You are on page 1of 71

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC

NHIỄM ĐỘC
DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP

Nhóm 11
THÀNH VIÊN NHÓM 11

Nguyễn Trường Văn Phạm Như Ý


1912420 1916067

Phạm Quốc Việt Lưu Thị Kim Yến


1915915 1916055

1
NỘI DUNG

01 02 03
Giới thiệu chung Một số Biện pháp bảo hộ
dung môi phổ biến

2
01
Giới thiệu chung

3
Khái niệm

Là chất có khả năng hòa tan chất khác để Nước là dung môi cơ bản nhất
tạo thành dung dịch.

4
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
Etyl acetat, Acetone,
Dễ bay hơi, dễ cháy
Metanol,…

Dung môi Phân loại


Dung môi Dung môi Dung môi không
hữu cơ vô cơ phân cực phân cực

Không được sử Benzen, Toluen,


dụng nhiều Chloroform,…

5
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
Ứng dụng
Mỹ phẩm: giúp hòa tan một số thành phần
trong kem dưỡng da, kem cạo râu,…

Dược phẩm: Diethyl ether và chloroform


được sử dụng làm chất gây mê, thuốc giảm
đau và thuốc ngủ.

Sản xuất sơn: ổn định bột màu ở


dạng lỏng (400-500kg/ tấn sơn)

6
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
Ứng dụng của dung môi tại EU - 2017

27%
Làm sạch gia
dụng, ô tô, tẩy 46%
rửa,..
Sơn và lớp phủ
Nước tẩy rửa: Ethyl
6%
Mực in
glycol có hiệu quả làm 6%
Chất 6%
sạch cao đối với bề mặt kết
Mỹ
9%
dính
phẩm Dược
kính, sàn và các bề mặt
phẩm
cứng khác.
Nguồn: Truy cập tại đây
7
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
Thực trạng Việt Nam nhập khẩu IPA
4000 tấn/ năm

Châu Âu sản xuất 5


triệu tấn dung môi
mỗi năm

Năm 2010, thế giới sản


xuất 6.7 triệu tấn
Acetone
Nguồn: Truy cập tại đây 8
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
Tác hại của dung môi Hầu hết
dung môi
đều độc hại
Hô Hấp

Con đường - Phơi nhiễm ít: Gây kích ứng mắt, da,
Qua da, mắt
xâm nhập
nhức đầu, buồn nôn, choáng váng
- Phơi nhiễm rất cao: có thể gây bất tỉnh,
Tiêu hóa thậm chí tử vong.
- Khi tiếp xúc lâu dài ở nồng độ thấp có thể
gây viêm da, tổn thương hệ thần kinh trung
ương, ung thư,…

9
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 196055
Với những dung môi dễ bắt lửa
như xăng trong điều kiện không
có đường thông gió thì khả năng
gây cháy rất cao, gây thiệt hai
về người và của.

10
Trình bày: Lưu Thị Kim Yến - 1916055
02
Một số dung môi
phổ biến

11
2.1
Dung môi
không phân cực
(Benzen, Toluen, Xylen, Dẫn xuất clo của methane, Carbon Disunfide )

12
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
BENZENE TÍNH CHẤT VẬT LÝ - HOÁ HỌC

Chất lỏng không màu

Mùi thơm nhẹ

Dễ bay hơi (Ts =


80,2C)
Dễ nổ trong không khí (1,4-6%)

13
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
BENZENE ỨNG DỤNG

Làm dung môi


(<10%)

Tăng chỉ số octan


cho xăng (<0,62%)

Nguyên liệu
tổng hợp hữu cơ
14
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
BENZENE ĐỘC TÍNH

Nồng độ
Triệu chứng
(mg/m3)

< 0,1 Không bị nhiễm độc

Nồng độ tối đa cho phép (mg/m3) > 0,5 Mãn tính


Trung bình 8 giờ: 5
10 Bán cấp tính
Từng lần tối đa: 15
20-30 Cấp tính, ngất

> 60 Cấp tính, chết

> 200 Chết

15
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
Chuyển hoá
Nước tiểu và không khí

mono+di+tri phenol -sulfate Thận

glutathion Acid phenylmic capturic

Mở nhân
CO2 Acid muconic
benzene

Tích luỹ

16
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
Thị trường dung môi thơm (triệu USD)

17
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
XYLENE VÀ TOLUENE ỨNG DỤNG

18
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
XYLENE VÀ TOLUENE ĐỘC TÍNH
mg/m3 Xylene Toluene
Trung bình 8h 100 100
Từng lần tối đa 300 300

TOLUENE XYLENE

- Nhức đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt, - Chóng mặt, choáng váng, ngủ gật
hôn mê, khó thở, suy thoái hệ thần kinh Cấp tính và bất tỉnh
- Tổn thương giác mạc - Chết do ngừng hô hấp
- Loạn nhịp tim, ngừng hô hấp hây tử vong

- Bệnh gan và thận


- Rối loạn hành vi - Rối loạn giấc ngủ
Mãn tính
- Bệnh tim - Đau đầu, mệt mỏi

19
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
XYLENE VÀ TOLUENE CHUYỂN HOÁ

20 – 40% Toluene
40 – 60 % Xylene

20
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
CÁC DẪN XUẤT CLO CỦA METHANE

Thị trường cloromethane tại Đức (ngàn tấn)

Nguồn: Global Chloromethane Market Size | Industry Report, 2020-2027 (grandviewresearch.com)

21
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
CÁC DẪN XUẤT CLO CỦA METHANE

Là các chất lỏng, không màu, dễ


bay hơi
Lọc dầu Sản xuất cao su

Sản xuất môi chất lạnh Sản xuất Teflon Khử caffein trà, cà phê

22
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
CÁC DẪN XUẤT CLO CỦA METHANE ĐỘC TÍNH

mg/m3 Chloromethan Dichloromethane Chloroform Tetrachloromrthane


e
Trung bình 8h 5 50 10 10
Một lần tối đa - - 20 20

- Kích ứng da, mắt và viêm


- Mất điều hoà, suy nhược,
choáng
- Gây hưng phấn rồi suy sụp bất
- Gây viêm phổi hoá học,
ngờ
suy hô hấp
- Hôn mê, mất ý thức
- Tử vong - Gây xơ gan

23
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
CARBON DISULFIDE

- Chất lỏng không màu (nguyên chất)


- Có mùi hôi, màu vàng nhạt trong các sản
phẩm thương mại

Sản xuất tơ visco Sản xuất kính quang học Sản xuất giấy bóng kính

24
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
CARBON DISULFIDE ĐỘC TÍNH

Trung bình 8h Một lần tối đa


mg/m3 15 25

- Vật vã, mất phương hướng


- Đau đầu, ngủ kém, ác mộng,
- Xơ vữa động mạch
viêm thần kinh
- Rối loạn thần kinh khứu giác,
rối loạn tiền đình
Thải ra gần 70%
- Đau, viêm, loát dạ dày, - Xơ cứng cầu thận

tá tràng

25
Trình bày: Phạm Quốc Việt- 1915915
2.2
Dung môi phân cực
(Acetone, Ethyl Acetate, Methanol, Tetrahydrofuran)

26
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Acetone

27
ACETONE
➢ Chất lỏng, không màu, bay hơi
nhanh, có mùi cay đặc biệt.
➢ Tan tốt trong nước, dễ tan
trong cả nước lạnh và nước
nóng.
➢ Dễ cháy, tự bốc cháy ở 465 °C

28
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Ứng dụng

Trong công nghiệp Trong phòng thí Trong y dược và


nghiệm kỹ thuật làm đẹp

29
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Độc tính và triệu chứng

Mắt Da Tiêu hóa Hô hấp


➢ Hơi Acetone: Nổi ban đỏ, mụn ➢ Lượng nhỏ: cuống Kích thích niêm mạc
ngứa, chảy nước nước với triệu họng sưng nhẹ, gan mũi, thậm chí khó thở,
mắt. chứng ngứa chuyển hóa thành hô hấp khó khăn.
➢ Acetone: bị cay, hoặc đau rát các sản phẩm vô ➢ 9200ppm: kích ứng
tổn thương giác hại. cổ họng khoảng 5
mạc, có thể lành ➢ Lượng lớn: gây phút.
sau vài ngày nôn, nôn ra máu. ➢ 1000ppm: kích ứng
ở cổ 1h.
➢ 500ppm: không
gây kích ứng, kể cả
tiếp xúc trong 2h
30
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Ethyl Acetate

31
ETHYL ACETATE
➢ Chất lỏng, không màu, mùi quả
ngọt dễ chịu
➢ Dễ bay hơi, không hút ẩm,
tương đối không độc hại
➢ Dễ hòa tan trong dung môi hữu
cơ, ít tan trong nước

32
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Ứng dụng

33
Độc tính và triệu chứng

Mắt Da Tiêu hóa Hô hấp


Gây nứt, vảy Gây tổn thương gan, ➢ Gây choáng váng,
Có thể gây rát và
hay khô, thâm thận,…Gây khó chịu ở giảm minh mẫn, mất
hỏng mắt
chí có thể gây dạ dày, đường ruột dẫn thăng bằng.
chứng viêm da đến buồn nôn ➢ Gây kích ứng: thở
nếu tiếp xúc lâu gấp, đau họng, viêm
dài phế quản, viêm và
sưng phổi

34
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Methanol

35
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
METHANOL
➢ Chất lỏng, không màu, tan vô
hạn trong nước, dễ bay hơi, có
mùi giống rượu trắng đặc
trưng
➢ Dễ cháy, tự bốc cháy ở 385 °C
➢ Tạo với không khí một hỗn
hợp rất dễ nổ
36
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
37
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Độc tính và triệu chứng
❖ Độc tính của Methanol đến từ Formaldehyde và Acid formic – sản phẩm của
quá trình chuyển hóa Methanol
❖ Nhiễm độc cấp tính :
➢ Khi hít phải hơi Methanol

Rối loạn cục bộ Rối loạn thần kinh Rối loạn tiêu hóa Rối loạn thị giác

➢ Qua đường tiêu hóa:

Rối loạn tiêu Rối loạn thần Rối loạn mắt Rối loạn huyết Rối loạn chuyển
hóa kinh động học hóa 38
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Độc tính và triệu chứng

❖ Nhiễm độc mãn tính:


➢ Mệt mỏi
➢ Nhức đầu dai dẳng
➢ Kích ứng đường hô hấp và mắt
➢ Tổn thương thị giác
➢ Viêm da

39
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
TETRAHYDROFURAN

40
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
TETRAHYDROFURAN (THF)
➢ Chất lỏng, trong suốt, dễ bay
hơi, mùi tương tự ete
➢ Dễ cháy, có thể hòa tan trong
nước với độ nhớt thấp
➢ Trong không khí, có thể tạo
thành hợp chất gây nổ

41
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Ứng dụng

42
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Độc tính và triệu chứng

➢ THF là dung môi tương đối không độc hại


➢ Khi xâm nhập vào da, gây mất nước nhanh
chóng

43
Độc tính và triệu chứng
Con
Sinh vật Liều lượng Triệu chứng
đường
Chuột (đực
Miệng 1,650 mg/kg Kích ứng niêm mạc
và cái)

Không gây kích ứng da. Tuy


nhiên, phơi nhiễm nhiều lần
Da Thỏ 72h
hoặc kéo dài có thể gây kích
ứng da và viêm da.

Gây kích ứng mắt nghiêm


Mắt Thỏ -
trọng

Hô hấp Chuột nhắt - Không có triệu chứng


44
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067

Một số tai nạn

45
NHIỄM ĐỘC METHANOL
➢ 37 công nhân công ty sản xuất linh kiện ở tỉnh Bắc Ninh bị nhiễm
độc Methanol.
➢ Cụ thể:
▪ 22 người nhiễm Methanol chưa có triệu chứng
▪ 8 người nhiễm Methanol mức độ nhẹ
▪ 7 người nhiễm Methanol mức độ nặng, nguy kịch. Trong đó
có 1 người tử vong.
➢ Nguyên nhân: sử dụng cồn có nồng độ Methanol là 77,83%,
không có Ethanol.
➢ Công nhân bị nhiễm độc qua đường hô hấp và qua da.

46
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
PHƠI NHIỄM DICHLOROMETHANE CẤP TÍNH

Một sinh viên vô tình tiêm


phải 100 μL CH2Cl2 trong quá
trình thí nghiệm.
Sau 2h, ngón tay tê cứng,
cảm giác nóng và có dấu hiệu
hoại tử.
Phải phẫu thuật cắt bỏ phần
thịt hoại tử, và thực hiện tái
tạo da.

47
Trình bày: Phạm Như Ý - 1916067
03
Các biện pháp
bảo hộ

48
Nguyễn Trường Văn - 1912420

Biện pháp sơ cứu

49
Sơ cứu nhiễm độc cấp tính khi tiếp xúc hoặc
hít phải dung môi như thế nào?

Da Hô hấp
• Cởi bỏ quần áo, giày... bị ô nhiễm • Đưa ra nơi không khí sạch
• Rửa ngay bằng nhiều nước • Cho thở oxi

Đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất

50
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Biện pháp xử lí
Mắt

Da

Hô hấp

Tiêu hóa

51
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Nguyễn Trường Văn - 1912420

Biện pháp dự phòng


kỹ thuật

52
• Sử dụng dung môi ít độc hơn
• Đảm bảo dung môi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật

Thay thế benzene bằng


toluene, xylene

• Giám sát nồng độ dung môi trong không khí


Dung môi NĐTĐCP (mg/m3)
Benzene 5
Nồng độ tối đa cho phép trung bình 8 giờ
Toluene 100
của một số dung môi (Việt Nam, 2002)
Xylene 100
Chloroform 10
Methanol 50 53
Nguyễn Trường Văn - 1912420
• Làm kín quy trình sản xuất, có thông gió

Hệ thống thông gió ở nhà xưởng

54
Nguyễn Trường Văn - 1912420
• Lưu trữ dung môi trong điều kiện thích hợp, có dán nhãn

55
Nguyễn Trường Văn - 1912420
• Đào tạo công nhân cách xử lý và sử dụng cụ thể từng dung môi.

56
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Nguyễn Trường Văn - 1912420

Biện pháp phòng hộ


cá nhân

57
Công nhân viên làm việc có thể cần một hoặc nhiều các biện pháp
bảo hộ dưới đây:

Găng tay thích hợp đã được


Quần áo bảo hộ được lựa chọn đặc biệt để sử
dụng với dung môi
58
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Ăn, uống và hút thuốc nên dùng nơi
Mặt nạ phòng độc cách xa khu vực làm việc.

59
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Nguyễn Trường Văn - 1912420

Giải pháp thay thế xanh

60
CO2 siêu tới hạn
Ưu điểm sử dụng CO2 siêu tới hạn
Trạng thái siêu tới hạn
của CO2, là trạng thái
Sản phẩm có hàm lượng cao, không lẫn nhiều thành
mà CO2 chuyển từ lỏng phần không mong muốn

sang khí nhưng vẫn


Không còn lượng dung môi dư: do CO2 chuyển hết
chưa đạt ở dạng khí sang trạng thái khí và không còn trong hỗn hợp
hoàn toàn mà ở điểm
giữa của hai trạng thái Không gây ô nhiễm môi trường

lỏng- khí.
Là phương pháp có công nghệ cao và an toàn với
các sản phẩm tự nhiên, không làm biến đổi các sản
phẩm tự nhiên 61
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Ứng dụng CO2 siêu tới hạn
• Khử caffein cà phê và trà Chiết xuất hoa bia, thảo mộc
• Phục hồi hương vị  Chiết xuất dầu đặc biệt
Thực phẩm • Khử dầu trong bánh  Làm sạch gạo

• Chiết xuất dược liệu


Dược • Tinh chế dược phẩm
phẩm

• Chiết xuất các hoạt chất cho các ứng dụng dược mỹ phẩm
• Chiết xuất nước hoa
Mỹ phẩm

62
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Dung môi xanh – Chất lỏng ion

Chất lỏng ion là chất lỏng chỉ chứa


toàn bộ ion mà không chứa các
phân tử trung hòa, có tính chất thay
đổi tùy cấu trúc của các cation và

anion.

63
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Dung môi xanh – Chất lỏng ion
• Không bay hơi và không có áp suất hơi - không gây ô
Ưu điểm nhiễm và nguy cơ cháy nổ.
• Có khả năng thu hồi và tái sử dụng

• Đắt hơn nhiều so với các dung môi truyền thống.


Nhược điểm • Trong quá trình tổng hợp ra chất lỏng ion thường sử dụng
các dung môi khác

• Dùng trong phản ứng cần độ chọn lọc quang học cao.
Ứng dụng • Thay thế các acid độc hại như HF trong các phản ứng cần
xúc tác acid.
• Tăng tốc độ phản ứng do có tính chất nên hỗ trợ tốt nhiều
trạng thái trung gian mang điện tích 64
Nguyễn Trường Văn - 1912420
Câu hỏi ôn tập

65
Dung môi công nghiệp xâm nhập vào cơ thể chủ
yếu qua con đường nào?

A. Hô Hấp C. Qua Da

B. Tiêu hóa D. Qua mắt

66
Benzen có nồng độ từ 20 – 30 mg/m3 gây ra
triệu chứng gì?

A. Không bị nhiễm độc C. Cấp tính, ngất

B. Mãn tính D. Cấp tính, chết

67
Dung môi nào khi xâm nhập vào da gây mất
nước nhanh chóng?

A. Benzen C. THF

B. Metanol D. Xylen

68
Công nhân làm việc với dung môi không nên làm
gì để bảo vệ bản thân?

A. Mặc quần áo bảo hộ C. Đeo găng tay, mặt nạ phòng độc

B. Ăn uống tại nơi làm việc D. Tất cả các đáp án trên

69
Cảm ơn cô và các bạn đã
lắng nghe!

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, and


includes icons by Flaticon and infographics & images by Freepik

70

You might also like