Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
Sinh viên thực hiện: Nghiêm Đức Mỹ, Nguyễn Xuân Đại, Phạm Đức Mạnh, Trần
Duy Đạt.
Lớp: 71DCTT21
Khóa: 71
HÀ NỘI – 2021
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay đổi mới nâng cao chất lượng quản lý đối với các
cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội…là vô cùng quan trọng
bởi vậy mà hoạt động công tác Văn thư-lưu trữ là rất cần thiết nó đảm bảo thông
tin bằng văn bản phục vụ cho việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công việc của cơ
quan. Công tác văn thư-lưu trữ là một mặt hoạt động của bộ máy quản lý nói
chung và một nội dung trong văn phòng nói riêng. Vì thế, mà nó được xem như
một bộ phận hoạt động quản lý Nhà nước và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng quản lý Nhà nước. Công tác Văn thư –lưu trữ đảm bảo cung cấp kịp thời,
đầy đủ, chính xác, những thông tin cần thiết phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước
của cơ quan đơn vị. Hiện nay, xã hội của chúng ta đang sống trong thời kỳ bùng
nổ thông tin, nền kinh tế tri thức đóng vai trò chủ đạo, nó đòi hỏi người cán bộ làm
công tác Văn thư không những phải có chuyên môn nghiệp vụ cao mà còn phải có
tinh thần trách nhiệm lớn lao, mới góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan, thúc đẩy sự phát triển của công tác văn thư nói riêng, xã hội nói chung và
hơn nữa còn giữ gìn được tài liệu có giá trị cho quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay
đổi mới nâng cao chất lượng quản lý đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức chính trị xã hội…là vô cùng quan trọng bởi vậy mà hoạt động công tác
Văn thư-lưu trữ là rất cần thiết nó đảm bảo thông tin bằng văn bản phục vụ cho
việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công việc của cơ quan. Công tác văn thư-lưu trữ
là một mặt hoạt động của bộ máy quản lý nói chung và một nội dung trong văn
phòng nói riêng. Vì thế, mà nó được xem như một bộ phận hoạt động quản lý Nhà
nước và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng quản lý Nhà nước. Công tác Văn
thư –lưu trữ đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, những thông tin cần
thiết phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước của cơ quan đơn vị. Hiện nay, xã hội
của chúng ta đang sống trong thời kỳ bùng nổ thông tin, nền kinh tế tri thức đóng
vai trò chủ đạo, nó đòi hỏi người cán bộ làm công tác Văn thư không những phải
có chuyên môn nghiệp vụ cao mà còn phải có tinh thần trách nhiệm lớn lao, mới
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, thúc đẩy sự phát triển của
công tác văn thư nói riêng, xã hội nói chung và hơn nữa còn giữ gìn được tài liệu
có giá trị cho quốc gia.
Mục lục
Biểu đồ lớp…………………………………………………………………Trang 29
Thiết kế CSDL……………………………………………………………Trang 66
viên thiết bị 1 nhân viên thư viện 1 nhân viên phục vụ 1 nhân viên y tế
2 bảo vệ.
Trường hoạt động tự chủ một phần còn lại ngân sách nhà nước chi trả.
+ Lịch sử hình thành:
Được sự cho phép từ các cấp lãnh đạo thành phố Hà Nội và sở giáo
dục Hà Nội trường được khởi công xây dựng vào năm 1966 và đi vào
hoạt động năm 1967.
1
+ Khái quát:
Hệ thống quản lý văn thư lưu trữ cho phép đơn vị lưu giữ lại các loại tài liệu
là những bản gốc, bản chính, là căn cứ xác nhận sự việc đã xảy ra và có giá
trị pháp lý rất cao, cho phép nhanh chóng tra cứu, sử dụng khi cần thiết cho
công việc hằng ngày.
Hệ thống hỗ trợ hiệu quả cán bộ văn thư lưu trữ trong công tác sắp xếp, bảo
quản, lưu trữ các loại tài liệu văn thư một cách khoa học, có hệ thống, thuận
lợi cho việc tra cứu hồ sơ tài liệu gốc, cung cấp thông tin và phát huy giá trị
của tài liệu gốc được lưu trữ trong thực tế hoạt động, giải quyết công việc
hằng ngày.
1.2 Quy trình nghiệp vụ của tổ chức:
Đối với lãnh đao:
Xây dựng, trình Bộ ban hành các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ;
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và
của Bộ về công tác văn thư, lưu trữ;
Xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình, quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn, hàng năm về công tác văn thư, lưu trữ;
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, sáng kiến vào công tác văn
thư, lưu trữ;
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho công chức, viên
chức của Bộ;
Thực hiện chế độ báo cáo đột xuất, báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê
tổng hợp về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ theo quy định;
Thực hiện sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác văn thư, lưu
trữ.
Đối với nhân viên văn thư:
Quản lý văn bản đi, văn bản đến;
Quản lý sổ sách, cơ sở dữ liệu về văn bản;
Quản lý, sử dụng con dấu của Bộ và các loại con dấu khác được giao;
2
Hướng dẫn công chức lập hồ sơ; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ
quan;
Thực hiện chế độ báo cáo, báo cáo thống kê cơ sở về công tác văn thư.
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử;
Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài
liệu hết giá trị;
Bố trí kho bảo quản và thực hiện nghiệp vụ bảo quản tài liệu;
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ;
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ quốc gia;
Thực hiện chế độ báo cáo, báo cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài
liệu lưu trữ.
1.3 Khảo sát qua hình thức phỏng vấn và bảng hỏi
Kế hoạch: Xác định mục tiêu lựa chọn người phỏng vấn, thiết kế câu hỏi,
chuẩn bị, tiến hành phỏng vấn đánh giá.
Hình thức:
+Phỏng vấn
+Nghiên cứu tài liệu
+Quan sát hiện tượng
Hệ thống câu hỏi phỏng vấn:
3
1 Quy trình xử lí Khi tiếp nhận văn bản đến từ mọi nguồn,
của văn thư đến trong giờ hoặc ngoài giờ làm việc. Văn
và văn thư đi là thư hoặc người được giao nhiệm vụ tiếp
gì? nhận văn bản đến phải kiểm tra số
lượng, tính trang bị, dấu niêm phong
(nếu có), kiểm tra, đối chiếu với nơi gửi
trước khi nhận và ký nhận.
2 Quy trình xử lí
của văn thư số Căn cứ số lượng văn bản đến hàng năm,
là gì? các cơ quan, tổ chức quy định việc lập
các loại sổ đăng ký cho phù hợp.
3 Quy trình xử lí Khi tiếp nhận văn bản đến từ mọi nguồn,
của văn thư hỏa trong giờ hoặc ngoài giờ làm việc. Văn
tốc là gì? thư hoặc người được giao nhiệm vụ tiếp
nhận văn bản đến phải kiểm tra số
lượng, tính trang bị, dấu niêm phong
(nếu có), kiểm tra, đối chiếu với nơi gửi
trước khi nhận và ký nhận.
5 Cách duyệt bản Người có thẩm quyền ký dự thảo văn bản trình
thảo, duyệt kí phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung của
bảo thảo như thế văn bản.
nào? Trong trường hợp dự thảo đã được lãnh đạo Sở
phê duyệt nhưng thấy cần thiết phải sửa đổi,
bổ sung thì đơn vị hoặc cá nhân được giao
nhiệm vụ soạn thảo văn bản phải trình lại
người đã duyệt dự thảo văn bản xem xét, quyết
định việc sửa đổi, bổ sung.
4
Đánh giá về buổi phỏng vấn hệ thống:
+ Thông tin cung cấp đầy đủ, dễ hiểu.
+ Hệ giúp tiếc kiệm thời gian quản lí.
+ Tăng cường khả năng lưu trữ thông tin đáng kể.
+ Hệ thống hay bị quá tải vì phải tiếp nhận quá nhiều thông tin và qua nhiều
công đoạn kiểm duyệt.
1.4 Đánh giá hệ thống hiện tại của tổ chức đang khảo sát
Ưu điểm:
+ Chú trọng đến công tác văn thư, lưu trữ; bố trí 01 biên chế làm công tác
văn thư; 01 hợp đồng làm công tác lưu trữ kiêm văn thư. Đơn vị đã thực
hiện chế độ phụ cấp độc hại hằng năm đối với cán bộ làm công tác lưu trữ.
+ Đầu tư kinh phí và tổ chức, chỉ đạo ứng dụng công nghệ trong công tác
văn thư, lưu trữ, như đầu tư sửa chữa cải tạo kho lưu trữ, trang bị giá, tủ
đựng tài liệu, mua sắm thiết bị, phương tiện bảo quản và phục vụ việc sử
dụng tài liệu lưu trữ, máy photo, máy Scan, máy vi tính…
+ Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice 4.0
trong công tác văn thư.
Giúp bộ phận văn thư hiện đại hóa quy trình tiếp nhận, xử lý văn bản, sắp
xếp hồ sơ tài liệu một cách khoa học, dễ dàng tìm kiếm, tra cứu văn bản khi
có yêu cầu.
+ Nâng cao kỹ năng quản lý văn thư
+ Xử lý văn bản đi văn bản đến hiệu quả, giảm thiểu sai sót, thất lạc.
+ Hỗ trợ công tác thống kê báo cáo, in sổ công văn
+ Tạo ra không gian làm việc chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian đi lại và chi
phí hành chính.
Nhược điểm:
+ Hướng dẫn, thực hiện nhiệm vụ văn thư, lưu trữ ở một đơn vị chưa được
quan tâm chú trọng đúng mức.
5
+ Chưa kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác
văn thư dẫn đến các đơn vị trực thuộc lúng túng trong việc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ.
+ Còn một số tài liệu, hồ sơ chưa được chỉnh lý theo đúng quy định, do khó
khăn về nguồn kinh phí; kho lưu trữ chật, hẹp chưa đảm bảo theo quy định.
+ Khả năng cập nhật thông tin chậm.
Chức năng:
Chức năng quản lý tài liệu, hồ sơ, quản lý văn thư lưu trữ một cách đầy đủ
và khoa học. Người dùng quản lý sắp xếp các tài liệu theo từng thời kỳ, theo vụ
việc liên quan hoặc theo dõi những sự kiện thời sự đã và đang diễn ra chưa biết khi
nào mới kết thúc.
Chức năng đính kèm file nội dung văn bản kèm theo tiêu đề của văn bản.
Điều này giúp cán bộ, công chức trong cơ quan có thể dễ dàng truy cập và xem nội
dung văn bản thay vì chỉ nắm được tiêu đề của văn bản nếu như không có gắn file
đính kèm. Việc đính kèm file có thể được thực hiện đối với hàng loạt văn bản cùng
1 lúc chứ không phải thực hiện với từng văn bản.
Chức năng bình luận văn bản: Người dùng khi xem văn bản có thể thực hiện
bình luận hoặc đưa ra ý kiến cá nhân liên quan đến văn bản. Tính năng này áp
dụng hiệu quả trong trường hợp văn bản có phát sinh vướng mắc trong quá trình
triển khai áp dụng hoặc lấy ý kiến dự thảo văn bản. Người dùng thông qua chức
năng này gửi và chia sẻ ý kiến để đơn vị phát hành văn bản nắm để có điều chỉnh
kịp thời đối với các vướng mắc phát sinh
Chức năng cho phép tạo mối quan hệ giữa các văn bản. Thông qua sơ đồ
quan hệ, người dùng có thể biết được văn bản đang xem đã bị thay thế hoặc thay
thế văn bản nào khác, là cơ sở để ban hành những văn bản nào hoặc được ban hành
trên cơ sở văn bản nào. Chức năng này giúp cách quản lý văn thư lưu trữ gọn gàng
hơn.
6
Chức năng cho phép xác định số ngày hoặc thời hạn phải xử lý xong. Những
văn bản phải xử lý sẽ được phân công cho những đơn vị cấp dưới thực hiện theo
bảng phân công xử lý văn bản. Các đơn vị này nhìn vào nội dung phân công sẽ tổ
chức thực hiện xử lý văn bản theo thời hạn đã ghi. Chức năng này giúp cơ quan
triển khai quản lý văn bản đến một cách chặt chẽ, những đơn vị chậm xử lý văn
bản hoặc xử lý chưa triệt để đều thể hiện rõ trên chương trình, là cơ sở để lãnh đạo
cơ quan đánh giá khả năng hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, mức độ tồn đọng công
việc của các phòng ban, đơn vị cấp dưới.
Chức năng cho phép từng đơn vị tự in, thống kê văn bản theo biểu mẫu quy
định của pháp luật về văn thư lưu trữ; thống kê các văn bản còn tồn chưa xử lý
hoặc quá hạn xử lý kèm theo lý do về sự chậm trễ xử lý….Chức năng này áp dụng
hiệu quả đối với các cơ quan, đơn vị thường hay phải xử lý trả lời văn bản đến.
7
Bảng phân công công việc
STT Họ tên Công việc
3 Trần Duy Đại Đánh giá hệ thống hiện tại của tổ chức đang khảo
sát
Văn thư Quản lý công văn, quản lý hồ sơ nhân sự các phòng ban,
quản lý hồ sơ học sinh, tra cứu, đăng nhập.
Phong ban, Người Tra cứu, đăng nhập, tiếp nhận gửi công văn
dùng
Dang nhap
<<extend>>
Quan ly ho so nhan su
Quan ly so nhan su trong phong ban
Van Thu <<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
8
Bảng 1: Quản lý hồ sơ nhân sự
Kich bản: Quản lý sơ yếu lý lịch nhân sự:
Tên UC Quản lý sơ yếu lý lịch nhân sự
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin sơ yếu lý
lịch của cán bộ, nhân viên
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn thêm, sửa,xóa
thông tin nhân sự
B2: Người dùng tiến hành thêm đầy đủ
thông tin cán bộ, nhân viên (Họ tên,
giới tính, năm sinh…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Văn thư lưu trữ thông tin
9
Kịch bản: Quản lý số nhân sự trong phòng ban
Tên UC Quản lý số nhân sự trong phòng ban
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Khảo sát nhằm nắm bắt đầy đủ về quân
số nhân sự của từng phòng ban
Luồng sự kiện chính B1: Tìm phòng ban cần khảo sát
B2: Người dùng tiến hành nhập sĩ số
các nhân sự trong phòng ban
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Văn thư lưu trữ thông tin
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nhằm nắm bắt đầy đủ về thông tin
nhân sự
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống quản lí nhân sự
B2: Người dùng tiến hành thêm, sửa,
xóa thông tin cho cán bộ, nhân viên
hợp đồng (Các điều khoản, thời hạn
hợp đồng bắt đâu, kết thúc…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Văn thư lưu trữ thông tin
10
Kịch bản: Quản lý nhân sự biên chế
Actor Văn thư
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nhằm nắm bắt đầy đủ về thông tin
nhân sự
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống quản lí nhân sự
B2: Người dùng tiến hành thêm đầy đủ
thông tin cho cán bộ, nhân viên được
biên chế (Năm công tác, thâm niên,
năm biên chế…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Văn thư lưu trữ thông tin
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Quan ly cong van hoa toc Quan ly cong van so
11
Kịch bản: Quản lí công văn đến
Tên UC Quản lí công văn đến
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Công văn đến bao gồm các loại văn
bản, bao gồm văn bản quy pháp luật,
văn bản hành chính văn bản chuyên
ngành
Luồng sự kiện chính B1: Văn thư tiếp nhận công văn đến
B2: Tiến hành bóc bì kiểm tra, phân
loại
B3: Đóng dấu VB, kí xác nhận vào sổ
văn bản
B4: Phân công đơn vị, cá nhân thực
hiện
B5: Xác định các phương pháp giải
quyết
B6: Thực hiện lưu trên hệ thống
Luồng sự kiện phụ Văn thư có tối đa 1 giờ kể từ khi tiếp
nhận và đóng dấu nếu chậm trễ phải
được sự cho phép của lãnh đạo-có lí do
chính đáng
12
Kịch bản: Quản lý công văn đi
Tên UC Quản lý công văn đi
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Công văn đi bao gồm các loại văn bản,
bao gồm văn bản quy pháp luật, văn
bản hành chính văn bản chuyên ngành
Luồng sự kiện chính B1: Xác định yêu cầu văn bản đi
B2: Dự thảo văn bản
B3: Xem xét công văn
B4: Phê duyệt công văn
B5: Vào số, lấy số, nhân bản, đóng dấu
phát hành
B6: Thực hiện lưu trữ trên hệ thống
Luồng sự kiện phụ Trong trường hợp công văn không
được phê duyệt sẽ được gửi về để dự
thảo lại
13
Kịch bản: Quản lý công văn số
Tên UC Quản lý công văn số
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Quá trình soạn thảo, lấy ý kiến góp ý
và chỉnh sửa văn bản theo ý kiến chỉ
đạo của Lãnh đạo đơn vị được tiến
hành thông qua luồng xử lý văn bản đi
trong phần mềm Quản lý văn bản hoặc
thông qua hình thức gửi qua Email
công vụ
Luồng sự kiện chính B1: Văn bản được văn thư tiếp nhận,
nếu là văn bản giấy thì kiểm tra tính
hợp lệ
B2: Số hóa văn bản, scan văn bản, đặt
tên file và lưu trữ theo quy định
B3: Văn thư chuyển văn bản theo
luồng xử lý văn bản trong phần mềm
Quản lý văn bản.
B4: Văn bản cuối cùng được lãnh đạo
đồng ý phát hành được chuyển đến
Văn thư. Văn thư lấy số, điền số vào
file văn bản word rồi chuyển thành
file .PDF
B5: Văn thư xác nhận lại chữ ký của
lãnh đạo đơn vị trên tệp PDF.
B6: Thực hiện lưu trữ trên hệ thống
Luồng sự kiện phụ Nếu chữ ký số không hợp lệ, loại bỏ
văn bản đó đồng thời báo lại bên gửi để
ký và gửi lại.
14
Kịch bản: Quản lý công văn hỏa tốc
Tên UC Quản lý công văn hỏa tốc
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Công văn hỏa tốc bao gồm các loại văn
bản, bao gồm văn bản quy pháp luật,
văn bản hành chính văn bản chuyên
ngành
Luồng sự kiện chính B1: Văn thư tiếp nhận công văn hỏa
tốc
B2: Tiến hành bóc bì kiểm tra, phân
loại
B3: Đóng dấu VB, kí xác nhận vào sổ
văn bản
B4: Phân công đơn vị, cá nhân thực
hiện
B5: Xác định các phương pháp giải
quyết
B6: Thực hiện lưu trên hệ thống
Luồng sự kiện phụ Có các mức độ khẩn: "Hỏa tốc",
"Thượng khẩn" và "Khẩn" (văn bản
khẩn) phải được đăng ký, trình và
chuyển giao ngay sau khi nhận được;
văn bản phải được theo dõi, cập nhật
trạng thái gửi, nhận, xử lý.
15
Tra cuu thong tin nhan su Tra cuu thong tin hoc sinh
<<extend>>
<<extend>>
Tra cuu
Van thu <<extend>>
Phong ban,nguoi dung
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin của cán
bộ, nhân viên
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng tra
cứu thông tin
B2: Người dùng tiến hành gõ các từ
khóa liên quan đến thông tin nhân sự
cần tìm (Họ tên, năm sinh, giới tính…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Đưa ra các kết quả có liên quan
đến những từ khóa
Luồng sự kiện phụ TH: Từ khóa không hớp với các thông
tin trên hệ thống, sẽ thông báo đến
người dùng.
16
Kịch bản: Tra cứu thông tin học sinh
Tên UC Tra cứu thông tin học sinh
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin của học
sinh
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng tra
cứu thông tin
B2: Người dùng tiến hành gõ các từ
khóa liên quan đến thông tin học sinh
cần tìm (Họ tên, Lớp, Giới tính…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Đưa ra các kết quả có liên quan
đến những từ khóa
Luồng sự kiện phụ TH: Từ khóa không hớp với các thông
tin trên hệ thống, sẽ thông báo đến
người dùng.
17
Kịch bản: Tra cứu thông tin thiết bị
Tên UC Tra cứu thông tin thiết bị
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin thiết bị
phục vụ giảng dạy
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng tra
cứu thông tin
B2: Người dùng tiến hành gõ các từ
khóa liên quan đến thông tin thiết bị
cần tìm (Tên, Số lô,…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Đưa ra các kết quả có liên quan
đến những từ khóa
Luồng sự kiện phụ TH: Từ khóa không hớp với các thông
tin trên hệ thống, sẽ thông báo đến
người dùng.
18
Kịch bản: Tra cứu công văn
Tên UC Tra cứu công văn
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin của công
văn trong kho lưu trữ
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng tra
cứu thông tin
B2: Người dùng tiến hành gõ các từ
khóa liên quan đến thông tin công văn
tìm (Công văn sếp số, ngày gửi…)
B3: Hệ thống xác nhận thông tin
B4: Đưa ra các kết quả có liên quan
đến những từ khóa
Luồng sự kiện phụ TH: Từ khóa không hớp với các thông
tin trên hệ thống, sẽ thông báo đến
người dùng.
19
Tao TK
<<extend>>
Dang nhap
Nguoidung,Phongban
Van thu <<extend>>
<<extend>>
Xoa TK Chuyen TK
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin người
dùng của các tài khoản
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng đăng
kí tài khoản
B2: Người dùng tiến hành thêm các
thông tin cho tài khoản đăng nhập (Tên
người dùng, Mật khẩu, SDT, gmail… )
B3: Hệ thống xác minh thông tin
B4: Xác nhận tài khoản người dùng
Luồng sự kiện phụ TH: Thông tin được nhập phải chính
xác không được trùng lặp nếu bị trùng
lặp, thông tin không chính xác hệ thống
quay lại B2
20
Kịch bản: Chuyển tài khoản
Tên UC Chuyển tài khoản
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Người dùng chuyển tài khoản dễ dàng
cho việc tra cứu thông tin
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng đăng
xuất
B2: Người dùng nhập thông tin cho tài
khoản cần đăng nhập (Tên người dùng,
Mật khẩu)
B3: Hệ thống xác nhận đăng nhập
B4: Mở vào giao diện người dùng
Luồng sự kiện phụ TH: Thông tin nhập không chính xác
hệ thống yêu cầu nhập lại.
21
Kịch bản: Xóa tài khoản
Tên UC Xóa tài khoản
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nhằm mục đích bảo vệ thông tin người
dùng khi bị đánh cắp thông tin tài
khoản
Luồng sự kiện chính B1: Vào hệ thống chọn chức năng xóa
tài khoản
B2: Người dùng cho biết tên tài khoản
cần xóa
B3: Hệ thống xác minh thông tin
B4: Xác nhận xóa tài khoản người
dùng
22
Quan ly so yeu ly lich hoc sinh
<<extend>>
Xep loai
Quan ly ho so hoc sinh
<<extend>>
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nắm bắt đầy đủ về thông tin sơ yếu lý
lịch của học sinh
Luồng sự kiện chính B1: Người dùng tiến hành thêm đầy đủ
thông tin của học sinh (Họ tên, giới
tính, năm sinh…)
B2: Hệ thống xác nhận thông tin
B3: Văn thư lưu trữ thông tin
23
Kịch bản: Quản lý các đầu điểm
Tên UC Quản lý các đầu điểm
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Quản lí thông tin điểm số học sinh
nhằm đánh giá học lực
Luồng sự kiện chính B1: Người dùng chọn môn học cần
thêm thông tin.
B2: Người dùng thêm các đầu điểm
cho môn học.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin vừa
nhập.
B4: Văn thư lưu trữ thông tin vừa nhập
Luồng sự kiện phụ TH: Hệ thống đưa ra câu hỏi xác nhận
nếu hủy quay trở lại B2
24
Kịch bản: Xếp loại học sinh
Tên UC Xếp loại học sinh
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào hệ thống của nhà
trường
Mô tả Nhằm mục đích đánh giá chất lượng
học sinh
Luồng sự kiện chính B1: Người dùng thêm đầy đủ các đầu
điểm của tất cả các môn học.
B2: Hệ thống tính điểm trung bình môn
B3: Dựa vào điểm đánh giá học lực
B4: Lưu trữ vào hệ thống
25
Kịch bản liệt kê thiết bị
Tên UC Liệt kê thiết bị
Actor Văn thư
Tiền điều kiện Văn thư truy cập vào trang web nhà
trường
Mô tả Liên hệ các phòng ban,liệt kê các thiết
bị cần bổ sung
Luồng sự kiện chính B1: Văn thư gọi điện, đánh máy sang
các phòng ban
B2:Văn thư hỏi các nhân viên phòng
ban về các thiết bị gì cần bổ sung
B3:Văn thư chọn lọc các thiết bị cần
thiết
B4: Lên kế hoạch mua sắm
Luồng sự kiện phụ Không có thiết bị cần bổ sung
26
Theo dõi,bảo trì
Tên UC Theo dõi bảo trì thiết bị
Actor Văn thư
Tiền điều kiện Trích xuất camera
Mô tả Theo dõi việc sử dụng thiết bị,tài sản
nhà trường và lên kế hoạch bảo trì theo
tháng, quý
Luồng sự kiện chính B1: Bật màn hình theo dõi
B2: Theo dõi xem có ai sử dụng tài sản,
thiết bị sai cách không
B3: Kiểm tra thiết bị, tài sản nhà
trường mỗi cuối ngày
B4: Lên kế hoạch bảo trì
Luồng sự kiện phụ Các thiết bị còn mới không cần bảo trì
Mua sắm
Tên UC Mua sắm
Actor Văn thư
Tiền điều kiện Thiếu vật dụng cần thiết
Luồng sự kiện chính B1: Cầm bảng liệt kê các thiết bị gần
hết và thiếu
B2: Liên hệ các nhà cung cấp sản phẩm
B3: Kiểm tra các thiết bị đã mua
B4: Trả tiền
Luồng sự kiện phụ
27
Bảng phân công công việc
STT Họ tên Công việc
28
Biểu đồ lớp
NhanVienVanThu ThietBi-TaiSan
TaiKhoan -Ten -Ten CacThietBi
-MatKhau -SoLo
-dangnhap TK -dia chiGmail -Bang
-NgayNhap
-dangky TK -so DienThoai -BanGhe
-NgayBanGiao
-dangxuat TK -Quat
1 1 -tiepnhan CV() -BaoHanh
1 0..1 -Den
-ghinho TK() -ky CV() 0..1 -NgayNhan 1 -MayChieu
-xoa TK() -gui CV() -TinhTrang
1 -DieuHoa
-viet CV() -Them TB()
-luutru CV() -Mua TB()
0. .1
-Xoa TB()
1 -Theo doi()
1
HoSoLuuTru HoSoNhanSu BienChe
NguoiDung
PhongBan -hoso NS +Tham nien
-HoTen
-id NguoiDung 0..1 -hoso HS -NgaySinh +Nam cong tac
0..1 -phong HT
-ten NguoiDung -GioiTinh 1 +Bien che
-dia chiGmail -phong PHT -tracuu HS()
-phong TC -NamCT 1
-so Dienthoai CongVan -hienthi HS() 1 0..1
-phong TV -them HS() -HeSoLuong
-tra cuu TT() -cv Den -phong VT -sua HS() -ThamNien 1
-hienthi TT() -cv Di -phong KT -xoa HS() -PhuCap
1
-them TT() -cv So 1..* 1..* -phong BV HopDong
-xoa TT() -cv HoaToc 1
-tiepnhan CV() +Cac dieu khoan
-sua CV() +Thoi han
-ky CV()
-gui CV()
HoSoHocSinh
0..1 -HoTen
-NgaySinh
-GioiTinh
-Lop
HoTroNguoiDung -Diem
ChiTietCongVan -NienKhoa
-TroGiup
-LienHe VT -So CV
-Danh gia chat luong -Ngay gui
-Den phong ban
29
BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ
Quản lý hồ sơ nhân sự
Quản lý sơ yếu lý lịch nhân sự:
5 : Kiem tra()
30
6 : Xac nhan()
31
Quản lý nhân sự biên chế
/Van Thu /GD_QuanLyNSBC /DK_QuanLyNSBC /CSDL_QLNSBC
7 : Kiem tra()
32
Quản lý công văn
Quản lí công văn đến
4 : Xac nhan()
seq CombinedFragment1
5 : Phan cong don vi, ca nhan thuc hien()
6 : Xac dinh cac phuong phap giai quyet() 7 : Luu vao kho luu tru trong CSDL()
33
Quản lý công văn đi
/VanThu /GD_QuanLy CVD /DK_Quanly CVD /CSDL_QL CV
3 : Vao so, lay so, nhan ban, dong dau phat hanh()
6 : Phe duyet()
seq CombinedFragment1
7 : Luu tru vao kho CSDL()
10 : Du thao lai()
34
Quản lý công văn số
/Van thu /DK_QuanLyCVS
/GD_QuanLyCVS
/CSDL_QLCVS
1 : Van ban duoc van thu tiep nhan()
6 : Kiem tra()
seq CombinedFragment1
8 : Luu cong van vao he thong CSDL()
7 : Van thu lay so, dien so vao file van ban()
36
Quản lý công văn hỏa tốc
/Van Thu /GD_QuanLyCVHT /CSDL_QLCVHT
/DK_QuanLyCVHT
1 : Van thu tiep nhan cong van HT()
4 : Xac nhan()
Tra cứu
Tra cứu thông tin nhân sự
5 : Tim kiem()
7 : Thong bao cac ket qua can tim khop voi tu khoa()
37
Tra cứu thông tin học sinh
/PhongBan,Nguoidung,VanThu /GD-TraCuuTTHS /DK_TraCuuTTHS /CSDL_TTHS
1 : Chon chuc nang tra cuu TTHS()
5 : Tim kiem()
5 : Tim kiem()
seq CombinedFragment1
6 : Tim kiem TTTB ten CSDL()
38
Kịch bản: Tra cứu công văn
/PhongBan,NguoiDung,Vanthu /DK_TraCuuTTVT /CSDL_TTVT
/GD_TraCuuTTVT
seq CombinedFragment1
39
Đăng nhập
Tạo tài khoản
/CSDL_TK
/Phongban,Nguoidung,Vanthu /GD_DangNhapTK /DK_DangNhapTK
5 : Kiem tra()
/PhongBan,NguoiDung,Vanthu /GD_ChuyenTK
1 : Chon vao chuc nang chuyen TK()
/CSDL_TK
/DK_ChuyenTK
5 : Xac Nhan()
40
Xóa tài khoản
/PhongBan,NguoiDung,Vanthu /GD_XoaTT /DK_XoaTT /CSDL_TT
1 : Chon vao chuc nang xoa TT()
5 : Xac Nhan()
3 : Tien hanh them thong tin LLHS() 4 : Kiem duyet cac TTHS vua nhap vao()
5 : Kiem duyet()
41
5 : Xac nhan()
5 : Tinh diem()
seq CombinedFragment1
6 : Luu diem tren he thong()
42
Quản lí kê thiết bị
Liệt kê thiết bị
1 : Van thu goi dien, danh may sang cac phong ban()
2 : Van thu hoi cac nhan vien phong ban ve cac thiet bi gi can bo sung()
seq CombinedFragment1
4 : Kiem tra()
43
Mua sắm
/Van thu /GD_MuaSam /DK_MuaSam /CSDL_MuaSam
44
Bảng phân công công việc
STT Họ tên Công việc
Vanthu He thong
45
Quản lý số nhân sự trong phòng ban
Vanthu He thong
46
Quản lý nhân sự hợp đồng
Vanthu He thong
47
Quản lý nhân sự biên chế
Vanthu He thong
48
Quản lý công văn
Quản lí công văn đến
Vanthu He thong
49
Quản lý công văn đi
Vanthu He thong
Vao so, lay so, nhan ban dong dau phat hanh Khong hop le
Hop le
50
Quản lý công văn số
Vanthu He thong
Hop le
51
Quản lý công văn hỏa tốc
Vanthu He thong
52
Tra cứu
Tra cứu thông tin nhân sự
NguoiDung,PhongBan,Vanthu He thong
Hien thi cac ket qua lien quan den tu khoa can tim
53
Tra cứu thông tin học sinh
NguoiDung,PhongBan,Vanthu He thong
Hien thi cac ket qua lien quan den tu khoa can tim
54
Tra cứu thông tin thiết bị
NguoiDung,PhongBan,Vanthu He thong
Hien thi cac ket qua lien quan den tu khoa can tim
55
Kịch bản: Tra cứu công văn
NguoiDung,PhongBan,Vanthu He thong
Hien thi cac ket qua lien quan den tu khoa can tim
56
Đăng nhập
NguoiDung,PhongBan,Vanthu Chua co TT
Dung TT
57
Chuyển tài khoản
Chuyen TK He thong
Nhap dung
58
Xóa tài khoản
NguoiDung,PhongBan,Vanthu He thong
59
Quản lý hồ sơ học sinh
Quản lý sơ yếu lý lịch học sinh
Vanthu He thong
60
Quản lý các đầu điểm
Vanthu He thong
61
Xếp loại học sinh
Vanthu He thong
62
Quản lí kê thiết bị
Liệt kê thiết bị
Vanthu He thong
Kiem tra
Khong co
Thong bao khong co thiet bi thieu hong Co
63
Theo dõi, bảo trì
Vanthu He thong
Khong
Den phong hoc
64
Mua sắm
Vanthu He thong
65
Bảng phân công công việc
STT Họ tên Công việc
Hop le
Khong hop le
Gui tra
Cho phep luu tru
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng quản lí công văn:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Null Key Ý nghĩa
67
Bảng quản lí nhân sự:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Null Key Ý nghĩa
siso Int No Sĩ số
68
Bảng quản lí thiết bị:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Null Key Ý nghĩa
69
Mô hình quan hệ
Biểu đồ thành phần
Phan_he_Dang_nhap
Phan_he_Tra_cuu
Phan_he_ND
Phan_he_QLNS
Phan_he_VT Phan_he_Database
Phan_he_QLCV
Phan_he_QL
Phan_he_QLHS
Phan_he_QLTB
70
Biểu đồ triển khai
Client_Van_thu
Server_Quan_ly
71
Thiết kế giao diện
Giao diện trang chủ:
72
Giao diện quản lí học sinh:
Giao diện quản lí nhân sự:
73
Giao diện quản lí công văn:
Giao diện quản lí thiết bị:
74
Bảng phân công công việc
STT Họ tên Công việc
76
Khao sat Phong van Mo ta bai toan UC tong quat UC chi tiet Bieu do thanh phan
Nghiem Duc My
Bieu do lop Bieu do trinh tu Bieu do trang thai Bieu do trien khai Thiet ke CSDL
Bieu do hoat dong
Bieu do trinh tu
Bieu do hoat dong
Khao sat Phong van UC tong quat UC chi tiet
Bieu do trinh tu
Hình biểu đồ đóng góp chung của các thành viên trong nhóm