You are on page 1of 35

ÔN TẬP ĐSTT

ĐỀ HỌC KỲ 221 CA 1

Ta có
1 2 1 4 −1 2
A = →A=
1 3 7 18 3 4
Chéo hóa ma trận A ta có
λ=5
λ2 − 3λ − 10 = 0 →
λ =− 2
Với λ = 5
Ta có
6 −2
x = 0 → x = k(1,3)
−3 1
Với λ =− 2
Ta có
−1 −2
x = 0 → x = k( − 2,1)
−3 −6
Như vậy cơ sở cần tìm là 2, − 1 , (1,3)
B

Ta có
10.923
−1
X = AX + b → (I − A)X = b → X = (I − A) b = 14.092
13.015
A

λ = 2 + 3�
λ2 − 4λ + 13 = 0 →
λ = 2 − 3�
E

Ta có ma trận dạng toàn phương như sau


−4 1 2
A= 1 m −3
2 −3 −1
Ta có
det( − 4) =− 4 < 0
−4 1 1
det =− 4m − 1 →− 4m > 1 → m <−
1 m 4
−4 1 2 0 1 + 4m −10
det 1 m −3 = det 1 m −3
2 −3 −1 0 −3 − 2m 5
=− (5 + 20m − 30 − 20m) = 25 > 0∀m
Vậy dạng toàn phương không thể xác định âm.
D

Ta có ma trận dạng toàn phương như sau:


2 −1 2
A = −1 3 0
2 0 1
Ta tìm trị riêng của A như sau
λ−2 1 −2
1 λ−3 0 = λ3 + 6λ − 6λ2 + 7 = 0
−2 0 λ−1
Dễ thấy ta có 2 trị riêng dương và một trị riêng âm. Suy ra C
Ta có
F= 3,1
Giả sử hình chiếu của v lên F là X. Ta có
X = Fα
→ v = Fα + y → FT Mv = FT MFα → α = FT MF −1 T
F Mv
→ X = F FT MF −1 T
F Mv
Ta cần tìm khoảng cách, tức tìm độ dài vector y.
Dễ có
y = v − X = v − F FT MF −1 T
F Mv

5 14
→ y = v − F FT MF −1 T
F Mv T M v − F FT MF −1 T
F Mv =
7
B

Ta có
3 1 1
Ax =− 2x → (A + 2I)x = 0 → 0 1 1 x = 0 → x = k(0,1, − 1)
0 0 0
A

Ta có
2
f = x1 + x2 + 3x2 2
Vậy dạng toàn phương xác định dương.
B
Ta chọn cơ sở chính tắc của R2
Khi đó
2 1
2
f R = 1 −2
3 1
Mà hai vector nhận được là độc lập tuyến tính. Nên đây là cơ sở của Imf.
Dễ có
(1,8,3) = 2(2,1,3) − 3(1, − 2,1)
Như vậy (1,8,3) là một vector thuộc Imf.
E

1 2 3 1
Q(1,2,3) = 1 2 3 2 1 3 2 = 76
3 3 1 3
C

Ta có
1 −3 2
A = −3 2 1
2 1 m
Dễ có
det(1) = 1
1 −3
det =− 7
−3 2
Không cần tính định thức cấp 3, ta vẫn suy ra được rằng dạng toàn phương
không xác định dấu.
C
Ta có ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở chính tắc là:
0 1
A=
1 0
Ta có
1 5
AE = f(E) E = E−1 f(E) = E−1 AE =
0 −1
B

Chọn ma trận A là ma trận đường chéo cấp 2 với các phần tử trên đường chéo
đều là 2.
4
23 − 3 × 2 + 0
2 4 0
B= =
4 0 4
0 23 − 3 × 2 +
2
A

Ta có

3 0 2
OA = (OA, OA) = 2 0 =2 3
0 1 0
3 0 1
OB = (OB, OB) = 1 3 = 6
0 1 3
3 0 1
AB = (AB, AB) = 1 3 = 6
0 1 3
C
Ta có
4 −5 1
A = PDP−1 = 2 −3 1
2 −4 2
E

f(a, b) = (a + b, a − 2b, 3a + b) = (1,4,5) → a + b = 1


B

Ta có
2
L = XW − y 2

∂L 8.5
= 2XT (XW − Y) = 0 → XT XW = XT Y → W = XT X −1 T
X Y=
∂W 1.9

p(5) = 5 × 1.9 + 8.5 = 18


A

Ta có
6 k
Ax = kx → = →m=3
3+m k
D
Ta xét tính độc lập tuyến tính của 3 vector (2;1;1), (3;2;4), (1;0;-2).
2 1 1 2 1 1
3 2 4 → 0 1 5
1 0 −2 0 0 0
D


f(x) = 0∀x ∈ R3
Nên
kerf = R3
A

Ta có
1 + 2m k
m=1
Ax = 5 + 4m = 3k →
k=3
−6 + 9m mk
E

Ta có
dim(kerf) + dim(imf) = dim R4 = 4 → dim(imf) = 4 − 2 = 2
C
Ta có
x1 = 3x2 + 4x3 0 3 4
x2 = 0.8x1 → A = 0.8 0 0
x3 = 0.9x2 + x3 0 0.9 1
1440
3
→ A x = 960
360
Bỏ cá lớp 2 và 3 đi ta thấy có 1440 cá lớp 1, do số đực bằng số cái nên kết quả
là 2880.
A

Ma trận Markov
x = 0.8x + 0.05y + 0.1z 0.8 0.05 0.1
y = 0.08x + 0.85y + 0.05z → A = 0.08 0.85 0.05
z = 0.12x + 0.1y + 0.85z 0.12 0.1 0.85
Mô hình đạt được trạng thái cân bằng tức
36
−36 35 0 y= x
Ax = x → 35
8 −15 5 x=0→
52
0 0 0 z= x
35
Như vậy Z chiếm
52
35 = 42.28%
36 52
1+ +
35 35
C
�−1 −1 −1 �=1
0 �−3 −� = � − 1 �2 − 6� + 9 = 0 → � = 3(�)
0 0 �−3
Với � = 3
Ta có
2 −1 −1
0 0 −� � = 0
0 0 0
Nếu m = 0 thì bội hình học bằng 2 tức bằng bội đại số, nên ma trận A chéo hóa
được.
A

Ta có
−0.2
z = Fα + y → FT Mz = FT MFα → x = F FT MF −1 T
F Mz =
0.1
A

Ta có
−1 1
AE = E−1 AE → A = EAE E−1 → f( − 1,1) = EAE E−1 =
1 6
D

Ta có
p(1) = 0 → a + b + c = 0 → dim(F) = 2 → dim F⊥ = 3 − 2 = 1
C
Ta có
1 1 λ=3
A= → λ2 − λ − 6 = 0 →
6 0 λ =− 2
Với λ = 3
Ta có
2 −1
� = 0 → � = �(1,2)
−6 3
Với λ =− 2
Ta có
−3 −1
� = 0 → � = �(1, − 3)
−6 −2
1 3t 1
→ y = C1 e + C2 e−2t
2 −3
D
Dễ thấy phép tính trên đã xoay 180 độ hình của ta và scale lên 1.5 lần.
Vậy ta có thể chọn B.

2 −2 1 1
x ∈ F⊥ → x ⊥ (1,2) → x =0→x = 0 → x = k(2,1)
−2 3 2 −2
B

Ta có 3 trị riêng là -3, 3 và 0. Nên C đúng.


Vì vậy
det(A) =− 3 × 3 × 0 = 0
trace(A) =− 3 + 3 + 0 = 0
Nên B đúng.

BĐS ≥ BHH ≥ 1 → E đúng


Dễ dàng chứng minh được ma trận A có thể chéo hóa được. Vì vậy mà ma trận
A có cùng hạng với ma trận đường chéo D.
Mà r(D) = 2
D
Ta có
3 −1 1 y1
(x, y) = x1 x2 x3 −1 4 0 y2
1 0 5 y3
a)
Ta có

(u, v) uT Mv 5 145
cos(u, v) = = = =
u v uT Mu vT Mv 29 20 58
b)

1 1 145
S= u v sin(u, v) = 29 20 1 − 2 ≈ 11.7792
2 2 58

a)
Ta có
7 k
Ax = 7 = k →m=4
6 + 2m 2k
b)
Từ kết quả của câu a, ta có ma trận A như sau
0 1 3 λ −1 −3
A = 2 −1 3 → −2 λ+1 −3 = λ3 − 3λ2 − 24λ − 28 = 0
4 2 4 −4 −2 λ−4
λ=7

λ =− 2(k)
Với λ = 7
Ta có
7 −1 −3 0 2 −1 �=�
−2 8 −3 � = 0 → −2 8 −3 � = 0 → � = �
−4 −2 3 0 0 0 � = 2�
→ x = t(1,1,2)
Với λ =− 2
Ta có
−2 −1 −3 2 1 3
−2 −1 −3 � = 0 → 0 0 0 � = 0 → � =− 2� − 3�
−4 −2 −6 0 0 0
→ x = x(1, − 2,0) + z(0, − 3,1)
Vậy ta có thể chéo hóa ma trận A bằng
−1
1 1 0 7 0 0 1 1 0
A= 1 −2 −3 0 −2 0 1 −2 −3
2 0 1 0 0 −2 2 0 1
c)
Ta có
2022 −1
1 1 0 7 0 0 1 1 0
A2022 = 1 −2 −3 0 −2 0 1 −2 −3
2 0 1 0 0 −2 2 0 1
ĐỀ HỌC KỲ 212 - CA 1

Ta có
1 1 1 1 2 5 −4 4 1
A 1 1 2 = 2 1 4 →A= 1 2 −1
1 2 1 1 −1 −1 5 −2 −2
1 13
→ f(1,3,5) = A 3 = 2
5 −11
C

Ta có
X' = AX
Với
4 −3
A=
2 −1
Chéo hóa ma trận A ta có
λ=2
λ2 − 3λ + 2 = 0 →
λ=1
Với λ = 2
Ta có
−2 3
x = 0 → x = k(3,2)
−2 3
Với λ = 1
Ta có
−3 3
x = 0 → x = k(1,1)
−2 2
Vậy
3 2t 1 t
X = C1 e + C2 e
2 1
Ban đầu có 1100 con loại 1 và 800 con loại 2 suy ra
3 1 C1 1100 C 300
= → 1 =
2 1 C2 800 C2 200
900 4 200 2
→ X(2) = e + e
600 200
E

Ta có
6 −2 2 2
Q(2,1,3) = 2 1 3 −2 5 0 1 = 108
2 0 7 3
A

Ta có
0 0
k=1
Ax = kx → −1 = −k →
m=3
4−m k
D

Giả sử
p(x) = ax2 + bx + c
Khi đó
f(p(x)) = ax2 + bx + c + mx(2ax + b) = 2am + a x2 + (b + mb)x + c
Yêu cầu bài toán tương đương
2am + a x2 + (b + mb)x + c = 2ax2 + 2bx + 2c
2am + a = 2a a = 2am
→ b + mb = 2b → b = mb
c = 2c c=0
Để p(x) là một vector riêng thì nó phải khác vector 0. Tức a và b không đồng
thời bằng 0.
Xét a = 0, b ≠ 0
Ta có m = 1
Kiểm tra lại với
p(x) = bx
Khi đó
f(p(x)) = bx + x. b = 2bx = 2p(x)
Xét a ≠ 0, b = 0
Ta có m = 0.5
Kiểm tra lại với
p(x) = ax2
Khi đó
f(p(x)) = 2ax2 = 2p(x)
Vậy ta có hai giá trị của m là m = 1 và m = 0.5
E

Ta tìm trị riêng của ma trận A như sau


λ −1 −3 λ=7
−2 λ+1 −3 = λ3 − 3λ2 − 24λ − 28 = 0 → λ =− 2(k)
−4 −2 λ−4
Loại A và B.
Ta không cần kiểm tra trị riêng của λ = 7 vì
1 ≤ BHH ≤ BĐS = 1 → BHH = 1
Với λ =− 2
Ta có
−2 −1 −3
−2 −1 −3 � = 0 → ��� = 2
−4 −2 −6
D

� = 36�2 �� = 2 3
0

Dễ có
dim(F) = 2 → dim F⊥ = 3 − 2 = 1
C

Ta có
f(6π) = 0 → C

Ta có
2 3 1 9 −1 3
A = →A=
1 4 8 22 2 4
Chéo hóa ma trận A
�=5
�2 − 3� − 10 = 0 →
� =− 2
Với � = 5
6 −3
� = 0 → � = �(1,2)
−2 1
Với � =− 2
−1 −3
� = 0 → � = �( − 3,1)
−2 −6
B

Ta có
−2 −4
AE = E−1 AE → A = EAE E−1 =
9 11
Ta có

λ1 2 + λ2 2 = λ1 + λ2 2
− 2λ1 λ2 = traceA 2
− 2det(A) = 81 − 2 × 14 = 53
E

Ta có
�−5 −2 −1 �=8
−2 �−8 3 2
−2 = � − 14� + 56� − 64 = 0 → � = 4
−5 6 �−1 �=2
B

Giả sử
−2 0 0 0
0 −2 0 0
A= → γB = 16
0 0 −2 0
0 0 0 −2
D
2 2 12
−1
f(2,3, − 1) = A 3 = EAE E 3 = 6
−1 −1 2
C

0.3 0.3273
P3 0.2 = 0.4352 → B
0.5 0.2375

1 2 −1
x ∈ kerf → f(x) = 0 → x = 0 → x = k(5, − 2,1)
0 1 2
B
�−1 2 � =− 1 + 2�
= �2 + 2� + 5 = 0 →
−4 �+3 � =− 1 − 2�
Với � =− 1 + 2�
−1 + � 1 −1 + � 1
�=0→ � = 0 → � = �(1,1 − �)
−2 1 + 1� 0 0
E

0 3 2
L = 0.4 0 0
0 0.3 0
D

6735.18394
−1
X = AX + b → X = I − A b = 5539.621554
556.233311
Để sản xuất ra 1 đô ngành công nghiệp thì cần 0.13 đô ngành nông nghiệp.
Vậy để sản xuất ra 6735.18394 triệu đô ngành công nghiệp ta cần 875.6 triệu
đô ngành nông nghiệp.
A
C

Dễ thấy ta có 2 trị riêng là -1 và 1(bội 2)


D

d(x, y) = (x − y, x − y) = 17
D

Ma trận A là
5 2 −1
A= 2 1 −1
−1 −1 m
Để dạng toàn phương xác định dương thì det(A) phải dương.
5 2 −1
2 1 −1 > 0 → � − 2 > 0 → A
−1 −1 m

Ta có
f(A) = AT
Vậy dim(kerf) = 0 → dim(imf) = 4
A
Ta có
1 −1 −1
5 0 −� = 0 →− 3� = 0 → � = 0
0 −3 −3
A

dim F⊥ = 2 → dim(F) = 1
Ta có
F = ( − 2,1,0), (m, 0,1))
A

Giả sử
p(x) = ax + b
→ f(p(x)) = ax
Suy ra ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở chính tắc là
1 0
A=
0 0
Dễ có trị riêng của A là 1 và 0.
Với γ = 1
0 0
� = 0 → � = (�, 0)
0 1
→ E1 = (1,0)
Với γ = 0
1 0
� = 0 → � = (0, �)
0 0
→ E0 = (0,1)
→ M = 1 , M = x , M = 0 , M = 1, x
Ta có
1 2 3 4 1 2
� � � = �� � � → �� = → �� =
1 1 3 2 −1 4
Chéo hóa ma trận A.
�=3
�2 − 5� + 6 = 0 →
�=2
Với � = 3
Ta có
2 −2
� = 0 → � = �(1,1)
1 −1
Với � = 2
Ta có
1 −2
� = 0 → � = �(2,1)
1 −2
Vậy ta có cơ sở
F = e1 + e2 , 2e1 + e2
Và ma trận ánh xạ tuyến tính trong cơ sở F là
3 0
D=
0 2

Đặt
X = PY → Q(X) = YT PT APY
Để đưa về dạng chính tắc thì PT AP là một ma trận chéo
PT AP = D → A = PDPT
Với P là ma trận trực giao.
Ma trận dạng toàn phương là
−2 2
A=
2 1
→ γ2 + γ − 6 = 0 → γ = 2, γ =− 3
Với γ = 2
4 −2
� = 0 → � = �(1,2)
−2 1
Với γ =− 3
−1 −2
� = 0 → � = �( − 2,1)
−2 −4
Vậy
−1
1 2 1 2
− −
5 5 2 0 5 5
A=
2 1 0 −3 2 1
5 5 5 5
Vậy dạng chính tắc của dạng toàn phương là
Q = 2y1 2 − 3y2 2
Với
1 2

5 5
Y= X
2 1
5 5
ĐỀ HỌC KỲ 212 - CA 2

1 2
x ∈ F⊥ → x ⊥ F → xT M 1 = 1 −1 m 1 =0
1 4
1
→ 2 − 1 + 4m = 0 → m =−
4
B

2 m 1
A= m 1 0
1 0 3
Để ma trận xác định dương thì

− 2<m< 2
∆2 > 0 2
→ 2 − m 2> 0 → 5 5
∆3 > 0 5 − 3m > 0 − <m<
3 3

1 −1 3 1 −1 3
−3 1 −5 = 0 → 0 −2 4 = 0 → 8 − 2m = 0 → m = 4
−m −1 −2 −m −1 −2
E
1
(f, x + 1) = 0
f ∈ F⊥ → f ⊥ F → → (m − x) x + 1 dx = 0
(f, 2x + 2) = 0
0

3 5 5
→ m− =0→m=
2 6 9
C

−1
1 1 2 3 2 3 1 1
A = →A=
3 1 5 2 5 2 3 1
−1
2 3 1 1 1 0
→ f(1,7) = =
5 2 3 1 7 11
D

�−6 −2 −3
−1 �−7 −3 = �3 − 15�2 + 75� − 125 = 0 → � = 5
1 2 �−2
−1 −2 −3 1 2 3
−1 −2 −3 � = 0 → 0 0 0 �=0
1 2 3 0 0 0
→ � = �( − 2,1,0) + �( − 3,0,1)
A
2
�1 2 + �2 2 = �1 + �2 − 2�1 �2 = 4 − 2 × 5 =− 6
C

5 2 0 3
3 2 1 2 3 0 2 = 82
0 0 1 1
B

Ta có
1 2 1 0
AE X E = f(X) E → AE =
1 3 0 m
−1
1 0 1 2 1 0 3 −2 3 −2
→ AE = = =
0 m 1 3 0 m −1 1 −m m
0 2
→ =0→m=0
m 3−m
D

10� + 9� + 8� = 87
�+�=� →�=2
� + � + � = 10
A
Ta có
1 1 1
2 −1 1 0 2 −1
A 1 0 1 = →A=
−1 1 2 −2 1 3
0 1 1
3
0 2 −1 −3
→ f(3,1,5) = 1 =
−2 1 3 10
5
B

Ta có
�2 − 4� + 13 = 0 → � = 2 ± 3�
Ta có
1 + 3i −2 1 + 3i −2
x=0→ x = 0 → x = k(2,1 + 3i)
5 −1 + 3i 0 0
1 − 3i −2 1 − 3i −2
x=0→ x = 0 → x = k(2,1 − 3i)
5 −1 − 3i 0 0
B

Ta có
AE→F = f(E) F = F−1 f(E) = F−1 AE → A = FAE→F E−1
3
10
→ f(3,1,5) = FAE→F E−1 1 =
12
5
A
Ta có
2 3 3 7 1 1
A = →A=
1 4 9 16 4 1
Ta có
�=3
�2 − 2� − 3 = 0 →
� =− 1
C

Ta có
5 − 3m −k
k=4
Ax = 4m − 4 = 2k →
m=3
6m − 14 km − 2k
D
Đặt
a b
p(x) = ax2 + bx + c → f(p) = + +c
3 2
3
p ∈ kerf → f(p) = 0 → 2a + 3b + 6c = 0 → a =− 3c − b
2
−3 2
→ p(x) = c −3x2 + 1 + b x +x
2
Vậy ta có cơ sở là
3�2 − 1, − 3�2 + 2�
Lấy
3�2 − 1 + ( − 3�2 + 2�) = 2� − 1
D

0 0.5 0.4
L = 0.5 0 0
0 0.6 0.7
B

1
1 0 −
2
1
Q = x1 2 − x2 2 − x1 x3 + x2 x3 → A = 0 −1
2
1 1
− 0
2 2
A
Ta tìm số chiều của F như sau
1 1 1 1 1 1
2 1 1 → 0 1 1 → dim(F) = 2 → dim F⊥ = 3 − 2 = 1
3 1 1 0 0 0
B

a b a b
A ∈ kerf → trace = 0 → a+d = 0 → A=
c d c −a
C

3 −3 γ =− 3
A= →
2 −4 γ=2
Với γ =− 3
−6 3
� = 0 → � = �(1,2)
−2 1
Với γ = 2
−1 3
� = 0 → � = �(3,1)
−2 6
Vậy nghiệm của ta có dạng
1 −3t 3 2t
X=a e +b e
2 1
Tại t = 0 suy ra
� =− 320
� = 1640
A

D
Tự luận

Ta có
2 5 1 1 −4 3
A = →A=
3 7 3 5 −6 5
Ta tìm vector riêng của ma trận A.
Ta có
�=2
�2 − � − 2 = 0 →
� =− 1
Với � = 2
Ta có
6 −3
� = 0 → � = �(1,2)
6 −3
Với � =− 1
Ta có
3 −3
� = 0 → � = �(1,1)
6 −6
Dễ có

f(0) = 0 → {0} là một không gian con bất biến

f(1,2) = (2,4) ∈ (1,2) → (1,2) là một không gian con bất biến

f(1,1) = ( − 1, − 1) ∈ (1,1) → (1,1) là một không gian con bất biến


f(a(1,2) + b(1,1)) = af(1,2) + bf(1,1) = a(2,4) + b( − 1, − 1)
Vậy (1,2), (1,1) cũng là một không gian con bất biến.

Ta có
1 2 3 4 1 2
AE X E = f(X) E → AE = → AE =
1 1 3 m m−3 6−m
Yêu cầu đề tương đương AE chéo hóa được.
�−1 −2 �=3
= �2 + (� − 7)� + 12 − 3� = 0 →
3−� �−6+� �=4−�
Nếu m = 1 thì ta chỉ có một trị riêng là � = 3
Khi đó ta có
1 2 2 −2
AE = → x = 0 → x = k(1,1)
−2 5 2 −2
Vậy ma trận AE không chéo hóa được.
Nếu m khác 1, ta có 2 trị riêng phân biệt. Mà ta có

BĐS ≥ BHH ≥ 1
Nên dễ dàng suy ra ma trận AE chéo hóa được.
Vậy m ≠ 1
Ma trận dạng toàn phương là
−2 2 0
A= 2 1 0
0 0 1
Chéo hóa ma trận A.
Ta có
�+2 −2 0 �=1
−2 �−1 2
0 = �−1 � +�−6 =0→ �=2
0 0 �−1 � =− 3
Vậy dạng chính tắc của ta có dạng
Q y1 ; y2 ; y3 = y1 2 + 2y2 2 − 3y3 2
Với γ = 1 ta có
3 −2 0
−2 0 0 x = 0 → x = k(0,0,1)
0 0 0
Với γ = 2 ta có
4 −2 0
−2 1 0 x = 0 → x = k(1,2,0)
0 0 1
Với γ =− 3 ta có
−1 −2 0
−2 −4 0 x = 0 → x = k( − 2,1,0)
0 0 −4
Vậy phép đổi biến của ta là
1 2
0 −
5 5
X= 2 1 Y
0
5 5
1 0 0

You might also like