Professional Documents
Culture Documents
VIÊM CẤP
1. ĐẠI CƯƠNG
• Viêm là quá trình là các TB viêm,
protein huyết tương và dịch từ hệ thống
tuần hoàn đi vào mô khi có tổn thương
TB/nhiễm trùng
• Đây là một phản ứng có lợi nhằm loại
trừ yếu tố gây bệnh và sửa chữa tổn
thương, tuy nhiên sẽ trở nên có hại nếu
diễn tiến quá mức.
• Viêm: viêm cấp tính và viêm mạn tính.
1
12/24/2021
1. ĐẠI CƯƠNG
NGUYÊN NHÂN
1. Bên ngoài
- Vi sinh vật: vi khuẩn, virus, nấm, kí sinh trùng, côn trùng
- Hóa học: hóa chất, thuốc
- Cơ học: chấn thương, áp lực, ma sát, dị vật
- Vật lý: nhiệt độ, tia phóng xạ, bức xạ
2. Bên trong
- Thiếu oxy tại chỗ
- Hoại tử mô
- KN-KT
- Sản phẩm chuyển hóa:
+ Ure máu tăng gây viêm màng phổi và màng tim
+ Acid uric máu tăng gây viêm khớp trong bệnh Gout
2
12/24/2021
3
12/24/2021
• Cataflam 25, 50
4
12/24/2021
5
12/24/2021
TẾ BÀO
1. Histamine và serotonine
- Co thắt cơ trơn của các mạch máu lớn, dãn các tiểu động mạch và các tiểu tĩnh
=> tăng lưu lượng máu đến mô
- Co thắt các tế bào nội mô mao mạch, do đó gây tăng tính thấm thành mạch.
3. Yếu tố thu hút bạch cầu đa nhân trung tính NCF (neutrophilic chemotactic
factor) và yếu tố thu hút bạch cầu ái ECF
6
12/24/2021
7
12/24/2021
8
12/24/2021
9
12/24/2021
RL TUẦN HOÀN
• RỐI LOẠN VẬN MẠCH
• Lúc đầu: co các tiểu động mạch
trong khoảng thời gian rất ngắn do
hưng phấn thần kinh co mạch.
• Sau đó: do dãn các tiểu động mạch
gây tăng áp lực vi tuần hoàn
+ Cơ chế thần kinh (phản xạ sợi trục)
+ Cơ chế thể dịch
Histamine/mast
Khác: C3a và C5a, bradykinin,
leukotriene và prostaglandin
10
12/24/2021
RL TUẦN HOÀN
THÀNH LẬP DỊCH VIÊM
• Sự tăng áp lực thủy tĩnh: do tình trạng
sung huyết và ứ máu.
• Sự tăng tính thấm thành mạch: do các
chất gây dãn mạch và làm tăng tính
thấm thành mạch
• Tăng áp lực thẫm thấu trong ổ viêm
RL TUẦN HOÀN
BẠCH CẦU XUYÊN MẠCH
• Là hiện tượng bạch cầu bám dính vào thành mạch
và thoát ra khỏi lòng mạch ở vùng bị tổn thương.
• Nhờ các chất gây hóa hướng động
Các sản phẩm của vi khuẩn là N-formil-
oligopeptid.
Các sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a. Phức hợp
C5, C6, C7 đã hoạt hóa.
Kallicrein và plasminogen activator
Fibrinopeptid (là sản phẩm thoái biến từ fibrin),
Prostaglandin, Leukotrien.
Các chất hóa hướng động đối với BCAT và BCTT
từ tế bào mast.
11
12/24/2021
RL TUẦN HOÀN
1. Bạch cầu đa nhân trung tính: lưu hành trong máu khoảng 12 giờ, vào mô sống
được vài ngày, chịu đựng được tình trạng nhiễm toan tại ổ viêm.
2. Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào: Bạch cầu đơn nhân có nguồn gốc từ tủy
xương, lưu hành trong máu từ 1 đến 2 ngày, sau đó vào mô và biệt hóa thành đại
thực bào.
Đại thực bào có khả năng loại bỏ các vật lạ, chịu được pH thấp tại ổ viêm, đồng thời
có thể hợp lại để tạo thành những tế bào khổng lồ, giúp thực bào các phần tử kích
thước lớn.
Đại thực bào còn bài tiết chất GM-CSF, có vai trò thúc đẩy sự tăng sinh bạch cầu
trung tính và bạch cầu đơn nhân tại tủy xương, hoặc các chất kích thích sự tái sinh tế
bào cho sự lành thương.
3. Bạch cầu ái toan: không có lysozyme và không bào thực bào (phagosome) như
các bạch cầu trung tính. Tuy nhiên, các hạt của bạch cầu ái toan có chứa một loại
protein, gọi là EBP (Eosinophilic Basic Protein), rất độc đối với ký sinh trùng.
12
12/24/2021
RL CHUYỂN HÓA
• Tại ổ viêm, do nhu cầu oxy tăng trong khi tuần hoàn lại bị rối loạn, do
đó hoạt động chuyển hóa kỵ khí sẽ xảy ra.
Glucid: gây tăng acid lactic, làm giảm pH tại ổ viêm.
Lipid: ừ đọngcác acid béo, thể cetone …
Protid: xảy ra không hoàn toàn, gây ứ đọng nhiều sản phẩm dở dang
của protid như: các acid amin, polypeptide …
TỔN THƯƠNG MÔ
• Tổn thương nguyên phát: xảy ra do chính yếu tố gây viêm tác động
• Tổn thương thứ phát:
- Do các rối loạn chuyển hóa
- Do bạch cầu tại ổ viêm. Trong quá trình viêm, bạch cầu sản xuất ra acid hypochlorous =>
diệt khuẩn trực tiếp, hoặc thông qua hoạt hóa các enzyme tiêu hủy
13
12/24/2021
14
12/24/2021
15
12/24/2021
SỐT
ĐỊNH NGHĨA
• Sốt là tình trạng tăng thân nhiệt, xảy ra do trung tâm điều hòa nhiệt độ bị
tác động bởi các chất gây sốt, dẫn đến tăng sinh nhiệt kèm theo giảm
thải nhiệt.
• Sốt thường gặp trong các tình trạng nhiễm khuẩn, ung thư, hủy hoại mô,
hủy hoại bạch cầu ...
16
12/24/2021
17
12/24/2021
2. Chuyển hóa lipit: ứ các thể xêton và tăng bài tiết xêtôn qua nước tiểu.
4. Chuyển hóa nước và muối bị rối loạn chủ yếu trong giai đoạn thân
nhiệt ở mức cao.
18
12/24/2021
19