You are on page 1of 19

CASE HP

GVHD: TS. Nguyễn Thị Xuân Hòa


HP: Quản lý dự trữ và kho hàng (BTL)
Mã lớp: 138428
THÀNH VIÊN NHÓM:

1. Bùi Thị Trang - 20192405


2. Đào Nguyên An - 20170301
3. Tô Thị Ngọc Trinh - 20192410
4. Nguyễn Khánh Linh - 20192362
5. Lương Thị Thùy Dương - 20192332
CASE STUDY
HEWLETT - PACKARD –
CUNG CẤP MÁY IN DESKJET TẠI CHÂU ÂU
I. TÓM TẮT CASE STUDY
1. Chuỗi cung ứng của Deskjet
2. Quy trình phân phối
3. Khủng hoảng dịch vụ hàng tồn kho
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
4

I. TÓM TẮT CASE STUDY


HEWLETT - PACKARD - CUNG CẤP MÁY IN DESKJET TẠI CHÂU ÂU

Công ty Hewlett-Packard (HP) là tập đoàn công


nghệ thông tin lớn trên thế giới. HP thành lập năm
1939 tại Palo Alto, California, Hoa Kỳ bởi Bill
Hewlett và Dave Packard.
Máy in DeskJet được ra mắt vào năm 1988 và đã
trở thành một trong những sản phẩm thành công
nhất của Hewlett-Packard. Thật không may, gia
tăng hàng tồn kho đã ảnh hưởng lớn tới sự tăng
trưởng doanh thu.
5

1. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DESKJET

Mạng lưới các nhà cung cấp sản phẩm DeskJet, nhà máy sản xuất, trung tâm phân
phối, đại lý và khách hàng tạo nên chuỗi cung ứng DeskJet. HP sản xuất tại Vancouver.
Các thành phần cần thiết cho PCAT và FAT được lấy từ các bộ phận khác của HP cũng
như các nhà cung cấp bên ngoài trên toàn thế giới.
6

Sản xuất gồm 2 giai đoạn:


- PCAT: Lắp ráp và kiểm tra mạch in
- FAT: Lắp ráp và kiểm tra lần cuối cùng
Tổng thời gian sản xuất của nhà máy thông qua 2 giai đoạn PCAT và FAT là
khoảng một tuần.
7

2. CHUỖI PHÂN PHỐI CỦA HP


• Chuỗi phân phối của HP gồm 3 trung tâm phân phối: Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á – Thái
Bình Dương.
• Con đường vận chuyển: đường biển.

• Thời gian vận chuyển máy in từ Vancouver đến trung tâm phân phối:
➢ Từ Vancouver đến Bắc Mỹ khoảng 1 ngày.
➢ Từ Vancouver đến Châu Âu, Châu Á khoảng 4-5 tuần.
8

QUY TRÌNH PHÂN PHỐI CHUẨN HÓA

BƯỚC 1 BƯỚC 2 BƯỚC 3 BƯỚC 4


Nhận (đầy đủ) Chọn các sản Thu nhỏ toàn bộ Vận chuyển đơn
sản phẩm từ phẩm khác nhau đơn hàng và hàng qua hãng
các nhà cung cần thiết để đáp dán nhãn. vận chuyển phù
cấp khác nhau ứng đơn đặt hợp.
và nhập kho. hàng của khách
hàng.
President
9

MỨC TỒN KHO

THƯỚC ĐO HIỆU SUẤT PHÂN PHỐI CHI PHÍ PHÂN PHỐI CHO
Thước đo phụ MỖI ĐÔ LA HÀNG HÓA

Thước đo chính
TÍNH PHẦN TRAM CHI PHÍ
VẬN TẢI CHO SP ĐÓ
ORDER FILL RATE LINE ITEM FILL RATE
(OFR) (LIFR)

Được tính dựa trên tổng Tương tự, dựa trên


số đặt hàng đáp ứng những đơn hàng đã hoàn
được nhu cầu KH/tổng số thành nhưng khác biệt là
đặt hang. những đơn hàng này phải
gồm những hang hóa đa
dạng hơn.
10

Ngành công nghiệp máy in có tính cạnh tranh cao. Các đại lý muốn mang theo ít hàng
tồn kho nhất có thể.
Do đó, áp lực ngày càng tăng đối với HP với tư cách là nhà sản xuất trong việc cung cấp
mức độ sẵn có cao tại DC. Đáp lại, ban quản lý đã quyết định dự trữ các DC để duy trì
mức độ sẵn có cao.
11

3. KHỦNG HOẢNG DỊCH VỤ


HÀNG TỒN KHO

Giảm mức tồn kho trong toàn bộ


chuỗi cung ứng của DeskJet trong
khi cung cấp mức độ dịch vụ cao
cần thiết là một thách thức lớn đối
với ban quản lý Vancouver.
12

NGUYÊN NHÂN

QUÁ TRÌNH DỰ BÁO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
• Thời gian vận chuyển dài
làm hạn chế khả năng phản
• Dự báo nhu cầu (sai sót, Chậm trễ trong lead time sản ứng với nhu cầu biến động
chưa hiệu quả,..). xuất: sản phẩm trên các loại sản
• Dự báo mức dự trữ (tùy • Giao nhận nguyên vật liệu. phẩm/khu vực,..
mã sản phẩm mà nhu cầu • Quy trình nội bộ. • Nhu cầu không chắc chắn
khác nhau nên dự báo khó có thể dẫn đến dư thừa và
chính xác). thiếu hụt hàng hóa trong
kho.
• Nhu cầu nội địa hóa SP gây
khó khăn trong dự báo và
dự trữ.
13

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Phát triển mô hình hàng tồn kho để quản lý máy in DeskJet ở
Châu Âu với giả định rằng nhà máy Vancouver tiếp tục sản xuất
sáu kiểu máy được bán ở Châu Âu. Sử dụng dữ liệu trong Hình
15.15, áp dụng mô hình của bạn và tính toán khoản đầu tư
hàng năm dự kiến vào kho máy in DeskJet ở Châu Âu DC.

2. So sánh kết quả của bạn từ câu hỏi I với chính sách hiện tại
về dự trữ hàng tồn kho trung bình trong một tháng tại DC.

3. Đánh giá ý tưởng cung cấp máy in chung cho Châu Âu DC


và tích hợp sản phẩm bằng cách đóng gói bộ nguồn và hướng
dẫn sử dụng tại DC ngay trước khi giao hàng cho các đại lý
châu Âu. Tập trung vào tác động đối với đầu tư hàng tồn kho
DC trong phân tích này.

4. Đề xuất của bạn với HP là gì?


14

1. Phát triển mô hình hàng tồn kho để quản lý máy in DeskJet ở Châu Âu với giả định rằng nhà máy
Vancouver tiếp tục sản xuất sáu kiểu máy được bán ở Châu Âu. Sử dụng dữ liệu trong Hình 15.15, áp dụng
mô hình của bạn và tính toán khoản đầu tư hàng năm dự kiến vào kho máy in DeskJet ở Châu Âu DC.

Trả lời:

- HP sử dụng mô hình Make-to-Stock. Mô hình kiểm soát định kỳ về hàng tồn kho có thể được
sử dụng để giải quyết vấn đề Hàng tồn kho mà HP phải đối mặt.
- Dữ liệu tính toán trong Excel.
15
16
2. So sánh kết quả của bạn từ câu hỏi I với chính sách hiện tại về dự trữ hàng tồn kho trung bình trong một
tháng tại DC.

Trả lời:
Tồn kho chu kỳ TB (hàng tuần) = 5374.1 / 2 = 2687.05
Doanh số bán hàng trung bình của một tháng = SS – tồn kho chu kỳ TB
SS = 23108,6 – 2668,43 = 20440,2 (mặt hàng)
Vì vậy, so với dữ liệu nhận được trong Câu hỏi 1, SS theo "chính sách hiện tại" thấp hơn SS ở cấp độ dịch
vụ chu kỳ là 98%. (20440.2 đơn vị < 22642 đơn vị). Vì vậy, theo "chính sách hiện tại", chi phí thấp hơn,
nhưng CSL cũng thấp hơn. Do đó, HP có xác suất dự trữ cao hơn trong một chu kỳ, dẫn đến thiếu sản
phẩm và dịch vụ khách hàng kém. Cho đến nay, mô hình kiểm kê trong quý 1 giải quyết vấn đề của HP tốt
hơn so với "chính sách hiện tại".
Hơn nữa, chúng ta có thể thấy rằng "chính sách hiện tại" gây ra sự tích tụ hàng tồn kho cho các mô hình
AB và AY, bởi vì SS quá cao.
A: SS theo "chính sách hiện tại" = 42,3- (9,8 / 2) = 37,4 mặt hàng (<78,6 mặt hàng)
AB: SS = 15830.1- (3655.9 / 2) = 14002.15 mặt hàng (>13639.3 mặt hàng)
AU: SS = 4208- (971,8 / 2) = 3722,1 mặt hàng (<5346 mặt hàng)
AA: SS = 420,2- (97/2) = 371,7 (<494,4 mặt hàng)
AQ: SS = 2301,2- (531,5 / 2) = 2035,45 (<2833,5 mục)
AY: SS = 306,8- (70,9 / 2) = 271,35 (>250 mục)
17

3. Đánh giá ý tưởng cung cấp máy in chung cho Châu Âu DC và tích hợp sản phẩm bằng cách đóng gói bộ
nguồn và hướng dẫn sử dụng tại DC ngay trước khi giao hàng cho các đại lý châu Âu. Tập trung vào tác
động đối với đầu tư hàng tồn kho DC trong phân tích này.

Trả lời:

Sự khác biệt chính giữa việc cung cấp tất cả các tùy chọn và cung cấp chỉ 1 loại máy in thông
thường là lượng hàng tồn kho an toàn. Giả sử Europe DC có thể thực hiện cung cấp 1 loại máy
in chung thay vì 6 loại như hiện tại thì lượng tồn kho an toàn sẽ giảm đáng kể. Do đó, tổng chi phí
hàng tồn kho sẽ giảm. Mô hình “chung” đáng để xem xét, bởi vì nó làm giảm chi phí hàng tồn kho
cho HP.
18

4. Đề xuất của bạn với HP là gì?

Trả lời:

Một số đề xuất:
1. Giảm leadtime:
- Quá trình sản xuất:
+ Cung cấp nguyên liệu đầu vào đúng thời gian, đúng chất lượng yêu cầu với từng loại.
+ Nâng cao hiệu quả quy trình nội bộ: Nâng cao năng suất, sản lượng sản xuất; Giảm thời
gian nghỉ máy.
2. Quá trình phân phối:
+ Vận chuyển bằng đường hàng không.
+ Nội địa hóa: Xây dựng thêm các DC nội địa; Xây dựng nhà máy sản xuất ở châu Âu hoặc
châu Á.
3. Cải thiện hệ thống dự báo, ứng dụng thương mại điện tử.
4. Giảm lượng tồn kho: Áp dụng một ngôn ngữ duy nhất (tiếng Anh) cho tất cả sản phẩm, do
đó có thể lưu chuyển hàng từ nơi thiếu cầu đến nơi dư cầu.
THANK YOU !

You might also like