Professional Documents
Culture Documents
🙞···☼···🙜
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
🙞···☼···🙜
i
TÓM TẮT BÁO CÁO
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một dự án chính
là yếu tố tài chính. Chính vì vậy, việc tính toán và dự trù được sự di chuyển của dòng
tiền đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Dựa trên các nền tảng kiến thức đã được dạy trong môn Kinh tế kỹ thuật, nhóm
sẽ tiến hành nghiên cứu trên một dự án thực tế. Cụ thể, nhóm đã lựa chọn thiết kế và
xây dựng dự án Hệ thống Sản xuất Hạt nhựa, cụ thể là hạt nhựa tái sinh. Sau một thời
gian thu thập số liệu, nhóm sẽ phân tích chi tiết quy mô dự án. Chủ yếu sẽ tập trung vào
các loại chi phí như chi phí đầu tư, chi phí vận hành, các khoản vay…
Một trong những vấn đề lớn là việc hạch toán các chi phí khi đứng trước các ràng
buộc về cả chi phí và thời gian. Ngoài ra, dự án còn phải đảm bảo được công suất của
nhà máy đúng yêu cầu, các sản phẩm đạt chuẩn và vòng đời lâu dài.
Sau khi phân tích xong dự án, nhóm sẽ tiến hành phân tích NPV sau thuế và IRR
sau thuế… Đồng thời, nhóm cũng sẽ đánh giá tính khả thi của dự án trong một số trường
hợp cụ thể. Để từ đó đưa ra các kết luận phù hợp với tính chất dự án.
ii
MỤC LỤC
2.1.1. Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh ........................................................... 4
iii
2.2.2. Chi phí điện, nước, xử lý chất thải, nhân công, chi phí khác ................... 13
2.4.3. Đánh giá khả thi dự án với MARR sau thuế ............................................. 19
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Cụm từ đầy đủ
1 WB World Bank
2 VAT Value- added Tax
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 PCCC Phòng cháy chữa cháy
5 KCN Khu công nghiệp
6 PP Polypropylen
7 PET Polyetylen Terephtalat
8 PE Polyethylen
9 PVC Polyvinylcholoride
10 HDPE Hight Density Polyethylen
11 LDPE Low Density Polyethylen
12 LLDPE Linear Low Density Polyethylen
13 NVL Nguyên vật liệu
14 NPV Net present value
15 IRR Internal rate of return
16 MARR Minimum attractive rate of return
17 DB Declining balance depreciation
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng chi phí máy móc và chi phí vận chuyển. ...................................... 5
Bảng 2.2 Bảng tổng tiền thuế khi mua các loại máy móc..................................... 5
Bảng 2.3 Bảng tổng chi phí thiết bị và lắp đặt. ..................................................... 5
Bảng 2.8 Bảng chi phí thiết kế hệ thống viễn thông. ............................................ 7
Bảng 2.9 Bảng chi phí thiết kế hệ thống nhà xưởng. ............................................ 8
Bảng 2.10 Bảng chi phí thiết kế hệ thống hiệu bộ. ............................................... 8
Bảng 2.11 Bảng tổng chi phí xây dựng và thiết kế nhà máy. ............................... 8
Bảng 2.13 Một số chi phí vận hành (USD/ tấn) ở năm vận hành đầu tiên (2019)
............................................................................................................................. 13
Bảng 2.14 Chi phí Điện, Nước, Lao động, Xử lý nước thải, Vận chuyển nội địa,
Khác qua các năm ............................................................................................... 13
vi
Bảng 2.21 Khấu hao ............................................................................................ 17
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh. ..................................................... 4
Hình 2.2 Cơ cấu tiêu thụ nhựa toàn cầu 2017 ..................................................... 11
viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
- Tên dự án: dự án thiết kế NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA TÁI SINH.
- Diện tích xây dựng dự kiến: 5300m2 tại miền Nam Việt Nam.
- Lãi suất vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo ngân hàng VietCombank, hình thức
trả cả vốn lẫn lãi.
Theo báo cáo của WB cho thấy, mỗi năm, khoảng 3,9 triệu tấn nhựa PET, LDPE,
HDPE và PP được tiêu thụ tại Việt Nam. Trong số này, 1,28 triệu tấn (33%) được tái chế.1
Với mục tiêu kinh tế là chiếm 8% thị trường nhựa tái chế, công suất nhà máy kỳ vọng sản
xuất tổng cộng 100.000 tấn/năm, dự kiến khi bắt đầu vận hành công suất đạt 40% tăng dần
đều 10% theo từng năm.
1
Vũ Văn Hưng. (10/ 2021). Tái chế nhựa tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. http://vjst.vn/vn/tin-tuc/5497/tai-
che-nhua-tai-viet-nam--thuc-trang-va-giai-phap.aspx
1
- Ràng buộc về thời gian: Vòng đời dự án 15 năm.
Vòng đời dự án 15 năm, khấu hao thiết bị máy móc là 7 năm, sau 7 năm phải thay
mới, giá trị còn lại sau 7 năm bằng 0; cơ sở hạ tầng có tuổi thọ 15 năm, giá trị còn lại sau
15 năm bằng 10% giá trị ban đầu.
● Mục đích
+ Xây dựng hệ thống nhà máy tái chế nhựa góp phần vào thị trường nhựa ở
Việt Nam hiện nay.
● Mục tiêu
- Kinh tế:
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền để hạ giá thành sản phẩm.
- Xã hội:
2
+ Bảo vệ môi trường.
+ Tiết kiệm nhiên liệu năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh diễn ra trong 4 giai đoạn như sau:
Hình 2.1 Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh.
Trên một dây chuyền sản xuất gồm: 2 máy băm nhựa, 1 bể ngâm làm sạch, 2 máy
đùn, 3 máy sấy khô, 1 máy cắt nhỏ sợi.
4
Máy đùn - Kích thước: 13000* 114 Alibaba 11.800 1.345.200 17.100
3500* 3000
- Công suất:
300kg/giờ
Máy sấy khô - Kích thước: 1400 * 171 Alibaba 3.000 513.000 12.397
dạng phễu 693 * 810
- Công suất: 100kg/
giờ
Máy cắt sợi - Công suất: 57 Alibaba 2.160 123.120 3.420
300kg/giờ
Băng chuyền - Kích thước: Tùy 114 Alibaba 5.000 570.000 1.710
chỉnh
-Tải trọng: 100kg/m
Chi phí cho 560.000
các loại thiết
bị khác( máy
tính, camera,
các loại máy
móc khác,…)
Tổng 3.620.330 154.327
Bảng 2.1 Bảng chi phí máy móc và chi phí vận chuyển.
- Thuế:
5
2.1.3. Chi phí thiết kế
Lựa chọn Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Nhân Đạt là đơn vị thi
công dự án.
Địa chỉ: 57 Yên Đỗ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mặt bằng tổng thể, mặt bằng các khối công trình, mặt bằng sơ đồ công nghệ, công
trình phụ.
- Kết cấu nền đường nội bộ, hệ thống thoát nước ngoại vi.
Chọn gói 4 (Loại tốt) khi xây dựng mặt bằng: 200 USD/m2 => 1.060.000
USD/5300 m2.
Hệ thống điện
6
Tổng: 22.812 (USD)
Bảng 2.4 Bảng chi phí thiết kế hệ thống điện.
Hệ thống nước
Hệ thống PCCC
7
Hệ thống nhà xưởng
Hệ thống hiệu bộ
8
Thời gian xây dựng kéo dài 2 năm nên coi chi phí xây dựng mỗi năm là 985.000 USD.
- Vị trí thuận tiện cho việc thu mua cũng như vận chuyển thành phẩm.
9
Giá thuê: $29.000/tháng.
Dự án sẽ được tiến hành ở KCN Đức Hòa III, Đức Lập Hạ, Đức Hòa, Long An với
diện tích 5400m2, giá cho thuê $25.000/tháng.
Hợp đồng:
- Trả tiền thuê mỗi năm/lần. Tăng 5% tiền thuê mỗi năm.
- Không yêu cầu tiền bồi thường tháo dỡ sau khi hết hạn cho thuê.
Với quy mô nhà máy dự kiến 5300m2, thời gian xây dựng 2 năm, dự án lên kế
hoạch thuê chuyên gia để giám sát hoạt động, chuyển giao công nghệ và kỹ thuật để kinh
doanh.
10
Chức danh Số lượng Mức lương bình Tổng thu nhập/năm
quân/tháng (USD) (USD)
Kỹ sư 2 2.500 30.000
Nhựa nhiệt dẻo: là loại vật liệu nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy sẽ bị
biến đổi về hình dạng vật lý và giữ lại hình dạng đó khi giảm nhiệt độ. Quá trình này có
thể áp dụng nhiều lần khiến cho nhựa nhiệt dẻo là loại vật liệu có khả năng tái sinh rất cao.
Các loại nhựa nhiệt dẻo được sử dụng nhiều nhất là PE, PP, PVC và PET. Trong cơ cấu
tiêu thụ vật liệu nhựa toàn cầu năm 2017, PE (với các dẫn xuất HDPE, LDPE, LLDPE) và
PP chiếm tỉ trọng cao nhất với lần lượt 28% và 20%. Đứng thứ 3 trong cơ cấu tiêu thụ là
PVC với 12%.2
2
FPT Securities. (8/2019). Báo cáo ngành nhựa.
http://www.fpts.com.vn/FileStore2/File/2019/09/13/FPTSPlastic_Industry_ReportAug2019_e5e64506.pdf
11
Dựa vào cơ cấu tiêu thụ, nhà máy sản xuất hạt nhựa xác định tỷ lệ sản xuất hai loại
sản phẩm hạt nhựa PET:PP để cung cấp nguyên vật liệu cho ngành sản xuất nhựa là 1:3.
Nói cách khác, sản phẩm hạt nhựa do nhà máy sản xuất 25% là nhựa PET và 75% là nhựa
PP.
Hạt nhựa PP tái chế được dùng để dệt bao xi măng, bao đựng thức ăn chăn nuôi,
bao đựng thực phẩm, bao đựng khoáng sản,…Ngoài ra, người ta còn phân loại nhựa PP
thành: nhựa PP tráng màng và PP thổi. Trong đó, PP tráng màng khi phủ lên các loại bao
đựng trên thì cần phải tránh tiếp xúc với không khí, tránh ẩm; còn hạt nhựa PP thổi vào
nilon thì yêu cầu có độ cứng và chịu được vật nặng chứa trong nó.
Hạt nhựa PET được ứng dụng vào 2 lĩnh vực chủ yếu là: thổi chai và cán màng trong
ngành thực phẩm.
12
2.2.2. Chi phí điện, nước, xử lý chất thải, nhân công, chi phí khác
Lao động 18,25
Điện 10
Nước 6
Xử lý nước thải 4
Vận chuyển nội địa 7,5
Khác 2,5
Tổng 48,25
Bảng 2.13 Một số chi phí vận hành (USD/ tấn) ở năm vận hành đầu tiên (2019)
Bảng 2.14 Chi phí Điện, Nước, Lao động, Xử lý nước thải, Vận chuyển nội địa, Khác qua
các năm
Nguồn nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng cho việc tái chế nhựa được chủ yếu lấy từ
lực lượng thu mua phế liệu (vựa ve chai, phế liệu) và một số cơ sở xử lý chất thải rắn có
công đoạn tách nhựa khỏi chất thải rắn. Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền để có thể cạnh
tranh trong thị trường.
Để sản xuất ra 1kg sản phẩm, cần 1,3kg NVL. => tỷ lệ giữa sản lượng và nguyên
vật liệu là 1:(1,3).
13
Bảng 2.15 Chi phí nguyên vật liệu
- Vay ngân hàng Vietcombank tổng cộng 7 triệu USD bao gồm:
▪ Vay ngắn hạn 2 triệu USD thời hạn 1 năm với lãi suất 7%/năm.
▪ Vay trung hạn 2 triệu USD thời hạn 5 năm với lãi suất 7,3%/năm.
14
▪ Vay dài hạn 3 triệu USD thời hạn 10 năm với lãi suất 7,3%/năm.
15
2.3.2. Chi phí đầu tư
Dưới đây là bảng chi phí đầu tư cho 2 năm tiến hành xây dựng:
16
2.3.4. Doanh thu
- Máy móc, thiết bị có tuổi thọ 7 năm, sau 7 năm phải thay mới, giá trị còn lại sau 7
năm bằng 0.
- Cơ sở hạ tầng có tuổi thọ 15 năm, giá trị còn lại sau 15 năm bằng 10% giá trị ban
đầu.
17
2.3.6 Dòng tiền
- Công thức:
Trong đó:
18
2.4.2. IRR sau thuế
- Công thức:
Trong đó:
• Co: là đại diện cho tổng chi phí đầu tư ban đầu của năm t = 0.
• Ct: biểu thị dòng tiền thuần tính tại thời điểm t.
• IRR: tỷ lệ hoàn vốn trong nội bộ tại thời điểm cần tính.
Nhận xét: Ta thấy giá trị hiện tại ròng dương và tỷ lệ hoàn vốn trong nội bộ
lớn hơn suất thu lợi tối thiểu. Vì vậy, ta đánh giá Dự án Nhà máy Sản xuất Hạt
nhựa là dự án tốt, có thể thực hiện, đáng để đầu tư.
19
KẾT LUẬN
Dự án trên nhìn chung là cực kỳ tốt và đáng để đầu tư. Tuy nhiên, độ chính xác của
dự án không chính xác hoàn toàn, tính khả thi của dự án còn phụ thuộc vào các ràng buộc,
điều kiện môi trường thực tế khác nhau, các yếu tố về nhu cầu khách hàng cũng như năng
lực của đối thủ cạnh tranh. Vì vậy khi đưa vào hoạt động, cần quản lý, kiểm soát các rủi ro
ở mức hạn chế nhất và những kịch bản khác có thể xảy ra.
Và cuối cùng, qua việc hoàn thành nội dung báo cáo bài tập lớn, nhóm chúng em
cũng có những hiểu biết sâu sắc hơn về môn học Kinh tế kỹ thuật cũng như hiểu rõ về ứng
dụng của nó lên thực tế như thế nào. Tuy nhiên do lượng kiến thức còn hạn hẹp cũng như
không có quá nhiều thời gian để tìm hiểu sâu hơn nên chắc rằng bài báo cáo sẽ còn nhiều
thiếu sót, kính mong thầy sẽ góp ý thêm cho bài tập lớn của nhóm 9 chúng em.
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ThS. Nguyễn Hữu Phúc. 2022. Slide bài giảng Kinh tế kỹ thuật.
[2] Vũ Văn Hưng. (10/ 2021). Tái chế nhựa tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp.
http://vjst.vn/vn/tin-tuc/5497/tai-che-nhua-tai-viet-nam--thuc-trang-va-giai-phap.aspx