Professional Documents
Culture Documents
D Án Kinh Doanh Chè
D Án Kinh Doanh Chè
Tại TPHCM với nhiệt độ lúc nào cũng nóng gắt , vào những giờ cao điểm thì đông
đúc xe cộ , khói bụi . Chính vì vậy nhu cầu sản phẩm giải nhiệt của con người ngày
càng tămg cao , bên cạnh những thức uống giải nhiệt như trà đá, nước mía ,...thì
những món ăn giải nhiệt cũng hấp dẫn không kém như chè, kem,... nắm bắt được
nhu cầu của khách hàng như vậy nhóm chúng em quyết định tạo thương hiệu cho
riêng mình bằng sản phẩm chè . Chè là một món ăn tráng miệng trong ẩm thực của
Việt Nam trong những ngày nghỉ hè và cũng là món ăn rất phổ biến hiện nay. Vì
món chè rất phổ biến nên nhiều quán chè mọc lên như nấm, có nhiều quán chè bày
bán vỉa hè , lề đường bị ảnh hưởng không ít khói bụi , khói xe . Thế nhưng những
quán chè này liệu có đảm bảo được nhu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm chưa kể đến
đó là sử dụng nguyên liệu có chứa chất phụ gia, ...Nhận thấy điều đáng lo ngại này
nhóm chúng em đã nghĩ đến ý tưởng kinh doanh quán Chè để phục vụ cho khách
hàng tại TPHCM cũng như du khách du lịch trong và ngoài nước những món chè
thơm ngon chất lượng .
I.GIỚI THIỆU:
- Sau một đến hai năm hoạt động chiếm 4%-6% thị phần trong thị trường
quán Chè tại TP.HCM.
- Tạo ra mô hình kinh doanh có khả năng sinh lời (khoảng 30-40tr)/tháng và
tiếp tục tăng trưởng trong các năm tiếp theo.
- Nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư, sau khoảng 1 đến 2 năm hoạt động.
- Tạo được sự khác biệt để trở nên nổi bật giữa hàng ngàn đối thủ cạnh
tranh.
- Cuối cùng là xây dựng thương hiệu “CHÈ THƯƠNG NHỚ” tạo tiếng vang lớn
trong kinh doanh đồ uống, hướng đến nhân rộng mô hình, mở thêm các chi nhánh mới,
cạnh tranh với các thương hiệu lớn như Chang Hi, Chè Thái Ý Phương,...
Mục tiêu phụ:
- Xây dựng một không gian quán phối hợp hài hòa cả hai phong cách cổ điển
và hiện đại, để phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Tạo môi trường thân thiện và tạo niềm tin cho khách hàng bằng chất lượng
cũng như cách phục vụ của quán.
- Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị trường, tối đa hóa sự
hài lòng của khách hàng đặt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp,
khách hàng….
Tiến độ:
Thời gian chuẩn bị: bắt đầu từ ngày 10/02/2023 đến ngày 03/03/2023
1.2 Mô tả dự án:
1.2.1. Tên của dự án: Dự án xây dựng quán “CHÈ THƯƠNG NHỚ”
Khách hàng:
Tập trung khách hàng có nhu cầu giải trí, thư giãn , giải nhiệt
Dành cho mọi lứa tuổi (học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng…)
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch & Đầu tư TP.HCM (để đăng ký
giấy phép kinh doanh)
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm TP.HCM (để xin giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm)
Đăng ký kinh doanh giải trí, thư giản (theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP).
Nước giải khát (Đại lý phân phối nước giải khát Khải San Food)
Dựa theo các tiêu chí phân loại dự án thì dự án này thuộc lĩnh vực kinh
doanh
Dự án được xây dựng tại Số 68 Lê Văn Sỹ, phường 13, quận 3, TP.HCM
Quán được mở từ lúc 7h – 23h . Quán tập trung vào khách hàng là dân
công sở, các bạn sinh viên, học sinh ...Nên chọn đặt quán tại địa chỉ này vì
gần các tòa nhà thích hợp văn phòng và chung cư, khu đô thị có trung tâm
thương mại. Với lựa chọn này, quán có thể duy trì lượng khách đều đặn cả
ngày.
32,000,000
Âm thanh (loa, đài, …)
12 tháng 15,000,000 180,000,000
Nguyên vật liệu
643,500,000
TỔNG VỐN DỰ KIẾN
Đặc điểm về quy mô: Quán nằm ngay trên mặt tiền, diện tích khoảng 110m 2
Thiết kế quán theo không gian phẳng, không có sự ngăn cách bởi các bức tường.
Phong cách thiết kế, trang trí vừa mang nét cổ điển vừa pha nét hiện đại, tạo sự
khác biệt để trở nên nổi bật riêng của quán.
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁC THẢO DỰ ÁN.
– Khách hàng mục tiêu của mô hình quán chè này là học sinh, sinh viên, nhân
viên văn phòng, có nhu cầu vào buổi chiều, tối hay là nơi thích hợp để gặp
gỡ, giao lưu hoặc đơn giản là để thư giãn, giải tỏa căng thẳng… mỗi đối
tượng sẽ có những lựa chọn và mối quan tâm khác nhau như cách phục vụ,
giá cả, thức uống, không gian,…Muôn vàn nhu cầu của khách hàng đặt ra
đòi hỏi quán ta phải đáp ứng, nếu xác định được như cầu của nhóm đối
tượng khách hàng tiềm năng sẽ giúp lập được kế hoạch kinh doanh dễ dàng.
– Vì thế quán nên chú trọng đến không gian, cách bài trí, từ màu sắc, đồ dùng
trang trí ,... trong quán đều cần có sự thống nhất, tinh tế và hiện đại, phù hợp
với nhiều đối tượng khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh: Nắm được điểm nổi bật và chiến lược kinh doanh của
đối thủ, để biết cách tạo ra điểm nhấn, thể hiện được sự độc đáo và khác biệt
so với những quán khác để thu hút khách hàng. Như vậy khách hàng sẽ có
ấn tượng ngay từ lần đầu tiên đến quán
Đối thủ tiềm ẩn : Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu nên lĩnh vực này dễ
gia nhập, ăn uống là lĩnh vực nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn , thường
xuyên xuất hiện các cửa hàng mới với qui mô nhỏ. Đặc điểm của món ăn ,
quy mô dễ bắt chước.
– Vì thế ngoài địa điểm làm lợi thế thì mô hình quán chè này cần chú trọng
nhiều hơn đến việc tăng cao chất lượng đồ uống, thái độ phục vụ ,... thì mới
giữ chân và thu hút khách hàng.
– Để có thể đảm bảo được tiêu chí ngon bổ sạch không chỉ chú trong về công
thức chế biến mà nhà cung cấp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát
triển quán, nên chúng ta phải tạo được mối quan hệ tốt để họ có thể cung cấp
cho những sản phẩm có chất lượng và giá cả hợp lý.
– Cửa hàng thực phẩm sạch Đà Lạt GAP đây là một thương hiệu nông sản
của Việt nam có chứng nhận thực hành Nông Nghiệp tốt quốc tế sản xuất
các loại thực phẩm rau củ quả theo mô hình hiện đại đảm baỏ sản xuất cho
người tiêu dùng . Có thể nói đây là địa chỉ cung cấp thực phẩm sạch cho cả
nước đặt biệt là nguồn hàng lớn tại TPHCM .
– Siêu thị nguyên liệu Nhất Hương: cung cấp hương liệu, đường, vani , bột ,
….
– Lấy trái cây tươi tại chợ đầu mối với đơn hàng hằng ngày.
2.2 Phân tích SWOT và phân tích tính cạnh tranh của dự án.
S W O T
“Chè Thương Nhơ” với thương hiệu mang tính “thân thương” và “gần
gũi” này, giúp mọi người sẽ gợi nhớ được những chén chè từ tay của người thân thương,
đáng mến của mình với những chén chè ngon ngọt, những nguyên liệu chất
lượng và tươi ngon đến với tay người dung, với một thương hiệu gần gũi như thế, khiến
người tiêu dùng cảm thấy có 1 sự tin tưởng từ những sản phẩm đến từ thương hiệu
Mang lại nhiều giá trị kinh tế cho người dân địa phương: Ưu tiên chọn những nguồn cung
ứng nguyên vật liệu phụ xung quanh quán nhằm dễ dàng trong việc nhập kho lưu trữ, tiết
kiệm chi phí vận chuyển và tạo lợi nhuận cho các nhà cung cấp hợp tác.
- Giá cạnh - tranh: quán chè ngon có tiếng trong TP. HCM. Có thể thấy đối với mặt hàng
chè, quán có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Mặt khác, vì là một quán chè mới chưa có tên
tuổi, chưa có mộtlượng khách nhất định, thế nên “ Chè Thuơng Nhớ” chọn chiến lược
định giá sản phẩm tương đối thấp nhằm thâm nhập thị trường với hy vọng rằng sẽ thu hút
được một số lượng lớn khách hàng và đạt được một thị phần lớn. mức giá cho mỗi sản
phẩm giao động giá khoảng từ 20.000 – 30.000 đồng/phần
2.2.3 Phân tích và đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án (các chỉ tiêu
NPV, IRR, thời gian hoàn vốn).
- Số lượng: 1
- Yêu cầu kinh nghiệm: Có kinh nghiệm làm việc tại vị trí quản lý từ 1 năm, (ưu tiên có
kinh nghiệm trong lĩnh vực quán chè)
Ca 1: 7h - 12h
Ca 2: 12h - 17h
Ca 3: 17h – 24h
Ca 1: 7h - 12h
Ca 2: 12h - 17h
Ca 3: 17h – 24h
Nhân viên thu ngân:
Chính xác, nhanh nhẹn, trung thực, có tinh thần trách nhiệm...
Ca 1: 7h - 12h
Ca 2: 12h - 17h
Ca 3: 17h – 24h
Thu
Phục vụ Đóng chè
Vị Trí ngân(30k/ Bảo vệ Quản lý
(25k/h) (30k/h)
h)
7h-12h (1
125,000 150,000 150,000
nv)
12h-
125,000 150,000 150,000
17h(1nv)
17h-
175,000 210,000 210,000
23h(1nv)
Lương 1
425,000 510,000 510,000
ngày
Lương 1 12,750,0 15,300,00 15,000,00
15,300,000 15,000,000
tháng 00 0 0
Lương 1 153,000, 183,600,00 183,600,0 180,000,0
180,000,000
năm 000 0 00 00
TỔNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
880,200,000
TRONG NĂM
Chi phí cho từng năm
Năm 1 2 3 4
Khấu hao TSCD 45,500,000 45,500,000 45,500,000 45,500,000
Lương nhân viên 880,200,000 880,200,000 880,200,000 880,200,000
Điện, nước,
120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000
internet
Mặt bằng 240,000,000 240,000,000 240,000,000 240,000,000
Nguyên vật liệu 180,000,000 181,200,000 183,624,000 186,096,480
(Đvt: VND)
Vì 𝑟1< 𝐼𝑅𝑅 < 𝑟2 nên chọn r2 =0.35 <=> NPV2 = - 15,229,239 < 0
NPV 1
→ IRR = r 1 +¿- r 1) NPV + NPV = 33.681%
1 | 2|
- Trách nhiệm chung của từng bộ phận/ cá nhân trong trong sơ đồ tổ chức
Chủ quán: không ngừng suy nghĩ và đóng vai trò như một khách hàng trải nghiệm
và tiêuthụ sản phẩm. Để đảm bảo sự hài lòng chất lượng sản phẩm tới khách hàng,
chủ quán kinh doanh sẽ cần tiến hành trải nghiệm, đánh giá trước khi mang tới thị
trường. Là ngườichịu trách nhiệm quản lý nhân viên.
Nhân viên: đây là chỗ để nhân viên có thể phục vụ khách hàng và là nơi để khách
hàng hàng ăn uống và thư giãn.
Thu ngân: chịu trách nhiệm người xử lý công việc tính toán, thu nhận tiền thanh
toán của khách hàng khi họ mua và sử dụng sản phẩm tại cửa hàng. Bên cạnh đó,
thu nhân sẽ thực hiện các công việc liên quan như sổ sách, thống kê tiền hàng
thanh toán bằng máy tính tiền hay các thiết bị hỗ trợ khác.
Nhân viên bếp: chịu trách nhiệm chuẩn bị nguyên liệu để nấu nướng và chuẩn bị
thực phẩm cho khách hàng.
Bảo vệ:
- Trông xe, trông coi cửa hàng
- Luôn sắp xe gọn gàng cho khách hàng
- Luôn niềm nở, tươi cười với khách hàng
TSCĐ.
6 Marketing. C R R A
7 Chuẩn bị C I I R R A
nguyên vật
liệu.
8 Tuyển nhân
A R I I R R
sự + đào tạo.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
SƠ ĐỒ GANTT
Ngân sách dự án
Ngân sách dự án
STT Hạng mục Thành tiền
1 Thuê mặt bằng 240,000,000
2 Tài sản cố đinh 150,000,000
3 Marketing quảng cáo 20,000,000
4 Tổ chức khai trương 6,500,000
5 Trang trí quán 15,000,000
6 32,000,000
Âm thanh (loa, đài, mic, …)
7 180,000,000
Nguyên vật liệu
8
16,500,000
Chi phí vốn lưu động và dự trù
1
1 A2 2
B3 3
D1 E1 7
G3
8
5
1 2 3 5 7 8
F2 H2
1
6
1 6
1 trình và thời gian thực hiện dự án:
Tiến
1
ABCIEG: 2 + 3 + 2 + 0 +1 + 3 = 11 tuần
ABDEG: 2 + 3 + 1 + 1 + 3 = 10 tuần
1
ABFHG: 2 + 3 + 2 + 2 + 3 = 12 tuần (T )
cp
A B D E G
ABDEG 2 3 5 7 8
A B C E G
ABCIEG 2 3 4 7 8
A B F H G
ABFGH 2 3 6 7 8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tuần
Từ sơ đồ PERT ta xác định thời gian dự trữ của từng tiến trình công việc như sau:
Tiến trình ABCIEG – thời gian dữ trữ là 1 tuần
Tiến trình ABDEG – thời gian dữ trữ là 2 tuần nguồn lực
Chất tải nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến:
nguồn lực
C E
A B F H G
Tuần
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NHẬN XÉT:
Đường điều hòa nguồn lực như hình vẽ, có dạng lồi.
5 tuần đầu tiên dự án huy động 2 đơn vị nguồn lực/tuần.
Tuần thứ 6 dự án thực hiện 6 đơn vị nguồn lực/tuần.
Từ tuần thứ 7 đến tuần thứ 8 thì dự án huy động 4 đơn vị nguồn
lực/tuần.
Và 4 tuần cuối cùng dự án huy động 2 đơn vị nguồn lực/tuần. Bất hợp
lý ở tuần thứ 6, dự án quá căng thẳng, còn 5 tuần đầu và 4 tuần cuối thì lại
quá nhàn rỗi.
Cân bằng nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến
C D E
A B F H G
Tuần
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NHẬN XÉT:
Đường điều hòa nguồn lực đã hợp lý hơn, có dạng giống đường
parabol. 5 tuần đầu dự án huy động 2 đơn vị nguồn lực/tuần, 4 tuần tiếp theo dự án
huy động 4 đơn vị nguồn lực/tuần, 3 tuần cuối cùng dự án huy động 2 đơn vị
nguồn lực.
KẾT LUẬN:
Bên cạnh lợi ích dự án đem lại quán, dự án còn mang lại các lợi ích kinh tế khác:
Tạo ra thêm nhiều ý tưởng về quán thân thiện với môi trường và thiên nhiên.
Giải quyết một lượng lao động đặc biệt là việc làm thêm cho sinh viên mong muốn
kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí học tập.
Nâng cao sản phẩm giá trị của quán khi mang đến cho người thưởng thức không chỉ
là chè ngon mà còn là cách thư giãn tinh thần sau những giờ làm việc học tập căng
thẳng.
Phù hợp với xu hướng phát triển của xã hội ngày nay
Đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng
Qua đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án, dự án mang lại lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi
cao với NPV >0 và IRR= 33.681%
Thuế phải nộp cho Nhà nước khi kinh doanh:
Doanh thu trên 1,5triệu/tháng: Thuế môn bài là 1.000.000 VNĐ/năm
Tỷ lệ tính thuế khoán là 3% (bao gồm 2% thuế VAT & 1% thuế thu nhập cá
nhân)
Dự án tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng đem lại sẽ tăng qua các năm. Có thể nói dự án này có hiệu
quả đầu tư vì NPV lớn hơn 0 và IRR kỳ vọng tới 33.681% nên dự án có tính khả thi cao.
Tuy nhiên, xét về sự ổn định, khả năng nhân rộng của dự án thì đây hoàn toàn là một dự án
có thể ngay lập tức bắt tay vào thực hiện.