Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Phương Pháp Dạy Học Các Chủ Đề Trong Môn Khoa Học Tự Nhiên Chủ Đề Phân Tử - Chất Và Sự Biến Đổi Của Chất (Lớp 07), Chủ Đề Kim Loại - Chất Và Sự Biến Đổi Của Chất (Lớp 09)
Tiểu Luận Phương Pháp Dạy Học Các Chủ Đề Trong Môn Khoa Học Tự Nhiên Chủ Đề Phân Tử - Chất Và Sự Biến Đổi Của Chất (Lớp 07), Chủ Đề Kim Loại - Chất Và Sự Biến Đổi Của Chất (Lớp 09)
vectorstock.com/28062440
L
NGÀNH SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
A
KHOA HÓA HỌC
CI
FI
OF
TIỂU LUẬN
ƠN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NH
MSSV: 46.01.401.314
Mã lớp học phần: SCIE143902
Số thứ tự: 41
M
Số tiết: 03 tiết
DẠ
Lớp: 07
L
LỜI CAM ĐOẠN .................................................................................................... 2
A
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 3
I) Lí do chọn đề tài: ............................................................................................. 3
CI
II) Yêu cầu cần đạt: ............................................................................................... 3
III) Kiến thức cơ bản trong bài học: ................................................................... 3
FI
IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại trong bài: ................................. 4
V) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có trong bài: ............................................ 4
OF
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 6
NỘI DUNG CHI TIẾT ........................................................................................... 7
ƠN
I) Mục tiêu: .......................................................................................................... 8
II) Thiết bị dạy học và học liệu:............................................................................ 9
III) Tiến trình dạy học: ...................................................................................... 10
NH
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 31
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
1
LỜI CAM ĐOẠN
Tôi cam đoan đây là công trình do chính tôi thực hiện.
L
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2023
A
SINH VIÊN
CI
Hồ Phan Ngọc Uyên
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
2
LỜI NÓI ĐẦU
I) Lí do chọn đề tài:
- Đây là bài học có kiến thức nền tảng, để dẫn dắt vào những
L
bài học sau này. Vì vậy em chọn bài học này để nhằm làm rõ sự cần thiết của
A
bài học.
- Bên cạnh đó em chọn bài học này cũng vì các nguồn tài
CI
liệu tham khảo, sách giáo khoa còn chưa hoàn chỉnh và kiến thức lang mang,
dài. Vậy nên em chọn bài này để giáo viên có nguồn học liệu tham khảo tốt.
FI
II) Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử
của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên
OF
tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử
nguyên tố khí hiếm(Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3,
H2O, CO2, N2…).
- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho
ƠN
và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử
nguyên tố khí hiếm(Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO…).
- Chỉ ra sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và
NH
chất cộng hoá trị.
III) Kiến thức cơ bản trong bài học:
- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron
ở ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng có 2 electron.
Y
- Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.
- Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron
QU
chất ion.
- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là
chất cộng hóa trị.
- Ở điều kiện thường chất ion thường ở thể rắn, chất cộng
Y
hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
- Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước
DẠ
3
hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không
dẫn điện.
IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại trong bài:
L
1) Khoa học tự nhiên 6:
A
Bài – Các thể (trạng thái của chất):
CI
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi;
sự ngưng tụ; đông đặc.
FI
→ Kiến thức được sử dụng lại trong hoạt động hình thành
kiến thức mới, hoạt động chất ion và chất cộng hóa trị.
OF
2) Khoa học tự nhiên 7:
ƠN
→ Kiến thức được sử dụng lại ở hoạt động mở đầu, hoạt
động tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm và hoạt động các liên kết trong hóa
học.
NH
b) Bài – Nguyên tố hóa học:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu
nguyên tố hóa học.
→ Kiến thức được sử dụng lại ở hoạt động các liên kết
Y
trong hóa học và hoạt động chất ion, chất cộng hóa trị.
QU
dụng kĩ thuật dạy học vấn đáp nằm giúp học sinh từ hình ảnh sách giáo khoa
hay thông tin tìm được từ điện thoại thông minh, nói ra được những gì mình
KÈ
4
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mô phỏng vỏ nguyên tử một số khí hiếm .............................................. 13
Hình 2: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
L
mô phỏng phân tử oxygen .................................................................................... 16
A
Hình 3: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
mô phỏng phân tử hydrogen ................................................................................ 17
CI
Hình 4: Sự hình thành ion sodium....................................................................... 17
Hình 5: Sự hình thành ion magnesium ............................................................... 18
FI
Hình 6: Sự tạo thành ion chloride ....................................................................... 18
Hình 7: Sự tạo thành ion oxide ............................................................................ 18
Hình 8: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
OF
mô phỏng phân tử oxygen .................................................................................... 19
Hình 9: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
mô phỏng phân tử hydrogen ................................................................................ 19
Hình 10: Một số hợp chất ion ............................................................................... 21
ƠN
Hình 11: Một số hợp chất cộng hóa trị................................................................ 21
Hình 12: Mô phỏng phân tử sodium oxide ......................................................... 26
Hình 13: Sự hình thành liên kết ion của phân tử Na2O..................................... 27
NH
Hình 14: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của N 2 ......................................... 28
Hình 15: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của CO2 ...................................... 28
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học ............................................................................. 8
Bảng 2: Mã hóa thiết bị dạy học và học liệu ............................................................. 9
L
Bảng 3: Mã hóa tiến trình dạy học .......................................................................... 10
A
Bảng 4: Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm ............................................................... 14
Bảng 5: Đáp án tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm .................................................... 14
CI
Bảng 6: Phiếu học tập số 1 ...................................................................................... 15
Bảng 7: Đáp án phiếu học tập số 1 .......................................................................... 17
FI
Bảng 8: Phiếu học tập số 2 ...................................................................................... 21
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2 .......................................................................... 22
Bảng 10: Phiếu học tập số 3 .................................................................................... 26
OF
Bảng 11: Đáp án phiếu học tập số 3 ........................................................................ 27
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
6
NỘI DUNG CHI TIẾT
Trường: THCS Tân Phú Trung
Họ và tên giáo viên: Hồ Phan Ngọc Uyên
L
Tổ: Khoa học tự nhiên
A
CHỦ ĐỀ: PHÂN TỬ (13 TIẾT)
TÊN BÀI DẠY: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
CI
Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết
FI
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG BÀI HỌC
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở ngoài cùng,
OF
riêng helium ở lớp ngoài cùng có 2 electron.
Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.
Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống
ƠN
với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron
giữa hai nguyên tử.
NH
Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố
phi kim với phi kim.
Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
Y
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
QU
Ở điều kiện thường chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể
rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn
được điện.
M
Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt, một số chất tan
được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong
KÈ
nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.
Y
DẠ
7
I) Mục tiêu:
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học
L
NĂNG
MÃ HÓA YÊU
A
LỰC/PHẨM YÊU CẦU CẦN ĐẠT
CẦU CẦN ĐẠT
CHẤT
CI
Năng lực khoa học tự nhiên
FI
Nêu được mô hình sắp xếp electron
trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố
OF
khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá
trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên (1) 1. Khoa học
tử nguyên tố khí hiếm. tự nhiên 1.1
ƠN
Nêu được sự hình thành liên kết ion
theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo
Nhận thức ra ion có lớp electron ngoài cùng giống
nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
NH
khoa học tự
nhiên
Y
tự nhiên 1.7
M
Phẩm chất
KÈ
vụ, thảo luận, không đỗ lỗi cho người khác bản thân 3.4
8
NĂNG
MÃ HÓA YÊU
LỰC/PHẨM YÊU CẦU CẦN ĐẠT
CẦU CẦN ĐẠT
L
CHẤT
A
. Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa,
Tự chủ và tự
quan sát mô hình nguyên tử từ đó tìm ra (5) 5. Tự lực 4.3
CI
học
điểm khác trong các loại liên kết.
6.Xác định
Giao tiếp và Thảo luận nhóm để tìm ra sự sắp xếp
FI
mục đích và
hợp tác electron trong các lớp, so sánh với nguyên (6)
phương thức
tố khí hiếm từ đó rút ra kết luận cần thiết
hợp tác 5.3
OF
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
Bảng 2: Mã hóa thiết bị dạy học và học liệu
HOẠT
GIÁO VIÊN HỌC SINH
ƠN
ĐỘNG
Video mô hình nguyên tử Borh – Vở ghi, dụng cụ học
Mở đầu
Rutherford, phấn, dẻ lau bảng tập
Hình thành kiến thức mới
NH
Phấn, dẻ lau bảng, hình ảnh mô tả vỏ
Vở ghi, dụng cụ học
Tìm hiểu vỏnguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm,
tập, sách giáo khoa môn
nguyên tửsách giáo khoa môn Khoa học tự nhiên 7
Khoa học tự nhiên 7 Chân
khí hiếm Chân trời sáng tạo, bảng câu hỏi về vỏ
trời sáng tạo
Y
chất cộng chất cộng hóa trị, phiếu học tập số 2, sách sách giáo khoa môn Khoa
hóa trị giáo khoa môn Khoa học tự nhiên 7 Chân học tự nhiên 7 Chân trời
trời sáng tạo sáng tạo
Vở ghi, dụng cụ học
Y
Phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa tập, sách giáo khoa môn
DẠ
Luyện tập môn Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng Khoa học tự nhiên 7 Chân
tạo, phiếu học tập số 3 trời sáng tạo, điện thoại
thông minh
9
III) Tiến trình dạy học:
Bảng 3: Mã hóa tiến trình dạy học
L
PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
HOẠT
A
MỤC TIÊU PHÁP, KĨ GIÁ
ĐỘNG NỘI DUNG
DẠY HỌC THUẬT DẠY PHƯƠNG
HỌC CÔNG CỤ
CI
HỌC PHÁP
Cho học
sinh xem video
FI
về mô hình
nguyên tử Borh Phương
OF
Tạo hứng
Mở đầu – Rutheford vàpháp dạy học
thú cho học sinh Hỏi Câu
(10 trả lời câu hỏitrực quan kết
khi chuẩn bị vào – đáp hỏi ngắn
phút) giáo viên đưa rahợp với kĩ thuật
bài mới
“Hãy nêudạy học vấn đáp
ƠN
những gì mà em
biết khi xem
video”
Hình thành kiến thức mới
NH
(110 phút)
Học sinh
quan sát hình,
trả lời được câu
Y
hiếm
phút) giống và khác
nhau gì?” (kẻ
KÈ
10
PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
HOẠT
MỤC TIÊU PHÁP, KĨ GIÁ
ĐỘNG NỘI DUNG
DẠY HỌC THUẬT DẠY PHƯƠNG
L
HỌC CÔNG CỤ
HỌC PHÁP
A
lớp electron ngoàithoại thông
CI
cùng giống minh để hoàn
nguyên tử nguyênthành phiếu học
tố khí hiếm(Áptập số 1.
FI
dụng được cho các
phân tử đơn giản
OF
như H2, Cl2, NH3,
H2O, CO2, N2,…).
Nêu được
sự hình thành liên
ƠN
kết ion theo
nguyên tắc cho và
nhận electron để
tạo ra ion có lớp
NH
electron ngoài
cùng giống
nguyên tử nguyên
tố khí hiếm (Áp
Y
NaCl, MgO,…).
Học sinh
chia thành các
Chất
nhóm, xem
ion, Chỉ ra sự
M
2.
DẠ
L
HỌC CÔNG CỤ
HỌC PHÁP
A
và điện thoại
CI
thông minh để
hoàn thành
phiếu học tập số
FI
3
OF
MỞ ĐẦU (10 PHÚT)
1) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh khi chuẩn bị vào bài mới.
ƠN
2) Nội dung:
- Cho học sinh xem video về mô hình nguyên tử Borh –
Rutheford: “https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY” và trả lời
NH
câu hỏi giáo viên đưa ra “Hãy nêu những gì mà em biết khi xem video”.
3) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh (có thể đúng hoặc chưa đúng).
Y
12
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
VÀ GIÁO VIÊN
L
Giáo viên gọi ngẫu nhiên học
A
sinh trình bày đáp án.
CI
Mỗi học sinh trình bày một nội
dung, những học sinh trình bày sau
không trùng nội dung với học sinh trình
FI
bày trước.
Kết luận, nhận định:
OF
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ƠN
Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học.
NH
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (110 PHÚT)
13
Bảng 4: Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm
L
He
A
Ne
Ar
CI
Kr
Xe
FI
3) Sản phẩm:
- Số e lớp ngoài cùng của Ne, Ar, Kr và Xe
OF
Bảng 5: Đáp án tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm
ƠN
Ar 8
Kr 8
Xe 8
NH
4) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, quan sát hiếm:
QU
hình (phóng to trên màn hình), quan sát hình để trả lời Vỏ nguyên tử khí
câu hỏi trong vòng 8 phút. hiếm đều có 8 e ở lớp
Thực hiện nhiệm vụ: ngoài cùng, riêng
helium ở lớp ngoài
Học sinh thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và
cùng có 2 e.
M
Giáo viên gọi ngẫu nhiên một học sinh đại diện
cho một nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
Y
14
Giáo viên chốt nội dung: Vỏ nguyên tử khí hiếm
đều có 8 e ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài
cùng có 2 e.
L
Giáo viên phân tích thêm: Với e lớp ngoài cùng là
A
8 thì nguyên tử đạt cấu hình bền, khó hoặc không thể
CI
liên kết với nguyên tử nguyên tố khác hoặc chính nó. Do
đó khí hiếm còn có tên khác là khí trơ. Các nguyên tử
nguyên tố khác liên kết với nhau thường đạt tới cấu hình
FI
bền.
OF
CÁC LIÊN KẾT TRONG HÓA HỌC (45 PHÚT)
1) Mục tiêu:
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo
nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống
ƠN
nguyên tử nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như
H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2…).
- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho
NH
và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử
nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
2) Nội dung:
- Học sinh chia nhóm, xem video về liên kết hóa học:
Y
khoa, điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bảng 6: Phiếu học tập số 1
Lớp:
M
Nhóm:
Câu 1: Mô tả sự hình thành ion sodium, ion magnesium dựa trên nội dung đã
KÈ
xem ở video và sách giáo khoa. Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các
ion này và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giông sự phân bố
electron của nguyên tố khí hiếm nào.
Y
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
DẠ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
15
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
L
……………………………………………………………………………………
A
……………………………………………………………………………………
CI
Câu 2: Cũng dựa vào sách giáo khoa và nội dung video, mô tả sự hình thành
ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này
và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giống sự phân bố electron của
FI
nguyên tố khí hiếm nào.
……………………………………………………………………………………
OF
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ƠN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NH
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 3:
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
Y
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
đó lớp eletrcon lớp ngoài cùng của nguyên tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
QU
nào?
b) Hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen và oxygen.
M
KÈ
Hình 2: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình mô
phỏng phân tử oxygen
Y
DẠ
16
A L
Hình 3: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b) Hình
CI
mô phỏng phân tử hydrogen
……………………………………………………………………………………
FI
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
OF
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3) Sản phẩm:
ƠN
- Câu trả lời trong phiếu học tập số 1.
Bảng 7: Đáp án phiếu học tập số 1
Lớp:
NH
Nhóm:
Câu 1: Mô tả sự hình thành ion sodium, ion magnesium dựa trên nội dung đã
xem ở video và sách giáo khoa. Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các
ion này và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giông sự phân bố
Y
Giải
Sự tạo thành ion sodium: nguyên tử sodium (Na) cho đi 1 electron lớp ngoài
cùng để tạo thành ion dương Na+.
M
KÈ
Y
17
A L
Hình 5: Sự hình thành ion magnesium
CI
→ Sau khi nhường electron, ion sodium và ion magnesium đều có 2 lớp
electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Sự phân bố electron của 2 ion này
FI
giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm neon (Ne).
Câu 2: Cũng dựa vào sách giáo khoa và nội dung video, mô tả sự hình thành
OF
ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này
và cho biết sự phân bố electron của hai ion này giống sự phân bố electron của
nguyên tố khí hiếm nào.
Giải
ƠN
Sự tạo thành ion chloride: nguyên tử chlorine (Cl) nhận thêm 1 electron ở
lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm Cl.
NH
Y
Sự tạo thành ion oxide: nguyên tử oxygen (O) nhận thêm 2 electron ở lớp
ngoài cùng để tạo thành ion âm O2.
M
KÈ
Sau khi nhận electron, ion chloride có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp
ngoài cùng.
Y
Sau khi nhận electron, ion oxide có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp
ngoài cùng.
→ Giống sự phân bố electron của nguyên tử Argon (Ar).
18
Câu 3:
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
L
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
đó lớp eletrcon lớp ngoài cùng của nguyên tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
A
nào?
CI
b) Hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen.
FI
OF
Hình 8: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen; b) Hình
mô phỏng phân tử oxygen
ƠN
NH
Hình 9: a) Sơ đồ tạo thàn liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen; b)
Hình mô phỏng phân tử hydrogen
Y
Giải
QU
Số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử = tổng số electron dùng chung
giữa các nguyên tử + số electron còn lại của mỗi nguyên tử.
a) Từ hình ảnh và video đã xem, em hãy cho biết số electron lớp ngoài
cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu. Khi
M
đó lớp eletrcon lớp ngoài cùng của nguyên tư oxygen sẽ giống với khí hiếm
nào?
KÈ
Xét phân tử oxygen: mỗi nguyên tử oxygen có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
DẠ
19
b) Hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử
hydrogen và oxygen.
L
Xét phân tử hydrogen (gồm 2 nguyên tử H): Mỗi nguyên tử H bỏ ra 1
electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung → Hình thành liên kết cộng hóa
A
trị.
CI
Xét phân tử oxygen (gồm 2 nguyên tử O): Mỗi nguyên tử O bỏ ra 2 electron
để tạo thành 2 cặp electron dùng chung → Hình thành liên kết cộng hóa trị.
FI
4) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
OF
NỘI DUNG
HỌC SINH
ƠN
nhóm, cho quan sát video về liên kết hóa học, Liên kết ion là liên kết giữa
kết hợp với sách giáo khoa trả lời vào phiếu ion dương và ion âm.
học tập số 1 trong vòng 20 phút.
Thực hiện nhiệm vụ: Các ion dương và ion âm
NH
đơn nguyên tử có lớp electron lớp
Học sinh xem video, kết hợp sách giáo
ngoài cùng giống với nguyên tử của
khoa và điện thoại thông minh để hoàn thành
nguyên tố khí hiếm.
phiếu học tập số 1.
Báo cáo, thảo luận: 2) Liên kết cộng hóa trị:
Y
Giáo viên mời ngẫu nhiên 5 học sinh Liên kết cộng hóa trị là liên
QU
trả lời câu hỏi phiếu học tập. kết được hình thành bởi sự dùng
Các học sinh khác nhận xét, bổ sung chug electron giữa hai nguyên tử.
(nếu có).
Liên kết cộng hóa trị thường
Kết luận, nhận định:
là liên kết giữa hai nguyên tử của
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
M
20
2) Nội dung:
- Học sinh chia thành các nhóm, xem video
“https://www.youtube.com/watch?v=WEiKt1qruX0” kết hợp với sách giáo
L
khoa, điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 2.
A
Bảng 8: Phiếu học tập số 2
CI
Lớp:
Nhóm:
FI
Câu 1: Cho biết mỗi phân tử của chất trong hình sau được tạo bởi các ion
nào. Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
OF
ƠN
Hình 10: Một số hợp chất ion
NH
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Y
……………………………………………………………………………………
QU
Câu 2: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong hình sau.
M
KÈ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Y
……………………………………………………………………………………
DẠ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
21
Câu 3: Kể tên các chất cộng hóa trị và ion mà em biết.
……………………………………………………………………………………
L
……………………………………………………………………………………
A
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CI
Câu 4: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất
như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur
FI
dioxide
a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị.
OF
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ƠN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NH
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 5: Từ video thí nghiệm trên hãy cho biết một số tính chất của chất cộng
Y
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
M
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
KÈ
……………………………………………………………………………………
3) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh cho phiếu học tập số 2.
Y
Lớp:
Nhóm:
22
Câu 1: Cho biết mỗi phân tử của chất trong hình sau được tạo bởi các ion
nào. Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
L
Giải
A
a) Sodium chloride:
Phân tử sodium chloride gồm 2 nguyên tố là Na và Cl.
CI
Nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng → Có xu hướng
nhường 1 electron → Ion tương ứng là Na+.
FI
Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng → Có xu hướng nhận
1 electron → Ion tương ứng là Cl.
OF
→ Ở điều kiện thường, sodium chloride ở trạng thái rắn.
b) Calcium chloride:
Phân tử calcium chloride gồm 2 nguyên tố là Ca và Cl.
Nguyên tố Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng → Có xu hướng
ƠN
nhường 2 electron → Ion tương ứng là Ca2+.
Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng → Có xu hướng nhận
1 electron → Ion tương ứng là Cl.
→ Ở điều kiện thường, calcium chloride ở trạng thái rắn.
NH
c) Magnesium oxide:
Phân tử magnesium oxide gồm 2 nguyên tố là Mg và O.
Nguyên tố Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng → Có xu hướng
nhường 2 electron → Ion tương ứng là Mg2+.
Y
23
Câu 4: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất
như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur
dioxide
A L
a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị.
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất?
CI
Giải
a) Hãy cho biết chất nào là ion, chất nào là chất cộng hóa trị
FI
Chất cộng hóa trị:
Hơi nước: gồm 2 nguyên tố là H (phi kim) và O (phi kim).
OF
Carbon dioxide: gồm 2 nguyên tố là C (phi kim) và O (phi kim).
Sulfur dioxide: gồm 2 nguyên tố là S (phi kim) và O (phi kim).
Chất ion:
Sodium chloride: gồm 2 nguyên tố là Na (kim loại) và Cl (phi kim).
ƠN
Potassium chloride: gồm 2 nguyên tố là K (kim loại) và Cl (phi kim).
b) Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất
Nguyên tử H ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử O ở nhóm VIA → Có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
NH
Nguyên tử Na ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử Cl ở nhóm VIIA → Có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử K ở nhóm IA → Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử C ở nhóm IVA → Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Y
Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
KÈ
Ở điều kiện thường, chất ion ở thể rắn, chất cộng hóa trị ở thể rắn, thể lỏng
hoặc thể khí.
Chất ion khó bay hơi, khó nngs chảy,, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn
Y
điện được.
Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan
DẠ
được trong nước tạo thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong
nước mà thu được dung dịch có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.
24
4) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
NỘI DUNG
L
VIÊN VÀ HỌC SINH
A
Giao nhiệm vụ:
1) Chất cộng hóa trị, chất ion:
CI
Giáo viên chia lớp thành các
nhóm, cho học sinh xem video, sử Chất đưuọc tạo bởi các ion dương và
dụng sách giáo khoa và điện thoại ion âm được gọi là chất ion.
FI
để hoàn thành phiếu học tập số 2
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng
trong vòng 20 phút.
hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
OF
Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh chia thành các Ở điều kiện thường, chất ion thường ở
nhóm và hoàn thành phiếu học tập thể rắn và chất cộng hóa trị có thể ở thế rắn,
số 2. thể lỏng hoặc thể khí.
ƠN
Báo cáo, thảo luận: 2) Một số tính chất của cuấ ion và chất
cộng hóa trị:
Giáo viên mời ngẫu nhiên 8
học sinh của các nhóm đứng lên Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy,
NH
trình bày. khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn
được điện.
Các học sinh khác nhận xét
và bổ sung (nếu có). Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi,
kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong
Kết luận, nhận định:
Y
giá, chốt nội dung chất ion, chất thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn
cộng hóa trị và một số tính chất của điện.
chất ion và chất cộng hóa trị.
M
1) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức liên kết trong hóa
học.
Y
2) Nội dung:
DẠ
- Học sinh vận dụng kiến thức, sử dụng sách giáo khoa và
điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 3.
25
Bảng 10: Phiếu học tập số 3
Họ và tên:
L
Lớp:
A
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử
CI
sodium oxide.
FI
Hình 12: Mô phỏng phân tử sodium oxide
OF
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ƠN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NH
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của
Y
……………………………………………………………………………………
KÈ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Y
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
DẠ
……………………………………………………………………………………
26
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
L
3) Sản phẩm:
A
- Đáp án phiếu học tập số 3.
CI
Bảng 11: Đáp án phiếu học tập số 3
Họ và tên:
FI
Lớp:
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử
OF
sodium oxide.
Giải
Sodium oxide gồm 2 nguyên tố: Na (kim loại) và O (phi kim).
ƠN
→ Liên kết ion.
Nguyên tử Na (số hiệu nguyên tử = 11) nhường 1 electron → Ion Na+.
Nguyên tử O (số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron → Ion O2.
NH
Y
QU
Hình 13: Sự hình thành liên kết ion của phân tử Na2O
M
Câu 2: Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O và vẽ sơ đồ hình thành các liên kết trong
KÈ
Giải
Nguyên tử N nằm ở ô số 7, nhóm VA → Có 5 electron ở lớp ngoài cùng,
cần 3 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
27
Nguyên tử C nằm ở ô số 6, nhóm IVA → Có 4 electron ở lớp ngoài cùng,
cần 4 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
Nguyên tử O nằm ở ô số 8, nhóm VIA → Có 6 electron ở lớp ngoài cùng,
L
cần 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
A
a) Nitrogen:
CI
Xét phân tử nitrogen: gồm 2 nguyên tử N.
→ Liên kết cộng hóa trị, mỗi N góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron
dùng chung.
FI
OF
Hình 14: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của N2
ƠN
b) Carbon dioxide:
Xét phân tử carbon dioxide: gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
→ Liên kết cộng hóa trị. Khi C kết hợp với O, nguyên tử C góp 4 electron,
NH
mỗi nguyên tử O góp 2 electron → Giữa nguyên tử C và nguyên tử O có 2 cặp
electron dùng chung.
Y
Hình 15: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị của CO2
QU
tập số 2.
Báo cáo, thảo luận:
28
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH
L
Giáo viên cho học sinh 3 phút để
A
nộp phiếu học tập số 3.
Học sinh sẽ báo cáo, thảo luận
CI
vào buổi học sau.
Kết luận, nhận định:
Hôm sau giáo viên nhận xét,
FI
đánh giá câu trả lời của học sinh.
OF
CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
ƠN
Vận dụng được một số kiến thức có liên quan đến nội dung
bài học “Giới thiệu về liên kết hóa học”
NH
Hiểu được nội dung, kiến thức cốt lõi của bài học “Giới
thiệu về liên kết hóa học”
Có thái độ học tập nghiêm túc với nội dung bài học, tinh
thần phát biểu xây dựng bài học
Y
QU
Nghiêm túc và sửa sai những điểm yếu của bản thân trong
quá trình học tập
TỔNG:
KÈ
Y
DẠ
29
KẾT LUẬN
- Bài tiểu luận đã hoàn chỉnh. Hi vọng đây là bài luận với
những phương pháp và cách thức tổ chức các hoạt động sáng tạo và hữu ích
L
dành cho các thầy cô và các bạn sinh viên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên.
A
- Bài luận em chắc rằng vẫn còn nhiều thiếu sót nhưng em
hi vọng thầy cô đã hài lòng và có thể góp ý cho em để những bài sau được tốt
CI
hơn.
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào Tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa
học tự nhiên. Trong B. G. tạo, Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt của các lớp
L
(trang 34 - 35). Hà Nội.
A
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình Giáo dục phổ thông Tổng thể
CI
(Ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT - BGDĐT ngày 26 - 12 - 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) . Hà Nội.
FI
3. Cao Cự Giác (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên). (2022). Khoa học tự nhiên 7
Chân trời sáng tạo. Trong C. C. biên), Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
(trang 37 - 44). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
OF
4. Nguyễn Thị Minh Phượng - Phạm Thị Thúy - Lê Viết Chung. (2020). Cẩm
nang phương pháp sư phạm. Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Trịnh Thúy Giang - Nguyễn Thị Thanh Hồng - Nguyễn Nam Phương -
ƠN
Nguyễn Đức Sơn - Nguyễn Thị Thanh Trà - Trần Bá Trình. (2021). Đánh giá
năng lực, phẩm chất học sinh. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
31
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A
NGÀNH SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CI
KHOA HÓA HỌC
FI
OF
TIỂU LUẬN
ƠN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NH
THÔNG TIN SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Lê Đức Hiệp
MSSV: 46.01.401.067
Y
Số thứ tự: 13
Tên bài dạy: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
KÈ
Chủ đề: Kim loại – Mạch nội dung: Chất và sự biến đổi của chất
Số tiết: 3 tiết
Lớp: 9
Y
DẠ
L
LỜI CAM ĐOẠN ................................................................................................ 2
A
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 4
CI
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 5
I) Lí do chọn đề tài: ...................................................................................... 5
FI
II) Các yêu cầu cần đạt trong bài: ................................................................. 5
III) Kiến thức cơ bản trong bài học: ............................................................... 5
OF
IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại hoặc nhắc lại: ................... 7
V) Phương pháp, kĩ thuật dạy học: ................................................................ 8
NỘI DUNG CHI TIẾT ..................................................................................... 10
ƠN
I) Mục tiêu: ................................................................................................. 11
II) Thiết bị dạy học và học liệu: .................................................................. 13
III) Tiến trình dạy học: ................................................................................. 14
NH
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 34
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
1
LỜI CAM ĐOẠN
Tôi cam đoan đây là công trình do chính tôi thực hiện.
L
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2023
A
SINH VIÊN
CI
Nguyễn Lê Đức Hiệp
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: (1) – Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO4; (2) – Dây đồng tác dụng
L
với dung dịch FeSO4 ........................................................................................... 22
A
Hình 2: (1) – Dây đồng phản ứng với dung dịch AgNO3; (2) – Bạc phản ứng với
CuSO4 .................................................................................................................. 22
CI
Hình 3: (1) – Sắt phản ứng với dung dịch HCl; (2) – Đồng phản ứng với dung
dịch HCl .............................................................................................................. 23
FI
Hình 4: (1) – Sodium tác dụng với nước; (2) – Sắt tác dụng với nước .............. 23
Hình 5: Sơ đồ tư duy ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.................... 25
Hình 6: Kẽm phản ứng với dung dịch copper sulfate ......................................... 29
OF
Hình 7: Đồng tác dụng với dung dịch sulfuric acid concentrated, hot ............... 29
Hình 8: Điều chế dung dịch copper sulfate từ copper thông qua việc đốt cháy
copper trong oxygen............................................................................................ 30
Hình 9: Magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ......................... 30
ƠN
Hình 10: Kẽm tác dụng với dung dịch copper chloride ...................................... 30
Hình 11: Đồng tác dụng với dung dịch silver nitrate ......................................... 31
Hình 12: Nhôm tác dụng với dung dich copper chloride ................................... 31
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học ...................................................................... 11
L
Bảng 2: Mã hóa thiết bị và học liệu .................................................................... 13
A
Bảng 3: Bảng mã hóa tiến trình dạy học............................................................. 14
Bảng 4: Phiếu học tập số 1 .................................................................................. 17
CI
Bảng 5: Đáp án phiếu học tập số 1 ..................................................................... 18
Bảng 6: Câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn ...................... 21
FI
Bảng 7: Đáp án câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn .......... 21
Bảng 8: Phiếu học tập số 2 .................................................................................. 27
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2 ..................................................................... 28
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
4
LỜI NÓI ĐẦU
L
I) Lí do chọn đề tài:
A
- Bài học này nằm trong chủ đề kim loại, thuộc mạch chất
và sự biến đổi chất và nó rất cần thiết trong cuộc sống, hiểu rõ dãy hoạt
CI
động hóa học của kim loại sẽ biết phản ứng nào xảy ra được, không xảy ra
được và cũng xác định được đâu là phản ứng an toàn cũng như nguy hiểm.
- Bên cạnh đó phương pháp và nội dung dạy học còn khô
FI
khan, khó hiểu nên em chọn để làm rõ cũng như giúp giáo viên có tài liệu
tham khảo trong dạy – học với bối cảnh chưa có sách giáo khoa môn Khoa
OF
học tự nhiên 9. Đặc biệt hơn là tình trạng sách giáo khoa mới vẫn còn nhiều
sai sót và nặng nề về kiến thức.
ƠN
- Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
xúc với nước, hydrochloric acid,…
- Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
NH
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
- Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
kiểm chứng và sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ
QU
Lúc Khó Ba Cần Nàng May Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi
Cửa Hàng Á Phi Âu
KÈ
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần
từ trái sang phải.
Y
DẠ
5
AL
CI
FI
OF
ƠN
Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại
mạnh (Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường tạo thành
NH
các oxide.
4Li + O2 2Li2O
4K + O2 2K2O
Y
2Ba + O2 2BaO
QU
2Ca + O2 2CaO
4Na + O2 2Na2O
2Al( ) + 3H SO ()
→ Al (SO ) ()
+ 3H ↑
Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl ()
+H ↑
Kim loại đứng trước (trừ Li, K, Ba, Ca, Na) đẩy
Y
Fe( ) + CuSO ()
→ FeSO ()
+ Cu ↓
Cu( ) + 2AgNO ()
→ Cu(NO ) ()
+ 2Ag ↓
6
IV) Một số kiến thức đã học có thể sử dụng lại hoặc nhắc lại:
1) Khoa học tự nhiên 7:
L
a) Bài – Nguyên tố hóa học:
A
- Phát biểu được kí hiệu nguyên tố hóa học.
CI
- Viết được công thức hóa học và đọc được tên của 20
nguyên tố đầu tiên.
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
FI
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
OF
b) Bài – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm
nguyên tố/nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.
ƠN
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa học của kim loại được
hình thành như thế nào.
NH
2) Khoa học tự nhiên 8:
a) Bài – Acid:
- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (phản
ứng với kim loại), nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
Y
động mở đầu và hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa học của kim
loại được hình thành như thế nào.
b) Bài – Base:
- Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
M
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
Y
c) Bài – Oxide:
- Viết phương trình hóa học tạo ra oxide từ kim loại/phi
DẠ
7
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
L
học của kim loại được hình thành như thế nào.
A
d) Bài – Muối:
CI
- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại,
nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa
học) và rút ra kết luận.
FI
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
OF
học của kim loại được hình thành như thế nào.
3) Khoa học tự nhiên 9:
Bài – Tính chất chung của kim loại:
- Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại:
ƠN
tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước,
dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim
NH
loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,…).
→ Kiến thức được sử dụng lại và tiếp tục dùng cho hoạt
động mở đầu và hoạt động hình thành kiến thức dãy hoạt động hóa
học của kim loại được hình thành như thế nào.
Y
kích thích cho học sinh cảm giác học tập tò mò.
- Kĩ thuật dạy học em sử dụng chủ đạo trong bài là dạy
KÈ
học khăn trải bàn, dạy học khám phá, dạy học trực quan và dãy học bằng
sơ đồ tư duy. Lí do em chọn các kĩ thuật dạy học này là vì đây là bài học
tuy dễ, ngắn nhưng để đảm bảo tổng số tiết của chủ đề kim loại là 11 tiết
nên là việc các em học sinh phải hoạt động khá nhiều, cũng như là kiến
Y
thức này các em đã được học ở các lớp trước và tiết học và em cũng mong
DẠ
muốn rằng học sinh có niềm yêu thích với môn Khoa học tự nhiên nên em
chọn các kĩ thuật dạy học này để giúp các em tích cực hơn trong việc mã
hóa lại kiến thức cũ. Trong bài dạy này em tâm đắc nhất là kĩ thuật dạy học
8
khám phá vì em muốn học sinh của mình thật sự hóa thân thành nhà khoa
học, tự mình kiểm chứng lại những gì mình đã biết, có như vậy mới phát
L
huy hết được kiến thức và kĩ năng mà các em vốn có.
A
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
9
NỘI DUNG CHI TIẾT
Trường: THCS Tân Phú Trung
L
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Lê Đức Hiệp
Tổ: Khoa học tự nhiên
A
CHỦ ĐỀ: KIM LOẠI (11 TIẾT)
CI
BÀI DẠY: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Môn: Khoa học tự nhiên; Lớp: 09
FI
Thời gian thực hiện: 03 tiết
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG BÀI HỌC
OF
Bằng nhiều thí nghiệm hay cách khác nhau, người ta đã kiểm chứng và
sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học.
Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa
học từ trái sang phải:
ƠN
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, S, Pb, H, Cu, Ag, Pt, Au
Lúc Khó Ba Cần Nàng May Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi
Cửa Hàng Á Phi Âu
NH
Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải.
Y
QU
M
KÈ
Y
Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (Li, K,
DẠ
Ba, Ca, Na) tác dụng được với O 2 ở nhiệt độ thường tạo thành các oxide.
10
4Li + O2 2Li2O
L
4K + O2 2K2O
A
2Ba + O2 2BaO
CI
2Ca + O2 2CaO
4Na + O2 2Na2O
FI
Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid thông
thường giải phóng khí H2.
OF
2Al( ) + 3H SO ( ) → Al (SO ) ( ) + 3H ↑
Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl ()
+H ↑
Kim loại đứng trước (trừ Li, K, Ba, Ca, Na) đẩy kim loại đứng sau
ra khỏi dung dịch muối.
ƠN
Fe( ) + CuSO ( ) → FeSO ( ) + Cu ↓
Cu( ) + 2AgNO ()
→ Cu(NO ) ()
+ 2Ag ↓
I) Mục tiêu:
NH
Bảng 1: Mã hóa mục tiêu dạy học
NĂNG MÃ HOÁ
LỰC/PHẨM YÊU CẦU CẦN ĐẠT YÊU CẦU
CHẤT CẦN ĐẠT
Y
Nhận thức khoahoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ (2) 2. Khoa học
hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim tự nhiên 1.2
KÈ
học tự nhiên
loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,…
Năng lực tự chủ Biết chủ động, tích cực thực hiện
và tự học những công việc của bản thân trong học tập (4) Tự lực 2.1
11
Vận dụng được một cách linh hoạt 5. Thích
những kiến thức, kĩ năng đã học ở những bài ứng với
L
trước để giải quyết thí nghiệm và yêu cầu cần (5)
cuộc sống
A
đạt của bài này 3.1
CI
6. Xác định
Năng lực giao tiếp Biết chủ động đề xuất các cách trả lời
câu hỏi khi được giao nhiệm vụ (6) mục đích và
và hợp tác
hợp tác 4.1
FI
Năng lực giải Phân tích được tại sao các nhà khoa 7. Phát hiện
quyết vấn đề và học lại tìm ra được dãy hoạt động hóa học (7) và làm rõ
OF
sáng tạo của kim loại vấn đề 5.1
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
học được ở bài dãy hoạt động hóa học của (8) 8. Ham học
kim loại vào học tập 6.1
ƠN
Phẩm chất chăm
chỉ Tham gia vào các hoạt động nhóm
cũng như các hoạt động chung của lớp, phù (9) 9. Chăm
hợp với khả năng của bản thân làm 7.1
NH
Phẩm chất trung Luôn thống nhất giữa lời nói với việc 10. Trung
làm (10)
thực thực 8.1
1) Năng lực khoa học tự nhiên:
Y
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
xúc với nước, hydrochloric acid,…
- Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
- Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
M
2) Phẩm chất:
KÈ
a) Chăm chỉ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở bài
dãy hoạt động hóa học của kim loại vào học tập.
- Tham gia vào các hoạt động nhóm cũng như các hoạt
Y
động chung của lớp, phù hợp với khả năng của bản thân.
DẠ
b) Trung thực:
- Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm.
12
3) Năng lực chung:
a) Tự chủ và tự học:
L
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
A
bản thân trong học tập.
- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
CI
năng đã học ở những bài trước để giải quyết thí nghiệm và yêu cầu cần đạt
của bài này.
FI
b) Năng lực giao tiếp và hợp tác:
- Biết chủ động đề xuất các cách trả lời câu hỏi khi được
OF
giao nhiệm vụ.
c) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phân tích được tại sao các nhà khoa học lại tìm ra được
dãy hoạt động hóa học của kim loại.
loại, video sự hình thành dãy hoạt động hóa học 9, điện thoại
thành như thế
học của kim loại, một số hình ảnh thí thông minh, màu
nào?
KÈ
vẽ
13
Vở ghi, dụng cụ
Laptop, phấn, dẻ lau bảng, sách giáo khoa học tập, sách giáo
L
Luyện tập môn Hóa học 9, dụng cụ, hóa chất thí khoa môn Hóa
A
nghiệm dãy hoạt động hóa học của kim loại học 9, điện thoại
thông minh
CI
1) Giáo viên:
- Laptop, phấn, dẻ lau bảng, máy chiếu.
FI
- Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm dãy hoạt động hóa học
của kim loại.
OF
- Giấy A0.
- Một số hình ảnh dãy hoạt động hóa học của kim loại và
phản ứng hóa học của kim loại.
- Video về sự hình thành dãy hoạt động hóa học (có dịch
ƠN
ra Tiếng Việt).
- Một số phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập.
NH
- Màu vẽ.
- Sách giáo khoa môn Hóa học 9.
- Điện thoại thông minh.
Y
Học sinh
chia thành các
KÈ
thoại thông
hợp với câu hỏi
minh để hoàn
DẠ
14
PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
HOẠT
MỤC TIÊU PHÁP, KĨ GIÁ
L
ĐỘNG NỘI DUNG
DẠY HỌC THUẬT DẠY PHƯƠNG
HỌC CÔNG CỤ
A
HỌC PHÁP
Hình thành kiến thức mới
CI
(75 phút)
Tiến
FI
hành được một
Học sinh
số thí nghiệm
chia thành các
OF
hoặc mô tả
nhóm, xem
được thí
video cách các
nghiệm (qua
Dãy nhà khoa học
hình vẽ hoặc
hoạt tìm ra dãy hoạt
ƠN
học liệu điện tử
động động hóa học
thí nghiệm) khi
hóa học của kim loại,
cho kim loại Phương
của kim kết hợp với sách
tiếp xúc với pháp dạy học
loại giáo khoa, điện Sản Sản
NH
nước, trực quan,
được thoại thông phẩm họcphẩm học
hydrochloric khám phá kết
hình minh, câu trả lời tập tập
acid,… hợp với dạy
thành phiếu học tập số
Nêu học thực hành
như thế 1, các dụng cụ
Y
Au)
Ý nghĩa Học sinh
Phương
của dãy Trình chia thành các
pháp dạy học
hoạt bày được ý nhóm sử dụng Sản Sản
trực quan, kết
Y
động nghĩa của dãy điện thoại, kết phẩm họcphẩm học
hợp với kĩ thuật
DẠ
15
PHƯƠNG PHƯƠNG ÁN ĐÁNH
HOẠT
MỤC TIÊU PHÁP, KĨ GIÁ
L
ĐỘNG NỘI DUNG
DẠY HỌC THUẬT DẠY PHƯƠNG
HỌC CÔNG CỤ
A
HỌC PHÁP
thực hiện ở trên
CI
và video đã xem
để trả lời và giải
FI
thích được cho
câu hỏi sau: “Từ
những gì em đã
OF
làm ở trên thì
dãy hoạt động
hóa học của kim
loại có ý nghĩa
ƠN
gì?” bằng sơ đồ
tư duy.
Học sinh
NH
chia thành các
nhóm sử dụng
Sử dụngđiện thoại kết
được kiến thứchợp sách giáo
Luyện
và các kĩ năngkhoa, những sản Phương
Y
1) Mục tiêu:
Y
- Khơi gợi cho học sinh có tâm thế vào bài mới.
DẠ
2) Nội dung:
- Học sinh chia thành các nhóm, kết hợp với sách giáo
khoa và điện thoại thông minh để hoàn thành phiếu học tập số 1.
16
Bảng 4: Phiếu học tập số 1
L
Lớp:
Nhóm:
A
Câu 1: Hãy kể tên các loại acid thông thường mà em biết?
CI
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
FI
Câu 2: Nêu một số base mà em biết và cho biết chúng thuộc loại base nào
(tan hay không tan)?
OF
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
ƠN
………………………………………………………………………………….
Câu 3: Kể tên một số kim loại mà em biết và cho biết kim loại có những
tính chất hóa học nào? Từ đó hãy chỉ ra và giải thích các tính chất hóa học
đó của kim loại.
NH
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y
………………………………………………………………………………….
Câu 4: Nêu lại dụng cụ, hóa chất và quy trình thực hiện thí nghiệm kiểm
QU
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
KÈ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y
…………………………………………………………………………………
DẠ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
17
Lớp:
Nhóm:
L
…………………………………………………………………………………
A
………………………………………………………………………………….
Sản phẩm:
CI
3)
- Câu trả lời của học sinh cho phiếu học tập số 1.
Bảng 5: Đáp án phiếu học tập số 1
FI
Lớp:
Nhóm:
OF
Câu 1: Hãy kể tên các loại acid thông thường mà em biết?
Giải
Các acid thông thường: sulfuric acid, hydrochloric acid, nitric acid.
ƠN
Câu 2: Nêu một số base mà em biết và cho biết chúng thuộc loại base nào
(tan hay không tan)?
Giải
Các base thông thường: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,
NH
Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3
Các loại base:
Base tan tốt trong nước: LiOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH.
Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2,
Y
Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Câu 3: Kể tên một số kim loại mà em biết và cho biết kim loại có những
QU
tính chất hóa học nào? Từ đó hãy cho ví dụ minh họa về những tính chất
hóa học của kim loại.
Giải
Kim loại mà em biết: Na, Ca, Ba, Cu, Fe, Ag, Au, Al, Zn.
M
3Fe( ) + 2O ( )
→ Fe O ( )
4Al( ) + 3O ( )
→ 2Al O ( )
Y
2Na( ) + Cl ( )
→ 2NaCl( )
Cu( ) + S( ) → CuS ↓
18
Lớp:
Nhóm:
L
Tác dụng với dung dịch acid:
A
Zn( ) + H SO ( ) → ZnSO ()
+H ↑
CI
Fe( ) + 2HCl( ) → FeCl ()
+H ↑
Tác dụng với dung dịch muối:
Zn( ) + CuSO ( ) → ZnSO + Cu ↓
FI
()
Cu( ) + 2AgNO ()
→ Cu(NO ) ()
+ 2Ag ↓
Câu 4: Nêu lại dụng cụ, hóa chất và quy trình thực hiện thí nghiệm kiểm
OF
chứng tính chất hóa học của kim loại?
Giải
a) Tác dụng với O2:
Dụng cụ, hóa chất:
ƠN
Dụng cụ: đèn cồn, hộp diêm, bình tam giác có nút đậy, bật lửa.
Hóa chất: sợi dây phanh xe đạp/xe máy (thép), oxygen gas.
Cách tiến hành thí nghiệm:
NH
Bước 1: Lấy một sợi dây phanh xe đạp/xe máy (thép) cuộn một đầu thành
hình lò xo, bao quanh một mẩu diêm nhỏ đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 2: Khi thấy chỉ còn tàn đỏ, đưa nhanh vào lọ có chứa oxygen.
b) Tác dụng với phi kim khác:
Dụng cụ, hóa chất:
Y
Dụng cụ: giấy lọc, muỗng sắt, đèn cồn, bật lửa, bình tam giác có nút đậy.
QU
Bước 2: Để mẫu sodium vào muỗng sắt, nung nóng trên ngọn lửa đèn
cồn cho đến khi sodium nóng chảy hoàn toàn rồi đưa vào bình chứa chlorine
KÈ
19
Lớp:
Nhóm:
L
d) Tác dụng với dung dịch muối:
A
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm
CI
Hóa chất: dây đồng, dây kẽm, silver nitrate, copper sulfate
Cách tiến hành:
FI
Cho một mảnh đồng vào dung dịch silver nitrate.
Cho một dây kẽm vào dung dịch copper sulfate.
OF
4) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH
Giao nhiệm vụ:
ƠN
Giáo viên chia lớp thành các
nhóm và yêu cầu học sinh hoàn thành
phiếu học tập số 1 trong vòng 15 phút.
Thực hiện nhiệm vụ:
NH
Học sinh chia thành các nhóm.
Học sinh hoàn thành phiếu học
tập số 1.
Báo cáo, thảo luận:
Y
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG
NHƯ THẾ NÀO? (45 PHÚT)
20
1) Mục tiêu:
- Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí
L
nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp
A
xúc với nước, hydrochloric acid,…
- Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại (Li, K,
CI
Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
2) Nội dung:
FI
- Học sinh chia thành các nhóm, xem video cách các nhà
khoa học tìm ra dãy hoạt động hóa học của kim loại
OF
“https://www.youtube.com/watch?v=5H-Jy3-7hRs&t=70s”, kết hợp với
sách giáo khoa, điện thoại thông minh, câu trả lời phiếu học tập số 1, các
dụng cụ và hóa chất mà giáo viên đã chuẩn bị để hoàn thành khăn trải bàn
của nhóm trên giấy A0.
ƠN
Bảng 6: Câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn
Lớp:
Nhóm:
NH
Câu 1: Từ nội dung video mà em đã xem, hãy cho biết các nhà khoa học đã
bằng cách nào tìm ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Câu 2: Hãy tìm và thực hiện lại thí nghiệm chứng tỏ dãy hoạt động hóa học
của kim loại theo cách mà các nhà khoa học đã làm trong video trên bằng các
Y
hóa chất và dụng cụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn (viết lại quy trình, kết quả thí
nghiệm lên giấy A0). Từ đó rút ra được dãy hoạt động hóa học của em thông
QU
Bảng 7: Đáp án câu hỏi cho hoạt động bằng phương pháp khăn trải bàn
Lớp:
KÈ
Nhóm:
Câu 1: Từ nội dung video mà em đã xem, hãy cho biết các nhà khoa học
đã bằng cách nào tìm ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Giải
Y
Các nhà khoa học đã sử dụng các phản ứng đặc trưng của kim loại và
DẠ
dùng một số kim loại khác nhau, sau đó tập hợp các dữ liệu từ phản ứng của
chúng thành bộ hồ sơ để tìm ra được dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
21
Câu 2: Hãy tìm và thực hiện lại thí nghiệm chứng tỏ dãy hoạt động hóa
học của kim loại theo cách mà các nhà khoa học đã làm trong video trên
L
bằng các hóa chất và dụng cụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn (viết lại quy trình,
A
kết quả thí nghiệm lên giấy A0). Từ đó rút ra được dãy hoạt động hóa học
của em thông qua các thí nghiệm mà em chọn.
CI
Giải
Thí nghiệm kiểm chứng dãy hoạt động hóa học của kim loại theo cách các nhà
FI
khoa học đã làm:
Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và mẫu dây đồng vào
dung dịch FeSO4.
OF
ƠN
NH
Hình 1: (1) – Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO 4; (2) – Dây đồng tác
dụng với dung dịch FeSO4
Thí nghiệm 2: Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch
AgNO3 và mẫu dây bạc vào ống nghiệm (2) đựng dung dịch CuSO4.
Y
QU
M
KÈ
Hình 2: (1) – Dây đồng phản ứng với dung dịch AgNO3; (2) – Bạc phản ứng với
CuSO4
Thí nghiệm 3: Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào ống nghiệm (1) và (2)
riêng biệt đựng dung dịch HCl.
Y
DẠ
22
A L
CI
FI
Hình 3: (1) – Sắt phản ứng với dung dịch HCl; (2) – Đồng phản ứng với dung
dịch HCl
OF
Thí nghiệm 4: Cho mẫu sodium và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng
biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.
ƠN
NH
Hình 4: (1) – Sodium tác dụng với nước; (2) – Sắt tác dụng với nước
→ Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta có thể sắp xếp các kim
loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau:
Y
Giáo viên chia lớp thành các nhóm và kim loại được hình thành như
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vào khăn trải thế nào?
KÈ
khoa, câu trả lời phiếu học tập số 1, điện mức độ hoạt động hóa học.
Các kim loại được sắp xếp
DẠ
23
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
NỘI DUNG
HỌC SINH
L
Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn,
A
thực hiện nhiệm vụ (nếu cần). Zn, Cr, Fe, Ni, S, Pb, H, Cu, Ag,
Báo cáo, thảo luận: Pt, Au
CI
Giáo viên yêu câu học sinh treo khăn Lúc Khó Ba Cần Nàng May
trải bàn lên góc cửa sổ chỗ mình ngồi. Áo Màu Giáp Của Sắt Nhớ
FI
Lần lượt từng nhóm cử đại diện đứng Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi
tại chỗ báo cáo. Âu
OF
Các học sinh khác của nhóm khác lần
lượt đi tham quan và đánh giá, bổ sung (nếu
có)
Kết luận, nhận định:
ƠN
Giáo viên nhận xét, đánh giá câu trả
lời của học sinh.
Giáo viên chốt kiến thức dãy hoạt
động hóa học của kim loại được hình thành
NH
như thế nào.
Ý NGHĨA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (30 PHÚT)
1) Mục tiêu:
- Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
Y
2) Nội dung:
QU
- Học sinh chia thành các nhóm sử dụng điện thoại, kết
hợp với sách giáo khoa, các thí nghiệm đã thực hiện ở trên và video đã xem
để trả lời và giải thích được cho câu hỏi sau: “Từ những gì em đã làm ở
trên thì dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa gì?” bằng sơ đồ tư
M
duy.
3) Sản phẩm:
KÈ
24
A L
CI
FI
OF
ƠN
Hình 5: Sơ đồ tư duy ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại
NH
4) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG
SINH
Y
Giao nhiệm
QU
vụ học tập: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Giáo viên chia lớp Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
thành các nhóm và yêu Mức độ hoạt động hóa học của kim
cầu học sinh trả lời câu loại giảm dần từ trái sang phải.
hỏi bằng cách vẽ sơ đồ tư
M
nhiệm vụ:
Học sinh chia
thành các nhóm.
Y
Báo cáo,
thảo luận:
25
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG
L
SINH
A
Giáo viên gọi ngẫu Những kim loại đứng trước Mg là
nhiên một vài nhóm treo những kim loại mạnh (Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng
CI
sơ đồ tư duy lên bảng và được với O2 ở nhiệt độ thường tạo thành các oxide.
báo cáo.
FI
Các nhóm khác lần
lượt nhận xét, đánh giá và
OF
bổ sung (nếu có).
Kết luận,
nhận định:
Giáo viên nhận xét,
ƠN
đánh giá sơ đồ tư duy của
Kim loại đứng trước H phản ứng với
học sinh.
một số dung dịch acid thông thường giải phóng khí
Giáo viên chốt kiến H2.
thức ý nghĩa dãy hoạt
NH
động hóa học của kim 2Al( ) + 3H SO ()
→ Al (SO ) ()
+ 3H ↑
loại. Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl ()
+H ↑
Kim loại đứng trước (trừ Li, K, Ba,
Ca, Na) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch
Y
muối.
QU
Fe( ) + CuSO ()
→ FeSO ()
+ Cu ↓
Cu( ) + 2AgNO ()
→ Cu(NO ) ()
+ 2Ag ↓
M
1) Mục tiêu:
- Sử dụng được kiến thức và các kĩ năng đã học ở các
hoạt động trên để củng cố lại bài học.
Y
2) Nội dung:
- Học sinh chia thành các nhóm sử dụng điện thoại kết
DẠ
hợp sách giáo khoa, những sản phẩm của các hoạt động khác cũng như các
dụng cụ hóa chất để hoàn thành phiếu học tập số 2.
26
Bảng 8: Phiếu học tập số 2
L
Nhóm:
Lớp:
A
Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được xếp đúng theo chiều hoạt động
CI
hóa học tăng dần?
a) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe d) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
b) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn e) Mg, K, Cu, Al, Fe
FI
c) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
…………………………………………………………………………………
OF
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 2: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau
ƠN
đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hóa
học.
A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg
…………………………………………………………………………………
NH
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
QU
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Câu 3: Viết các phương trình hóa học:
M
…………………………………………………………………………………
DẠ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
27
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
L
…………………………………………………………………………………
A
Câu 4: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
a) Kẽm vào dung dịch copper chloride.
CI
b) Đồng vào dung dịch silver nitrate.
c) Kẽm vào dung dịch magnesium chloride.
FI
d) Nhôm vào dung dịch đồng copper chloride.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
OF
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
ƠN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
NH
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y
………………………………………………………………………………….
QU
3) Sản phẩm:
- Đáp án của học sinh cho phiếu học tập số 2.
Bảng 9: Đáp án phiếu học tập số 2
M
Nhóm:
Lớp:
KÈ
Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được xếp đúng theo chiều hoạt động
hóa học tăng dần?
a) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe d) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
b) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn e) Mg, K, Cu, Al, Fe
Y
28
Chỉ có dãy c) gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo
chiều hoạt động hóa học tăng dần. Vì dãy hoạt động hóa học của kim loại là:
L
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, NI, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
A
Câu 2: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau
đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hóa
CI
học.
A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg
FI
Giải
Dùng kim loại Zn vì có phản ứng:
OF
Zn( ) + CuSO ( ) → ZnSO ( ) + Cu ↓
Nếu dùng Zn dư, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và
ta thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
ƠN
NH
Hình 6: Kẽm phản ứng với dung dịch copper sulfate
Hình 7: Đồng tác dụng với dung dịch sulfuric acid concentrated, hot
DẠ
2Cu( ) + O ( ) → 2CuO ↓
(2)
CuO( ) + H SO ( ) → CuSO ( ) + H O( )
29
A L
CI
FI
Hình 8: Điều chế dung dịch copper sulfate từ copper thông qua việc đốt cháy
copper trong oxygen
OF
b) Điều chế MgCl2 từ Mg
Mg ( ) + 2HCl( ) → MgCl ()
+H ↑
ƠN
NH
Hình 10: Kẽm tác dụng với dung dịch copper chloride
30
b) Đồng vào dung dịch silver nitrate
Khi cho dây đồng vào dung dịch AgNO3 thấy có kim loại màu xám bám
L
ngoài dây đồng.
A
Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
CI
Cu( ) + 2AgNO ( ) → Cu(NO ) ( ) + 2Ag ↓
FI
OF
Hình 11: Đồng tác dụng với dung dịch silver nitrate
ƠN
c) Kẽm vào dung dịch magnesium chloride.
Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng vì Zn đứng sau Mg
trong dãy hoạt động kim loại.
Zn( ) + MgCl ( )
NH
d) Nhôm vào dung dịch copper chloride
Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.
Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
2Al( ) + 3CuCl ( ) ⟶ 2AlCl ( ) + 3Cu ↓
Y
QU
Hình 12: Nhôm tác dụng với dung dich copper chloride
M
31
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH
L
Học sinh hoàn thành phiếu học
A
tập số 2.
Báo cáo, thảo luận:
CI
Giáo viên cho học sinh 5 phút để
nộp phiếu học tập số 2.
FI
Học sinh sẽ báo cáo, thảo luận
vào buổi học sau.
OF
Kết luận, nhận định:
Hôm sau giáo viên nhận xét,
đánh giá câu trả lời của học sinh.
32
KẾT LUẬN
- Bài tiểu luận đã hoàn chỉnh. Hi vọng đây là bài luận với
L
những phương pháp và cách thức tổ chức các hoạt động sáng tạo và hữu
A
ích dành cho các thầy cô và các bạn sinh viên ngành Sư phạm Khoa học tự
nhiên.
CI
- Bài luận em chắc rằng vẫn còn nhiều thiếu sót nhưng
em hi vọng thầy cô đã hài lòng và có thể góp ý cho em để những bài sau
FI
được tốt hơn.
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào Tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn
L
Khoa học tự nhiên. Trong B. G. tạo, Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
A
của các lớp (trang 63 - 64). Hà Nội.
CI
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình Giáo dục phổ thông Tổng
thể (Ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT - BGDĐT ngày 26 - 12 -
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) . Hà Nội.
FI
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2020). Hóa học 9 (Tái bản lần thứ mười lăm).
Trong B. G. tạo, Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (trang 52 -
OF
54). Nhà xuất Bản Giáo dục Việt Nam.
4. Nguyễn Thị Minh Phượng - Phạm Thị Thúy - Lê Viết Chung. (2020). Cẩm
nang phương pháp sư phạm. Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí
ƠN
Minh.
5. Trịnh Thúy Giang - Nguyễn Thị Thanh Hồng - Nguyễn Nam Phương -
Nguyễn Đức Sơn - Nguyễn Thị Thanh Trà - Trần Bá Trình. (2021). Đánh
giá năng lực, phẩm chất học sinh. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
34