đoạn thân, cành, rễ, lá.
➢ Chiết, giâm cành
➢ Nuôi cấy tế bào và mô thực vật: sự nuôi cấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ
thể thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn,…trên môi trường dinh dưỡng thích
hợp.
- Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người:
➢ Đối với thực vật: giúp sự tồn tại và phát triển của loài.
➢ Đối với con người: tạo nhiều giống nội địa và nhập nội cho năng suất và phẩm chất
cao.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Khái niệm: là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự
thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
- Đặc trưng:
➢ Có sự hình thành và hợp nhất giao tử đực và cái, có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
➢ Gắn liền với giảm phân tạo giao tử.
➢ Ưu việt hơn sinh sản vô tính (tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường
sống biến đổi và tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu cho chọn lọc tự nhiên
và tiến hoá.
- Cấu tạo hoa: bao gồm đế hoa, bầu, cánh hoa, cơ quan sinh sản đực (chỉ nhị và bao phấn),
cơ quan sinh sản cái (noãn, túi phôi).
- Quá trình hình thành giao tử:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
➢ Hình thành hạt: noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt.
Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm), và hạt không nội nhũ (hạt cây Hai
lá mầm).
➢ Hình thành quả: quả là do bầu nhuỵ phát triển thành (sự dày lên của bầu nhuỵ). Quả
không có thụ tinh noãn gọi là quả đơn.
➢ Quá trình chín của quả: quả phát triển, qua các chuyển hoá sinh lí, sinh hoá làm biến
đổi màu sắ, độ cứng và xuất hiện mùi vị, hương thơm đặc trưng, thuận lợi cho sự phát
tán của hạt.
- Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản, trong đó 1 cá thể sinh ra 1 hoặc 1 số cá
thể có bộ NST giống với mình và không có sự kết hợp của trứng và tinh trùng.
- Các hình thức sinh sản vô tính:
➢ Phân đôi:
• Đại diện: động vật đơn bào như trùng roi, trùng đế giày, trùng amip, một số động
vật đa bào bậc thấp (giun dẹp).
• Đặc điểm: cá thể mẹ phân đôi tạo 2 cá thể con có bộ NST giống mẹ.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
➢ Phân mảnh: gặp ở bọt biển, giun dẹp; là hình thức sinh sản từ các mảnh nhỏ của cơ
thể mẹ ban đầu có thể phát triển thành cơ thể mới.
➢ Trinh sản: gặp ở kiến, ong, dệt, 1 số loài cá, lưỡng cư, bò sát. Là hình thức sinh sản
mà tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội (n). Kiểu
sinh sản này thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.
- Ứng dụng: trong nuôi cấy mô và nhân bản vô tính (cừu Đôly).
- Khái niệm: là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới có sự tham gia của 2 giao tử đực và cái,
kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.
- Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn hình thành tình
trùng và trứng; giai đoạn thụ tinh; giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
- Các hình thức thụ tinh: gồm 2 hình thức (thụ tinh trong và thụ tinh ngoài).
- Là quá trình điều hoà sinh tinh và sinh trứng, trong đó hệ thần kinh và hệ nội tiết đóng vai
trò là chủ yếu.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng:
➢ Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu gây rối loạn quá trình trứng chính và rụng,
làm giảm sản sinh tinh trùng.
➢ Thiếu ăn, suy dinh dưỡng cũng gây rối loạn quá trình sinh tinh và sinh trứng.
➢ Nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý gây rối loạn quá trình sinh tinh và sinh
trứng.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
- Điều khiển số con ở động vật bằng cách sử dụng hormone (tự nhiên hoặc tổng hợp), thay
đổi các yếu tố môi trường, xử lí giao tử, thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi,…
- Điều khiển giới tính bằng các sử dụng hormone, tách tinh trùng,…
- Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con
sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội.
- Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như dùng bao cao su, dụng cụ tử cung,
thuốc tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo,…
B. BÀI TẬP
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
B. GA và auxin
C. auxin và xitokinin
D. xitokinin và florigen
Lời giải
Tương quan giữa 2 hormone auxin và xitokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
Câu 16. Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra đuôi mới, đó là
A. kiểu sinh sản vô tính tái sinh.
B. chỉ là sự tái sinh một bộ phận cơ thể.
C. hình thức sinh sản phân mảnh.
D. một kiểu của sự sinh trưởng.
Lời giải
Cái đuôi mới của thằn lằn không phải là một cơ thể nên đây chỉ được coi là sự tái sinh một bộ phận
cơ thể.
Câu 17. Ở ong, các ong thợ
A. gồm toàn ong cái không có khả năng sinh sản.
B. gồm toàn ong đực không có khả năng sinh sản.
C. gồm toàn ong cái có khả năng sinh sản.
D. có thể gồm ong đực và cái nhưng không sinh sản.
Lời giải
Ở loài ong có 3 loại ong.
+ Ong chúa, là con cái (2n) có khả năng sinh sản
+ Ong đực (n) chỉ có nhiệm vụ thụ tinh cho trứng
+ Ong thợ là các con ong cái (2n) nhưng không có khả năng sinh sản, chỉ làm nhiệm vụ kiếm ăn
và bảo vệ tổ.
Câu 18. Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất?
A. Phân đôi.
B. Trinh sinh.
C. Nảy chồi
D. Phân mảnh.
Lời giải
Phân đôi là đơn giản nhất vì từ 1 tế bào → 2 tế bào.
Câu 19. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?
A. Hình thành giao tử và thụ tinh
B. Thụ tinh và phát triển phôi thai
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.B 4.D 5.B 6.D 7.B 8.A 9.C 10.A
11.A 12.A 13.C 14.C 15.C 16.B 17.A 18.A 19.D 20.D
Nguồn: Hocmai.vn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -