You are on page 1of 3

BÀI TẬP

TÍNH CHI PHÍ, PHÍ TỔN ĐÀO TẠO MỘT SINH VIÊN

Họ và tên sinh viên: Ngô Đức Uy


Ngày sinh: 19/04/2004
Mã sinh viên: 2215110410
Số thứ tự: 100
Lớp tín chỉ: TRI115(GD1+2 – HK1-2223)K61.5

Phần 1: Chi phí, phí tổn đào từ năm 2004 – 2026 (ước tính)
1. Giai đoạn từ 2004 – 2006 (0-2 tuổi)
Quần áo: 2.000.000VNĐ
Tã bỉm: 6.000.000VNĐ
Sữa + thức ăn dặm: 9.000.000VNĐ
Tiêm chủng: 2.000.000VNĐ
Phát sinh: 3.000.000VNĐ

Tổng: 22.000.000VNĐ
Trung bình 1 năm: 11.000.000VNĐ

2. Giai đoạn từ 2006 – 2010 (2-6 tuổi)


Trong 1 năm:
Quần áo: 1.000.000VNĐ
Sữa + thức ăn: 7.000.000VNĐ
Học phí mẫu giáo: 1.000.000VNĐ
Phát sinh: 5.000.000VNĐ

Tổng: 14.000.000VNĐ

Tổng trong 4 năm: 56.000.000VNĐ

3. Giai đoạn từ 2010 – 2015 (6-11 tuổi)


Trong 1 năm:
Quần áo: 1.500.000VNĐ
Sữa + thức ăn: 8.000.000VNĐ
Học phí (bao gồm học thêm): 7.500.000VNĐ
Phát sinh: 3.000.000VNĐ

Tổng: 20.000.000VNĐ
Tổng trong 5 năm: 100.000.000VNĐ
4. Giai đoạn từ 2015-2019 (11-15 tuổi)
Trong 1 năm:
Quần áo: 2.000.000VNĐ
Thức ăn: 10.000.000VNĐ
Học phí (bao gồm học thêm): 18.000.000VNĐ
Phát sinh: 4.000.000VNĐ

Tổng: 34.000.000VNĐ

Tổng trong 4 năm: 136.000.000VNĐ

5. Giai đoạn từ 2019-2022 (15-18 tuổi)


Trong 1 năm:
Quần áo: 2.000.000VNĐ
Thức ăn: 12.000.000VNĐ
Học phí (bao gồm học thêm): 20.000.000VNĐ
Phát sinh: 5.000.000VNĐ

Tổng: 39.000.000VNĐ

Tổng trong 3 năm: 117.000.000VNĐ

6. Giai đoạn từ 2022 – 2026 (18 – 22 tuổi)


Trong 1 năm:
Quần áo: 2.500.000VNĐ
Thức ăn: 12.000.000VNĐ
Học phí: 25.000.000VNĐ
Phát sinh khác: 30.000.000VNĐ
Tổng: 69.500.000VNĐ
Tổng trong 4 năm: 278.000.000VNĐ
Tổng phí tổn đào tạo: 709.000.000VNĐ

Phần 2: So sánh với lãi suất Ngân hàng


Năm (cột 1) Chi phí Lãi suất ngân hàng Tiền thu về sau
(năm) năm (cột 1)
2004 11.000.000VNĐ 7,5% 11.825.000VNĐ
2005 11.000.000VNĐ 7,8% 24.605.350VNĐ
2006 14.000.000VNĐ 8,25% 41.790.291VNĐ
2007 14.000.000VNĐ 8,25% 60.393.000VNĐ
2008 14.000.000VNĐ 8,5% 80.716.394VNĐ
2009 14.000.000VNĐ 7% 101.346.542VNĐ
2010 14.000.000VNĐ 8% 124.574.265VNĐ
2011 20.000.000VNĐ 9% 157.585.949VNĐ
2012 20.000.000VNĐ 9% 193.568.685VNĐ
2013 20.000.000VNĐ 7,5% 229.586.336VNĐ
2014 20.000.000VNĐ 8% 269.553.243VNĐ
2015 20.000.000VNĐ 9% 315.613.035VNĐ
2016 34.000.000VNĐ 9% 381.078.208VNĐ
2017 34.000.000VNĐ 8% 448.284.465VNĐ
2018 34.000.000VNĐ 9% 525.690.066VNĐ
2019 34.000.000VNĐ 9% 610.062.172VNĐ
2020 39.000.000VNĐ 9% 707.477.768VNĐ
2021 39.000.000VNĐ 9% 813.660.767VNĐ
2022 39.000.000VNĐ 9% 929.400.236VNĐ
2023 69.500.000VNĐ 7% 1.068.823.253VNĐ
2024 69.500.000VNĐ 7% 1.218.005.881VNĐ
2025 69.500.000VNĐ 7% 1.377.631.293VNĐ
2026 69.500.000VNĐ 7% 1.548.430.483VNĐ

Tổng 709.000.000VNĐ 1.548.430.483VNĐ

Sau 22 năm, nếu số tiền đầu tư 709.000.000VNĐ nếu đem gửi Ngân hàng thì sẽ thu về
1.548.430.483 VNĐ.
Như vậy, đào tạo một sinh viên trước mắt không có lãi, nhưng bằng kiến thức + kĩ năng
sinh viên học được, sinh viên sẽ tiếp tục lao động để hoàn trả chi phí đầu tư và tạo ra giá
trị thặng dư, đồng thời thực hiện đầu tư cho thế hệ tiếp theo.
Suy cho cùng, quá trình đầu tư cho con cái vẫn là khoản đầu tư có lãi.

You might also like