Professional Documents
Culture Documents
Dữ liệu 123
Dữ liệu 123
TẦN SỐ
90 85
80
70
60
60
50
40
30
20
10 5
0
NAM NỮ KHÁC
TẦN SUẤT
KHÁC
3%
NAM
40%
NỮ
57%
NAM NỮ KHÁC
Đây là mẫu định tính A là “giới tính”, kích thước mẫu n= 150
Gọi P là tỉ lệ tổng thể của tính chất A cho trước, ta cần ước lượng P
Dữ liệu 2 : Độ tuổi của bạn ?
Độ tuổi Tần số Tần suất (%) Tần số tích luỹ
Dưới 18 tuổi 37 24,7 37
Từ 18 – 24 tuổi 81 54 118
Từ 24 – 40 tuổi 24 16 142
Trên 40 tuổi 8 5,3 150
Tổng 150 100%
TẦN SỐ
>40 tuổi
24-40 tuổi
18-24 tuổi
<18 tuổi
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Tính mode:
Từ bảng dữ liệu đã cho, ta thấy Mo € [18;24) vì nhóm này có tần số lớn nhất
là 81
Xmo(min)=18 ; hmo= ; fmo-1= 37; fmo+1=24
fmo−fmo−1
Mo= Xmo(min)+ hmo. ( fmo−fmo−1 ) + ( fmo−fmo+1 ) ¿ =
¿
Gọi μ là độ tuổi trung bình người khảo sát về vấn đề bạo lực gia đình của
TPHCM
Ta ước lượng độ tin cậy 1-α = 0.95
Tính mẫu chung:
n=150 ; x=23,0333 ( tuổi ); S= 6,0783
α α
Vì n≥30 ( n= 150) nên tra bảng Laplace tìm Z 2 sao cho φ Z 2 =1-α /2= 0,475 =>
α
Z 2 = 1,96
α S 6,0783
Tìm sai số : ε =Z 2 −. n = 1,96. 150 = 0,9727
√ √
Kết luận : μ= x ± ε=23,0333± 0,9727
μ ∈(22,0606 ; 24,0006)
Vậy độ tuổi trung bình tham gia bài khảo sát về vấn đề bạo lực gia đình ở
TPHCM từ 22 tuổi đến 24 tuổi.
Dữ liệu 3: Nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì ?
Nghề Tần số Tần suất Tần số tích luỹ
(%)
Học sinh – sinh viên 116 77,3 116
Công nhân 5 3,3 121
Nhân viên văn 17 11,3 138
phòng
Nội trợ 6 4 144
Bác sĩ 2 1,4 146
Giáo viên 2 1,4 148
Kỹ sư 1 0,7 149
Cử nhân màn ảnh 1 0,7 150
Tổng 150 100
Quận 1 11 7.3 11
Quận 2 3 2 14
Quận 3 10 6.7 24
Quận 4 3 2 27
Quận 5 12 8 39
Quận 6 6 5.3 45
Quận 7 6 5.3 45
Quận 8 31 20.7 76
Quận 9 3 2 79
Quận 10 8 5.3 87
Quận 11 2 1.3 89
Quận 12 3 2 92
Quận Tân Bình 18 12 110
Quận Tân Phú 12 8 122
Quận Bình Thạnh 2 1.3 124
Quận Phú Nhuận 2 1.3 124
Quận Gò Vấp 3 2 127
Quận Bình Tân 4 2.7 131
Quận Thủ Đức 5 3.3 136
Cần Thơ 2 1.3 138
Tây Nam Bộ 1 0.7 139
Bình Dương 1 0.7 140
An Giang 1 0.7 141
Huyện Bình Chánh 1 0.7 142
150 100%
Tần Suất
Tần Số
35
30
25
20
15
10
5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 h hú nh ận p ân ức ơ ộ g ng h
uận uận uận uận uận uận uận uận uận ận ận ận Bìn n P hạ hu Vấ h T ủ Đ n Th m B ươn Gia hán
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Qu Qu Qu ân Tâ h T ú N G ò Bìn Th Cầ Na D n h C
T n ìn h n n n h A ìn
ận Quậ n B ận P Quậ uậ Quậ Tây B ìn B
Qu ậ u Q ện
Qu Q y
Hu
Xác định Mode: Dựa vào bảng thống kê, ta có thể thấy rằng người làm khảo sát
đa số đều sinh sống ở “Quận 8”. Lý do này có tần số lớn nhất (f1=31) nên M0=
“Quận 8”
Tính tỷ lệ Mode, ước lượng tỷ lệ tổng thể của Mode với độ tin cậy 95%
31
Tỷ lệ mẫu của Mode: f= 150 = 0.2067
α 1−α 0.95 α
Ta có: 1 –α = 0.95 → μ(Z 2 ) = 2 = 2 =0.475=μ ( 1.96 ) =Z 2 =1.96
Tần Số
Không; 106
120
100
80
Có ; 44
60
40
20
0
Có Không
Tần Suất
Có ; 0.293; 29%
Có
Không
Dựa vào bảng thống kê, ta có thể thấy rằng người làm khảo sát về đã và đang là
nạn nhân của bạo lực gia đình đều trả lời “Không”. Câu trả lời này có tần số cao
nhất là (f1 = 106) nên M0 = “Không”.
Tính tỷ lệ Mode, ước lượng tỷ lệ tổng thể của Mode với độ tin cậy 95%
106
Tỷ lệ mẫu của Mode: f = 150 =0.7067
( )
α 1−α 0.95 α
Ta có: 1−α=0.95→ μ Z 2 = 2 = 2 =0.475=μ ( 1.96 )=Z 2 =1.96
2 √ (
n
)
√
(
150
)
Tính sai số: ε =Z α ∗ f ∗ 1−f =1.96∗ 0.7067∗ 1−0.7067 =0.0729