Professional Documents
Culture Documents
Địa Chất Công Trình 03
Địa Chất Công Trình 03
Q = Qs + Qw + Qa = Qs + Qw
V = Vs + Vw + Va
Vv = Vw + Va
(1) Dung trọng tự nhiên / Bulk unit weight
Q
γ= đơn vị: kN/m3
V
Khối lượng riêng tự nhiên:
Q M
ρ =
=
V .g V
Qs
Gs =
γ w .Vs
Tỷ trọng của nước (Specific gravity of water)
γw
Gw =
γo
Ghi chú:
γo – Dung trọng của nước tại nhiệt độ 3,98oC, giá trị gần với 10kN/m3 nhất.
Khối lượng riêng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ, lượng chất hòa tan và áp
lực nén.
(4) Dung trọng hạt / Solid unit weight
Qs
γs =
Vs
Qs
γd =
V
Khối lượng riêng khô: Qs Ms
ρd =
=
V .g V
(6) Độ rỗng / Porosity
Vv
n = (%)
V
(7) Hệ số rỗng / Void ratio
Vv
e=
Vs
Ghi chú: Khi bị nén lún, cả Vv và V đều giảm nên hệ số rỗng e được sử dụng
nhiều hơn độ rỗng để đánh giá tính rỗng của đất.
Qs + Qw( sat )
γ sat =
V
Khối lượng riêng bão hòa: Qs + Qw( sat ) M s + M w( sat )
= ρ = sat
V .g V
(10) Dung trọng đẩy nổi / Buoyant unit weight /
Submerged unit weight
Gs .γ w .(1 + W )
=
1. e −1 (3.1)
γ
e
2. n= (3.2)
1+ e
n
3. e= (3.3)
1− n
4. γ s = Gs .γ w (3.4)
γ
5. γd = (3.5)
1+W
W .Gs
6. Sr = (3.6)
e
Khi đất thuộc nhóm bão hòa nước thì tồn tại lực đẩy nổi:
Gs − 1 − e.(1 − S r )
7. γ ' =γ − γ w = .γ w (3.7)
1+ e
Trường hợp đất ở trạng thái tự nhiên bão hòa nước hoàn
toàn (Sr = 100%) thì γ = γ sat khi đó:
γ ' =γ − γ w =γ sat − γ w
Bảng 3.1 Phân loại theo độ no nước theo TCVN 9362-2012
Việc phân loại đất cần tuân theo các tiêu chuẩn hướng dẫn và phù
hợp với mục đích sử dụng. Quá trình phân loại thường dựa vào
các đặc trưng sau:
1. Thành phần hạt đất;
2. Các chỉ tiêu giới hạn Atterberg.
3. Các thông tin khác (lượng chứa hữu cơ, thành phần khoáng…)
3.5. PHÂN LOẠI HẠT ĐẤT
- Giới hạn dẻo của đất (Plastic limit – PL): là độ ẩm (WP) mà đất loại sét có kết
cấu bị phá hoại chuyển từ trạng thái cứng sang trạng thái dẻo.
- Giới hạn chảy của đất (Liquid limit – LL): là độ ẩm (WL) mà đất loại sét có kết
cấu bị phá hoại chuyển từ trạng thái dẻo sang trạng thái chảy.
Chỉ số dẻo (Plasticity Index):
I=
P WL − WP
- Các loại đất chứa rất ít hạt bụi hoặc hạt sét (đất rời) thì không có tính dẻo và
không thể thí nghiệm xác định chỉ số giới hạn Atterberg (Wp, WL, Ip, IL).
- Các loại đất có thành phần chính là hạt bụi có thể có tính dẻo nhẹ hoặc
không có tính dẻo.
- Các loại đất có chỉ số dẻo Ip càng lớn thì càng có tính dẻo, thành phần hạt
càng chứa nhiều hạt sét.
- Các loại đất có chỉ số độ sệt IL càng lớn thì càng mềm yếu và ngược lại, chỉ
số IL càng nhỏ thì đất càng cứng, rắn.
3.7. PHÂN LOẠI ĐẤT THEO TÊN GỌI
3.7.1. Phân loại tên đất theo TCVN 9362-2012
Đất đá
Đất Đá
Đất hòn lớn khi có chất lấp nhét là cát trên 40% hoặc sét trên 30%, cần
định tên cả chất lấp nhét và trạng thái của nó (sau khi đã tách các hạt >
2mm).
(2) Đất cát: là loại ở trạng thái khô thì rời, các hạt lớn hơn
2mm chiếm dưới 50% tính theo trọng lượng và không có tính
dẻo (đất không lăn được thành sợi có đường kính 3mm hoặc
chỉ số dẻo của nó IP < 0,01).
Đất sét 17 ≤ IP
Ghi chú:
Khi có hạt lớn hơn 2mm thì thêm vào tên gọi ‘có cuội’ (‘có dăm’) hoặc
‘có sỏi’ (‘có sạn’) nếu lượng chứa các hạt tương ứng chiếm 15% đến
25% theo trọng lượng và từ ‘cuội’ (‘dăm’) hoặc ‘sỏi’ (‘sạn’) nếu các hạt
này chứa trong đất từ 25% đến 50% theo trọng lượng.
(4) Đất bùn:
Bùn là loại đất sét ở giai đoạn đầu thành hình, được tạo bởi
trầm tích cấu trúc trong nước có các quá trình vi sinh vật và
ở kết cấu tự nhiên có độ ẩm vượt quá độ ẩm ở giới hạn
chảy và hệ số rỗng vượt quá giá trị ghi ở bảng sau:
Hệ số rỗng của bùn theo TCVN 9362-2012
Ghi chú: Tên bùn được xác định theo chỉ số dẻo Ip.
3.8. PHÂN LOẠI ĐẤT THEO TRẠNG THÁI
3.8.1 Phân loại trạng thái đất theo TCVN 9362-2012
(1) Trạng thái của đất rời (Relative Density of Soil):
Phân loại trạng thái của đất rời theo hệ số rỗng e theo TCVN 9362-
2012; TCVN 8217-2009; 22TCN 260-2000
Cứng IL < 0
Nhão IL > 1