Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
HỌC KỲ I NĂM 2020 - 2021
BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
QUỐC TẾ MÍT
Công ty TNHH Quốc tế Mít được hình thành từ ngày 15/08/2012 dưới sự lãnh đạo
của bà Thái Liên. Trụ sở ban đầu của công ty là ở Hóc Môn, thành phố Hồ Chí
Minh. Nơi đó vừa là xưởng để thi công, vừa là văn phòng. Công ty bắt đầu với mặt
hàng Mít, được đông từ các kho lạnh và sấy khô để xuất đi thị trường Malaysia và
Phillipines. Sau những thành công từ sản phẩm Mít, công ty quyết định mở rộng
1
thêm các loại sản phẩm khác như Chuối, thanh long, xoài,.. thậm chí là cả các mặt
hàng thủy sản như Cá tra. Công ty cũng đã mở thêm hai chi nhánh: Chi nhánh thứ
nhất là ở 293, Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP.HCM, Việt Nam-
hiện là văn phòng chính của công ty; Chi nhánh tiếp là ở khu vực Đắk Lắk hiện
đang được sử dụng làm kho để nhận hàng hóa cũng như để giao thương với các đầu
mối địa phương.
Sau nhiều năm kinh doanh và phát triển, công ty TNHH Quốc tế Mít đã mở rộng thị
trường của mình sang rất nhiều nước ( Mỹ, Canada, Trung Quốc, Phillipines,
Malaysia, Indonesia,…) và vẫn đang trên đà phát triển.
1.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ MÍT
Xây dựng các vùng nguyên liệu để có thể nhằm tự cung cấp một phần nguyên liệu
cho công ty.
Tổ chức thu mua nguyên liệu từ các tổ chức hoặc cá nhân trong vùng nhằm cung
cấp đủ nguyên liệu cho hoạt động xuất khẩu.
Xuất khẩu thành phẩm nông, lâm sản, nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa). . cho các tổ
chức thu mua nước ngoài.
2
phạm vi được giao. Mặt khác phó giám đốc có thể thay mặt giám đốc để giải quyết
những công việc có tính chất thường xuyên của đơn vị khi giám đốc vắng.
1.4.2. Hệ thống các phòng chức năng và các xưởng sản xuất của công ty
TNHH Quốc tế Mít
a. Phòng tổ chức
Chịu sự quản lý trực tiếp của ban giám đốc, nhiệm vụ chủ yếu là quản lý nhân sự và
tiền lương cho công ty, đảm bảo các luồng thông tin trong công ty được xuyên suốt,
hệ thống hoá các chính sách về lao động, tiền lương, y tế, bảo vệ,…
b. Phòng kế toán
Thực hiện nhiệm vụ về kế toán, hạch toán kinh doanh, quản lý tài sản, vật tư, tiền
vốn… của công ty nhằm kinh doanh có hiệu quả, kiểm tra quan sát việc thực hiện
nguyên tắc, chế độ hạch toán trong công ty theo hướng dẫn của ngân hàng và Nhà
nước.
Phản ánh ghi chép, hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật.
Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ có liên quan đến hàng
hoá, tài sản vật tư tiền vốn, đồng thời tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán thống kê ở
tất cả bộ phận trong nội bộ công ty.
Tính toán và trích nộp đúng đủ kịp thời các khoản thuế, các quỹ của công ty và
thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả theo quy
đinh của pháp luật.
Xác định và phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kiểm kê tài sản, chuẩn bị đầy
đủ kịp thời các thủ tục và tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát, hao
hụt và hư hại tài sản đồng thời đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý.
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán tài chính và quyết toán công ty theo
quy định luật pháp.
Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các tài liệu thuộc phạm vi
mật theo quy định công ty.
Thực hiện kế hoạch đào tạo và tự đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán
3
bộ nhân viên tài chính trong công ty, đồng thời tổ chức nghiên cứu, từng bước áp
dụng những thành tựu của công nghệ tin học trong công tác tài chính, hạch toán kế
toán thống kê của công ty nhằm tăng hiệu năng công tác quản lý và tham mưu về
mặt tài chính đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản trị sản xuất kinh
doanh của công ty.
c. Phòng thống kê
Thực hiện thống kê nhập, xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất
của công ty. Ngoài ra, phòng thống kê còn có nhiệm vụ tổng hợp năng xuất và báo
cáo ngày sản xuất. Thực hiện báo cáo định kỳ và đối chiếu với các bộ phận liên
quan đúng theo quy định của công ty.
d. Phòng công nghệ
Thực hiện nghiên cứu, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy trình về chất lượng
sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm tổ
chức huấn luyện, đào tạo cho cán bộ kỹ thuật, công nhân các phân xưởng. Kiểm tra
thực hiện theo các chương trình quản lý chất lượng.
e. Phòng cơ điện
Tổ chức quản lý, sử dụng , kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, hướng dẫn…các loại máy
móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, luôn đảm bảo liên tục theo yêu cầu sản xuất và
bảo quản của công ty.
Tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, vận hành và bảo trì nhằm tạo điều kiện khai
thác tối đa công suất máy móc thiết bị.
f. Phòng xây dựng
Sửa chữa và xây dựng các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà cửa và các phòng.
g. Phòng kinh doanh
Lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh trong công ty. Thực hiện công tác xuất
nhập khẩu và quản lý tập trung hồ sơ xuất nhập khẩu của công ty, nghiên cứu và
tiếp thị sản phẩm, đồng thời thực hiện các giao dịch kinh doanh của công ty. Tổ
chức tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường cho các sản phẩm của công ty.
Quản lý điều phối công tác vận chuyển và quan hệ các hãng tàu vận chuyển phục
4
vụ công tác xuất nhập hàng hoá cho công ty.
h. Phòng sản xuất
Quản lý quá trình sản xuất của công ty, tổ chức tiếp nhận, quản lý, trữ lạnh hàng
hoá đông lạnh thành phẩm của công ty.
Tham gia theo dõi, quản lý thiết bị kho đông lạnh nhằm luôn đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho hàng hoá.
1.5. CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ MÍT
5
nhân viên trong công ty còn khá nhiều hạn chế về cả học vấn lẫn kinh nghiệm. Nhân
viên chủ yếu làm việc theo sự quản lý của người có kinh nghiệm trong nghề.
Những biến đổi trong môi trường cung cấp có thể tác động quan trọng đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp. Các nhà quản trị marketing cần theo dõi các thay đổi
về giá cả của những cơ sở cung cấp chính yếu của mình. Việc tăng giá phí cung cấp
có thể buộc phải tăng giá cả, điều sẽ làm giảm sút doanh số dự liệu của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị marketing cần phải quan tâm đến mức độ có thể đáp ứng của các
nhà cung cấp về nhu cầu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Sự khan hiếm nguồn
cung cấp sẽ ảnh hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh, và do vậy ảnh hưởng đến
khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.
1.6. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY TNHH QUỐC TẾ MÍT TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY
1.6.1. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Mít giai đoạn 2019
đến nay
6
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Mít giai đoạn 2019
đến nay
2020/2019
NĂM NĂM
CHỈ TIÊU TUYỆT TƯƠNG
2019 2020
ĐỐI ĐỐI (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp -
1.063.099 893.831 -15,92
dịch vụ 169.268
Các khoản giảm trừ doanh thu 12.303 9.827 -2.476 -20,12
Doanh thu thuần bán hàng và cung -
1.050.797 884.004 -15,87
cấp dịch vụ 166.793
-
Giá vốn hàng bán 939.763 811.122 -13,7
128.641
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
111.034 72.882 -38.152 -34,4
cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài chính 6.124 7.737 1.613 26,35
Chi phí tài chính 22.966 23.923 957 4,2
Trong đó: chi phí lãi vay 18.895 18.851 -44 -0,23
Chi phí bán hàng 72.581 38.359 -34.222 -47,15
Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.156 14.006 -1.150 -7,6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 6.454 4.331 -2.123 -32,89
Thu nhập khác 3.743 5.865 2.122 56,7
Chi phí khác 2.072 4.857 2.785 134,41
Lợi nhuận khác 1.672 1.008 -664 -39,71
Tổng lợi nhuận trước thuế 8.126 5.340 -2.786 34,3
Chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện
- 533 533 100
hành.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
8.126 4.806 -3.320 -40,9
nghiệp.
(Nguồn:Phòng kế toán công ty TNHH Quốc tế Mít )
7
1.6.2. Đánh giá chung tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn từ 2019
đến nay
Tổng doanh thu năm 2019 đạt mức cao nhất 1.063.099 triệu đồng nhưng đến năm
2020 chỉ còn 893.831 triệu đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại) từ 2019 đén nay có xu hướng giảm. Đây chính là kết quả của
công ty không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế việc mất giá
trị của sản phẩm của doanh nghiệp. Về khoản thu nhập doanh nghiệp: công ty được
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bốn năm. Riêng hoạt động mua bán xe, thanh lý
tài sản cố định: công ty không được ưu đãi miễn giảm thuế và chi phí và áp dụng
mức thuế 28%. Vì vậy, năm 2019, doanh nghiệp phải chịu áp thuế là 533 triệu đồng
và 2020 là 143 triệu đồng từ hoạt động này.
1.7. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ MÍT
NĂM 2021
Vào năm 2021, công ty TNHH Quốc tế Mít có kế hoạch phát triển vào các thị trường
khó tính như Mỹ, Canada… cũng như mở rộng được các mặt hàng sản phẩm đang
kinh doanh. Để có thể đáp ứng được nguyện vọng đó, công ty có ý định tìm kiếm
những nguồn cung đáp ứng được các tiêu chí của công ty.
Ngoài ra, năm 2021 được cho là một năm quan trọng trong công cuộc phục hồi của
công ty sau những tổn thất nặng nề bị ảnh hưởng do tình hình dịch n-Covid19 căng
thẳng trên toàn thế giới năm 2020 vừa qua.
8
CHƯƠNG 2
2.1.1. Sơ đồ qui trình động thanh toán trong hoạt động xuất khẩu Mít của
công ty TNHH Quốc tế Mít
Công ty TNHH Quốc tế Mít hiện đang sử dụng phương thức thanh toán quốc tế
trong hoạt động xuất khẩu là phương pháp thanh toán bằng điện chuyển tiền trước
T/T.
Ngày 20/04/2020, công ty TNHH Quốc tế Mít đã ký kết một hợp đồng để thực hiện
một đơn hàng bán sản phẩm “Mít đông lạnh cắt sợi” cho khách hàng HUDSON
TRADING CORPORATION ở Philippines. Dưới đây là sơ đồ quy trình thanh toán
trong hoạt động xuất khẩu Mít của công ty TNHH Quốc tế Mít:
1
1
Hình 2.1: Quy trình thanh toán trong hoạt động xuất khẩu Mít đông lạnh
sang Philippines của công ty TNHH Quốc tế Mít
(Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế Mít)
Quy trình thanh toán qua 5 bước như sau:
(1) Công ty TNHH Quốc tế Mít giao sản phẩm “Mít đông lạnh cắt sợi” và bộ chứng
từ (hóa đơn) cho người nhập khẩu theo đúng cam kết trong hợp đồng.
9
(2) HUDSON TRADING CORPORATION viết lệnh chuyển tiền và gửi bộ hồ sơ
chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển một khoản tiền cụ thể bằng với số tiền cần
thanh toán để trả cho Công ty TNHH Quốc tế Mít.
(3) Ngân hàng nhận được yêu cầu sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu
hồ sơ đầy đủ và tài khoản của HUDSON TRADING CORPORATION đủ khả năng
thanh toán thì phía ngân hàng sẽ trích tiền để trả cho Công ty TNHH Quốc tế Mít
và báo nợ tài khoản của HUDSON TRADING CORPORATION.
(4) Ngân hàng chuyển tiền của HUDSON TRADING CORPORATION sẽ phát lệnh
thanh toán cho ngân hàng đại lý của Công ty TNHH Quốc tế Mít- BIDV.
(5) BIDV sẽ chuyển tiền cho Công ty TNHH Quốc tế Mít (báo có tài khoản của
người thụ hưởng).
2.1.2. Mô tả cụ thể quy trình thanh toán trong hoạt động xuất khẩu Mít của
công ty TNHH Quốc tế Mít giai đoạn 2019 đến nay
Quy trình thanh toán trong hoạt động xuất khẩu Mít đông lạnh của công ty TNHH
Quốc tế Mít gồm 5 bước cụ thể như sau:
• Bước 1: Công ty TNHH Quốc tế Mít giao sản phẩm “Mít đông lạnh cắt
sợi” và bộ chứng từ (hóa đơn) cho HUDSON TRADING CORPORATION
theo đúng cam kết trong hợp đồng
Hợp đồng giữa Công ty TNHH Quốc tế Mít và HUDSON TRADING
CORPORATION được ký kết vào ngày 20/04/2020. Hàng hóa là những túi mít
đông lạnh được chế biến với yêu cầu: 100% thịt, bỏ hạt, được cắt sợi, được đóng
gói mỗi túi 500gram, mỗi thùng carton để 20 túi. Tổng khối lượng đơn hàng là 22
tấn với giá 1.75$/kg. Tổng giá trị đơn hàng sẽ là 38,500$.
Theo ký kết trong hợp đồng, hàng hóa sẽ được gửi đi vào tháng 9, năm 2020- năm
tháng sau khi ký kết hợp đồng vào tháng 4, năm 2020. Thời hạn thanh toán sẽ là 120
ngày sau khi nhận được bộ chứng từ.
Sản phẩm được vận chuyển theo đường biển bởi ONE ( Ocean Network Express)
với cảng đi là cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam và cảng đến là North Horbor Manila,
Philippines.
10
Công ty TNHH Quốc tế Mít cần phải đính kèm theo các bộ chứng từ được quy định
và thỏa thuận giữa hai bên, bao gồm:
- Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice)
- Hợp đồng thương mại( Commercial contract)
- Danh sách đóng gói( Packing list)
- Hóa đơn đường biển ( Seaway bill)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật ( Phytosanitary certificate)
- Giấy chứng nhận xuất xử ( Certificate of origin)…
• Bước 2: HUDSON TRADING CORPORATION viết lệnh chuyển tiền
và gửi bộ hồ sơ chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển một khoản tiền cụ thể
bằng với số tiền cần thanh toán cho Công ty TNHH Quốc tế Mít
Sau khi nhận được hàng hóa và bộ chứng từ từ công ty TNHH Quốc tế Mít (Hàng
hóa được gửi đi vào 23/09/2020), HUDSON TRADING CORPORATION sẽ viết
lệnh chuyển tiền và gửi bộ hồ sơ chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền của họ
chuyển số tiền 38500$- ứng với số tiền trong Hóa đơn thương mại (Commerciak
invoice) cho công ty TNHH Quốc tế Mít. Thời hạn chuyển tiền là 120 ngày sau khi
nhận được Bộ chứng từ. Bộ hồ sơ chuyển tiền sẽ bao gồm:
- Ủy nhiệm chi
- Hợp đồng
- Hóa đơn thương mại
- Danh sách đóng gói
- Tờ khai hải quan hàng nhập
- Giấy phép Nhập khẩu (Nếu có)
Bộ phận kế toán của ngân hàng phối hợp bộ phận xuất nhập khẩu của HUDSON
TRADING CORPORATION sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hàng
hóa hoặc bộ chứng từ với hợp đồng thương mại, sau khi kiểm tra thấy hoàn toàn
phù hợp, bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập lệnh chuyển tiền gửi ngân hàng yêu cầu
ngân hàng ghi nợ tài khoản của công ty để phát hành lệnh chi cho ngân hàng đại lý
Công ty TNHH Quốc tế Mít- BIDV. Trong lệnh chuyển tiền yêu cầu phải ghi rõ
những nội dung sau:
- Tên và địa chỉ của người chuyển tiền
11
- Số tài khoản tại Ngân hàng
- Số tiền xin chuyển: $38,500
- Tên và địa chỉ của người hưởng lợi:
MIT International Company Limited - Công ty TNHH Quốc tế Mít
293, đường Lê Trọng Tấn,phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
- Số tài khoản, ngân hàng chi nhánh
Số tài khoản USD: 16910370000793
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
Chi nhánh: 153, đường Hai Bà Trưng, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
- Lý do chuyển tiền
• Bước 3: Ngân hàng nhận được yêu cầu sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và tài khoản của HUDSON TRADING
CORPORATION đủ khả năng thanh toán thì phía ngân hàng sẽ trích tiền để
trả cho Công ty TNHH Quốc tế Mít và báo nợ tài khoản của HUDSON
TRADING CORPORATION
Ngân hàng chuyển tiền của HUDSON TRADING CORPORATION sẽ tiến hành
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cũng như khả năng chi trả, số dư trong tài khoản của
HUDSON TRADING CORPORATION. Nếu tất cả đều hợp lệ thì ngân hàng sẽ tiến
hành thanh toán cho công ty TNHH Quốc tế Mít với khoảng thanh toán là $38,500.
Thời hạn chuyển tiền là 120 ngày sau khi nhận được Bộ chứng từ nên HUDSON
TRADING CORPORATION nên cân nhắc về mặt thời gian để không bị quá hạn
thanh toán. Ngân hàng chuyển tiền của HUDSON TRADING CORPORATION
đồng thời sẽ gửi tin báo nợ tài khoản một khoảng $38,500 cho công ty sau khi tiến
hành gửi tiền cho ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam- BIDV – Ngân hàng đại
lí của Công ty TNHH Quốc tế Mít.
12
Sau khi ngân hàng chuyển tiền của HUDSON TRADING CORPORATION chuyển
tiền Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) theo thông tin trên hợp đồng
đã cung cấp. BIDV sẽ thông báo khi nào khoản thanh toán được chuyển đến thành
công từ ngân hàng chuyển tiền của HUDSON TRADING CORPORATION.
• Bước 5: BIDV sẽ chuyển tiền cho Công ty TNHH Quốc tế Mít (báo có
tài khoản của người thụ hưởng)
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, đóng vai trò ngân hàng đại lý
cho công ty TNHH Quốc tế Mít, đóng vai trò trung gian và sẽ là người kết thúc quy
trình thanh toán cho hoạt động xuất khẩu này bằng cách ghi có tài khoản của công
ty TNHH Quốc tế Mít sau khi nhận được chuyển tiền từ phía ngân hàng chuyển tiền
của HUDSON TRADING CORPORATION – cụ thể là $38500. Sau khi ghi có,
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV sẽ báo có cho công ty TNHH
Quốc tế Mít và quy trình chuyển tiền xem như kết thúc.
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ MÍT GIAI
ĐOẠN 2019 ĐẾN NAY
2.2.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá của quy trình thanh toán
• Thời gian
Một quy trình thanh toán được xem là hiệu quả khi thời gian thanh toán không bị
mất nhiều thời gian của công ty. Việc vốn được hoàn trong khoản thời gian ngắn sẽ
là điều cần thiết cho doanh nghiệp. Quy trình thanh toán bị tiêu tốn quá nhiều thời
gian sẽ được xem là không hiệu quả.
• Rủi ro
Bất cứ một phương thức thanh toán nào đều có mức độ rủi ro về phía người xuất
khẩu cũng như người nhập khẩu. Một quy trình thanh toán được cho là hoàn thiện
khi mức độ rủi ro được giảm thiểu đến mức tối đa cho cả người xuất khẩu cũng như
người nhập khẩu.
Việc đánh giá rủi ro là cần thiết khi thực hiện một hoạt động thanh toán quốc tế bất
kỳ dù giao dịch đó nhỏ hoặc lớn. Những biến cố hoặc tai nạn có thể xảy ra trong
13
quy trình thanh toán quốc tế, tạo ra nhiều mối nguy hiểm cũng như thiệt hại cho
doanh nghiệp.
• Chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố quyết định việc một quy trình thanh toán có thực
sự đạt hiệu quả cho doanh nghiệp. Nếu chi phí của một quy trình thanh toán là quá
cao thì việc đó gây ảnh hưởng xấu cho doanh nghiệp cũng như ảnh hưởng mạnh đến
hoạt động thanh toán của doanh nghiệp.
14
đã thúc đẩy nhanh hơn quá trình nhận được khoản thanh toán từ các công ty nhập
khẩu. Hơn 70% các đơn hàng xuất khẩu của công ty TNHH Quốc tế Mít được thực
hiện bằng phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện T/T, phần lớn là trả sau vì
các đơn hàng của công ty là bạn hàng lâu năm, có mối quan hệ thân thiết và tin
tưởng lẫn nhau. Thời hạn thanh toán của các hợp đồng đó thường là 60 ngày đến
120 ngày sau khi nhận được hàng hóa và bộ chứng từ của công ty TNHH Quốc tế
Mít. Việc hạn thanh toán bao nhiêu ngày sau khi nhận được hàng hóa và bộ chứng
từ phụ thuộc vào sự cam kết và đồng ý của hai bên đã ký kết ở trong hợp đồng.
2.2.2.2. Những điểm chưa hoàn thiện
• Rủi ro
Hạn chế chính của phương thức chuyển tiền là không đảm bảo quyền lợi bình đẳng
của hai bên mua và bán. Chu chuyển hàng hóa dịch vụ có thể tách rời chu chuyển
tài chính do đó có thể dẫn đến những rủi ro. Dù công ty có sử dụng phương thức
chuyển tiền bằng điện T/T trả trước hay phương thức chuyển tiền bằng điện T/T trả
sau thì đều có những rủi ro nhất định:
- Đối với phương thức chuyển tiền bằng điện T/T trả trước: Bên nhập khẩu trả
tiền trước nhưng việc giao hàng của công ty TNHH Quốc tế Mít gặp khó
khăn hoặc không tiến hành giao hàng.
- Đối với phương thức chuyển tiền bằng điện T/T trả sau: Bên công ty TNHH
Quốc tế Mít giao hàng rồi nhưng bên nhập khẩu không trả tiền.
Ngoài ra, do đây là phương thức chuyển tiền tách biệt với việc giao nhận hàng, nếu
có phát hiện sai sót về mặt hàng hóa hay bộ chứng từ thì khó có thể điều chỉnh được.
Trong trường hợp ở bước thứ 3 trong phương thức chuyển tiền bằng điện T/T, khi
ngân hàng tiến hành kiểm tra tính hợp lý của bộ chứng từ và phát hiện ra lỗi của bộ
chứng từ,, người xuất khẩu tức công ty TNHH Quốc tế Mít sẽ phải chịu mọi trách
nhiệm cũng như chi phi cho lô hàng đó.
Bên cạnh đó việc chứng từ được chứng thực qua bên thứ 3 nên có thể xuất hiện vấn
đề làm giả chứng từ để gây bất lợi cho doanh nghiệp.
15
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Qua chương này, tác giả đã phân tích được quy trình tổ chức hoạt động
thanh toán quốc tế bằng phương thức chuyển tiền bằng điện T/T tại Công ty TNHH
Quốc tế Mít đối với các đơn hàng xuất khẩu giai đoạn 2019 đến nay. Và cũng trong
chương này tác giả đã nêu được những ưu điểm cũng như nhược điểm trong hoạt
động thanh toán quốc tế hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH Quốc tế Mít. Từ
những phân tích trên nhận ra cơ hội và thách thức dành cho doanh nghiệp trong thời
kỳ đổi mới như hiện nay. Xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong thương mại Việt Nam và tạo nhiều cơ hội cho các công ty Việt Nam
xâm nhập ra nước ngoài. Tuy vậy, đó cũng là thách thức dành cho doanh nghiệp
nếu như không thành thạo các quy trình cũng như nhạy bén trong các nghiệp vụ
thanh toán quốc tế bằng phương thức chuyển tiền bằng điện T/T.
16
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
QUỐC TẾ MÍT TRONG NĂM 2021
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
MÍT NĂM 2021
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty năm 2021
Như đã nghiên cứu, chúng ta không thể nào phủ nhận tầm quan trọng của việc thanh
toán trong hoạt động xuất khẩu nói chung. Ngoài ra, với vai trò là nhà sản xuất,cung
cấp, đóng gói và xuất khẩu, công ty luôn đề ra mục tiêu và định hướng phát triển
trong tương lai, đặc biệt là kế hoạch cho năm 2021, một năm sau khi trải qua đại
dịch n-COVID19 toàn cầu.
- Phục hồi mức tăng trưởng xuất khẩu bình quân trong thời gian qua, khoảng
10%.
- Nghiên cứu và xây dựng được kế hoạch mở rộng phạm vi kinh doanh trong
thời gian cho năm 2021.
- Tìm cách xâm nhập và mở rộng phạm vi cung cấp sản phảm ra thị trường các
nước khác.
- Đa dạng hóa các mặt hàng nông sản cung cấp trong thời gian tới.
- Mở rộng được nguồn hàng hóa.
- Phải xây dựng được dự báo nhu cầu các mặt hàng nông sản của thị trường để
có hướng xuất khẩu chính xác, tránh trường hợp loại thì thiếu không đủ xuất,
loại thì thừa tồn kho.
- Tìm được các đối tác mới cũng như củng cố các mối quan hệ kinh đoanh đã
có sẵn, có thể trở thành bạn hàng thân thiết trong năm 2021.
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới
Đào tạo đội ngũ nhân viên xuất khẩu, khuyến khích nhân viên tham gia vào khóa tu
nghiệp, khai thác triệt để năng lực làm việc của nhân viên. Tiếp đó là hoàn thiện,
17
nâng cao quy trình xuất khẩu hàng hóa từ việc đàm phán và ký kết hợp đồng đến
công tác tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.Tiết kiệm các loại chi phí kinh doanh,
nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Quốc tế
Mít so với các doanh nghiệp nhỏ lẻ xuất khẩu nông sản chế biến khác. Nâng cao vị
thế của công ty trên thị trường , tăng khả năng cạnh tranh giành được những hợp
đồng có giá trị lớn, chiếm ưu thế về quyền định đoạt phương thức thanh toán.
Thành lập được bộ phận thanh toán quốc tế, tạo điều kiện đào tạo đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp hơn luôn cập nhật bắt kịp xu hướng hiện đại của các quy trình thanh
toán nhằm giảm những sai sót về chứng từ tới mức thấp nhất để hạn chế những rủi
ro có thể xảy ra cũng như tiết kiệm được thời gian nhưng vẫn đảm bảo hợp đồng
được thực hiện đầy đủ không chanh chấp hay ảnh hưởng đến quan hệ mua bán tốt
đẹp.
Duy trì mạng lưới khách hàng cũ, thay đổi hướng tiếp cận khách hàng mới để có
nguồn cung cũng như cầu ngày càng mở rộng và phát triển. Đầu tư vào công tác mở
rộng thị trường và phát triển các sản phẩm xuất khẩu.
Nâng cao uy tín hoạt động của công ty trên thị trường nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho công ty đối với các hoạt động tín dụng đối với ngân hàng.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
TRONG NĂM 2021
Để nâng cao, khai thác tối đa hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt
động xuất khẩu của công ty TNHH Quốc tế Mít, công ty cần có những giải pháp để
khắc phục cũng như là hoàn thiện hơn góp phần vào việc kinh doanh xuất khẩu của
công ty trong năm 2021.
18
- Đối với phương thức chuyển tiền bằng điện T/T trả trước: Bên nhập khẩu trả
tiền trước nhưng việc giao hàng của công ty TNHH Quốc tế Mít gặp khó
khăn hoặc không tiến hành giao hàng.
- Đối với phương thức chuyển tiền bằng điện T/T trả sau: Bên công ty TNHH
Quốc tế Mít giao hàng rồi nhưng bên nhập khẩu không trả tiền.
Thực hiện chính sách đa dạng hóa việc sử dụng các phương thức thanh toán quốc
tế, đồng thời xây dựng chính sách đối với khách hàng mua hàng. Với từng đối tượng
người mua và giá trị của đơn hàng mà áp dụng phương thức thanh toán khác nhau (
tùy thuộc vào uy tín, sự thân thiết của khách hàng,…). Với giải pháp này công ty sẽ
tăng khả năng thu hút các nhà nhập khẩu khác nhau, nhờ đó mà tăng khả năng đẩy
mạnh xuất khẩu cũng như năng suất của công ty.
Công ty có thể cân nhắc các phương thức thanh toán quốc tế sau đây:
- Phương thức trả tiền lấy chứng từ ( CAD)
- Phương thức nhờ thu
Phương thức tín dụng thư (L/C) có thể sẽ không phù hợp với công ty so với phương
thức trả tiền lấy chứng từ (CAD) hay phương thức nhờ thu vì đa số các đơn hàng
của công ty là những đơn hàng nhỏ, lẻ có giá trị không cao. Bên cạnh đó, sự rườm
rà trong thủ tục cũng như các bước của phương thức tín dụng thư (L/C) không phù
hợp với công ty khi cần giải quyết và thanh toán trong thời gian nhanh chóng.
Đối với phương thức trả tiền lấy chứng từ (CAD), khi công ty áp dụng hình thức
thanh toán này sẽ giải quyết được những rủi ro mà phương thức thanh toán trả tiền
bằng điện T/T mang lại đó là:
- Bên nhập khẩu trả tiền trước nhưng việc giao hàng của công ty TNHH Quốc
tế Mít gặp khó khăn hoặc không tiến hành giao hàng.
- Công ty TNHH Quốc tế Mít giao hàng rồi nhưng bên nhập khẩu không trả
tiền.
Phương thức trả tiền lấy chứng từ (CAD) cũng thích hợp với tình trạng kinh doanh
của công ty TNHH Quốc tế Mít khi đây là một phương thức thích hợp cho những
doanh nghiệp có mối quan hệ làm ăn lâu dài, mối quan hệ vững chắc. Nhà xuất khẩu
khi áp dụng phương thức trả tiền lấy chứng từ (CAD) sẽ được thanh toán nhanh
chóng cũng như không lo về vấn đề mất mát hàng hóa.
19
Đối với phương thức nhờ thu, nếu công ty TNHH Quốc tế Mít sử dụng phương thức
này sẽ giải quyết được yếu điểm và hạn chế của phương thức chuyển tiền bằng điện
T/T, đặc biệt là phương tức chuyển tiền trả sau. Phương thức nhờ thu được sử dụng
nhiều nhất, phổ biến và thuận tiến nhất chính là nhờ thu hồi phiếu đi kèm chứng từ.
Phương thức này chủ yếu hướng tới bảo vệ quyền lợi cho phía nhà xuất khẩu hàng
hóa- tức công ty TNHH Quốc tế Mít.
Đối với phương thức nhờ thu, sau khi hoàn tất mọi thủ tục công tác xuất hàng cho
bên người nhập khẩu thì người xuất khẩu hàng hóa tiến hành úy thác lại cho phía
ngân hàng sẽ thu hộ mình số tiền hàng hóa. Ngân hàng là đơn vị thứ ba có mặt trong
giao dịch này với vai trò là người thu hộ, và thực hiện trên cơ sở của hối phiếu do
chính nhà xuất khẩu lập.
Phương thức thanh toán này gồm hai loại, bao gồm:
- Nhờ thu trơn: nhà xuất khẩu nhờ sự trợ giúp của ngân hàng thu giúp các
chứng từ về tài chính mà không kèm các chứng từ về lĩnh vực thương mại.
- Nhờ thu kèm chứng từ, bao gồm hai kiểu khác nhau:
o Nhờ thu kèm chứng từ có cả chứng từ tài chính và chứng từ thương
mại.
o Nhờ thu kèm chứng từ thương mại và không có chứng từ tài chính.
Trong trường hợp của công ty TNHH Quốc tế Mít, phương pháp nhờ thu kèm chứng
từ là tối uu hơn vì các quyền lợi của nhà xuất khẩu sẽ được bảo đảm hơn vì thông
qua thu hộ kèm chứng từ, người xuất khẩu được bên ngân hàng kiểm soát thay chứng
từ hàng hóa, phía người nhập khẩu phải chấp nhận trả tiền hoặc là trả tiền thì mới
nhận được chứng từ làm căn cứ để nhấn hàng.
20
Một giải pháp được đề ra là sử dụng chứng từ điện tử để có thể khắc phục được hai
rủi ro mà phương thức chuyển tiền T/T mang lại. Ngày nay, việc vận dụng chứng
từ điện tử trong thanh toán quốc tế đã trở nên phổ biến ở nhiều nước khu vực như
Mỹ, EU,… điều đáng nói nhât slaf nó tạo điều kiện tiêu chuẩn hoán mẫu chứng từ
trong thanh toán, giảm bớt thời gian thanh toán, tăng khả năng luân chuyển tiền tệ,
giảm thủ tục thanh toán bằng giấy, nhưng đồng thời bảo đảm tính bảo mật cao trong
thanh toán. Chúng ta có thể tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề chứng từ điện tử như sau:
- Chữ ký điện tử đóng vai trò quan trọng nhất trong chứng từ điện tử. Chữ ký
điện tữ (CKĐT) là một sản phẩm của tin học. CKĐT hỗ trợ quá trình xử lý
thông tin số nhưng lại chứa các quy định cho phép tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán nhắm đến các đích của mình là cải tiến các dịch vụ thanh toán để
cải thiện về mặt thời gian, cùng đó là an toàn và hiệu quả hơn.
- CKĐT được mã hóa bằng mật mã và lập riêng cho mỗi cá nhân để có thể xác
định quyền hạn và trách nhiệm của người lập và những người có liên quan
trách nhiệm về tính an toàn cũng như tính chính xác của chứng từ điện tử.
Về cơ bản, CKĐT trên chứng từ điện tử có giá trị nhưu chữ ký tay thông
thường trên chứng từ giấy. CKĐT thuộc trong danh mục bí mật của Nhà
Nước với độ bảo mật cao.
- Quy định về các con dấu cũng như chữ ký trên chứng từ giấy hay CKĐT trên
chứng từ điện tử, chúng đều có quy định về việc quản lý và sử dụng, thẩm
quyền quy định các mẫu CKĐT hay thủ tục xin phép đưa CKĐT ứng dụng
vào thực tế và các yêu cầu quản lý đối với người tham gia làm CKĐT. Người
có quyền định đoạt, quản lý, sử dụng CKĐT là người được quyền ký teen
trên các chứng từ thanh toán bằng giấy trước khi đóng dấu. Sự khác biệt
chính là người ký và người đóng dấu khi thực hiện chứng từ bằng giấy là hai
người hoàn toàn khác nhau, riêng biệt và mắt thường có thể nhìn thấy được
chữ kỹ và con dấu. Đối với CKĐT trong chứng từ điện tử, người ký và đóng
dấu là cùng một người và mắt thường không thể nhìn thấy được chữ ký này.
- Sử dụng chứng từ điện tử sẽ đẩy nhanh tốc độ chuyển tiền qua các ngân hàng.
Tuy nhiên phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng sẽ không thay đổi so
21
với trước , thậm chí còn có xu hướng giảm khi mà hình thức này gia tăng và
ngày càng trở nên phổ biến.
- Việc sử dụng chứng từ điện tử trong thanh toán quốc tế sẽ giúp các bên trong
hợp đồng mua bán: nhà xuất khẩu, ngân hàng, nhà nhập khẩu tránh được
những hạn chế, rủi ro mà chứng từ giấy mang lại. Chứng từ điện từ sẽ đảm
bảo an toán hơn, hạn chế được vấn đề làm giả, nhái bộ chứng từ của các bên
có ý định xấu đối với doanh nghiệp, việc xuất trình chứng từ cũng diễn ra
một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn. Các mẫu chứng từ điện tử được tiêu
chuẩn hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các bên, đặc biệt là bên nhà nhập
khẩu khâu kiểm tra. Ngoài ra, chứng từ điện từ được truyền qua đường dẫn
qua mạng, tránh được tình trạng hư hỏng, thất lạc hay mất mát ảnh hưởng
đến quá trình thực hiện giao dịch và thanh toán.
22
Cải thiện môi trường pháp lý phù hợp với các cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO,
FTA,.. vì các cam kết này dựa trên nền tảng chung là quy định thống nhất về hoạt
động thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại bằng nhiều phương tiện kể cả các cơ quan đại diện
ngoại giao của nước ta ở nước ngoài. Các cơ quan đại diện ở nước ngoài đóng vai
trò quan trọng trong cầu nối giữa hoạt động thanh toán trong nước và hoạt động
thanh toán tại nước sở tại.
Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước trong việc quản lí ngoại hối nhưng cần phải
nới lỏng các chính sách quản lý ngoại hối sao cho các doanh nghiệp chủ động trong
hoạt động kinh doanh của mình.
Sớm triển khai khung pháp lý và có văn bản hướng dẫn việc sử dụng chữ kỹ số,
chứng từ điện tử, chứng chỉ số… hướng đến sử dụng thanh toán điện tử trong thời
gian sắp đến.
Cần tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng giữa các ngân hàng trong nước cũng
như các ngân hàng nước ngoài nhằm đảm bảo sao cho hoạt động thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp xuất khẩu ở các ngân hàng là đồng đều cũng như tương đồng
nhau.
23
Vào những thời điểm nhu cầu ngoại tệ để thanh toán tăng cao trong năm ngân hàng
thương mại cần xây dựng được cơ cấu ngoại tệ hợp lý, có đủ khả năng đáp ứng cho
thị trường.
24
KẾT LUẬN
Trong xu thế toàn cầu hóa với nền kinh tế mở như hiện nay, hoạt độgn xuất nhập
khẩu được cho là động lực cho sự phát triển cũng như hội nhập vào nền kinh tế thế
giới của từng quốc gia. Vì vậy, hoạt động thanh toán quốc tế được xem là chiếc chìa
khó cho hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng và phát triển. Công ty TNHH
Quốc tế Mít cũng không ngoại lệ khi việc thanh toán quốc tế đóng một vai trò hết
sức quan tọng trong quá trình đóng góp vào thành công của hoạt động xuất nhập
khẩu công ty mang lại.
Với đề tài là “Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu
giai đoạn 2019 đến nay và một số giải pháp hoàn thiện cho năm 2021 của công ty
TNHH Quốc tế Mít”, báo cáo đã nêu ra và giải quyết được những vấn đề cơ bản sau
đây:
- Hệ thống hóa được sơ lược về công ty TNHH Quốc tế Mít.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng thanh toán quốc tế cho hoạt động xuất
khẩu của công ty giai đoạn năm 2019 đến nay. Bên cạnh đó, báo cáo cũng
nêu được những điểm hoàn thiện của quy trình thanh toán cũng như những
điểm chưa hoàn thiện của quy trình.
- Vận dụng lý thuyết, thực tiễn tại công ty cũng như những nghiên cứu khác
để đề xuất những giải pháp có thể giải quyết những hạn chế, khó khăn mà
công ty gặp phải trong quá trình thanh toán.
Qua đề tài này em đã hiểu rõ hơn về các phương thức thanh toán quốc tế cũng
như quy trình thanh toán quốc tế tại một doanh nghiệp. Em xin chân thành cám
ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tâm của thầy Hà Đức Sơn cùng toàn thể giảng
viên đã cung cấp những kiến thức để em có thể hoàn thành tốt phần Thực hành
nghề nghiệp 1 của bản thân!
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nông Thị Như Mai (2020), SYLLABUS – INTERNATIONAL SETTLEMENT
Công ty TNHH Quốc tế Mít (2020), Bộ chứng từ xuất khẩu mít cắt sợi đông lạnh
Kỹ năng xuất nhập khẩu ( 06/2018), Phương thức thanh toán T/T Telegraphic Transfer.
transfer/
365timviec (01/10/2020), Các phương thức thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu.
new11743.html#phuong-thuc-thanh-toan-ghi-so-open-account
26
PHỤ LỤC 1
BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA “ MÍT CẮT SỢI ĐÔNG LẠNH” CỦA
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
27
28
29
30
31
32
33
34
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ MÍT GIAI ĐOẠN
2019 ĐẾN NAY
2020/2019
NĂM NĂM
CHỈ TIÊU TUYỆT TƯƠNG
2019 2020
ĐỐI ĐỐI (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp -
1.063.099 893.831 -15,92
dịch vụ 169.268
Các khoản giảm trừ doanh thu 12.303 9.827 -2.476 -20,12
Doanh thu thuần bán hàng và cung -
1.050.797 884.004 -15,87
cấp dịch vụ 166.793
-
Giá vốn hàng bán 939.763 811.122 -13,7
128.641
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
111.034 72.882 -38.152 -34,4
cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài chính 6.124 7.737 1.613 26,35
Chi phí tài chính 22.966 23.923 957 4,2
Trong đó: chi phí lãi vay 18.895 18.851 -44 -0,23
Chi phí bán hàng 72.581 38.359 -34.222 -47,15
Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.156 14.006 -1.150 -7,6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 6.454 4.331 -2.123 -32,89
Thu nhập khác 3.743 5.865 2.122 56,7
Chi phí khác 2.072 4.857 2.785 134,41
Lợi nhuận khác 1.672 1.008 -664 -39,71
Tổng lợi nhuận trước thuế 8.126 5.340 -2.786 34,3
Chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện
- 533 533 100
hành.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
8.126 4.806 -3.320 -40,9
nghiệp.
35