You are on page 1of 165

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Trí tuệ - Năng động - Sáng tạo


CHUYÊN ĐỀ MÔN
NHƯỢNG QUYÊN THƯƠNG MẠI

Đề tài:
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU NIKE TẠI VIỆT NAM

NHÓM 2
LỚP ĐẠI HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH 12A

Cần Thơ, tháng 5/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

Giảng viên hướng dẫn Thực hiện: Nhóm 2


Th.S. Nguyễn Tương Lai 1. Đặng Thị Thủy Tiên
2. Lâm Việt Khanh
3. Đặng Thị Kim Ngân
4. Đặng Thị Mỹ Xuyên
5. Bùi Ngô Kiều Oanh
6. Tạ Thị Hồng Nhung
7. Võ Thị Diễm Trinh
8. Lê Võ Anh Thư
9. Trương Thị Thảo Nguyên
10. Dương Thế Hiển
11. Võ Thanh Nhã
DANH SÁCH NHÓM 2

STT Họ Và Tên MSSV % Tham gia Ký tên


1 Đặng Thị Thủy Tiên 1752030015 100
2 Lâm Việt Khanh 1752030031 100
3 Đặng Thị Kim Ngân 1752030037 100
4 Đặng Thị Mỹ Xuyên 1752030047 100
5 Bùi Ngô Kiều Oanh 1752030052 100
6 Tạ Thị Hồng Nhung 1752030055 100
7 Võ Thị Diễm Trinh 1752030056 100
8 Lê Võ Anh Thư 1752030071 100
9 Trương Thị Thảo Nguyên 1752030082 100
10 Dương Thế Hiển 1752030084 100
11 Võ Thanh Nhã 1752030097 100

NHÓM TRƯỞNG

Trương Thị Thảo Nguyên


MỤC LỤC
BÀI TẬP 1 TỔNG QUAN THƯƠNG HIỆU NIKE.............................................1
1. GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành của Nike.......................................................................1
1.2. Thông tin thương hiệu................................................................................1
1.2.1. Thông tin thương hiệu Nike:...............................................................1
2. THƯƠNG HIỆU NIKE NHƯỢNG QUYỀN TẠI VIỆT NAM.......................2
2.1. Hình thức nhượng quyền............................................................................2
2.1.1. Bán sỉ:..................................................................................................2
2.1.2. Phân phối:............................................................................................2
2.1.3. Setup cửa hàng chuyên biệt:................................................................2
2.2. Địa điểm nhượng quyền tại Việt Nam.......................................................3
2.3. Các dòng sản phẩm....................................................................................7
2.3.1. Các loại giày nổi bật của nam.............................................................8
2.3.2. Các loại giày nổi bật của nữ................................................................9
2.3.3. Các loại giày nổi bật của trẻ em........................................................11
2.3.4. Các loại áo nổi bật của nam...............................................................12
2.3.5. Các loại áo nổi bật của nữ.................................................................14
2.3.6. Các loại áo nổi bật của trẻ em...........................................................15
2.3.7. Các loại quần nổi bật của nam...........................................................17
2.3.8. Các loại quần nổi bật của nữ.............................................................18
2.3.9. Các loại balo/túi nổi bật.....................................................................20
2.3.10. Các loại phụ kiện nổi bật khác........................................................21
2.4. Bảng giá sản phẩm...................................................................................25
3. NHƯỢNG QUYỀN.........................................................................................27
3.1. Mô hình:...................................................................................................27
3.1.1. Mô hình kiến trúc NikeiD.Studio......................................................27
3.1.2. Mô hình kiến trúc Nike Concept Store..............................................28
3.1.3. Mô hình kiến trúc Nike Factory Store...............................................29
3.2. Trang trí:...................................................................................................30

i
3.2.1. NikeiD.studio....................................................................................30
3.2.2. Nike Concept Store...........................................................................30
3.2.3. Nike Factory Store.............................................................................30
3.3. Sản phẩm:.................................................................................................30
3.4. Đào tạo:....................................................................................................31
4. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH......................................31
4.1. Môi trường vi mô.....................................................................................31
4.1.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại................................................................31
4.1.1.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.............................................................31
4.1.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn..............................................................31
4.1.2. Nhà cung cấp.....................................................................................31
4.1.3. Khách hàng........................................................................................32
4.1.4. Sản phẩm và dịch vụ thay thế............................................................32
4.2. Môi trường vĩ mô.....................................................................................32
4.2.1.1. Môi trường chính trị luật pháp........................................................32
4.2.2. Môi trường kinh tế.............................................................................32
4.2.3. Môi trường xã hội..............................................................................33
4.2.4. Môi trường công nghệ.......................................................................33
4.2.5. Môi trường tự nhiên..........................................................................33
4.2.6. Môi trường toàn cầu..........................................................................34
5. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH SARS-COV2 ĐẾN THƯƠNG HIỆU
NIKE................................................................................................................34
5.1. Ảnh hưởng ở thị trường Trung Quốc.......................................................34
5.2. Ảnh hưởng ở thị trường thế giới..............................................................34
5.3. Ảnh hưởng ở thị trường Việt Nam...........................................................35
BÀI TẬP 2 TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU UFOC CỦA NIKE...............................36
1. Chủ thương hiệu và hệ thống Franchise..........................................................36
2. Kinh nghiệm chủ thương hiệu.........................................................................36
3. Tiểu sử tranh chấp kiện tụng...........................................................................36
4. Tiểu sử phá sản:...............................................................................................36
5. Phí Franchise ban đầu:.....................................................................................36

ii
6. Các khoản phí khác.........................................................................................38
7. Dự đoán vốn đầu tư ban đầu............................................................................39
8. Vấn đề về mua hoặc thuê từ một số nguồn cung cấp chỉ định........................39
9. Nghĩa vụ của người mua Franchise.................................................................41
10. Nghĩa vụ của ngưới bán franchise.................................................................42
11. Hỗ trợ tài chính..............................................................................................42
12. Độc quyền lãnh thổ........................................................................................42
13. Thông tin về thương hiệu..............................................................................42
14. Cẩm nang hoạt động......................................................................................43
15. Nghĩa vụ người mua Franchise trong việc điều hành cửa hàng....................44
16. Giới hạn những mặt hàng mà cửa hàng Franchise có thể kinh doanh...........44
17. Gia hạn và chấm dứt hợp đồng......................................................................44
18. Công bố những nhân vật nổi tiếng liên quan.................................................45
19. Công bố doanh số và lợi nhuận.....................................................................46
20. Danh sách các cửa hàng trong hệ thống........................................................46
21. Báo cáo tài chính của chủ thương hiệu..........................................................49
22. Hợp đồng và các tài liệu liên quan................................................................51
23. Xác nhận của người mua Franchise đã nhận được tài liệu ufoc....................54
DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFÉ KẾT HỢP HỌC TIẾNG ANH......................55
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN.............................................................................55
1.1. Sự cần thiết của dự án..............................................................................55
1.2. Thực trạng................................................................................................55
1.3. Mục đích của dự án..................................................................................55
1.4. Mục tiêu dự án..........................................................................................56
1.5. Tên:...........................................................................................................56
1.6. Trụ sở:......................................................................................................56
1.7. Mô tả dự án...............................................................................................56
1.8. Mô tả hoạt động kinh doanh:....................................................................57
1.9. Cấu trúc và diện tích:...............................................................................57
1.10. Sản phẩm................................................................................................58
1.11. Dịch vụ:..................................................................................................68
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...............................................68

iii
2.1. Phân tích môi trường ngành.....................................................................68
2.1.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................68
2.1.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp........................................................68
2.1.3. Các dịch vụ thay thế..........................................................................69
2.2. Phân tích SWOT.......................................................................................69
2.3. Diễn giải ma trận SWOT:.........................................................................69
3. CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................................................70
3.1. Chiến lược kinh doanh.............................................................................70
3.1.1. Chiến lược ngắn hạn..........................................................................70
3.1.2. Chiến lược dài hạn:............................................................................71
3.2. Lịch trình thực hiện dự án:.......................................................................71
3.3. Xây dựng thiết kế trang trí.......................................................................71
3.3.1. Chi phí đầu tư xây dựng sửa chữa.....................................................71
3.3.2. Chi phí đầu tư ban đầu.......................................................................72
3.4. Quy trình chế biến sản phẩm....................................................................74
3.5. Chi phí nguyên liệu chế biến ban đầu......................................................75
4. CƠ CẤU NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG.......................................................76
4.1. Cơ cấu nhân sự.........................................................................................76
4.2. Bố trí nhân sự...........................................................................................76
4.3. Chi phí nhân sự của dự án........................................................................80
5. PHÂN TÍCH DỰ BÁO TÀI CHÍNH..............................................................82
5.1. Dự báo tổng chi phí đầu tư và nguồn của dự án.......................................82
5.1.1. Tổng chi phí đầu tư............................................................................82
5.1.2. Nguồn vốn của dự án:........................................................................82
5.2. Hoạch toán lãi lỗ theo chi phí hoạt động..................................................82
5.2.1. Tính toán chi phí hoạt động...............................................................82
5.2.1.1. Chi phí quảng cáo:..........................................................................82
5.3. Doanh thu từ dự án...................................................................................82
5.4. Báo cáo thu nhập:.....................................................................................99
5.5. Báo cáo ngân lưu......................................................................................99
6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................102

iv
6.1. Hiệu quả về kinh tế.................................................................................102
7. KẾT LUẬN...................................................................................................102
BÀI TẬP 3 TỔNG QUAN THỔ COFFEE.......................................................104
1. Tên đơn vị nhượng quyền..............................................................................104
1.1. Địa chỉ đơn vị nhượng quyền.................................................................104
1.1.1. Địa điểm nhượng quyền:.................................................................104
2. Sản phẩm kinh doanh....................................................................................104
3. Nhượng quyền...............................................................................................104
3.1. Mô hình..................................................................................................104
3.2. Trang trí..................................................................................................105
3.3. Sản phẩm................................................................................................106
3.4. Đào tạo con người..................................................................................126
3.4.1. Bộ phận pha chế:.............................................................................126
3.4.2. Bộ phận nhân viên bàn:...................................................................127
3.4.3. Bộ phận bảo vệ:...............................................................................129
4. Mức phí.........................................................................................................130
4.1. Chi phí từng khoản mục.........................................................................130
4.1.1. Chi phí đầu tư xây dựng, thiết kế....................................................130
4.2. Chi phí đầu tư ban đầu...........................................................................132
5. Hình thức thu phí:..........................................................................................134
BÀI TẬP 4 TÀI LIỆU CÔNG BỐ NHƯỢNG QUYỀN UFOC CỦA QUÁN
THỔ COFFEE...................................................................................................135
1. Chủ thương hiệu và hệ thống Franchise........................................................135
2. Kinh nghiệm chủ thương hiệu.......................................................................135
3. Tiểu sử tranh chấp, kiện tụng........................................................................135
4. Tiểu sử phá sản..............................................................................................135
5. Phí Franchise ban đầu....................................................................................136
6. Các khoản phí khác.......................................................................................136
7. Dự đoán vốn đầu tư ban đầu nhượng quyền..................................................136
8. Vấn đề về mua hoặc thuê từ một số nguồn cung cấp chỉ định......................136
9. Nghĩa vụ của người mua Franchise...............................................................136
10. Nghĩa vụ người bán Franchise.....................................................................137

v
11. Hỗ trợ tài chính............................................................................................137
12. Độc quyền lãnh thổ......................................................................................137
13. Thông tin về thương hiệu............................................................................137
14. Cẩm nang hoạt động....................................................................................138
15. Nghĩa vụ người mua Franchise trong việc điều hành cửa hàng..................140
16. Giới hạn những mặt hàng mà cửa hàng Franchise có thể kinh doanh.........140
17. Gia hạn và chấm dứt hợp đồng....................................................................140
18. Công bố những nhân vật nổi tiếng liên quan...............................................141
19. Công bố doanh số và lợi nhuận...................................................................141
20. Danh sách cửa hàng trong hệ thống.............................................................142
21. Báo cáo tài chính của chủ thương hiệu........................................................142
22. Hợp đồng và các tài liệu liên quan..............................................................143
23. Xác nhận của người mua franchise đã nhận được tài liệu UFOC...............144

vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Sản phẩm Nike React Phantom Run Flyknit 2................................................8
Hình 2-2 Sản phẩm Air Jordan 1 Mid............................................................................8
Hình 2-3 Sản phẩm Nike ACG Deschutz.......................................................................9
Hình 2-4 Sản phẩm Nike Air Max 270 React SE...........................................................9
Hình 2-5 Sản phẩm Nike Free Metcon 3......................................................................10
Hình 2-6 Sản phẩm Nike Owaysis...............................................................................10
Hình 2-7 Sản phẩm Nike Air Max Axis.......................................................................11
Hình 2-8 Sản phẩm Kyrie 6 Super Vroom...................................................................11
Hình 2-9 Sản phẩm Nike Dynamo Free.......................................................................12
Hình 2-10 Sản phẩm Jordan Jumpman Classics..........................................................12
Hình 2-11 Sản phẩm Jordan Jumpman Logo...............................................................13
Hình 2-12 Sản phẩm NikeCourt Slam.........................................................................13
Hình 2-13 Sản phẩm Nike Sportswear Essential..........................................................14
Hình 2-14 Sản phẩm NikeCourt Dri-FIT.....................................................................14
Hình 2-15 Sản phẩm Nike ACG..................................................................................15
Hình 2-16 Sản phẩm Older Kids' Nike Sportswear......................................................15
Hình 2-17 Sản phẩm Nike Instacool............................................................................16
Hình 2-18 Sản phẩm Nike Sportwear..........................................................................16
Hình 2-19 Sản phẩm Nike Flex Stride Future Fast......................................................17
Hình 2-20 Sản phẩm Nike Sportswear.........................................................................17
Hình 2-21 Sản phẩm Jordan Dri-FIT 23 Alpha............................................................18
Hình 2-22 Sản phẩm NikeCourt Slam.........................................................................18
Hình 2-23 Sản phẩm Nike One Icon Clash..................................................................19
Hình 2-24 Sản phẩm Nike Sportswear.........................................................................19
Hình 2-25 Sản phẩm Nike Heritage 2.0.......................................................................20
Hình 2-26 Sản phẩm Nike Utility Power.....................................................................20
Hình 2-27 Sản phẩm Nike Heritage.............................................................................21
Hình 2-28 Sản phẩm Nike Sportswear Pro..................................................................21
Hình 2-29 Sản phẩm KD Heritage86...........................................................................22
Hình 2-30 Sản phẩm Nike Mercurial Fade..................................................................22
Hình 2-31 Sản phẩm LeBron Playground 4P...............................................................23
Hình 2-32 Sản phẩm Nike Multiplier...........................................................................23
Hình 2-33 Sản phẩm Jordan Ultimate Flight 2.0 Crew................................................24
Hình 2-34 Sản phẩm Jordan Dri-FIT Jumpman...........................................................24
Hình 3-1 Không gian bên trong NikeiD.Studio...........................................................27
Hình 3-2 Không gian bên ngoài NikeiD.Studio...........................................................27
Hình 3-3 Không gian bên trong Nike Concept Store...................................................28
Hình 3-4 Không gian bên trong Nike Concept Store...................................................28
Hình 3-5 Không gian bên ngoài Nike Concept Store...................................................29
Hình 3-6 Không gian bên trong Nike Factory Store....................................................29
Hình 3-7 Không gian bên ngoài Nike Factory Store....................................................30
Hình 8-1 nền tảng tiếp thị ACCESSTRADE.............................................................41
Hình 8-2 Giá trị cốt lõi của AFFILIATA MARKETING.........................................41

vii
Hình 1-1 Sơ đồ thiết kế nội thất quán cà phê Thổ Coffee............................................58
Hình 3-1 Sơ đồ bản vẽ thiết kế nội thất của Thổ Coffee............................................105
Hình 3-2 Trà sữa Ôlong (Milk tea Olong).................................................................106
Hình 3-3 Trà sữa Hongkong (Hongkong Milk tea)....................................................106
Hình 3-4 Trà sữa Thái (Thai Milk tea).......................................................................107
Hình 3-5 Trà sữa Lài (Jasmine Milk Tea)..................................................................107
Hình 3-6 Trà sữa Đài Loan (Taiwanese Milk Tea)....................................................108
Hình 3-7 Ice/Hot Cappuccino....................................................................................108
Hình 3-8 Ice/Hot Latte...............................................................................................109
Hình 3-9 Mocha.........................................................................................................109
Hình 3-10 Cà phê đá (pha phin) (Coffee Ice).............................................................110
Hình 3-11 Cà phê đá (pha máy) (Ice Coffee).............................................................110
Hình 3-12 Cà phê sữa đá/nóng (Ice/Hot Coffee Milk)...............................................111
Hình 3-13 Bạc xỉu đá/nóng (Ice/Hot White Coffee)..................................................111
Hình 3-14 Trà táo (Apple Tea)..................................................................................112
Hình 3-15 Trà đào (Peach Tea)..................................................................................112
Hình 3-16 Trà vải (Lychee Tea)................................................................................113
Hình 3-17 Lục Trà Lài (Jasmine Green Tea).............................................................113
Hình 3-18 Trà Ô long (Olong Tea)............................................................................114
Hình 3-19 Trà Hoa hồng (Rose Tea)..........................................................................114
Hình 3-20 Trà lipton (Lipton Tea).............................................................................115
Hình 3-21 Sinh tố bơ (Avocado Smoothie)................................................................115
Hình 3-22 Sinh tố mãng cầu (Soursop Smoothie)......................................................116
Hình 3-23 Sinh tố dâu (Strawberry Smoothie)...........................................................116
Hình 3-24 Nước ép dưa hấu (Watermelon Juice).......................................................117
Hình 3-25 Nước ép cam (Orange Juice)....................................................................117
Hình 3-26 Nước ép táo (Apple Juice)........................................................................118
Hình 3-27 Bánh Phú Sỉ..............................................................................................118
Hình 3-28 Bánh plan dâu...........................................................................................119
Hình 3-29 Bánh Doughnut.........................................................................................119
Hình 3-30 Bánh Tiramisu..........................................................................................120
Hình 3-31 Bánh Muffin Chocolate............................................................................120
Hình 3-32 Thổ sủi......................................................................................................121

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2-1 Giá của các loại sản phẩm nổi bật của Nike.................................................26
Bảng 20-1 Danh sách các cửa hàng trong hệ thống Nike tại Việt Nam.......................49
Bảng 1-1 Menu sản phẩm............................................................................................62
Bảng 3-1 Trang thiết bị cần thiết cho dự án.................................................................73

viii
BÀI TẬP 1
TỔNG QUAN THƯƠNG HIỆU NIKE
1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Lịch sử hình thành của Nike


Bill Bowerman và học trò Phil Knight đã thành lập Blue Ribbon Sport (BRS) vào
năm 1964, hoạt động với vai trò phân phối giày thương hiệu Onizuka đến từ Nhật. Họ
khởi nghiệp với vài chục đôi giày thể thao Nhật trong thùng xe. Phải đến năm 1971,
khi mối quan hệ với nhà cung cấp Nhật có sự rạn nứt, điều này đã thúc đẩy họ cho ra
đời thương hiệu Nike với những đôi giày do hãng tự thiết kế và sản xuất.
Đầu tiên Phil Knight thay đổi tên và logo của công ty, ông lấy tên mới là Nike
theo đề nghị của một nhân viên tên là Jeff Johnson. Đây là tên vị nữ thần có cánh
tượng trưng cho chiến thắng trong thần thoại Hy Lạp. Năm 1972, Knight đã bán được
một số giày mang nhãn hiệu Nike, thu được 2 triệu USD. Từ đó, lợi nhuận của Nike
liên tục tăng theo cấp số nhân, mỗi năm lại tăng gấp đôi so với năm trước, và trong
suốt 10 năm như thế giá trị của Nike đã tăng một cách chóng mặt.
Trong thập kỷ 70 và đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trước là giai đoạn thành công rực
rỡ nhất của Nike, từ một hãng nhỏ Nike đã vươn lên và điền tên mình vào danh sách
các công ty sneaker lớn nhất. Điều gì đến cũng phải đến, năm 1980, Nike vượt qua
Adidas trở thành công ty dẫn đầu về giày thể thao ở Mỹ. Cùng năm này, công ty bắt
đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán. Thương hiệu Nike được biết đến nhiều nhờ
những ưu điểm kĩ thuật để hỗ trợ cho việc vận động. Đến nay, Nike không chỉ được
biết đến như là một thương hiệu giày thành công, mà còn được ví như một đại diện của
văn hóa và phong cách Mỹ. Khi đã trở thành một “ông lớn” trên thị trường thể thao,
Nike vẫn tiếp tục cống hiến, nỗ lực cho đam mê với thể thao, đồng hành với các vận
động viên tới chiến thắng. Ngoài ra, Nike cũng đầu tư cho các chiến dịch vận động
mọi người chơi thể thao nhằm đẩy lùi bệnh tim mạch và nâng cao sức khỏe, nhờ đó
thương hiệu Nike trở nên gần gũi hơn với công chúng.

1.2. Thông tin thương hiệu

1.2.1. Thông tin thương hiệu Nike:


Nike, Inc. là một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ hoạt động trong lĩnh vực thiết kế,
phát triển, sản xuất, quảng bá cũng như kinh doanh các mặt hàng giày dép, quần
áo, phụ kiện, trang thiết bị và dịch vụ liên quan đến thể thao. Trụ sở chính tại
Washington County, Oregon, Mỹ. Thương hiệu Nike tài trợ cho rất nhiều vận động
viên và câu lạc bộ thể thao nổi tiếng trên khắp thế giới, với thương hiệu rất dễ nhận
biết là "Just do it" và biểu trưng Swoosh.

Trang 1
Nike được ưa chuộng và biết đến với giày thể thao đa dạng Nike đưa ra các dòng
giày cho từng loại thể thao và streetstyle như lifestyle, jordan, running, basketball,
America Football, gym, skateboarding, baseball, tennis,...
Mỗi năm, Nike tiêu tốn khoảng 100 triệu USD để đảm bảo độ phủ sóng của mình
ở các đấu trường thể thao, từ tennis, golf, bóng chày, điền kinh đến bóng đá và bóng
rổ. Bên cạnh chiến lược quảng bá thương hiệu thông qua các cầu thủ, vận động viên,
yếu tố chủ đạo mang lại thành công cho các chiến dịch quảng cáo của Nike chính là
thông điệp khác biệt và nhắm đúng vào tâm lý người Mỹ, đó là ý chí vươn lên và khát
khao chinh phục chiến thắng. Giờ đây, khi thông điệp đó đã lan rộng trên toàn thế giới,
Nike không chỉ là một thương hiệu giày nổi tiếng mà còn trở thành một văn hóa, một
hình mẫu để mọi người hướng tới.
Năm 2003, Nike mua lại Converse. Phần lớn chiến lược Nike chọn để áp dụng
cho Converse đều nhắm vào thiết kế và tạo sự đa dạng về mẫu mã. Có thể thấy, sau
hơn 40 năm “gắn bó” với thị trường giày thể thao chuyên dụng, Nike đang bắt đầu
hướng tới thị trường giày thời trang.
Doanh thu: tăng 36.39 tỷ USD (2018)
Lợi nhuận: giảm 4.44 tỷ USD (2018).
2. THƯƠNG HIỆU NIKE NHƯỢNG QUYỀN TẠI VIỆT NAM

2.1. Hình thức nhượng quyền

2.1.1. Bán sỉ:


Hình thức này sẽ được áp dụng cho những đối tác đã có cửa hàng thể thao
tổng hợp, cần tìm thêm nguồn hàng chính hãng của Nike. Ưu điểm của hình thức này
là sẽ có nhiều sản phẩm thuộc nhiều hãng khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Ngoài
ra, cửa hàng không bị áp doanh số, tuy nhiên mức chiết khấu sẽ không cao bằng các
hình thức khác.

2.1.2. Phân phối:


Đối với các đối tác có năng lực, có trình độ quản lí, có khả năng tìm kiếm và
phát triển thị trường thì ngoài việc mở cửa hàng công ty sẽ cấp quyền phân phối cho
đối tác trong khu vực có thể đảm nhận (có các mức cấp quyền phân phối: huyện -
thành phố, tỉnh và vùng. tương ứng với đó là các yêu cầu về công việc, về doanh số
cũng như mức chiết khấu sẽ cao hơn). Khi cấp quyền phân phối, cty sẽ bàn giao khách
hàng và đối tác trong khu vực, đối tác sẽ toàn quyền kinh doanh thương hiệu Nike tại
thị trường này.

Trang 2
2.1.3. Setup cửa hàng chuyên biệt:
Đối tác sẽ được công ty tư vấn thiết kế cửa hàng theo chuẩn và kinh doanh các
sản phẩm thể thao chuyên Nike. Đối tác cần có sẵn mặt bằng thuận lợi và rộng rãi, tại
khu vực đông dân cư. Ưu thế của hình thức này là đối tác sẽ kinh doanh chuyên biệt
các dòng Nike, sản phẩm đa dạng và đầy đủ hơn, bên công ty sẽ ưu tiên về vấn đề
hàng hóa hơn so với các cửa hàng bán sỉ.

2.2. Địa điểm nhượng quyền tại Việt Nam


Tính đến nay, văn phòng của Nike có mặt tại 46 quốc gia cùng 700 cửa hàng
trên thế giới. Bên cạnh đó, các nhà máy của thương hiệu này còn tập trung ở châu Á và
đang có dấu hiệu tăng lên từng ngày.
Trong đó Việt Nam có 45 điểm nhượng quyền tại Việt Nam, trong có 2 điểm
nhượng quyền tại Cần Thơ.
TÊN CỬA HÀNG ĐỊA CHỈ
TP. HCM
Nike Diamond Plaza  Tầng 3, Tòa nhà Diamond Plaza, Số 34, Đ. Lê
Duẩn, Q.1, TP. HCM - SĐT: (028) 3829 5454
Nike Kid Diamond Plaza  Tầng 4, Tòa nhà Diamond Plaza, Số 34, Đ. Lê
Duẩn, Q.1, TP. HCM - SĐT: (028) 3822 2382

Nike 93 Nguyễn Trãi Số 93-95, Đ. Nguyễn Trãi, P. Bến Thành,


Q.1, TP. HCM - SĐT: (028) 3620 9062
Nike Hai Bà Trưng Số 261, Đ. Hai Bà Trưng, Q.3, TP. HCM -
SĐT: (028) 3820 1660
Nike Lê Văn Sỹ Số 106, Đ. Lê Văn Sỹ, P11, Q. Phú Nhuận,
TP.HCM   - SĐT: (028) 3991 9759
Nike Parkson Hùng Vương  Tầng 3, Tòa nhà Parkson Hùng Vương Plaza,
Số 126, Đ Hùng Vương, P. 12, Q. 5, TP.
HCM - SĐT: (028) 2222 0418
Nike Kid Parkson Hùng Vương  Tầng 3, Tòa Nhà Parkson Hùng Vương Plaza,
Số 126, Đ. Hùng Vương, P. 12, Q. 5, TP.
HCM - SĐT: (028) 2225 5562
Nike Crescent Mall  Tầng 2, Tòa nhà Crescent Mall, Phú Mỹ
Hưng, Q. 7, TP. HCM - SĐT: (028) 5411
5559
Nike Factory Outlet Store Số 327, Đ. Cộng Hòa, P. 13, Q. Tân Bình, TP.

Trang 3
(F.O.S) HCM - SĐT: (028) 3842 8342
Nike Aeon Mall Tân Phú Tầng 1, Tòa nhà Aeon Tân Phú, Số 30, Đ. Bờ
Bao Tân Thắng, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú,
TP.HCM - SĐT: (028) 3559 1301

Nike Mb Tân Sơn Nhất Sân Bay Nội Địa Tân Sơn Nhất, Q. Tân Bình,
TP. HCM - SĐT (028) 3848 8878

Nike Hoàng Diệu Số 386-388, Đ. Hoàng Diệu, P.6, Q.4,


TP.HCM - SĐT: (028).3826 6065

Nike Aeon Mall Bình Tân Số 1, Đ. Số 17a, Kp.11, P.Bình Trị Đông,
Q.Bình Tân, TP.HCM - SĐT: (028)3620 2346

Nike Saigon Centre Tầng 3, Số 65, Đ. Lê Lợi, P. Bến Nghé, Q.1,


TP. HCM - SĐT: (028) 3914 0003
Nike Vincom Mega Mall Thảo L2-08, tầng L2, Tòa nhà Vincom Mega Mall
Điền Thảo Điền, Số 161, Đ. Xa Lộ Hà Nội, P. Thảo
Điền, Q.2 - SĐT: (028) 3636 2110

Nike Landmark 81 L2-14-15, Tòa nhà Vincom Landmark 81, khu


đô thị Vinhomes Central Park, Số 720A,
Đ.Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh, TP.HCM -
SĐT: (028) 73046399
Nike Sư Vạn Hạnh Tầng trệt, Tòa nhà Vạn Hạnh, Số 11, Đ.Sư
Vạn Hạnh, Q. 10, TP. HCM - SĐT: (028)
3636 4995
Nike Vincom Đồng Khởi B1-55, Tầng hầm B1, Tòa nhà Vincom Center
Đồng Khởi, Số 72, Đ. Lê Thánh Tôn, P. Bến
Nghé, Q.1, TP.HCM - SĐT: (028) 7302 8399
Nike Sense City Phạm Văn Đồng T-14, Tầng 1, Tòa nhà Sense City Phạm Văn
Đồng, Số 240-242, Đ Kha Vạn.Cân, P. Hiệp
Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM - SĐT:
(028) 730.26.399
Nike Nguyễn Oanh Số 160, Đ.Nguyễn Oanh, P.7, Q. Gò Vấp,
TP.HCM – SĐT: (028) 7301 3499
BÌNH DƯƠNG
Nike Aeon Bình Dương G12B, Số 1, Đ. Đại lộ Bình Dương, P. Bình
Hòa, TX. Thuận An, Bình Dương - SĐT:

Trang 4
(0274) 3763807
Nike Vincom Dĩ An Bình Dương  L1-05, Tòa nhà Vincom Plaza 3, Đ.Tỉnh 743,
P. Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Bình Dương

CẦN THƠ
Nike Cần Thơ Tầng Trệt, Tòa nhà Sense City, Số 01, Đ. Đại
lộ Hòa Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ -
SĐT: (0292) 381 9694
Nike Vincom Xuân Khánh L1 0708, Tòa nhà Vincom Plaza, Số 209,
Đ.30 Tháng 4, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ - SĐT: (0292) 371 9995
ĐÀ NẴNG
Nike Vincom Đà Nẵng Tầng L1, Tòa nhà Vincom Plaza Ngô Quyền,
Số 910A, Đ. Ngô Quyền, P. An Hải Bắc,
Q.Sơn Trà, TP. Đà Nẵng - SĐT: (023) 6353
0112
Nike Lê Duẩn Đà Nẵng Số 237, Đ. Lê Duẩn, Q. Thanh Khê, TP. Đà
Nẵng - SĐT: (0236) 7300 599
NHA TRANG
Nike Nha Trang Center GF08 , tầng G, Tòa nhà Nha Trang Center, Số
20, Đ. Trần Phú, TP. Nha Trang, T.Khánh
Hòa - SĐT: (0258) 625 8568
Nike Vincom Nha Trang L1-04, Tòa nhà Vincom Plaza Trần Phú - Nha
Trang, Số78-80, Đ. Trần Phú, P. Lộc Thọ, TP.
Nha Trang, T. Khánh Hòa - SĐT: (025) 8730
4099
CÀ MAU
Nike Vincom Cà Mau Lô L1-05, Tầng L1, Tòa nhà Vincom Plaza
Cà Mau, Khu phố Thương mại và Trung tâm
Thương mại, P. 1, TP. Cà Mau, T. Cà Mau -
SĐT: (029)07.300.599
HÀ NỘI

Trang 5
Nike Vincom Bà Triệu Tầng 3, Tòa nhà Vincom Center, Số 191,
Đ.Bà Triệu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội - SĐT:
(024) 2220 0585
Nike Garden Mall Tầng 1, Tòa nhà The Garden, Khu The
Manor, Đ. Mễ Trì, H. Từ Liêm, Hà Nội -
SĐT: (024) 3787 8508
Nike Indochina Plaza Tòa nhà Indochina Plaza Hanoi, Số 241,
Đ.Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - SĐT:
(024) 3795 4035
Nike Tràng Tiền Plaza Tầng 4, Tòa nhà Tràng Tiền Plaza, Số 24,
Đ.Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội -
SĐT: (024) 3936 7134
Nike Kid Tràng Tiền Plaza Tầng 6, Tòa nhà Tràng Tiền Plaza, Số 24,
Đ.Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội -
SĐT: (024) -39392514
Nike 86 Hàng Bông Số 86, Đ. Hàng Bông, Q. Hoàn Kiếm - Hà
Nội SĐT:(024) 3.266.9792
Nike Lotte Hà Nội Tầng 4, Tòa nhà Lotte Center, Số 54, Đ.Liễu
Giai, Q. Ba Đình, Hà Nội - SĐT:
(024).3244.4435
Nike Royal City Hà Nội Số 72A, Đ. Nguyễn Trãi, P. Thượng Đình, Q.
Thanh Xuân, TP. Hà Nội - SĐT: (024) -
6666.0258
Nike Nội Bài Tầng 2, Cánh D, nhà ga hành khách T1, khu
cách ly Nội địa đi, Sân bay Nội Bài, H. Sóc
Sơn, Hà Nội - SĐT: (024) -6677.0269
Nike Aeon Long Biên T1-39 Tầng 1, Tòa nhà Aeon Mall Long Biên,
Số 27 , Đ. Cổ Linh, Q.Long Biên, Hà Nội -
SĐT: (024) 7301 1399
Nike Aeon Hà Đông T215 Tầng 2, Tòa nhà Aeon Mall Hà Đông,
Tổ dân phố Hoàng Văn Thụ, Q.Hà Đông, Hà
Nội -SĐT: (024) 7300 7499
Nike Vincom Nguyễn Chí Thanh L2-05, Tòa nhà Vincom Center Nguyễn Chí
Thanh, Số 54A, Đ. Nguyễn Chí Thanh,
P.Láng Thượng, Q. Đống Đa, Hà Nội - SĐT:
(024) 3200 9872

Trang 6
Nike Vincom Metropolis L1-01B, Vincom Center Liễu Giai, Số 29
Liễu Giai, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, Hà
Nội -SĐT: (024) 7300 7399
Nike Vincom Star City Trần Duy L12-04, Tầng L2, Toàn nhà C6,C7 D'capitale,
Hưng Đ. Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội -
SĐT: (024) 7300 4399
HẢI PHÒNG
Nike Vincom Hải Phòng L1,Tòa nhà Vincom Plaza Lê Thánh Tông,
Số. 1, Đ. Lê Thánh Tông, P. Máy Tơ, Q. Ngô
Quyền, TP. Hải Phòng - SĐT: (022) 5883
2582
Nike Imperia Hải Phòng L1-11, Tầng L1, Tòa nhà Vincom Plaza
Imperia Hải Phòng, Khu đô thị Vinhomes
Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng
Bàng, TP. Hải Phòng - SĐT: (022) 5878 2598
Bảng 1. Các địa điểm nhượng quyền tại Việt Nam

2.3. Các dòng sản phẩm


Với quan niệm “Những đôi giày Nike ra đời vì khách hàng cần nó”, Nike chia
các dòng sản phẩm của mình theo từng nhu cầu và môn thể thao riêng biệt như
Lifestyle, bóng rổ, chạy bộ, bóng đá, gym,… 
Một trong những dòng giày kinh điển của Nike là Air Jordan dành riêng cho
bóng rổ. Bên cạnh việc gắn bó với sự nghiệp của ngôi sao bóng rổ Micheal Jordan,
điều đặc biệt của dòng này so với các dòng Nike khác là sự biến mất của logo
“swoosh” trên thân giày bắt đầu từ Air Jordan 2. Điều này thể hiện sự tự tin của Nike
vào chất lượng của bản thân đôi giày và không cần sự hậu thuẫn của danh tiếng thương
hiệu.
Nike Lifestyle là dòng giày dành cho các tín đồ thời trang. Cùng với xu hướng
kết hợp giày thể thao cùng thời trang đường phố, Nike Lifestyle đang ngày càng phổ
biến với nhiều mẫu mã đa dạng và hợp xu hướng. Trong đó, các sản phẩm Nike Air
Max và Nike Roshe Flyknit được ưa chuộng nhất.
Ngoài ra, trong mấy năm gần đây, để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng,
Nike Custom đã được ra mắt. Trong đó, khách hàng có thể tự chọn màu sắc và họa tiết
để tạo ra đôi giày để phù hợp với cá tính và phong cách riêng của bản thân nhất.

Trang 7
2.3.1. Các loại giày nổi bật của nam

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-1 Sản phẩm Nike React Phantom Run Flyknit 2

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-2 Sản phẩm Air Jordan 1 Mid

Trang 8
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-3 Sản phẩm Nike ACG Deschutz

2.3.2. Các loại giày nổi bật của nữ

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-4 Sản phẩm Nike Air Max 270 React SE

Trang 9
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-5 Sản phẩm Nike Free Metcon 3

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-6 Sản phẩm Nike Owaysis

Trang 10
2.3.3. Các loại giày nổi bật của trẻ em

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-7 Sản phẩm Nike Air Max Axis

(N
guồn: Công ty)

Hình 2-8 Sản phẩm Kyrie 6 Super Vroom

Trang 11
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-9 Sản phẩm Nike Dynamo Free

2.3.4. Các loại áo nổi bật của nam

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-10 Sản phẩm Jordan Jumpman Classics

Trang 12
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-11 Sản phẩm Jordan Jumpman Logo

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-12 Sản phẩm NikeCourt Slam

Trang 13
2.3.5. Các loại áo nổi bật của nữ

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-13 Sản phẩm Nike Sportswear Essential

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-14 Sản phẩm NikeCourt Dri-FIT

Trang 14
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-15 Sản phẩm Nike ACG

2.3.6. Các loại áo nổi bật của trẻ em

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-16 Sản phẩm Older Kids' Nike Sportswear

Trang 15
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-17 Sản phẩm Nike Instacool

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-18 Sản phẩm Nike Sportwear

Trang 16
2.3.7. Các loại quần nổi bật của nam

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-19 Sản phẩm Nike Flex Stride Future Fast

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-20 Sản phẩm Nike Sportswear

Trang 17
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-21 Sản phẩm Jordan Dri-FIT 23 Alpha

2.3.8. Các loại quần nổi bật của nữ

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-22 Sản phẩm NikeCourt Slam

Trang 18
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-23 Sản phẩm Nike One Icon Clash

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-24 Sản phẩm Nike Sportswear

Trang 19
2.3.9. Các loại balo/túi nổi bật

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-25 Sản phẩm Nike Heritage 2.0

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-26 Sản phẩm Nike Utility Power

Trang 20
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-27 Sản phẩm Nike Heritage

2.3.10. Các loại phụ kiện nổi bật khác

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-28 Sản phẩm Nike Sportswear Pro

Trang 21
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-29 Sản phẩm KD Heritage86

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-30 Sản phẩm Nike Mercurial Fade

Trang 22
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-31 Sản phẩm LeBron Playground 4P

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-32 Sản phẩm Nike Multiplier

Trang 23
(Nguồn: Công ty)

Hình 2-33 Sản phẩm Jordan Ultimate Flight 2.0 Crew

(Nguồn: Công ty)

Hình 2-34 Sản phẩm Jordan Dri-FIT Jumpman


I.

Trang 24
2.4. Bảng giá sản phẩm
STT TÊN SẢN PHẨM GIÁ (VND)
CÁC LOẠI GIÀY NỔI BẬT CỦA NAM
1 Nike React Phantom Run Flyknit 2 3.570.000
2 Air Jordan 1 Mid 2.933.000
3 Nike ACG Deschutz 1.912.000
CÁC LOẠI GIÀY NỔI BẬT CỦA NỮ
1 Nike Air Max 270 React SE 2.754.000
2 Nike Free Metcon 3 3.060.000
3 Nike Owaysis 1.402.000
CÁC LOẠI GIÀY NỔI BẬT CỦA TRẺ EM
1 Nike Air Max Axis 1.785.000
2 Kyrie 6 Super Vroom 1.530.000
3 Nike Dynamo Free 1.147.000
CÁC LOẠI ÁO NỔI BẬT CỦA NAM
1 Jordan Jumpman Classics 1.020.000
2 Jordan Jumpman Logo 1.785.000
3 NikeCourt Slam 765.000
CÁC LOẠI ÁO NỔI BẬT CỦA NỮ
1 Nike Sportswear Essential 765.000
2 NikeCourt Dri-FIT 1.147.000
3 Nike ACG 1.785.000
CÁC LOẠI ÁO NỔI BẬT CỦA TRẺ EM
1 Older Kids' Nike Sportswear 1.785.000
2 Nike Instacool 1.020.000
3 Nike Sportwear 1.275.000
CÁC LOẠI QUẦN NỔI BẬT CỦA NAM
1 Nike Flex Stride Future Fast 1.275.000
2 Nike Sportwear 892.000

Trang 25
3 Jordan Dri-FIT 23 Alpha 892.000
CÁC LOẠI QUẦN NỔI BẬT CỦA NỮ
1 NikeCounrt Slam 1.275.000
2 Nike One Icon Clash 1.657.000
3 Nike Sportwear 1.402.000
CÁC LOẠI BALO/TÚI NỔI BẬT
1 Nike Heritage 2.0 1.147.000
2 Nike Utility Power 1.275.000
3 Nike Heritage 637.000
CÁC LOẠI PHỤ KIỆN NỔI BẬT KHÁC
1 Nike Sportwear Pro 765.000
2 KD Heritage86 637.000
3 Nike Mercurial Fade 714.000
4 LoBron Playground 4P 639.000
5 Nike Multiplier 459.000
6 Jordan Ultimate Flight 2.0 Crew 459.000
7 Jordan Dri-FIT Jumpman 299.000
Bảng 2-1 Giá của các loại sản phẩm nổi bật của Nike

Trang 26
3. NHƯỢNG QUYỀN

3.1. Mô hình:

3.1.1. Mô hình kiến trúc NikeiD.Studio

Hình 3-35 Không gian bên trong NikeiD.Studio

Hình 3-36 Không gian bên ngoài NikeiD.Studio

Trang 27
3.1.2. Mô hình kiến trúc Nike Concept Store

Hình 3-37 Không gian bên trong Nike Concept Store

Hình 3-38 Không gian bên trong Nike Concept Store

Trang 28
Hình 3-39 Không gian bên ngoài Nike Concept Store

3.1.3. Mô hình kiến trúc Nike Factory Store

Hình 3-40 Không gian bên trong Nike Factory Store

Trang 29
Hình 3-41 Không gian bên ngoài Nike Factory Store

3.2. Trang trí:

3.2.1. NikeiD.studio
Không gian của cửa hàng là các khối acrylic được thiết kế mạnh mẽ, táo bạo và
góc cạnh tạo thành các giá đỡ và ghế ngồi.
Điểm nhấn của không gian là khối hình màu cam, làm cho sản phẩm được nổi
bật hơn. Các nhà thiết kế đã cố tình đơn điệu hóa giữa sự kết hợp của đá granit, kính
và nhôm làm nổi bật công nghệ khác biệt và sự sang trọng.

3.2.2. Nike Concept Store


Không gian bán lẻ của cửa hàng được sắp xếp hợp lý, sang trọng. Sản phẩm của
Nike được biết đến với thiết kế khí động học, nhưng các sản phẩm chính trong trường
hợp này là các túi xách tay, giày và thiết bị thể thao.

3.2.3. Nike Factory Store


Không gian của cửa hàng được sắp xếp theo những khối màu sắc nổi bật, đơn
giản, khách hàng dễ chọn lựa. Sản phẩm của Nike ở đây chủ yếu là giày và thiết bị thể
thao.

3.3. Sản phẩm:


Nhượng quyền tất cả các sản phẩm của Nike

Trang 30
3.4. Đào tạo:
- Đào tạo nhân viên:
+ Phải thực hiện các bước trong quy trình bán hàng, giới thiệu và tư vấn sản
phẩm cho khách hàng.
+ Thường xuyên kiểm tra cửa hàng, chăm chút hàng hoá, giữ gìn vệ sinh sản
phẩm, hướng dẫn khách hàng xem.
+ Kiểm tra sản phẩm đúng cách.
+ Vệ sinh khu làm việc hàng ngày.
+ Luôn duy trì và truyền tải hình ảnh đẹp của sản phẩm, của công ty tới khách
hàng.
+ Thực hiện các yêu cầu của quản lý cửa hàng.
- Yêu cầu nhân viên:
+ Nam/ nữ, tuổi từ 18 trở lên, không yêu cầu kinh nghiệm, nhân viên sẽ được
đào tạo chuyên nghiệp về sản phẩm, kỹ năng bán hàng…
4. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

4.1. Môi trường vi mô

4.1.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

4.1.1.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


 Adidas
Ngày 3/8/2005 hãng sản xuất đồ thể thao lớn thứ hai thế giới là Adidas - Salonson AG
đã quyết định mua hãng Reebok International Ltd với giá 3,8 tỷ USD để tranh giành
thị trường Bắc Mỹ và thách thức đối thủ truyền kiếp Nike.Inc, hằng sản xuất đổ thể
thao lớn nhất thế giới. Vụ sáp nhập sẽ mang về cho Adidas 2% trong tổng doanh thu
hàng năm chừng 11,5 tỷ USD bán hàng toàn cầu của Reebok, đủ để thách thức vị trí số
1 của đối thủ Mỹ Nike và gia tăng khoảng cách với người đồng hương đứng ngay sau
là hãng Puma AG. Trước mắt, Adidas sẽ được quyền nắm giữ các hợp đồng bán quần
áo dài hạn với số lượng lớn mà Reebok đã ký.
Adidas vừa thông báo lợi nhuận ròng trong quý 1/2013 tăng 6%, lên 308 triệu Euro
(403 triệu USD) và dự báo lợi nhuận cả năm 2013 sẽ tăng lên 920 triệu Euro. Adolph
Dassler - người sáng lập Adidas, ông tìm đến nhiều huấn luyện viên và bác sĩ thể thao,
tìm hiểu và kết hợp với những trải nghiệm của mình để thiết kế ra những đôi giày thi
đấu thể thao các loại. Ngay từ đầu, ông đã nhấn mạnh đến thành tích mà từng chiếc
giày có thể mang lại cho từng môn thể thao cụ thể; do đó, ông đã tạo ra nhiều loại giày
thi đấu khác nhau dành cho các môn thể thao khác nhau như: điền kinh, quần vợt,
bóng đá,... Với phong cách làm ăn cẩn thận như thế, danh tiếng của Dassler nhanh
chóng được giới thể thao chuyên nghiệp trên thế giới biết đến một cách rộng rãi. Ngày

Trang 31
nay danh tiếng của Adidas có thể phần nào bị lu mờ bởi hình ảnh của Nike. Đó là một
thương hiệu thời trang và thể thao vần được tin dùng rộng rãi - luôn tự hào với quá
khứ và tự tin hướng đến tương lai và vẫn luôn là một thương hiệu đột phá sáng tạo.
Thực ra Adidas vẫn đang hưởng những lợi thế với vị trí thứ hai của mình trong những
ngày này. Trong khi, Nike phải đương đầu với đủ loại chỉ trích về phương cách kinh
doanh của họ thì tập đoàn Adidas chỉ tập trung vững chắc vào lĩnh vực thể thao. Hơn
nữa, thương hiệu chiếm vị thể thứ hai trong thể thao dù sao thì vẫn dễ thở hơn vị trí
thứ hai trong những lĩnh vực khác.
 Puma
Puma cũng là một đối thủ của Nike, đã có một thời gian xấu với số liệu tài chính
không theo kỳ vọng. Mặc dù công ty đã tài trợ cho một số tên tuổi rất nổi tiếng (Puma
đã tài trợ cho đội bóng đá người Ý đến trận chung kết của Euro 2012). Trong khi
Usain Bolt mặc bộ đồ của công ty khi anh thi đấu trong 100m tại Olympic London
2012, Puma đã nói rằng thu nhập ròng trong quý đầu tiên của năm 2012 được dự kiến
sẽ là 13% dưới 115 triệu Euro báo cáo trong cùng thời kỳ năm ngoái. Puma cũng được
mong đợi để có một khoản phí tái cơ cấu Euro 100 triệu cho thấy các công ty đang làm
không như mong đợi nên Nike có chút lo lắng từ đối thủ này.
Vấn đề chính với Puma không nằm trên các lĩnh vực thể thao nhưng trên khán đài.
Phục hồi của Puma trong thập kỷ qua đã được thúc đẩy chủ yếu bởi sự phổ biến của nó
với các cầu thủ trẻ có ý thức thời trang. Puma tạo ra hơn 45% của doanh thu từ châu
Âu, Trung Đông và Châu Phi.

4.1.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn là rất thấp, thậm chí không tồn tại do chi
phí đầu vào cao, thị trường giày thể thao đã bão hòa và đã có sự khác biệt về sản phẩm
độc quyền.
- Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
+ Các lợi thế chi phí tuyệt đối:
Vào thời gian đầu, lợi thế cạnh tranh chính của Nike là giá. Những đôi giày của
Nike, được sản xuất từ nguồn nhân công giá rẻ ở Nhật Bản, có giá rẻ hơn nhiều so với
đôi giày của Adidas - thương hiệu đang thống trị thị trường vào lúc đó. Nike không
làm gì mới mẻ cả, họ chỉ đơn giản cung cấp những đôi giày chạy tiêu chuẩn với giá rẻ
hơn. Nhưng Nike đi theo con đường này không lâu, thương hiệu này nhanh chóng
giành lấy vị thế hàng đầu trên thị trường.
+ Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường:
Thị phần giày, dép Việt tại thị trường nội địa không lớn. Phân khúc giày, dép
chất lượng cao nằm trong tay các nhãn hiệu nước ngoài. Theo Hiệp hội Da giày Việt
Nam, hằng năm có khoảng 150 triệu đôi giày, dép các loại được tiêu thụ tại thị trường

Trang 32
nội địa, trong đó, khoảng 25 - 30 triệu đôi sản xuất trong nước và gần 10% lượng giày,
dép dư thừa từ xuất khẩu. Hiện 800 doanh nghiệp ngành da giày với năng lực sản xuất
mỗi năm khoảng 780 triệu đôi giày, dép chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu.
Đánh giá về thị trường giày dép Việt Nam thì hiện mức tiêu thụ bình quân đầu
người về giầy dép của nước ta đã tăng gấp đôi so với năm 2000, từ 0,6 đôi lên 1,5 đôi/
người/ năm.
+ Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào:
Nguồn lao động dồi dào và chi phí lao động thấp: theo điều tra dân số mới đây
thì hiện nay dân số nước ta là trên 90 triệu người với tỉ lệ tăng là 2%/năm, trong đó có
khoảng 40 triệu người đang ở độ tuổi lao động. Mặc dù Nhà nước đã có nhiều chính
sách về phát triển kinh tế để giải quyết công ăn việc làm nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn
còn khá cao (khoảng 10-15% số người trong độ tuổi lao động). Giá nhân công ở nước
ta xếp vào một trong những nước trẻ nhất thế giới, với chi phí lao động khoảng 0,6
USD/1 giờ lao động trong khi ở Nhật Bản là 13 USD/1 giờ lao động và hay Trung
Quốc nước được coi là xưởng sản xuất Outsourcing của thế giới (xưởng sản xuất cung
cấp chính cho Nike) khoảng 1 USD/1 giờ lao động. Chi phí lao động ở các nước lại
đang có xu gia tăng. Chi phí nhân công giá rẻ và nguồn lực lao động dồi dào chính là
lý do quan trọng nhất khiển Nike thâm nhập Outsourcing ở thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, người Việt Nam luôn được ca ngợi về đức tính cần cù, sáng tạo và khả năng
thích ứng, tiếp cận nhanh chóng tiến bộ khoa học và công nghệ cao.
Môi trường chính trị và xã hội: một trong những yếu tố mà Nike không thể
không đề cập đến, là yếu tố liên quan gián tiếp đến sản xuất. Sự ổn định về mặt chính
trị sẽ giúp cho mối quan hệ hai bên được thực hiện. Việc tìm hiểu và tuân thủ những
quy định về pháp lý trở thành tiêu chí buộc các doanh nghiệp phải thực hiện khi thâm
nhập Outsourcing vào thị trường quốc tế. Chúng ta có thể khẳng định rằng Việt Nam
là một nước có sự ổn định chính trị hàng đầu thế giới. Thêm vào đó, với những cam
kết và nỗ lực của Chính phủ trong việc chống tham nhũng càng củng cố thêm niềm tin
cho các nhà đầu tư quốc tế.
- Mức độ cạnh tranh thể hiện ở:
+ Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành:
 Khó gia nhập thị trường vì rất khó chuyển đổi thương hiệu hay chuyển
nhượng thương hiệu.
 Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn
+ Khó rút lui khỏi ngành vì:
 Tài sản đầu tư có tính chất đặc thù, chuyên môn hóa cao
 Chi phí rút lui.
 Hoạt động kinh doanh có liên quan đến nhiều hoạt động khác hoặc có
liên quan đến nhiều bộ phận kinh doanh khác.

Trang 33
- Mức độ tập trung của ngành: Ở Việt Nam mức độ tập trung thấp. Xét tại thị
trường nội địa còn có rất nhiều loại giày dép của Trung Quốc, Thái Lan, Singapore,
Hàn Quốc, Đài Loan. Phần lớn các sản phẩm giầy thể thao, giầy da Trung Quốc đều
không có nhãn mác hoặc có nhãn hiệu nhưng lại là hàng nhái. Dòng sản phẩm cấp
thấp, trung bình và hàng “không tên” của Trung Quốc có mặt ở khắp nơi, từ chợ đến
cửa hàng giày dép trên những phố lớn. Tại các thị trường nông thôn, giày dép Trung
Quốc càng có “chỗ đứng” hơn. Mặc dù chất lượng không cao nhưng giày Trung Quốc
rất dễ bán vì sản phẩm đa dạng, mẫu mã phong phú, đặc biệt giá rẻ do nhập lậu hoặc
trốn thuế. Ngoài ra trên thị trường còn có dòng sản phẩm cao cấp của chính hãng như
Prada, Gucci, Clarks, Bonia, Nine West,... với giá thành không phải ai cũng mua được.
Giày nhãn hiệu Bata, Converse cũng được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn do mẫu
mã phong phú, chất lượng cao). Điều này cho thấy rằng ngành kinh doanh bị cạnh
tranh bởi nhiều doanh nghiệp không có doanh nghiệp nào có được thị phần quan trọng.
Thị trường bị phân tán, nên mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại trở lên rất
gay gắt. Các doanh nghiệp thường luôn cố gắng để gia tăng phần thị trường của mình.
Thị trường ở các ngành này thuờng diễn ra các cuộc chiến về giá cả.
- Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh, Nike đã lựa
chọn phương thức sau:
+ Tăng cường khác biệt hóa sản phẩm: Shane Kohatsu, giám đốc sáng tạo của
Nike tại bang Oregon cho biết công nghệ in 3D đã được sử dụng trong việc kiểm tra,
đánh giá và cải thiện sản phẩm trong vòng 6 tháng. Các máy in 3D đặt các mảnh nhựa,
kim loại hoặc thậm chí là gỗ nhỏ vào các vật thể rắn. Các nhà sản xuất giày dép đang
sử dụng công nghệ này để in và sửa đổi mẫu giày để nhựa với các đinh tán, kẹp dành
cho các loại giày đá bóng và chạy.
+ Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa.

4.1.2. Nhà cung cấp


Quan hệ của Nike với các nhà cung cấp:
- Thỏa thuận với các nhà máy sản xuất vì Nike không có nhà máy riêng.
- Nike sẽ từ chối đặt hằng nếu như nhà sản xuất không thể hiện thái độ hợp tác
trong quá trình lựa chọn.
- Cộng tác với các hãng vận chuyển.
- Nike đã đề ra chính sách không nhập da gia súc được nuôi trong rừng nhiệt đới.
(Nike có ba nhà cung cấp da mà nguồn cung cấp từ Brazil chiếm khoảng 12% tổng số
da được sử dụng trong da giày dép Nike, Nike sẽ yêu cầu 3 nhà cung cấp này xác nhận
rằng gia súc mà họ lấy da được nuối ngoài vùng rừng nhiệt đới Amazon, và tới ngày 1
tháng 7 năm 2010 họ phải tạo được hệ thống truy xuất nguồn gốc minh bạch và liên
tục để đàm bảo da mà họ cung cấp là từ gia súc nuôi ngoài vùng rừng nhiệt đới này.
Nếu đến thời điểm đó, các nhỉ cung cấp không tạo lập được hệ thống như yêu cầu, Nik
sẽ xem xét mở rộng vùng không thu mua da tại lưu vực sông Amazon.

Trang 34
- Các nhà cung cấp chính của Nike đặt trên 10 nước: Trung Quốc, Indonesia Việt
Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ma - rốc, Mexico, Honduras, và Brazil. Nike ký
kết Hợp đồng sản xuất với các nhà máy trên 40 quốc gia. Đa số giày Nike được sản
xuất tại Trung Quốc (35%), Việt Nam (29%), Indonesia (21%); và Thái Lan (13%)
Nike chỉ đặt quan hệ làm ăn với các nhà máy sản xuất khi họ đạt được các tiêu chuẩn
về chất lượng sản phẩm, giá cả , thời gian giao hàng và các tiêu chuẩn về CSR.
- Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng Quản lý hàng trả lại
nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu và trách nhiệm xã hội.

4.1.3. Khách hàng


- Doanh nghiệp
- Người tiêu dùng
Nike Digital Sport - Bộ phận này hình thành vào năm 2010 nhằm phát triển
những thiết bị và công nghệ cho phép người dùng theo dõi số liệu thống kê cá nhân
trong bất kỳ môn thể thao nào họ tham gia. Nhờ sở hữu nguồn dữ liệu khổng lồ về
người sử dụng, Nike có thể nắm bắt được sở thích, thói quen của họ. Từ đó, Nike xây
dựng những cộng đồng trực tuyến cho khách hàng giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm tập
luyện. Nhờ đó, hãng không ngừng thắt chặt quan hệ với người sử dụng. Đây là bước
khởi đầu của một chiến dịch tiếp thị mang tính cách mạng của Nike trong thời đại kỹ
thuật số. Nike luôn có những chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi để thu hút khách hàng
và chăm sóc khách hằng tốt nhất.

4.1.4. Sản phẩm và dịch vụ thay thế


Thay thể trong các loại giày dép có thể bao gồm bất kỳ các loại giày mà người
tiêu dùng có thể lựa chọn để phục vụ mục đích tương tự. Thật khó để nghĩ rằng sản
phẩm thay thế khác có thể thực hiện cùng một mục đích như giày thể thao từ ngành
công nghiệp này có một cái gì đó rất cụ thể để cung cấp cho một thị trường mục tiêu.
Nhưng trong khi giày dép thể thao có sản phẩm thay thế ít, quần áo thể thao có thể
thay thế bao gồm quần áo hằng ngày bình thường mà có thể được sử dụng cho mục
đích thể thao nếu cần thiết.

4.2. Môi trường vĩ mô

4.2.1.1. Môi trường chính trị luật pháp


Thể hiện việc điều tiết hoạt động kinh doanh cơ bản, các cơ quan Nhà nước được
củng cố và phát triển các nhóm bảo vệ lợi ích quan trọng. Chúng ta có thể khẳng định
rằng Việt Nam là một nước có sự ổn định chính hàng đầu thế giới. Thêm vào đó, với
những cam kết và nổ lực của Chính phủ trong việc chống tham nhũng càng củng cố
thêm niềm tin cho các nhà đầu tư quốc tế.
Ảnh hưởng tới Nike: Thị trường Việt Nam cho phép tự do kinh doanh.

Trang 35
4.2.2. Môi trường kinh tế
Thể hiện tốc độ tăng giảm thu nhập thực tế, tích lũy tiết kiệm, nợ nần và cách
chi tiêu của người tiêu dùng thay đổi, với xu hướng mở cửa hội nhập, Việt Nam không
ngừng hợp tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (nhà máy, đường đi, điện nước,... ), đặc
biệt ưu tiên cho các ngành công nghiệp xuất khẩu giày da, may mặc,... nhằm tận dụng
lợi thế về nguồn lao động. Ngoài ra nước ta còn là một thị trưởng lớn, yêu cầu của dân
cư trong thị trưởng này chưa tới mức khắt khe nền khả năng thẩm thập thị trưởng
tương đối dễ.
Điều này khiến các thương nhân nước ngoài tăng cường buôn bán với Việt Nam
để chiếm lĩnh thị trường hoặc thông qua việc đặt gia công để dẫn dần chiếm lĩnh thị
trường.

4.2.3. Môi trường xã hội


Con người ngày càng có xu hướng lâu dài muốn tự khẳng định mình, hưởng thụ
ngay và một định hướng thế tục hơn. Khi nhìn môi trường văn hóa Việt Nam qua lăng
kính tầm thế phát triển của đại đa số cư dân, qua đánh giá tích cực và có thiện cảm của
những chuyển gia nước ngoài, qua số liệu về mức độ lạc quan hay qua chỉ sổ hạnh
phúc của Việt Nam mà thế giới đã đo đạc và công bố thì phải thú nhận: nét chủ đạo
của môi trường văn hóa ở Việt Nam hiện nay là tốt đẹp và lành mạnh chứ không phải
ngược lại.
Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ vội tốc độ
“thần tốc” kéo theo mức thu nhập, mức sống của người dân cũng được cải thiện rõ rệt.
Nếu trước đây thành ngữ “ăn no mặc ấm” là ước mơ của nhiều người thì hôm nay, khi
đất nước đã gia nhập WTO lại là “ăn ngon mặc đẹp”.

4.2.4. Môi trường công nghệ


Sự thay đổi công nghệ đang tăng tốc, những cơ hội đối mới vô hạn, ngân sách
nghiên cứu và phát triển lớn, sự tập trung vào những cải tiến nhỏ và khám phá lớn, sự
điều tiết quá trình thay đổi công nghệ.
Nike đang rất nỗ lực để có thể nội địa hóa nguyên liệu sản xuất, nhằm giảm chi
phí sản xuất. “Khi mới bước chân vào Việt Nam, Nike phải nhập khẩu 98% nguyên
liệu để sản xuất một đôi giày, nhưng hiện nay, con số này đã giảm xuống còn 56%.
Trong tương lai, các nguyên liệu sản xuất trong nước sẽ dần thay thế hoàn toàn
nguyên, liệu nhập khẩu”. Cho ra đời dòng sản phẩm Nike Air Max - công nghệ lớp
đệm không khí vào năm 1979 với các tính năng: trọng lượng nhẹ, linh hoạt, lâu dài,
êm ái.

Trang 36
4.2.5. Môi trường tự nhiên
Thể hiện ở khả năng thiếu hụt những vật tư nhất định, chi phí năng lượng không
ổn định, mức độ ô nhiễm, và phong trào xanh bảo vệ môi trường phát triển mạnh. Vị
trí địa lý: Việt Nam nằm trong vùng Đông Nam Châu Á là nơi có nhiều tiềm năng phát
triển kinh tế cao và năng động. Vị trí của Việt Nam nằm trên tuyến đường giao lưu
hàng hải quốc tế từ các nước: Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc sang các
nước Nam Á, Trung Đông và Châu Phi,..Ven biển Việt Nam có nhiều cảng sâu, khí
hậu tốt, ít bão và sương mù, tàu bè nước ngoài có thể cập bến an toàn quanh năm. Việt
Nam còn nằm trên trục đường bộ và đường sắt từ Châu Âu sang Trung Quốc qua
Campuchia, Thái Lan, Pakistan, Ấn Độ,.. Về vận tải hàng không có sân bay Tân Sơn
Nhất nằm ở vị trí trung tâm của các thủ đô và thành phố trong vùng nên việc đi lại và
vận chuyển rất thuận lợi. Với vị trí địa lý thuận lợi và hệ thống cơ sở hạ tầng, phương
tiện vận tải đầy đủ đảm bảo tốt cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Về
tài nguyên thiên nhiên: so với các nước trên thế giới và khu vực thì nước ta thuộc loại
có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành
sản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu.

4.2.6. Môi trường toàn cầu


Hiện nay, Nike ký kết hợp đồng sản xuất tại 612 công ty, hợp đồng tại 46 quốc
gia, với lượng công nhân lên tới 819.990 người. Các công ty này theo yêu cầu về số
lượng, chất lượng sản phẩm cũng như các yêu cầu về quá trình quản lý, sản xuất, điều
kiện an toàn lao động,… Bên cạnh sử dụng các nguồn nguyên nhiên liệu sẵn có để sản
xuất thì còn được cung cấp một số bộ phận và lớp để giày Nike Air bởi công ty Nike.
Nike thuê ngoài sản xuất lớp để giày Nike - Air tại công ty Nike In house
Manufacturing tại Beaverton, Oregon; St.Charles, Missouri và Công ty Thể thao
Suzhou tại Trung Quốc.
Tại Việt Nam, số lượng công ty hợp đồng là 42 công ty với số công nhân là
198.375 người. Tại miền Bắc là 5, miền Nam tới 35 và Đà Nẵng là 2 công ty dệt may
Hòa Thọ.
5. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH SARS-COV2 ĐẾN THƯƠNG HIỆU
NIKE

5.1. Ảnh hưởng ở thị trường Trung Quốc


Nike vừa cảnh báo các nhà đầu tư rằng doanh số có thể bị ảnh hưởng khi virus
lan rộng khắp Trung Quốc. Trước diễn biến khó lường của virus Corona, nhiều công ty
lớn quyết định hạn chế hoạt động tại thị trường Trung Quốc. Nike và Adidas cũng
đóng cửa khoảng một nửa số cửa hàng mà họ sở hữu tại Trung Quốc. Các cửa hàng
vẫn mở đang hoạt động với thời gian được rút ngắn lại và người mua sắm thì ít dần.
Gần 18% doanh số của Nike đến từ khu vực Trung Quốc và còn nhiều hơn trong quý
gần đây nhất. Trước tình trạng đóng cửa hàng loạt, thiệt hại của công ty rất lớn.
Trang 37
Nike cho biết đã đóng cửa khoảng một nửa trong số các cửa hàng của hãng này
tại Trung Quốc, đồng thời giảm giờ làm tại số cửa hàng còn lại bởi sự bùng phát dịch
viêm đường hô hấp cấp do 2019-nCoV.
Theo thông báo của Nike, hãng đang ưu tiên sức khỏe và sự an toàn của các
nhân viên và đối tác của họ, cũng như hợp tác với chính quyền địa phương. Theo ban
lãnh đạo hãng Nike, trong số những cửa hàng còn mở cửa, lưu lượng khách hàng và
doanh số bán đã giảm khá mạnh.

5.2. Ảnh hưởng ở thị trường thế giới


Nike tiếp tục thực hiện biện pháp mạnh mẽ hơn, đó là tạm thời đóng cửa toàn
bộ hệ thống của hàng ở Mỹ, Canada, Tây Âu, Australia và New Zealand từ ngày 16-
27/3, 384 cửa hàng của Nike bao gồm cả thương hiệu Converse sẽ đóng cửa.
Việc đóng cửa chuỗi bán lẻ tại Mỹ và Châu Âu càng làm tăng thêm khó khăn
cho hãng sản xuất đồ thể thao lớn nhất thế giới trong bối cảnh trước đó hãng này đánh
mất đến 17 tỷ USD giá trị vốn hóa do thị trường Trung Quốc tê liệt bởi dịch Covid-19.
Tóm lại đại dịch SARS-coV2 đã ảnh hưởng đến:
- Số lượng tiêu thụ giảm vì người dân hạn chế việc ra đường, không tụ tập nơi
đông người.
- Cổ phiếu giảm trên thị trường thế giới, các khu phức hợp bị đóng cửa do sự can
thiệp của chính quyền.
- Công ty tạm ngưng mùa dịch do thiếu hụt hàng.

5.3. Ảnh hưởng ở thị trường Việt Nam


Nhiều doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (FDI) đặt nhà máy sản xuất ở Việt
Nam đang lo ngại dịch viêm phổi cấp từ chủng vi-rút corona mới (Covid-19) kéo dài
dẫn đến hoạt động sản xuất bị đình trệ hoặc ngừng do thiếu nguồn cung linh kiện, phụ
tùng từ Trung Quốc. Tuy nhiên Virus Corona chưa ảnh hưởng nhiều đến Việt Nam
vào thời điểm đầu năm.
Một nhà bán lẻ như Nike muốn tồn tại trong môi trường hiện nay thật sự
không dễ dàng. Đại dịch Covid-19 xảy ra như một điều bất khả kháng, Nike không
những phải đóng các cửa hàng bán lẻ của mình cũng như một số nhà bán lẻ khác phân
phối sản phẩm của Nike mà nó còn bị tác động lớn, bởi người tiêu dùng thắt chặt chi
tiêu. Về lâu dài hàng triệu người có thể bị mất việc, ngay cả khi giả sử một cách lạc
quan rằng người dân sẽ trở lại làm việc tương đối sớm, tiền tiết kiệm sẽ được dùng để
chi trả các hóa đơn và mua sắm nhu yếu phẩm. Đối với một số người tình trạng này có
thể diễn ra trong vài tháng. Điều đó đồng nghĩa rằng họ sẽ không ưu tiên một đôi giày
thời trang mới. Điều đó chắc chắn có tác động tiêu cực tới Nike, nhưng không đủ lớn
để triệt tiêu nhiều khía cạnh tích cực khác.

Trang 38
Trang 39
BÀI TẬP 2
TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU UFOC CỦA NIKE
1. Chủ thương hiệu và hệ thống Franchise
Nike là một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, phát triển,
sản xuất, quảng bá cũng như kinh doanh các mặt hàng giày dép, quần áo, phụ kiện,
trang thiết bị và dịch vụ liên quan đến thể thao. Trụ sở của công ty được đặt gần
Beaverton, Oregon, tại khu vực đô thị Portland. Nike là nhà cung cấp giày thể thao và
quần áo lớn nhất trên thế giới và cũng là một nhà sản xuất thiết bị thể thao danh tiếng.
2. Kinh nghiệm chủ thương hiệu
Nike quảng bá sản phẩm dưới nhãn hiệu này cũng như các nhãn hiệu Nike Golf, Nike
Pro, Nike+, Air Jordan, Nike Blazers, Air Force 1, Nike Dunk, Nike Air Max,
Foamposite, Nike Skateboarding, Nike CR7, và các công ty con bao gồm Brand
Jordan, Hurley International and Converse. Nike cũng sở hữu Bauer Hockey (sau này
đổi tên thành Nike Bauer) vào khoảng năm 1995 đến 2008, trước đó còn có cả Cole
Haan and Umbro. Ngoài sản xuất áo quần và dụng cụ thể thao, công ty còn điều hành
các cửa hàng bán lẻ với tên Niketown. Nike tài trợ cho rất nhiều vận động viên và câu
lạc bộ thể thao nổi tiếng trên khắp thế giới, với thương hiệu rất dễ nhận biết là "Just do
it" và biểu trưng Swoosh.
3. Tiểu sử tranh chấp kiện tụng
Công nhân ở Indonesia, những người làm ra những đôi giày thể thao Converse, tố cáo
các quản đốc của hãng này ném giày vào họ, tát tai họ, gọi họ là chó và heo.
Nike đã cay đắng nhìn vốn hóa thị trường của mình bay mất 3 tỉ USD sau cú nổ giày
của một cầu thủ trong trân đấu giữa các trường đại học Mỹ, được truyền hình trực tiếp,
và cả sự hiện diện của cựu tổng thống Mỹ Obama.
Nike bị Qiaodan của Trung Quốc thưa kiện vì “vi phạm luật bản quyền”.
4. Tiểu sử phá sản:
Chưa có tiểu sử phá sản
5. Phí Franchise ban đầu:
- Hình thức hợp tác của công ty và quý đối tác:
+ Bán sỉ: Hình thức này sẽ được áp dụng cho những đối tác đã có cửa hàng thể
thao tổng hợp, cần tìm thêm nguồn hàng chính hãng của Nike. Ưu điểm của hình thức
này là sẽ có nhiều sản phẩm thuộc nhiều hãng khác nhau cho khách hàng lựa chọn.
Ngoài ra, cửa hàng không bị áp doanh số, tuy nhiên mức chiết khấu sẽ không cao bằng
các hình thức khác.

Trang 40
+ Phân phối: Đối với các đối tác có năng lực, có trình độ quản lí, có khả năng
tìm kiếm và phát triển thị trường thì ngoài việc mở cửa hàng công ty sẽ cấp quyền
phân phối cho đối tác trong khu vực có thể đảm nhận (có các mức cấp quyền phân
phối: huyện - thành phố, tỉnh và vùng. tương ứng với đó là các yêu cầu về công việc,
về doanh số cũng như mức chiết khấu sẽ cao hơn). Khi cấp quyền phân phối, cty sẽ
bàn giao khách hàng và đối tác trong khu vực, đối tác sẽ toàn quyền kinh doanh
thương hiệu Nike tại thị trường này.
+ Setup cửa hàng chuyên biệt: Đối tác sẽ được công ty tư vấn thiết kế cửa hàng
theo chuẩn và kinh doanh các sản phẩm thể thao chuyên Nike. Đối tác cần có sẵn mặt
bằng thuận lợi và rộng rãi, tại khu vực đông dân cư. Ưu thế của hình thức này là đối
tác sẽ kinh doanh chuyên biệt các dòng Nike, sản phẩm đa dạng và đầy đủ hơn, bên
công ty sẽ ưu tiên về vấn đề hàng hóa hơn so với các cửa hàng bán sỉ.
- Chi phí:
+ Thuê mặt bằng tại các trung tâm thương mại 20$/m2
+ Sửa chữa cửa hàng 100.000.000đ/ năm
+ Nội thất thi công 50.000.000đ
+ Thực hiện marketing tại chỗ, mua Fanpage.
+ Chi phí nhập hàng từ 200-300.000.000đ/ lô
+ Phí đặt cọc 50.000.000đ
+ Ngoài ra, đối tác cần có một nguồn vốn nhất định để duy trì hoạt động cửa
hàng trong vòng 6 tháng đầu.
- Địa điểm kinh doanh:
+ Tổng diện tích mặt bằng tối thiều là: 30m2
+ Là nơi tập trung đông dân cư, gần các tòa nhà, văn phòng, công ty, trường học,.
+ Là nơi tập trung kinh doanh thịnh vượng của các thành phố: khu phố, tuyến
phố có đông người qua lại,…
Bên đối tác cần nghiên cứu mức sống và chi tiêu của những người sống, và làm
việc quanh khu vực định mở cửa hàng. Ưu tiên những nơi có mặt tiền đẹp, mặt đường
lớn, dễ nhìn thấy, gần nã ba, ngã tư, vòng xuyến, có chỗ để xe rộng rãi,..
- Tiến độ thi công cửa hàng:
+ Thời gian: 14 tháng (kể từ khi tìm kiếm được mặt bằng và thống nhất thỏa
thuận giữa Công ty Hiền Khang Kiệt và bên đối tác). Hai tuần đầu: hoàn thiện thiết kế
với sự hỗ trợ và đồng ý của công ty Hiền Khang Kiệt. Hai tuần sau: hai bên cùng đánh
giá. Sau một tháng setup, bên đối tác có thể kinh doanh ngay.
- Mức chiết khấu:
+ Chiết khấu thương mại tính trên giá bán lẻ có thuế niêm yết của hãng.
+ Đối với đơn hàng có sẵn: Công ty sẽ chiết khấu cho bên đối tác theo mức thỏa
thuận.

Trang 41
+ Đối với đơn hàng đặt theo mùa: Công ty chiết khấu cho bên đối tác theo mức
thỏa thuận.
6. Các khoản phí khác
- Chi Phí Nhận Nhượng Quyền Thương Mại: Về chi phí đầu tư, thì phí chuyển
nhượng sẽ được quyết định bởi khả năng sinh lời của việc chuyển nhượng. Hầu
hết các công ty đều có bảng phân chia tỷ lệ khi nói đến phí chuyển nhượng. Ngoài
chi phí chuyển nhượng trả một lần ngay khi bắt đầu chuyển nhượng mà bên
chuyển nhượng ấn định cho bạn để chuyển giao cho bạn quyền sử dụng quan điểm
kinh doanh, tham gia chương trình huấn luyện và học tất cả những gì liên quan
đến công việc kinh doanh - bạn còn phải trả phí hàng tháng, thường là khỏang 3
đến 8% trên tổng doanh thu. Một vài chi phí khác khi nhận nhượng quyền kinh
doanh bao gồm cả cơ sở vật chất/ địa điểm. Trong một số trường hợp, bạn cũng có
thể phải mua đất hoặc một cửa hàng, hoặc là bạn phải thuê một cửa hàng. Nếu bạn
thuê một cửa hàng, bạn sẽ có trách nhiệm trả không những tiền thuê cửa hàng
hàng tháng mà còn tìên đặt cọc trả một lần nữa. Thêm vào đó, bạn sẽ phải trả các
chi phí để sửa sang cửa hàng theo qui định trong hợp đồng cho thuê. Trong một số
trường hợp, chủ cửa hàng cho thuê sẽ đưa các chi phí này vào hợp đồng và tính
vào chi phí cho thuê. Hầu hết các bên nhượng quyền đều sẽ thông báo cho bạn
biết chi phí ước tính cho việc sửa sang cửa hàng là bao nhiêu.
- Trang thiết bị: Các lọai hình kinh doanh khác nhau sẽ cần các loại trang
thiết bị khác nhau. Thông thường hầu hết các chi phí mua trang thiết bị sẽ được
trả trong dài hạn. Cũng may là một số ngân hàng cho vay để mua trang thiết bị vì
trang thiết bị cũng là tiền ký quỹ để đi vay.
- Các bảng hiệu: dùng để trang trí bên ngòai cửa hàng có hể rất đắt đối với
chủ một doanh nghiệp nhỏ. Hầu hết các bên chuyển nhượng đều cung cấp trọn gói
các bảng hiệu này mà bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ phải mua.
- Hàng tồn trữ đầu kỳ: Thường sẽ gồm hàng tồn trữ cho ít nhất hai tuần, trừ
khi ngành kinh doanh mà bạn đang làm yêu cầu hàng tồn trữ phức tạp hơn nhiều.
Hầu hết các bên chuyển nhượng sẽ cho bạn biết yêu cầu hàng tồn trữ đầu kỳ của
họ là bao nhiêu.
- Vốn lưu động: Khi thuê cửa hàng, bạn có thể bị yêu cầu trả trước tiền thuê
tháng đầu và những tháng cuối cùng cũng như tiền ký quỹ. Bạn sẽ cũng phải đặt
cọc một khoản tiền cho các công ty cung cấp điện, gas và điện thoại (những công
ty này sẽ muốn bạn đặt cọc trước khi cung cấp dịch vụ cho bạn). Bạn sẽ cần một
số vốn lưu động và tiền mặt để xoay sở. Bạn sẽ cần tiền để trả lương cho người
làm. Bạn sẽ cần tiền chỉ để duy trì hoạt động cho đến khi việc kinh doanh làm
phát sinh dòng tiền ra vào trong tài khỏan của bạn. Nếu việc kinh doanh theo hình
thức nhượng quyền thương mại của bạn phụ thuộc vào các khoản mua chịu của
khách hàng, bạn sẽ cần thêm một số tiền để duy trì hoạt động trước khi các khỏan
mua chịu được khách hàng thanh toán lại cho bạn.
Trang 42
- Chi phí quảng cáo: Thường thì có phí dành cho quảng cáo theo cấp độ
toàn quốc hay khu vực. Hầu hết các bên chuyển nhượng có quy mô họat động lớn
đều yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả một khoản nào đó vào quỹ quảng cáo
trên tòan quốc, quỹ này dùng để quảng bá thúc đẩy quan điểm kinh doanh của bên
chuyển nhượng. Ví dụ, tập đoàn McDonald’s lập quỹ dành cho quảng cáo với gần
khỏang 100 triệu đôla, quỹ này do McDonald’s và các bên nhận chuyển nhượng
của tập đoàn đóng góp. Lợi ích có thể thấy rõ nhất và khá là lớn xét về mặt tầm
ảnh hưởng mà bạn nhận được từ cách quảng cáo mà hầu hết các bên chuyển
nhượng thực hiện.
- Luật nhượng quyền thương mại: Để bảo vệ người nhận nhượng quyền
thương mại, Quốc hội đã thông qua Luật thương mại có hiệu lực từ ngày
01/01/2006, trong đó có qui định về vấn đề nhượng quyền thương mại. Qui định
này yêu cầu bên nhượng quyền phải công khai đầy đủ các thông tin mà bên muốn
nhận nhượng quyền cần để đưa ra quyết định đúng là nên hay không nên đầu tư
vào hình thức kinh doanh này. Việc công khai các thông tin này phải thực hiện
ngay từ lần tiếp xúc cá nhân đầu tiên, trong đó hai bên sẽ bàn bạc về đối tượng
của việc nhượng quyền, và việc bàn bạc này phải diễn ra ít nhất 10 ngày trước khi
ký kết bất kỳ hợp đồng nào với bên nhận nhượng quyền hoặc nhận bất cứ khỏan
tiền nào từ bên nhận. Đây là khỏang thời gian “làm nguội” dành để ngăn bên
nhận nhượng quyền không hấp tấp lao vào việc kinh doanh này mà không xem xét
cẩn thận và cân nhắc những gì mà họ đang làm. Điều này có nghĩa là bên nhượng
quyền, người môi giới nhượng quyền hay bất kỳ người nào khác đại diện bên
nhượng quyền phải công khai tài liệu Thông báo chung đối với việc nhượng
quyền thương mại, thông báo này phải bao gồm tất cả các thông tin về việc
nhượng quyền. Hơn nữa, bên nhận nhượng quyền phải được cung cấp các bản hợp
đồng đã được sọan sẵn bao gồm tất cả các điểm quan trọng ít nhất 5 ngày trước
ngày thực tế ký vào các hợp đồng đó. Đây cũng lại là một khỏang thời gian “làm
nguội” nữa và là cơ hội cho bên nhận nhượng quyền nhờ luật sư xem xét các bản
hợp đồng trước khi tiến hành ký kết.
7. Dự đoán vốn đầu tư ban đầu
Dự toán vốn đầu tư ban đầu bao gồm: chi phí decor và thiết kế nội thất cửa
hàng, vốn nhập sản phẩm, tiền mặt bằng, tiền thuê nhân viên: 750.000.000 VND
8. Vấn đề về mua hoặc thuê từ một số nguồn cung cấp chỉ định
Để cạnh tranh trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển như hiện nay,
nhà bán lẻ cần bắt kịp các xu hướng sử dụng dữ liệu (Data-driven) và chiến lược
đặt trải nghiệm khách hàng lên hàng đầu (Customer-First).
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Slaesforce và Publicis.Sapient cho thấy
rằng, 64% người tiêu dùng cảm thấy răng nhà bán lẻ không thực sự hiểu rõ họ. Vì

Trang 43
thế, đây là thời điểm thích hợp để các nhà bán lẻ thích ứng với sự phát triển, tiện
lợi, cá nhân hóa mà mô hình D2C sở hữu.
Thế nhưng, không phải lúc nào bán hàng theo hình thức D2C cũng đem lại
trải nghiệm khách hàng tốt hơn nếu doanh nghiệp không có đủ sự hiểu biết về
hành vi khách hàng của mình.
Affiliate Marketing có thể xem như một hướng tiếp cận với mô hình D2C
cho doanh nghiệp. Affiliate marketing có thể được xem như một sự kết hợp thu
nhỏ của toàn bộ các kênh digital. Digital marketing bao gồm các hình thức SEO,
Google Ads, Facebook Ads, Social, PPC, Display, Email, Native ads và cả
Affiliate.
Thế nhưng, Affiliate (Performance marketing base on Partnership) về bản
chất nó là việc các nhà quảng cáo dựa vào publisher để quảng bá sản phẩm của
mình. Publisher có thể chạy tất cả các hình thức digital marketing và họ nhận
được hoa hồng khi người dùng mua hàng qua link của họ (Tức là bước cuối cùng
trong hành trình mua hàng của người dùng).
Để tối đa hóa khả năng mua hàng của người dùng, publisher sẽ chạy các
chiến dịch quảng cáo dựa trên các nền tảng traffic như website, blog, mạng xã hội
hoặc dữ liệu người dùng của họ.
Giá trị cốt lõi của Affiliate Marketing trong chiến lược D2C của doanh
nghiệp tác động, ảnh hưởng đến toàn bộ hành trình khách hàng. Thấu hiểu insight
khách hàng. Ứng dụng nhanh những công nghệ mới vào kế hoạch marketing của
doanh nghiệp. Đo lường hiệu quả chiến dịch marketing
Doanh nghiệp luôn mong muốn tìm cho mình những giải pháp marketing
mới. ACCESSTRADE hiện tại là nền tảng tiếp thị liên kết hàng đầu Việt Nam
cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp quan tâm đến mô hình D2C với hơn 100.000
publisher trên toàn hệ thống. Mô hình tiếp thị liên kết – Affiliate marketing đem
lại cho doanh nghiệp một giải pháp bán hàng trực tiếp đến người dung toàn diện
và bền vững.

Trang 44
Hình 8-42 nền tảng tiếp thị ACCESSTRADE

Hình 8-43 Giá trị cốt lõi của AFFILIATA MARKETING


9. Nghĩa vụ của người mua Franchise
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng thời
trang là 1 lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và
phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Người mua Franchise sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời
gian, đặc biệt là chất lượng sản phẩm, cam kết không bán hàng giả hàng nhái.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.

Trang 45
10. Nghĩa vụ của ngưới bán franchise
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng thời trang là
1 lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và phát
triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Đối tác sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời gian, đặc biệt là chất
lượng sản phẩm, cam kết không bán hàng giả hàng nhái.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.
11. Hỗ trợ tài chính
- Chiết khấu thương mại tính trên giá bán lẻ có thuế niêm yết của hãng.
+ Đối với đơn hàng có sẵn: Công ty sẽ chiết khấu cho bên đối tác theo mức thỏa
thuận.
+ Đối với đơn hàng đặt theo mùa: Công ty chiết khấu cho bên đối tác theo mức
thỏa thuận.
- Nguồn hàng luôn đầy đủ và sẵn sàng cung cấp
Công ty sẽ đảm bảo hàng hóa bán cho bên đối tác trong thời gian chưa có đơn hàng đặt
trước mùa là 10 tháng. Trong thời gian này, công ty sẽ hỗ trợ cung cấp các đơn hàng
có sẵn cho bên đối tác để bên đối tác vẫn có hàng bán và đồng thời có thời gian chốt
hàng cũng như chờ hàng đặt theo mùa được cung cấp
- Hoạt động marketing xuyên suốt
Công ty sẽ hỗ trợ hoạt động marketting cho bên đối tác khu vực bán hàng trên các
page tổng của công ty: quảng cáo Google, Facebook, hỗ trợ 100% hình ảnh và nội
dung.
- Training nhân viên theo quy trình chuẩn của hãng
Công ty sẽ hỗ trợ traning nhân viên cho bên đối tác trong thời gian 1 tuần tại văn
phòng hoặc cửa hàng mẫu của bên đối tác.
12. Độc quyền lãnh thổ
Hiện tại Nike không có độc quyền lãnh thổ ở một quốc gia nào cả.
13. Thông tin về thương hiệu
Nike được thành lập vào năm 1964 với tên gọi Blue Ribbon Sports và là nhà
phân phối cho hãng giày Nhật Bản Onitsuka Tiger (nay là Asics). Năm 1971, Blue
Ribbon Sports chính thức trở thành Nike Inc.

Trang 46
Công ty được thành lập bởi Bill Bowerman, một huấn luyện viên thể thao, và
Phil Knight, vận động viên điền kinh, chỉ với 1.200 USD trong tài khoản ngân hàng.
Trong ảnh là Phil Knight, nhà đồng sáng lập kiêm chủ tịch Nike.
Ban đầu Knight muốn đặt tên công ty "Dimension 6". Cái tên Nike có nguồn gốc
từ nữ thần chiến thắng Hy Lạp, là ý tưởng của nhân viên đầu tiên của Nike, Jeff
Johnson.
Những đôi giày Nike đầu tiên được làm bên trong máy làm waffle. Giây phút nảy
ra ý tưởng cải tiến giày chạy của Bowerman xảy ra vào năm 1971, khi ông cùng vợ
đang làm bánh waffle cho bữa sáng. Hình dáng của chiếc bánh giúp ông nảy ra ý
tưởng về đề giày có rãnh, giúp vận động viên bám chặt hơn trên đường chạy. Ý tưởng
này khai sinh ra “Nike Waffle Trainer”, được cấp bằng sáng chế năm 1974, theo thông
tin trên website của Nike.
Logo của Nike được thiết kế bởi sinh viên đại học Portland, Carolyn Davidson,
với giá 35 USD (khoảng 200 USD hiện nay). Sau này, Davidson được cho một số cổ
phiếu của Nike, hiện có giá trị hơn 640.000 USD.Slogan “Just Do It” của Nike lấy
cảm hứng từ tên tội phạm giết người hàng loạt Gary Gilmore. Tên này từng nói “Hãy
tiến hành thôi” trước khi bị bắn tử hình vào năm 1977. Điều này được tiết lộ trong một
tài liệu về quảng cáo tên “Art & Copy” năm 2009.Chiến dịch “Just Do It” đầu tiên
được khởi động vào năm 1988. Quảng cáo này có hình ảnh Walt Stack, biểu tượng
điền kinh khi đó 80 tuổi, chạy từng bước nặng nề trên cầu Golden Gate.
Theo Forbes, dù không chơi bóng chày chuyên nghiệp từ năm 2003, Michael
Jordan vẫn kiếm được 60 triệu mỗi năm nhờ tiền bản quyền từ Nike. Đến nay, Jordan
là vận động viên có hợp đồng quảng cáo lớn nhất của Nike. Đến sau 32 năm kể từ khi
thành lập Nike bắt đầu thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 1996. Hiện nay,
Nike thuộc trong danh sách nhóm công ty đứng đầu của Mỹ về số vốn đầu tư ở Việt
Nam, gồm rất nhiều cửa hàng lớn nhỏ xuất hiện ở nhiều nơi. Khu sản xuất trọng điểm
của Nike hiện tại nằm ở tỉnh Đồng Nai- Việt Nam.
14. Cẩm nang hoạt động
Hiện nay, Nike thuộc trong danh sách nhóm công ty đứng đầu của Mỹ về số vốn
đầu tư ở Việt Nam. Nike bắt đầu thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 1995.
Khởi điểm gồm có 5 nhà máy sản xuất giày thể thao. Trong vòng 10 năm qua, Nike đã
mở rộng hoạt động kinh doanh ở Việt Nam, đưa tổng số nhà máy sản xuất lên tới 9
nhà máy giày và 30 nhà máy trang phục thể thao. Khu sản xuất trọng điểm nằm ở tỉnh
Đồng Nai.
Theo số liệu mà công ty Nike Việt Nam cung cấp, năm 2004, tổng số sản phẩm
Nike xuất khẩu chiếm 3% tỉ trọng xuất khẩu của Việt Nam, tương đương với 782 triệu
USD. Theo như công ty Nike nhận định, “10 năm trước đây, Nike đã phải vượt qua
bao nhiêu khó khăn khi chập chững bước vào thị trường Việt Nam. Thì nay, Nike rất

Trang 47
vui mừng khi thấy triển vọng phát triển rất lớn của ngành sản xuất trang phục thể
thao ở Việt Nam”.
Các nhà máy Nike có tới 130 nghìn nhân công là người Việt Nam. Chính vì vậy,
việc quản lý nguồn lao động là một vấn đề được quan tâm hàng đầu. Năm 1999, Nike
tham gia Liên Hiệp Toàn cầu về Lao Động.
Từ tháng 10 năm 1999, một nhóm nghiên cứu thuộc trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành điều tra thu ý kiến của 470 nhóm người lao
động, phỏng vấn 2.220 nhân công trong số 40.737 nhân công đang làm việc tại 5 nhà
máy giày và 2 nhà máy trang phục thể thao của Nike. Họ cũng tiến hành 14 cuộc
phỏng vấn với những cá nhân hiểu rõ nhu cầu của người lao động tại các nhà máy này.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình quản lý lao động của Nike khá khả quan.
15. Nghĩa vụ người mua Franchise trong việc điều hành cửa hàng
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, luôn mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng thời trang là
một lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và
phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Đối tác sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời gian, đặc biệt là
chất lượng sản phẩm, cam kết không bán hàng giả hàng nhái.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.tổng diện
tích mặt bằng tối thiều là: 30m2
- Là nơi tập trung đông dân cư, gần các tòa nhà, văn phòng, công ty, trường
học,...cũng là nơi tập trung kinh doanh thịnh vượng của các thành phố: khu phố, tuyến
phố có đông người qua lại nên bên đối tác cần nghiên cứu mức sống và chi tiêu của
những người sống, và làm việc quanh khu vực định mở cửa hàng. Ưu tiên những nơi
có mặt tiền đẹp, mặt đường lớn, dễ nhìn thấy, gần ngã ba, ngã tư, vòng xuyến, có chỗ
để xe rộng rãi,...
16. Giới hạn những mặt hàng mà cửa hàng Franchise có thể kinh doanh.
Không giống như Nike trên thế giới, các sản phẩm tại Việt Nam chỉ bao gồm: bóng
đá, chạy bộ, quần vợt, đồ luyện tập dành chon nam, đồ luyện tập dành cho nữ, Nike
Sport Wear (đồ thể thao nhưng hơi thiên về thời trang).
17. Gia hạn và chấm dứt hợp đồng
Hiện tại thương hiệu Nike áp dụng phương thức chấm dứt hợp đồng theo quy định
của quốc gia mà họ phân phối. Cũng như ở Việt Nam họ áp dụng chính sách chấm dứt
hợp đồng đơn phương theo quy định tại Điều 16 Nghị định 35/2006/NĐ-CP Hướng

Trang 48
dẫn Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại thì quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại được quy định cụ thể như sau:
- Bên nhận quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền
thương mại trong trường hợp Bên nhượng quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều
287 của Luật Thương mại, cụ thể là các nghĩa vụ sau:
+ Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên
nhận quyền.
+ Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân
nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại.
+ Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của
thương nhân nhận quyền.
+ Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng
nhượng quyền.
+ Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng
quyền thương mại.
- Bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền
thương mại trong các trường hợp sau đây:
+ Bên nhận quyền không còn Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương mà theo quy định của pháp luật Bên nhận quyền phải có để tiến hành công việc
kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại.
+ Bên nhận quyền bị giải thể hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bên nhận quyền vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây thiệt hại lớn
cho uy tín của hệ thống nhượng quyền thương mại.
+ Bên nhận quyền không khắc phục những vi phạm không cơ bản trong hợp đồng
nhượng quyền thương mại trong một thời gian hợp lý, mặc dù đã nhận được thông báo
bằng văn bản yêu cầu khắc phục vi phạm đó từ Bên nhượng quyền. Trên đây là nội
dung tư vấn về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại. Để
biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
Hệ thống chuỗi cửa hàng Nike đến nay vẫn chưa tiếc lộ về chính sách gia hạn hợp
đồng nhượng quyền.
18. Công bố những nhân vật nổi tiếng liên quan
Nguyễn Phú Hoàng (Hoàng Ca): Bộ môn bóng rổ vẫn còn khá mới ở Việt Nam
nhưng nó đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ với sự xuất hiện của VBA – Giải
Bóng Rổ Chuyên Nghiệp Việt Nam. Mới đây Nike Việt Nam và VBA đã công bố sự
hợp tác cũng như giới thiệu cầu thủ Nguyễn Phú Hoàng (Hoàng Ca) hiện đang chơi vị

Trang 49
trí hậu vệ cho câu lạc bộ Hanoi Buffaloes sẽ chính thức trở thành đại sứ thương hiệu
Nike Việt Nam
Lý giải cho sự lựa chọn của mình, đại diện Nike đã chia sẻ rằng ở Hoàng hội tụ đầy
đủ những yếu tố để được gọi là một vận động viên Nike. Những người đó không chỉ dừng
ở việc thể hiện tài năng khi thi đấu mà họ phải có ý chí vượt qua khó khăn, có niềm đam
mê với thể thao mãnh liệt, trải qua một thời gian dài khó tập luyện để khẳng định bản thân.
Quan trọng hơn cả, họ phải có khả năng truyền lửa cảm hứng thể thao tới cộng đồng. Có
thể nhìn thấy ở Hoàng một tình yêu bất diệt với bộ môn bóng rổ, từ cái cách anh thể hiện ở
trên mạng xã hội cá nhân hay cách anh tập luyện để trở nên tốt hơn mỗi ngày. Hoàng
không chỉ đóng góp vào sự phát triển của VBA mà anh còn thu hút thêm nhiều người hâm
mộ bóng rổ ở Việt Nam. Sự hợp tác giữa Hoàng và Nike sẽ mở ra thêm nhiều cơ hội cho
các vận động viên VBA khác cũng như động lực đưa bóng rổ trở thành bộ môn thể thao
phổ biến thứ 2 tại Việt Nam.
19. Công bố doanh số và lợi nhuận.
2020 2019 2019 2019
Cuối Kỳ:
29/02 30/11 31/08 31/05

Tổng chi phí hoạt động 9314 9106 9117 8957

Bán/Chung/Quản trị Chi phí, Tổng


3283 3324 3328 3406
số

Nghiên cứu & phát triển - - - -

Sụt giá / Khấu hao - - - -

Chi phí trả lãi (Thu nhập) - Hoạt


- - - -
động ròng

Chi phí bất thường (Thu nhập) 400 - - -

Chi phí hoạt động khác, Tổng số - - - -

20. Danh sách các cửa hàng trong hệ thống


Danh sách các cửa hàng NIKE chính hãng tại HỒ CHÍ MINH
Nike diamond plaza Tầng 3, Diamond Plaza, 34 Lê SĐT: (08) 3829 5454
Duẩn, Q. 1
Nike kid diamond plaza Tầng 3, Diamond Plaza, 34 Lê SĐT: (08) 3822 2382
Duẩn, Q. 1

Trang 50
Nike parkson đồng Tầng 2, Parkson Đồng Khởi, SĐT: (08) 3824 8787
khởi 35Bis – 45 Lê Thánh Tôn, Q. 1
Nike union square Tầng 3, Tòa nhà Union Square, SĐT: (08) 3822 9972
171 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Q.
1
Nike zen plaza 54-56 Nguyễn Trãi, P. Bến SĐT: (08) 3926 0241
Thành, Q. 1
Nike parkson cantavil Tầng 3, Parkson Cantavil, Xa Lộ SĐT: (08) 3740 7060
Hà Nội, P. An Phú, Q. 2
Nike cmt8 90 CMT8, Q. 3 SĐT: (08) 3930 3780
Nike hai bà trưng 261 Hai Bà Trưng, Q. 3 SĐT: (08) 3820 1660
Nike lê văn sỹ 106 Lê Văn Sỹ, Q. 3 SĐT: (08) 3991 9759
Nike cao thắng 59 Cao Thắng, Q3, HCM SĐT: (08) 38 32 74 09
Nike parkson hùng Tầng 3, Parkson Hùng Vương SĐT: (08) 2222 0418
vương Plaza, 126 Hùng Vương, P. 12,
Q. 5
NIKE CRESCENT Tầng 2, Tòa nhà Crescent Mall, SĐT: (08) 5411 5559
MALL Phú Mỹ Hưng, Q. 7
Nike parkson paragon Tầng 3, Parkson Paragon, 03 SĐT: (08) 5416 0551
Nguyễn Lương Bằng, Q. 7
Nike parkson Tầng 3, Parkson Flemington, 184 SĐT: (08) 3962 1699
flemington Lê Đại Hành, P. 15, Q. 11
NIKE FACTORY 327 Cộng Hòa, P. 13, Q. Tân SĐT: (08) 3842 8342
OUTLET STORE Bình
(F.O.S)
Nike parkson city Tầng 4, Parkson CT Plaza, 60A SĐT: (08) 6297 2059
Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình
Nike aeon mall Tầng Trệt, 30 Bờ Bao Tân SĐT: (08) 3559 1301
Thắng, Sơn Kỳ, Q. Tân Phú
Nike mb tân sơn nhất Sân Bay Nội Địa Tân Sơn Nhất, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
Nike superbowl 43 Trường Sơn, P. 4, Q. Tân SĐT: (08) 38 489 894
Bình, TP. Hồ Chí Minh

Trang 51
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG NIKE CHÍNH HÃNG TẠI ĐÀ NẴNG
Nike đà nẵng 438 Hùng Vương, Q. Thanh Khê, SĐT: : (0511) 365 67 65
Tp. Đà Nẵng.
Nike parkson đà nẵng Tầng 3, Vĩnh Trung Plaza B, 255-257 Hùng Vương, P.
Vĩnh Trung, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Nike đà nẵng airport Tầng 3, Sân bay quốc tế Đà Nẵng, Q. Hải Châu, Tp. Đà
Nẵng
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG NIKE CHÍNH HÃNG TẠI CẦN THƠ
Nike cần thơ Tầng Trệt, TTTM Sense City, 01 SĐT: (0710) 381 9694
Đại lộ Hòa Bình, Q. Ninh Kiều,
Tp. Cần Thơ
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG NIKE CHÍNH HÃNG TẠI PHÚ QUỐC
Nike phú quốc airport Ấp Dương Bào, Xã Dương Tơ, H. Phú Quốc, Tỉnh Kiên
Giang
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG NIKE CHÍNH HÃNG TẠI HÀ NỘI
Nike vincom bà triệu Tầng 3, Vincom Center, 191 Bà SĐT: (04) 2220 0585
Triệu, Hà Nội
Nike garden mall Tầng 1, Tòa nhà The Garden, SĐT: (04) 3787 8508
Khu The Manor, Mễ Trì, Từ
Liêm, Hà Nội
Nike hàng bông 187 Hàng Bông, Q. Hoàn Kiếm, SĐT: (08) 3938 1185
Hà Nội
Nike indochina plaza Tòa nhà Indochina Plaza Hanoi, SĐT: (04) 3795 4035
239 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà
Nội
Nike kid parkson Tầng 4, Landmark 72 Tower, E1 SĐT: (04) 3837 8275
landmark Phạm Hùng, H. Từ Liêm, Hà Nội
Nike outlet savico 07-09 Nguyễn Văn Linh, P. Gia SĐT: (04) 6257 3262
Thụy, Q. Long Biên, Hà Nội
Nike tôn đức thắng Tầng 1, 79 Tôn Đức Thắng, P. SĐT: (04) 3732 7552
Quốc Tử Giám, Q. Đống Đa, Hà
Nội
Nike tràng tiền plaza Tầng 4, Tràng Tiền Plaza, 24 Hai SĐT: (04) 3936 7134

Trang 52
Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Nike kid tràng tiền Tầng 6, Tràng Tiền Plaza, 24 Hai SĐT: (04) -39392514
plaza Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Nike parkson viet Tầng 5, Parkson Viet Tower, SĐT: (04) 3857 5268
tower 198B Tây Sơn, Q. Đống Đa, Hà
Nội
Nike giảng võ Tầng 1, Tòa nhà D2 Giảng Võ, phường Giảng Võ, Quận
Ba Đình, TP. Hà Nội.
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG NIKE CHÍNH HÃNG TẠI HẢI PHÒNG
Nike parkson hải Tầng 2, Parkson TD Plaza, P. SĐT: (031) 324 6278
phòng Đông Khê, Q. Ngô Quyền, Tp.
Hải Phòng
Nike lach tray 05 Lạch Tray, Q. Ngô Quyền, SĐT: (031) 384 0879
Tp. Hải Phòng
Bảng 20-2 Danh sách các cửa hàng trong hệ thống Nike tại Việt Nam
21. Báo cáo tài chính của chủ thương hiệu

2020 2019 2019 2019


Cuối Kỳ
29/02 30/11 31/08 31/05

Tổng doanh thu 10104 10326 10660 10184

Doanh thu 10104 10326 10660 10184

Doanh thu khác, Tổng số - - - -

Chi phí hàng bán,


5631 5782 5789 5551
Tổng số

Lợi nhuận gộp 4473 4544 4871 4633

Tổng chi phí hoạt


9314 9106 9117 8957
động

Bán/Chung/Quản trị
3283 3324 3328 3406
Chi phí, Tổng số

Nghiên cứu & phát triển - - - -

Trang 53
Sụt giá / Khấu hao - - - -

Chi phí trả lãi (Thu


- - - -
nhập) - Hoạt động ròng

Chi phí bất thường (Thu


400 - - -
nhập)

Chi phí hoạt động khác,


- - - -
Tổng số

Thu nhập hoạt động 790 1220 1543 1227

Thu nhập từ lãi (Chi


phí), Phi hoạt động -2 -37 -16 30
ròng

Lời (lỗ) bán tài sản - - - -

Khác, Ròng 93 66 34 -14

Thu nhập ròng trước


881 1249 1561 1243
thuế

Dự phòng cho thuế


34 134 194 254
thu nhập

Thu nhập ròng sau


847 1115 1367 989
thuế

Quyền lợi thiểu số - - - -

Vốn sở hữu trong chi


- - - -
nhánh

Điều chỉnh GAAP


- - - -
Hoa Kỳ

Thu nhập ròng trước


khoản mục bất 847 1115 1367 989
thường

Tổng khoản mục bất


- - - -
thường

Thu nhập ròng 847 1115 1367 989

Tổng điều chỉnh thu - - - -

Trang 54
nhập ròng

Thu nhập có sẵn với


hạng mục thông
thường ngoại trừ 847 1115 1367 989
khoản mục bất
thường

Điều chỉnh loãng giá - - - -

Thu nhập ròng pha


847 1115 1367 989
loãng

Số cổ phiếu trung
bình trọng số đã pha 1591.6 1594.4 1597.5 1607.5
loãng

EPS pha loãng ngoại


trừ khoản mục bất 0.53 0.7 0.86 0.62
thường

Cổ tức trên mỗi cổ


phiếu - Phát hành
0.24 0.22 0.22 0.22
chính cổ phiếu
thường

EPS chuẩn hóa đã bị


0.77 0.7 0.86 0.62
pha loãng

22. Hợp đồng và các tài liệu liên quan


 Hợp đồng:
- Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại phải bao gồm:
+ Giấy giới thiệu của doanh nghiệp nhượng quyền thương mại bao gồm thông tin
theo yêu cầu tại Thông tư 09/2006/TT – BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý tương
đương.
+ Bản sao Giấy chứng nhận bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc
tại nước ngoài nếu việc nhượng quyền thương mại bao gồm giấy phép quyền sở hữu
công nghiệp.
+ Sự chấp thuận từ bên nhượng quyền thương mại chính cho bên nhận lại quyền
trong trường hợp bên nhượng lại quyền.

Trang 55
+ Các tài liệu khác được yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền (bao gồm hợp đồng
nhượng quyền hoặc mẫu của hợp đồng). Tất cả các tài liệu được cấp bằng tiếng nước
ngoài phải được công chứng và hợp pháp hóa.
+ Bản tiếng Việt của các tài liệu như vậy cũng phải được công chứng. Theo Nghị
định 35, bên nhượng quyền có nghĩa vụ cung cấp cho bên nhận quyền các thông tin có
liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại, cụ thể là bản sao của mẫu hợp đồng
nhượng quyền và giấy giới thiệu của doanh nghiệp nhượng quyền, ít nhất 15 ngày
trước khi kí kết hợp đồng. Bên nhượng quyền phải thông báo cho bên nhận quyền tất
cả các thay đổi quan trọng trong hệ thống nhượng quyền.
Trong trường hợp nhượng quyền độc quyền, ngoài việc cung cấp các thông tin
nói trên, bên nhượng quyền thứ cấp phải cung cấp cho bên nhận quyền được đề xuất
các thông tin bằng văn bản sau đây:
(a) thông tin về bên nhượng quyền đã cho phép nhượng quyền;
(b) nội dung của hợp đồng nhượng quyền độc quyền;
(c) cách thức mà hợp đồng nhượng quyền thứ cấp sẽ được giải quyết trong trường hợp
chấm dứt hợp đồng nhượng quyền độc quyền.
Nếu các bên lựa chọn áp dụng theo pháp luật của Việt nam, hợp đồng nhượng
quyền có thể bao gồm các hạng mục chính sau đây:
+ Nội dung nhượng quyền thương mại;
+ Quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền;
 Các tài liệu liên quan
- Tìm kiếm đối tác:
Chúng tôi đang tìm kiếm các đối tác có nhu cầu kinh doanh các sản phẩm Nike trên
cả nước. Đồng thời, có tài chính ổn định để duy trì cửa hàng lâu dài và phát triển. Khu
vực các đối tác bán sỉ là tất cả các tỉnh thành chưa có cửa hàng độc quyền Nike, khu
vực đối tác mở cửa hàng phân phối là mọi địa bàn trên cả nước.
- Các hình thức hợp tác:
Chúng tôi sẽ cung cấp các sản phẩm chính hãng của Nike cho bên đối tác theo 2
hình thức: Bán sỉ: Cung cấp 1 lượng hàng lớn cho bên đối tác với giá ưu đãi, có chiết
khấu cao Setup cửa hàng Nike độc quyền tỉnh: Bên đối tác sẽ được độc quyền kinh
doanh trên địa bản tỉnh (áp dụng với các tỉnh chưa có cửa hàng độc quyền Nike). Có
thể tự tìm kiếm đối tác bán sỉ trên địa bàn và các tỉnh khác.
- Cung cấp sản phẩm:
Có 3 hình thức hợp tác của công ty và quý đối tác năm 2018:
 Bán sỉ: Hình thức này sẽ được áp dụng cho những đối tác đã có cửa hàng thể
thao tổng hợp, cần tìm thêm nguồn hàng chính hãng của Nike. Ưu điểm của hình thức
Trang 56
này là sẽ có nhiều sản phẩm thuộc nhiều hãng khác nhau cho khách hàng lựa chọn.
Ngoài ra, cửa hàng không bị áp doanh số, tuy nhiên mức chiết khấu sẽ không cao bằng
các hình thức khác.
 Phân phối: Đối với các đối tác có năng lực, có trình độ quản lí, có khả năng
tìm kiếm và phát triển thị trường thì ngoài việc mở cửa hàng công ty sẽ cấp quyền
phân phối cho đối tác trong khu vực có thể đảm nhận (có các mức cấp quyền phân
phối: huyện - thành phố, tỉnh và vùng. tương ứng với đó là các yêu cầu về công việc,
về doanh số cũng như mức chiết khấu sẽ cao hơn). Khi cấp quyền phân phối, cty sẽ
bàn giao khách hàng và đối tác trong khu vực, đối tác sẽ toàn quyền kinh doanh
thương hiệu Nike tại thị trường này.
 Setup cửa hàng chuyên biệt: Đối tác sẽ được công ty tư vấn thiết kế cửa hàng
theo chuẩn và kinh doanh các sản phẩm thể thao chuyên Nike. Đối tác cần có sẵn mặt
bằng thuận lợi và rộng rãi, tại khu vực đông dân cư. Ưu thế của hình thức này là đối
tác sẽ kinh doanh chuyên biệt các dòng Nike, sản phẩm đa dạng và đầy đủ hơn, bên
công ty sẽ ưu tiên về vấn đề hàng hóa hơn so với các cửa hàng bán sỉ.
- Yêu cầu với các đối tác:
Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng thời
trang là 1 lợi thế. Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở,
duy trì và phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài. Đối tác sẽ phải tập trung hết
mình vào kinh doanh toàn thời gian, đặc biệt là chất lượng sản phẩm, cam kết không
bán hàng giả hàng nhái. Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ
thống.
- Quyền lợi đối tác:
+ Tư vấn hỗ trợ đánh giá, phân tích kế hoạch kinh doanh Đánh giá, thiết kế cửa
hàng.
+ Tư vấn, kế hoạch marketing Cung cấp phương án, hình thức kinh doanh phù
hợp nhất
- Chi phí:
+ Thuê mặt bằng
+ Sửa chữa cửa hàng
+ Nội thất
+ Thực hiện marketing tại chỗ, mua Fanpage
+ Chi phí nhập hàng
+ Phí đặt cọc
Ngoài ra, đối tác cần có một nguồn vốn nhất định để duy trì hoạt động cửa hàng trong
vòng 6 tháng đầu.

Trang 57
- Địa điểm kinh doanh :
Tổng diện tích mặt bằng tối thiều là: 30m2 Là nơi tập trung đông dân cư, gần các
tòa nhà, văn phòng, công ty, trường học,...Là nơi tập trung kinh doanh thịnh vượng của
các thành phố: khu phố, tuyến phố có đông người qua lại,…
Bên đối tác cần nghiên cứu mức sống và chi tiêu của những người sống, và làm
việc quanh khu vực định mở cửa hàng. Ưu tiên những nơi có mặt tiền đẹp, mặt đường
lớn, dễ nhìn thấy, gần ngã ba, ngã tư, vòng xuyến, có chỗ để xe rộng rãi,...
- Tiến độ thi công cửa hàng
Thời gian: 1 tháng (kể từ khi tìm kiếm được mặt bằng và thống nhất thỏa thuận
giữa Công ty Hiền Khang Kiệt và bên đối tác) Hai tuần đầu: hoàn thiện thiết kế với sự
hỗ trợ và đồng ý của công ty Hiền Khang Kiệt, Hai tuần sau: thi công, công t và đối
tác cùng đánh giá. Sau 1 tháng setup, bên đối tác có thể kinh doanh ngay.
- Mức chiết khấu:
Chiết khấu thương mại tính trên giá bán lẻ có thuế niêm yết của hãng. Đối với đơn
hàng có sẵn: Công ty sẽ chiết khấu cho bên đối tác theo mức thỏa thuận. Đối với đơn
hàng đặt theo mùa: Công ty chiết khấu cho bên đối tác theo mức thỏa thuận.
- Cam kết hỗ trợ đối tác:
Nguồn hàng luôn đầy đủ và sẵn sàng cung cấp Công ty sẽ đảm bảo hàng hóa bán
cho bên đối tác trong thời gian chưa có đơn hàng đặt trước mùa là 10 tháng. Trong thời
gian này, công ty sẽ hỗ trợ cung cấp các đơn hàng có sẵn cho bên đối tác để bên đối
tác vẫn có hàng bán và đồng thời có thời gian chốt hàng cũng như chờ hàng đặt theo
mùa được cung cấp Hoạt động marketing xuyên suốt Công ty sẽ hỗ trợ hoạt động
marketting cho bên đối tác khu vực bán hàng trên các page tổng của công ty: quảng
cáo Google, Facebook, hỗ trợ 100% hình ảnh và nội dung. Training nhân viên theo
quy trình chuẩn của hãng Công ty sẽ hỗ trợ traning nhân viên cho bên đối tác trong
thời gian 1 tuần tại văn phòng hoặc cửa hàng mẫu của bên đối tác.
23. Xác nhận của người mua Franchise đã nhận được tài liệu ufoc
Người mua đã nhận được tài liệu UFOC

Trang 58
DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFÉ KẾT HỢP HỌC TIẾNG ANH
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1. Sự cần thiết của dự án


Trong cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển. Hội nhập quốc tế trở thành
một điều tất yếu. Trong một thế giới hiện đại, trước sự chuyển dịch tư duy trong lĩnh
vực hợp tác – hội nhập kinh tế và thúc đẩy tự do giao thương giữa các nước trên toàn
thế giới, thì ngoại ngữ ngày càng trở nên quan trọng. Tiếng Anh được xem là ngôn
ngữ sử dụng phổ biến nhất thế giới khi mà có gần 60 quốc gia sử dụng tiếng Anh là
ngôn ngữ chính, bên cạnh tiếng mẹ đẻ và gần 100 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn
ngữ thứ hai. Vì vậy, ngoại ngữ này có vai trò rất quan trọng trong thời kỳ hội nhập
toàn cầu hóa hiện nay. Hợp tác hay đầu tư trong các lĩnh vực như: kinh doanh, du lịch,
truyền thông, vận tải, công nghệ,... đến những cơ hội làm việc, học tập, giao lưu, mở
rộng mối quan hệ đều không chỉ bó hẹp ở tại Việt Nam mà phải mở rộng ra phạm vi
toàn cầu. Ngoại ngữ chính là cách để bạn bè năm Châu hiểu được tiếng nói của Việt
Nam ta.

1.2. Thực trạng


Tuy nhiên, nhiều người Việt tốn rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để học
tiếng Anh nhưng vẫn không thể giao tiếp tốt với người nước ngoài. Thực tế khả năng
giao tiếp bằng tiếng Anh đang là một rào cản lớn của giới sinh viên Việt Nam hiện
nay. Chúng ta học tiếng anh từ bậc tiểu học, THCS, THPT, vào đại học vẫn tiếp tục
học và còn học thêm ở các trung tâm Anh ngữ quốc tế, thế nhưng khá nhiều sinh viên
khi xin việc làm đều không đáp ứng được yêu cầu về kỹ năng sử dụng tiếng anh mà
các doanh nghiệp. Vậy lí do là gì??
Người trẻ Việt Nam phần lớn học tiếng Anh theo lối “học đối phó” và “học
qua loa”. Ngoại ngữ chưa được chú trọng nhiều ở nước ta. Đây là sự ảnh hưởng rất
lớn đối với sự phát triển kinh tế của nước nhà trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Lịch biểu hoạt động của dự án: lịch biểu đưa quán vào hoạt động là khoảng 3
tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự án. Sau khi khai trương quán sẽ hoạt động từ 7h00
sáng đến 23h00 hàng ngày

1.3. Mục đích của dự án


- Xây dựng cửa hàng phục vụ nhu cầu thư giãn, giải trí của các bạn sinh viên.
- Tạo một địa điểm thú vị, nơi giao lưu học hỏi của tất cả mọi người, mọi lứa
tuổi.
- Là nơi mọi người có thể chia sẻ tri thức, liên kết những người có chung mong
muốn được cải thiện vốn ngoại ngữ của mình.

Trang 59
1.4. Mục tiêu dự án
Thổ cà phê là quán café mang phong cách cổ điển châu Âu là nơi thư giãn, học
hỏi giữa mọi người với nhau.
- Mục tiêu của quán đưa ra khi bắt đầu hoạt động kinh doanh là:
+ Nơi tới lui thường xuyên và được đánh giá cao của những ai cần thư giản, giải
trí.
+ Đa dạng thực đơn giải khát tạo cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn
- Tóm tắt về dự án

1.5. Tên:
- Chủ đầu tư: Nhóm 7 QTKD 12A
- Tên quán: Thổ Coffee
- Thực trạng: Đưa quán vào hoạt động khoảng 3 tháng từ khi bắt đầu thực hiện
dự án, quán dự định sẽ hoạt động vào tháng 9/2020, sau khi khai trương quán sẽ hoạt
động từ 7h sáng đến 23h mỗi ngày
- Loại hình kinh doanh: Quán cafe kết hợp với giao lưu anh ngữ
- Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ giải khát kết hợp với thư giãn
- Sản phẩm: cafe, trà sữa, nước ép, sinh tố và bánh ngọt

1.6. Trụ sở:


- Tổng diện tích: Quán kinh doanh với quy mô diện tích 80m2 (8x5x 2 sàn)
Thổ coffee tại số 99 Trần Hoàng Na, Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ.
Điện thoại: 0909.797.979
Website: www.thocoffee.vn
Page FaceBook: Thổ Coffee
Giấy phép kinh doanh: Ngày 28/05/2020 nộp hồ sơ cần thiết cho UBND Thành Phố
Cần Thơ

1.7. Mô tả dự án
Quán được thiết kế theo kiểu quán cổ điển châu Âu, có máy lạnh, hệ thống wifi.
Quán được chia làm 2 tầng:
- Tầng 1: được sắp xếp theo không gian ấm cúng, bố trí hợp lý, với các bàn nhỏ
tối đa 4 người, tầng này dành cho những người vào quán với mục đích thư giãn, trò
chuyện riêng, học tập, lướt web…
- Tầng 2: được sắp xếp với một không gian thoáng mát, bố trí các bàn dài, tầng
này dành cho những người vào đây với mục đích giao lưu, kết bạn và trao dồi anh văn.

Trang 60
1.8. Mô tả hoạt động kinh doanh:
Hình thức hoạt động như quán cà phê bình thường, thời gian hoạt động là 7h-
23h. Sau khi hoạt động đi vào ổn định thì quán sẽ mở lớp học tiếng anh giao tiếp để
phục vụ khách hàng có nhu cầu học tiếng anh. Mỗi buổi học sẽ được thông báo trên
page của Thổ cà phê trước đó 1 tuần để học viên đăng ký vaò lớp học. Cụ thể 1 tuần sẽ
bao gồm 3 buổi học vào thứ 3, thứ 5 và thứ 7 (bắt đầu 18h-20h), hình thưc học là giao
lưu trao đổi bằng tiếng anh trú trọng listening và speaking.
Phòng học tiếng Anh vào những buổi không có lịch học sẽ được cho thuê để
làm phòng hợp, phòng học nhóm,…

1.9. Cấu trúc và diện tích:


- Chi phí mặt bằng tiền cho thuê: 12 triệu đồng / 1 tháng.
- Chi phí sửa chữa, trang trí quán được ước tính dựa trên phương pháp thẩm định
giá theo phương pháp so sánh từ chi phí sữa chữa, xây lắp của quán cà phê khác.
- Sơn không gian bên trong quán
- Diện tích quán: 10m(dài) x 6m(rộng) x 6m(cao)
- Diện tích sơn bên trong quán bao gồm:
+ Trần nhà: 10x6=60m2
+ 2 tường chiều dài x chiều cao: 10x6x2=120m2
+ 2 tường chiều rộng x chiều cao: 6x6x2=72m2
+ Trừ 1 mặt lắp kính 6x6=36m2
Tổng = 216m2

Trang 61
Hình 1-44 Sơ đồ thiết kế nội thất quán cà phê Thổ Coffee

1.10. Sản phẩm


- Cafe sử dụng cà phê Buôn Mê Thuột, gồm 2 chủng loại: cà phê hòa tan và cà
phê phin.
- Nước ép trái cây các loại
- Nước sinh tố trái cây các loại
- Trái cây dĩa các loại
- Các loại trà sữa
- Các loại bánh ngọt
BẢNG MENU SẢN PHẨM
TÊN SẢN PHẨM HÌNH ẢNH MINH HỌA GIÁ BÁN

Trà sữa Ôlong


(Olong Milk tea) 30.000

Trà sữa Hongkong


(Hongkong Milk tea)
30.000

Trà sữa Thái


(Thai Milk tea) 28.000

Trà sữa Lài


( Jasmine Milk Tea)
28.000

Trà sữa Đài Loan


(Taiwanese Milk Tea) 30.000

Trang 62
Ice/Hot Cappuccino
35.000

Ice/Hot Latte
35.000

Mocha 35.000

Cà phê đá (pha phin)


(Coffee Ice) 18.000

Cà phê đá (pha máy)


(Ice Coffee)
25.000

Cà phê sữa đá/nóng


(Ice/Hot Coffee Milk)
22.000

Bạc xỉu đá/nóng


(Ice/Hot White Coffee) 23.000

Trang 63
Trà táo
(Apple Tea) 28.000

Trà đào
(Peach Tea) 28.000

Trà vải
(Lychee Tea) 28.000

Lục Trà Lài


(Jasmine Greentea) 23.000

Trà Ô long
(Olong Tea)
23.000

Trà Hoa hồng


(Rose Tea) 23.000

Trà lipton
(Lipton Tea) 18.000

Trang 64
Sinh tố bơ
(Avocado Smoothie) 30.000

Sinh tố mãng cầu


(Soursop Smoothie) 30.000

Sinh tố dâu
(Strawberry Smoothie) 30.000

Nước ép cam
(Orange Juice) 22.000

Nước ép dưa hấu


(Watermelon Juice) 22.000

Nước ép táo
(Apple Juice) 22.000

Bánh Phú sỉ
25.000

Trang 65
Bánh plan dâu
20.000

Bánh Doughnut
25.000

Tiramisu
30.000

Muffin Chocolate
25.000

Thổ sủi
28.000

Bảng 1-3 Menu sản phẩm

Trang 66
CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ SỮA
Thành phần
Sản Nguyên vật Số Đơn vị
STT CÁCH LÀM Topping
phẩm liệu lượng tính
Trà olong 120 ml 1 muỗng
váng sữa
Hỗn hợp sữa 45 ml
1 Trà sữa Bột kem 2,5 Muỗng
Olong Trà và hỗn hợp
sữa vào ly. Sau
đó cho bột
Trà sữa Trà đen 120 ml
kem, đánh
Hongkon Hỗn hợp sữa
2 45 ml nóng trà và tạo
g
Bột kem 2,5 Muỗng bọt bằng máy
café khuấy
Trà sữa Trà thái 120 ml đều. Cho ít đá
Thái vào ly làm
3 Hỗn hợp sữa 50 ml
giảm độ nóng
Bột kem 1,5 Muỗng của trà
Trà sữa Trà lài 100 ml Cho thêm đá
Lài vào đầy ly
4 Đường mới 30 ml
Bột sữa mới 8 Muỗng
Sữa mix 100 ml Cho trà và các 0,5
Trà sữa Trà sâm nguyên liệu muỗng
90 ml
Đài Loan vào ly khuấy váng sữa
5 Đường đài 30 ml đều, cho đá
loan vừa đủ. Váng
sữa lên trên
mặt

Trang 67
CÔNG THỨC PHA CHẾ CAFÉ VIỆT
Thành phần
Sản Số
STT Nguyên vật liệu Đơn vị Cách làm
phẩm lượng

1 Café Café 90 ml Cho café & đường cát vào đồ


đá shake, khuấy đều sau đó cho
Đường 35 ml
vào và shake đều tạo bọt
Café Café 70 ml Cho café & sữa đặc vào đồ
2 sữa đá shake, khuấy đều sau đó cho
Sữa đặc 40 ml
vào và shake đều tạo bọt
Bạc Café 80 ml
3 xĩu Sữa đặc 60 ml
CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ TRÁI CÂY
Thành phần
Sản
STT Đơn
phẩm Nguyên vật liệu Số lượng Cách làm Topping
vị
Trà táo 2 túi
Nước sôi 60 ml
Đường 30 ml
1
Syrup táo 20 ml
Trà táo Lát táo 2 lát

Trà đào 2 túi


Nước sôi 80 ml 3 miếng đào
Đường 20 ml Cho trà & & 1 muỗng
2 các nguyên thạch trà
Syrup đào 25 ml
liệu vào đồ
Trà đào Nước đào 10 ml shake. Sau
đó cho shake
nhẹ đều tạo
3 Trà lipton 40 ml 3 trái
bọt
Nước sôi 30 ml & 1 muỗng
thạch trà
Đường 25 ml
Trà vải Syrup vải 30 ml

Trang 68
Nước vải 40 ml

CÔNG THỨC PHA CHẾ CAFÉ Ý


Nguyên vật
STT Sản phẩm Số lượng Đơn vị Cách làm
liệu
Cappuccin Sữa tươi 150 ml Cho 150ml sữa tươi
o đá/nóng không đường, thêm 2
Café 50 ml
thìa cafe đường đưa vào
Đường 2 thìa máy tạo bọt khoảng 1
1
phút. Cà phê đen cho vào
cốc rồi cho hỗn hợp sữa
tươi đã đánh bọt và tạo
ra các hình trang trí.
Latte Sữa mix 130 ml Cho đá & sữa tươi trước.
2 đá/nóng Cafe ở mặt trên cùng
Café 50 ml

Mocha đá Sữa mix 110 ml Cho 30ml cà phê, bột


socola vào khuấy đều
Café 50 ml
cho tan. Sau đó cho sữa
Sữa đặc 20 ml đặc, sốt socola vào
Sốt socola 20 ml khuấy đều.

3 Bột socola 2 muỗng Cho đá & sữa tươi tạo


thành tầng thứ 2
Cho 20ml cà phê tầng
trên cùng
Sản phẩm hoàn thành
tầng 3

Trang 69
CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ
Thành phần
STT Sản phẩm Nguyên vật Cách làm
Nhỏ Lớn
liệu
1 Lục trà lài 1 Trà lài 2 Gói/túi Cho túi trà vào ly,
(Jasmin Greentea) 50 rót nước sôi vào,
Nước sôi 60 ml
đợi khoảng 3 phút
40 Đường 50 ml cho trà tan sau đó
2 Trà Olong 1 Trà olong 2 Gói/túi lấy túi trà ra và
cho đường vào
(Olong tea) 50 Nước sôi 60 ml
khuấy đều & cho
40 Đường 50 ml đá vào + trang trí
3 Trà Hoa Hồng 1 Trà hoa hồng 2 Gói/túi
(Rose tea) 30 Đường 40 ml
60 Nước sôi 80 ml
4 Trà lipton Trà lipton 2 gói Cho nước sôi
đá/nóng ngâm trà chờ 3p
Đường 40 ml
lấy túi trà ra khỏi
Nước sôi 60 ml ly rồi khuấy cho
Chanh 1 lát đều với đường
cho đá viên vào +
trang trí

CÔNG THỨC PHA CHẾ THỔ SỦI


Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
Hồng trà 100ml Cho 100ml hồng trà
vào cốc, vắt nước tắc
Tắc 4 trái
vào rồi rót vào bình lắc
Đường 20ml thật mạnh và đều để
Thổ Sủi Trân châu tạo độ bọt. Trân châu
2 muỗng
làm từ nếp cẩm.

Trang 70
CÔNG THỨC PHA CHẾ SINH TỐ
ST
Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
T
Sinh tố bơ Sữa tươi 50ml
Sữa đặc 20ml
1
Đường 20ml
Bơ 1 quả
Sinh tố Sữa đặc 20ml
mãn cầu Cho tất cả nguyên liệu vào máy
Sữa tươi 50ml
2 xay sinh tố cùng với đá bào trong
Đường 30ml
vòng 30 giây – 1 phút
Mãng cầu xiêm 100g
Sinh tố dâu Sữa đặc 30ml
Sữa tươi 50ml
3
Đường 30ml
Dâu 5 quả

CÔNG THỨC PHA CHẾ NƯỚC ÉP


ST
Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
T
Nước ép Cam 2 quả + 1 lát
1 cam Đường 40ml
Nước ép Dưa hấu ¼ quả Cho quả vào máy ép sau đó rót
2 dưa hấu nước đã ép được vào ly cho
Đường 30ml
đường vào khuấy đều sau đó cho
Nước ép Táo 2 quả + 2 lát đá và trang trí
3 táo Đường 30ml

Trang 71
1.11. Dịch vụ:
- Khách hàng có một không gian yên tĩnh và một chút nhạc nhẹ nhàng để học bài
và lướt web.
- Mọi người vào quán có một nơi để giao lưu kết bạn, trao đổi và trao dồi thêm
vốn kiến thức tiếng Anh.
- Trong quán luôn có nhân viên hiểu biết rõ anh ngữ để trao đổi thông tin và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
- Khách hàng có thể đặt tổ chức những sự kiện như họp mặt, tổ chức sinh nhật…
Năng suất của dự án
- Sức chứa tối đa của quán là 35 người/lượt
- Nhóm ước tính 2h/1 lượt, một ngày quán hoạt động 16h ( 7h – 23h) vậy sẽ có
10 lượt khách/ 1 ngày 280 khách/ ngày ( với công suất 100%)
- Ước tính công suất trung bình năm 1 là 40%, năm 2 là 50%, năm 3 là 60%
- Ước tính lượng khách gọi đồ ăn chiếm 20% lượng khách vào quán.
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

2.1. Phân tích môi trường ngành

2.1.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


Cần Thơ được xếp là thành phố trẻ nhất đang trên đà phát triển so với cả nước,
vì vậy nhu cầu về gặp gỡ, vui chơi, chia sẻ kiến thức trong học tập và đời sống của
giới trẻ rất cao. Bên cạnh đó, trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay thì việc nâng cao
khả năng tiếng Anh là một vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết.
Dịch vụ giải khát được xác định sẽ là ngành có tiềm năng và được đầu tư nhiều
nhất tại thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, để có thể kết hợp hài hòa giữa một quán cà
phê chuyên về nước uống giải khát, việc học tập và chia sẻ những tips bổ ích cũng như
những kiến thức trong việc học tiếng Anh không phải dễ. Bởi vì các doanh nghiệp
muốn gia nhập ngành phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề về vốn đầu tư, chi phí thuê
mặt bằng, các thủ tục hành chính cao, nguồn cung về nguyên vật liệu và đặc biệt là
nhân lực khá đặt biệt của ngành,… Đó là rào cản lớn đối với các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn.
 Khả năng thâm nhập ngành nhỏ.

2.1.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp


Hiện nay tại thành phố Cần Thơ, số lượng các doanh nghiệp tham gia kinh doanh, đầu
tư vào các Lĩnh vực phát triển quán café rất nhiều ( Khoảng 300 quán ) nhưng phát
triển theo hướng ổn định, tính chất chuyên nghiệp không nhiều. Số lượng cà phê vỉa hè
mọc ra như nấm với giá rẻ đáp ứng cho mọi thành phần và đặc biệt là giới trẻ đang có

Trang 72
thu nhập thấp. Tuy nhiên xu hướng có thể kết hợp với nhiều hoạt động vui chơi, giải
trí, học tập, gặp gỡ và giao lưu tiếng anh với nhau là không nhiều. Trong tâm lí giới trẻ
hiện nay thì các dịch vụ trên chưa thể đáp ứng được. Thổ coffee với lợi thế là người
tiên phong trong dịch vụ cung cấp dịch vụ giải khát chuyên nghiệp, độc đáo mang
phong cách cổ điển châu Âu đã mang lại cho khách hàng những giây phút thư giãn,
yên tĩnh bên bạn bè và cũng không kém phần bổ ích với những kiến thức mà khách
hàng được chia sẻ tại đây.
 Mức độ cạnh tranh thâp

2.1.3. Các dịch vụ thay thế


Dịch vụ giải khát kết hợp chia sẻ, bổ sung kiến thức là loại hình sản phẩm đặc
biệt, khả năng dịch vụ này bị thay thế hoàn toàn bởi dịch vụ khác là điều không thể.
 Khả năng bị thay thế bởi một dịch vụ khác rất thấp

2.2. Phân tích SWOT


 Strengh:
- Là quán cà phê tiên phong trong việc kết hợp giữa quán cà phê và giao lưu, trao
dồi, học hỏi tiếng Anh.
- Thổ coffee mang phong cách độc đáo, gây ấn tượng mạnh trong lòng của khách
hàng.
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo, bổ sung những kỹ năng cần thiết trong giao
tiếp và phục vụ khách hàng
- Vị trí giao thông thuận lợi, nằm tại trung tâm thành phố
 Weakness:
- Các dịch vụ của quán còn mới lạ, khách hàng chưa thích ứng và còn ngại giao
tiếp với người lạ.
- Chi phí đầu tư cao, nội thất trang trí khó tìm.
- Thổ coffee theo phong cách cổ điển dễ kén khách hàng, phần lớn là giới trẻ
 Opportunity:
- Với phong cách cổ điển của Thổ coffee sẽ dễ dàng và bắt kịp xu hướng hiện
nay.
- Thu hút sự chú ý của khách du lịch, người nước ngoài.
 Threats:
- Cần Thơ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
- Lạm phát có thể xảy ra làm chi phí tăng

2.3. Diễn giải ma trận SWOT:


ĐIỂM MẠNH(S) ĐIỂM YẾU(W)

Trang 73
Chiến lược S-O Chiến lược W-O
Lựa chọn vị trí thuận lợi Xây dựng đào tạo marketing.
Thiết kế không gian quán Thu thập và tích lũy kinh
đẹp mắt, ấn tượng. nghiệm
Tạo lập uy tín, đưa ra các Mở rộng thị trường mục tiêu,
chương trình khuyến mãi, thu hút khách hàng mới, giữ
chiêu thị đặc biệt mới lạ để chan khách hàng cũ, tạo nhu
thu hút khách hàng. cầu cho khách hàng tiềm
CƠ HỘI(O) năng.
Đa dạng hóa sản phẩm
Giữ vệ sinh quán
Nấng cao chất lượng sản
phẩm
Tiếp tục xây dựng và huấn
luyện đội ngũ nhân viên
làm hài lòng khách hàng.
Đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
Chiến lược S-T Chiến lược W-T
Tiếp thu những điểm mạnh Thâm nhập thị trường bằng
và tránh những hạn chế của chương trình khuyến mãi,
đối thủ. tặng quà, phiếu tích điểm,..
Tiếp tục tạo phong cách Lấy ý kiến khách hàng về
riêng, thu hút khách hàng, sản phẩm cùng như cách
THÁCH THỨC(T) làm thỏa mãn nhu cầu của phục vụ của nhan viên quán
khách hàng, xây dựng hệ để hoàn thiện tôt hơn.
thống khách hàng quen Tìm nguồn cung ứng sản
thuộc. phẩm nhiều hơn và có chất
Đào tạo đội ngũ nhân viên lượng hơn.
theo phong cách riêng biệt,
chuyên nghiệp đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của
khách hàng.

Trang 74
3. CHIẾN LƯỢC MARKETING

3.1. Chiến lược kinh doanh

3.1.1. Chiến lược ngắn hạn


- Vào ngày khai trương khách hàng được giảm giá 10% khi mua hóa đơn trên
100.000VNĐ.
- Khi checkin tại quán, đăng bài để chế độ công khai và gắn thẻ 3 người bạn sẽ
được tặng khẩu trang có in logo của quán.
- Đăng bài trên các fanpage lớn ở Cần Thơ như: “Hóng hớt Cần Thơ”, “Ăn uống
Cần Thơ”, “Cần Thơ măm măm”,...

3.1.2. Chiến lược dài hạn:


- Mở mini game 2 lần/tháng trên fanpage của Thổ coffee.
- Tạo thẻ tích điểm cho khách hàng khi đến với Thổ coffee.
- Tặng voucher cho khách hàng vào các dịp lễ

3.2. Lịch trình thực hiện dự án:


- Nhiệm vụ đầu tiên cần làm là: thiết kế, sửa chữa, lắp đặt và trang trí không gian
của quán.
- Xác định độ phụ thuộc giữa các nhiệm vụ.
- Các công đoạn cần làm theo thứ tự:
+ Bản thiết kế lắp đặt trang trí của quán
+ Bắt đầu tiến hành sửa chữa quán
+ Lắp đặt hệ thống đèn, điện, nước
+ Tiến hành sơn cả 2 lầu
+ Lắp kính, tủ, kệ sách, máy lạnh, máy chiếu, camera
- Xác định thời gian hoàn thành
- Bắt đầu sửa chữa, lắp đặt từ ngày 09/06/2020 ước tính đến 09/07/2020 thì sẽ
hoàn thành.
- Tiến hành trang trí vào ngày 10/07/2020 ước tính đến ngày 24/07/2020 hoàn
thành và đưa vào hoạt động.CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

3.3. Xây dựng thiết kế trang trí

3.3.1. Chi phí đầu tư xây dựng sửa chữa


STT Tên hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sơn thùng 3 1.050.000 3.150.000
2 Tường kính m2 21 550.000 11.550.000
3 Cửa kính m2 (6x1.5)x3 450.000 12.150.000

Trang 75
Chi phí tiền m2 2.160.000
4 công trang trí 216 10.000
tường
5 Sửa quầy bar 1.000.000 (giá dự trù)
Chi phí lắp đặt Bộ 3.000.000
6 1 3.000.000
bảng hiệu
Chi phí lắp đặt 10.000.000 (giá dự trù)
7
điện + nước
Chi phí sữa 8.000.000
8
chữa toilet
Tổng 51.010.000

3.3.2. Chi phí đầu tư ban đầu


Đơn vị: đồng

Đơn vị
STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bàn gỗ tròn nhỏ cái 6 230.000 1.380.000
2 Bàn gỗ dài (lớn) cái 1 5.000.000 5.000.000
3 Ly uống trà đá cái 50 5000 250.000
4 Đế lót ly cái 50 3000 150.000
5 Mâm bưng nước cái 4 50.000 200.000
6 Ly cà phê/lipton cái 100 12.000 1.200.000
7 Ly trà sữa/ sinh tố cái 50 17.000 850.000
8 Muỗng cà phê cái 100 2000 200.000
9 Muỗng kiểu cái 50 3000 150.000
10 Phin pha cà phê cái 20 15.000 300.000
11 Kệ đựng ly inox cái 1 500.000 500.000
12 Máy xay sinh tố cái 2 500.000 1.000.000
13 Tủ lạnh cái 1 10.000.000 10.000.000
14 Dù che cây 2 450.000 900.000
15 Máy tính tiền máy 1 2.500.000 2.500.000
16 Giá sách treo cái 2 450.000 900.000

Trang 76
tường
17 Tủ sách đứng cái 3 500.000 1.500.000
18 ống hút bịch 20 20.000 400.000
19 Lắp đặt wifi bộ 1 1.200.000 1.200.000
20 Máy lạnh lớn máy 2 10.000.000 20.000.000
21 Máy lạnh nhỏ máy 1 7.000.000 7.000.000
22 Sách quyển 100 50.000 5.000.000
23 Máy pha cà phê máy 1 3.000.000 3.000.000
24 Dàn âm thanh bộ 1 10.000.000 10.000.000
25 Camera cái 3 1.000.000 3.000.000
Bình thủy tinh
26 cái 2 50.000 100.000
châm trà
27 Ấm đun siêu tốc cái 1 200.000 200.000
28 Tách uống đồ nóng cái 20 15.000 300.000
29 Đĩa lót tách cái 20 10.000 200.000
30 Đĩa ăn bánh cái 20 15.000 300.000
31 Đèn chiếu sáng bộ 5 500.000 2.500.000
32 Đèn thả mây tre cái 4 360.000 1.440.000
Đồng phục nhân
33 cái 10 100.000 1.000.000
viên
34 Tạp dề cái 10 50.000 500.000
Bàn dài ban công
35 bộ 1 3.000.000 3.000.000
+ ghế
36 Dàn vi tính bộ 1 5.000.000 5.000.000
37 Máy chiếu bộ 1 10.000.000 10.000.000
38 Máy ép trái cây máy 1 2.000.000 2.000.000
39 Bàn gỗ dài ( nhỏ) cái 2 3.000.000 6.000.000
40 Ghế tròn cái 34 150.000 5.100.000
41 Ghế vuông (nhỏ) cái 6 180.000 1.080.000
42 Ghế vuông (cao) cái 10 220.000 2.200.000

Trang 77
Tổng 117.500.000

Bảng 3-4 Trang thiết bị cần thiết cho dự án

3.4. Quy trình chế biến sản phẩm


- Nguyên tắc chung khi bảo quản nguyên vật liệu cho quán cà phê:
+ Áp dụng nguyên tắc FIFO (nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau).
+ Tuyệt đối không để chung hóa chất, nước tẩy rửa với các loại nguyên vật liệu
pha chế.
+ Tủ hoặc kho chứa các loại nguyên vật liệu, dụng cụ pha chế phải luôn sạch sẽ
và khô thoáng.
+ Ghi chú hạn sử dụng trên bao bì rõ ràng, chuẩn xác.
+ Thực phẩm phải được bảo quản trong hộp có nắp đậy.
+ Hàng hóa phải được sắp xếp đúng khu vực bảo quản (kho khô, tủ mát hoặc tủ
đông).
+ Sắp xếp hàng hóa đúng quy định tránh lây nhiễm chéo giữa các loại.
+ Nhiệt độ và độ ẩm bảo quản phải đúng quy định.
- Nguyên tắc bảo quản nguyên liệu khô:
+ Nguyên liệu khô bao gồm: thực phẩm (đường, bột, cafe, trân châu…), các
chất tẩy rửa (nước rửa chén, xà bông)… Các loại hàng hóa khô cần được bảo quản:
+ Nhiệt độ phòng 23 – 33 độ C, độ ẩm 50% – 60%.
+ Các loại hóa chất được cất giữ xa khu vực chứa nguyên vật liệu pha chế.
+ Hóa chất và chất tẩy rửa phải chứa trong chai, lọ chuyên dụng có dán nhãn rõ
ràng gồm tên, ngày nhập, hạn sử dụng.
+ Các loại hàng hóa cần được sắp xếp theo chủng loại tại kho chứa thoáng mát,
sạch sẽ.
+ Kệ bảo quản hàng cách xa tường kho 10cm.
+ Thực phẩm phải được để trong thùng, tránh bị ẩm ướt hoặc côn trùng xâm
nhập.
- Nguyên tắc bảo quản nguyên liệu trong ngăn mát tủ lạnh:
+ Thực phẩm cần bảo quản trong tủ mát bao gồm: Rau củ quả chưa sơ chế và
đã sơ chế để làm các loại sinh tố hoa quả; Các sản phẩm từ sữa: bơ, sữa tươi – đặc,
phomai, các loại kem topping, whipping…
+ Luôn dán nhãn trên nguyên liệu: tên nguyên liệu, hạn sử dụng.
- Nguyên tắc bảo quản nguyên liệu trong tủ đông:
+ Tủ đông là một trong những thiết bị không thể thiếu trong quán cafe. Các loại
nguyên vật liệu cần bảo quản trong tủ đông bao gồm các loại kem, sữa… Các loại thực
phẩm này cần được bảo quản với các nguyên tắc cơ bản sau:
+ Nhiệt độ tủ đông dưới 0 độ C
+ Thực phẩm tươi, chưa chế biến, phải được bảo quản trong tủ đông.
Trang 78
+ Thực phẩm phải được đặt trong từng hộp riêng trước khi bảo quản trong tủ
đông.
+ Sắp xếp thực phẩm ngăn nắp, gọn gàng, có khe hở để không khí lạnh dễ dàng
lưu thông.
+ Không tái trữ đông thực phẩm khi đã rã đông.

3.5. Chi phí nguyên liệu chế biến ban đầu


Số Thành Số
Thành tiền
Nguyên liệu Đơn giá lượng/tu tiền lượng
(vnd)
ần (vnd) /tháng
Café hạt 1.575.00
225.000/kg 7 Kg 28kg 6.300.000
robousta 0
Đường tl-bh 22.000/kg 50kg 1.100.000
630.000/thùng
Sữa đặc 1thùng 630.000
12 hộp
Sữa tươi
350.000/ thùng
vinamilk 2 thùng 700.000
12 hộp
không đường
Bột kem- 60.000/hộp
14 hộp 840.000
nestle (450g)
32.000/hộp(25
Trà lipton 7 hộp 224.000 28 hộp 896.000
gói)
25.000/hộp (25
Trà lài 2 hộp 50.000 8 hộp 400.000
gói)
Trà đen-lộc
160.000/kg 1kg 160.000 4kg 640.000
phát

Trà hoa hồng- 30.000/hộp


1 hộp 30.000 4 hộp 120.000
rose tea

Trà thái- cha 55.000/gói


11 gói 605.000
tar đỏ 400g
Trà olong- 36.000VND/
5 hộp 180.000 17 hộp 612.000
phúc long hộp (2gx25gói)
Syrup táo- 195.000/chai
0.5chai 97.5000 2 chai 390.000
monin (700ml)
Syrup đào- 200.000/chai 1 chai 200.000 4 chai 800.000

Trang 79
monin (700ml)
Syrup vải- 200.000/chai
0.5 chai 100.000 2 chai 400.000
monin (7000ml)
Bột socola-
192.000/kg 0.5kg 96.000 2kg 384.000
puratos
Sốt socola- 80.000/chai
1 chai 80.000
hershey’s (680g)
Bơ (tươi) 50.000/kg 2kg 100.000 8kg 400.000
Dâu (tươi) 100.000/kg 1kg 100.000 4kg 400.000
Táo (tươi) 40.000/kg 2kg 80.000 8kg 320.000
Mãng cầu
20.000/kg 1kg 20.000 4kg 80.000
(tươi)
55.000/hộp
Đào ngâm 4 hộp 220.000 16 hộp 880.000
825g
37.000/hộp
Vải ngâm 2 hộp 74.000 8 hộp 296.000
565g
Cam 20.000/kg 3kg 60.000 12kg 240.000
Chanh 10.000/kg 1kg 10.000 4kg 40.000
Dưa hấu 10.000/kg 3kg 30.000 12kg 120.000
Tổng 17.673.000

4. CƠ CẤU NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG

4.1. Cơ cấu nhân sự


- Bộ phận thu ngân: sinh viên trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ các trường Đại
học, Cao đẳng của nghành kế toán, kinh tế,…
- Bộ phận pha chế: tuyển từ các trường Đại học, Cao đẳng, Trung tâm đào tạo
bartender, khách sạn,..
- Bộ phân nhân viên bàn: Các sinh viên có tiếng anh giao tiếp tốt, ngoại hình ưa
nhìn, của các trường cao đẳng đại học trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Giáo viên tiếng Anh: thuê gia sư nước ngoài từ các trung tâm ngoại ngữ có trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Bộ phận bảo vệ: Sinh viên từ các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn thành
phố cần Thơ.

Trang 80
4.2. Bố trí nhân sự
- Bộ phận thu ngân: Nắm rõ quy trình thanh toán và các thao tác làm việc với
công cụ tính tiền.
+ Thực hiện công tác thu ngân: check bill, in bill, thanh toán tiền cho khách theo
đúng quy trình thanh toán của quán.
+ Khi nhận tiền từ khách, Nhân viên thu ngân sẽ nói to, rõ ràng số tiền mình nhận,
nhập vào máy và nói lại cho khách biết số tiền còn thừa. Thối tiền thừa cho khách
bằng cách sắp xếp thứ tự từ tiền có mệnh giá lớn đến tiền có mệnh giá nhỏ và xòe theo
hình nan quạt để khách hàng dễ kiểm tra. Không quên cám ơn khách hàng đã sử dụng
dịch vụ của quán.
+ Đảm bảo quá trình thanh toán cho khách hàng chính xác, nhanh chóng.
+ Đảm bảo số tiền mặt thu được phải khớp với số liệu doanh thu trên máy hàng
ngày.
+ Lập sổ theo dõi hàng ngày của bộ phận thu ngân.
+ Lập báo cáo doanh thu hàng ngày theo yêu cầu của bộ phận Kế toán.
+ Đảm bảo vệ sinh khu vực quầy thu ngân, giữ cho máy móc thu ngân hoạt động
tốt.
+ Làm những công việc khác theo yêu cầu của quản lý
+ Phân tích công việc
- Bộ phân pha chế:
+ Chuẩn bị nguyên liệu, thành phần theo công thức pha chế
+ Chuẩn bị nguyên vật liệu cần thiết theo công thức.
+ Kiểm kê hàng hóa, lên đơn nhập hàng.
+ Đảm bảo chất lượng của các nguyên liệu.
+ Tồn nguyên liệu, xử lý các nguyên liệu hỏng như trái cây.
+ Thực hiện pha chế
+ Nhận order.
+ Thực hiện các món nước theo yêu cầu của khách.
+ Đảm bảo chất lượng: Màu sắc, mùi vị, trang trí của món nước trước khi phục vụ
khách hàng.
+ Chuẩn bị dụng cụ pha chế và tiêu chuẩn
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ pha chế cần thiết và đạt tiêu chuẩn.
+ Vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ trong suốt quá trình sử dụng và sau khi sử dụng.
+ Dọn dẹp và sắp xếp khu vực làm việc
+ Luôn giữ khu vực làm việc sạch sẽ.
+ Vệ sinh tủ, kệ, dụng cụ pha chế.
+ Sắp xếp các loại dụng cụ gọn gàng, đúng nơi quy định.
+ Vệ sinh tủ lạnh, tủ mát. Sắp xếp các nguyên liệu gọn gàng.
+ Nhận các công việc khác theo sự phân công của quản lý
+ Làm việc theo phân công của quản lý

Trang 81
+ Phối hợp với các bộ phận khác để Dịch vụ được hoàn thiện hơn.
+ Kiểm tra các trang thiết bị trong khu vực làm việc. Báo cáo khi cần bảo trì, bảo
dưỡng.
+ Báo cáo công việc với quản lý
- Bộ phân nhân viên bàn:
+ Vào ca:
 Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công, không
đeo khẩu trang, đội nón bảo hiểm khi vào bên trong quán.
 Mặc đúng đồng phục, tác phong lịch sự, gọn gàng, trang điểm nhẹ (đối với nhân
viên nữ)
 Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái, tươi cười khi chào đón và phục
vụ khách. Tránh để những cảm xúc cá nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng ca làm
việc.
+ Chuẩn bị đầu giờ
 Nhân viên kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn,
quạt, bàn ghế, vật dụng (ly, chén, khăn giấy, lọ tăm, lọ gia vị,…); báo cho Quản lý nếu
phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường
 Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, sàn sân bao gồm quét, lau
 Kiểm tra và làm vệ sinh bàn, ghế: lau mặt bàn, ghế; đảm bảo bàn ghế phải được
sắp xếp ngay ngắn, đúng quy định
 Quét, vệ sinh các gốc cây cảnh, giấy ăn, rác bẩn trong các chậu cây cảnh
 Lau hàng rào kính, tường kính, cửa kính xung quanh quán; lau các tường, hàng
rào, tranh ảnh, bệ cửa quanh khu vực làm việc được giao.
 Kiểm tra, lau và chuẩn bị vật dụng: có 2 tiêu chí cần kiểm tra, đó là số lượng
vật dụng và chất lượng vật dụng. Số lượng nhằm đảm bảo vật dụng đủ để phục vụ
khách, chất lượng nhằm đảm bảo vật dụng sạch, không bị hư hỏng, sứt mẻ,….
 Vệ sinh toilet trong quán, thay túi đựng rác trong nhà vệ sinh, thêm giấy vệ
sinh, lau gương kính, cọ sàn nhà vệ sinh, kiểm tra túi thơm, khăn lau tay khách hàng,

 Làm các công việc khác nếu được Quản lý giao phó
 Sau khi vệ sinh xong cất dụng cụ chổi xẻng, nước xịt kính, khăn lau vào đúng
nơi quy định ở trong kho, tránh lãng phí và thất thoát
+ Quy trình phục vụ khách:
 Chuẩn bị ly đựng nước, bình nước để sẵn ở bàn chờ.
 Khi chưa có khách và đã chuẩn bị chu đáo các vấn đề nêu trên, nhân viên phục
vụ đứng hoặc ngồi tại vị trí cho phép. Giữ trật tự, không làm việc riêng, không dùng
điện thoại để online, facebook, nghe nhạc,…Chú ý quan sát, theo dõi và kịp thời nhận
biết khi khách vào quán

Trang 82
 Khi khách vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ động
tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn.
 Nhân viên phục vụ phải chọn bàn phù hợp về yêu cầu, số lượng người,…của
khách, phải chọn vị trí đứng phù hợp sao cho tất cả khách ngồi trong bàn đều có thể
giao tiếp trực diện với nhân viên, không được đứng sau lưng khách, không đứng xoay
lưng về phía khách.
 Sau khi khách đã ổn định vào bàn thì nhân viên trình menu cho khách xem. Lưu
ý thứ tự phục vụ: người lớn tuổi (nữ - nam), trẻ em, phụ nữ và nam giới trẻ tuổi.
 Để một khoảng thời gian nhất định phù hợp để khách xem menu, nhân viên linh
hoạt tận dụng thời gian đó vào lấy trà/ nước lọc cho khách.
 Sau khi phục vụ trà, lưu ý tới thái độ của khách mà đoán biết khách đã chọn
món xong chưa, xin phép khách được lấy order.
 Lắng nghe khách và ghi order cẩn thận, đảm bảo mọi order là chính xác và đầy
đủ. Nếu không hiểu ý khách cần phải hỏi lại khách, đồ uống ra phục vụ không bị nhầm
khách. Sau khi lấy order xong, điều quan trọng nhất là phải nhắc lại một lần nữa những
món khách đã order, đọc xong order và kết thúc bằng câu: “Anh/ chị/ cô/ chú/ ông/ bà,
…vui lòng chờ ít phút ạ!”
 Đến quầy thu ngân thực hiện công tác ghi phiếu order, sau đó chuyển order cho
quầy pha chế. Chuẩn bị sẵn những vật dụng, công cụ phù hợp để phục vụ khách.
 Chú ý quan sát khách trong thời gian pha chế hoặc bếp đang chế biến theo
order; quan tâm khách trong thời gian phục vụ
 Khi thức uống hoàn tất, sẵn sàng phục vụ khách; nhân viên phục vụ phải kiểm
tra một lần nữa trước khi mang đi phục vụ khách, đảm bảo đúng theo order, ưu tiên
theo thứ tự: người lớn tuổi, trẻ em, khách nữ, khách nam. Mang thức uống/ đồ ăn ra
phục vụ khách và kết thúc bằng câu: “Chúc anh/ chị/ cô/ chú/ ông/ bà/…dùng ngon
miệng ạ!”.
 Nhân viên quay về chỗ theo quy định hoặc chọn vị trí thích hợp, quan sát khách
một cách lịch sự để nắm bắt yêu cầu tiếp theo của khách (gọi thêm thức ăn, gọi thêm
thức uống, hoặc có yêu cầu khác thêm…), quan sát nếu thấy khách không dùng thức
ăn, thức uống hoặc dùng còn thừa nhiều phải lịch sự hỏi thăm về chất lượng thức ăn,
thức uống. Sau đó, báo Quản lý nắm bắt, xử lý.
 Quan sát các vật dụng trên bàn khách ngồi, xin phép khách để dọn bớt những
thứ không cần thiết sau khi khách đã dùng hết phần thức ăn, thức uống đó, rót thêm trà
mỗi khi khách uống còn ít hơn nửa cốc. Xin phép lau bàn nếu bàn ướt hoặc dơ.
 Quan sát yêu cầu tính tiền từ khách, in hóa đơn tính tiền và đưa cho khách. Khi
khách trả tiền, nhân viên kiểm tra tiền trước mặt khách và xác nhận với khách số tiền
thực nhận, kết thúc bằng câu: “Dạ, em/con nhận của anh/ chị/ cô/ chú/ ông/ bà/…(số
tiền) ạ!”, mang tiền đến quầy thu ngân, nhận lại tiền thừa (nếu có) của khách, kiểm tra
lại số tiền và mang ra gửi trả lại khách, kết thúc bằng câu: “Dạ, anh/ chị/ cô/ chú/ ông/
bà vui lòng kiểm tra lại ạ!”
Trang 83
 Chào khách ra về, mở cửa cho khách và hẹn gặp lại khách.
+ Cuối ca làm việc
 Dọn dẹp, kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với Quản lý tình hình “tồn” lại
trong ca làm việc, bàn giao những việc cần làm, cần lưu ý cho ca sau và giao ca.
 Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong
quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng, dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so
sánh với khi vào nhận ca, tránh làm mất, hư hỏng vật dụng.
 Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà
 Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện,
khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh,…
 Nhân viên cuối cùng ra về phải báo bảo vệ tắt cầu dao điện, báo quản lý những
vấn đề liên quan.
- Bộ phận bảo vệ:
+ Nhiệm vụ chính: Tiếp nhận xe và giữ xe cho khách và nhân viên trong ca làm
việc
 Nhận xe từ khách và kéo chân chống xe xuống
 Gửi thẻ giữ xe cho khách (nếu có)
 Cho xe ra bãi giữ xe theo quy định
 Theo dõi xe khách để đảm bảo xe không bị va quet, ngã làm trầy xướt, hư hỏng
hay mất đồ
 Khi khách ra về thì xin lại vé giữ xe và kiểm tra – lấy và giao xe cho khách
+ Đối với xe máy của nhân viên:
 + Hướng dẫn nhân viên đỗ xe đúng nơi quy định
 + Giám sát xe của nhân viên, tránh trường hợp xảy ra va quẹt gây trầy xướt, hư
hỏng, mất đồ
 Kiểm tra - giám sát tình hình an ninh, an toàn
 Tập trung cao độ để đảm bảo tình hình an ninh, an toàn, đảm bảo luôn trong
tầm kiểm soát
 Trường hợp có khách gây rối, đánh nhau, nhân viên bảo vệ có trách nhiệm can
ngăn ngay lập tức
 Phối hợp cùng các nhân viên bảo vệ khác và các bộ phận liên quan xử lý vấn đề
trong phạm vi quyền hạn
 Báo cáo ngay với Quản lý các trường hợp gây rối, làm mất trật tự mang tính
chất nghiêm trọng hay nghi ngờ đối tượng khả thi…
 Nhận thư báo, bưu phẩm, quà tặng… từ nhân viên giao hàng, người đưa và
chuyển cho người/ bộ phận liên quan
- Ghi đầy đủ biên bản giao ca trong sổ giao ca theo quy định bao gồm:
+ Ngày giờ giao ca
+ Các nhiệm vụ được giao

Trang 84
+ Các sự cố phát sinh trong ca, sự cố nào đã được xử lý, xử lý ra sao, sự cố nào
chưa…

4.3. Chi phí nhân sự của dự án

Số
Vị Trí Giờ Làm việc Lương cơ bản Tiền Thưởng
Lượng

Ca 1: 7h-15h 3.000.000 150.000


Thu ngân 2
Ca 2: 15h-22h đồng/tháng đồng/tháng

Ca 1: 7h-15h 4.000.000 200.000


Pha chế 2
Ca 2: 15h-22h đồng/tháng đồng/tháng

Ca 1: 7h-12h
15.000 đồng/1giờ
Phục vụ Ca 2: 12h-17h 6
Ca 3:17h-22h

Ca 1: 7h-12h
Bảo vệ Ca 2: 12h-17h 3 15.000 đồng/1giờ
Ca 3:17h-22h

Giáo viên 3 buổi/tuần


1 200.000 đồng/buổi
nước ngoài (Buổi 2h)

29.650.000
TỔNG 14
đồng/tháng

Trang 85
5. PHÂN TÍCH DỰ BÁO TÀI CHÍNH

5.1. Dự báo tổng chi phí đầu tư và nguồn của dự án

5.1.1. Tổng chi phí đầu tư


STT Hạng mục Tổng kinh phí
1 Chi phí sữa chữa và trang trí nội thât 51.010.000
2 Chi phí mua sắm trang thiết bị 99.440.000
3 Tổng 150.450.000

4 Tỷ lệ tài trợ ngân hàng 20%

5 Vay ngân hàng 30.090.000

6 Vốn tự có 120.360.000

5.1.2. Nguồn vốn của dự án:


Huy động từ cổ đông: mỗi thành viên 131.250.000đồng (8 thành viên)
1 - Lê Võ Anh Thư
2 - Trương Thị Thảo Nguyên
3 - Võ Thị Diễm Trinh
4 - Đặng Thị Kim Ngân
5 - Tạ Thị Hồng Nhung
6 - Bùi Ngô Kiều Oanh
7 - Huỳnh Gia Khang
8 - Đặng Thị Mỹ Xuyên

5.2. Hoạch toán lãi lỗ theo chi phí hoạt động

5.2.1. Tính toán chi phí hoạt động

5.2.1.1. Chi phí quảng cáo:


Để dự án hoạt động có hiệu quả, quán trích một khoản thu nhập để quảng cáo chiếm
khoản 2% doanh thu/năm
- Chi phí điện nước: Chi phí này chiếm 1% doanh thu/năm
- Chi phí bảo trì: Để máy móc, vật dung hoạt động tốt và bền qua thời gian, trong
quý III/2020 trích khoản 1% giá trị đầu tư ban đầu để bảo trì, cứ 4 quý tăng 1%
- Chi phí thuê mặt bằng: Tiền thuê mặt bằng là 12.000.000 đồng/tháng

Trang 86
- Lương nhân viên: Chủ đầu tư chi khoản 88.950.000 đồng/quý. Trung bình
khoản 355.800.000 đồng/năm.
- Chi phí phúc lợi, khen thưởng: Nhân viên nhận lương tháng thưởng 5% trên
tổng lương. Nhân viên part-time nhận thưởng tết vào quý 1 là 100.000 đồng/1 nhân
viên
- Chi phí nguyên vật liệu và giá vốn hàng bán:
+ Chi phí khác
+ Chi phí hoạt động dự án

Trang 87
Bảng tính chi phí hoạt động của dự án năm 2020
STT NĂM 2020
Hạng mục
Qúy III Qúy IV
chi phí
Chi phí
1 370.912.500*2%=6.038.250 6.038.250
quảng cáo
Chi phí điện
2 370.912.500*1%=3.709.125 3.709.125
nước
Chi phí bảo
3 59.440.000*1%=594.400
trì
Chi phí thuê
4 12.000.000*3=36.000.000 12.000.000*3=36.000.000
mặt bằng
Lương nhân
5 88.950.000 88.950.000
viên
Chi phí
phúc lợi ,
6 88.950.000*5%=4.447.500 88.950.000*5%=4.447.500
khen
thưởng
Chi phí
nguyên vật
7 liệu và giá 17.673.000*3=53.019.000 17.673.000*3=53.019.000
vốn hàng
bán
Chi phí
8 5.000.000 5.000.000
khác
TỔNG
197.758.275 197.163.875
CỘNG

Bảng tính chi phí hoạt động của dự án năm 2021


STT NĂM 2021
Hạng
mục chi Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
phí
370.912.5
Chi phí 370.912.500*2 370.912.500*2 370.912.500*2
1 00*2%=7
quảng cáo %=7.418.250 %=7.418.250 %=7.418.250
.418.250

Trang 88
370.912.5
Chi phí 370.912.500*1 370.912.500*1 370.912.500*1
2 00*1%=3
điện nước %=3.709.125 %=3.709125 %=3.709125
.709125
Chi phí 59.440.000*2%
3
bảo trì =1.188.800
Chi phí
36.000.00
4 thuê mặt 36.000.000 36.000.000 36.000.000
0
bằng
Lương 88.950.00
5 88.950.000 88.950.000 88.950.000
nhân viên 0
Chi phí
phúc lợi ,
6 4.447.500 4.447.500 4.447.500 4.447.500
khen
thưởng
Chi phí
nguyên
vật liệu 53.019.00
7 53.019.000 53.019.000 53.019.000
và giá 0
vốn hàng
bán
Chi phí
8 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
khác
TỔNG 198.543.8
198.543.875 198.543.875 199.732.675
CỘNG 75

Bảng tính chi phí hoạt động của dự án năm 2022


STT NĂM 2022
Hạng
mục chi Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
phí
Chi phí 665.433.750* 665.433.750* 665.433.750*
665.433.750*2
1 quảng 2%=13.308.6 2%=13.308.6 2%=13.308.6
%=13.308.675
cáo 75 75 75
665.433.750* 665.433.750* 665.433.750*
Chi phí 665.433.750*1
2 1%=6.654.33 1%=6.654.33 1%=6.654.33
điện nước %=6.654.337
7 7 7
3 Chi phí 59.440.000*3

Trang 89
bảo trì %=1.783.200
Chi phí
4 thuê mặt 36.000.000 36.000.000 36.000.000 36.000.000
bằng
Lương
5 88.950.000 88.950.000 88.950.000 88.950.000
nhân viên
Chi phí
phúc lợi ,
6 4.447.500 4.447.500 4.447.500 4.447.500
khen
thưởng
Chi phí
nguyên
vật liệu
7 53.019.000 53.019.000 53.019.000 53.019.000
và giá
vốn hàng
bán
Chi phí
8 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
khác
TỔNG
207.379.512 207.379.512 209.162.712 207.379.512
CỘNG

Bảng tính chi phí hoạt động của dự án năm 2023


STT NĂM 2023
Hạng
mục chi Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
phí
Chi phí 689.340.375* 689.340.375* 689.340.375*
689.340.375*2
1 quảng 2%=13.786.8 2%=13.786.8 2%=13.786.8
%=13.786.807
cáo 07 07 07
689.340.375* 689.340.375* 689.340.375*
Chi phí 689.340.375*1
2 1%=6.893.40 1%=6.893.40 1%=6.893.40
điện nước %=6.893.403
3 3 3
Chi phí 59.440.000*4
3
bảo trì %=2.377.600
Chi phí
4 thuê mặt 36.000.000 36.000.000 36.000.000 36.000.000
bằng

Trang 90
Lương
5 88.950.000 88.950.000 88.950.000 88.950.000
nhân viên
Chi phí
phúc lợi ,
6 4.447.500 4.447.500 4.447.500 4.447.500
khen
thưởng
Chi phí
nguyên
vật liệu
7 53.019.000 53.019.000 53.019.000 53.019.000
và giá
vốn hàng
bán
Chi phí
8 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
khác

TỔNG
208.096.710 208.096.710 210.474.310 208.096.710
CỘNG

Bảng tính chi phí hoạt động của dự án năm 2024


STT NĂM 2024
Hạng
mục chi Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
phí
Chi phí 696.234.150* 696.234.150* 696.234.150*
696.234.150*2
1 quảng 2%=13.924.6 2%=13.924.6 2%=13.924.6
%=13.924.683
cáo 83 83 83
696.234.150* 696.234.150* 696.234.150*
Chi phí 696.234.150*1
2 1%=6.962.34 1%=6.962.34 1%=6.962.34
điện nước %=6.962.341
1 1 1

Chi phí 59.440.000*5


3
bảo trì %=2.972.000

Chi phí
4 thuê mặt 36.000.000 36.000.000 36.000.000 36.000.000
bằng
5 Lương 88.950.000 88.950.000 88.950.000 88.950.000

Trang 91
nhân viên
Chi phí
phúc lợi ,
6 4.447.500 4.447.500 4.447.500 4.447.500
khen
thưởng

Chi phí
nguyên
vật liệu
7
và giá
vốn hàng
bán
53.019.000 53.019.000 53.019.000 53.019.000
Chi phí
8 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
khác
TỔNG
208.303.524 208.303.524 211.275.524 208.303.524
CỘNG

5.3. Doanh thu từ dự án


Công suất hoạt động là 100% trong tất cả các quý
Giả sử tỷ lệ trược giá là bắt đầu từ 2021 tăng 1% qua các năm.
Doanh thu từ các loại trà sữa
Đơn giá: 30.000 đồng
Số lượng (ly/ngày) 1 ly/2giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại sinh tố
Sinh tố bơ + sinh tố mãng cầu + sinh tố dâu
Đơn giá: 30.000 đồng
Tổng số lượng (ly/ngày) 1 ly/2giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại nước ép
Nước ép cam + nước ép dưa hấu + nước ép táo
Đơn giá: 22.000 đồng
Tổng số lượng (ly/ngày) 1 ly/2giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Trang 92
Doanh thu từ các loại cà phê Việt Nam
Cà phê đá phin
Đơn giá: 18.000 đồng
Cà phê đá pha máy
Đơn giá: 25.000 đồng
Cà phê sữa đá/nóng
Đơn giá: 22.000 đồng
Bạc xỉu đá/nóng
Đơn giá: 23.000 đồng
Tổng số lượng (ly/ngày) ly/giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại cà phê kiểu Ý
Cappuccino đá/nóng + Latte đá/nóng + Mocha đá
Đơn giá: 35.000 đồng
Tổng số lượng (ly/ngày) 1ly/2giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại trà trái cây
Trà đào + Trà vải + Trà táo
Đơn giá: 28.000 đồng
Số lượng (ly/ngày) 1ly/2giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại trà
Lục trà lài + Trà Ô long + Trà hoa hồng
Đơn giá: 23.000 đồng
Trà lipton đá/nóng
Đơn giá: 18.000 đồng
Số lượng (ly/ngày) 1ly/giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ Thổ Sủi
Đơn giá: 28.000 đồng

Trang 93
Số lượng ly/ngày 3ly/2giờ x số lượng bán được/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Doanh thu từ các loại bánh
Bánh Plan Dâu
Đơn giá: 20.000 đồng
Số lượng (cái/ngày) 1 cái/4 giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Bánh Phú Sĩ + Bánh Doughnut + Bánh Muffin
Đơn giá: 25.000 đồng
Số lượng (cái/ngày) 1 cái/4 giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
Bánh Tiramisu
Đơn giá: 30.000 đồng
Số lượng (cái/ngày) 1 cái / 4giờ x 15 giờ/ngày x công suất
Doanh thu 1 quý = đơn giá x số lượng bán được/ngày x số ngày hoạt động trong quý
BẢNG TÍNH DOANH THU HOẠT ĐỘNG NĂM 2020
STT NĂM 2020
1 TÊN SẢN PHẨM Qúy III Qúy IV
2 Công suất hoạt động 100% 100%
3 Số ngày hoạt động/quý 90 90
Doanh thu từ các loại trà
4 101.250.000 101.250.000
sữa
Số lượng ly/ngày (trà sữa ô
long, trà sữa thái, trà sữa
7.5 7.5
hongkong, trà sữa đài loan,
trà sữa lài)
Đơn giá 30.000 30.000
Doanh thu từ các loại sinh
5 60.750.000 60.750.000
tố
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5
Đơn giá (Sinh tố bơ,sinh tố 30.000 30.000

Trang 94
mãng cầu, sinh tố dâu)
Doanh thu từ các loại
6 44.550.000 44.550.000
nước ép
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5
Đơn giá(Nước ép
cam ,nước ép dưa hấu,nước 22.000 22.000
ép táo)
Doanh thu từ các loại trà
7 56.700.000 56.700.000
trái cây
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5
Đơn giá(Trà đào,Trà
28.000 28.000
vải ,Trà táo)
Doanh thu từ cà phê việt
8 118.800.000 118.800.000

Số lượng Ly/ngày 15 15
A Đơn giá cà phê đá phin 18.000 18.000
B Đơn giá cà phê pha máy 25.000 25.000
C Đơn giá cà phê sữa đá/nóng 22.000 22.000
D Đơn giá bạc xĩu đá/nóng 23.000 23.000
Doanh thu từ cà phê kiểu
9 70.875.000 70.875.000
ý
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5
Đơn giá(Cappuccino
đá/nóng , Latte đá/nóng , 35.000 35.000
Mocha đá)
Doanh thu từ Thổ Sủi
10 56.700.000 56.700.000

Số lượng Ly/ngày 45 45
Đơn giá 28.000 28.000
11 Doanh thu từ các loại trà 55.350.000 55.350.000
A Số lượng Ly/ngày 15 15
B Đơn giá 23.000 23.000

Trang 95
Lục trà lài+ Trà ô long+ Trà
hoa hồng
Đơn giá trà Lipton 18.000 18.000
Doanh thu từ các loại
bánh ngọt 42.187.500 42.187.500

Số lượng Ly/ngày 3.75 3.75


Đơn giá
A Bánh phú sĩ + Doughnut + 25.000 25.000
Muffin
B Đơn giá Tiramisu 30.000 30.000
C Bánh plans 20.000 20.000
TỔNG 607.162.500 607.162.500

Trang 96
BẢNG TÍNH DOANH THU HOẠT ĐỘNG NĂM 2021
STT NĂM 2021
TÊN SẢN
1 Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
PHẨM
Công suất
2 100% 100% 100% 100%
hoạt động
Số ngày
3 hoạt 90 90 90 90
động/quý
Doanh thu
102.262.50
4 từ các loại 102.262.500 102.262.500 102.262.500
0
trà sữa
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 30.300 30.300 30.300 30.300
Doanh thu
5 từ các loại 61.357.300 61.357.300 61.357.300 61.357.300
sinh tố
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 30.300 30.300 30.300 30.300
Doanh thu
6 từ các loại 44.995.500 44.995.500 44.995.500 44.995.500
nước ép
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 22.220 22.220 22.220 22.220
Doanh thu
từ các loại
7 57.267.000 57.267.000 57.267.000 57.267.000
trà trái
cây
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 28.280 28.280 28.280 28.280

Trang 97
Doanh thu
từ cà phê 119.988.00
8 việt 119.988.000 119.988.000 119.988.000
0

Số lượng
15 15 15 15
Ly/ngày
Đơn giá cà
A phê đá 18.180 18.180 18.180 18.180
phin
Đơn giá cà
B phê pha 25.250 25.250 25.250 25.250
máy
Đơn giá cà
C phê sữa 22.220 22.220 22.220 22.220
đá/nóng
Đơn giá
D bạc xĩu 23.230 23.230 23.230 23.230
đá/nóng
Doanh thu
9 từ cà phê 71.583.750 71.583.750 71.583.750 71.583.750
kiểu ý
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 35..350 35.350 35.350 35.350
Doanh thu
từ Thổ Sủi 114.534.000 114.534.00
10 114.534.000 114.534.000
0

Số lượng
45 45 45 45
Ly/ngày
Đơn giá 28.280 28.280 28.280 28.280
Doanh thu
11 từ các loại 55.903.500 55.903.500 55.903.500 55.903.500
trà
A Số lượng 15 15 15 15

Trang 98
Ly/ngày
Đơn giá
Lục trà
B lài+ Trà ô 23.230 23.230 23.230 23.230
long+ Trà
hoa hồng
Đơn giá trà
18.180 18.180 18.180 18.180
Lipton
Doanh thu
từ các loại
bánh ngọt 18.748.125 18.748.125 18.748.125 18.748.125

Số lượng
3.75 3.75 3.75 3.75
Ly/ngày
Đơn giá
Bánh phú
A sĩ+ 25.250 25.250 25.50 25.250
Doughnut+
Muffin
Đơn giá
B 30.300 30.300 30.300 30.300
Tiramisu
646.639.67
TỔNG 646.639.675 646.639.675 646.639.675
5

Trang 99
BẢNG TÍNH DOANH THU HOẠT ĐỘNG NĂM 2022
STT NĂM 2022
1 TÊN SẢN PHẨM Qúy I Qúy II Qúy IV Qúy V
Công suất hoạt
2 100% 100% 100% 100%
động
Số ngày hoạt
3 90 90 90 90
động/quý
Doanh thu từ các 103.275.0 103.275.0 103.275.0 103.275.0
4
loại trà sữa 00 00 00 00
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5 7.5 7.5
Đơn giá( trà sữa ô
long, trà sữa thái,
trà sữa hongkong, 30.600 30.600 30.600 30.600
trà sữa đài loan, trà
sữa lài)

Doanh thu từ các 61.965.00 61.965.00 61.965.00 61.965.00


5
loại sinh tố 0 0 0 0

Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5 7.5 7.5


Đơn giá (Sinh tố
bơ, sinh tố mãng 30.600 30.600 30.600 30.600
cầu, sinh tố dâu)
Doanh thu từ các 45.441.00 45.441.00 45.441.00 45.441.00
6
loại nước ép 0 0 0 0
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5 7.5 7.5
Đơn giá(Nước ép
cam ,nước ép dưa 22.440 22.440 22.440 22.440
hấu,nước ép táo)
Doanh thu từ các 57.834.00 57.834.00 57.834.00 57.834.00
7
loại trà trái cây 0 0 0 0
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5 7.5 7.5
Đơn giá(Trà
đào,Trà vải ,Trà 28.560 28.560 28.560 28.560
táo)

Trang 100
Doanh thu từ cà
phê việt 121.176.0 121.176.0 121.176.0 121.176.0
8
00 00 00 00

Số lượng Ly/ngày 15 15 15 15
Đơn giá cà phê đá
A 18.360 18.360 18.360 18.360
phin
Đơn giá cà phê
B 25.500 25.500 25.500 25.500
pha máy
Đơn giá cà phê sữa
C 22.440 22.440 22.440 22.440
đá/nóng
Đơn giá bạc xĩu
D 23.460 23.460 23.460 23.460
đá/nóng
Doanh thu từ cà 72.291.00 72.291.00 72.291.00 72.291.00
9
phê kiểu ý 0 0 0 0
Số lượng Ly/ngày 7.5 7.5 7.5 7
Đơn giá
(Cappuccino đá/
nóng , Latte
đá/nóng , Mocha 35.700 35.700 35.700 35.700
đá
)
Doanh thu từ Thổ
Sủi 57.834.00 57.834.00 57.834.00 57.834.00
10
0 0 0 0

Số lượng Ly/ngày 22.5 45 45 45


Đơn giá 28.560 28.560 28.560 28.560
Doanh thu từ các 119.799.0 119.799.0 119.799.0 119.799.0
11
loại trà 00 00 00 00
A Số lượng Ly/ngày 15 15 15 15
Đơn giá

B Lục trà lài+ Trà ô 23.460 23.460 23.460 23.460


long+ Trà hoa
hồng

Trang 101
Đơn giá trà Lipton 18.360 18.360 18.360 18.360

Doanh thu từ các


loại bánh ngọt 25.818.75 25.818.75 25.818.75 25.818.75
0 0 0 0

Số lượng Ly/ngày 3.75 3.75 3.75 3.75


Đơn giá
A Bánh phú sĩ+ 25.500 25.500 25.500 25.500
Doughnut+ Muffin
B Đơn giá Tiramisu 30.600 30.600 30.600 30.600
C Bánh plans 20.400 20.400 20.400 20.400
665.433.7 665.433.7 665.433.7 665.433.7
TỔNG
50 50 50 50

BẢNG TÍNH DOANH THU HOẠT ĐỘNG NĂM 2023


STT NĂM 2023
TÊN SẢN Quý III Quý IV
1 Qúy I Qúy II
PHẨM
Công suất 100% 100%
2 100 % 100 %
hoạt động
Số ngày 90 90
3 hoạt 90 90
động/quý
Doanh thu
từ các loại 104.287.50
4 104.287.500 104.287.500 104.287.500
trà sữa (5 0
loại)
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 30.900 30.900 30.900 30.900
Doanh thu
từ các loại
5 62.572.500 62.572.500 62.572.500 62.572.500
sinh tố (3
loại)

Trang 102
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 30.900 30.900 30.900 30.900
Doanh thu
từ các loại
6 45.886.500 45.886.500 45.886.500 45.886.500
nước ép (3
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 22.660 22.660 22.660 22.660
Doanh thu
từ các loại
7 trà trái 58.401.000 58.401.000 58.401.000 58.401.000
cây (3
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 28.840 28.840 28.840 28.840
Doanh thu
từ cà phê 122.364.00
8 việt 122.364.000 122.364.000 122.364.000
0

Số lượng 15 15
15 15
Ly/ngày
Đơn giá cà
A phê đá 18.540 18.540 18.540 18.540
phin
Đơn giá cà 25.750 25.750 25.750 25.750
B phê pha
máy
Đơn giá cà 22.660 22.660 22.660 22.660
C phê sữa
đá/nóng
D Đơn giá 23.690 23.690 23.690 23.690
bạc xĩu

Trang 103
đá/nóng
Doanh thu
từ cà phê
9 73.001.250 73.001.250 73.001.250 73.001.250
kiểu ý (3
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 36.050 36.050 36.050 36.050
Doanh thu
10 từ Thổ Sủi 58.401.000 58.401.000 58.401.000 58.401.000

Số lượng 22.5 22.5


22.5 22.5
Ly/ngày
Đơn giá 28.840 28.840 28.840 28.840
Doanh thu
120.973.50
11 từ các loại 120.973.500 120.973.500 120.973.500
0
trà
Số lượng 15 15
A 15 15
Ly/ngày
Đơn giá
Lục trà
B lài+ Trà ô 23.690 23.690 23.690 23.690
long+ Trà
hoa hồng
Đơn giá trà 18.540 18.540
18.540 18.540
Lipton
Doanh thu
từ các loại
bánh ngọt 43.453.125 43.453.125 43.453.125 43.453.125

Số lượng 3.75 3.75


3.75 3.75
cái/ngày
A Đơn giá 20.600 20.600 20.600 20.600
Bánh Plan

Trang 104
Dâu
Đơn giá 25.750 25.750
Bánh phú
B sĩ+ 25.750 25.750
Doughnut+
Muffin
Đơn giá 30.900 30.900
C 30.900 30.900
Tiramisu
689.340.37
TỔNG 689.340.375 689.340.375 689.340.375
5

BẢNG TÍNH DOANH THU HOẠT ĐỘNG NĂM 2024


STT NĂM 2024
TÊN SẢN Quý III Quý IV
1 Qúy I Qúy II
PHẨM
Công suất 100% 100%
2 100 % 100 %
hoạt động
Số ngày 90 90
3 hoạt 90 90
động/quý
Doanh thu
từ các loại 105.330.37
4 105.330.375 105.330.375 105.330.375
trà sữa (5 5
loại)
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 31.209 31.209 31.209 31.209
Doanh thu
từ các loại
5 63.198.225 63.198.225 63.198.225 63.198.225
sinh tố (3
loại)
Số lượng
7.5 7.5 7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 31.209 31.209 31.209 31.209

Trang 105
Doanh thu
từ các loại
6 46.346.175 46.346.175 46.346.175 46.346.175
nước ép (3
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 22.887 22.887 22.887 22.887
Doanh thu
từ các loại
7 trà trái 58.984.200 58.984.200 58.984.200 58.984.200
cây (3
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 29.128 29.128 29.128 29.128
Doanh thu
từ cà phê 123.588.45
8 việt 123.588.450 123.588.450 123.588.450
0

Số lượng 15 15
15 15
Ly/ngày
Đơn giá cà
A phê đá 18.725 18.725 18.725 18.725
phin
Đơn giá cà 26.008 26.008 26.008 26.008
B phê pha
máy
Đơn giá cà 22.887 22.887 22.887 22.887
C phê sữa
đá/nóng
Đơn giá
D bạc xĩu 23.927 23.927 23.927 23.927
đá/nóng
9 Doanh thu 73.732.275 73.732.275 73.732.275 73.732.275
từ cà phê
kiểu ý (3
Trang 106
loại)
Số lượng 7.5 7.5
7.5 7.5
Ly/ngày
Đơn giá 36.411 36.411 36.411 36.411
Doanh thu
10 từ Thổ Sủi 58.984.200 58.984.200 58.984.200 58.984.200

Số lượng 22.5 22.5


22.5 22.5
Ly/ngày
Đơn giá 29.128 29.128 29.128 29.128
Doanh thu
122.183.10
11 từ các loại 122.183.100 122.183.100 122.183.100
0
trà
Số lượng 15 15
A 15 15
Ly/ngày
Đơn giá
Lục trà
B lài+ Trà ô 23.927 23.927 23.927 23.927
long+ Trà
hoa hồng
Đơn giá trà 18.725 18.725
18.725 18.725
Lipton
Doanh thu
từ các loại
bánh ngọt 43.887.150 43.887.150 43.887.150 43.887.150

Số lượng 3.75 3.75


3.75 3.75
cái/ngày
Đơn giá
A Bánh Plan 20.806 20.806 20.806 20.806
Dâu
B Đơn giá 26.007 26.007 26.007 26.007
Bánh phú
sĩ +

Trang 107
Doughnut
+ Muffin
Đơn giá 31.209 31.209
C 31.209 31.209
Tiramisu
696.234.15
TỔNG 696.234.150 696.234.150 696.234.150
0

Trang 108
5.4. Báo cáo thu nhập:
Các chỉ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
tiêu
Doanh thu 1.214.325. 2.586.558. 2.661.735. 2.757.361.5 2.784.936.6
000 700 000 00 00
Chi phí 394.922.15 795.364.30 831.301.24
834.764.440 836.186.096
hoạt động 0 0 8
EBITDA 819.402.85 1.791.194. 1.830.433. 1.922.597.0 1.948.750.5
0 400 752 60 04
Khấu
hao(theo
31.500.000 21.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
đường
thẳng)
Lợi nhuận
787.902.85 1.770.194. 1.829.433. 1.921.597.0 1.947.750.5
trước
0 400 750 60 04
thuế(EBIT)
Thuế môn
1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
bài
Lợi nhuận
786.902.85 1.769.194. 1.828.433. 1.920.597.0 1.946.750.5
sau
0 400 750 60 04
thuế(EAT)

5.5. Báo cáo ngân lưu


Năm 0 1 2 3 4 5
Ngân 1.214.325. 2.586.558. 2.661.735. 2.757.361. 2.820.186
lưu vào 000 700 000 500 .600

Doanh 1.214.325. 2.586.558. 2.661.735. 2.757.361. 2.784.936


thu 000 700 000 500 .600
Giá trị 35.250.00
còn lại 0
sau thuế
Ngân 1.444.922. 795.364.30 831.301.24 834.764.44 836.186.0

Trang 109
lưu ra 150 0 8 0 96
Đầu tư 1.050.000.
000
Chi phí 394.922.15 795.364.30 831.301.24 834.764.44 836.186.0
hoạt 0 0 8 0 96
động
kinh
doanh
NCF - 1.791.194. 1.830.433. 1.922.597. 1.984.000
trước 230.597.15 400 752 060 .504
thuế 0
Thuế 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
môn bài
NCF - 1.790.194. 1.829.433. 1.921.597. 1.983.000
sau thuế 231.597.15 400 752 060 .504
0

Trang 110
Giá trị còn lại sau thuế chiếm 30% giá trị đầu tư ban đầu: 117.500.000*30%=
35.250.000
r: lãi suất chiết khấu (Giả sử lãi suất chiết khấu là 6% của Agribank)
Năm 0 1 2 3 4 5
Lợi 1.050.0 (231.597.1 1.790.194. 1.829.433 1.921.597 1.983.000
nhuận 00.000) 50) 400 .752 .060 .504
sau
thuế
Hệ số 1.00 0.943 0.890 0.841 0.792 0.747
chiếc
khấu
Giá trị (1.050.0 (218.396.1 159.327.26 1.538.553 1.521.904 1.481.301
chiếc 00.000) 12,5) 6 .785 .872 .376
khấu
Giá trị (1.050.0 (323.396.1 (164.068.8 1.374.484 2.896.389 4.377.691
tích 00.000) 12,5) 46,5) .939 .811 .187
lũy

Thời gian hoàn vốn của dự án


164.068.846,5/1.538.553.785x 12 tháng=2 năm
Hiện giá thuần của dự án
NPV= 4.377.691.187
Năm 0 1 2 3 4 5
Lợi 1.050. (231.597.1 1.790.194. 1.829.433. 1.921.597 1.983.00
nhuận 000.00 50) 400 752 .060 0.504
sau 0)
thuế
Hệ số 1.00 0.556 0.308 0.171 0.095 0.052
chiếc
khấu(8
0%)
Giá trị (1.050. (128.768.0 551.379.87 312.833.17 182.551.7 103.116.
chiếc 000.00 15) 5 1 20 026
khấu 0)
Giá trị (1.050. (1.178.768. (627.388.1 (314.554.9 (132.003. (28.887.
Trang 111
tích 000.00 015) 40) 69) 249) 223)
lũy 0)

Tỷ suất sinh lời nội bộ


IRR= 6%+4.377.691.187/(4.377.691.187+|28.887.223|)x(80%-6%) = 79.5%
Dựa vào kết quả dòng ngân lưu ta tính được các chỉ số tài chính và kết quả tren cho
thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV= 4.377.691.187> 0
Tỷ suất sinh lời nội tại IRR=79.5%
Dự án sinh lời nội bộ và đạt hiệu quả đầu tư.
6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

6.1. Hiệu quả về kinh tế


Theo phân tích tài chính thì dự án đạt được kết quả tài chính
Xét về chi phí cơ hội, các hiệu ứng tích cực thì dự án còn tao được hiệu quả
kinh tế hơn nhiều. Đó chính là nhiều lợi ích kinh tế khác nhau: nâng cao hiệu quả công
việc, từ đó tạo ra giá trị kinh tế lớn hơn.
Giải quyết việc làm cho một số lao động, nhất là khi quán mở rộng, phát triển
trong tương lai, mang lại thu nhập chính đáng cho họ. Đặc biệt những công việc này
rất phù hợp với sinh viên, vừa giúp trang trải chi phí học tập, vừa có được những kinh
nghiệm thực tế quý giá.
Lợi ích xã hội:
- Nâng cao khả năng giao tiếp, sử dụng tiếng Anh trong thực tế cho HS, SV
- Góp phần làm cho trẻ của Câng Thơ nâng động, tự tin hơn trong các mối quan
hệ
- Tạo ra một không gian trẻ lành mạnh, hữu ích cho các bạn trẻ vừa học tập vừa
nghỉ ngơ giải trí. Góp phần làm mạnh môi trường vui chơi của sinh viên
- Góp phần tạo ra cách hỏi “Học đi đôi với hành”, từ đó nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cũng như lợi ích cho Việt Nam
khi hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
7. KẾT LUẬN
Đứng trước những bức xúc của bản thân cũng như những sinh viên cùng trang
lứa, chúng tôi đã đứng ra thành lập dự án Quán Thổ Coffee. Với mục đích tạo ra một
môi trường có tính gợi mở, trẻ trung, kíc thích các bạn trẻ giao tiếp bằng tiếng anh một
cách thực tế, chúng tôi đã chuẩn bị những điều kiện cụ thể về vật chất, về con người,

Trang 112
chương trình hoạt động cho Quán trong thời gian đầu hoạt động cũng như phát triển
mở rộng sau này.
Thổ Coffee được mở dưới hình thức hộ kinh doanh gia đình, từ vốn góp của 8
thành viên tham gia dự án. Địa điểm được đặt tại khu vực trung tâm thành phố, nơi có
nhiều thuận lợi trong thu hút sinh viên, khách hàng mục tiêu quan trọng nhất tới quán.
Dựa trên những dự báo có căn cứ về lượng khách, khả năng chi tiêu cũng như
giá cả thực tế trên thị trường, chúng tôi đã hoàn thành những đánh giá tài chính với các
kịch bản kinh doanh khác nhau. Trong điều kiện bình thường, quán sẽ hoàn vốn sau 2
năm 2 tháng kinh doanh, doanh thu của quán ước đạt 4.377.691.187 đồng. Đây là một
khoản lợi nhuận đáng kể với các sinh viên mới ra trường.
Ngoài những lợi ích tài chính, dự án còn mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội
khác, đó là gia tăng khả năng sử dụng tiếng anh trong thực tế cho sinh viên, nguồn
nhân lực quan trọng đối với tương lai của đất nước. Dự án còn mang lại sự năng động,
nhiệt tình và kinh nghiệm thực tế cho các bạn trẻ, tạo ra một địa chỉ vui chơi văn hóa
lành mạnh cho sinh viên, “chơi và học”.
Tuy nhiên, dự án còn phải đối mặt với nhiều khó khăn. Đó là những hạn chế
thách thức về mặt tài chính, kinh nghiệm thực tế của đội ngủ quán lí, và đặt biệt là
thách thức về mặt nhân sự cũng như các rủi ro khó lường trước.
Dù đã có nhiều cố gắng, dự án của chúng tôi chắc chắn còn có nhiều khiếm
khuyết, nhiều giải pháp khắc phục khó khăn còn thiếu tính thực tế. Hy vọng những ý
kiến đóng góp đầy kinh nghiệm của các chuyên gia, cũng như sự nổ lực của nhóm,
chúng tôi sẻ vượt qua được thách thức, đưa dự án vào thực tế và gặt hái được thành
công.

Trang 113
BÀI TẬP 3
TỔNG QUAN THỔ COFFEE
1. Tên đơn vị nhượng quyền
Quán cà phê kết hợp giao lưu tiếng anh “Thổ Coffee”

1.1. Địa chỉ đơn vị nhượng quyền

1.1.1. Địa điểm nhượng quyền:


1. Tại TP. Cần Thơ:
Số 51, Đường 3 tháng 2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. CT
Số 35, Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP.CT
Số 42, Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, TP.CT
Số 18, Đường Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, TP. CT
Số 92, Đường Trần Hưng Đạo, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. CT
2. Tại TP. An Giang:
Số 67, Đường Trần Quang Diệu, Phường Mỹ Xuyên, TP Long Xuyên
Số 183, Đường Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Hòa, TP Long Xuyên
Số 48, Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên
3. Tại Tỉnh Kiên Giang:
Số 248, Đường 3 tháng 2, Phường Vĩnh Bảo, TP Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
4. Tại Tỉnh Đồng Tháp:
Số 87, Đường Ngô Thị Nhậm, Phường 1, TP Cao Lãnh
5. Tại TP. Cà Mau:
Số 73/2, Đường 30 tháng 4, Phường 5, TP Cà Mau
2. Sản phẩm kinh doanh
- Sản phẩm chính: bao gồm 6 loại (trà sữa, trà trái cây, cà phê, sinh tố, nước ép,
Thổ sủi), menu bao gồm 26 loại.
- Sản phẩm phụ: các loại bánh ngọt.
3. Nhượng quyền

3.1. Mô hình
- Diện tích quán: 10m(dài) x 6m(rộng) x 6m(cao)
- Diện tích sơn bên trong quán bao gồm:
- Trần nhà: 10x6=60m2
- 2 tường chiều dài x chiều cao: 10x6x2=120m2
- 2 tường chiều rộng x chiều cao: 6x6x2=72m2
- Trừ 1 mặt lắp kính 6x6=36m2
 Tổng = 216m2

Trang 114
.
Hình 3-45 Sơ đồ bản vẽ thiết kế nội thất của Thổ Coffee

3.2. Trang trí


- Quán được thiết kế theo kiểu quán cổ điển châu Âu, có máy lạnh, hệ thống
wifi. Quán được chia làm 2 tầng:
+ Tầng 1: được sắp xếp theo không gian ấm cúng, bố trí hợp lý, với các
bàn nhỏ tối đa 4 người, tầng này dành cho những người vào quán với mục đích thư
giãn, trò chuyện riêng, học tập, lướt web…
+ Tầng 2: được sắp xếp với một không gian thoáng mát, bố trí các bàn dài,
tầng này dành cho những người vào đây với mục đích giao lưu, kết bạn và trao dồi anh
văn.

Trang 115
3.3. Sản phẩm

Hình 3-46 Trà sữa Ôlong (Milk tea Olong)

Hình 3-47 Trà sữa Hongkong (Hongkong Milk tea)

Trang 116
Hình 3-48 Trà sữa Thái (Thai Milk tea)

Hình 3-49 Trà sữa Lài (Jasmine Milk Tea)

Trang 117
Hình 3-50 Trà sữa Đài Loan (Taiwanese Milk Tea)

Hình 3-51 Ice/Hot Cappuccino

Trang 118
Hình 3-52 Ice/Hot Latte

Hình 3-53 Mocha

Trang 119
Hình 3-54 Cà phê đá (pha phin) (Coffee Ice)

Hình 3-55 Cà phê đá (pha máy) (Ice Coffee)

Trang 120
Hình 3-56 Cà phê sữa đá/nóng (Ice/Hot Coffee Milk)

Hình 3-57 Bạc xỉu đá/nóng (Ice/Hot White Coffee)

Trang 121
Hình 3-58 Trà táo (Apple Tea)

Hình 3-59 Trà đào (Peach Tea)

Trang 122
Hình 3-60 Trà vải (Lychee Tea)

Hình 3-61 Lục Trà Lài (Jasmine Green Tea)

Trang 123
Hình 3-62 Trà Ô long (Olong Tea)

Hình 3-63 Trà Hoa hồng (Rose Tea)

Trang 124
Hình 3-64 Trà lipton (Lipton Tea)

Hình 3-65 Sinh tố bơ (Avocado Smoothie)

Trang 125
Hình 3-66 Sinh tố mãng cầu (Soursop Smoothie)

Hình 3-67 Sinh tố dâu (Strawberry Smoothie)

Trang 126
Hình 3-68 Nước ép dưa hấu (Watermelon Juice)

Hình 3-69 Nước ép cam (Orange Juice)

Trang 127
Hình 3-70 Nước ép táo (Apple Juice)

Hình 3-71 Bánh Phú Sỉ

Trang 128
Hình 3-72 Bánh plan dâu

Hình 3-73 Bánh Doughnut

Trang 129
Hình 3-74 Bánh Tiramisu

Hình 3-75 Bánh Muffin Chocolate

Trang 130
Hình 3-76 Thổ sủi

CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ SỮA


Thành phần
ST Sản phẩm Nguyên vật liệu Số Đơn vị CÁCH Topping
T lượng tính LÀM
1 Trà olong 120 ml 1 muỗng
váng sữa
Hỗn hợp sữa 45 ml
Trà sữa Olong Bột kem 2,5 Muỗng
Trà và hỗn
hợp sữa vào
2 Trà sữa Trà đen 120 ml
ly. Sau đó
Hongkong Hỗn hợp sữa 45 ml cho bột kem,
Bột kem 2,5 Muỗng đánh nóng
trà và tạo bọt
3 Trà sữa Thái Trà thái 120 ml
bằng máy
Hỗn hợp sữa 50 ml café khuấy
Bột kem 1,5 Muỗng đều. Cho ít
đá vào ly
Trà sữa Lài Trà lài 100 ml
làm giảm độ
Đường mới 30 ml nóng của trà
Bột sữa mới 8 Muỗng
Trang 131
Cho thêm đá
vào đầy ly
5 Sữa mix 100 ml Cho trà và 0,5
Trà sữa Đài Trà sâm các nguyên muỗng
90 ml
Loan liệu vào ly váng sữa
Đường đài loan 30 ml khuấy đều,
cho đá vừa
đủ. Váng sữa
lên trên mặt

CÔNG THỨC PHA CHẾ CAFÉ VIỆT


Thành phần
STT Sản Nguyên vật liệu Số Đơn vị Cách làm
phẩm lượng

1 Café đá Café 90 ml Cho café & đường cát vào


đồ shake, khuấy đều sau
Đường 35 ml
đó cho vào và shake đều
tạo bọt
2 Café Café 70 ml Cho café & sữa đặc vào
sữa đá đồ shake, khuấy đều sau
Sữa đặc 40 ml
đó cho vào và shake đều
3 Bạc xĩu Café 80 ml tạo bọt
Sữa đặc 60 ml

CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ TRÁI CÂY


STT Sản Thành phần
phẩ Cách làm Topping
Nguyên vật Số Đơn vị
m liệu lượng
1 Trà táo 2 túi
Nước sôi 60 ml
Đường 30 ml
Syrup táo 20 ml
Trà Lát táo 2 lát
táo

Trang 132
2 Trà đào 2 túi
Nước sôi 80 ml Cho trà & các 3 miếng
nguyên liệu đào
Đường 20 ml
vào đồ shake. & 1 muỗng
Syrup đào 25 ml Sau đó cho thạch trà
Trà Nước đào 10 ml shake nhẹ đều
đào tạo bọt

3 Trà lipton 40 ml 3 trái


Nước sôi 30 ml & 1 muỗng
thạch trà
Đường 25 ml
Trà Syrup vải 30 ml
vải
Nước vải 40 ml

CÔNG THỨC PHA CHẾ CAFÉ Ý


STT Sản phẩm Nguyên vật Số Đơn vị Cách làm
liệu lượng
1 Cappuccino Sữa tươi 150 ml Cho 150ml sữa tươi
đá/nóng không đường, thêm 2 thìa
Café 50 ml
cafe đường đưa vào máy
Đường 2 thìa tạo bọt khoảng 1 phút. Cà
phê đen cho vào cốc rồi
cho hỗn hợp sữa tươi đã
đánh bọt và tạo ra các
hình trang trí.
2 Latte Sữa mix 130 ml Cho đá & sữa tươi trước.
đá/nóng Cafe ở mặt trên cùng
Café 50 ml

3 Mocha đá Sữa mix 110 ml Cho 20ml (S), 30ml(M)


cf, bột socola vào khuấy
Café 50 ml
đều cho tan. Sau đó cho
Sữa đặc 20 ml sữa đặc, sốt socola vào
Sốt socola 20 ml khuấy đều.

Trang 133
Cho đá & sữa tươi tạo
thành tầng thứ 2
Bột socola 2 muỗng
Cho 20ml cf tầng trên
cùng
Sản phẩm hoàn thành tầng
3

CÔNG THỨC PHA CHẾ TRÀ


Stt Sản phẩm Thành phần Cách làm
Nhỏ Nguyên vật Lớn
liệu
1 Lục trà lài 1 Trà lài 2 Gói/túi Cho túi trà vào ly, rót
(Jasmin nước sôi vào, đợi
50 Nước sôi 60 ml
Greentea) khoảng 3 phút cho
40 Đường 50 ml trà tan sau đó lấy túi
2 Trà Olong 1 Trà olong 2 Gói/túi trà ra và cho đường
vào khuấy đều & cho
(Olong tea) 50 Nước sôi 60 ml
đá vào + trang trí
40 Đường 50 ml
3 Trà Hoa Hồng 1 Trà hoa hồng 2 Gói/túi
(Rose tea) 30 Đường 40 ml
60 Nước sôi 80 ml
4 Trà lipton Trà lipton 2 gói Cho nước sôi ngâm
đá/nóng trà chờ 3p lấy túi trà
Đường 40 ml
ra khỏi ly rồi khuấy
Nước sôi 60 ml cho đều với đường
Chanh 1 lát cho đá viên vào +
trang trí

Trang 134
CÔNG THỨC PHA CHẾ SINH TỐ
ST Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
T
1 Sinh tố bơ Sữa tươi 50ml
Sữa đặc 20ml
Đường 20ml
Bơ 1 quả
2 Sinh tố Sữa đặc 20ml
mãn cầu Cho tất cả nguyên liệu vào
Sữa tươi 50ml
máy xay sinh tố cùng với đá
Đường 30ml
bào trong vòng 30 giây – 1
Mãng cầu xiêm 100g phút
3 Sinh tố Sữa đặc 30ml
dâu Sữa tươi 50ml
Đường 30ml
Dâu 5 quả

CÔNG THỨC PHA CHẾ NƯỚC ÉP


ST Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
T
1 Nước ép Cam 2 quả + 1 lát
cam Đường 40ml
2 Nước ép Dưa hấu ¼ quả Cho quả vào máy ép sau đó rót
dưa hấu nước đã ép được vào ly cho
Đường 30ml
đường vào khuấy đều sau đó cho
3 Nước ép Táo 2 quả + 2 lát đá và trang trí
táo Đường 30ml

Trang 135
CÔNG THỨC PHA CHẾ THỔ SỦI
Sản phẩm Nguyên vật liệu Cách làm
Cho 100ml hồng
trà vào cốc, vắt
nước tắc vào rồi rót
Hồng trà 100ml vào bình lắc thật
Thổ Sủi mạnh và đều để tạo
độ bọt. Trân châu
làm từ nếp cẩm.

3.4. Đào tạo con người

3.4.1. Bộ phận pha chế:


Chuẩn bị nguyên liệu, thành phần theo công thức pha chế

 Chuẩn bị nguyên vật liệu cần thiết theo công thức.


 Kiểm kê hàng hóa, lên đơn nhập hàng.
 Đảm bảo chất lượng của các nguyên liệu.
 Tồn nguyên liệu, xử lý các nguyên liệu hỏng như trái cây.
Thực hiện pha chế

 Nhận order.
 Thực hiện các món nước theo yêu cầu của khách.
 Đảm bảo chất lượng: Màu sắc, mùi vị, trang trí của món nước trước khi phục vụ
khách hàng.
Chuẩn bị dụng cụ pha chế và tiêu chuẩn

 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ pha chế cần thiết và đạt tiêu chuẩn.
 Vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ trong suốt quá trình sử dụng và sau khi sử dụng.
Dọn dẹp và sắp xếp khu vực làm việc

 Luôn giữ khu vực làm việc sạch sẽ.


 Vệ sinh tủ, kệ, dụng cụ pha chế.
 Sắp xếp các loại dụng cụ gọn gàng, đúng nơi quy định.
 Vệ sinh tủ lạnh, tủ mát. Sắp xếp các nguyên liệu gọn gàng.

Trang 136
Nhận các công việc khác theo sự phân công của quản lý

 Làm việc theo phân công của quản lý


 Phối hợp với các bộ phận khác để Dịch vụ được hoàn thiện hơn.
 Kiểm tra các trang thiết bị trong khu vực làm việc. Báo cáo khi cần bảo trì, bảo
dưỡng.
 Báo cáo công việc với quản lý

3.4.2. Bộ phận nhân viên bàn:


 Vào ca
Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công, không
đeo khẩu trang, đội nón bảo hiểm khi vào bên trong quán.
Mặc đúng đồng phục, tác phong lịch sự, gọn gàng, trang điểm nhẹ (đối với nhân viên
nữ).
Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái, tươi cười khi chào đón và phục
vụ khách. Tránh để những cảm xúc cá nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng ca làm
việc.
 Chuẩn bị đầu giờ
Nhân viên kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn,
quạt, bàn ghế, vật dụng (ly, chén, khăn giấy, lọ tăm, lọ gia vị,…); báo cho Quản lý nếu
phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường
Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, sàn sân bao gồm quét, lau
Kiểm tra và làm vệ sinh bàn, ghế: lau mặt bàn, ghế; đảm bảo bàn ghế phải
được sắp xếp ngay ngắn, đúng quy định
Quét, vệ sinh các gốc cây cảnh, giấy ăn, rác bẩn trong các chậu cây cảnh; lau
hàng rào kính, tường kính, cửa kính xung quanh quán; lau các tường, hàng rào, tranh
ảnh, bệ cửa quanh khu vực làm việc được giao.
Kiểm tra, lau và chuẩn bị vật dụng: có 2 tiêu chí cần kiểm tra, đó là số lượng
vật dụng và chất lượng vật dụng. Số lượng nhằm đảm bảo vật dụng đủ để phục vụ
khách, chất lượng nhằm đảm bảo vật dụng sạch, không bị hư hỏng, sứt mẻ,….
Vệ sinh toilet trong quán, thay túi đựng rác trong nhà vệ sinh, thêm giấy vệ
sinh, lau gương kính, cọ sàn nhà vệ sinh, kiểm tra túi thơm, khăn lau tay khách hàng,

Làm các công việc khác nếu được Quản lý giao phó
Sau khi vệ sinh xong cất dụng cụ chổi xẻng, nước xịt kính, khăn lau vào
đúng nơi quy định ở trong kho, tránh lãng phí và thất thoát
Trang 137
 Quy trình phục vụ khách
Chuẩn bị ly đựng nước, bình nước để sẵn ở bàn chờ.
Khi chưa có khách và đã chuẩn bị chu đáo các vấn đề nêu trên, nhân viên
phục vụ đứng hoặc ngồi tại vị trí cho phép. Giữ trật tự, không làm việc riêng, không
dùng điện thoại để online, Facebook, nghe nhạc,…Chú ý quan sát, theo dõi và kịp thời
nhận biết khi khách vào quán
Khi khách vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ
động tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn.
Nhân viên phục vụ phải chọn bàn phù hợp về yêu cầu, số lượng người,…của
khách, phải chọn vị trí đứng phù hợp sao cho tất cả khách ngồi trong bàn đều có thể
giao tiếp trực diện với nhân viên, không được đứng sau lưng khách, không đứng xoay
lưng về phía khách.
Sau khi khách đã ổn định vào bàn thì nhân viên trình menu cho khách xem.
Lưu ý thứ tự phục vụ: người lớn tuổi (nữ - nam), trẻ em, phụ nữ và nam giới trẻ tuổi.
Để một khoảng thời gian nhất định phù hợp để khách xem menu, nhân viên
linh hoạt tận dụng thời gian đó vào lấy trà/ nước lọc cho khách.
Sau khi phục vụ trà, lưu ý tới thái độ của khách mà đoán biết khách đã chọn
món xong chưa, xin phép khách được lấy order.
Lắng nghe khách và ghi order cẩn thận, đảm bảo mọi order là chính xác và
đầy đủ. Nếu không hiểu ý khách cần phải hỏi lại khách, đồ uống ra phục vụ không bị
nhầm khách. Sau khi lấy order xong, điều quan trọng nhất là phải nhắc lại một lần nữa
những món khách đã order, đọc xong order và kết thúc bằng câu: “Anh/ chị/ cô/ chú/
ông/ bà,,…vui lòng chờ ít phút ạ!”
Đến quầy thu ngân thực hiện công tác ghi phiếu order, sau đó chuyển order
cho quầy pha chế. Chuẩn bị sẵn những vật dụng, công cụ phù hợp để phục vụ khách.
Chú ý quan sát khách trong thời gian pha chế hoặc bếp đang chế biến theo
order; quan tâm khách trong thời gian phục vụ
Khi thức uống hoàn tất, sẵn sàng phục vụ khách; nhân viên phục vụ phải
kiểm tra một lần nữa trước khi mang đi phục vụ khách, đảm bảo đúng theo order, ưu
tiên theo thứ tự: người lớn tuổi, trẻ em, khách nữ, khách nam. Mang thức uống/đồ ăn
ra phục vụ khách và kết thúc bằng câu: “Chúc anh/ chị/ cô/ chú/ ông/ bà ,…dùng ngon
miệng ạ!”
Nhân viên quay về chỗ theo quy định hoặc chọn vị trí thích hợp, quan sát
khách một cách lịch sự để nắm bắt yêu cầu tiếp theo của khách (gọi thêm thức ăn, gọi
thêm thức uống, hoặc có yêu cầu khác thêm…), quan sát nếu thấy khách không dùng

Trang 138
thức ăn, thức uống hoặc dùng còn thừa nhiều phải lịch sự hỏi thăm về chất lượng thức
ăn, thức uống. Sau đó, báo Quản lý nắm bắt, xử lý.
Quan sát các vật dụng trên bàn khách ngồi, xin phép khách để dọn bớt những
thứ không cần thiết sau khi khách đã dùng hết phần thức ăn, thức uống đó, rót thêm trà
mỗi khi khách uống còn ít hơn nửa cốc. Xin phép lau bàn nếu bàn ướt hoặc dơ.
Quan sát yêu cầu tính tiền từ khách, in hóa đơn tính tiền và đưa cho khách.
Khi khách trả tiền, nhân viên kiểm tra tiền trước mặt khách và xác nhận với khách số
tiền thực nhận, kết thúc bằng câu: “Dạ, em/ con nhận của anh/ chị/ cô/ chú/ ông/ bà/…
(số tiền) ạ!”, mang tiền đến quầy thu ngân, nhận lại tiền thừa (nếu có) của khách, kiểm
tra lại số tiền và mang ra gửi trả lại khách, kết thúc bằng câu: “Dạ, anh/ chị/ cô/ chú/
ông/ bà vui lòng kiểm tra lại ạ!”
Chào khách ra về, mở cửa cho khách và hẹn gặp lại khách.
 Cuối ca làm việc
Dọn dẹp, kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với Quản lý tình hình “tồn” lại
trong ca làm việc, bàn giao những việc cần làm, cần lưu ý cho ca sau và giao ca.
Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong
quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng, dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so
sánh với khi vào nhận ca, tránh làm mất, hư hỏng vật dụng.
Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà
Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện,
khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh,…
Nhân viên cuối cùng ra về phải báo bảo vệ tắt cầu dao điện, báo quản lý
những vấn đề liên quan.

3.4.3. Bộ phận bảo vệ:


Nhiệm vụ chính:
- Tiếp nhận và Giữ xe cho khách và nhân viên trong ca làm việc
Nhận xe từ khách và kéo chân chống xe xuống
Gửi thẻ giữ xe cho khách (nếu có)
Cho xe ra bãi giữ xe theo quy định
Theo dõi xe khách để đảm bảo xe không bị va quet, ngã làm trầy xướt, hư
hỏng hay mất đồ
Khi khách ra về thì xin lại vé giữ xe và kiểm tra – lấy và giao xe cho khách
- Đối với xe máy của nhân viên:
Hướng dẫn nhân viên đỗ xe đúng nơi quy định
Trang 139
Giám sát xe của nhân viên, tránh trường hợp xảy ra va quẹt gây trầy xướt, hư
hỏng, mất đồ
- Kiểm tra - giám sát tình hình an ninh, an toàn
Tập trung cao độ để đảm bảo tình hình an ninh, an toàn luôn trong tầm kiểm
soát
Trường hợp có khách gây rối, đánh nhau, nhân viên bảo vệ có trách nhiệm
can ngăn ngay lập tức
Phối hợp cùng các nhân viên bảo vệ khác và các bộ phận liên quan xử lý vấn
đề trong phạm vi quyền hạn
Báo cáo ngay với Quản lý các trường hợp gây rối, làm mất trật tự mang tính
chất nghiêm trọng hay nghi ngờ đối tượng khả thi…
Nhận thư báo, bưu phẩm, quà tặng… từ nhân viên giao hàng, người đưa và
chuyển cho người/ bộ phận liên quan
- Ghi đầy đủ biên bản giao ca trong sổ giao ca theo quy định bao gồm:
Ngày giờ giao ca
Các nhiệm vụ được giao
Các sự cố phát sinh trong ca, sự cố nào đã được xử lý, xử lý ra sao, sự cố nào
chưa,…
4. Mức phí

4.1. Chi phí từng khoản mục

4.1.1. Chi phí đầu tư xây dựng, thiết kế

STT Tên hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Sơn thùng 3 1.050.000 3.150.000

2 Tường kính m2 21 550.000 11.550.000

3 Cửa kính m2 (6x1.5)x3 450.000 12.150.000

Chi phí tiền m2 216 10.000 2.160.000


4 công trang trí
tường

5 Sửa quầy bar 1.000.000 (giá dự trù)

6 Chi phí lắp đặt Bộ 1 3.000.000 3.000.000

Trang 140
bảng hiệu

Chi phí lắp đặt 10.000.000 (giá dự trù)


7
điện + nước

Chi phí sữa 8.000.000


8
chữa toilet

TỔNG 51.010.000

Trang 141
4.2. Chi phí đầu tư ban đầu
Bảng liệt kê trang thiết bị cần thiết cho dự án
Đơn vị: đồng

STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


tính

1 Bàn gỗ tròn nhỏ cái 6 230.000 1.380.000

2 Bàn gỗ dài (lớn) cái 1 5.000.000 5.000.000

3 Ly uống trà đá cái 50 5000 250.000

4 Đế lót ly cái 50 3000 150.000

5 Mâm bưng nước cái 4 50.000 200.000

6 Ly cà phê/lipton cái 100 12.000 1.200.000

7 Ly trà sữa/ sinh tố cái 50 17.000 850.000

8 Muỗng cà phê cái 100 2000 200.000

9 Muỗng kiểu cái 50 3000 150.000

10 Phin pha cà phê cái 20 15.000 300.000

11 Kệ đựng ly inox cái 1 500.000 500.000

12 Máy xay sinh tố cái 2 500.000 1.000.000

13 Tủ lạnh cái 1 10.000.000 10.000.000

14 Dù che cây 2 450.000 900.000

15 Máy tính tiền máy 1 2.500.000 2.500.000

16 Giá sách treo tường cái 2 450.000 900.000

17 Tủ sách đứng cái 3 500.000 1.500.000

18 ống hút bịch 20 20.000 400.000

19 Lắp đặt wifi bộ 1 1.200.000 1.200.000

20 Máy lạnh lớn máy 2 10.000.000 20.000.000


Trang 142
21 Máy lạnh nhỏ máy 1 7.000.000 7.000.000

22 Sách quyển 100 50.000 5.000.000

23 Máy pha cà phê máy 1 3.000.000 3.000.000

24 Dàn âm thanh bộ 1 10.000.000 10.000.000

25 Camera cái 3 1.000.000 3.000.000

26 Bình thủy tinh châm trà cái 2 50.000 100.000

27 Ấm đun siêu tốc cái 1 200.000 200.000

28 Tách uống đồ nóng cái 20 15.000 300.000

29 Đĩa lót tách cái 20 10.000 200.000

30 Đĩa ăn bánh cái 20 15.000 300.000

31 Đèn chiếu sáng bộ 5 500.000 2.500.000

32 Đèn thả mây tre cái 4 360.000 1.440.000

33 Đồng phục nhân viên cái 10 100.000 1.000.000

34 Tạp dề cái 10 50.000 500.000

35 Bàn dài ban công + ghế bộ 1 3.000.000 3.000.000

36 Dàn vi tính bộ 1 5.000.000 5.000.000

37 Máy chiếu bộ 1 10.000.000 10.000.000

38 Máy ép trái cây máy 1 2.000.000 2.000.000

39 Bàn gỗ dài ( nhỏ) cái 2 3.000.000 6.000.000

40 Ghế tròn cái 34 150.000 5.100.000

41 Ghế vuông (nhỏ) cái 6 180.000 1.080.000

42 Ghế vuông (cao) cái 10 220.000 2.200.000

Trang 143
TỔNG 117.500.000

 Tổng chi phí 168.500.000


5. Hình thức thu phí:
Hình thức nhượng quyền: toàn diện
Chi phí nhượng quyền ban đầu: 150.000.000 đồng trong 5 năm.
Chi phí duy trì: 5% doanh thu/ 1 tháng.

Trang 144
BÀI TẬP 4
TÀI LIỆU CÔNG BỐ NHƯỢNG QUYỀN UFOC
CỦA QUÁN THỔ COFFEE
1. Chủ thương hiệu và hệ thống Franchise
Thổ Coffee được thành lập bởi 8 thành viên:
1 - Lê Võ Anh Thư
2 - Bùi Ngô Kiều Oanh
3 - Trương Thị Thảo Nguyên
4 - Võ Thị Diễm Trinh
5 - Tạ thị Hồng Nhung
6 - Đặng Thị Kim Ngân
7 - Đặng Thị Mỹ Xuyên
8 - Huỳnh Gia Khang
2. Kinh nghiệm chủ thương hiệu
Chủ đầu tư không những cần có lòng đam mê, hiểu biết sâu sắc về cà phê mà còn
phải nhận thức rằng khách hàng đến quán "Thổ coffe" không đơn thuần là thưởng thức
cà phê mà còn để trải nghiệm không gian văn hóa, món mới lạ đặc biệt của quán đó là
"Thổ Sủi" đặc trưng của người “Sóc Trăng”. Sự đánh giá từ một nghiên cứu thói quen
uống món "sủi" lâu dài của khách hàng thì không gian văn hóa chính là không gian
dành cho những người mong muốn được cảm giác dễ chịu, những tri thức tinh hoa
nghệ thuật, có lý tưởng tốt đẹp, là không gian cho những đam mê sáng tạo những giá
trị, những ý tưởng lớn có thể làm thay đổi cả một giai đoạn, một cuộc đời. Chúng tôi
sẵn sàng chia sẽ những kinh nghiệm về mô hình không gian, trang trí cho những
người đang mong muốn thở thành thành viên của "Thổ Coffe".
Thổ Coffee là mô hình nhượng quyền chuỗi quán dạng toàn diện, phong cách mới,
hiện đại và trẻ trung theo xu hướng phục vụ nhanh chóng và tiện lợi của Thổ Coffee.
Ngoài các sản phẩm từ cà phê, khách hàng còn được thưởng thức món bánh ngọt. Thổ
Coffee được đánh giá là mô hình nhượng quyền dành cho giới trẻ đam mê khởi
nghiệp thành công.
3. Tiểu sử tranh chấp, kiện tụng.
Chưa từng có tiểu sử tranh chấp, kiện tụng
4. Tiểu sử phá sản
Chưa từng có tiểu sử phá sản

Trang 145
5. Phí Franchise ban đầu
- Chi phí nhượng quyền ban đầu: 150.000.000 đồng trong 5 năm.
- Chi phí duy trì: 5% doanh thu/ 1 tháng.
- Hình thức nhượng quyền: toàn diện
6. Các khoản phí khác
- Thuê mặt bằng (tối thiểu là 30m2)
- Chi phí trả lương nhân viên
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí khấu hao tài sản
7. Dự đoán vốn đầu tư ban đầu nhượng quyền
- Chi phí decor
- Chi phí Marketing
- Chi phí trang thiết bị
Tổng vốn đầu tư ban đầu là: 168.500.000 đồng
8. Vấn đề về mua hoặc thuê từ một số nguồn cung cấp chỉ định
Bên mua nhượng quyền phải tuân thủ theo yêu cầu mua và sử dụng đúng các nguyên
vật liệu từ nguồn cung cấp nguyên vật liệu mà bên nhượng quyền chỉ định cho bên
mua nhượng quyền.
9. Nghĩa vụ của người mua Franchise.
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách hàng, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng kinh doanh
thức uống là một lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và
phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Người mua Franchise sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời gian,
đặc biệt là chất lượng sản phẩm.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.
- Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng
quyền thương mại.
- Đầu tư cơ sở vật chất nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí
quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao.
- Chấp nhận sự kiểm soát giám sát hướng dẫn của bên nhượng quyền tuân thủ
các yêu cầu về thiết kế sắp xếp địa điểm bán hàng cung ứng dịch vụ của thương nhân
nhượng quyền.
- Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền kể cả sau khi hợp
đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt.

Trang 146
- Ngưng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh,
biểu tượng kinh doanh và quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên
nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt nhượng quyền thương mại.
- Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại.
- Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của
bên nhượng quyền.
10. Nghĩa vụ người bán Franchise
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng thời trang là
một lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và
phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Đối tác sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời gian, đặc biệt là
chất lượng sản phẩm, cam kết không bán hàng giả hàng nhái.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền cho bên mua quyền.
- Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên mua
nhượng quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại.
- Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của bên
mua nhượng quyền.
- Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với các đối tượng được ghi trong hợp đồng
nhượng quyền thương mại.
- Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng
quyền thương mại.
11. Hỗ trợ tài chính
Hoạt động marketing xuyên suốt: quán sẽ hỗ trợ hoạt động marketting cho bên đối
tác khu vực bán hàng trên các page tổng của công ty: quảng cáo Google, Facebook, hỗ
trợ 100% hình ảnh và nội dung.
Training nhân viên theo quy trình chuẩn của quán: quán sẽ hỗ trợ traning nhân viên
cho bên đối tác trong thời gian 1 tuần tại văn phòng hoặc cửa hàng mẫu của bên đối
tác.
12. Độc quyền lãnh thổ
Không có độc quyền lãnh thổ
13. Thông tin về thương hiệu.
Thổ coffee là quán cà phê mang phong cách cổ điển châu Âu là nơi thư giãn, học hỏi
giữa mọi người với nhau.

Trang 147
Mục tiêu của quán đưa ra khi bắt đầu hoạt động kinh doanh là:
- Nơi tới lui thường xuyên và được đánh giá cao của những ai cần thư giãn, giải
trí. Trong cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển. Hội nhập quốc tế trở thành một
điều tất yếu. Trong một thế giới hiện đại, trước sự chuyển dịch tư duy trong lĩnh vực
hợp tác – hội nhập kinh tế và thúc đẩy tự do giao thương giữa các nước trên toàn thế
giới, thì ngoại ngữ ngày càng trở nên quan trọng.
- Tiếng Anh được xem là ngôn ngữ sử dụng phổ biến nhất thế giới khi mà có gần
60 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính, bên cạnh tiếng mẹ đẻ và gần 100
quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Vì vậy, ngoại ngữ này có vai trò rất
quan trọng trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hóa hiện nay. Hợp tác hay đầu tư trong các
lĩnh vực như: kinh doanh, du lịch, truyền thông, vận tải, công nghệ,...đến những cơ hội
làm việc, học tập, giao lưu, mở rộng mối quan hệ đều không chỉ bó hẹp ở tại Việt Nam
mà phải mở rộng ra phạm vi toàn cầu. Ngoại ngữ chính là cách để bạn bè năm Châu
hiểu được tiếng nói của Việt Nam ta. Không giống những mô hình kinh doanh quán
cafe thông thường, Thổ Coffee là một mô hình kết hợp hai loại hình kinh doanh bổ trợ
cho nhau về mặt chi phí cho đến thời gian.
Cụ thể, từ sáng đến chiều quán sẽ bán cà phê bình thường, 1 tuần sẽ bao gồm 3
buổi học vào thứ 3, thứ 5 và thứ 7(bắt đầu 18h-20h), hình thức học là giao luu trao đổi
bằng tiếng anh chú trọng nghe và nói.
 Mô hình này giải quyết được ba câu chuyện đó là giá rẻ, chất lượng và sự linh
động cho tất cả mọi người.
14. Cẩm nang hoạt động
Marketing Offline: Ngành F&B (Food and Beverage Service hay còn gọi là dịch vụ
nhà hàng và quầy uống) với sức hút lớn và sức cạnh tranh khốc liệt với khoảng 60% tỷ
lệ thất bại thì đều đòi hỏi doanh nghiệp phải có được một chiến lược Marketing đúng
đắn và hiệu quả. Các kế hoạch đưa ra nhằm thu hút sự chú ý, làm tăng lượng khách
hàng và đẩy mạnh doanh thu mang lại lợi nhuận cao. Do đó, Thổ Coffee thực hiện kế
hoạch Marketing Offline bao gồm: Voucher book, bán combo, Flash sale, Thẻ tích
điểm,…
Flash sale, sale trong ngày: Flash Sale được hiểu như một sự kiện giảm giá
nhưng chỉ diễn ra một cách chớp nhoáng trong thời điểm nhất định, hình thành cảm
giác chờ đợi để kích thích chi tiêu tạo ra xu hướng tiêu dùng mới cho khách hàng và
khiến cho các cửa hàng “bùng nổ doanh số” chỉ trong một ngày.
Voucher book, bán combo: Voucher book được hiểu như một dạng phiếu mua
hàng áp dụng các chương trình giảm giá, như miễn phí upsize, mua combo sẽ được
giảm giá,..Bán Combo là loại hình bán theo gói. Với một mức giá khá ưu đãi, tiết kiệm
hơn.
 Đẩy mạnh doanh thu
 Tăng giá trị đơn hàng
Trang 148
 Tăng cơ hội trải nghiệm sản phẩm mới
Thẻ tích điểm: Khách hàng mỗi lần mua tổng hóa đơn trên 100.000 đồng sẽ
được tích một điểm vào thẻ tích điểm, đủ 5 lần tích điểm khách hàng sẽ được tặng 1 ly
nước bất kỳ. Với chương trình này, đạt được những hiệu quả sau:
 Xây dựng được lượng khách trung thành
 Giúp tăng số lượng mua của khách hàng
 Chương trình hấp dẫn, tỷ lệ tính điểm cao thu hút được rất nhiều khách hàng
mới
Standee, bảng tuyển dụng: Đây là những ấn phẩm truyền thông, giúp gây sự
chú ý, nhắc nhở khách hàng về những sự kiện đang diễn ra. Standee là một sản phẩm
đặc trưng giúp khách hàng nhận diện thương hiệu nhanh chóng, truyền tải thông tin
như khuyến mãi, menu, tuyển dụng,...Bảng tin tuyển dụng nhằm hỗ trợ các điểm đại lý
trong công tác tuyển dụng nhân viên một cách nhanh chóng và có hiệu quả
Thẻ thành viên: “Chi phí cho quán có được một khách hàng mới cao hơn
khoảng 5-25 lần so với việc bán cho một khách hàng hiện tại”.
 Thẻ thành viên đem lại lợi ích chính là giữ chân khách hàng một cách hiệu
quả.
 Tăng số lượng khách hàng thân thiết.
Marketing online.
Mạng xã hội: Theo trang đánh giá xếp hạng nhà hàng Zagat, có tới 75% người
dùng cho biết họ lựa chọn một nhà hàng chỉ dựa vào những bức ảnh trên mạng xã hội,
60% thừa nhận họ thường xuyên tìm kiếm các địa điểm ăn uống trên này. Chính vì vậy
mạng xã hội là “chìa khóa vàng” mở cửa trái tim khách hàng. Kết hợp với Marketing
Offline đây là công cụ hỗ trợ công bố, thúc đẩy, nhắc nhở khách hàng về Milano và
các chương trình đang diễn ra tại những cửa hàng đã đăng ký.
Đăng bài sản phẩm - Đăng tin tuyển dụng
 Mạng xã hội Facebook: đăng bài về sản phẩm, thường xuyên cập nhật
hình ảnh đẹp về sản phẩm của quán, đăng tin tuyển dụng trên fanpage của Thổ
coffee.
 Mạng xã hội Instagram: đăng bài về sản phẩm, thường xuyên cập nhật
hình ảnh đẹp về sản phẩm của quán, đăng tin tuyển dụng trên fanpage của Thổ coffee
Các dịch vụ trực tuyến: cùng với sự bùng nổ của Internet và sự phát triển vượt bậc
của thương mại điện tử, các dịch vụ trực tuyến trở thành xu hướng phổ biến của người
dùng. Hứa hẹn sẽ mở ra cơ hội lớn, tiếp cận khách hàng tiềm năng và tiết kiệm chi phí.
Vì vậy, sự liên kết giữa Thổ coffee với các dịch vụ trực tuyến là điều cần thiết ngay
lúc này.
Đặt và giao hàng trực tuyến trên các ứng dụng:

Trang 149
 Now- Food Delivery
 Foody
 Loship
 Grab Food
15. Nghĩa vụ người mua Franchise trong việc điều hành cửa hàng.
- Nhiệt tình, tự tin và hiếu khách, mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
- Có kinh nghiệm quản lý kinh doanh, kinh nghiệm về quản lý mảng kinh doanh
thức uống là một lợi thế.
- Chứng minh được tình hình tài chính có thể đáp ứng yêu cầu mở, duy trì và
phát triển cửa hàng trong thời gian lâu dài.
- Đối tác sẽ phải tập trung hết mình vào kinh doanh toàn thời gian, đặc biệt là
chất lượng sản phẩm, cam kết không bán hàng giả hàng nhái.
- Tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và các nguyên tắc trong hệ thống.Tổng diện
tích mặt bằng tối thiều là: 30m2.
- Là nơi tập trung đông dân cư, gần các tòa nhà, văn phòng, công ty, trường
học,.cũng là nơi tập trung kinh doanh thịnh vượng của các thành phố: khu phố, tuyến
phố có đông người qua lại nên bên đối tác cần nghiên cứu mức sống và chi tiêu của
những người sống, và làm việc quanh khu vực định mở cửa hàng. Ưu tiên những nơi
có mặt tiền đẹp, mặt đường lớn, dễ nhìn thấy, gần ngã ba, ngã tư, vòng xuyến, có chỗ
để xe rộng rãi,..
16. Giới hạn những mặt hàng mà cửa hàng Franchise có thể kinh doanh
Bên nhượng quyền không giới hạn những mặt hàng mà bên mua nhượng quyền
có thể kinh doanh trong hệ thống các sản phẩm của bên nhượng quyền.
17. Gia hạn và chấm dứt hợp đồng.
Gia hạn hợp đồng của Thổ coffee có thời gian gia hạn là 5 năm kể từ khi bên mua
nhượng quyền được cấp giấy phép kinh doanh. Đối với trường hợp vẫn muốn tiếp tục
sử dụng nhượng quyền thượng mại thì hợp đồng sẽ được gia hạn lại.
- Hợp đồng sẽ bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
+ Bên mua nhượng quyền vi phạm nghĩa vụ thanh toán của Hợp đồng.
+ Chủ cho thuê mặt bằng làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu Thổ coffee
Trong trường hợp tạm ngừng Hợp đồng, Bên mua nhượng quyền không được tiến
hành hoạt động kinh doanh và phải đóng cửa Cửa hàng để đảm bảo việc thực thi nghĩa
vụ tài chính của bên mua nhượng quyền cũng như khắc phục hành vi của chủ thể cho
thuê mặt bằng gây ra. Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện trở lại khi bên mua nhượng
quyền khắc phục xong thiệt hại và được bên nhượng quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Hợp đồng nhượng quyền có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

Trang 150
+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
+ Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện vì sự kiện bất khả kháng.
+ Khi một trong các bên vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào trong Hợp đồng thì bên
kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp
đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ít nhất 90 ngày trước khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản của hợp đồng này.
Bất kỳ bên nào cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Cửa hàng lỗ
12 tháng liên tiếp được thể hiện trên hồ sơ tài chính hợp lệ của bên mua nhượng quyền.
Trường hợp này, bên muốn chấm dứt hợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho
bên kia biết ít nhất 60 ngày trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, toàn bộ tài sản được thiết kế theo
tiêu chuẩn chung của Hệ thống nhằm mục đích nhận diện thương hiệu sẽ được tháo dỡ,
tiêu hủy hoặc bán lại cho bên nhượng quyền trong vòng 07 ngày kể từ ngày chấm dứt
hợp đồng.
18. Công bố những nhân vật nổi tiếng liên quan.
Không có sự hợp tác nào với những nhân vật nổi tiếng.
19. Công bố doanh số và lợi nhuận.
Đơn vị : đồng

Các
chỉ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
tiêu

Doanh 1.214.325.0 2.586.558.7 2.661.735.0 2.757.361.5 2.784.936.6


thu 00 00 00 00 00

Chi
phí
394.922.150 795.364.300 831.301.248 834.764.440 836.186.096
hoạt
động

EBIT 1.791.194.4 1.830.433.7 1.922.597.0 1.948.750.5


819.402.850
DA 00 52 60 04

Khấu
hao(th
eo 31.500.000 21.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
đường
thẳng)

Trang 151
Lợi
nhuận
1.770.194.4 1.829.433.7 1.921.597.0 1.947.750.5
trước 787.902.850
00 50 60 04
thuế(E
BIT)

Thuế
môn 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
bài

Lợi
nhuận
1.769.194.4 1.828.433.7 1.920.597.0 1.946.750.5
sau 786.902.850
00 50 60 04
thuế(E
AT)

20. Danh sách cửa hàng trong hệ thống


- Tại TP Cần Thơ:
+ Số 51, Đường 3 tháng 2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. CT
+ Số 35, Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP.CT
+ Số 42, Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, TP.CT
+ Số 18, Đường Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, TP.CT
+ Số 92, Đường Trần Hưng Đạo, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP.CT
- Tại TP An Giang:
+ Số 67, Đường Trần Quang Diệu, Phường Mỹ Xuyên, TP Long Xuyên
+ Số 183, Đường Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Hòa, TP Long Xuyên
+ Số 48, Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên
- Tại Kiên Giang:
+ Số 248, Đường 3 tháng 2, Phường Vĩnh Bảo, TP Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
- Tại Đồng Tháp:
+ Số 87, Đường Ngô Thị Nhậm, Phường 1, TP Cao Lãnh
- Tại Cà Mau:
+ Số 73/2, đường 30 tháng 4, Phường 5, TP Cà Mau
21. Báo cáo tài chính của chủ thương hiệu.

Các chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024

Doanh thu 2.586.558.700 2.661.735.000 2.757.361.500 2.784.936.600

Trang 152
Chi phí
795.364.300 831.301.248 834.764.440 836.186.096
hoạt động

EBITDA 1.791.194.400 1.830.433.752 1.922.597.060 1.948.750.504

Khấu
hao(theo
21.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
đường
thẳng)

Lợi nhuận
trước 1.770.194.400 1.829.433.750 1.921.597.060 1.947.750.504
thuế(EBIT)

Thuế môn
1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
bài

Lợi nhuận
sau 1.769.194.400 1.828.433.750 1.920.597.060 1.946.750.504
thuế(EAT)

22. Hợp đồng và các tài liệu liên quan


- Hợp đồng kinh doanh cà phê nhượng quyền
- Hợp đồng kinh doanh cà phê nhượng quyền cần đảm bảo các yếu tố:
- Giá chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng toàn bộ thương hiệu hoặc phí nhượng quyền hàng năm tùy
theo hình thức nhượng quyền độc quyền hay không.
- Các quy định về phạm vi được sử dụng thương hiệu.
- Nhãn hiệu.
- Kiểu dáng của sản phẩm.
- Khẩu hiệu, biểu tượng, băng rôn.
- Bí mật kinh doanh như công thức pha chế, định hướng kinh doanh, cách thức
hoạt động… của đơn vị chuyển nhượng.
- Các tiêu chí nhượng quyền cần có:
+ Địa điểm (mặt bằng kinh doanh phải đáp ứng tối thiểu bao nhiêu m2)

Trang 153
+ Các thủ tục thuê mặt bằng.
+ Trang trí nội thất: Concept quán cần phải theo đúng yêu cầu của thương hiệu,
tuân thủ khoảng cách so với các đại lý nhượng quyền khác là bao nhiêu km, tiêu chẩn
về con người hệ thống quản lý…
- Các quyền và nghĩa vụ bên nhượng quyền và bên được nhượng quyền:
+ Bên nhượng quyền cần cung cấp đầy đủ và hỗ trợ, tạo điều kiện cho thành
viên tham gia vào hệ thống đồng thời có quyền giám sát kiểm tra định kỳ hoặc đột suất
cơ sở theo sự thống nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
+ Bên được nhượng quyền có quyền được biết và sử dụng các nhận diện thương
hiệu đồng thời phải có nghĩa vụ giữ bí mật kinh doanh, công thức pha chế.
23. Xác nhận của người mua franchise đã nhận được tài liệu UFOC
Người mua đã nhận được tài liệu UFOC.

Trang 154

You might also like