You are on page 1of 26

Đúng

2/2 Điểm
6.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xét dưới góc độ chính trị:
A. Đấu tranh giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một
xã hội không có giai cấp.
B. Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp cũ sang cơ cấu xã hội - giai cấp mới là một quá
trình diễn ra dần dần từng bước và là một quá trình liên tục trong suốt TKQĐ.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
(đặc biệt là liên minh công - nông - trí thức), xích lại gần nhau, tiến tới từng bước xoá bỏ hiện tượng
bóc lột giai cấp trong xã hội.
D. Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa cả trong giai
đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng chế độ xã hội mới.
Đúng
2/2 Điểm
7.Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
A. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Không chính xác
0/2 Điểm
8.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xét dưới góc độ kinh tế:
A. Đấu tranh giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một
xã hội không có giai cấp.
B. Liên minh này được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ nông nghiệp là
chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học - công nghệ…,
C. Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong lĩnh
vực kinh tế
D. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
(đặc biệt là liên minh công - nông - trí thức), xích lại gần nhau, tiến tới từng bước xoá bỏ hiện tượng
bóc lột giai cấp trong xã hội.
Đúng
2/2 Điểm
9.Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
Đúng
2/2 Điểm
10. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ ………so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân
là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện
bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
A. Khác về chất
B. Cao hơn về chất
C. Phát triển cao hơn
D. Quan trọng hơn
Đúng
2/2 Điểm
11.Về phương diện thế giới quan
A. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
B. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
C. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
D. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
Đúng
2/2 Điểm
12.Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
D. Cả 3 phương án đều đúng
Không chính xác
0/2 Điểm
13.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như sau:
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
14. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện cho việc thực thi quyền làm chủ của người
dân.
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của
người dân.
C. Dân chủ là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
15.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên CNXH trên phạm vi thế giới..
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi nhưng chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố
quyết định trước tiên đảm bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
D. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng,
không xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp
cho các mâu thuẫn đó.
Đúng
2/2 Điểm
16.Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B. Mâu thuẫn không đối kháng
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn không cơ bản
Đúng
2/2 Điểm
17.Đặc điểm dân tộc Việt Nam
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Có trình độ phát triển không đều
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc
D. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Đúng
2/2 Điểm
18. Quan niệm về dân chủ: Demkratos là?
A. Quyền lực của nhân dân
B. Nhân dân làm chủ
C. Quyền lực thuộc về nhân dân
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
19.Sự khác biệt giữa khái niệm dân tộc theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp thể hiện ở nội dung nào?
A. Các dân tộc có trình độ phát triển không đều
B. Các dân tộc không có ngôn ngữ chung của quốc gia
C. Các dân tộc không có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
D. Cả 3 phương án đều sai
Đúng
2/2 Điểm
20. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A. Xét dưới góc độ chính trị
B. Xét từ góc độ kinh tế
C. Xét dưới góc độ văn hóa tư tưởng
D. Xét dưới góc độ liên minh cơ cấu xã hội giai cấp
Đúng
2/2 Điểm
21. Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân cần nhiều yếu tố nào?
A. Trình độ dân trí
B. Xã hội công dân
C. Quyền tham gia vào các quyết sách của nhà nước
D. Cả 3 phương án trên
Đúng
2/2 Điểm
22.Tại sao trong cách mạng XHCN giai cấp công nhân cần thực hiện liên minh với các giai cấp, tầng
lớp trong xã hội
A. Xuất phát từ nhu cầu khách quan của cuộc cách mạng
B. Xuất phát từ lợi ích chung của các giai cấp, tầng lớp.
C. Qui luật phổ biến và động lực cho sự phát triển các xã hội có giai cấp
D. Cả 3 phương án đều đúng
Không chính xác
0/2 Điểm
23. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
Đúng
2/2 Điểm
24.Nguồn gốc của tôn giáo
A. Nguồn gốc nhận thức
B. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc quần chúng
Đúng
2/2 Điểm
25.Nền dân chủ vô sản trở thành hiện thực trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Vào những năm 40 của thế kỷ 19
B. Vào những năm cuối của thế kỷ 18
C. Sau thắng lợi của CMT10 Nga năm 1917
D. Sau thắng lợi của CMT8 năm 1945
Đúng
2/2 Điểm
26.Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Khác với nền dân chủ tư sản, bản chất
kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ ……và thực hiện chế độ phân phối lợi
ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
A. Công hữu về tư liệu sản xuất
B. Công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
C. Tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Tồn tại nhiều hình thức sở hữu
Đúng
2/2 Điểm
27.Cơ cấu xã hội - giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bao gồm những giai
cấp, tầng lớp cơ bản sau:
A. Giai cấp công nhân Việt Nam, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức
B. Lao động tự do, Trí thức tiểu tư sản, Các ông chủ tư bản.
C. Đội ngũ thanh niên Phụ nữ Đội ngũ doanh nhân
D. Dân tự do, dân nhập cư, người lao động trong nhà máy xí nghiệp
Đúng
2/2 Điểm
28.CNXHKH tập trung nghiên cứu nội dung nào của cơ cấu xã hội
A,. Cơ cấu xã hội - Nghề nghiệp
B. Cơ cấu xã hội - Tôn giáo
C. Cơ cấu xã hội - Dân tộc
D. Cơ cấu xã hội - Giai cấp
Đúng
2/2 Điểm
29. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản nào?
A. Phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình thái
nhà nước
B. Phương diện phát triển của lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí
tuệ loài người.
C. Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
30.Mặt tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
A. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
B. Mâu thuẫn không đối kháng
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn không cơ bản
Đúng
2/2 Điểm
31.Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp vận động theo qui luật nào?
A. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
B. Sự biến đổi phức tạp, đa dạng của cơ cấu xã hội - giai cấp Việt Nam diễn ra trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp cơ bản của xã hội
C. Sự biến đổi phức tạp, đa dạng của cơ cấu xã hội - giai cấp Việt Nam diễn ra trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp cơ bản của xã hội
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
32.Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ
nghĩa đó là
A. Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
B. Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất
C. Chế độ sở hữu hỗn hợp.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
33.Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có những đặc điểm
nổi bật sau:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
(đặc biệt là liên minh công - nông - trí thức),
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang tính đặc
thù của xã hội Việt Nam
C. Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội
ngày càng được khẳng định
D. Xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ….
Đúng
2/2 Điểm
34.Cơ cấu xã hội - giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bao gồm những giai
cấp, tầng lớp cơ bản sau:
A. Dân tự do, dân nhập cư, người lao động trong nhà máy xí nghiệp
B. Tiểu chủ tiểu thương, tư sản và người kinh daonh nhỏ
C. Lao động tự do, Trí thức tiểu tư sản, Các ông chủ tư bản.
D. Phụ nữ, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân
Đúng
2/2 Điểm
35.Trong các bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa bản chất nào là quan trọng nhất?
A. Về Kinh tế
B. Về Chính trị
B. Về Văn hóa – Tư tưởng
D. Không có bản chất quan trọng nhất
Đúng
2/2 Điểm
36.Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
A. Xuất phát trên lập trường của giai cấp công nhân để giải quyết các mâu thuẫn xã hội, từ đó
thúc đẩy sự phát triển các giai cấp và tầng lớp.
B. Các giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một xã hội
không có giai cấp
C. Giai cấp công nhân là giai cấp cách mạng, có sứ mệnh xóa bỏ CNTB, xây dựng xã hội mới tiến
bộ hơn.
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Đúng
2/2 Điểm
37.Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để thực
thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh
tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa..
C. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Sẽ được xem xét
38.Trong các nôi dung của cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác - Lênin nội dung nào là quan
trọng nhất?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Không có nội dung quan trọng nhất
Đúng
2/2 Điểm
39.Cơ cấu xã hội được hiểu là:
A. Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác
động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
B. Giai cấp công nhân thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi
toàn thế giới.
C. Các giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một xã hội
không có giai cấp.
D. Làm sáng tỏ giá trị của thời đại quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
Đúng
2/2 Điểm
40.Yếu tố quyết định mối quan hệ của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là
A. Có chung lợi ích về kinh tế, chính trị, xã hội
B. Có chung mục tiêu xóa bỏ áp bức bóc lột
C. Có chung sức để cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
41.Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi nhưng chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố
quyết định trước tiên đảm bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
D. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng,
không xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp
cho các mâu thuẫn đó.
Đúng
2/2 Điểm
42.Quan điểm cơ bản chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam
A. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là
vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
B. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước....
C. Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Giữ gìn và phát huy những giá trị tích cực của truyền thống thờ cúng tổ tiên, tôn vinh những
người có công với Tổ quốc và nhân dân.
Đúng
2/2 Điểm
43.Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc
A. Hoàn toàn bình đẳng
B. Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
C. Liên hiệp giai cấp công nhân của các dân tộc
D. Là cộng đồng có chung vùng lãnh thổ ổn định
Đúng
2/2 Điểm
44.Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xét dưới góc độ chính trị:
A. Đấu tranh giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một
xã hội không có giai cấp.
B. Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp cũ sang cơ cấu xã hội - giai cấp mới là một quá
trình diễn ra dần dần từng bước và là một quá trình liên tục trong suốt TKQĐ.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
(đặc biệt là liên minh công - nông - trí thức), xích lại gần nhau, tiến tới từng bước xoá bỏ hiện tượng
bóc lột giai cấp trong xã hội.
D. Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa cả trong giai
đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng chế độ xã hội mới.
Đúng
2/2 Điểm
45.Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực:
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
D. Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
Đúng
2/2 Điểm
46.Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước Pháp quyền XHCN là
A. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
C. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
47.Trong các bản chất của nền dân chủ XHCN bản chất nào quan trọng nhất
A. Bản chất chính trị
B. Bản chất kinh tế
C. Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội
D. Các bản chất nào cũng quan trọng
Không chính xác
0/2 Điểm
48.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như sau:
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
B. Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con người
là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
49.Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Có sự quản lý của một nhà nước
B. Có ngôn ngữ chung
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Đúng
2/2 Điểm
50.Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam?
A. Xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ….
B. Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong lĩnh
vực kinh tế
C. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức ở
nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác,
đặc biệt là đội ngũ doanh nhân…
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất
nhỏ nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học -
công nghệ…
Đúng
2/2 Điểm
51.Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có những đặc điểm
nổi bật sau:
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
(đặc biệt là liên minh công - nông - trí thức),
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang tính đặc
thù của xã hội Việt Nam
C. Đấu tranh giai cấp và liên minh giai cấp để đi tới xoá bỏ sự phân chia giai cấp, tiến đến một
xã hội không có giai cấp
D. Xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ….
Đúng
2/2 Điểm
52.Xu hướng biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong TKQĐ lên CNXH của các quốc gia được qui
định bởi
A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế
B. Hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước
C. Những biến đổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã hội, nhóm xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
53.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
B. Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới
D. Tôn giáo giúp con người có nhận thức nhất định về thế giới
Đúng
2/2 Điểm
54.Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
A. Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
B. Về Chính trị Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
C. Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
D. Cả 3 phương án đều đúng.
Đúng
2/2 Điểm
55.Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam được xác lập khi nào?
A. Sau cách mạng Tháng 8 năm 1945
B. Sau Đại hội Đảng lần thứ IV năm 1976
Sau Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986
Sau Đại hội Đảng lần thứ VII năm 1991
5.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Về phương diện kinh tế: tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
Về phương diện chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản.
Về phương diện xã hội: Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Về phương diện tư tưởng: Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Đúng
2/2 Điểm
6.Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện nào?
Trên phương diện văn hóa - xã hội
Trên phương diện kinh tế - chính trị
Trên phương diện kinh tế - xã hội
Trên phương diện chính trị - xã hội
Đúng
2/2 Điểm
7. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
Lực lượng sản xuất (XHH) >< QHSX (TH về TLSX)
Lực lượng sản xuất (XHH) >< QHSX (CH về TLSX)
Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
Giai cấp công nhân >< Quí tộc phong kiến
Đúng
2/2 Điểm
8.Yếu tố khách quan qui định giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ sản
xuất cũ dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất:
Do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất qui định
Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, nên
mâu thuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
Do sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế - vật chất của mâu thuẫn cơ bản đó trong
chủ nghĩa tư bản.
Cả 3 phương án đều đúng
Không chính xác
0/2 Điểm
9.Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam được Đảng ta
đưa ra trong ĐH Đảng toàn quốc lần thứ VII có bao nhiêu nội dung:
6
5
8
4
Đúng
2/2 Điểm
10.Ai là tác giả của tư tưởng" Chính trị chỉ là khoa học về sản xuất và sớm
muộn sẽ hoàn toàn bị kinh tế nuốt mất."
Saint Simon (1760 - 1825)
Tommaso Campanella (1568 - 1639),
Thomas More ( 1478 - 1535)
Charles Fourier (1772 - 1837)
Không chính xác
0/2 Điểm
11.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công
nhân là:
Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh xóa
bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức lãnh đạo,
nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ người bóc lột người
Cả 3 phương án đều đúng
Giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền phong, tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh xóa
bỏ chế người bóc lột người, xóa bỏ CNTB.
Đúng
2/2 Điểm
12.Chủ nghĩa xã hội là:
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc
lột bất công.
Là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
Là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng được V.I.Lênin bổ sung, phát triển và hiện
thực hóa trong công cuộc xây dựng CNXH ở nước Nga Xô Viết.
Là một xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện
Đúng
2/2 Điểm
13. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
Cả 3 phương án đều đúng
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế
vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa...
Không chính xác
0/2 Điểm
14. Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do:
Là giai cấp xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
Là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất
Là giai cấp có sứ mệnh lịch sử
Đúng
2/2 Điểm
15.Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi
đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn
xã hội, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công
đoàn.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành
phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò
nòng cốt, chủ đạo.
Đúng
2/2 Điểm
16.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực chính trị:
Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản...
Thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính với
những phần tử thù địch, chống lại nhân dân.
Trong thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp có mâu thuẫn đối kháng với nhau
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng TBCN
Không chính xác
0/2 Điểm
17.Tại sao cần có TKQĐ lên CNXH?
Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Vì CNXH cần có sự chuẩn bị về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa.
Vì CNXH là một xã hội khác về chất so với các xã hội trước đó.
Vì các nước chưa trải qua xã hội TBCN cần có thời gian phát triển kinh tế đảm bảo cho sự phát
triển của lực lượng sản xuất.
Không chính xác
0/2 Điểm
18.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của như
sau:
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và
kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo
Không chính xác
0/2 Điểm
19.Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Xây dựng nhà nước pháp quyền thể hiện sự thống nhất tam quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp.
Cải cách thể và phương thức hoạt động của Nhà nước
Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
Không chính xác
0/2 Điểm
20.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
Hầu hết các nhà không tưởng đều có khuynh hướng đi theo con đường ôn hoà để cải tạo xã hội
bằng pháp luật và thực nghiệm xã hội.
Hầu hết các nhà không tưởng chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội là do chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất.
Hầu hết các nhà không tưởng không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp
bức, bất công đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
Hầu hết các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng, không
xuất phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp cho các
mâu thuẫn đó.
Đúng
2/2 Điểm
21.Điều kiện ra đời hình thái kinh tế xã hội CSCN:
Do sự tác động của những thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế kỷ 21
Thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo của ĐCS, thực hiện bước quá độ từ CNTB lên
CNXH, CNCS.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Khi giai cấp công nhân giành được chính quyền.
Không chính xác
0/2 Điểm
22.Từ thực tiễn 35 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã có những đóng góp
to lớn vào kho tàng lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin nói chung và CNXHKH nói
riêng đó là:
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng, phát triển kinh tế với bảo đảm tiến bộ và
công bằng xã hội.
Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò làm chủ…
Xây dựng Đảng trong sạch, gia tăng vai trò kiến tạo của Nhà nước trong quá trình xây dựng
CNXH
Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế là trung tâm.
Không chính xác
0/2 Điểm
23.Tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng về con đường đi
lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN được hiểu đầy đủ là:
Là nền sản xuất và đời sống đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc ảnh hưởng tới nhịp độ
phát triển lịch sử và cuộc sống các dân tộc.
Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng XHCN.
Là thời kỳ vừa tạo thời cơ phát triển nhanh cho các nước vừa đặt ra những thách thức gay gắt.
Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên CNXH ở nước ta.
Đúng
2/2 Điểm
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử về chính trị - xã hội:
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành
cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản
Giai cấp công nhân cũng thực hiện xây dựng quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất
Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo ngày càng gia tăng cả về số lượng và chất lượng.
Không chính xác
0/2 Điểm
25.Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030 là:
Chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, dịch
bệnh
Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nền kinh tế thị trường XHCN
Phát triển con người toàn diện, xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân
tộc.
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển....
Không chính xác
0/2 Điểm
26. Dân chủ là động lực của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở:
Cả 3 phương án đều đúng
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
Đúng
2/2 Điểm
27.Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả
các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt nam do Đảng cộng sản lãnh đạo
Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế
vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Không chính xác
0/2 Điểm
28.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là:
Lực lượng tiến hành cách mạng là toàn dân tộc trong đó nòng cốt là liên minh công nông trí
thức
Quá trình đấu tranh cách mạng là quá trình lâu dài, trong từng giai đoạn nhất định phải xác định
các mục tiêu cụ thể
Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực lượng dân chủ lật
đổ chế độ phong kiến nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của CNCS.
Góp phần đấu tranh bảo vệ các quan điểm đúng đắn của CNXH không tưởng
Không chính xác
0/2 Điểm
29.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam:
Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Là giai cấp lãnh đạo sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo
quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
Là giai cấp tiên phong trong quá trình thực hiện CNH, HĐH đất nước
Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
Không chính xác
0/2 Điểm
30.Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay:
Xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, do ĐCS lãnh đạo
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Đúng
2/2 Điểm
31.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có nội dung cơ bản nào?
Phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà
nước.
Phương diện kinh tế, dân chủ thể hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
Phương diện lịch sử, dân chủ là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của trí tuệ loài người.
Đúng
2/2 Điểm
32. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta có đặc điểm cơ bản của
như sau:
Nhà nước pháp quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, phục vụ cho lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
Cả 3 phương án đều đúng
Xây dựng Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và
kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Đúng
2/2 Điểm
33.Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là mục tiêu cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã
hội chủ nghĩa.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là kết quả cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là động lực cho việc xây dựng và hoạt động của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa
Không chính xác
0/2 Điểm
34.Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Giai cấp công nhân sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao
động cao và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới.
Giai cấp công nhân trong CNTB không có tư liệu sản xuất, bán sức lao động để kiếm sống và bị
bóc lột giá trị thặng dư
Đúng
2/2 Điểm
35.Nội dung sứ mệnh lịch sử về kinh tế:
Ở các nước XHCN, Giai cấp công nhân thông qua quá trình CNH, HĐH thực hiện các nguyên tắc
sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát triển của sản xuất….
Giai cấp công nhân đóng vai trò nòng cốt trong trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất
phát triển…
Cả 3 phương án đều đúng
Giai cấp công nhân sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người
và xã hội
Đúng
2/2 Điểm
36.Trong các điều kiện qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, điều kiện
nào là nhân tố kinh tế qui định giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ
sản xuất TBCN
Địa vị chính trị - xã hội
Địa vị kinh tế - chính trị
Địa vị kinh tế
Điều kiện kinh tế - xã hội
Không chính xác
0/2 Điểm
37.Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp
công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu
sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con
người.
Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
Cả 3 phương án đều đúng
Không chính xác
0/2 Điểm
38. Để xây dựng chế độ dân chủ XHCN cần điều kiện nào?
Trình độ dân trí
Cả 3 phương án đều đúng
Quyền trưng cầu dân ý
Xã hội dân chủ
Không chính xác
0/2 Điểm
39.Từ những thành tựu thắng lợi 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới Đảng
cộng sản Việt Nam đạt một số thành tựu quan trọng, trong đó thành tựu quan
trọng nhất là:
Đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ đồng thời chủ động và tích
cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích…
Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò làm chủ…
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và nhà nước XHCN là nhân tố quyết định hàng đầu cho thắng
lợi của cách mạng Việt Nam
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt
Nam
Đúng
2/2 Điểm
40. Điền vào chỗ trống cụm từ chính xác với nội dung sau: “Dân chủ xã hội chủ
nghĩa là ...của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ...của sự phát triển đất nước. Xây
dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân chủ
được thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực…
Qui luật/động lực
Bản chất/nhu cầu
Bản chất/ động lực
Nhu cầu/động lực
Đúng
2/2 Điểm
41.Đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam?
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các nước trên thế giới
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền lựcvà ý chí của
nhân dân
Đúng
2/2 Điểm
42.Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
Đã xây dựng hệ thống thế giới quan, phương pháp luận khoa học nhằm giải phóng giai cấp
công nhân và nhân dân lao động triệt để.
Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai…
Đã thể hiện tính triệt để trong hệ thống tư tưởng, học thuyết về đấu tranh giai cấp chống CNTB
và các chế độ chuyên chế.
Đã làm sáng tỏ thành tựu của lịch sử loài người đạt được đến đầu thế kỷ 19
Đúng
2/2 Điểm
43.Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXHKH tiêu biểu và nổi bật là:
Xây dựng các tiền đề thực tiễn của chủ nghĩa xã hội hiện thực
Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực
Xóa bỏ mọi hình thức tư hữu để xây dựng xã hội công hữu hàn toàn.
Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp mình
Sẽ được xem xét
44.Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất là do:
Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
Do mục đích liên minh với các giai cấp khác.
Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Do trình độ của lực lượng sản xuất qui định
Đúng
2/2 Điểm
45.Điều kiện tiên quyết bảo đảm bản chất của nền Dân chủ XHCN là:
Về Xã hội: Xây dựng một hệ thống luật pháp đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
Cả 3 phương án đều đúng.
Về Kinh tế: Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Về Chính trị: Đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản
Đúng
2/2 Điểm
46.Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
Các nhà không tưởng đã xây dựng những hệ thống lý luận thuần túy về tư tưởng, không xuất
phát từ thực tiễn nên không phản ánh được các mâu thuẫn xã hội và đưa ra giải pháp cho các mâu
thuẫn đó.
Các nhà không tưởng chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định trước
tiên đảm bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Các nhà không tưởng đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện
cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân.
Các nhà không tưởng chưa thấy được qui luật phát triển của lịch sử loài người
Đúng
2/2 Điểm
47. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong nội dung sau: Dân chủ là một giá
trị xã hội phản ánh những ………của con người; là một phạm trù chính trị gắn với
các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử
gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
Khát vọng
Tư tưởng
Quyền cơ bản
Mong muốn
Đúng
2/2 Điểm
48. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của?
Cách mạng tư sản
Cách mạng xã hội
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cách mạng dân chủ tư sản
Không chính xác
0/2 Điểm
49.Đặc trưng bản chất của CNXH?
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Do nhân dân làm chủ
CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
Đúng
2/2 Điểm
50.Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay:
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân.
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nhà ở, phúc lợi xã hội cho giai cấp công nhân
Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dưới
sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Đúng
2/2 Điểm
51.Đặc điểm của giai cấp công nhân:
Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên
tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
Giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản
xuất vật chất hiện đại.
Cả 3 phương án đều đúng
Đúng
2/2 Điểm
52.Theo nghĩa hẹp CNXH Khoa học được hiểu là:
Là chủ nghĩa Mác - Lênin
Là lý luận khoa học của Mác về các vấn đề xã hội
Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
Là giai đoạn phát triển của Lênin đưa CNXH từ lý luận trở thành CNXH hiện thực
Đúng
2/2 Điểm
53.Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào lĩnh vực tác động của
quyền lực:
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
Chức năng quản lý xã hội, tổ chức xã hội
Đúng
2/2 Điểm
54.Đại hội XIII của Đảng đã xác định mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI nước ta trở
thành nước phát triển theo định hướng XHCN với mục tiêu cụ thể:
2025 là nước đang phát triển, có công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, có thu nhập bình
quân đạt 3000 USD
2050 trở thành nước phát triển trên thế giới, thu nhập cao
2030 là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
2045 trở thành nước phát triển, GDP cao

You might also like