Professional Documents
Culture Documents
File Goc 782938
File Goc 782938
HCM
KHOA QUẢN TRỊ MARKETING
BÀI GiẢNG
PUBLIC RELATION
III. Vai trò của người quản lý đối với hoạt động PR
11
I. Tổng quan về hoạt động PR
1. Khái niệm:
Theo viện PR của Anh: “ PR là những nỗ
lực được lên kế hoạch và kéo dài liên tục
để thiết lập và duy trì sự tín nhiệm và hiểu
biết lẫn nhau giữa một tổ chức và công
chúng”
Theo quan điểm của Frank Jefkins (nhà
N/C PR) cho rằng: “ PR bao gồm tất cả các
hình thức truyền thông ra bên ngoài và bên
trong giữa một tổ chức và công chúng của
họ vì mục đích đạt được mục tiêu cụ thể
liên quan đến sự hiểu biết chung”.
12
I. Tổng quan về hoạt động PR
1. Khái niệm:
Tại Đại Hội đầu tiên của các Hiệp Hội PR
thế giới tại Mexico năm 1978 đã đưa ra
như sau : “PR là nghệ thuật và khoa học xã
hội của sự phân tích các xu thế, dự đoán
những diễn biến tiếp theo, cố vấn cho các
nhà lãnh đạo của các tổ chức, thực hiện các
kế hoạch hành động nhằm phục vụ lợi ích
của tổ chức đó lẫn công chúng”.
13
I. Tổng quan về hoạt động PR
1. Khái niệm:
Theo Cutlip, Center and Broom (1985):
PR là
– Quá trình quản lí về truyền thông
– Nhận biết, thiết lập và duy trì các mối quan hệ
hữu ích qua lại
– Giữa một bên là tổ chức và bên kia là các công
chúng riêng lẻ
14
I. Tổng quan về hoạt động PR
Kết luận
Đối tượng chủ yếu là?:
tổ chức và công chúng
Chức năng là?:
xây dựng mối quan hệ cùng có lợi
Công cụ chính là?:
các hoạt động truyền thông
Quan điểm?:
xây dựng trên cơ sở sự thật và hiểu biết lẫn
nhau 15
I. Tổng quan về hoạt động PR
2. Lịch sử hình thành
Pr xuất hiện từ khi nào còn là một vấn đề
gây nhiều trang cãi
Có nhiều ý kiến cho rằng PR ho rằng PR xuất
hiện thời La Mã cổ đại thông qua hình thức cáo
thị
Có ý kiến khác cho rằng PR xuất hiện 9.000
năm trước ở Trung Quốc thời Xuân Thu Chiến
Quốc
Có nhiều ý kiến cho rằng PR xuất hiện đầu tiên
ở Mỹ
Thực tế là người Mỹ đã đóng góp rất nhiều
cho lý thuyết và thực hành PR. 16
I. Tổng quan về hoạt động PR
2. Lịch sử hình thành
a/ Hoạt động PR ở Mỹ
Giai đoạn sơ khai: hoạt động PR nhằm đưa những
người di cư vào Mỹ.
Thế kỷ 19: sử dụng truyền thông để quảng bá các
hoạt động của cá nhân, sự kiện, sản phẩm & dịch
vụ.
Thomas Jefferson - Tổng thống thứ ba của Hoa Kì, tác
giả của bản “Tuyên ngôn độc lập” Mỹ, là người đầu tiên
kết hợp chữ hai chữ “Public” và “Relations” thành cụm từ
“Public Relations” vào năm 1807
Năm 1897, khái niệm PR lần đầu tiên được sử dụng bởi
Hiệp hội Hỏa xa Hoa Kỳ trong quyển “Niên Giám Bài Văn
Hay Của Ngành Đường Sắt”
17
I. Tổng quan về hoạt động PR
2. Lịch sử hình thành
Một số tác giả người Mỹ được xem là cha đẻ của
ngành PR hiện đại
Ivy Ledbetter Lee (1877-1934) .
PT. Barnum
Henry Ford (1903):Thuê Oldfield, nhà vô địch xe
đạp & là người nổi tiếng lái chiếc Ford model T
với tốc độ 60 dặm/h (Chiến dịch giảm giá xe
hơi).
Teddy Roosevelt (1901-1909): Người đầu tiên
sử dụng hội nghị & phỏng vấn để hỗ trợ các dự
án.
Edward L.Bernays (1923): …. 18
I. Tổng quan về hoạt động PR
Tác giả Marc Hasky: đề cập rằng hoạt động
có tính chất PR xuất hiện ở Mỹ vào cuối thế
kỷ 19, khi nhiều ngành công nghiệp lớn của
nước này bị tẩy chay vì đã phớt lờ mọi
quyền lợi của của công nhân nhằm thu lợi
tối đa.
Theo sách bách khoa toàn thư thế giới,
PR xuất phát từ chiến tranh thế giới thứ nhất
bởi các nhân vật thuộc giới quân sự Mỹ đã
lập ra “Ủy ban thông tin công chúng” nhằm
quảng bá cho các mục tiêu của Mỹ trong
chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
19
I. Tổng quan về hoạt động PR
2. Lịch sử hình thành
b/ Pr ở một số quốc gia khác
• Nước Đức (1866): Krupp, công ty hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp đầu tiên của Đức gửi các bản
báo cáo cho công chúng.
• Nước Anh (1910): Marconi, công ty hàng đầu trên
thế giới về lĩnh vực thông tin liên lạc không dây đã
lập phòng phân phối các bản thông cáo báo chí.
• Đài Loan (1950): Chính phủ sử dụng PR; Hiệp hội
PR thiết lập năm 1956.
• Thái Lan (1950): Hoạt động PR xuất hiện năm
1950 bởi công ty PR mang tên Presko 20
I. Tổng quan về hoạt động PR
3. PR ở Việt nam
• PR có lịch sử gần 100 năm trên thế giới. Tuy nhiên tại
Việt nam PR còn khá mới mẻ, các hoạt động PR chủ
yếu tập trung vào 2 lĩnh vực: tổ chức sự kiện và
quan hệ báo chí;
• Rất ít DN Việt nam sử dụng PR chuyên nghiệp trong
xây dựng “thương hiệu” và chưa hiểu rõ về nó, bởi
ngân sách cho PR không có, hoặc chỉ chiếm một tỷ lệ
rất nhỏ;
• Nước ta, nền kinh tế đang phát triển và hội nhập kinh
tế thế giới, sự ra đời của các công ty PR sẽ đáp ứng
nhu cầu cung cấp, phổ biến, quản lý thông tin và quản
trị khủng hoảng, xây dựng thương hiệu và bảo vệ uy
tín các tổ chức. 21
I. Tổng quan về hoạt động PR
4. Vai trò của PR trong kinh doanh
• Vai trò chính của PR là giúp doanh nghiệp
truyền tải các thông điệp đến khách hàng và
những nhóm công chúng quan trọng của họ;
• PR giúp sản phẩm dễ đi vào nhận thức của
khách hàng, hay cụ thể hơn là giúp khách
hàng dễ dàng liên tưởng tới mỗi khi đối diện
với một thương hiệu.
22
I. Tổng quan về hoạt động PR
PR đặc biệt hữu hiệu trong trường hợp:
• Tung ra sản phẩm mới;
• Làm mới sản phẩm cũ;
• Nâng cao uy tín;
• Doanh nghiệp có ngân sách hạn chế;
• Doanh nghiệp gặp khủng hoảng.
PR đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
• PR là cách tốt nhất để chuẩn bị và tạo dư luận tốt;
• PR giúp doanh nghiệp tuyển dụng nhân lực tài giỏi;
• Chi phí cho hoạt động PR thấp hơn các loại hình
khuyến mãi khác;
• PR sẽ giúp cho doanh nghiệp vượt qua những sóng
gió và bão táp.
23
I. Tổng quan về hoạt động PR
5. Lợi ích của quan hệ công chúng
• PR làm cho NTD nghĩ đến cty với hình ảnh tích cực
• Tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa hình ảnh cty và hình
ảnh SP
• Củng cố cho hoạt động quảng cáo
• Không vì mục tiêu lợi nhuận mà là quản lý hình ảnh
của cty
• Giúp tiếp cận NTD dễ hơn
• Nâng cao kiến thức về SP cho KH
• Bảo vệ doanh nghiệp trước những cơn khủng
hoảng.
24
25
26
I. Tổng quan về hoạt động PR
6. Cơ sở lý thuyết của hoạt động PR
a. Lý thuyết truyền thông
b. Nghệ thuật thuyết phục
27
a. Lý Người ta đã truyền thông điệp
thuyết tới công chúng như thế nào ?
truyền
• Mô hình truyền thông
thông
• Mô hình hành vi
truyền thông
• Mô hình đối xứng
Phương Giải mã
Người gửi tiện
mã hóa Người nhận Phản ứng
thông tin
Phản hồi
Sẵn
Nhận Sự kiện Hành
sàng
thức xảy ra vi
ngầm
Xây dựng Tiền đề cho Khi sự kiện xảy Công chúng
hoặc thay đổi hoạt động. Liên ra, một số tình hành động
nhận thức quan đến kinh huống sẽ kích
nghiệm, thái thích hành
độ, niềm tin động
Sẵn Sự 5
1 Phát Nhận 2 Điều 3 Xác 4 Điều Hành
sàng kiện xảy Đánh
hiện thức tra định khiển vi
ngầm ra giá
46
II. Các hoạt động của PR
1. Những hoạt động chính của PR
Quan hệ báo chí
Tham quan cơ sở
Hoạt động xã hội
Tổ chức sự kiện
Tài trợ
Phát hành tài liệu
Giải quyết khủng hoảng
47
48
49
50
51
52
53
54
II. Các hoạt động của PR
2. PR với các ngành nghề khác
CEO
Marketing PR
product
Marketing: PR:
Khách hàng Công chúng;
Lợi nhuận Không lợi nhuận (có thể);
Tham gia vào quá trình sx55sp/dv
Hỗ trợ cho quá trình sx và kd
II. Các hoạt động của PR
2. PR với các ngành nghề khác
PR: Báo chí:
Đại diện; Không đại diện cho tổ chức;
Nhiều phương tiện. Làm một phương tiện.
56
II. Các hoạt động của PR
2. PR với các ngành nghề khác
Quảng cáo
Phân
• Chi phí cao
biệt • kiểm soát được thông điệp,
PR • hướng tới đối tượng bên ngoài,
với • có thể phóng đại
quảng • Đăng báo có số phát hành lớn
cáo • Thuyết phục mua hàng
PR
• Chi phí thấp PR là người
khác nói về
• không kiểm soát được thông điệp,
mình
• hướng cả vào đối tượng bên trong,
• dựa vào sự thật, Quảng cáo
• Đăng báo tư vấn, tờ bướm là mình nói
• Giới thiệu hình ảnh về mình
57
III. Vai trò của người quản lý đối với
hoạt động PR
Đối với người quản lý
Khởi xướng hoạt động quan hệ công chúng;
Theo dõi việc xây dựng và thực hiện chương trình
quan hệ công chúng;
Tận dụng các cơ hội cá nhân để chuyển tải thông
điệp đến công chúng;
Vận dụng một cách khéo léo các hoạt động quan hệ
công chúng để giải quyết các vấn đề cụ thể của
doanh nghiệp;
Quyết định doanh nghiệp tự làm PR hay thuê dịch
vụ. 58
III. Vai trò của người quản lý đối với
hoạt động PR
Đối với người làm PR
• Luôn tạo sức sống cho thương
hiệu bằng những chương trình
có giá trị
• Luôn có giải pháp sáng tạo,
• luôn sẵn sàng cung cấp thông
tin để người khác nói hay cho
thương hiệu
• Năng động trong việc thiết lập
cầu thông tin giữa thương hiệu
và khách hàng
59
III. Vai trò của người quản lý đối với
hoạt động PR
Đối với chuyên viên PR
• Truyền đạt tư tưởng, chính sách, kế hoạch và
thực thi của ban lãnh đạo đến công chúng
• Tìm hiểu và phản ánh những gì công chúng
thực sự nghĩ gì về tổ chức lên ban lãnh đạo
60
Yêu cầu đối với người làm PR
Tư chất
• Khả năng hợp tác
• Khả năng tổ chức Khả năng
• Hòa đồng • Lập kế hoạch
• Sáng tạo
• Viết
• Chụp ảnh, quay vidéo
• Tổ chức triển lãm
• Nghiên cứu thị trường
• Kiếm tài trợ
• Giao tiếp và MC
61
Ths. Lê Thúy Kiều 62
1
NỘI DUNG
I. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG PR
2
I. Bản chất của PR
1. Nhận diện công chúng:
K/N: Công chúng là tất cả những người xung
quanh bạn, ít nhiều có những mối quan hệ
nào đó với bạn;
• Họ có thể là những cá nhân hoặc tổ chức;
• Họ tiếp nhận những thông tin về bạn và
doanh nghiệp bạn
=> Từ đó có sự nhìn nhận của riêng họ về bạn,
công ty bạn.
3
I. Bản chất của PR
2. Nhận diện nhận thức của công chúng
K/N: Nhận thức công chúng là những suy nghĩ hay quan
điểm của riêng họ về DN, một loại sản phẩm hoặc một
nhãn hiệu nào đó.
• Nhận thức của công chúng về một doanh nghiệp hoặc
một sản phẩm nào đó phụ thuộc rất nhiều vào thông tin
mà họ nhận được.
• Công chúng có thể nhìn nhận tốt hoặc xấu về DN, sản
phẩm hay nhãn hiệu của bạn. Tuy nhiên nhận thức của
công chúng không phải lúc nào cũng đúng.
• VD: khi nói đến Nike mọi người thường nghĩ đây là
công ty “ đối xử không tốt với người lao động” thực tế
không phải vậy vì Nike không trực tiếp sản xuất mà họ
thuê nhà thầu gia công.
4
I. Bản chất của PR
3. Quá trình tác động đến nhận thức công chúng
• Để tác động đến nhận thức công chúng DN cần phải
cung cấp thông tin về DN mình như: mục đích, tôn chỉ
hoạt động của DN, sản phẩm,…
=> thông qua những thông tin này công chúng sẽ hiểu DN là
ai?, ở đâu?, làm gì cho họ?.
• Mục đích của PR là cung cấp thông tin để tác động đến
nhận thức của công chúng đối với DN bạn và mong
muốn nhận được sự quan tâm ủng hộ của họ.
=> Chính vì thế : quan hệ công chúng là quá trình trao đổi
thông tin 2 chiều, quá trình này theo sơ đồ:
5
I. Bản chất của PR
Thông điệp
6
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
7
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
1. Đặt mục tiêu:
Mục tiêu là gì ?
Là những kết quả mong muốn cuối cùng của cá nhân, tập thể và cả
tổ chức.
Khi xác định mục tiêu cho cho hoạt động PR cần lưu ý:
Mục tiêu của chương trình quan hệ công chúng phải gắn với mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp;
Mục tiêu phải cụ thể và có thể đo lường được để sau này có thể
đánh giá mức độ thành công của chương trình quan hệ công
chúng.
Mục tiêu của chương trình PR đều nhằm tác động đến công chúng.
Tùy theo mức độ tác động , mục tiêu của PR có thể là :
+ Thay đổi nhận thức;
+ Thay đổi thái độ;
+ Thay đổi hành vi. 8
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
2. Xác định đối tượng nhắm đến:
Sau khi xác định mục tiêu, bạn cần xác định đối tượng
mà bạn muốn nhắm đến là ai ?
Khi xác định đối tượng công chúng, bạn nên xác định
doanh nghiệp của bạn cần phải xây dựng quan hệ tốt đẹp
với ai trong những đối tượng công chúng mà bạn liệt kê.
Khi đã xác định được ai là đối tượng công chúng mục
tiêu bạn nên tìm hiểu rõ những đặc điểm của họ:
• Tuổi;
• Trình độ,
• Giới tính,
9
• Địa vị, lối sống, sở thích,…
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
3. Xây dựng thông điệp
KN:Thông điệp là thông tin cốt lõi nhất mà bạn
muốn truyền tải đến công chúng.
Vì thế khi xây dựng thông điệp cần lưu ý:
• Phải thể hiện nhất quán qua tất cả các kênh
thông tin;
• Phải gắn với mục tiêu quan hệ công chúng mà
DN muốn đạt được.
Để thuyết phục được đối tượng, thông điệp nên :
- Nêu bật được nội dung cốt lõi.
- Đơn giản, tập trung.
- Được thể hiện một cách sáng tạo.
- Mang tính xác thực. 10
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
4. Lựa chọn kênh thông tin:
Kênh thông tin là phương tiện mà bạn sử dụng để chuyển
tải những thông tin, thông điệp đến với công chúng:
Khi chọn kênh thông tin bạn cần căn cứ vào:
• Mục tiêu quan hệ công chúng;
• Đối tượng công chúng nhắm đến;
• Khả năng nguồn lực của DN,…
Có 4 kênh thông tin sau:
• Phương tiện truyền thông đại chúng: họp báo, mời báo chí
tham dự….
• Sự kiện: hội thảo, giới thiệu sản phẩm mới,…
• Tài liệu quan hệ công chúng: tờ rơi giới thiệu sản phẩm,
bản tin công ty, báo cáo tài chính,…
• Giao tiếp cá nhân: trả lời phỏng vấn báo chí, phát biểu
trước công chúng. 11
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
5. Thực hiện
Thực hiện một chương trình quan hệ công
chúng cũng giống như thực hiện một công
việc hay dự án, phải có kế hoạch cụ thể :
• Thời gian thực hiện;
• Địa điểm thực hiện;
• Phân công nhân sự, người chịu trách nhiệm
chính,…
• Tài chính, máy móc thiết bị,…
12
II. Phương thức tiến hành hoạt động PR
6. Đánh giá kết quả
Thông thường chương trình PR được đánh
giá dựa trên một số tiêu chí:
• Các tiêu chí đánh giá định lượng: số người
tham dự, số ngưới biết đến, số bài báo, kênh
truyền hình đưa tin;
• Các tiêu chí đanh giá định tính: mức độ
hưởng ứng của người tham gia, thái độ của
công chúng,…
• Các tiêu chí đánh giá chi phí.
13
III. Các kênh thông tin
1. Phương tiện truyền thông đại chúng
Là kênh thông tin hữu hiệu nhất nếu xét về
khả năng tiếp cận được nhiều người tại
nhiều địa điểm khác nhau;
Để sử dụng kênh thông tin này, doanh
nghiệp thường thực hiện các hoạt động công
chúng sau:
• Họp báo;
• Thông cáo báo chí;
• Mời tham gia sự kiện…
14
Doanh nghiệp – cty truyền thông
Doanh
nghiệp
Cơ quan
truyền thông Cty PR
15
Phương tiện truyền thông đại chúng
Họp báo
Là buổi họp mà khách mời là báo chí như: đài truyền
hình, phát thanh, báo viết, báo điện tử,…
Họp báo cần lưu ý:
• Bạn cần có những mục tiêu và thông điệp cụ thể;
• Bạn nên chuẩn bị trước thông tin cho báo chí;
• Bạn nên lập danh sách và chỉ mời những báo đài phù hợp
với nội dung cuộc họp báo;
• Chương trình họp báo nên tập trung và cô động;
• Nên chuẩn bị câu trả lời, những câu hỏi liên quan mà nhà
báo có thể đặt ra;
• Bạn nên hạn chế số người ngồi trên ghế chủ tọa. 16
Phương tiện truyền thông đại chúng
Thông cáo báo chí
Là tài liệu dành riêng cho giới báo chí.
Để thu hút sự quan tâm của báo chí thì thông cáo
báo chí nên đáp ứng các tiêu chí sau :
• Kích thích sự tò mò: ví dụ như tựa của thông cáo
“Lớn nhất từ trước đến nay”.
• Trình bày ngắn gọn;
• Tập trung vào chủ đề;
• Nêu bật ý quan trọng.
17
Phương tiện truyền thông đại chúng
Mời tham gia sự kiện
Khi thông tin không đủ lớn để tổ chức họp báo thì
bạn có thể mời báo chí tham gia sự kiện mà bạn
tổ chức như : nhận ISO, họp mặt khách hàng,…
Các nguyên tắc khi làm việc với báo chí:
• Trung thực;
• Thẳng thắn;
• Thông tin nên viết ra khi truyền đạt cho báo chí,
hạn chế qua điện thoại;
• Thông tin phải có chất lượng.
18
III. Các kênh thông tin
2. Sự kiện
Sự kiện đang được khai thác nhiều nhất ở Việt nam như :
• Hội thảo;
• Lễ giới thiệu sản phẩm mới;
• Lễ kỷ niệm ngày thành lập;
• Chương trình ca nhạc, thể thao, tài trợ;
• Chương trình tham quan nhà máy;
Khi tổ chức sự kiện bạn nên chú ý :
• Cốt lõi của sự kiện là truyền đạt thông tin (chứ không phải gặp
mặt, ăn uống,..)
• Mỗi sự kiện cần phải có thông điệp cụ thể (VD: buổi giới thiệu
bàn cầu mới của American Standard “ cao hơn, trắng hơn, thoải
mái hơn);
• Muốn thông điệp được nhớ bạn cần phải nhắc đi nhắc lại;
• Thể hiện những thông điệp đó một cách cụ thể.
19
III. Các kênh thông tin
Để tổ chức các sự kiện tốt, ý tưởng của bạn nên
đáp ứng những yêu cầu:
• Bạn phải xác định được chủ đề của sự kiện: tên
chủ đề cần nổi bật;
• Cách thức tổ chức sự kiện như thế nào để làm nổi
bật sự kiện;
• Bạn cần gắn hoạt động sự kiện với hình ảnh của
doanh nghiệp hay sản phẩm.
20
III. Các kênh thông tin
3. Tài liệu quan hệ công chúng
• Bản tin công ty: bản tin công ty nhằm mục đích cập nhật
thông tin về doanh nghiệp, chứ không phải truyện hay
sách. Vì thế bản tin phải được trình bày một cách hấp
dẫn như màu sắc, phong chữ, bố cục bắt mắt;
• Brochure/tờ rơi: là những tài liệu nói về hoạt động kinh
doanh, nguồn lực, giới thiệu sản phẩm,…nó thường được
gửi kèm với thông cáo báo chí hoặc nó như tài liệu tham
khảo gửi cho các đối tượng tham gia họp báo;
• Phim tự giới thiệu: phim tự giới thiệu là một công cụ
quan hệ công chúng hữu hiệu được sử dụng trong hội
nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới,…
21
III. Các kênh thông tin
4. Giao tiếp cá nhân
Trả lời phỏng vấn của báo chí:
Để trả lời tốt bạn nên chú ý:
• Chuẩn bị trả phỏng vấn:
+ Tìm hiểu câu hỏi: nên yêu cầu phóng viên cho biết
những câu hỏi để bạn chuẩn bị trước câu trả lời.
+ Chuẩn bị thêm thông tin liên quan;
+ Chuẩn bị hình ảnh;
+ Chọn nơi trả lời phỏng vấn;
• Trong quá trình trả lời phỏng vấn:
+ Sử dụng máy ghi âm;
+ Đi thẳng vào câu hỏi;
+ Cố gắng nhắc đi nhắc lại thông điệp.
22
III. Các kênh thông tin
Xử lý những câu hỏi “ hóc búa” :
+ Sử dụng từ nhẹ nhàng để dịu bớt nhạy cảm.
+ Nêu những khó khăn, rủi ro ngoài mong muốn,
+ Luôn bày tỏ thông cảm (với những người bị hại),
+ Luôn đề cập đến những điều tốt,
+ Đưa ra những thiệt hại để tìm kiếm sự thông cảm,
Phát biểu trước công chúng :
Khi phát biểu cần chú ý
+ Tìm kiếm các cơ hội phát biểu trước công chúng;
+ Chuẩn bị bài phát biểu;
+ Duy trì quan hệ với người nghe.
23
Logo
CHƯƠNG 3:
LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG PR
TRONG DOANH NGHIỆP
I. Hoạt động PR trong doanh nghiệp
3 PR trong nội bộ DN
Cycle Diagram
I. Hoạt động PR trong doanh nghiệp
2/ Thu hút và duy trì quan hệ với khách hàng
Các hoạt động quan hệ công chúng thường
được kết hợp với các hoạt động marketing
khác như chương trình khuyến mãi, khuyếch
trương, quảng cáo để tăng sức thuyết phục và
hấp dẫn khách hàng.
VD: Công ty Ajinomoto đã có những hoạt
động trong năm như sau để thu hút và duy trì
quan hệ với khách hàng.
I. Hoạt động PR trong doanh nghiệp
2/ Thu hút và duy trì quan hệ với khách hàng
Môi trường PR
4 Khen thưởng
5
Sự kiện
Mạng nội bộ
(LANs)
Tự làm hay
I. Hoạt động PR trong DN thuê dịch vụ
4/ Tự làm hay thuê dịch vụ ???
Tự làm trong các Thuê dịch vụ khi DN:
hoạt động - Không có thời gian
-Chuyển tải thông và quá bận rộn
điệp QHCC qua các - Không có ai có khả
kênh giao tiếp cá năng làm QHCC
nhân - Không có quan hệ
- Nếu DN là người với cơ quan truyền
sáng tạo, có thể vạch thông
ra chương trình - Có hoạt động đòi hỏi
QHCC cho mình tính chuyên nghiệp
cao
I. Hoạt động PR trong doanh nghiệp
4/ Tự làm hay thuê dịch vụ
n g lự c
C ó n ă Xem
p ứ n g
đ ủ đá những gì
C ty
ch ọn x ét họ làm
Kinh K hi x e m
cầ n
nghiệm DV ếu tố Hỏi ý kiến
y
các KH cũ
Xem xét kỹ
đề xuất
I. Hoạt động PR trong doanh nghiệp
5/ Phẩm chất của người làm PR
Tính sáng tạo
Company
LOGO
1
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ KHỦNG HOẢNG
I. Khủng hoảng là gì ?
2
I. Khủng hoảng là gì ?
1. Khái niệm
Theo Havard business Review (Tạp chí
kinh doanh Havard): Khủng hoảng là một
tình thế đã đạt tới giai đoạn nguy hiểm,
gay cấn, cần phải có sự can thiệp ấn
tượng và bất thường để tránh hay để sửa
chữa thiệt hại lớn.
3
I. Khủng hoảng là gì ?
1. Khái niệm
Theo Bernstein – Chuyên gia truyền
thông Mỹ: Khủng hoảng là tình thế đe
dọa nghiêm trọng tới uy tín, làm gián đoạn
nghiêm trọng công việc hoặc hoạt động
kinh doanh, ảnh hưởng tiêu cực tới giá trị
cổ phiếu.
...
Đó là những tình huống bất ngờ xảy đến
với doanh nghiệp
4
I. Khủng hoảng là gì ?
5
I. Khủng hoảng là gì ?
6
I. Khủng hoảng là gì ?
7
I. Khủng hoảng là gì ?
Tóm lại
Khủng hoảng xảy ra phần lớn do quá trình trao
đổi thông tin giữa doanh nghiệp và công chúng
bị gián đoạn hoặc bị sai lệch
Lúc đó, công chúng ở tâm trạng hoang mang
không biết thực hư thế nào và họ cần có những
thông tin đầy đủ và chính xác về doanh nghiệp.
8
ĐẶC THÙ CỦA KHỦNG HOẢNG
9
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
11
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
12
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
15
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
16
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
17
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
18
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
19
II. HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ KHỦNG HOẢNG
20
III. Các nhóm xử lý khủng hoảng
Bên trong:
Hình thành nhóm theo 2 hướng :
Hướng thứ 1:
Liên quan đến công ty
Liên quan đến sản phẩm
Hướng thứ 2:
Có thể bao gồm Giám đốc điều hành,
Trưởng phòng P.R, Giám đốc tiếp thị, Giám
đốc nhân sự, nhân viên an toàn… 21
III. Các nhóm xử lý khủng hoảng
Bên ngoài:
Các cơ quan truyền thông: báo chí, truyền
hình, phát thanh
22
IV. Hành động
23
IV. Hành động
24
V. Chương trình xử lý khủng hoảng
1. Chương trình
Tổ chức lực lượng ứng phó (ban chỉ đạo);
Tìm hiểu xác định sự việc;
Chuẩn bị phát biểu, câu trả lời, tuyên bố,…
Thông báo đến các bên liên quan;
Thông báo đến công chúng;
Trả lời báo giới;
Tiếp xúc báo giới tại hiện trường;
Sắp xếp cuộc phỏng vấn, trao đổi với người lao động;
Tránh đổ lỗi, quy trách nhiệm;
Cẩn trọng với những khai báo khác;
25
V. Chương trình xử lý khủng hoảng
26
V. Chương trình xử lý khủng hoảng
27
Một số cuộc khủng hoảng
1. Chinsu
2. Toyota
3. Pepsi tại Ấn độ
4. Dr. Thanh
5. Kinh đô
6. Vedan
7. ACB
…V.v
28
Chương 5: Hoạch định chiến lược PR
Giám đốc PR
Giám đốc PR
CÔNG CHÚNG
THÔNG ĐIỆP
CHIẾN LƯỢC
CHIẾN THUẬT
THỜI GIAN
NGUỒN LỰC
ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA
B. Quá trình hoạch định
2. Phân tích
Phân tích:
Bạn cần phân tích các yếu tố môi trường một
cách chặt chẽ để nhận diện những vấn đề
làm nền tảng cho chương trình PR:
Những điểm mạnh;
Những điểm yếu;
Những cơ hội;
Những thách thức và nguy cơ.
B. Quá trình hoạch định
Mô hình phân tích PEST
Mô hình PEST thường được sử dụng để
phân tích môi trường bên ngoài,
Mục đích của mô hình PEST để ta tìm ra
những cơ hội và nguy cơ của hoạt động PR;
Mô hình phân tích PEST
Political (Chính trị )
Technological Economic
(Công nghệ) (Kinh tế)
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
(cuối tuần) (cuối tuần)
Nhận tập
sách quảng
cáo từ Tập hợp tài
Giao việc Nhận Nhận phòng tiếp liệu thành bộ
cho thợ bản in ảnh thị tài liệu báo
chụp ảnh chí
B. Quá trình hoạch định
Nguồn lực cho PR
Nguồn nhân lực;
Chi phí hoạt động;
Thiết bị.
B. Quá trình hoạch định
7. Đánh giá và rà soát
Đo lường mức độ thành công
Hàng tháng, quí, năm phải thường xuyên
đánh giá, rà soát kết quả của hoạt động
quan hệ truyền thông bằng cách:
• Phân tích, phê bình;
• Mức độ xuất hiện mà giới truyền thông đưa
tin về tổ chức;
• Kết quả đạt được.
B. Quá trình hoạch định
Lợi ích của việc đánh giá
• Giúp bạn luôn ở thế chủ động.
• Nó giúp nhận diện những dấu hiệu nguy
hiểm trước khi vấn đề thật sư xuất hiện.
• Giúp tập trung nổ lực;
• Đảm bảo hiệu suất của chi phí;
• Khuyến khích tổ chức quản lý tốt;
• Tạo điều kiện phát huy tin thần trách
nhiệm;
B. Quá trình hoạch định
Các nguyên tắc đánh giá
• Phải dựa vào mục tiêu;
• Đánh giá phải được xem xét ngay từ đầu
qui trình;
• Phải diễn ra liên tục;
• Phải khách quan và khoa học;
• Nên đánh giá các chương trình lẫn qui trình;
• Nên đánh giá các yếu tố như: yếu tố đầu
vào, đầu ra, chi phí, kết quả,…
III.Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình hoạch định
1
Nội dung
I. LUẬT PHÁP
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2
I. LUẬT PHÁP
Luật pháp có khả năng ảnh hưởng đến phạm
vi công việc của người làm PR.
Sự cần thiết có yếu tố luật pháp trong
lĩnh vực PR:
• Trong xã hội thường xuyên xảy ra các vụ việc
tranh chấp ,bôi xấu , làm mất danh dự người
khác, từ đó kéo theo việc sử dụng những
khoản tiền rất lớn dể dàn xếp vụ việc
3
I. LUẬT PHÁP
Sự cần thiết có yếu tố luật pháp trong
lĩnh vực PR:
• Việt Nam cũng có những quy định pháp lý liên quan
đến PR. Các quy đinh này nằm mỗi nơi một ít như
Luật Doanh nghiệp, Luật Báo chí, Luật Thương
mại, Luật Cạnh tranh, v.v...
• Tuy nhiên, mỗi chế định đều có đối tượng điều
chỉnh gián tiếp tới vài khía cạnh có liên quan đến
PR. Như vậy, PR chưa có một hành lang pháp lý
thống nhất cả về quy định và chế tài.
4
I. LUẬT PHÁP
1. Một số trường hợp cụ thể:
• Một cụ ông 81 tuổi kiện công ty PR về việc
sử dụng hình ảnh của ông ta trên áp phích &
brochure mà chưa được phép.
• Một công ty PR kiện 2 nhân viên rời công ty
để làm việc cho công ty PR khác, nói rằng họ
đã sử dụng thời gian của công ty để lập kế
hoạch cho công ty mới và đã dẫn theo khách
hàng của công ty cũ.
5
I. LUẬT PHÁP
2. Bôi nhọ và Phỉ báng:
a/ Bôi nhọ
• Bôi nhọ: Đây là hành động tung ra những lời
nhận xét có dụng ý làm giảm uy tín của một
người, một tổ chức hay một sản phẩm cụ thể,
làm tổn hao về mặt tài chính hoặc gây tổn
thương về mặt tinh thần.
• Những người làm PR có nguy cơ phạm phải
quy định này nhiều nhất , dù chỉ là vô ý.
6
I. LUẬT PHÁP
a/ Bôi nhọ
• Rắc rối thường bắt đầu từ nội dung các tài
liệu gừi đến giới truyền thông, hay chỉ đơn
giản là những tài liệu công bố ra bên ngoài
• Hậu quả có thể dẫn đến một vụ kiên tụng dân
sự đối với nhân viên PR, công ty PR hoặc với
khách hàng của họ.
7
I. LUẬT PHÁP
2. Bôi nhọ và Phỉ báng:
b/ Phỉ báng
• Phỉ báng: thông đạt sai lệch làm tổn thương
nghiêm trọng đến uy tín người khác. Những
điều về phỉ báng cần tránh trong PR:
Nói xấu.
Ấn phẩm tuyên truyền xấu.
Tạo ra nhận diện xấu.
Hủy hoại hình ảnh.
Thông tin sai lệch. 8
I. LUẬT PHÁP
3. Xâm phạm bí mật
• Cần phải xin phép bằng văn bản trước khi sử dụng
hình ảnh hay bất cứ thông tin nào của cá nhân cho
mục đích PR.
• Bốn mối đe dọa đến sự riêng tư:
Xâm phạm tính tự do cá nhân
Hiểu lầm
Ấn hành các dữ kiện cá nhân
Chiếm hữu các sở hữu cá nhân
9
I. LUẬT PHÁP
4. Luật bản quyền
• Luật bản quyền là để bảo vệ tác phẩm của
tác giả đối với những trường hợp sử dụng tác
phẩm mà không xin phép.
• Các công ty PR cần phải ký hợp đồng với tác
giả về việc sử dụng tác phẩm.
10
I. LUẬT PHÁP
Luật bản quyền được áp dụng đối với các
trường hợp sau:
1. Những tác phẩm văn chương, nhạc kịch và
nghệ thuật nguyên bản;
2. Đoạn thu âm , phim ảnh, chương trình phát
thanh truyền hình;
3. Những sản phẩm in ấn, bao gồm:
4. Tác phẩm viết tay hoặc in ấn
5. Các loại CD và đĩa thu
6. Hình ảnh
11
I. LUẬT PHÁP
Luật bản quyền được áp dụng đối với các
trường hợp sau:
7. Tranh ảnh
8. Bản vẽ tác phẩm minh họa
9. Tác phẩm mỹ thuật các loại
10.Tài liệu phát thanh truyền hình
11.Các loại băng hình
12.Các tác phẩm văn chương, nhạc kịch hay
nghệ thuât gốc
12
I. LUẬT PHÁP
5. Luật nhãn hiệu
• Nhãn hiệu là một từ, ký hiệu, hay khẩu hiệu
nhằm để phân biệt hàng hóa/dịch vụ cùng loại
của các cơ sở sản xuất, KD khác nhau.
=> Được đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ
(VN).
• Công ty cần bảo vệ nhãn hiệu để tránh các
công ty khác sử dụng cho mục đích quảng
cáo mà chưa được phép.
13
I. LUẬT PHÁP
6. Làm việc với luật sư.
• Mối quan hệ hợp tác giữa chuyên viên PR và cố vấn pháp
luật.
• Nhân viên PR cần biết các vấn đề liên quan đến luật pháp,
văn bản pháp luật, hướng dẫn văn bản luật và nhận thông
tin hướng dẫn từ các chuyên viên tư vấn pháp luật.
7.Trách nhiệm với sự kiện tài trợ
• Trách nhiệm đến các vấn đề liên quan đến sự kiện tài trợ:
tính an toàn, sự bảo vệ:
=> Đường phố, công viên… nơi diễn ra sự kiện tài trợ.
14
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Dẫn nhập .
• Trong hoạt động thực tiễn của PR, hành vi đạo đức
vừa liên quan đến cá nhân các nhà hoạt động PR,
vừa liên quan đến tổ chức nơi họ làm việc.
• Vì vậy các nhà hoạt động PR phải quan tâm đến
đạo đức nghề nghiệp, đạo đức của bản thân mình
và đạo đức của tổ chức nơi họ làm việc.
15
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Dẫn nhập .
Khái niệm: Đạo đức được định nghĩa là
“những nguyên tắc luân lý hoặc tập hợp
những giá trị luân lý của một cá nhân hay một
nhóm người”.
Hành vi có đạo đức là những hành vi “phù
hợp với những nguyên tắc đạo lý được xem
là hợp với lẽ phải, đặc biệt là những nguyên
tắc của một ngành nghề hay một tổ chức”.
“Theo từ điển Oxford”16
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2. Phần thưởng của các hành vi đạo đức:
• Sự thỏa mãn khi làm việc đúng
• Hành vi đạo đức có thể dẫn đến thành công
cá nhân
• Hành vi đạo đức có thể dẫn đến thành công
tài chính của một tổ chức
17
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
3. Vai trò của đạo đức trong PR
• Đạo đức đóng vai trò rất quan trọng trong việc
tạo ra sự ưu việt của tổ chức
• Bốn vai trò chính mà những người hoạt động
PR cần có đều liên quan mật thiết về mặt đạo
đức:
Vai trò người cố vấn
Vai trò luật sư
Vai trò người giám sát
Vai trò người giữ lương tri 18
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
4. Thách thức đạo đức nghề nghiệp với người
hành nghề
Hầu hết những thách thức nghề nghiệp trong PR
xuất phát từ những vấn đề liên quan đến trách
nhiệm xã hội, mối quan hệ khách hàng, đồng nghiệp
và ông chủ.
5. Xây dựng qui tắc nghề nghiệp
• Mỗi quốc gia đều có tổ chức để định ra bộ quy tắc
đạo đức nghề nghiệp:
Các giá trị văn hóa & tín ngưỡng.
Chân thật, chính xác & công bằng.
• Bộ quy tắc đạo đức mang giá trị giáo dục & thông
tin.
19
BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC
4 T/T bảo mật và độc quyền 9 Báo cáo tài chính chính xác
5 Mâu thuẫn lợi nhuận 10 QH với nhà CC, KH, ĐT cạnh tranh
20
II. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
6. Đối với nhân viên PR:
Chân thật & trung thành với công ty, với quản
lí cấp trên.
Chân thật & công bằng với khách hàng.
Chân thật trong việc thu thập thông tin khách
hàng.
Chân thật trong việc xuất bản các thông cáo.
Chân thật trong việc cung cấp thông tin.
Công bằng, chân thật và cởi mở khi làm việc
với các tổ chức truyền thông.
21