Professional Documents
Culture Documents
Lời giải bài tập chương V
Lời giải bài tập chương V
Giải:
a) Xét với ma trận chính tắc của 𝑅3 là 𝐸 = {(1,0,0), (0,1,0), (0,0,1)}
2 0 2
⇒ Ma trận của 𝜔 với cơ sở 𝐸 là 𝐴 = [0 𝑎 0]
2 0 −1
2 0 2
2 0
⇒ ∆1 = |2| = 2, ∆2 = | | = 2𝑎, ∆3 = |0 𝑎 0 | = −2𝑎 − 4𝑎 = −6𝑎
0 𝑎
2 0 −1
∆1 > 0 2>0
Để 𝜔 xác định dương ⇔ {∆2 > 0 ⇔ { 2𝑎 > 0 ⇒ không tồn tại 𝑎
∆3 > 0 −6𝑎 > 0
5 2 −1
b) Ma trận của 𝜔 với cơ sở chính tắc là là 𝐴 = [ 2 1 −1]
−1 −1 𝑎
5 2 −1
5 2|
⇒ ∆1 = |5| = 2, ∆2 = | = 1, ∆3 = | 2 1 −1| = 𝑎 − 2
2 1
−1 −1 𝑎
∆1 > 0 2>0
Để 𝜔 xác định dương ⇔ { 2
∆ > 0 ⇔{ 1>0 ⇔𝑎>2
∆3 > 0 𝑎−2>0
1 𝑎 −2
c) Ma trận của 𝜔 với cơ sở chính tắc là là 𝐴 = 𝑎 5
[ 0]
−2 0 −4
1 𝑎 −2
1 𝑎
⇒ ∆1 = |1| = 1, ∆2 = | | = 5 − 𝑎 2 , ∆3 = | 𝑎 5 0 | = 4𝑎2 − 40
𝑎 5
−2 0 −4
∆1 > 0 1>0
Để 𝜔 xác định dương ⇔ {∆2 > 0 ⇔ { 5 − 𝑎2 > 0 ⇒ không có 𝑎 thỏa mãn.
∆3 > 0 4𝑎2 − 40 > 0
Giải:
−2 3 1
a) Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 đối với cơ sở chính tắc là: 𝐴 = [ 3 −6 −2]
1 −2 𝑎
−2 3 1
−2 3
⇒ ∆1 = |−2| = −2, ∆2 = | | = 3, ∆3 = | 3 −6 −2| = 3𝑎 + 2
3 −6
1 −2 𝑎
∆1 < 0
−2
Để dạng toàn phương 𝜔 xác định âm ⇔ {∆2 > 0 ⇔ 𝑎 < 3
∆3 < 0
1 𝑎/2 −1
b) Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 đối với cơ sở chính tắc là: 𝐴 = [𝑎/2 1 2]
−1 2 5
1 𝑎/2 −1
1 𝑎/2
⇒ ∆1 = |−1| = −1, ∆2 = | | , ∆3 = |𝑎/2 1 2 | = −2𝑎 − 5𝑎2 /4
𝑎/2 −6
−1 2 5
∆1 < 0 −1 < 0
Để dạng toàn phương 𝜔 xác định âm ⇔ {∆2 > 0 ⇔ { −6 − 𝑎2 /4 > 0
∆3 < 0 −2𝑎 − 5𝑎2 /4 < 0
⇒ không tồn tại 𝑎 thỏa mãn.
−2 𝑎/2 1
c) Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 đối với cơ sở chính tắc là: 𝐴 = [𝑎/2 1 0]
1 0 3
−2 𝑎/2 1
−2 𝑎/2
⇒ ∆1 = |−2| = −2, ∆2 = | | , ∆3 = |𝑎/2 1 0| = −7 − 3𝑎2 /4
𝑎/2 1
1 0 3
∆1 < 0 −2 < 0
Để dạng toàn phương 𝜔 xác định âm ⇔ { 2 ∆ > 0 ⇔{ −2 − 𝑎2 /4 > 0
∆3 < 0 −7 − 3𝑎2 < 0
⇒ không tồn tại 𝑎 thỏa mãn.
Câu 3: Trong không gian 𝑅3 , cho 𝑢 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), 𝑣 = (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ), định nghĩa một phép toán
< 𝑢, 𝑣 > = 2𝑥1 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3 . Hỏi < 𝑢, 𝑣 > có phải là một tích vô hướng trên 𝑅3
không?
Giải:
Giả sử 𝑢 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), 𝑢′ = (𝑥1′ , 𝑥2′ , 𝑥3′ ), 𝑣 = (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) ∈ 𝑅3
< 𝑢, 𝑣 > xác định với mọi 𝑢, 𝑣 ∈ 𝑅3 (1)
< 𝑢, 𝑣 > = 2𝑥1 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3
{ ⇒ < 𝑢, 𝑣 > = < 𝑣, 𝑢 > (2)
< 𝑣, 𝑢 > = 2𝑦1 𝑥1 + 2𝑦2 𝑥2 + 𝑦3 𝑥3
< 𝑢 + 𝑢′ , 𝑣 > = 2(𝑥1 + 𝑥1′ )𝑦1 + 2(𝑥2 + 𝑥2′ )𝑦2 + (𝑥3 + 𝑥3′ )𝑦3
{
< 𝑢, 𝑣 > + < 𝑢′ , 𝑣 > = 2𝑥1 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3 + 2𝑥1′ 𝑦1 + 2𝑥2′ 𝑦2 + 𝑥3′ 𝑦3
⇒ < 𝑢 + 𝑢′ , 𝑣 > = < 𝑢, 𝑣 > + < 𝑢′ , 𝑣 > (3)
< 𝑘𝑢, 𝑣 > = 2𝑘𝑥1 𝑦1 + 2𝑘𝑥2 𝑦2 + 𝑘𝑥3 𝑦3
{ ⇒< 𝑘𝑢, 𝑣 > = 𝑘 < 𝑢, 𝑣 > (𝑘 ∈ 𝑅) (4)
𝑘 < 𝑢, 𝑣 > = 𝑘(2𝑥1 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3 )
𝑥1 = 0
2 2
< 𝑢, 𝑢 > = 2𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 ≥ 0, < 𝑢, 𝑢 > = 0 ⇔ {𝑥2 = 0 ⇔ 𝑢 = (0,0,0) (5)
2
𝑥3 = 0
Từ (1), (2), (3), (4), (5) ⇒ < 𝑢, 𝑣 > là một tích vô hướng trên 𝑅3 .
Câu 4: Xét trong không gian 𝑃3 [𝑥], kiểm tra các dạng < 𝑢, 𝑣 > sau có phải là tích vô hướng
hay không?
a) < 𝑝, 𝑞 > = 𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2)
1
b) < 𝑝, 𝑞 > = ∫−1 𝑝(𝑥 )𝑞(𝑥 )𝑑𝑥
Giải:
a) Giả sử: 𝑝 = 𝑎 + 𝑏𝑥 + 𝑐𝑥 2 + 𝑑𝑥 3 , 𝑝′ = 𝑎′ + 𝑏′ 𝑥 + 𝑐 ′ 𝑥 2 + 𝑑 ′ 𝑥 3 , 𝑞 = +𝑏′ 𝑥 + 𝑐 ′ 𝑥 2 + 𝑑 ′ 𝑥 3 ∈
𝑃2 [𝑥 ]
< 𝑝, 𝑞 > xác định với mọi 𝑢, 𝑣 ∈ 𝑃2 [𝑥 ]
< 𝑝, 𝑞 > = 𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2)
{
< 𝑞, 𝑝 > = 𝑞(0)𝑝(0) + 𝑞(1)𝑝(1) + 𝑞(2)𝑝(2)
⇒ < 𝑝, 𝑞 > = < 𝑞, 𝑝 > (tính chất giao hoán của phép nhân)
< 𝑝 + 𝑝′ , 𝑞 > = [𝑝(0) + 𝑝′ (0)]𝑞(0) + [𝑝(1) + 𝑝′ (1)]𝑞(1) + [𝑝(2) + 𝑝′ (2)]𝑞(2)
< 𝑝, 𝑞 > + < 𝑝′ , 𝑞 > = 𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) + 𝑝′ (0)𝑞 ′ (0) + 𝑝′ (1)𝑞′ (1) +
𝑝 ′ (2)𝑞 ′ (2)
= [𝑝(0) + 𝑝′ (0)]𝑞(0) + [𝑝(1) + 𝑝′ (1)]𝑞(1) + [𝑝(2) + 𝑝′ (2)]𝑞(2)
⇒ < 𝑝, 𝑞 > + < 𝑝′ , 𝑞 > =< 𝑝 + 𝑝′ , 𝑞 >
< 𝑘𝑝, 𝑞 > = [𝑘𝑝(0)]𝑞(0) + [𝑘𝑝(1)]𝑞(1) + [𝑘𝑝(2)]𝑞(2) = 𝑘[𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2)]
{
𝑘 < 𝑝, 𝑞 > = 𝑘[𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2)]
⇒ < 𝑘𝑝, 𝑞 > = 𝑘 < 𝑝, 𝑞 >
< 𝑝, 𝑝 > = 𝑝(0)2 + 𝑝(1)2 + 𝑝(2)2 ≥ 0
𝑝( 1 ) = 0
𝑝=0
< 𝑝, 𝑝 > = 0 ⇔ {𝑝(2) = 0 ⇔ [
𝑝 = 𝑘𝑥(𝑥 − 1)(𝑥 − 2) ∈ 𝑃3 [𝑥 ]
{ 𝑝( 0 ) = 0
⇒ vi phạm tiên đề của tích vô hướng
Vậy < 𝑝, 𝑞 > = 𝑝(0)𝑞(0) + 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) không phải là một tích có hướng trên 𝑃3 [𝑥 ]
Câu 5: Tìm điều kiện của 𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑 để không gian vecto 𝑅2 cùng dạng song tuyến tính
𝜑((𝑥1 , 𝑥2 ), (𝑦1 , 𝑦2 )) = 𝑎𝑥1 𝑦1 + 𝑏𝑥1 𝑦2 + 𝑐𝑥2 𝑦1 + 𝑑𝑥2 𝑦2 là một không gian Eulcide
Giải:
Để không gian 𝑅2 cùng dạng song tuyến tính 𝜑 là một không gian Euclide
⇔ dạng song tuyến tính 𝜑 là một tích vô hướng
⇔ 𝜑 là một dạng song tuyến tính đối xứng, dạng toàn phương sinh ra bởi 𝜑 xác định dương.
*Ta có:
𝜑((x1 , x2 ), (y1 , y2 )) = 𝑎𝑥1 𝑦1 + 𝑏𝑥1 𝑦2 + 𝑐𝑥2 𝑦1 + 𝑑𝑥2 𝑦2
{
𝜑((y1 , y2 ), (x1 , x2 )) = 𝑎𝑦1 𝑥1 + 𝑏𝑦1 𝑥2 + 𝑐𝑦2 𝑥1 + 𝑑𝑦2 𝑥2
Để 𝜑 là dạng song tuyến tính đối xứng ⇔ 𝜑((x1 , x2 ), (y1 , y2 )) = 𝜑((y1 , y2 ), (x1 , x2 )) ⇔ 𝑏 = 𝑐
*Dạng toàn phương sinh ra bởi 𝜑 là 𝜑((x1 , x2 ), (x1 , x2 )) = 𝑎𝑥1 2 + (𝑏 + 𝑐 )𝑥1 𝑥2 + 𝑑𝑥2 2
𝑏+𝑐
𝑎
2 2
Ma trận của dạng toàn phương đối với cơ sở chính tắc của 𝑅 là: 𝐴 = [𝑏+𝑐 ]
𝑑
2
∆1 = |𝑎| = 𝑎
𝑏+𝑐
Ta có: 𝑎 (𝑏+𝑐)2
2
∆2 = |𝑏+𝑐 | = 𝑎𝑑 − = 𝑎𝑑 − 𝑏2
4
{ 𝑑
2
Giải:
Cơ sở chính tắc 𝐸 = {𝑒1 = 1, 𝑒2 = 𝑥, 𝑒3 = 𝑥 2 }
𝑎11 𝑎12 𝑎13
Ma trận của 𝑓 đối với cơ sở 𝐸 là 𝐴 = [ 21 𝑎22 𝑎23 ]
𝑎
𝑎31 𝑎32 𝑎33
𝑎11 = 𝑓(𝑒1 , 𝑒1 ) = 𝑓 (1,1) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 1.1 = 2 ,
𝑎12 = 𝑓(𝑒1 , 𝑒2 ) = 𝑓 (1, 𝑥 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 1.2 = 3,
𝑎13 = 𝑓(𝑒1 , 𝑒3 ) = 𝑓 (1, 𝑥 2 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 1. 22 = 5 ,
𝑎21 = 𝑓 (𝑒2 , 𝑒1 ) = 𝑓(𝑥, 1) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 2.1 = 3 ,
𝑎22 = 𝑓 (𝑒2 , 𝑒2 ) = 𝑓(𝑥, 𝑥 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 2.2 = 5 ,
𝑎23 = 𝑓 (𝑒2 , 𝑒3 ) = 𝑓(𝑥, 𝑥 2 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 2. 22 = 9 ,
𝑎31 = 𝑓 (𝑒3 , 𝑒1 ) = 𝑓(𝑥 2 , 1) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 22 . 1 = 5 ,
𝑎32 = 𝑓 (𝑒3 , 𝑒2 ) = 𝑓(𝑥 2 , 𝑥 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 22 . 2 = 9,
𝑎33 = 𝑓 (𝑒3 , 𝑒3 ) = 𝑓(𝑥 2 , 𝑥 2 ) = 𝑝(1)𝑞(1) + 𝑝(2)𝑞(2) = 1.1 + 22 . 22 = 17 ,
2 3 5
Vậy 𝐴 = [3 5 9 ]
5 9 17
Câu 7: Trong 𝑅4 với tích vô hướng chính tắc, tìm tất cả vecto 𝑢 trực giao với cả ba vecto
𝑢1 = (1,1,1,0), 𝑢2 = (0,1,1,1), 𝑢3 = (1,0,1,1)
Giải:
Giả sử 𝑢 = (𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑 ) ∈ 𝑅4
< 𝑢, 𝑢1 > = 0 𝑎+𝑏+𝑐 =0
𝑢 trực giao với 𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 ⇔ { < 𝑢, 𝑢 2 > = 0 ⇔ {𝑏 + 𝑐 + 𝑑 = 0 (∗)
< 𝑢, 𝑢3 > = 0 𝑎+𝑐+𝑑 =0
1 1 1 00 1 1 1 00 1 1 1 00
̅
Xét 𝐴 = (0 1 1 1|0) → (0 1 1 1|0) → (0 1 1 1|0)
1 0 1 10 0 −1 0 1 0 0 0 1 20
⇒ 𝑟(𝐴) = 𝑟(𝐴̅) = 3 < 4 ⇒ hệ (∗) có vô số nghiệm phụ thuộc vào 1 tham số.
𝑎=𝑡
Đặt 𝑑 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑏 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅)
𝑐 = −2𝑡
𝑑=𝑡
Vậy vecto cần tìm là 𝑢 = (𝑡, 𝑡, −2𝑡, 𝑡) = 𝑡(1,1, −2,1) (𝑡 ∈ 𝑅)
Câu 8: Tìm hình chiếu của vecto 𝑢 = (1,3, −2) lên vecto 𝑣 = (2, −2,4)
Giải:
Gọi 𝑤 là hình chiếu của vecto 𝑢 lên vecto 𝑣
𝑣 𝑣 (2,−2,4) (2,−2,4) −1
⇒ 𝑤 = < 𝑢, ‖𝑣‖ >. ‖𝑣‖ = < (1,3, −2), >. = . (2, −2,4) = (−1,1, −2)
2 √6 2 √6 2
Câu 9: Tìm hình chiếu của vecto 𝑢 = (4,1,2,3, −3) lên vecto 𝑣 = (−1, −2,5,1,4)
Giải:
Gọi 𝑤 là hình chiếu của vecto 𝑢 lên vecto 𝑣
𝑣 𝑣 (−1,−2,5,1,4) (−1,−2,5,1,4) −5
⇒ 𝑤 = < 𝑢, ‖𝑣‖ >. ‖𝑣‖ = < (4,1,2,3, −3), >. = (−1, −2,5,1,4)
√47 √47 47
Câu 10: Trong không gian 𝑅3 với tích vô hướng chính tắc: < (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) > =
𝑥1 𝑦1 + 𝑥2 𝑦2 + 𝑥3 𝑦3 . Cho các vecto 𝑢1 = (1,0,1), 𝑢2 = (1,1,2), 𝑢3 = (3,1,4), 𝑣 = (2,3,2)
a) Tìm một cơ sở trực chuẩn của 𝐻 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 }
b) Tìm hình chiếu trực giao của 𝑣 lên không gian 𝐻
Giải:
a) 𝐻 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 }. Lập ma trận tọa độ theo hàng của 𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 .
1 0 1 1 0 1 1 0 1
𝐴 = [1 1 2 ] → [0 1 1 ] → [0 1 1 ]
3 1 4 0 1 1 0 0 0
⇒ Một cơ sở của 𝐻 là 𝑆 = {(1,0,1), (0,1,1)}
Trực chuẩn hóa Gram-Schmidt cơ sở 𝑆 của 𝐻
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑢1 = (1,0,1)
<(0,1,1),(1,0,1)> (1,0,1) −1 1
o Đặt 𝑢2 = (0,1,1) − <(1,0,1),(1,0,1)> (1,0,1) = (0,1,1) − = ( 2 , 1, 2)
2
Chuẩn hóa:
𝑢 (1,0,1) 1 1
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = =( , 0, )
1 √2 √ 2 √2
𝑢 1 (−1,2,1) −1 2 1
o 𝑣2 = ‖𝑢2 ‖ = 2 √6
=( , , )
2 √ 6 √ 6 √6
2
1 1 −1 2 1
Vậy một cơ sở trực chuẩn của 𝐻 là 𝑆 ′ = {( , 0, ),( , , )}
√ 2 √ 2 √ 6 √ 6 √6
b) Gọi 𝑢 là hình chiếu trực chiếu trực giao của 𝑣 = (2,3,2) lên 𝐻
1 1 −1 2 1
⇒ 𝑢 = < 𝑣, 𝑣1 > 𝑣1 +< 𝑣, 𝑣2 > 𝑣2 = 2√2. ( , 0, ) + √6. ( , , ) = (1,2,3)
√2 √2 √6 √6 √6
Câu 11: Trong 𝑅4 với tích vô hướng chính tắc, cho ba vecto
𝑣1 = (−1,0, −1,0), 𝑣2 = (1, −2𝑚, 𝑚, 1), 𝑣3 = (1,1,1,0)
a) Tìm 𝑚 để hai vecto 𝑣1 , 𝑣2 trực giao với nhau, với 𝑚 tìm được hãy chứng minh rằng hệ
vecto {𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 } là độc lập tuyến tính.
b) Với 𝑚 tìm được hãy tìm hình chiếu trực giao của 𝑢 = (0,2,1, −1) lên 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 }
Giải:
a) Để 𝑣1 ⊥ 𝑣2 ⇔ < 𝑣1 , 𝑣2 > = 0 ⇔ −1 + 0. (−2𝑚) − 𝑚 + 0.1 = 0 ⇔ 𝑚 = −1
Với 𝑚 = −1, ta có hệ {𝑣1 = (−1,0, −1,0); 𝑣2 = (1,2, −1,1); 𝑣3 = (1,1,1,0)}
Xét ràng buộc tuyến tính: 𝑎𝑣1 + 𝑏𝑣2 + 𝑐𝑣3 = 0
−𝑎 + 𝑏 + 𝑐 = 0
𝑎=0
⇔ { 2𝑏 + 𝑐 = 0 ⇔ {𝑏 = 0 ⇒ hệ có nghiệm tầm thường
−𝑎 − 𝑏 + 𝑐 = 0
𝑐=0
𝑏=0
⇒ hệ {𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 } độc lập tuyến tính
b) Đặt 𝑉 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 }
Xét 𝐴 là ma trận tọa độ theo dòng của 𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3
−1 0 −1 0 −1 0 −1 0 −1 0 −1 0 −1 0 −1 0
𝐴 = [ 1 2 −1 1] → [ 0 2 −2 1] → [ 0 1 0 0] → [ 0 1 0 0]
1 1 1 0 0 1 0 0 0 2 −2 1 0 0 −2 1
⇒ Một cơ sở của 𝑉 là 𝑆 = {(−1,0, −1,0); (0,1,0,0); (0,0, −2,1)}
Trực chuẩn hóa cơ sở 𝑆
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑢1 = (−1,0, −1,0)
<(0,1,0,0),(−1,0,−1,0)>
o Đặt 𝑢2 = (0,1,0,0) − <(−1,0,−1,0),(−1,0,−1,0)> . (−1,0, −1,0) = (0,1,0,0)
<(0,0,−2,1),(0,1,0,0)> <(0,0,−2,1),(−1,0,−1,0)>
o Đặt 𝑢3 = (0,0, −2,0) − . (0,1,0,0) − <(−1,0,−1,0),(−1,0,−1,0)> . (−1,0, −1,0)
<(0,1,0,0),(0,1,0,0)>
Chuẩn hóa:
𝑢 (−1,0,−1,0)
o 𝑣1 = ‖ 𝑢1‖ =
1 √2
𝑢 (0,1,0,0)
o 𝑣2 = ‖ 𝑢2 ‖ = = (0,1,0,0)
2 √1
𝑢 (1,0,−1,0)
o 𝑣3 = ‖ 𝑢2 ‖ =
2 √2
Hình chiếu của 𝑢 lên 𝑉 là
𝑢′ = < 𝑢, 𝑣1 > 𝑣1 +< 𝑢, 𝑣2 > 𝑣2 +< 𝑢, 𝑣3 > 𝑣3 = (0,2,1,0)
Câu 12: Trong không gian 𝑅3 với tích vô hướng chính tắc, cho các vecto 𝑢 = (1,2, −1), 𝑣 =
(−5, −2,3) và đặt 𝐻 = {𝑧 ∈ 𝑅3 | 𝑧 ⊥ 𝑢 }
a) Tìm một cơ sở trực chuẩn của 𝐻.
b) Tìm hình chiếu trực giao của 𝑣 lên 𝐻.
c) Tìm tọa độ của vecto 𝑤 = (1,2,3) trong cơ sở 𝐻.
Giải:
a) Đặt 𝑧 = (𝑎, 𝑏, 𝑐 ) ∈ 𝑅3 , 𝑧 ⊥ 𝑢 ⇒ < 𝑧, 𝑢 > = 0 ⇒ 𝑎 + 2. 𝑏 − 𝑐 = 0
Đặt 𝑏 = 𝑡, 𝑐 = 𝑡 ′ ⇒ (𝑎, 𝑏, 𝑐 ) = (−2𝑡 + 𝑡 ′ , 𝑡, 𝑡 ′ ) = 𝑡(−2,1,0) + 𝑡 ′ (1,0,1)
⇒ 𝐻 = {𝑧 = 𝑡(−2,1,0) + 𝑡 ′ (1,0,1)|𝑡, 𝑡 ′ ∈ 𝑅} = 𝑠𝑝𝑎𝑛{(1,0,1), (−2,1,0)}
Dễ thấy hệ {(1,0,1), (−2,1,0)} độc lập tuyến tính ⇒ Một cơ sở của 𝐻 là 𝑆 = {(1,0,1), (−2,1,0)}
Trực chuẩn hóa Gram-Schmidt:
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑢1 = (1,0,1)
<(−2,1,0),(1,0,1)>
o Đặt 𝑢2 = (−2,1,0) − . (1,0,1) = (−2,1,0) + (1,0,1) = (−1,1,1)
<(1,0,1),(1,0,1)>
Chuẩn hóa:
𝑢 (1,0,1) 1 1
o 𝑣1 = ‖ 𝑢1‖ = =( , 0, )
1 √2 √ 2 √2
𝑢 (−1,1,1) −1 1 1
o 𝑣2 = ‖ 𝑢2 ‖ = =( , , )
2 √3 √3 √3 √3
1 1 −1 1 1
Vậy một cơ sở trực chuẩn của 𝐻 là 𝑆 ′ = {( , 0, ),( , , )}
√2 √2 √3 √3 √3
< 𝑤1 , 𝑒1 >
< 𝑤2 , 𝑒2 >
[𝑤 ]𝐺 = [ ]
⋮
< 𝑤𝑛 , 𝑒𝑛 >
−3𝑥1 + 𝑥2 + 3𝑥3 + 𝑥4 = 0
Câu 13: Kí hiệu tập 𝐺 là không gian nghiệm của hệ { −2𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 + 𝑥4 = 0
−7𝑥1 + 𝑥2 + 8𝑥3 + 2𝑥4 = 0
a) Xác định một cơ trực chuẩn của 𝐺.
b) Tìm hình chiếu của 𝑣 = (1, −2,0,1) lên 𝐺.
Giải:
Giải:
−3 1 3 10 1 1 3 −3 0 1 1 3 −3 0
a) Xét 𝐴̅ = (−2 1 1 1|0) → (1 1 1 −2|0) → (0 0 −2 1 | 0)
−7 1 8 20 2 1 8 −7 0 0 −1 2 −1 0
1 1 3 −3 0 𝑥4 + 𝑥2 + 3𝑥3 − 3𝑥1 = 0
→ (0 −1 2 −1 | 0 ) ⇒ { −𝑥2 + 2𝑥3 − 𝑥1 = 0
0 0 −2 1 0 −2𝑥3 + 𝑥1 = 0
𝑥1 = 2𝑡
𝑥 =0
Đặt 𝑥3 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡
3
𝑥4 = 3𝑡
⇒ 𝐺 = {𝑡(2,0,1,3)|𝑡 ∈ 𝑅 } = 𝑠𝑝𝑎𝑛{(2,0,1,3)}.
Một cơ sở của 𝐺 là {(2,0,1,3)}
(2,0,1,3) 1
Chuẩn hóa 𝑒 = ‖(2,0,1,3)‖ = (2,0,1,3)
√14
1
Cơ sở trực chuẩn của 𝐺 là 𝑆 = { (2,0,1,3)}
√14
1 1 5
𝑢 = < 𝑣, 𝑒 >. 𝑒 = . < (1, −2,0,1), (2,0,1,3) >. (2,0,1,3) = (2,0,1,3)
√ 14 √14 14
Câu 14: Trong 𝑅4 cho các vecto 𝑣1 = (1,1,0,1), 𝑣2 = (2,1, −1,2), 𝑣3 = (1,1,1, −1), 𝑣4 =
(2,1,2, −4). Đặt 𝑉1 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣1 , 𝑣2 }, 𝑉2 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣3 , 𝑣4 }, với tích vô hướng chính tắc.
a) Xác định số chiều và một cơ sở của 𝑉1 + 𝑉2 .
b) Cho 𝑣 = (4,2,0,5), tìm vecto 𝑢 trong 𝑉1 sao cho 𝑣 − 𝑢 trực giao với mọi vecto trong 𝑉1 .
Giải:
a) 𝑉1 + 𝑉2 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 , 𝑣4 }
Xét ma trận tọa độ theo hàng của 𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 , 𝑣4
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1
𝐴=[ 2 1 −1 2 ]→[ 0 −1 −1 0 ]→[ 0 −1 −1 0 ]
1 1 1 −1 0 0 1 −2 0 0 1 −2
2 1 2 −4 0 −1 2 −6 0 0 3 −6
1 1 0 1
→ [0 −1 −1 0]
0 0 1 −2
0 0 0 0
⇒ dim(𝑉1 + 𝑉2 ) = 𝑟(𝐴) = 3. Một cơ sở của 𝑉1 + 𝑉2 là {(1,1,0,1), (0, −1, −1,0), (0,0,1, −2)}
Chuẩn hóa:
𝑢 1 𝑢 1
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = (1,1,0,1), 𝑣2 = 2 =
‖𝑢 ‖
(1, −2, −3,1)
1 √3 2 √15
Câu 15: Trong 𝑅3 với tích vô hướng chính tắc, cho 𝐻 = {(𝑥, 𝑦, 𝑧) ∈ 𝑅3 |𝑥 − 𝑦 + 𝑧 = 0}. Tìm
hình chiếu của 𝑢 = (1, −2,1) lên 𝐻
Giải:
1
Câu 16: Trên 𝑃2 [𝑥] cho tích vô hướng < 𝑝(𝑥 ), 𝑞(𝑥 ) > = ∫0 𝑝(𝑥 )𝑞(𝑥 )𝑑𝑥 và
1
< 𝑥, 1 > ∫ 𝑥𝑑𝑥 1
𝑣2 = 𝑥 − . 1 = 𝑥 − 10 .1 = 𝑥 −
< 1,1 > ∫ 1.1𝑑𝑥 2
0
Chuẩn hóa:
𝑣1 1 1
𝑒1 = = = =1
‖𝑣1 ‖ √< 1,1 > 1
√∫0 1𝑑𝑥
1 1
𝑣2 𝑥−2 𝑥−2 1
𝑒2 = = = = 2√3 (𝑥 − )
‖𝑣2 ‖ 2 2
√< (𝑥 − 1 , 𝑥 − 1) > √∫1 (𝑥 − 1) 𝑑𝑥
2 2 0 2
Hình chiếu của 𝑣 lên 𝑊 là:
1 1
1 1
𝑣 ′ =< 𝑣, 𝑒1 >. 𝑒1 + < 𝑣, 𝑒2 >. 𝑒2 = (∫ 𝑥 2 . 1𝑑𝑥 ) . 1 + (∫ 𝑥 2 . 2√3 (𝑥 − )) 2√3 (𝑥 − )
2 2
0 0
⇔ 𝑣 ′ = 𝑥 − 1/6
Giải:
Giả sử ∀ 𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), 𝑦 = (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ), 𝑥 ′ = (𝑥1′ , 𝑥2′ , 𝑥3′ ) ∈ 𝑅3
𝑓 (𝑥, 𝑦) = 𝑥1 𝑦1 + 𝑥1 𝑦2 + 𝑥2 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 2𝑥3 𝑦3 xác định với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑅3 (1)
𝑓(𝑥 ′ + 𝑥, 𝑦) = (𝑥1 + 𝑥1′ )𝑦1 + (𝑥1 + 𝑥1′ )𝑦2 + (𝑥2 + 𝑥2′ )𝑦1 + 2(𝑥2 + 𝑥2′ )𝑦2 + 2(𝑥3 + 𝑥3′ )𝑦3
{
𝑓(𝑥, 𝑦) + 𝑓 (𝑥 ′ , 𝑦) = (𝑥1 + 𝑥1′ )𝑦1 + (𝑥1 + 𝑥1′ )𝑦2 + (𝑥2 + 𝑥2′ )𝑦1 + 2(𝑥2 + 𝑥2′ )𝑦2 + 2(𝑥3 + 𝑥3′ )𝑦3
⇒ 𝑓 (𝑥 ′ + 𝑥, 𝑦) = 𝑓 (𝑥, 𝑦) + 𝑓 (𝑥 ′ , 𝑦) (3)
𝑓(𝑘𝑥 ) = 𝑘𝑥1 𝑦1 + 𝑘𝑥1 𝑦2 + 𝑘𝑥2 𝑦1 + 2𝑘𝑥2 𝑦2 + 2𝑘𝑥3 𝑦3
{ (𝑘 ∈ 𝑅 )
𝑘𝑓(𝑥 ) = 𝑘(𝑥1 𝑦1 + 𝑥1 𝑦2 + 𝑥2 𝑦1 + 2𝑥2 𝑦2 + 2𝑥3 𝑦3 )
⇒ 𝑓 (𝑘𝑥) = 𝑘𝑓 (𝑥 ) (4)
Câu 18: Trong không gian vecto 𝑅4 , trang bị tích vô hướng chính tắc, cho
𝑉1 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣1 = (1,2,3,1), 𝑣2 = (2,0, −2,1)} ; 𝑉1 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣3 = (1,3,5,2), 𝑣2 = (3,8,13,3)}
Hãy tìm một cơ sở trực chuẩn của 𝑉1 ∩ 𝑉2 . Tìm hình chiếu của 𝑢 = (1,1,0,1) lên 𝑉1 ∩ 𝑉2
Giải:
𝑥 ∈ 𝑉1 = 𝑠𝑝𝑎𝑛(𝑣1 , 𝑣2 ) 𝑥 = 𝑎𝑣1 + 𝑏𝑣2
Với ∀𝑥 ∈ 𝑉1 ∩ 𝑉2 ⇔ { ⇔{
𝑥 ∈ 𝑉2 = 𝑠𝑝𝑎𝑛(𝑣3 , 𝑣4 ) 𝑥 = 𝑐𝑣3 + 𝑑𝑣4
⇒ 𝑎𝑣1 + 𝑏𝑣2 − 𝑐𝑣3 − 𝑑𝑣4 = 0
𝑎 + 2𝑏 − 𝑐 − 3𝑑 = 0
⇔ 𝑎(1,2,3,1) + 𝑏(2,0, −2,1) − 𝑐 (1,3,5,2) − 𝑑 (3,8,13,3) = 0 ⇔ { 2𝑎 − 3𝑐 − 8𝑑 = 0
3𝑎 − 2𝑏 − 5𝑐 − 13𝑑 = 0
𝑎 + 𝑏 − 2𝑐 − 3𝑑 = 0
1 2 −1 −3 0 1 2 −1 −3 0 1 2 −1 −3 0
𝐴̅ = ( 2 0 0
−3 −8 | ) → ( 0 −4 0
−1 −2| ) → ( 0 −1 −1 0 |0)
3 −2 −5 −13 0 0 −8 −2 −4 0 0 −8 −2 −4 0
1 1 −2 −3 0 0 −1 −1 00 0 −4 −1 −2 0
1 2 −1 −3 0 1 2 −1 −3 0 1 2 −1 −3 0
→( 0 −1 −1 0 |0) → ( 0 −1 −1 0 |0) → ( 0 −1 −1 0 |0 )
0 0 6 −4 0 0 0 3 −2 0 0 0 3 −2 0
0 0 3 −2 0 0 0 6 −4 0 0 0 0 0 0
̅
⇒ 𝑟(𝐴) = 𝑟(𝐴) = 3 ⇒ hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào 1 tham số
𝑎 = 15𝑡
𝑏 = −2𝑡 (
Đặt 𝑑 = 3𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑡 ∈ 𝑅)
𝑐 = 2𝑡
𝑑 = 3𝑡
⇒ 𝑥 = 𝑐𝑣3 + 𝑑𝑣4 = 2𝑡. (1,3,5,2) + 3𝑡. (3,8,13,3) = (11𝑡, 30𝑡, 49𝑡, 13𝑡) = 𝑡(11,30,49,13)
⇒ 𝑉1 ∩ 𝑉2 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑣 = (11,30,49,13)}.
Câu 19: Trong 𝑅4 với tích vô hướng chính tắc, cho 𝑢1 = (1,1,1,0) và 𝑢2 = (0,1,1,1), 𝑣 =
(3,2,4,2). Tìm 𝑢 ∈ 𝑠𝑝𝑎𝑛{𝑢1 , 𝑢2 } sao cho ||𝑢 − 𝑣|| nhỏ nhất
Giải:
Chuẩn hóa:
𝑣 1 𝑣 1
𝑒1 = ‖𝑣1 ‖ = (1,1,1,0), 𝑒2 = 2 =
‖𝑣 ‖
(−2,1,1,3)
1 √3 2 √15
Câu 20: Trong không gian Euclide 𝑅3 với tích vô hướng chính tắc và cơ sở chính tắc
𝐸 = {𝑒1 = (1,0,0); 𝑒2 = (0,1,0); 𝑒3 = (0,0,1)}
a) Cho phép biến đổi tuyến tính 𝑓: 𝑅3 → 𝑅3 xác định bởi 𝑓(𝑒1 ) = 𝑒2 ; 𝑓(𝑒2 ) = 𝑒3 , 𝑓(𝑒3 ) = 𝑒1 .
Chứng minh rằng < 𝑓 (𝑢), 𝑓 (𝑣) > = < 𝑢, 𝑣 > với ∀𝑢, 𝑣 ∈ 𝑅3
b) Ma trận của 𝑓 đối với một cơ sở trực chuẩn bất kì có chéo hóa trực giao được hay không?
Tại sao?
Giải:
𝑓(𝑒1 ) = 𝑒2 𝑓 (1,0,0) = (0,1,0)
a) {𝑓 (𝑒2 ) = 𝑒3 ⇔ {𝑓 (0,1,0) = (0,0,1)
𝑓(𝑒3 ) = 𝑒1 𝑓 (0,0,1) = (1,0,0)
Câu 21: Cho ánh xạ tuyến tính 𝑓: 𝑅4 → 𝑅3 xác định bởi
𝑓 (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (𝑥 + 2𝑦 + 𝑧 − 3𝑡, 2𝑥 + 5𝑦 + 4𝑧 − 5𝑡, 𝑥 + 4𝑦 + 5𝑧 − 𝑡)
a) Tìm số chiều và một cơ sở của 𝐾𝑒𝑟𝑓
b) Trên 𝑅4 xác định tích vô hướng chính tắc, cho 𝑢 = (1,0,1,0), tìm 𝜔 ∈ 𝐾𝑒𝑟𝑓 sao cho
‖𝑢 − 𝜔‖ ≤ ‖𝑢 − v‖ với ∀𝑣 ∈ 𝐾𝑒𝑟𝑓
c) Hãy bổ sung thêm các vecto vào hệ cơ sở tìm được trong câu a) để hệ mới trở thành cơ sở
của 𝑅4
Giải:
𝑥 + 2𝑦 + 𝑧 − 3𝑡 = 0
a) 𝐾𝑒𝑟𝑓 = {(𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡)|𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = 0}. Xét 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = 0 ⇔ {2𝑥 + 5𝑦 + 4𝑧 − 5𝑡 = 0
𝑥 + 4𝑦 + 5𝑧 − 𝑡 = 0
1 2 1 −3 0 1 2 1 −3 0 1 2 1 −3 0
𝐴̅ = (2 5 4 −5|0) → (0 1 2 1 |0) → (0 1 2 1 | 0)
1 4 5 −1 0 0 2 4 2 0 0 0 0 0 0
̅
⇒ 𝑟(𝐴) = 𝑟(𝐴) = 2 < 4 ⇒ hệ có vô số nghiệm phân biệt phụ thuộc vào 2 tham số.
𝑥 = 3𝑚 + 5𝑛
⇒ {𝑦 = −2𝑚 − 𝑛 ⇒ (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (3𝑚 + 5𝑛, −2𝑚 − 𝑛, 𝑚, 𝑛) = 𝑚(3, −2,1,0) + 𝑛(5, −1,0,1)
𝑧=𝑚
𝑡=𝑛
⇒ 𝐾𝑒𝑟𝑓 = 𝑠𝑝𝑎𝑛{(3, −2,1,0), (5, −1,0,1)}.
Dễ thấy hệ {(3, −2,1,0), (5, −1,0,1)} độc lập tuyến tính
⇒ Một cơ sở của 𝐾𝑒𝑟𝑓 là 𝑆 = {(3, −2,1,0), (5, −1,0,1)}
Chuẩn hóa:
𝑢 1 𝑢 1
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = (3, −2,1,0), 𝑣2 = 2 =
‖𝑢 ‖
(19,20, −17,14)
1 √ 14 2 √1246
1
Câu 22: Cho < 𝑝, 𝑞 > = ∫0 𝑝(𝑥)𝑞(𝑥)𝑑𝑥 là một tích vô hướng trên 𝑃3 [𝑥 ]
a) Trực chuẩn hóa Gram-Smith hệ 𝑆 = {1; 1 − 𝑥; (1 − 𝑥 2 )}
b) Tìm hình chiếu của 𝑥 3 lên 𝑃3 [𝑥 ]
Giải:
Chuẩn hóa:
𝑢1 1
𝑣1 = = =1
‖𝑢1 ‖ √< 1,1 >
1
𝑣2 =
𝑢1
= 2−𝑥 1
= 2√3 ( − 𝑥)
‖𝑢1 ‖ 2
√< (1 − 𝑥) , (1 − 𝑥) >
2 2
−1 2
𝑣3
𝑢1
= 6 −𝑥 =
6√305 −1
( − 𝑥 2)
‖𝑢1 ‖ 61 6
√< (−1 − 𝑥 2 ) , (−1 − 𝑥 2 ) >
6 6
1 6√305 −1
Hệ vecto trực chuẩn 𝑆 ′ = {1,2√3 (2 − 𝑥) , ( 6 − 𝑥 2 )}
61
Câu 23: Đưa dạng toàn phương: 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 2𝑥1 2 + 𝑥2 2 − 4𝑥1 𝑥2 − 4𝑥2 𝑥3 về dạng chính
tắc bằng phép trực giao hóa với tích vô hướng chính tắc. Viết rõ phép biến đổi.
Giải:
2 −2 0
Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 với cơ sở chính tắc của 𝑅3 là: 𝐴 = [−2 1 −2]
0 −2 0
2−𝜆 −2 0
Xét phương trình đặc trưng: |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | −2 1 − 𝜆 −2| = 0
0 −2 −𝜆
𝜆=1
⇔ (1 − 𝜆)(𝜆 − 4)(𝜆 + 2) = 0 ⇔ ⌊ 𝜆 = 4
𝜆 = −2
4 −2 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = −2, xét (𝐴 + 2𝜆)𝑋 = 0 ⇔ [−2 3 −2] [𝑥2 ] = [0]
0 −2 2 𝑥3 0
4 −2 00 −2 3 −2 0 −2 3 −2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 2𝜆 = (−2 3 −2|0) → ( 4 −2 0 | 0) → ( 0 4 −4|0) →
0 −2 20 0 −2 20 0 −2 2 0
−2 3 −2 0
1 1
( 0 4 −4|0) ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = ( 𝑡, 𝑡, 𝑡) = 𝑡 ( , 1,1) = 𝑡 ′ (1,2,2), 𝑡 ′ ∈ 𝑅
2 2
0 0 0 0
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −2 có một cơ sở là {𝑒1 = (1,2,2)}
1 −2 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 1, xét (𝐴 − 𝜆)𝑋 = 0 ⇔ [−2 0 −2 ] [ 𝑥 2 ] = [ 0]
0 −2 −1 𝑥3 0
1 −2 00 1 −2 00 1 −2 00
̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 𝜆 = (−2 0 −2|0) → (0 −4 −2|0) → (0 −4 −2|0)
0 −2 −1 0 0 −2 −1 0 0 0 00
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (2𝑡, 𝑡, −2𝑡) = 𝑡(2,1, −2), 𝑡 ∈ 𝑅
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 1 có một cơ sở là {𝑒2 = (2,1, −2)}
−2 −2 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 4, xét (𝐴 − 4𝜆)𝑋 = 0 ⇔ [−2 −4 −2] [ 2 ] = [0] 𝑥
0 −2 −4 𝑥3 0
−2 −2 00 −2 −2 00 −2 −2 00
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 4𝜆 = (−2 −3 −2|0) → ( 0 −1 −2|0) → ( 0 −1 −2|0)
0 −2 −4 0 0 −2 −4 0 0 0 00
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (2𝑡, −2𝑡, 𝑡) = 𝑡(2, −2,1), 𝑡 ∈ 𝑅
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 4 có một cơ sở là {𝑒3 = (2, −2,1)}
Dễ thấy rằng hệ 𝑆 = {𝑒1 = (1,2,2), 𝑒2 = (2,1, −2), 𝑒3 = (2, −2,1)} là một hệ trực giao.
Chuẩn hóa hệ 𝑆, ta thu được các vecto riêng trực chuẩn
𝑒 1 𝑒 1 𝑒 1
𝑣1 = ‖𝑒1 ‖ = 3 (1,2,2), 𝑣2 = ‖𝑒2 ‖ = 3 (2,1, −2), 𝑣3 = ‖𝑒3 ‖ = 3 (2, −2,1)
1 2 3
1 2 2
1
Ma trận 𝑃 = 3 [2 1 −2] trực giao làm chéo hóa 𝐴
2 −2 1
𝑥1 𝑦1 1 2 2 𝑦1
1
Thực hiện đổi biến: [𝑥2 ] = 𝑃. [𝑦2 ] = 3 [2 1 −2] [𝑦2 ]
𝑥3 𝑦3 2 −2 1 𝑦3
Vậy dạng chính tắc của 𝜔 là: 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = −2𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 4𝑦3 2
Câu 24: Trên 𝑅3 với tích vô hướng chính tắc, tìm cơ sở trực chuẩn để dạng toàn phương
𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 + 2𝑥1 𝑥2 có dạng chính tắc. Viết dạng chính tắc đó.
Giải:
1 1 0
Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 với cơ sở chính tắc của 𝑅3 là: 𝐴 = [1 1 0]
0 0 1
1−𝜆 1 0
Xét phương trình đặc trưng: |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | 1 1−𝜆 0 |=0
0 0 1−𝜆
𝜆=0
⇔ −𝜆3 + 3𝜆2 − 2𝜆 = 0 ⇔ ⌊𝜆 = 1
𝜆=2
1 1 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 0, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [1 1 0] [𝑥2 ] = [0]
0 0 1 𝑥3 0
1 1 00 1 1 00 1 1 00
𝐴̅ = (1 1 0|0) → (0 0 0|0) → (0 0 1|0)
0 0 10 0 0 10 0 0 00
𝑥1 = −𝑡
Đặt 𝑥2 = 𝑡 𝑡 ∈ 𝑅 ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (−𝑡, 𝑡, 0) = 𝑡(−1,1,0)
( )
𝑥3 = 0
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 0 có một cơ sở là {𝑒1 = (−1,1,0)}
0 1 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 1, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [1 0 0] [𝑥2 ] = [0]
0 0 0 𝑥3 0
0 1 00 1 0 00
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 𝐸 = (1 0 0|0) → (0 1 0|0)
0 0 00 0 0 00
𝑥1 = 0
Đặt 𝑥3 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ {𝑥2 = 0 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (0,0, 𝑡) = 𝑡(0,0,1)
𝑥3 = 𝑡
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 1 có một cơ sở là {𝑒2 = (0,0,1)}
−1 1 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 2, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ 1 −1 0 ] [𝑥2 ] = [0]
0 0 −1 𝑥3 0
−1 1 00 −1 1 00 −1 1 00
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 2𝐸 = ( 1 −1 00| ) → ( 0 0 |
00 ) → ( 0 0 −1|0)
0 0 −1 0 0 0 −1 0 0 0 00
𝑥1 = 𝑡
Đặt 𝑥2 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (𝑡, 𝑡, 0) = 𝑡(1,1,0)
𝑥3 = 0
⇒ Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 4 có một cơ sở là {𝑒3 = (1,1,0)}
Dễ thấy rằng hệ 𝑆 = {𝑒1 = (−1,1,0), 𝑒2 = (0,0,1), 𝑒3 = (1,1,0)} là một hệ trực giao.
Chuẩn hóa hệ 𝑆, ta thu được các vecto riêng trực chuẩn
𝑒 1 𝑒 𝑒 1
𝑣1 = ‖𝑒1 ‖ = (−1,1,0), 𝑣2 = ‖𝑒2 ‖ = (0,0,1), 𝑣3 = ‖𝑒3 ‖ = (1,1,0)
1 √2 2 3 √2
−1 0 1
1
Ma trận 𝑃 = [[𝑣1 ] [𝑣2 ] [𝑣3 ]] = [ 1 0 1] là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
√2
0 √2 0
𝑥1 𝑦1 −1 0 1 𝑦1
1
Thực hiện đổi biến: [ 2 ] = 𝑃. [ 2 ] = 2 [ 1 0 1] [𝑦2 ]
𝑥 𝑦
√
𝑥3 𝑦3 0 √2 0 𝑦3
Vậy dạng chính tắc của 𝜔 là: 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 0𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 2𝑦3 2
Dễ thấy 𝑃 là ma trận chuyển cơ sở từ cơ sở chính tắc của 𝑅3 sang cơ sở trực chuẩn {𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 }
Vậy cơ sở trực chuẩn để dạng toàn phương 𝜔 đối với cơ sở đó có dạng chính tắc là:
1 1
𝑆 = {𝑣1 = (−1,1,0), 𝑣2 = (0,0,1), 𝑣3 = (1,1,0)}
√2 √2
b) 𝑥 2 + 2𝑥𝑦 + 𝑦 2 + 8𝑥 + 𝑦 = 0 e) 2𝑥 2 + 4𝑥𝑦 + 5𝑦 2 − 24 = 0
Giải:
a) Xét dạng toàn phương 𝜔(𝑥, 𝑦) = 2𝑥 2 − 4𝑥𝑦 − 𝑦 2 có ma trận với cơ sở chính tắc là
2 −2
𝐴=[ ]
−2 −1
2−𝜆 −2 𝜆 = −2
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | | = 0 ⇔ 𝜆2 − 𝜆 − 6 = 0 ⇔ ⌊
−2 −1 − 𝜆 𝜆=3
4 −2 𝑥1 0
Với 𝜆 = −2, xét (𝐴 + 2𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ][ ] = [ ]
−2 1 𝑥2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅ 4 −2 0 4 −2 0
𝐴 + 2𝐸 = ( | )→( | ) ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (𝑡, 2𝑡) = 𝑡(1,2)
−2 1 0 0 00
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −2 có một cơ sở là {𝑢1 = (1,2)}
−1 −2 𝑥1 0
Với 𝜆 = 3, xét (𝐴 − 3𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ] [𝑥 ] = [ ]
−2 −4 2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅ −1 −2 0 −1 −2 0
𝐴 + 2𝐸 = ( | )→( | ) ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (−2𝑡, 𝑡) = 𝑡(−2,1)
−2 −4 0 0 00
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 3 có một cơ sở là {𝑢2 = (−2,1)}
Dễ thấy hệ {𝑢1 = (1,2), 𝑢2 = (−2,1)} trực giao.
1 1
Chuẩn hóa 𝑢1 , 𝑢2 ta thu được các vecto riêng trực chuẩn: 𝑣1 = (1,2), 𝑢2 = (−2,1)
√5 √5
1
𝑥 𝑥= (𝑋 − 2𝑌)
1 1 −2 𝑋 √5
Thực hiện phép đổi biến [𝑦] = [ ][ ] ⇔ { 1
√5 2 1 𝑌 𝑦 = (2𝑋 + 𝑌)
√5
2 2
1 81√2 2√2 9 2
0𝑋 + 2𝑌 + [8(−𝑋 + 𝑌) + (𝑋 + 𝑌)] = 0 ⇔ 𝑋 + = (𝑌 + )
√2 112 7 4√2
81√2
𝑋′ = 𝑋 + 2√2 ′ 2
112
Đổi biến { 9
, ta thu được: 𝑋 ′ = 𝑌
′ 7
𝑌 =𝑌+4
√2
Vậy đường cong phẳng đã cho là đường parabol
81√2
𝑋′ = 𝑋 + 112
Chú ý: Phép đổi biến { 9
chính là một phép tính tiến, do phép tính tiến là một phép
′
𝑌 =𝑌+4
√2
biến hình bảo toàn khoảng cách nên không làm thay đổi hình dáng của đường cong. Tránh nhầm
lẫn phép đổi biến trên là phép biến đổi Langrange.
0 1
c) Xét dạng toàn phương 𝜔 (𝑥, 𝑦) = 2𝑥𝑦 có ma trận với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [ ]
1 0
−𝜆 1
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | | = 0 ⇔ 𝜆2 − 1 = 0 ⇔ 𝜆 = ±1
1 −𝜆
1 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = −1, xét (𝐴 + 𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ][ ] = [ ]
1 1 𝑥2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅ 1 10 1 10
𝐴+𝐸 = ( | )→( | ) ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (−𝑡, 𝑡) = 𝑡(−1,1)
1 10 0 00
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −1 có một cơ sở là {𝑢1 = (−1,1)}
−1 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = 1, xét (𝐴 − 𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ][ ] = [ ]
1 −1 𝑥2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅ −1 10 −1 1 0
𝐴 −𝐸 = ( | )→( | ) ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (𝑡, 𝑡) = 𝑡(1,1)
1 −1 0 0 00
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 1 có một cơ sở là {𝑢2 = (1,1)}
Dễ thấy hệ {𝑢1 = (−1,1), 𝑢2 = (1,1)} trực giao.
1 1
Chuẩn hóa 𝑢1 , 𝑢2 ta thu được các vecto riêng trực chuẩn 𝑣1 = (−1,1), 𝑣2 = (1,1)
√2 √2
1
𝑥 1 −1 1 𝑋 𝑥 = (−𝑋 + 𝑌)
√2
Thực hiện đổi biến [𝑦 ] = 2 [ ][ ] ⇔ { 1
√ 1 1 𝑌 𝑦 = 2 (𝑋 + 𝑌 )
√
Với phép đổi biến trên, ta thu được:
2
2 2
1 1 2
−𝑋 + 𝑌 + [3(−𝑋 + 𝑌) − (𝑋 + 𝑌)] − 2 = 0 ⟺ 2 (𝑌 + ) − 2(𝑋 + √2) = 1
√2 √2
′
𝑋 = 𝑋 + √2 ′2 ′2
Thực hiện phép tịnh tiến { ′ 1 ta thu được: 2𝑌 − 2𝑋 =1
𝑌 =𝑌+ 2
√
Vậy đường cong đã cho là một đường hyperbol.
𝑋2 𝑌2
e) Đường elip ( Phương trình chính tắc 2 + 22 = 1 )
(√24)
𝑋2 𝑌2
f) Đường Hyperbol ( Phương trình chính tắc 2 − 2 =1)
(√3/2) (√3)
Câu 26: Nhận dạng mặt bậc hai sau: 2𝑥1 2 − 6𝑥2 2 + 𝑥3 2 + 6𝑥1 𝑥2 + 1 = 0
Giải:
Xét dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 2𝑥1 2 − 6𝑥2 2 + 𝑥3 2 + 6𝑥1 𝑥2 có ma trận với cơ sở chính
2 3 0
tắc là: 𝐴 = [3 −6 0]
0 0 1
2−𝜆 3 0 𝜆=3
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | 3 −6 − 𝜆 0 | = 0 ⇔ ( 𝜆 − 3 )( 𝜆 − 1 )( 𝜆 + 7 ) = 0 ⇔ ⌊ 𝜆=1
0 0 1−𝜆 𝜆 = −7
9 3 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = −7, xét (𝐴 + 7𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [3 1 0] [𝑥2 ] = [0]
0 0 8 𝑥3 0
9 3 00 3 1 00 3 1 00
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 7𝐸 = (3 1 0|0) → (9 3 0|0) → (0 0 8|0)
0 0 80 0 0 80 0 0 00
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (𝑡, −3𝑡, 0) = 𝑡(1, −3,0)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −7 có một cơ sở là {𝑢1 = (1, −3,0)}
1 3 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 1, xét (𝐴 − 𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [3 −7 0] [𝑥2 ] = [0]
0 0 0 𝑥3 0
1 3 00 1 3 00
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 𝐸 = (3 −7 0|0) → (0 −16 0|0)
0 0 00 0 0 00
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (0,0, 𝑡) = 𝑡(0,0,1)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 1 có một cơ sở là {𝑢2 = (0,0,1)}
−1 3 0 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = 3, xét 𝐴 − 3𝐸 𝑋 = 0 ⇔ [ 3 −9 𝑥
0 ] [ 2 ] = [0 ]
0 0 −2 𝑥3 0
−1 3 00 −1 3 00 −1 1 00
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 𝐸 = ( 3 −9 0 |0) → ( 0 0 0 |0) → ( 0 0 −2|0)
0 0 −2 0 0 0 −2 0 0 0 00
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (3𝑡, 𝑡, 0) = 𝑡(3,1,0)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 3 có một cơ sở là {𝑢3 = (3,1,0)}
Dễ thấy {𝑢1 = (1, −3,0), 𝑢2 = (0,0,1), 𝑢3 = (3,1,0)} trực giao.
Chuẩn hóa hệ trên ta thu được các vecto riêng trực chuẩn
1 1
𝑣1 = (1, −3,0), 𝑣2 = (0,0,1), 𝑣3 = (3,1,0)
√10 √10
1 3 1 𝑦 3𝑦
𝑥1 0 10 𝑦1 𝑥1 = 10 + 103
√10 √ √ √
Thực hiện phép đổi biến [𝑥2 ] = [ −3 0 1 ] [𝑦2 ] ⇔ {𝑥 = −3𝑦1 + 𝑦3
2
𝑥3 √10 √10 𝑦3 √10 √10
0 1 0 𝑥 3 = 𝑦2
2 2 2 2 2 2
Ta thu được: −7𝑦1 + 𝑦2 + 3𝑦3 = −1 ⇔ 𝑦2 + 3𝑦3 −7𝑦1 = −1
Vậy mặt bậc 2 đã cho là mặt hyperboloid hai tầng.
Giải:
Xét dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 7𝑥1 2 + 7𝑥2 2 + 10𝑥3 2 − 2𝑥1 𝑥2 − 4𝑥1 𝑥3 + 4𝑥2 𝑥3
7 −1 −2
có ma trận với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [−1 7 2]
−2 2 10
7−𝜆 −1 −2
𝜆 = 6 (𝑏ộ𝑖 ℎ𝑎𝑖)
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | −1 7−𝜆 2 |=0⇔⌊
𝜆 = 12
−2 2 10 − 𝜆
1 −1 −2 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = 6, xét 𝐴 − 6𝐸 𝑋 = 0 ⇔ −1 [ 1 2 ] [ 𝑥 2 = 0]
] [
−2 2 4 𝑥3 0
1 −1 −2 0 1 −1 −2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 6𝐸 = (−1 1 2 |0) → (0 0 0 | 0)
−2 2 40 0 0 00
′ ′ ′
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (𝑡 + 2𝑡 , 𝑡, 𝑡 ) = 𝑡(1,1,0) + 𝑡 (2,0,1)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 6 có một cơ sở là {𝑢1 = (1,1,0), 𝑢2 = (2,0,1)}
−5 −1 −2 𝑥1 0
Với 𝜆 = 12, xét (𝐴 − 12𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−1 −5 2 ] [𝑥 2 ] = [0 ]
−2 2 −2 𝑥3 0
−5 −1 −2 0 −1 −5 2 0 −1 −5 2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ (
𝐴 − 12𝐸 = −1 −5 | ) (
2 0 → −5 −1 −2 0 → | ) ( 0 24 −12|0)
−2 2 −2 0 −2 2 −2 0 0 12 −6 0
−1 −5 2 0
→ ( 0 24 −12|0)
0 0 0 0
⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (−𝑡, 𝑡, 2𝑡) = 𝑡(−1,1,2)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 12 có một cơ sở là {𝑢3 = (−1,1,2)}
Trực chuẩn hóa G-S hệ {𝑢1 = (1,1,0), 𝑢2 = (2,0,1), 𝑢3 = (−1,1,2)}
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑢1 = (1,1,0)
<(2,0,1),(1,1,0)>
o Đặt 𝑢2 = (2,0,1) − <(1,1,0),(1,1,0)> (1,1,0) = (2,0,1) − (1,1,0) = (1, −1,1)
<(−1,1,2),(1,−1,1)> <(−1,1,2),(1,1,0)>
o Đặt 𝑢3 = (−1,1,2) − <(1,−1,1),(1,−1,1)> (1, −1,1) − (1,1,0) = (−1,1,2)
<(1,1,0),(1,1,0)>
Chuẩn hóa:
𝑢 (1,1,0) 1 1
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = =( , , 0)
1 √2 √2 √2
𝑢 (1,−1,1) 1 −1 1
o 𝑣2 = ‖𝑢2 ‖ = =( , , )
2 √3 √3 √3 √3
𝑢 (−1,1,2) −1 1 2
o 𝑣3 = ‖𝑢3 ‖ = =( , , )
3 √6 √6 √6 √6
1 1 −1 𝑦1 𝑦2 𝑦3
𝑥1 = + −
𝑥1 √2 √3 √6 𝑦1 √6√2 √3
1 −1 1 𝑦3𝑦1 𝑦2
Thực hiện đổi biến [𝑥2 ] = [𝑦2 ] ⇔ 𝑥2 = √2 − √3 + √6
√2 √3 √6
𝑥3 1 2 𝑦3 𝑦 2𝑦
[0 𝑥 = 2+ 3
√3 √6 ] { 3 √3 √ 6
Ta thu được:
𝑦1 𝑦2 𝑦3 𝑦1 𝑦2 𝑦3 𝑦2 2𝑦3
6𝑦1 2 + 6𝑦2 2 + 12𝑦3 2 − 12 ( + − ) + 12 ( − + ) + 60 ( + ) = 24
√2 √3 √6 √2 √3 √6 √3 √6
2 2
⇔ 𝑦1 2 + (𝑦2 + √3) + 2(𝑦3 + √6) = 15
𝑧1 = 𝑦1
Thực hiện phép tịnh tiến: {𝑧2 = 𝑦2 + √3, ta thu được:
𝑧3 = 𝑦3 + √6
𝑧1 2 𝑧2 2 𝑧3 2
𝑧1 2 + 𝑧2 2 + 2𝑧3 2 = 15 ⇔ + + =1
15 15 15
2
Vậy mặt cong đã cho là một mặt ellipsoid thực.
Câu 28 : Rút gọn dạng toàn phương sau bằng phương pháp chéo hóa trực giao
𝜑(𝑥 ) = (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 )2 với ∀𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) ∈ 𝑅3 . Hãy nhân diện mặt 𝜑(𝑥 ) = 6𝑥3 + 6
Giải:
𝜑(𝑥 ) = (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 )2 = 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 − 2𝑥1 𝑥2 + 2𝑥1 𝑥3 − 2𝑥2 𝑥3
1 −1 1
Ma trận của dạng toàn phương 𝜑 𝑥 với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [−1
( ) 1 −1]
1 −1 1
1−𝜆 −1 1
𝜆=0
| | |
Xét 𝐴 − 𝜆𝐸 = 0 ⇔ −1 1−𝜆 −1 | = 0 ⇔ −𝜆 3 + 3𝜆2 = 0 ⇔ [
𝜆=3
1 −1 1−𝜆
1 −1 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = 0, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−1 1 −1] [𝑥2 ] = [0]
1 −1 1 𝑥3 0
1 −1 10 1 −1 1 0
𝐴̅ = (−1 1 −1|0) → (0 0 0|0)
1 −1 10 0 0 00
𝑥1 = 𝑡 − 𝑡 ′
𝑥2 = 𝑡
Đặt { (𝑡, 𝑡 ′ ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1,1,0) + 𝑡 ′ (−1,0,1)
𝑥3 = 𝑡 ′
𝑥3 = 𝑡 ′
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 0 có một cơ sở là {𝑢1 = (1,1,0), 𝑢2 = (−1,0,1)}
−2 −1 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = 3, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−1 −2 −1] [𝑥2 ] = [0]
1 −1 −2 𝑥3 0
−2 −1 10 1 −1 −2 0 1 −1 −2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 3𝐸 = (−1 −2 −1|0) → (−1 −2 −1|0) → (0 −3 −3|0)
1 −1 −2 0 −2 −1 10 0 −3 −3 0
1 −1 −2 0
→ (0 −3 −3|0)
0 0 00
𝑥1 = 𝑡
Đặt 𝑥3 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ {𝑥2 = −𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1, −1,1)
𝑥3 = 𝑡
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 3 có một cơ sở là {𝑢3 = (1, −1,1)}
Trực chuẩn hóa 𝐺 − 𝑆 hệ {𝑢1 = (1,1,0), 𝑢2 = (−1,0,1), 𝑢3 = (1, −1,1)}
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑣1 = (1,1,0)
<(−1,0,1),(1,1,0)> 1 (1,6,5)
o Đặt 𝑣2 = (−1,0,1) − (1,1,0) = (0,1,1) + (1,1,0) =
<(1,1,0),(1,1,0)> 5 5
(1,6,5)
<(1,−1,1), > (1,6,5) <(1,−1,1),(1,1,0)>
o Đặt 𝑣3 = (1, −1,1) − 5
(1,6,5) (1,6,5) . − (1,1,0) = (1, −1,1)
< , > 5 <(1,1,0),(1,1,0)>
5 5
Chuẩn hóa:
𝑣 (1,1,0) 1 1
o 𝑒1 = ‖𝑣1 ‖ = =( , , 0)
1 √2 √ 2 √2
𝑣 (1,6,5) 1 6 5
o 𝑒2 = ‖𝑣2 ‖ = =( , , )
2 √62 √62 √62 √62
𝑣 (1,−1,1) 1 −1 1
o 𝑒3 = ‖𝑣3 ‖ = =( , , )
3 √3 √3 √3 √3
1 1 1
√2 √62 √3
1 6 −1
Ma trận 𝑃 = [[𝑒1 ] [𝑒2 ] [𝑒3 ]] = là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
√2 √62 √3
5 1
[0 √62 √3 ]
𝑦1 𝑦2 𝑦3
𝑥1 = + +
𝑥1 𝑦1 √3 √2 √62
𝑦3 𝑦1 6𝑦2
Thực hiện phép đổi biến [𝑥2 ] = 𝑃 [𝑦2 ] ⇔ 𝑥2 = √2 + √62 − √3, ta thu được
𝑥3 𝑦3 5𝑦2 𝑦3
{ 𝑥3 = √62 + √3
𝜑(𝑥 ) = (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 )2 = 0𝑦1 2 + 0𝑦2 2 + 3𝑦3 2 = 3𝑦3 2
𝑦1 𝑦2 𝑦3
𝑥1 = + +
√2 √62 √3
𝑦1 6𝑦2 𝑦3
Với phép đổi biến 𝑥2 = √2 + √62 − √3 , ta có:
5𝑦2 𝑦3
𝑥3 = +
{ √62 √3
5𝑦2 𝑦3
𝜑(𝑥 ) = 6𝑥3 + 6 ⇔ 3𝑦3 2 = 6 ( + )+6
√62 √3
6 30
⇔ 3𝑦3 2 − 𝑦 −6= 𝑦2
√ 3 3 √62
2 1 30
⇔ 3 (𝑦3 2 − 𝑦3 + 3) − 7 = 𝑦2
√3 √62
1 2 30 30 7√62
⇔ 3 (𝑦3 − ) = 𝑦2 + 7 = (𝑦2 + )
√3 √62 √62 30
1 2 10 7√62
⇔ (𝑦3 − ) = (𝑦2 + )
√ 3 √ 62 30
1
𝑧1 = 𝑦3 −
√3 10
Thực hiện phép tịnh tiến { 7√62
, ta được 𝑧1 2 = . 𝑧2
√62
𝑧2 = 𝑦2 + 30
Vậy mặt 𝜑(𝑥 ) = 6𝑥3 + 6 là một trụ parabol
Giải:
Xét dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥1 2 + 3𝑥2 2 − 𝑥3 2 + 8𝑥1 𝑥2 có ma trận với cơ sở chính tắc
1 0 4
là: 𝐴 = [0 3 0]
4 0 −1
1−𝜆 0 4
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | 0 3−𝜆 0 |=0
4 0 −1 − 𝜆
𝜆 = √17
⇔ −𝜆 3 + 3𝜆2 + 17𝜆 − 51 = 0 ⇔ ⌊ 𝜆 = 3
𝜆 = −√17
𝑥1 𝑦1
Sau khi thực hiện phép đổi biến [𝑥2 ] = 𝑃 [𝑦2 ] với 𝑃 là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
𝑥3 𝑦3
Ta thu được: 𝑥1 2 + 3𝑥2 2 + 8𝑥1 𝑥3 − 𝑥3 2 = 1
⇔ (−√17)𝑦1 2 + 3𝑦2 2 + √17𝑦3 2 = 1
Vậy mặt bậc 2 đã cho là mặt hyperboloid một tầng.
Câu 30: Cho dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 3𝑥1 2 + 𝑎𝑥2 2 − 8𝑥2 𝑥3 − 5𝑥3 2
a) Tìm 𝑎 để 𝜔 = 1 là một mặt ellipsoid
b) Khi 𝑎 = 1, hãy đưa 𝜔 về dạng chính tắc bằng phương pháp chéo hóa trực giao.
Giải:
3 0 0
a) Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [0 𝑎 −4]
0 −4 −5
Xét phương trình đặc trưng |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0
3−𝜆 0 0
⇔| 0 𝑎−𝜆 −4 | = 0 ⇔ (3 − 𝜆)[𝜆2 + (5 − 𝑎)𝜆 + (−5𝑎 − 16)] = 0 (∗)
0 −4 −5 − 𝜆
Giả sử (∗) có 3 nghiệm 𝜆1 = 3 và 𝜆2 , 𝜆3
𝑥1 𝑦1
[ 𝑥 ] [ 𝑦
Sau khi thực hiện phép đổi biến 2 = 𝑃 2 ] với 𝑃 là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
𝑥3 𝑦3
−16
Vậy 𝑎 < thỏa mãn yếu cầu đề bài.
5
𝜆=3
*Với 𝑎 = 1 thì |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ [
𝜆 = −7
10 0 0 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = −7, xét 𝐴 − 𝜆𝐸 𝑋 = 0 ⇔ [ 0 𝑥
8 −4] [ 2 ] = [0]
0 −4 2 𝑥3 0
10 0 0 0 10 0 0 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 7𝐸 = ( 0 8 −4|0) → ( 0 8 −4|0)
0 −4 20 0 0 00
𝑥1 = 0
Đặt 𝑥2 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(0,1,2)
𝑥3 = 2𝑡
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −7 có một cơ sở là {𝑢1 = (0,1,2)}
0 0 0 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = 3, xét 𝐴 − 𝜆𝐸 𝑋 = 0 ⇔ [0 −2 −4] [ 2 ] = [0] 𝑥
0 −4 −8 𝑥3 0
0 0 0 0 0 −2 −4 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 3𝐸 = (0 −2 −4|0) → (0 0 0 |0)
0 −4 −8 0 0 0 00
𝑥1 = 𝑡
𝑥1 = 𝑡
Đặt { (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ {𝑥2 = −2𝑡 ′ ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1,0,0) + 𝑡 ′ (0, −2,1)
𝑥3 = 𝑡 ′
𝑥3 = 𝑡 ′
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 3 có một cơ sở là {𝑢2 = (1,0,0), 𝑢3 = (0, −2,1)}
Dễ thấy hệ {𝑢1 = (0,1,2), 𝑢2 = (1,0,0), 𝑢3 = (0, −2,1)} là hệ trực giao
Chuẩn hóa:
𝑢 (0,1,2) 1 2
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = = (0, , )
1 √5 √5 √5
𝑢 (1,0,0)
o 𝑣2 = ‖𝑢2 ‖ = = (1,0,0)
2 1
𝑢 (0,−2,1) −2 1
o 𝑣3 = ‖𝑢3 ‖ = = (0, , )
3 √5 √5 √5
0 1 0
1 −2
0
Ma trận 𝑃 = [[𝑣1 ] [𝑣2 ] [𝑣3 ]] = [√5 √5 ] là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
2 1
0
√5 √5
𝑥1 = 𝑦2
𝑥1 𝑦1 𝑦1 2𝑦3
𝑥 𝑦 𝑥 = −
Thực hiện phép đổi biến [ 2 ] = 𝑃 [ 2 ] ⇔ { 2 √5 √5 , ta thu được
𝑥3 𝑦3 𝑥 =
2𝑦1 𝑦
+ 33 √5 √5
𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = −7𝑦1 2 + 3𝑦2 2 + 3𝑦3 2
Câu 31: Cho dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 2𝑥1 2 − 4𝑥2 2 + 4𝑥3 2 + 8𝑥1 𝑥2
a) Đưa 𝜔 về dạng chính tắc bằng phương pháp trực giao (chỉ rõ phép biến đổi)
b) Tìm min 𝜔 , max 𝜔 với 𝑆 = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) ∈ 𝑅2 | 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 = 1 }
Giải:
2 4 0
a) Xét dạng toàn phương 𝜔 (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) có ma trận với cơ sở chính tắc là: 𝐴 = [4 −4 0]
0 0 4
2−𝜆 4 0
𝜆 = −6
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | 4 −4 − 𝜆 0 | = 0 ⇔ −𝜆3 + 2𝜆2 + 32𝜆 − 96 = 0 ⇔ [
𝜆=4
0 0 4−𝜆
8 4 0 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = −6, xét 𝐴 − 𝜆𝐸 𝑋 = 0 ⇔ [4 2 0 ] [ 2 ] = [0] 𝑥
0 0 10 𝑥3 0
8 4 0 0 8 4 0 0 8 4 0 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 6𝐸 = (4 2 0 |0) → (0 0 0 |0) → (0 0 10|0)
0 0 10 0 0 0 10 0 0 0 0 0
𝑥1 = 𝑡
Đặt 𝑥1 = 𝑡 𝑡 ∈ 𝑅 ⇒ { 2 = −2𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1, −2,0)
( ) 𝑥
𝑥3 = 0
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −6 có một cơ sở là {𝑢1 = (1, −2,0)}
−2 4 0 𝑥1 0
Với 𝜆 = 4, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ 4 −8 0] [𝑥2 ] = [0]
0 0 0 𝑥3 0
−2 4 00 −2 4 0 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 4𝐸 = ( 4 −8 0|0) → ( 0 0 0|0)
0 0 00 0 0 00
𝑥1 = 2𝑡
𝑥2 = 𝑡 ′
Đặt { ( 𝑡, 𝑡 ∈ 𝑅 ) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(2,1,0) + 𝑡 ′ (0,0,1)
𝑥3 = 𝑡 ′
𝑥3 = 𝑡 ′
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 4 có một cơ sở là {𝑢2 = (2,1,0), 𝑢3 = (0,0,1)}
Dễ thấy {𝑢1 = (1, −2,0), 𝑢2 = (2,1,0), 𝑢3 = (0,0,1)} trực giao.
Chuẩn hóa hệ trên ta thu được các vecto riêng trực chuẩn
1 1
𝑣1 = (1, −2,0), 𝑣2 = (2,1,0), 𝑣3 = (0,0,1)
√5 √5
1 2
𝑥1 0 𝑦1
√5 √5
Thực hiện phép đổi biến [𝑥2 ] = [−2 1 0] [𝑦2 ]
𝑥3 √5 √5 𝑦3
0 0 1
Ta thu được: 𝜔 = 2𝑥1 2 − 4𝑥2 2 + 4𝑥3 2 + 8𝑥1 𝑥2 = −6𝑦2 2 + 4𝑦3 2 + 4𝑦1 2
𝑥1 𝑥1 𝑇 𝑥1
b) Điều kiện đề bài : 𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 = 9 ⇔ [𝑥1 𝑥2 𝑥3 ]. [𝑥2 ] = 1 ⇔ [𝑥2 ] [𝑥2 ] = 1
2 2 2
𝑥3 𝑥3 𝑥3
𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1
⇔ (𝑃. [𝑦2 ]) . 𝑃 [𝑦2 ] = 1 ⇔ [𝑦2 ] . 𝑃 . 𝑃. [𝑦2 ] = 1 ⇔ [𝑦2 ] [𝑦2 ] = 1
𝑇
𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3
⇔ 𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 𝑦3 2 = 1
𝑥1 𝑦1
𝑥 𝑦
Với phép đổi biến [ 2 ] = 𝑃. [ 2 ] ta thu được: 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = −6𝑦1 2 + 4𝑦2 2 + 4𝑦3 2
𝑥3 𝑦3
2 2 2
Với điều kiện 𝑦1 + 𝑦2 + 𝑦3 = 1 thì −6.1 ≤ 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) ≤ 4.1
1
𝑥1 1 √5
min 𝜔 = −6 tại [ 𝑥2 ] = 𝑃. [0] = [−2]
𝑥1 2 +𝑥2 2 +𝑥32 =1
𝑥3 0 √5
0
𝑥1 0 0
max 𝜔 = 4 tại [ 𝑥2 ] = 𝑃. [0] = [0]
𝑥12 +𝑥2 2+𝑥3 2 =1
𝑥3 1 1
Câu 32: Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phương pháp trực giao hóa
ℎ(𝑥, 𝑦) = 3𝑥 2 − 4𝑥𝑦 + 6𝑦 2 . Từ đó tìm (𝑥, 𝑦) thỏa mãn 𝑥 2 + 𝑦 2 = 9 để ℎ(𝑥, 𝑦) đạt GTNN
Giải:
3 −2
Ma trận của dạng toàn phương 𝜔 đối với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [ ]
−2 6
3−𝜆 −2 𝜆=7
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | | = 0 ⇔ (6 − 𝜆)(3 − 𝜆) − 4 = 0 ⇔ [
−2 6−𝜆 𝜆=2
1 −2 𝑥1 0
Với 𝜆 = 2, xét (𝐴 − 2𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ][ ] = [ ]
−2 4 𝑥2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
(𝐴 − 2𝐸 ) = ( 1 −2 0 1 −2 0
| )→( | )
−2 40 0 00
Đặt 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (2𝑡, 𝑡) = 𝑡(2,1) (𝑡 ∈ 𝑅)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 2 có một cơ sở là {𝑢1 = (2,1)}
−4 2 𝑥1 0
Với 𝜆 = 7, xét (𝐴 − 7𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [ ] [𝑥 ] = [ ]
2 −1 2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
(𝐴 − 7𝐸 ) = ( −4 −2 0 −4 −2 0
| )→( | )
−2 −1 0 0 0 0
Đặt 𝑥1 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 ) = (𝑡, −2𝑡) = 𝑡(1, −2) (𝑡 ∈ 𝑅)
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 7 có một cơ sở là {𝑢2 = (1, −2)}
Dễ thấy hệ {𝑢1 = (2,1); 𝑢2 = (1, −2)} là một hệ trực giao.
1 1
Chuẩn hóa hệ trên ta thu được hệ trực chuẩn {𝑣1 = (2,1), 𝑣2 = (1, −2)}
√5 √5
𝑥 1 1 𝑥′
2 1 2 1
Thực hiện phép đổi biến [𝑦] = [ ] [ ′ ]. Đặt 𝑃 = [ ]
√5 1
−2 𝑦 √5 1 −2
𝑥 𝑥 𝑇 𝑥
Điều kiện đề bài : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 9 ⇔ [𝑥 𝑦]. [𝑦] = 9 ⇔ [𝑦 ] [𝑦] = 9
𝑥′ 𝑇 𝑥′ 𝑥′ 𝑇 𝑥′ 𝑥′ 𝑇 𝑥′
⇔ (𝑃. [ ′ ]) . 𝑃 [ ′ ] = 9 ⇔ [ ′ ] . 𝑃𝑇 . 𝑃. [ ′ ] = 9 ⇔ [ ′ ] [ ′ ] = 9
𝑦 𝑦 𝑦 𝑦 𝑦 𝑦
⇔ 𝑥 ′2 + 𝑦 ′2 = 4
𝑥 𝑥′
Với phép đổi biến [𝑦] = 𝑃. [ ′ ] ta thu được ℎ(𝑥 ′ , 𝑦 ′ ) = 2𝑥 ′ 2 + 7𝑦 ′ 2
𝑦
Với điều kiện 𝑥 ′ 2 + 𝑦 ′ 2 = 9 thì 2.9 ≤ ℎ(𝑥 ′ , 𝑦 ′ ) ≤ 7.9
𝑥 1 2 1 3 1 6
( ) [
Min
𝑥 2+𝑦 2=9
ℎ 𝑥, 𝑦 = 18 ⇔ 𝑦] = √5 [1 −2] [0] = √5 [3]
Câu 33: Cho dạng toàn phương 𝜔(𝑥 ) = 𝑥1 2 + 𝑥2 2 − 3𝑥3 2 − 6𝑥1 𝑥2 + 2𝑥1 𝑥3 + 2𝑥2 𝑥3 với
∀𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) ∈ 𝑅3
a) Tìm một cơ sở trực chuẩn của 𝑅3 để 𝜔 có dạng chính tắc với cơ sở đó.
b) Trong tập hợp các vecto 𝑥 có độ dài bằng 1, tìm 𝑥 để 𝜔 đạt giá trị lớn nhất.
Giải:
1 −3 1
a) Xét ma trận của 𝜔 với cơ sở chính tắc là 𝐴 = −3
[ 1 1]
1 1 −3
1−𝜆 −3 1
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | −3 1−𝜆 1 |=0
1 1 −3 − 𝜆
𝜆 = −4
⇔ −𝜆3 − 𝜆2 + 16𝜆 + 16 = 0 ⇔ [𝜆 = −1
𝜆=4
5 −3 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = −4, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−3 𝑥
5 1] [ 2 ] = [0]
1 1 1 𝑥3 0
5 −3 1 0 1 1 10 1 1 10 1 1 10
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 4𝐸 = (−3 5 1 | 0 ) → (−3 5 1 | 0) → ( 0 8 4 |0 ) → ( 0 8 4|0)
1 1 10 5 −3 1 0 0 −8 −4 0 0 0 00
𝑥1 = 𝑡
Đặt 𝑥2 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1,1, −2)
𝑥3 = −2𝑡
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −4 có một cơ sở là {𝑢1 = (1,1, −2)}
2 −3 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = −1, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−3 2 1 ] [ 𝑥 2 ] = [ 0]
1 1 −2 𝑥3 0
2 −3 10 1 1 −2 0 1 1 −2 0 1 1 −2 0
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 + 𝐸 = (−3 2 1 |0) → (−3 2 1 |0) → (0 5 −5|0) → (0 5 −5|0)
1 1 −2 0 2 −3 10 0 −5 50 0 0 00
𝑥1 = 𝑡
Đặt 𝑥3 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅) ⇒ {𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1,1,1)
𝑥3 = 𝑡
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −1 có một cơ sở là {𝑢2 = (1,1,1)}
−3 −3 1 𝑥1 0
Với 𝜆 = 4, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−3 −3 1 ] [𝑥2 ] = [0]
1 1 −7 𝑥3 0
−3 −3 10 1 1 −7 0 1 1 −7 0 1 1 −7 0
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 𝐸 = (−3 −3 1 |0) → (−3 −3 1 |0) → (0 0 −20|0) → (0 0 −20|0)
1 1 −7 0 −3 −3 10 0 0 −20 0 0 0 0 0
𝑥1 = −𝑡
Đặt 𝑥2 = 𝑡 𝑡 ∈ 𝑅 ⇒ { 𝑥2 = 𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(−1,1,0)
( )
𝑥3 = 0
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 4 có một cơ sở là {𝑢3 = (−1,1,0)}
Trực chuẩn hóa 𝐺 − 𝑆 hệ {𝑢1 = (1,1, −2), 𝑢2 = (1,1,1), 𝑢3 = (−1,1,0)}
Dễ thấy hệ {𝑢1 = (1,1, −2), 𝑢2 = (1,1,1), 𝑢3 = (−1,1,0)} là một hệ trực giao
Chuẩn hóa:
𝑢 (1,1,−2) 1 1 −2
o 𝑣1 = ‖𝑢1 ‖ = =( , , )
1 √6 √6 √6 √6
𝑢 (1,1,1) 1 −1 1
o 𝑣2 = ‖𝑢2 ‖ = =( , , )
2 √3 √ 3 √ 3 √3
𝑢 (−1,1,0) −1 1
o 𝑣3 = ‖𝑢3 ‖ = =( , , 0)
3 √2 √ 2 √2
1 1 −1
√6 √3 √2
1 −1 1
Ma trận 𝑃 = [[𝑣1 ] [𝑣2 ] [𝑣3 ]] = là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
√6 √3 √2
−2 1
[ √6 √3 0 ]
−4 0 0
−1 𝑇
𝑃 . 𝐴. 𝑃 = 𝑃 . 𝐴. 𝑃 = [ 0 −1 0]
0 0 4
Dễ thấy 𝑃 mà ma trận chuyển cơ sở từ cơ sở chính tắc sang cơ sở trực chuẩn {𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣2 }
Vậy với cơ sở trực chuẩn {𝑣1 , 𝑣2 , 𝑣3 } thì 𝜔 có dạng chính tắc
b) Với tích vô hướng chính tắc ta có:
‖𝑥 ‖ = √< 𝑥, 𝑥 >= √< (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) > = √𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2
Mà ‖𝑥 ‖ = 1 ⇒ 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 = 1
Đề bài trở thành “Tìm 𝑥 để 𝜔 có giá trị lớn nhất với 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 = 1
𝑥1 𝑦1
𝑥 𝑦
Với kết quả câu 𝑎), thực hiện phép đổi biến [ 2 ] = 𝑃. [ 2 ]
𝑥3 𝑦3
𝑥1 𝑥1 𝑇 𝑥1
Điều kiện đề bài : 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 = 1 ⇔ [𝑥1 𝑥2 𝑥3 ]. [𝑥2 ] = 1 ⇔ [𝑥2 ] [𝑥2 ] = 1
𝑥3 𝑥3 𝑥3
𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1
⇔ (𝑃. [𝑦2 ]) . 𝑃 [𝑦2 ] = 1 ⇔ [𝑦2 ] . 𝑃 . 𝑃. [𝑦2 ] = 1 ⇔ [𝑦2 ] [𝑦2 ] = 1
𝑇
𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3
⇔ 𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 𝑦3 2 = 1
𝑥1 𝑦1
Với phép đổi biến [𝑥2 ] = 𝑃. [𝑦2 ] ta thu được: 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = −4𝑦1 2 − 𝑦2 2 + 4𝑦3 2
𝑥3 𝑦3
Với điều kiện 𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 𝑦3 2 = 1 thì −4.1 ≤ 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) ≤ 4.1
1
𝑥1 1 √6
1
min 𝜔 = −4 tại [ 𝑥 2 ] = 𝑃. [0] =
𝑥1 2 +𝑥2 2 +𝑥32 =1 √6
𝑥3 0 −2
[ √6 ]
Câu 34: Cho ánh xạ tuyến tính 𝑓: 𝑅3 → 𝑅3 xác định bởi
𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = (4𝑥 − 2𝑦 + 2𝑧; −2𝑥 + 𝑦 − 𝑧; 2𝑥 − 𝑦 + 𝑧)
a) Với tích vô hướng chính tắc, tìm một cơ sở trực chuẩn của 𝑅3 để 𝑓 có dạng chéo.
b) Tìm tọa độ của 𝑢 = (1,0,1) theo cơ sở trực chuẩn đó.
c) Tìm GTLN của 𝜔 (𝑥, 𝑦, 𝑧) = 4𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 4𝑥𝑦 + 4𝑥𝑧 − 2𝑦𝑧 với ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑅 thỏa
mãn 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 9
Giải:
a) Xét với cơ sở chính tắc của 𝑅3 , ta có
𝑓(1,0,0) = (4, −2,2) ; 𝑓(0,1,0) = (−2,1, −1) ; 𝑓 (0,0,1) = (2, −1,1)
4 −2 2
Ma trận của 𝑓 với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [−2 1 −1]
2 −1 1
4−𝜆 −2 2
Xét |𝐴 − 𝜆𝐸 | = 0 ⇔ | −2 1−𝜆 −1 | = 0
2 −1 1−𝜆
𝜆=0
⇔ −𝜆3 + 6𝜆2 = 0 ⇔ [
𝜆=6
4 −2 2 𝑥1 0
( )
Với 𝜆 = 0, xét 𝐴 − 𝜆𝐸 𝑋 = 0 ⇔ [−2 𝑥
1 −1] [ 2 ] = [0]
2 −1 1 𝑥3 0
4 −2 20 2 −1 10 2 −1 1 0
𝐴̅ = (−2 1 −1|0) → (−2 1 −1|0) → (0 0 0|0)
2 −1 10 4 −2 20 0 0 00
𝑥1 = 𝑡
𝑥 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅 )
Đặt { 1 ′ ′ ⇒ {𝑥2 = 2𝑡 + 𝑡 ′ ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(1,2,0) + 𝑡 ′ (0,1,1)
𝑥 3 = 𝑡 (𝑡 ∈ 𝑅 )
𝑥3 = 𝑡 ′
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = −4 có một cơ sở là {𝑢1 = (1,2,0), 𝑢2 = (0,1,1)}
−2 −2 2 𝑥1 0
Với 𝜆 = 6, xét (𝐴 − 𝜆𝐸 )𝑋 = 0 ⇔ [−2 −5 −1] [ 2 ] = [0] 𝑥
2 −1 −5 𝑥3 0
−2 −2 20 −2 −2 20 −2 −2 20
̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴 − 6𝐸 = (−2 −5 −1|0) → ( 0 −3 −3|0) → ( 0 −3 −3|0)
2 −1 −5 0 0 −3 −3 0 0 0 00
𝑥1 = 2𝑡
Đặt 𝑥3 = 𝑡 𝑡 ∈ 𝑅 ⇒ { 2 = −𝑡 ⇒ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑡(2, −1,1)
( ) 𝑥
𝑥3 = 𝑡
Không gian riêng của 𝐴 ứng với 𝜆 = 6 có một cơ sở là {𝑢3 = (2, −1,1)}
Trực chuẩn hóa 𝐺 − 𝑆 hệ {𝑢1 = (1,2,0), 𝑢2 = (0,1,1), 𝑢3 = (2, −1,1)}
Trực giao hóa:
o Đặt 𝑣1 = (1,2,0)
<(0,1,1),(1,2,0)> 2 (−2,1,5)
o Đặt 𝑣2 = (0,1,1) − (1,2,0) = (0,1,1) − (1,2,0) =
<(1,2,0),(1,2,0)> 5 5
(−2,1,5)
<(2,−1,1), > (−2,1,5) <(2,−1,1),(1,2,0)>
o Đặt 𝑣3 = (2, −1,1) − 5
(−2,1,5) (−2,1,5) . − (1,2,0) = (2, −1,1)
< , > 5 <(1,2,0),(1,2,0)>
5 5
Chuẩn hóa:
𝑣 (1,2,0) 1 2
o 𝑒1 = ‖𝑣1 ‖ = =( , , 0)
1 √5 √5 √5
𝑢 (−2,1,5) −2 1 5
o 𝑒2 = ‖𝑢2 ‖ = =( , , )
2 √30 √30 √30 √30
𝑢 (2,−1,1) 2 −1 1
o 𝑒3 = ‖𝑢3 ‖ = =( , , )
3 √6 √ 6 √ 6 √6
1 −2 2
√5 √30 √6
2 1 −1
Ma trận 𝑃 = [[𝑒1 ] [𝑒2 ] [𝑣3 ]] = là ma trận trực giao làm chéo hóa 𝐴
√5 √30 √6
5 1
[0 √30 √6 ]
0 0 0
𝑃−1 . 𝐴. 𝑃 = 𝑃𝑇 . 𝐴. 𝑃 = [0 0 0]
0 0 6
Dễ thấy 𝑃 mà ma trận chuyển cơ sở từ cơ sở chính tắc sang cơ sở trực chuẩn {𝑒1 , 𝑒2 , 𝑒3 }
1 2 −2 1 5 2 −1 1
Vậy với cơ sở trực chuẩn 𝑆 = {𝑒1 = ( , , 0) , 𝑒2 = ( , , ) , 𝑒3 = ( , , )} thì 𝑓
√5 √5 √ 30 √ 30 √ 30 √ 6 √ 6 √6
có dạng chéo
b) Tọa độ của 𝑢 = (1,0,1) trong cơ sở trên
1 2
< (1,0,1), ( , 0) > ,
< 𝑢, 𝑒1 > 1/√5
√5 √5
5 −2 1
[𝑢]𝑆 = [ < 𝑢, 𝑒2 > ] = < (1,0,1), ( 30 , 30 , 30 ) > = [3/√30]
√ √ √
< 𝑢, 𝑒3 > 2 −1 1 3/√6
[ < (1,0,1), (√6 , √6 , √6) > ]
4 −2 2
c) Ma trận của dạng toàn phương 𝜔(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) với cơ sở chính tắc là 𝐴 = [−2 1 −1]
2 −1 1
1 −2 2
√5 √30 √6 𝑥1 𝑦1
2 1 −1
Từ câu 𝑎) ta có 𝑃 = , thực hiện phép đổi biến: [𝑥2 ] = 𝑃. [𝑦2 ].
√5 √30 √6
5 1 𝑥3 𝑦3
[0 √30 √6 ]
𝑥1 𝑥1 𝑇 𝑥1
Điều kiện đề bài : 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + 𝑥3 2 = 9 ⇔ [𝑥1 𝑥2 𝑥3 ]. [𝑥2 ] = 9 ⇔ [𝑥2 ] [𝑥2 ] = 9
𝑥3 𝑥3 𝑥3
𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1 𝑦1 𝑇 𝑦1
⇔ (𝑃. [𝑦2 ]) . 𝑃 [𝑦2 ] = 9 ⇔ [𝑦2 ] . 𝑃 . 𝑃. [𝑦2 ] = 9 ⇔ [𝑦2 ] [𝑦2 ] = 9
𝑇
𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3 𝑦3
⇔ 𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 𝑦3 2 = 9
𝑥1 𝑦1
Với phép đổi biến [𝑥2 ] = 𝑃. [𝑦2 ] ta thu được: 𝜔(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 0𝑦1 2 + 0𝑦2 2 + 6𝑦3 2
𝑥3 𝑦3
Với điều kiện 𝑦1 2 + 𝑦2 2 + 𝑦3 2 = 9 thì 0.9 ≤ 𝜔 (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) ≤ 6.9
3
𝑥1 0 √6
−3
max 𝜔 = 54 tại [ 𝑥2 ] = 𝑃. [0] =
𝑥1 2 +𝑥2 2 +𝑥32 =9 √6
𝑥3 3 3
[ √6 ]