You are on page 1of 2

BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 5

1. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn hợp tác với nhau.
B. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau.
C. Vừa đấu tranh vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
D. Đấu tranh với nhau để giành lợi ích tuyệt đối cho mỗi giai cấp.
2. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp?
A. Do mong muốn của công nhân.
B. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
C. Yêu cầu của trí thức.
D. Yêu cầu của nông dân.
3. Cơ cấu xã hội là gì?
A. Cơ cấu xã hội là tổng thể những giai cấp, tầng lớp trong một cộng đồng xã hội nhất định.
B. Cơ cấu xã hội là tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng
đồng xã hội đó.
C. Cơ cấu xã hội là tổng thể những cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng đồng xã hội đó.
D. Cơ cấu xã hội là tổng thể những quan hệ xã hội giữa con người với con người trong một xã hội nhất định.
4. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích văn hóa.
B. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích kinh tế.
C. Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thể
trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích chính trị.
5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp?
A. Cơ cấu xã hội.
B. Cơ cấu chính trị.
C. Cơ cấu kinh tế.
D. Cơ cấu văn hóa.
6. Xu hướng biến đổi của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp thống trị xã hội.
B. Giai cấp nông dân trở thành một bộ phận của giai cấp công dân.
C. Giai cấp nông dân chuyển sang sản xuất hàng hóa.
D. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh đạo xã hội.
7. Đội ngũ trí thức giữ vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
A. Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.
B. Giữ vị trí chiến lược.
C. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
D. Là lực lượng lãnh đạo.
8. Tại sao cơ cấu xã hội – giai cấp đứng ở vị trí trung tâm, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp không liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tổ chức xã hội.
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức lao
động, phân phối thu nhập…
D. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tầng lớp lao động.
9. Vì sao các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vừa có liên minh vừa có sự đấu tranh với nhau?
A. Vì trình độ văn hóa của các giai cấp, tầng lớp có sự khác nhau.
B. Vì nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nền kinh tế thị trường.
C. Vì hệ tư tưởng của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có sự mâu thuẫn với nhau.
D. Vì lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vừa có sự thống nhất vừa có sự đối kháng.
10. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện
trên mấy lĩnh vực?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
11. Đâu KHÔNG phải nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam?
A. Giữ lập trường chính trị – tư tưởng của giai cấp công nhân.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa.
12. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Đội ngũ doanh nhân trong xã hội Việt Nam hiện nay là…
A. lực lượng lãnh đạo thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.
B. sản phẩm của thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.
C. lực lượng khởi xướng công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
D. sản phẩm của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
13. Luận điểm “Đại đoàn toàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to
lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh đạo” được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần thứ mấy của
Đảng?
A. Đại hội XIII.
B. Đại hội XI.
C. Đại hội XII.
D. Đại hội X.
14. Luận điểm “Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng và chất lượng, có tinh thần cống hiến cho dân tộc,
có chuẩn mực văn hóa, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi” được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần
thứ mấy?
A. Đại hội X.
B. Đại hội XI.
C. Đại hội XII.
D. Đại hội XIII.
15. Luận điểm “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội tiên
phong của những người lao động, với đông đảo các tầng lớp lao động không phải vô sản” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. C.Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. V.I. Lênin.
16. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tổng thể những tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng đồng
xã hội đó.
B. Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về
sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị – xã hội… giữa các giai cấp, tầng lớp đó.
C. Tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng đồng xã hội đó.
D. Tổng thể những giai cấp, tầng lớp xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và cộng đồng xã hội đó.
17. Đâu KHÔNG phải nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ph. Ăngghen.
C. C.Mác.
D. V.I. Lênin.
18. Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
19. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam?
A. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương, đường lối đúng đắn.
B. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm đại diện của công nhân, nông dân và tri thức.
C. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.
D. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị rộng rãi nhất.
20. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến đấu tranh giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
21. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được thể hiện qua hình thức nào?
A. Qua các tầng lớp nhân dân lao động.
B. Qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Qua tổ chức Nhà nước.
D. Qua mặt trận dân tộc thống nhất.

You might also like