You are on page 1of 34

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

KHOA Y

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC HÓC MÔN

Chuyên ngành Y Học Cổ Truyền

Họ và tên: Trần Mạnh Long


Ngày sinh: 4-1-2001
Lớp: Y Học Cổ Truyền Khóa học: K11
Địa điểm thực tập: Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Hóc Môn

TP.Hồ Chí Minh 2022

1
Mục lục
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................4
Chương I : TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN...................................................................................................5
1.LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN....................................................................................................................................5
1.1 Hoàn cảnh ra đời........................................................................................................................................5
1.2 Kết quả đạt được........................................................................................................................................6
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn được xếp hạng II trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh...............6
2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG.....................................................................................................................................6
2.1 Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh............................................................................................................6
2.2 Đào tạo cán bộ y tế....................................................................................................................................7
2.3 Nghiên cứu khoa học về y học....................................................................................................................7
2.4 Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật............................................................................................7
2.5 Phòng bệnh................................................................................................................................................7
2.6 Hợp tác Quốc tế.........................................................................................................................................8
2.7 Quản lý kinh tế y tế....................................................................................................................................8
2.8 Hoạt động xã hội........................................................................................................................................8
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN.............................................................................................................................8
3.1. Bộ máy lãnh đạo......................................................................................................................................10
3.2. Các phòng chức năng..............................................................................................................................10
3.3. Các khoa lâm sàng...................................................................................................................................10
4. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH.......................................................................................................................11
4.1 Quy trình khám chữa bệnh.......................................................................................................................11
4.2 Danh mục thuốc khoa YHCT.....................................................................................................................13
4.3 Phòng ban và nhân sự khoa Y học cổ truyền............................................................................................18
CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP.......................................................................................................19
1. NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................................................................................19
1.1 Khoa vật lý trị liệu.....................................................................................................................................19
1.2 Khoa Y học cổ truyền................................................................................................................................19
1.3 Khoa nhi...................................................................................................................................................20
2. HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP KHOA YHCT..............................................................................................................20
2.1. Nhiệm vụ................................................................................................................................................20
2.2. Kỹ năng..................................................................................................................................................22
2.3. Thái độ...................................................................................................................................................28
2.4. Kết quả đạt được...................................................................................................................................28
2
LỜI CẢM ƠN
Có nhà triết học đã từng nói:
“Khi có sức khỏe ta có ngàn ước mơ, 
Khi không có sức khỏe ta chỉ có một ước mơ là sức khỏe” 
Sức khỏe là món quà vô giá mà tạo hóa đã ban tặng cho mỗi con người. Không có sức khỏe
đồng nghĩa với việc tất cả tiền tài, danh vọng, thành công chỉ là hư vô. Đó chính là lý do vì sao
từ lâu em đã có ước mơ khoác trên mình chiếc áo Blue trắng, trở thành một y sĩ giỏi, góp sức
nhỏ bé của bản thân để chăm sóc sức khỏe cho mọi người.

Ngày hôm nay, cầm trên tay bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, bước gần hơn đến với cánh cửa
giấc mơ ngành y, cho em xin phép được dành sự biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành nhất
đến tất cả các cá nhân, đơn vị thực tập đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu để em có thể hoàn thành tốt nhất bài báo cáo thực tập.

Qua thời gian 2 tuần thực tập tại Bệnh viện đa khoa Hóc Môn đã giúp cho em cơ hội được tiếp
xúc, vận dụng các kiến thức đã được học trên ghế nhà trường và rút ra được nhiều kinh nghiệm
thực tế quý báu.

Để có được vốn kiến thức chuyên môn như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý Thầy Cô bộ môn khoa Y học cổ truyền trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đã
giảng dạy và trang bị cho em kiến thức vững chắc cũng như hỗ trợ nhiệt tình trong thời gian
nghiên cứu đề tài thực tập.

Em cũng xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Bác sĩ , Y sĩ khoa Y học cổ truyền của bệnh viện
đa khoa Hóc Môn đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian
thực tập.

Do giới hạn về thời gian thực tập cũng như hạn chế trong kiến thức chuyên môn, dù đã rất cố
gắng nhưng chắc chắn bài báo cáo của em sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận được sự nhận xét, góp ý của các Thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn, phục vụ tốt hơn cho
công tác thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tên đầy đủ

YHCT Y học cổ truyền

TP Thành phố

HSTC Hồi sức tích cực

CKI Chuyên khoa I

CĐ Chống độc

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Tên sơ đồ Trang

Sơ đồ tổ chức chung của bệnh viện

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH


Tên hình ảnh Trang
Hình ảnh bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Hóc Môn
Hình ảnh đào tạo cán bộ y tế của bệnh viện
Hình ảnh chăm sóc vườn thuốc nam

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng số Tên bảng Trang

Bảng 1 Danh mục thuốc tại khoa


4
Chương I : TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN
1.LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN
1.1 Hoàn cảnh ra đời
Hóc Môn là một huyện ngoại thành nằm về hướng Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh, cách trung tâm
thành phố 20km.
Trước 1975, Hóc Môn là một trong tám quận của tỉnh Gia Định (Hóc Môn, Gò Vấp, Thủ Đức,
Nhà Bè, Cần Giờ, Quảng Xuyên, Bình Chánh). Sau ngày giải phóng, Hóc Môn là một trong sáu
huyện ngoại thành, địa giới lãnh thổ có thay đổi do sát nhập thêm hai xã Thạnh Lộc, An Phú
Đông (trước thuộc quận Gò Vấp) nâng tổng số xã lên 14 xã, và trong quá trình phát triển cũng
như nhu cầu quản lý hành chánh, huyện Hóc Môn thành lập thêm một thị trấn Hóc Môn và 2 xã
là xã Bà Điểm và xã Tân Chánh Hiệp, tách từ xã Tân Thới Nhì, Tân Thới Nhất, Trung Mỹ Tây
và Đông Hưng Thuận. Ranh giới huyện phía Bắc giáp huyện Thuận An (tỉnh Sông Bé) và quận
Gò Vấp, phía Tây giáp huyện Đức Hòa (tỉnh Long An). 
Tổng số diện tích tự nhiên 165,76km2, dân số 295.245 người (số liệu năm 1993). Hộ nông
nghiệp chiếm 52% tổng số, thành phần dân tộc dân cư địa phương khá thuần nhất, 90% là người
Việt.
Ngày 15 tháng 12 năm 1992, Phòng Y tế Hóc Môn đã xây dựng đề án mô hình Trung tâm Y tế
huyện Hóc Môn và đã được Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn thông qua trên chứng từ số 845-
UB ngày 25-12-1992.
Căn cứ vào đề án trên, ngày 14 tháng 3 năm 1994, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
đã ban hành Quyết định số 724/QĐ-UB-NC về việc thành lập Trung tâm Y tế huyện Hóc Môn.
Ngày 28 tháng 6 năm 1994, Trung tâm y tế huyện Hóc Môn đã chính thức ra mắt và chọn đó là
ngày kỷ niệm thành lập.
Đến năm 1997 tách 1 phần Trung tâm Y tế huyện Hóc Môn ra hình thành Trung tâm Y tế Quận
12. 
Đến ngày 26 tháng 07 năm 2007, theo Quyết định số 98/2007/QĐ-UBND của UBND Thành
phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Hóc Môn được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại Trung tâm Y tế
huyện Hóc Môn. Bệnh viện chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn và Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh.

5
Hình ảnh bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Hóc Môn
            Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn chính thức được thành lập theo Quyết định số
5524/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp và hướng dẫn về chuyên
môn kỹ thuật của Sở Y tế.
1.2 Kết quả đạt được
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn được xếp hạng II trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí
Minh
2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
2.1 Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh
a. Sẵn sàng tiếp nhận 24/24 giờ tất cả nhân dân có nhu cầu được chăm sóc sức khỏe hoặc từ các
bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh. Tuyệt đối không phân biệt nhân
dân trong khu vực với ngoài khu vực hoặc ngoài tỉnh. Có đội cấp cứu ngoại viện sẵn sàng đến
cấp cứu hoặc đến rước bệnh khẩn cấp khi có yêu cầu của nhân dân. Sẵn sàng chuyển người bệnh
lên tuyến trên bằng xe ô tô chuyên dụng khi vượt quá khả năng điều trị của bệnh viện, đồng thời
có đội xe chuyên dụng sẵn sàng đưa rước bệnh theo yêu cầu.
b. Tiếp nhận tất cả các trường hợp có nhu cầu khám sức khỏe và chứng nhận trình trạng sức
khỏe của nhân dân theo qui định của pháp luật; Đồng thời có đủ tư cách pháp nhân ký hợp đồng
với các tổ chức, công ty để khám sức khỏe định kỳ cho công nhân, người lao động khi có yêu
cầu.

6
2.2 Đào tạo cán bộ y tế
a. Bệnh viện là cơ sở thực hành, thực tập của học sinh, sinh viên đại học, cao đẳng, trung học
các trường và các cơ sở y tế trong khu vực.

Hình
ảnh đào tạo cán bộ y tế
b. Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình
độ chuyên môn.
2.3 Nghiên cứu khoa học về y học
a. Thường xuyên tổ chức nghiên cứu các đề tài y học cấp cơ sở, hợp tác với tổ chức, cá nhân
nghiên cứu hỗ trợ, viết luận văn tốt nghiệp sau đại học. Mở rộng, nghiên cứu điều trị bằng thuốc
y học cổ truyền và các phương pháp điều trị không dùng thuốc như: tập vật lý trị liệu – phục hồi
chức năng, châm cứu, quang châm, xoa bóp …
b. Kết hợp với các bệnh viện tuyến trên như Bệnh viện Nhân dân 115, Bệnh viện Bình Dân,
Bệnh viện Hùng Vương, Bệnh viện Trưng Vương, Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh hình, Bệnh
viện Tai Mũi Họng, . . . phát triển kỹ thuật mới, tiên tiến như mổ nội soi, nội soi dạ dày, đại
tràng, chụp X quang kỹ thuật số, chụp CT Scaner (citi), mổ trĩ bằng phương pháp Longo, nội soi
chẩn đoán thuộc chuyên khoa Tai – Mũi – Họng, xét nghiệm huyết học, sinh hóa nhiều thông
số.
2.4 Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật
a. Định kỳ lập kế hoạch hỗ trợ tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật và chuyển giao phát triển kỹ
thuật chuyên môn khi có yêu cầu.
b. Kết hợp với bệnh viện, phòng khám khu vực trong khu vực phụ trách thực hiện chương trình
chăm sóc sức khỏe ban đầu trong cộng đồng.
2.5 Phòng bệnh
a. Kết hợp với Trung tâm Y tế y tế dự phòng trên địa bàn thực hiện các giải pháp đồng bộ để
phòng, chống, ngăn chặn các bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm theo mùa.
7
b. Thường xuyên cung cấp thông tin để người bệnh và thân nhân người bệnh hiểu biết kiến thức
y học để phòng, chống bệnh có hiệu quả cao nhất.
2.6 Hợp tác Quốc tế
Sẳn sàng hợp tác với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài có liên quan đến chăm sóc sức khỏe nhân
dân theo quy định của Nhà nước.
2.7 Quản lý kinh tế y tế
Là đơn vị sự nghiệp được nhà nước giao tự chủ một phần kinh phí, chỉ được thu viện phí đúng
theo quy định của nhà nước.
2.8 Hoạt động xã hội
Ngoài 7 chức năng - nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn còn luôn
quan tâm đến hoạt động xã hội, song hành với các tổ chức, doanh nhân, doanh nghiệp và các cá
nhân có tấm lòng thiện nguyện trong và ngoài tỉnh hướng đến người nghèo, người tàn tật, neo
đơn chẳng may bị bệnh bằng những việc làm cụ thể, thiết thực nhằm hỗ trợ một phần khó khăn
trong quá trình nằm điều trị tại bệnh viện.
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN

8
9
3.1. Bộ máy lãnh đạo
Giám đốc: Bs. CKII. Đặng Quốc Quân.
Phó Giám đốc:
- Bs. CKII. Lê Văn Thạnh.
- Bs. CKII. Nguyễn Trần Hữu Tuấn.
3.2. Các phòng chức năng
- Phòng Công nghệ thông tin. - Phòng Tài chính kế toán.
- Phòng Vật tư, trang thiết bị y tế. - Phòng Điều dưỡng.
- Phòng Hành chính quản trị. - Phòng Công tác xã hội.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp. - Phòng Quản lý chất lượng.
- Phòng Tổ chức cán bộ.
3.3. Các khoa lâm sàng
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh. - Khoa Phẫu thuật GMHS.
- Khoa Nhi. - Khoa Ngoại chỉnh hình bỏng.
- Khoa Khám bệnh. - Khoa Ngoại tổng quát.
- Khoa Cấp cứu tổng hợp. - Khoa Liên chuyên khoa.
- Khoa HSTC và CĐ. - Khoa Y học cổ truyền
- Khoa Nội tổng hợp. - Khoa Vật lý trị liệu PHCN.
- Khoa Nội tim mạch lão học. - Tổ Dinh dưỡng, tiết chế.
- Khoa Nội tiết. - Khoa Xét nghiệm.
- Khoa Phụ sản. - Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Khoa Dược.

10
4. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH
4.1 Quy trình khám chữa bệnh
a. Giấy tờ cần thiết để bệnh nhân được hưởng BHYT:
1. Thẻ BHYT.
2. Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ).
3. Giấy chuyển tuyến hợp lệ của các cơ sở y tế khác (Trạm y tế xã, bệnh viện hạng 3, hạng 4
và chưa phân hạng.
4. Sổ hẹn khám lại của Bệnh viện (với người bệnh hưởng BHYT đúng tuyến đến khám lại).
b. Qui trình khám bệnh đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế
Bước 1:Đăng ký khám bệnh
Lấy số thứ tự đăng ký khám bệnh tại quầy lấy số tự động.
Trình thẻ BHYT (bản chính); 02 bản photo giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh (đối với trẻ
em dưới 6 tuổi) và các giấy tờ có liên quan tại bàn đăng ký khám bệnh.
Nhận số thứ tự khám bệnh.
Bước 2: Đến phòng khám theo số ghi trên phiếu khám.
Bước 3: Khám theo số thứ tự.
Bước 4: Nếu Bác sỹ có chỉ định xét nghiệm, cận lâm sàng
+ Nộp tiền tạm ứng tại quầy viện phí đối với đối tượng BHYT đồng chi trả.
+ Thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ.
Sau đó, trở lại phòng khám ban đầu.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục viện phí (đồng chi trả) tại quầy viện phí.
Bước 6: Lĩnh thuốc tại quầy phát thuốc BHYT.
+ Nộp phiếu khám chữa bệnh ngoại trú.
+ Lĩnh thuốc theo thứ tự
Bước 7: Nhận lại thẻ BHYT tại quầy đăng ký khám bệnh.

11
c. Qui trình khám bệnh đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế.
Bước 1: Đăng ký khám bệnh
Lấy số đăng ký tại quầy lấy số tự động, mua sổ.
Nhận số thứ tự phòng khám
Đóng tiền khám bệnh.
Bước 2: Đến phòng khám theo số ghi trên thẻ đã được phát.
Bước 3: Khám theo số thứ tự
Bước 4: Nếu Bác sỹ có chỉ định xét nghiệm, cận lâm sàng
+ Nộp tiền tạm ứng tại quầy viện phí.
+ Thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ.
Sau đó, Trở lại phòng khám ban đầu.
Bước 5: Bác sỹ kê đơn thuốc - mua thuốc tại nhà thuốc.

12
4.2 Danh mục thuốc khoa YHCT
Hàm
lượng,
nồng độ
Tên sản phẩm Đường
STT Thành phần thuốc (đối với Quy cách
trúng thầu dùng
thuốc chỉ
có 1 dược
liệu)

Actiso, cao mật lợn Hộp 4 vỉ x


1 Chorlatcyn   Uống
khô, tỏi, than hoạt tính 10 viên

Hộp 10 vỉ x
2 Bột bèo hoa dâu. Mediphylamin 250mg Uống
10 viên

Hồng hoa, Đương quy,


Sinh địa, Sài hồ, Cam
Hộp 3 vỉ x
3 thảo, Xích thược, Cerecaps   Uống
10 viên
Xuyên khung, Chỉ xác,
Ngưu tất, Bạch quả.
Phòng phong, hòe giác,
Thuốc Trĩ Hộp 3 vỉ x
4 đương quy, địa du, chỉ   Uống
Tomoko 10 viên
xác, hoàng cầm

Liên diệp, Vông nem, Viên an thần Hộp 3 vỉ x


5   Uống
Lạc tiên, Bình Vôi Rutynda 10 viên

Sài hồ, Bạch truật,


Gừng, Phục linh,
Tiêu dao đông Hộp 3 vỉ x
6 Đương quy, Bạch   Uống
dược việt 10 viên
thược, Cam thảo, Bạc
hà.

Mỗi 8 ml chứa: Cao lá


bạch quả (tương đương
9,6mg Ginkoflavon A.T hoạt huyết Hộp 1 chai
7   Uống
Glycosid toàn phần) dưỡng 120ml
40mg; Cao rễ đinh lăng
(tỉ lệ 10:1) 120mg

Cát cánh, Kinh giới,


Thuốc ho thảo Hộp 1 chai
8 Tử uyển, Bách bộ,   Uống
dược 100ml
Hạnh nhân, Cam thảo,
13
Trần bì, Mạch môn.
Hàm
lượng,
nồng độ
Tên sản phẩm Đường
STT Thành phần thuốc (đối với Quy cách
trúng thầu dùng
thuốc chỉ
có 1 dược
liệu)
Tục đoạn, Phòng
phong, Hy thiêm, Độc
hoạt, Tần giao, Bạch
Hộp 1 túi x 3
9 thược, Đương quy, Phong tê thấp   Uống
vỉ x 10 viên
Xuyên khung, Thiên
niên kiện, Ngưu tất,
Hoàng kỳ, Đỗ trọng.
Kim ngân hoa, Nhân
trần tía, Thương nhĩ tử, Khang Minh Hộp/10 vỉ x
10   Uống
Nghệ, Sinh địa, Bồ thanh huyết 10 viên
công anh, Cam thảo.
Đỗ trọng, Ngũ gia bì
chân chim, Thiên niên
kiện, Tục đoạn, Đại Tisore (Khu Hộp 02 vỉ x
11 hoàng, Xuyên khung, phong hóa thấp   Uống 10 viên nang
Tần giao, Sinh địa, Uy Xuân Quang) cứng
linh tiên, Đương quy,
Quế nhục, Cam thảo.
Nhân trần, Trạch tả,
Đại hoàng, Sinh địa,
Hộp 02 vỉ x
Đương quy, Mạch Giải độc gan xuân
12   Uống 10 viên nang
môn, Long đởm, Chi quang
cứng
tử, Hoàng cầm, Cam
thảo, Mộc thông.
Trần bì, Đương quy,
Mạch nha, Phục linh,
CALTESTIN Hộp 02 vỉ x
Chỉ xác, Thanh bì,
13 (Viêm Đại Tràng   Uống 10 viên nang
Bạch Truật, Hậu phác,
Xuân Quang) cứng
Bạch đậu khấu, Can
khương, Mộc hương.
Bạch truật, Bạch linh,
Hoàng kỳ, Toan táo
Hộp 10 vỉ x
nhân, Đẳng sâm, Mộc
14 Quy tỳ   Uống 10 viên nang
hương, Cam thảo,
cứng
Đương quy, Viễn chí,
Long nhãn, Đại táo
Chỉ thực, Nhân sâm, Hộp 10 vỉ x
Chỉ thực tiêu bĩ –
15 Bạch truật, Bạch linh,   Uống 10 viên nang
f
Bán hạ, Mạch nha, Hậu cứng
14
phác, Cam thảo, Can
khương, Hoàng liên
Hộp 10 vỉ x
Mộc hương, Hoàng
16 Đại tràng – f   Uống 10 viên nang
liên, Ngô thù du
cứng
Hàm
lượng,
nồng độ
Tên sản phẩm Đường
STT Thành phẩm (đối với Quy cách
trúng thầu dùng
thuốc chỉ
có 1 dược
liệu)
Thục địa, Hoài sơn, Hộp 10 vỉ x
17 Sơn thù, Mẫu Đơn bì, Lục vị – f   Uống 10 viên nang
Phục linh, Trạch tả cứng
Cam thảo, Bạch mao
căn, Bạch thược, Đan
sâm, Bản lam căn,
Hộp 5 vỉ x
18 Hoắc hương, Sài hồ, Pharnanca   Uống
10 viên
Liên kiều, Thần khúc,
Chỉ thực, Mạch nha,
Nghệ
Độc hoạt, Phòng
phong, Tang ký sinh,
Đỗ trọng, Ngưu tất, Thấp khớp nam Hộp 4 vỉ x
19   Uống
Trinh nữ, Hồng hoa, dược 10 viên
Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ
cốt chỉ.
Hộp 5 vỉ x
20 Đương quy, Bạch quả. Bổ huyết ích não   Uống
10 viên
Tân di/Tân di hoa, Cảo
bản, Bạch chỉ, Phòng
Thông xoang tán Hộp 10 vỉ x
21 phong, Tế tân, Xuyên   Uống
Nam Dược 10 viên
khung, Thăng ma, Cam
thảo.

22 Hải sâm. Haisamin 200mg Uống H/30v

Cao đặc Actiso; Cao


Hộp 1 lọ 100
23 đặc Rau đắng đất; Bìm Kahagan   Uống
viên
bìm biếc.

Cao đặc đinh Lăng; Hoạt huyết dưỡng Hộp 5 vỉ x


24   Uống
Cao bạch Quả. não - Vibatop 20 viên

15
Hàm
lượng,
nồng độ
Tên sản phẩm Đường
STT Thành phẩm (đối với Quy cách
trúng thầu dùng
thuốc chỉ
có 1 dược
liệu)

Mỗi viên chứa 480,0


mg cao khô chiết từ
các dược liệu khô sau:
Đảng sâm ; Bạch
truật ; Phục linh ; Cam Hộp 5 vỉ x
26 thảo ; Đương Thập toàn đại bổ   Uống 10 viên nang
quy ; Xuyên cứng, uống
khung ; Bạch
thược; Thục
địa ; Hoàng kỳ;
Quế nhục
Mỗi viên nang cứng
chứa 375,0 mg cao khô
hỗn hợp tương đương
Lọ 60 viên,
với dược liệu: Đương
27 Đại khí bổ huyết   Uống Viên nang
quy; Xuyên khung;
cứng, uống
Thục địa; Bạch thược;
Đảng sâm; Bạch linh;
Bạch truật; Cam thảo
Kim ngân hoa; Cát
cánh; Đạm đậu xị; Liên
Ngân kiều giải Hộp 3 vỉ x
28 kiều; Bạc hà; Kinh   Uống
độc 10 viên
giới; Cam thảo; Ngưu
bàng tử; Đạm trúc diệp
Cao khô kim tiền thảo; Hộp 1 lọ 100
29 Kim tiền thảo   Uống
Cao khô râu ngô. viên
Đan sâm - Tam Hộp 1 chai
30 Đan sâm, Tam thất.   Uống
thất 40 viên
Cao khô Diệp hạ châu
Hộp 10 vỉ x
31 (tương đương 4g Diệp Diệp hạ châu V 350mg Uống
10 viên
hạ châu)
Hoàng kỳ, Đào nhân,
Vạn xuân hộ não Hộp 10 vỉ x
32 Hồng hoa, Địa long,   Uống
tâm 10 viên
Nhân sâm, Xuyên
16
khung, Đương quy,
Xích thược, Bạch
thược
Hàm
lượng,
nồng độ
Tên sản phẩm Đường
STT Thành phẩm (đối với Quy cách
trúng thầu dùng
thuốc chỉ
có 1 dược
liệu)
Cao khô Kim tiền thảo
Hộp 10 vỉ x
33 (tương đương 4 g kim Kim tiền thảo 0,28g Uống
10 viên
tiền thảo)
Ngưu tất, Nghệ, Hoa Hộp 10 vỉ x
34 Hamov   Uống
hòe, Bạch truật 10 viên
Quy bản, Thục địa, Hộp 10 vỉ x
35 Superyin   Uống
Hoàng bá, Tri mẫu 10 viên

17
4.3 Phòng ban và nhân sự khoa Y học cổ truyền

Trưởng Khoa Phó Khoa


Bác sĩ CKI Lê Thị Thu Thảnh Bác sĩ Phùng Thanh Bình

Bác sĩ Bùi Thị Mai

Y sĩ Huỳnh Quang Diệu Y sĩ Nguyễn Trà My Dược sĩ Phạm Thị Hồng Trang

18
CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1. NỘI DUNG THỰC TẬP
1.1 Khoa vật lý trị liệu
Thời gian thực tập: 12/04/2021-18/04/2021

STT Nội dung


1 Tiếp nhận bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị
2 Hỏi, khám triệu chứng lâm sàng
3 Nhận định và lập kế hoạch chăm sóc
4 Xoa bóp, bấm huyệt trị bệnh đau đầu
5 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh đau vai, gáy
6 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh viêm quanh khớp vai
7 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh đau lưng cấp, mạn
8 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh viêm quanh khớp vai
9 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh đau lưng cấp, mạn
10 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh đau dây thần kinh toạ
11 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh liệt nửa người
12 Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh liệt dây TK ngoại biên

1.2 Khoa Y học cổ truyền


Thời gian thực tập: 19/4/2021-25/4/2021

STT Nội dung


1 Tiếp nhận bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị
2 Hỏi, khám triệu chứng lâm sàng
3 Nhận định và lập kế hoạch chăm sóc
4 Chuẩn bị kim châm cứu
5 Kỹ thuật châm cứu
6 Lấy huyệt theo vị trí cơ thể
7 Châm cứu điều trị bệnh đau đầu
8 Châm cứu điều trị bệnh đau vai, gáy
9 Châm cứu điều trị bệnh viêm quanh khớp vai
10 Châm cứu điều trị bệnh đau lưng cấp, mạn
11 Châm cứu điều trị bệnh viêm quanh khớp vai
12 Châm cứu điều trị bệnh đau lưng cấp, mạn
19
13 Châm cứu điều trị bệnh đau dây thần kinh toạ
14 Châm cứu điều trị bệnh liệt nửa người
15 Châm cứu điều trị bệnh liệt dây TK ngoại biên

1.3 Khoa nhi


Thời gian thực tập: 26/04/2021- 02/05/2021

STT Nội dung


1 Tiếp nhận bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị tại khoa
2 Khám lâm sàng toàn thân, bộ phận
3 Khám hệ hô hấp: Lâm sàng và cận LS
4 Đo huyết áp
5 Đo thân nhiệt
6 Lấy máu làm xét nghiệm
7 Truyền dung dịch
8 Cho người bệnh thở oxy
9 Phun khí dung cho trẻ
10 Theo dõi người bệnh bằng máy monitor
11 Cho trẻ uống thuốc

2. HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP KHOA YHCT


2.1. Nhiệm vụ
Ngoài những nội dung thực tập tại khoa YHCT trên thì chúng em còn được phân công
những nhiệm vụ sau:
- Tiếp nhận và hướng dẫn người bệnh vào khám bệnh
+Khi người bệnh đã đăng ký lấy số thứ tự khám bệnh, chúng ta hướng dẫn họ
đến phòng và ghế chờ. Khi tới số chúng mời vào.
+ Sau khi khám xong, chúng ta hướng dẫn người bệnh đi thực hiện lấy các kết
quả cận lâm sàng rồi quay về lại phòng khám.
+ Khi Bác sĩ đã kê đơn thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh, chúng ta hướng
dẫn người bệnh đóng viện phí, sau đó qua quầy nhận thuốc hoặc đi qua phòng
châm cứu để tiến hành điều trị.
20
- Thực hiện châm cứu chữa bệnh cho người bệnh
+ Hướng dẫn người bệnh lên giường nghỉ ngơi, đợi lấy số đo huyết áp. Sau đó
xem lại bệnh án của họ, tra tên, tra bệnh, phương pháp chữa và phương huyệt.
+ Khi thấy các số đo huyết áp, mạch của người bệnh ổn định, ta tiến hành
chuẩn bị đồ châm cứu và tiến hành bác bước châm cứu cho họ. Trong lúc châm
chúng ta tư vấn các vấn đề cần chú ý cho người bệnh
+ Sau khi châm cứu xong ta tiến hành rút kim và hướng dẫn người bệnh ra về.
Và quay lại phân loại và xử lý rác thải vừa nãy

- Chăm sóc vườn thuốc nam


+Mỗi ngày đều phải tưới nước cho cây 2 lần
+Nếu có cây mới thì sẽ trồng thêm vào
+Thực hiện ngắt lá sâu, bệnh. Loại bỏ sâu bệnh và nhổ bỏ cây chết

Hình ảnh chăm sóc vườn thuốc nam

21
- Trình bày bệnh án
+Bệnh nhân vào khám bệnh cần chuẩn bị bệnh án ghi thông tin hành chính của
bệnh nhân
+Tiếp đó thực hiện các biện pháp khám chữa bệnh, lấy kết quả cận lâm sàng,
và các thông tin khác điền thông tin vào bệnh án.
+Ghi chẩn đoán bệnh, đưa ra phương pháp chữa bệnh hợp lý nhất.
+ Trình bày bệnh án theo đúng quy định, rõ ràng và sạch sẽ nhất.
2.2. Kỹ năng
2.2.1 Kỹ năng khám bệnh và viết bệnh án
Các phần trong bệnh án
1.Hành chính
2.Lý do nhập viện
3.Bệnh sử
4.Tiền sử
5.Khám
6.Đề nghị CLS – kết quả CLS
7.Tóm tắt BA – Đặt vấn đề
8.Chẩn đoán
9.Điều trị
10.Tiên lượng

I/ Hành chính
•Tên, giới, tuổi
•Địa chỉ, nơi sống
•Nghề nghiệp
•Thời gian nhập viện
•Thời gian khám
•Khác
II/ Lý do nhập viện
Là triệu chứng cơ năng chính khiến BN phải nhập viện
III/ Bệnh sử:

22
•Diễn tiến triệu chứng cơ năng từ khi bệnh khởi phát đến lúc nhập viện và sau
nhập viện/lúc khám.
•Diễn tiến bệnh xuất hiện bao gồm những TC xuất hiện theo trình tự thời gian
và có mối quan hệ giữa các triệu chứng, kể cả phần được khám, chẩn đoán,
điều trị.
•Triệu chứng dương tính, triệu chứng âm tính có ý nghĩa
•Lịch sử của bệnh không khải lịch sử của người bệnh
IV/ Tiền sử
Bản thân:
+ Bệnh lý:
•Các bệnh lý đã được chẩn đoán, ghi theo trình tự thời gian
•Các tiền sử âm tính có ý nghĩa
+ Sinh hoạt:
•Thói quen: hút thuốc, uống rượu, lao động nặng, ăn mặn, …
•Môi trường sống, tiếp xúc hóa chất
•Tiếp xúc NB truyền nhiễm
Riêng biệt:
Nữ: hỏi tiền sử sản phụ khoa
Trẻ em <5 tuổi: phát triển tâm thần vận động

Gia đình:
Ghi nhận các bệnh lý mà người thân mắc bệnh và thời gian (các bệnh lý lây
truyền hoặc có tính chất gia đình)

V/ Khám:
1.Tổng quát:
•Tri giác
•Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.
•Thể trạng
•Triệu chứng tổng quát khác: da niêm, phù, xuất huyết dưới da, hạch ngoại
biên, tứ chi

23
2.Đầu mặt cổ:
•Niêm mạc mắt, niêm dưới lưỡi.
•Tuyến giáp
•Tĩnh mạch cổ
3. Ngực:
•Khám chung lồng ngực
•Khám tim
•Khám phổi
4.Bụng:
•Khám bụng
5.Cơ xương khớp:
•Khám cơ xương khớp
6.Thần kinh:
a. Chức năng thần kinh cao cấp
b. Tư thế, dáng bộ 12 đôi dây thần kinh sọ
c. Vận động
d. Cảm giác
e. Phản xạ
f. Dấu màng não
VI/ Cận lâm sàng
•Dựa trên kết quả thăm khám, đề xuất cận lâm sang.
•CLS bao gồm:
CLS thường quy
CLS để chẩn đoán
CLS hỗ trợ điều trị
VII/ Tóm tắt bệnh án:
Trình bày tóm tắt các triệu chứng dương tính và âm tình có ý nghĩa
* Đặt vấn đề
Tập hợp các triệu chứng LS, CLS thành các nhóm triệu chứng, hoặc hội chứng
VIII/ Chẩn đoán
Chẩn đoán sơ bộ
Chẩn đoán phân biệt

24
Chẩn đoán xác định
BỆNH ÁN ĐÔNG Y

Tứ chẩn
•Vọng
•Văn
•Vấn
•Thiết
Vọng chẩn
•Vọng thần
•Vọng sắc
•Hình thái, vận động
•Đầu mặt cổ
•Thân mình
•Tứ chi
•Vọng lưỡi (thiệt chẩn)
Văn chẩn
•Giọng nói: âm sắc, đều, to/nhỏ
•Hơi thở: liên tục/ngắt quãng, …
•Mùi
Vấn
•Bổ sung từ Bệnh sử
•Mô tả các triệu chứng theo YHCT
•Mô tả những yếu tố liên quan đến bệnh theo YHCT

THẬP VẤN CA
25
Nhất vấn hàn, nhiệt. Nhị vấn hãn
Tam vấn ẩm thực. Tứ vấn tiện
Ngũ vấn thủ, thân. Lục nhãn, lung
Thất vấn miên, mộng. Bát vấn dục
Cửu vấn cựu bệnh. Thập vấn nhân
Phụ nữ vấn thêm kinh, đới, sản
Tiểu nhi dưỡng, phòng, tật bẩm sinh
Lão vấn tình chí, bệnh kinh niên

Thiết chẩn
•Da: nóng/mát, khô/nhuận
•Cơ: chắc/nhão
•Bụng (phúc chẩn)
•Vị trí bệnh
•Mạch chẩn
Điều trị
•Nguyên tắc điều trị
•Pháp trị YHCT
Điều trị cụ thể
Dùng thuốc:
Thuốc YHHĐ
Thuốc YHCT
Tiên lượng
Không dùng thuốc
Sinh hoạt
Dinh dưỡng
Tập luyện
Châm cứu
Vật lý trị liệu
Xoa bóp bấm huyệt

2.2.2 Kỹ năng tìm huyệt và châm cứu

26
+ Chọn tư thế cho bệnh nhân đúng tư thế
. Chọn tư thế phải bộc lộ được vùng châm
. Chọn tư thế phù hợp để bệnh nhân thoải mái trong quá trình châm
. Có 2 tư thế chính là ngồi và nằm. Ngồi có 7 tư thế , nằm có 3 tư thế
+Chuẩn bị dụng cụ
.Bình cồn, bông gòn biệt trùng, kim châm, kềm kelly
+Rửa tay
. Rửa tay theo 6 bước

+Xác định huyệt


. Xác định theo phương pháp đồng thân thốn
. Theo vị trí giải phẩu
. Theo hoạt động của người bệnh
. Theo cảm giác ấn và duy chuyển vùng có huyệt sẽ có cảm giác tức nặng
+Lựa chọn kim
. Lựa kim có chiều dài tùy vung châm
+ Sát trùng da
. Làm sạch vùng cần châm
+Tiến hành châm
. Châm nhanh gọn, dứt khoát, không gây đau cho bệnh nhân
+Vê kim
. Vê kim tiến lùi, lên xuống, búng kim để có cảm giác đắc khí
+Rút kim
27
. Hết thời gian lưu kim tiến hành rút kim nhẹ, dứt khoát.
. Nếu có tai biến khi châm, cần thực hiện theo phát đồ
2.2.3 Các kỹ năng giao tiếp
+ Kỹ năng lăng nghe
+ Kỹ năng làm việc nhóm
+ Kỹ năng ứng xử
+ Kỹ năng đặt câu hỏi
+Kỹ năng xử lý tình huống
2.2.4 Các kỹ năng sử dụng máy tính
2.2.5 Kỹ năng lấy dấu hiệu sinh tồn: Đo huyết áp, mạch, nhiệt độ, nhịp thở.
2.3. Thái độ
- Chấp hành đúng nội quy về thời gian và đồng phục của nhà trường và BV
- Nghiêm chỉnh thực hiện các nội quy của Khoa/Phòng và Quy chế BV
- Thực hành đầy đủ các nội dung được giao
- Thực hiện giao tiếp tốt, quan hệ tốt với cán bộ nhân viên bệnh viện
- Tôn trọng người bệnh và gia đình người bệnh
- Thực hiện đúng y đức nghề nghiệp
- Giữ gìn, bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị thực tập của khoa và bệnh viện.
2.4. Kết quả đạt được
- Hòa nhập và làm quen được với môi trường BV
+ Không còn bở ngỡ như mới bước vào
+ Tự tin giao lưu với mọi người
+Biết được kết cấu và tổ chức của một bệnh viện hoạt động như thế nào
+ Có nhiều kiến thức thực hành và kiến thức xã hội khác
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
+ Đồng ý khi có nhiệm vụ được giao
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian sớm nhất có thể
+ Hạn chế sai sót trong quá trình làm việc một cách tối đau
- Thành thạo các kỹ năng
+ Kỹ năng khám bệnh
+ Kỹ năng viết bệnh án
+ Kỹ năng Châm cứu- Xoa bóp- Bấm huyệt

28
+Kỹ năng giao tiếp
+Kỹ năng sử dụng máy tính
- Nắm giữ được các kiến thức đã học
+ Kiến thức chuyên môn
+ Kiến thức thực hành
- Học hỏi nhiều kinh nghiệm
+ Kinh nghiệm khám chữa bệnh của các anh chị
+ Kinh nghiệm xã hội các anh chị truyền cho

29
* Dưới đây là tình huống bệnh án
* Nguyễn Văn A sinh năm 1980. Nghề công nhân bốc vác.
Sau khi bốc vác một bao tải nặng 60kg, anh A cảm thấy đau dữ dội phần thắt lưng. Tối
về có xoa dầu nóng nhưng vẫn không khỏi. Ấn vào vùng thắt lưng thì thấy đau hơn.
Sáng hôm sau đi đến bệnh viện khám
Bệnh Án
Phần I Phần Chung
I. Khoa khám bệnh
1. Họ và Tên: Nguyễn Văn A
2. Ngày sinh: 01/01/1980
3. Giới tính: Nam
4. Nghề nghiệp: Công nhân
5. Dân tộc: Kinh
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Địa chỉ: 137 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú
8. Đen khám lúc 9 giờ 00 phút ngày 23 tháng 2 năm 2022
II. Chẩn đoán
1 Chẩn đoán theo YHHĐ 2 Chẩn đoán theo YHCT
- Bệnh chính: Đau lưng cấp - Bệnh danh: Yêu thống
- Bệnh kèm theo: - Bát cương: Biểu thực
- Kinh mạch: Bàng quang
- Tạng phủ:
- Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân

30
Phần II Bệnh Án
A/ Y Học Hiện Đại
I. Lý do vào viện: Đau thắt lưng
II. Bệnh sử:
+Sau khi khi vác nặng, người bệnh đau dữ dội vùng thắt lưng, 2 bên cột sống.
+Ăn uống không ngon miệng vì đau
+Tiêu tiểu tự chủ
III. Tiền sử:
+ Bản thân: Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng
+ Gia đình: Chưa ghi nhận bệnh liên quan
IV. Khám bệnh:
1. Toàn thân: Tỉnh tiếp xúc tốt
Mạch: 70 lần/phút
2. Các bộ phận
Tuần hoàn: T1 T2 đều rõ Nhiệt độ: 37oC

Hô hấp: Phổi trong không ran Huyết áp: 70/120 mmHg


Tiêu hóa: Bụng mềm không đau Nhịp thở: 20 lần/Phút
Tiết niệu – Sinh dục: Tiểu trong Cân nặng: 65kg
Thần kinh: Schober 14cm (-)
Cơ xương khớp: Không sưng đỏ
Tai-Mũi-Họng
Răng-Hàm-Mặt Chưa ghi nhận
Mắt bệnh
Nội tiết dinh dương và các bệnh lý khác
3. Tóm tắt kết quả cận lâm sàng
4. Chẩn đoán
Bệnh chính: Đau lưng cấp

31
B/ Y Học Cổ Truyền
I. Vọng chẩn
Mô tả: Còn thần
Lưỡi có điểm ứ huyết
II. Văn chẩn
Mô tả: Tiếng nói to rõ, không có tiếng ho, hơi thở không có mùi môi, thở không có
tiếng lạ
III. Vấn chẩn
Người bệnh đau sau khi khiêng vác nặng
Đau nhiều, đau dữ dội phần thắt lưng. Đau tăng khi thay đổi tư thế đột ngột hoặc làm
việc nặng. Đau không lan, vận động bị hạn chế.
Tiểu trong
Ăn uống không ngon miệng
IV. Thiết chẩn
1. Xúc chẩn
Mô tả: Lòng bàn tay bàn chân ấm
2. Mạch chẩn
Mạch tay trái: Sáp
Mạch tay phải:
V. Tóm tắt tứ chẩn
Còn thần, lưỡi có điểm ứ huyết. Tiếng nói to rõ.
Người bệnh đau sau khi khiêng vác nặng, đau nhiều thắt lưng, 2 bên cột sống, dữ dội,
đau tăng khi làm việc hoặc đổi tư thế đột ngột. Đau không lan, vận động bị hạn chế.
Tiểu trong.
Lòng bàn tay bàn chân ấm, mạch phù khẩn
VI. Biện chứng luận trị
Làm việc nặng, sai tư thế dẫn đến ứ huyết tại kinh bàng quang Yêu thống
VII. Chẩn đoán
Bệnh danh: Yêu thống
Bát cương: Biểu thực
Tạng phủ-Kinh mạch: Bàng quang
Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân

32
C/ Điều trị
I. Điều trị thuần YHCT
1. Pháp trị: Hoạt huyết tiêu ứ, thư cân hoạt lạc, chỉ thống
2. Phương thuốc: Nghiệm phương
Tô mộc 10g Quế chi 08g Nga truật 16g
Cắt căn 12g Uất kim 10g Bạch truật 10g
Ngải diệp 16g Trần bì 06g Rễ cỏ xước 10g
Cam thảo 06g
3. Phương huyệt: A thị huyệt, Giáp tích L2,L3, Giáp tích L4-L5, Thận du, Đại
trường du, Mệnh môn, Ủy trung.
II. Điều trị kết hợp YHHĐ
Giảm đau
D/ Tiên lượng: Khá
Phần III Tổng kết bệnh án
I. Lý do vào viện: Đau lưng
II. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng
Đau vùng vùng thắt lưng, 2 bên cột sống giảm
Ăn uống ngon miệng hơn
III. Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán
IV. Chẩn đoám vào viện
- Theo YHHĐ ( bệnh chính): Đau lưng cấp
Bệnh kèm theo:
- Theo YHCT ( bệnh chính ): Yêu thống
Bệnh kèm theo:
V. Phương pháp điều trị
- Theo YHHĐ: Giảm đau
- Theo YHCT: Hoạt huyết tiêu ứ, thư cân hoạt lạc, chỉ thống
VI. Kết quả điều trị: Đở
VII. Chẩn đoán ra viện
Theo YHHĐ ( bệnh chính): Đau lưng cấp
Bệnh kèm theo:
Theo YHCT ( bệnh chính): Yêu thống
33
Bệnh kèm theo:
VIII. Tình trạng người bệnh khi ra viện : Bệnh giảm
IX. Hướng dẫn điều trị và các chế độ khác: Kết hợp VKTL

TÀI LIỆU THAM KHẢO


http://bvdkhocmon.vn/

34

You might also like