You are on page 1of 4

Bài 1

Doanh nghiệp A sản xuất mặt hàng thuộc diện tính thuế TTĐB có thuế suất 60%.
Cho biết tiền bán hàng chưa thuế mỗi tháng 500tr, mua nguyên vật liệu đầu vào theo giá
chưa có thuế mỗi tháng 260tr. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế
suất 10% tính chung cho hoạt động mua vật tư và bán hàng. Thuế TTĐB trên hóa đơn được
khấu trừ đầu vào của doanh nghiệp là 50tr một tháng. Tính thuế TTĐB còn phải nộp và
VAT còn phải nộp mỗi tháng của doanh nghiệp?
Bài làm
TTĐB đầu ra: 500*60% = 300tr
TTĐB đầu vào: 50tr
TTĐB cfn: 300-50=250tr
VAT đầu ra: (500+300)*10%=80tr
VAT đầu vào: (260+50)*10%=31tr
VAT cfn: 80 - 31=49tr

Bài 2:
Doanh nghiệp B sản xuất nước ngọt (thuộc diện tính VAT) và rượu đóng chai (thuộc
diện tính thuế TTĐB). Cho biết tiền bán nước ngọt theo giá thanh toán mỗi tháng 770tr,
mua nguyên vật liệu sản xuất nước ngọt theo giá chưa có thuế tương ứng mỗi tháng 500tr.
Tiền bán hàng của rượu chưa bao gồm thuế TTĐB và VAT mỗi tháng 350tr. Thuế suất thuế
TTĐB là 50%. Mua nguyên vật liệu sản xuất rượu theo giá thanh toán là 165tr/tháng. Thuế
TTĐB trên hóa đơn được khấu trừ đầu vào của doanh nghiệp là 50tr/tháng. Doanh nghiệp
tính VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% tính chung cho hoạt động mua và
bán. Tính thuế TTĐB và VAT còn phải nộp mỗi tháng của doanh nghiệp?

VAT Nước ngọt: (770/1,1 - 500)*10%= 20


TTĐB Rượu bia: 125
VAT Rượu bia: ((350+175-165/1,1)*10%=37,5
VAT doanh nghiệp: 20+37,5=57,5

Bài 3
Trong tháng 1/N, công ty DH có tiền bán hàng theo giá thanh toán là 935tr, trong đó
385tr là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt hàng
chịu VAT. Khách hàng thanh toán ngay cho công ty 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào
tháng sau. Mua vật tư theo giá chưa có thuế TTĐB và VAT bằng 560tr. Doanh nghiệp phải
thanh toán ngay 60% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng
sau. Tính thuế TTĐB còn phải nộp và VAT còn phải nộp tháng 1 của công ty? Tính số tiền
bán hàng của tháng 1 mà công ty còn phải thu của khách hàng trong Cho biết thuế suất
thuế. TTĐB là 40%. Thuế TTĐB trên hóa đơn đầu vào được khấu trừ trong tháng là 100tr.
Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% tính chung cho hoạt
động mua và bán tháng 2? Tính số tiền mua vật tư trong tháng 1 công ty chưa trả nhà cung
cấp?
Bài làm
● 385---------------------------------------- 350 ---------------------------------------- 250
(VAT đầu ra) 385/1,1 *10% = 35 ( TTĐB đầu ra) 350/1,4 *40%=100
935
● 550 —-------------------------------------------------------------------------------- 500
(VAT đầu ra) 550 - 550/1,1 =50
726—---------------------------------- 660 -------------------------------------------- 560
(VAT đầu vào) 660*10%= 66 (TTĐB đầu vào) 100

Bài 4: Bài 4
Ngày cuối năm N – 1, doanh nghiệp A có số vốn góp là 800tr. Doanh nghiệp đầu tư
vào TSCĐ 600tr, dự trữ hàng hóa 100tr. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Cho
biết những thông tin trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế 500tr/tháng. Tiền bán hàng được khách hàng
trả ngay 60%. Còn lại trả sau 2 tháng
2. Chi mua vật tư, hàng hóa chưa có thuế 300tr/tháng. Doanh nghiệp phải trả ngay
30%, phần còn lại trả vào tháng sau.
3. Tiền lương 20tr/tháng. Trả ngay từng tháng. Phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp,
còn lại vào chi phí bán hàng.
4. Chi phí khác theo giá chưa thuế 5tr/tháng, thanh toán 2 tháng 1 lần, lần đầu vào
tháng 1.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10tr. Phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào
chi phí quản lý.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 200tr
7. Thuế suất thuế TNDN 20% được nộp vào quý sau.
8. Doanh nghiệp phải nộp VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%, áp
dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và chi phí khác. VAT thu hộ và nộp hộ
được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. VAT còn phải nộp được nộp
chậm 1 tháng
Yêu cầu:
- Lập BCDKT ngày1/1/N và ngày 31/3/N
- Lập BCKQKD quý I/N
- Lập ngân quỹ từng tháng quý I/N

BCKQHDKD II. Ngân quỹ


Tháng Tháng Tháng
1 2 3
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 500 * 3 1500 I. Thu 330 330 550
1. Tiền
thu từ
bán
Giảm trừ doanh thu hàng 330 330 330
440
(Phải
Giá vốn hàng bán 860 220 thu)
300*3 +
Chi phí mua vật tư (100-200) 880 II. Chi 130 369,5 380,5
1. Mua
Lương 50%*20*3 30 vật tư 99 99 99
KHTSCĐ 50%*10*3 15 231 231 231
(Phải
trả)
2.
LN Gộp Lương 20 20 20
3. Chi
phí
DTHĐTC 0 khác 5,5 0 5,5
5,5 (Trả
CPHĐTC 0 5,5 5,5 trước)
19,5
4. VAT (Phải
CPBH 50%*20*3 30 cfn 19,5 19,5 nộp)
119
5. Thuế (Phải
CPQL 50%*10*3 15 TNDN nộp)
LN thuần từ HĐKD 610
III. Cân
TN khác 0 đối T1 T2 T3
1. Dư
CP khác 5*3 15 ĐK 100 300 260,5
2.
Chênh
LN khác 15 lệch 200 (39,50) 169,5
3. Dư
LNTT 610-15 595 CK 300 260,5 430
Thuế TNDN (20%) 595*20% 119
LNST 595-119 476

Bài 7:
a. Công ty Thiên Ngân có lợi nhuận sau thuế năm N là 12,000$, lãi vay là 3,000$.
Hỏi khả năng thanh toán lãi vay của công ty là bao nhiêu, biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.
b. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là 3 tỷ đồng và
lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao nhiêu?
c. Năm ngoái, công ty X có doanh thu $300,000, chi phí hoạt động là $280,000 và
tổng tài sản ở thời điểm cuối năm là $200,000. Tỷ số Nợ/ tổng tài sản là 30%, lãi suất
vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Giám đốc tài chính mới
muốn thấy ROE thay đổi thế nào nếu công ty sử dụng tỷ số nợ là 50%. Giả định rằng
doanh thu và tổng tài sản không bị ảnh hưởng, và lãi suất và thuế suất thuế thu nhập
không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?

D/TA 30% 50%


Tài sản 200.000 200.000
Nợ 60.000 100.000
VCSH 140.000 100.000
EBIT 20.000 20.000
Lãi vay 6.000 10.000
LNTT 14.000 10.000
LNST 10.500 7.500
ROE 7,50% 7,50%

You might also like