Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ mua hàng
Nghiệp vụ mua hàng
Khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ
thì hạch toán như sau:
o Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT.
o Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào.
o Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.
Khi mua hàng vào sử dụng ngay mà không cần nhập kho thì hạch toán như sau:
o Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá mua chưa gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
o Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
o Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.
Khi thanh toán công nợ cho nhà cung cấp:
o Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp.
o Có TK 111, 112.
Bên mua:
o Khi mua:
Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.
Có TK 111, 112, 331.
o Chiết khấu được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
Có TK 711, 515.
o Bên bán:
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632.
Có TK 152, 153, 154, 155, 156.
Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131.
Có TK 511.
Có TK 3331.
Phần chiết khấu cho khách hàng hưởng:
Nợ TK 635.
Có TK 111, 112, 131, 3388.
Bên mua:
o Khi mua:
Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.
Có TK 111, 112, 331.
o Chiết khấu được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
Có TK 152, 153, 156.
Có TK 133.
o Bên bán:
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632.
Có TK 152, 153, 154, 155, 156.
Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131.
Có TK 511.
Có TK 3331.
Chiết khấu cho khách hàng hưởng:
Nợ TK 5211, 5213.
Nợ TK 3331.
Có TK 111, 112, 131, 3388.
Bên mua
o Khi mua:
Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.
Có TK 111, 112, 331.
o Trả lại hàng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
Có TK 152, 153, 156.
Có TK 1331.
o Bên bán:
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632.
Có TK 152, 153, 154, 155, 156.
Doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131.
Có TK 511.
Có TK 3331.
Hàng bị trả lại:
Nợ TK 5212.
Nợ TK 3331.
Có TK 111, 112, 131, 3388.
Nhập lại kho số hàng bị trả lại:
Nợ TK 156.
Có TK 632.
Để xác định số tiền thuế GTGT, kế toán viên cần thực hiện theo 3 bước sau:Bước 1:
Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (1331).Bước 2: Tính tổng số tiền
thuế GTGT phải nộp (3331).Bước 3: Xác định tiền thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước
chuyển sang kỳ này (nếu có) (dư TK 133 của tháng trước).=> Sau đó, lấy dư đầu kỳ
của TK 133 + Phát sinh của TK 133 so sánh với TK 3331, số nào nhỏ hơn thì lấy.Bút
toán khấu trừ thuế GTGT được hạch toán như sau:
Nợ TK 3331.
Có TK 1331.
Nợ Tk 6422: 4.507.500
Có tk 334: 4.507.500
Nợ tk 6422 : 3.477.500*23.5%=817.213
Có tk 3384: 3.477.500*3%=104.325
Có tk 3385: 3.477.500*1%=34.775
Có tk 3382: 3.477.500*2%=69.550
+ Trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên
Nợ tk 334 : 3.477.500*10.5%=365.138
Có tk 3383: 3.477.500*8%=278.200
Có tk 3384: 3.477.500*1.5%=52.163
Có tk 3385: 3.477.500*1%=34.775
Nợ tk 334 : 4.142.362
Có tk 1111: 4.124.362
Nợ tk 3383 : 3.477.500*25%=869.375
Nợ tk 3384 : 3.477.500*4.5%=156.488
Nợ tk 3385: 3.477.500*2%=69.550
Nợ tk 3382: 3.477.500*2%=69.550
Có tk 1111: 1.164.963